Professional Documents
Culture Documents
Vấn đề 2: KHỐI LĂNG TRỤ VÀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI LĂNG TRỤ
A− TÓM TẮT CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
1− Định nghĩa: Hình lăng trụ và tất các các điểm trong của nó được gọi là khối lăng trụ.
2−Công thức tính thể tích:
a) Thể tích khối hộp chữ nhật:
* a, b, c là ba kích thước của khối hộp chữ nhật. V− là thể tích
của nó
V = a.b.c
c
* Nếu a = b = c ta có khối lập phương. Khi đó, thể tích khối
b
lập phương:
a
V = a3
Hay: V=S.h
* Muốn tìm thể tích của khối lăng trụ ta lấy diện tích một
S đáy nhân cho chiều cao của nó.
S
( Chiều cao lăng trụ là khoảng cách giữa hai mặt đáy )
Chú ý: * Diện tích xung quanh của lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên của lăng trụ đó.
* Diện tích toàn phần của lăng trụ bằng diện tích xung quanh cộng diện tích hai đáy.
B− LUYỆN TẬP:
1− Tính thể tích của khối hộp ABCD.A’B’C’D’ biết rằng AA’B’D’ là khối tứ diện đều cạnh là a.
2− Tính thể tích của khối n − giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a.
3− Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC vuông tại A, AC = b, ACB · = 600 . Đường thẳng
BC’ tạo với mp(AA’CC’) một góc 300.
a) Tính độ dài đoạn AC’ b) Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
4− Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, điểm A’ cách đều ba điểm A, B, C, cạnh
bên AA’ tạo với đáy một góc 600.
a) Tính thể tích của khối lăng trụ. b) Chứng minh mặt bên BCC’B’ là hình chữ nhật.
c) Tính diện tích toàn phần của lăng trụ .
π
5− Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, đáy ABC là tam giác đều. Góc giữa AA’ và BC’ là và d(AA’, BC’) = a.
6
a) Tính thể tích của lăng trụ theo a b) Tính diện tích toàn phần của lăng trụ theo a.
6) Cho hình lăng trụ xiên ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân tại A, cạnh đáy BC = 2a và BACα · = , đỉnh A’
0
của đáy trên cách đều ba điểm A, B, C và cạnh bên tạo với mặt đáy một góc 60 .
a) Tính thể tích của lăng trụ theo a và α . b) Tính diện tích thiết diện vuông góc với cạnh của lăng trụ.
c) Tính diện tích xung quanh của lăng trụ.