You are on page 1of 20

Exercise: Translate a contract (page 205 to page 219) from English to

Vietnamese.
Nguyễn Minh Thư Index No. 214

HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG

giữa
<TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NGƯỜI BÁN>
sau đây gọi là “NGƯỜI BÁN”

<TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NGƯỜI MUA>
sau đây gọi là “NGƯỜI MUA”

PHẦN MỞ ĐẦU
Thỏa thuận giữa các bên trong Hợp đồng này dựa trên cơ sở sự hiểu biết lẫn
nhau như sau:
(LƯU Ý: các điều khoản dưới đây chỉ mang tính minh họa)
(LƯU Ý: nếu người bán làm hàng theo những quy cách khác với các quy cách thông
thường, phần mở đầu có thể nêu:)
1. Cả hai bên đều hiểu rằng Hàng hóa này được sản xuất theo quy cách đặc

biệt của Người Mua và sẽ không có hoặc có giá trị mua bán giới hạn trên
thị trường mở.
(LƯU Ý: nếu người mua tin tưởng vào trình độ chuyên môn của người bán, phần mở đầu
có thể nêu:)
2. Người Bán hiểu rằng Người mua phụ thuộc nhiều vào sự tinh thông của

Người Bán trong quá trình đặt hàng.


(LƯU Ý: nếu việc giao hàng có khuyết tật hoặc giao hàng không đầy đủ có thể gây thiệt hại
lớn cho người mua, nên quy định phần mở đầu như sau:)
3. Người Bán hiểu rằng Người Mua theo Hợp đồng này có quyền bán lại

Hàng hóa, và nếu như Hàng hóa có khuyết tật hoặc không phù hợp với
tiêu chí về mặt chất lượng hay số lượng, Người Mua có thể sẽ phải chịu
trách nhiệm về thiệt hại với số tiền vượt quá <SỐ LƯỢNG>, <TIỀN
TỆ>.
4. Người Bán hiểu rằng Người Mua có ý định dùng Hàng hóa làm linh kiện

để lắp ráp thành thiết bị khác rồi bán lại, và rằng nếu Hàng hóa có khuyết
tật hoặc k`hông đúng với tiêu chí về chất lượng và số lượng, Người Mua
có thể sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh.
The Seller understands that The Buyer intends to install Goods as a
component part in equipment to be resold, and if the Goods are defective
or non-conforming in quality or quantity, The Buyer maybe liable for
substantial damages.
1. LUẬT ÁP DỤNG.
Hợp đồng này, cũng như tất cả mọi vấn đề liên quan đến việc thành lập hợp
đồng, giá trị hiệu lực của hợp đồng, diễn giải hợp đồng hay việc thực hiện hợp đồng
sẽ được điều chỉnh bởi luật pháp nước <TÊN QUỐC GIA>
This Contract, and all problems relating to its formation, validity,
interpretation or performance shall be governed by the law of
(LƯU Ý: không nhất thiết phải có điều khoản phụ bên dưới)
Hợp đồng này sẽ không bao gồm, không thống nhất hay phụ thuộc vào điều
khoản của Công ước Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế.
This Contract shall not include, incorporate or subject to the provision of
<….>
2. CÁC KHÁI NIỆM.
Trong Hợp đồng này, bao gồm cả phần mở đầu và phần phụ lục, những cụm
từ sau đây sẽ có ý nghĩa như sau, trừ trường hợp trong nội dung hợp đồng có quy
định khác một cách rõ ràng:
In this Contract, including the premable and the apprendices, the words
below have the meaning abscribed to them unless the context otherwise clearly
dictates
2.1. Trừ trường hợp hai bên có điều chỉnh rõ ràng, các điều kiện FOB, CIF và
những điều kiện thương mại khác mang hàm ý và nghĩa vụ theo như quy định
rõ trong Incoterm 1990, Ấn phẩm 460 do Phòng Thương Mại Quốc Tế xuất
bản tại Pari.
Unless expressly modified by the parties, FOB, CIF and other trade terms
have the meaning and obligations ascribed to them in Incoterm 1990,
publication 460 of the ICC, Paris.
2.2. Cụm từ “Hợp đồng” dùng để chỉ Hợp đồng này, bao gồm cả phần mở
đầu và phụ lục cũng như các tài liệu được ghi rõ là tài liệu Hợp đồng hoặc
được đề cập đến một cách rõ ràng trong Hợp đồng.
« Contract » means this Contract, its premable and apprendices as well as
documents expressly listed as Contract documents or otherwise expressly
mentioned in this Contract.
2.3. Cụm từ “Hàng hóa” dùng để chỉ hàng hóa quy định rõ trong Điều 4 bên
dưới.
« Goods » means the Goods as specified in Clause 4 below
2.4. Cụm từ “Giá cả” dùng để chỉ Giá cả hàng hóa thanh toán cho Người Bán
và được quy định rõ trong Điều 9 bên dưới.
« Price » means price as specified in Clause 9 below payable to The Seller of
the Goods
2.5. Cụm từ “Giao hàng” dùng để chỉ việc Giao hàng theo định nghĩa trong
Incoterms 1990 theo một hoặc nhiều điều khoản thương mại quốc tế được
thỏa thuận trong Hợp đồng này.
« Delivery » means Delivery as specified in Incoterms 1990 under the
Incoterm or Incoterms agreed in this Contract.
2.6. Từ “ngày” dùng để chỉ một ngày theo Dương lịch. Đối với Hợp đồng
này, Thứ Bảy và Chủ nhật và các ngày lễ khác cũng được xem là ngày thực
hiện hợp đồng.
« Day » means a calendar day. For the purpose of this Contract, Saturday,
Sunday and holidays are considered as Days.
2.7. Các chi phí và tổn thất “trực tiếp” là những chi phí và tổn thất phát sinh
có liên quan mật thiết đến việc không giao hàng, giao hàng trễ, hay khuyết tật
của hàng hóa được giao trong hợp đồng. Những chi phí và tổn thất này phải
là trực tiếp, có thể dự kiến trước và có thể chứng minh được là có mối quan
hệ nhân quả với việc chậm trễ hay khuyết tật hàng hóa. Tất cả mọi chi phí và
tổn thất khác trong Hợp đồng này được xem là “gián tiếp”. Cụ thể là tổn thất
về mặt lợi nhuận, tổn thất về giá trị sử dụng, mất hợp đồng đều được xem là
tổn thất gián tiếp.
« Direct » costs and losses are costs and losses arising in immediate
connection with any failure to Delivery, any delay in Delivery or any defect
in Goods delivered under this Contract. Such costs and losses must have an
immediate, foreseeable and provably causal connection with the delay or
defect. All other costs and losses are deemed by this Contract to be
« Indirect ». In particular, loss of profit, loss of use and loss of contract arre
considered indirect losses.
2.8. Cụm từ “Chính phủ” dùng để chỉ Chính quyền quốc gia, Chính quyền địa
phương, các nhà chức trách địa phương và các cơ quan của họ. Đặc biệt, Cục
hải quan và/hoặc Cục thuế (Excise) cũng được xem là các cơ quan Chính
phủ.
2.9. Cụm từ “Chấm dứt” dùng để chỉ việc một trong hai bên từ bỏ hợp đồng
bằng một quyền nào đó do Hợp đồng cho phép. Việc từ bỏ Hợp đồng này bởi
những quyền khác phát sinh từ luật được áp dụng hay các nguồn khác đều
được xem là “Hủy bỏ” Hợp đồng.
« Termination » means the discharge of this Contract by one of the parties
under any right expressly granted by this Contract. The discharge of the
contract by any right arising from the applicable law or any other source is
deemed to be « Cancelation » of the Contract.
3. TOÀN BỘ THỎA THUẬN VÀ TÀI LIỆU HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này bao hàm tất cả mọi thỏa thuận và sự hiểu biết lẫn nhau giữa
hai bên. Không có bất kỳ sự hiểu biết lẫn nhau, thỏa thuận, điều kiện, hạn chế hay
kháng nghị nào bất kể là dưới dạng văn bản hay lời nói, mà chưa được thể hiện hay
chưa được thay thế bởi Hợp đồng.
This Contract constitutes the entire agreement and understandings between
the parties. There are no understandings, agreements, conditions, reservations or
representations , oral or written, that are not embodied in this Contract or that have
not be superceded by this Contract.
(LƯU Ý: không nhất thiết phải có những điều khoản phụ và danh sách bên dưới)
Ngoài phần văn bản trong hợp đồng ra, những tài liệu được liệt kê dưới đây
sẽ là một phần của Hợp đồng. Tất cả các tài liệu được liệt kê và các điều khoản của
Hợp đồng sẽ, nếu có thể, được hiểu một cách nhất quán. Trong trường hợp có mâu
thuẫn xảy ra, thứ tự ưu tiên tham khảo đối với các điều khoản và tài liệu hình thành
nên thỏa thuận này sẽ là:
In addition to the text of Contract itself, the documents listed below shall
form part of the Contract. All listed documents and provisions shall be read, if
possible, as to be consistent. In the event of conflict, the order of precedence for the
documents and provisions that constitute this agreement shall be as follows :
(LƯU Ý: danh sách bên dưới chỉ mang tính minh họa)
a. Bản thân Hợp đồng;
b. Mô tả quy cách hàng hóa;

c. Bản vẽ kỹ thuật;
d. Các điều kiện bán hàng đặc biệt / chung của Người Bán.
4. PHẠM VI CUNG CẤP
Hàng hóa phải giao trong Hợp đồng này được quy định rõ trong <ĐIỀU
KHOẢN/PHỤC LỤC QUY ĐỊNH RÕ HÀNG HÓA>
5. GIAO HÀNG
5.1. Thời gian, Địa điểm và Điều kiện Giao hàng.
Việc Giao hàng sẽ được thực hiện theo điều kiện <INCOTERM>. Thời gian
Giao hàng theo kế hoạch sẽ là <NGÀY GIAO HÀNG>. Rủi ro và quyền sở hữu
Hàng hóa sẽ được chuyển giao từ Người Bán sang Người Mua vào lúc Giao hàng.
The Delivery shall be made <INCOTERMS>. The scheduled date of
Delivery shall be <DATE OF DELIVERY>. Risk and title to the Goods shall pass
from Seller to Buyer on Delivery.
(LƯU Ý: để cho rõ ràng, khi sử dụng các điều kiện Incoterm như CIF, CFR, CIP và CPT,
các bên có thể sẽ muốn thêm vào điều khoản sau:)
Địa điểm Giao hàng trong Hợp đồng này là <CẢNG GỬI HÀNG>
The place of Delivery under this Contract is <Port of shipment>
5.2. Việc chỉ định tàu và đưa tàu đến cảng.
(LƯU Ý: điều khoản này chủ yếu dùng cho hợp đồng theo điều kiện FOB và FAS)
Người Mua sẽ thông báo cho Người bán về tên tàu trong khoảng thời gian
không trễ hơn <SỐ> ngày trước ngày Giao hàng theo thỏa thuận.
The Buyer shall advice the Seller of the name of the vessel no later than
<Number> Days before the agreed Delivery date.
Nếu tàu do Người Mua chỉ định không đến vào đúng hoặc trước <NGÀY>,
Người Bán có thể tùy ý giao hàng vào kho ngoại quan ở cảng <ĐIỂM GIAO
HÀNG> và sẽ được coi là đã thực hiện xong nghĩa vụ giao hàng của mình theo Hợp
đồng. Trong trường hợp đó, Người Bán phải thông báo đầy dủ cho Người Mua về
việc giao hàng đến kho. Khi giao hàng đến kho, tất cả mọi chi phí, bao gồm nhưng
không giới hạn trong chi phí lưu kho, và bảo hiểm sẽ do Người Mua chịu.
If the vessel named by the Buyer fails to arrive on or before <Date>, The
seller may at his discretion deliver the Goods to a bonded warehouse at <Place of
delivery> and shall be deemed to have fulfiled his delivery obligations under this
Contract. In this event, the Seller must notify the Buyer of the full circumstances of
Delivery to the warehouse. With Delivery to the warehouse, all costs, includes but
not limited to storage and insurance are to the Buyer’s account.
5.3. Đánh dấu và đóng gói hàng gửi.
( LƯU Ý: Các mệnh đề phụ sau đây chỉ mang tính minh họa )
Trên bề mặt mỗi gói hàng giao theo Hợp đồng sẽ được đánh dấu: số gói hàng,
kích thước gói hàng, trọng lượng tịnh, trọng lượng gộp, vị trí nâng hàng, số thư tín
dụng, các cụm từ như NHẤC HÀNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG, NHẸ
TAY, GIỮ KHÔ RÁO, và đánh dấu : <MÃ HIỆU>.
On the surface of each package delivered under this Contract shall be
marked: the package number, the measurements of the package, net weight, gross
weight, lifting position, the letter of credit number, the words RIGHT SIDE UP,
HANDLE WITH CARE, KEEP DRY, and marked <Mark>
Hàng hóa phải được đóng gói bằng <BAO BÌ THEO YÊU CẦU> và phải
được bảo vệ tốt tránh khỏi mọi ẩm ướt, va chạm, gỉ sét hay bốc dỡ thô bạo. Người
Bán sẽ chịu trách nhiệm pháp lý cho bất cứ hao hụt hay tổn thất nào của hàng hóa
gây ra bởi việc đóng gói sai hay đóng gói không hợp lý.
The Goods must be packed by <Required packaging> and must be well
protected from dampness, shock, rust or rough handling. The Seller shall be liable
for any damage to or loss of the Goods attributable to improper or defective
packaging.
6. THÔNG BÁO GỬI HÀNG
( LƯU Ý: điều khoản này áp dụng rộng rãi cho các hợp đồng trong đó việc gửi hàng được
thực hiện tại nước người bán ).
Ngay sau khi gửi hàng, Người Bán sẽ thông báo với Người Mua về việc gửi
hàng thông qua <PHƯƠNG TIỆN THÔNG BÁO>. Thông báo này sẽ bao gồm
<CÁC THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN>.
Immediately on Delivery, the Seller shall notify the Buyer of the Delivery by
<Means of notification>. This notification shall include <Information and
documents to be included>
7. KIỂM TRA TRƯỚC KHI GỬI HÀNG
7.1. Kiểm tra bởi Người Mua
Người Mua có thể tự định đoạt việc kiểm tra Hàng hóa trước khi gửi. Ít nhất
trong vòng <SỐ> ngày trước ngày gửi hàng thực tế, Người Bán sẽ thông báo cho
Người Mua, hay cho bất kì đại lý nào do Người Mua chỉ định, rằng Hàng hóa đã
sẵn sàng để kiểm tra. Người Bán sẽ cho phép Người Mua tiếp cận Hàng hóa với
mục đích kiểm tra vào một thời điểm hợp lý mà hai bên đã thỏa thuận.
The Buyer may, at the Buyer’s option, inspect the Goods before shipment. At
least <Figure> Days before the actual Delivery date, The Seller shall give notice to
The Buyer, or to any agent nominated by the Buyer, that the Goods are available for
inspection. The Seller shall permit access to the Goods for purpose of inspection as a
reasonable time agreed by the parties.
(LƯU Ý: Thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa của một số quốc gia yêu cầu hàng hóa phải
được SGS kiểm tra tại nước người bán trước khi gửi hàng. Những điều khoản sau đây nên được sử
dụng ở những quốc gia đó.)
7.2. Kiểm tra bởi cơ quan kiểm duyệt.
Các bên đồng ý rằng Hàng hóa nhập khẩu vào <TÊN QUỐC GIA> cần phải
được SGS kiểm tra tại nước người bán trước khi gửi hàng. Người bán đồng ý hoàn
toàn hợp tác với SGS trong việc cho phép SGS tiếp cận Hàng hóa cũng như tiếp cận
mọi thông tin cần thiết về Hàng hóa với mục đích kiểm tra.
Both parties agree that the importation into <Country> requires inspection by
SGS before shipment from the Seller’s country. The Seller agree to cooperate fully
with the SGS in providing access and necessary information about the Goods for the
purpose of inspection.
8. GIAO HÀNG SỚM, GIAO HÀNG TỪNG PHẦN VÀ GIAO HÀNG TRỄ.
8.1. Giao hàng sớm.
(LƯU Ý: Chọn một trong ba điều khoản phụ sau)
LỰA CHỌN A: Việc Giao hàng sớm không được chấp thuận trong Hợp đồng
Early Delivery is not permitted under this Contract.
LỰA CHỌN B: Việc Giao hàng sớm trong phạm vi <SỐ> ngày được chấp
thuận; tuy nhiên, tiền thanh toán sẽ vẫn chỉ đáo hạn vào đúng ngày thanh toán đã
thỏa thuận trong Hợp đồng.
Delivery up to <Number> Days early is permitted; however, payment shall
not become due until the date agreed for payment under this Contract.
LỰA CHỌN C: Việc Giao hàng sớm trong phạm vi <SỐ> ngày được chấp
thuận; trong trường hợp đó, thời gian đáo hạn thanh toán sẽ được tính như thể ngày
Giao hàng thực tế là ngày Giao hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng
Delivery up to <Number> Days early is permitted; in this case, payment shall
fall due as though the actual Delivery date were the Delivery date agreed in the
Contract.
8.2 Giao hàng từng phần.
(LƯU Ý: Chọn một trong hai điều khoản phụ sau)
LỰA CHỌN A: Giao hàng từng phần không được chấp thuận trong Hợp
đồng này.
Partial shipment is not permitted under this Contract.
LỰA CHỌN B: Giao hàng từng phần được chấp thuận trong Hợp đồng này,
tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên; tuy nhiên, mọi chi phí liên quan đến quá trình
Giao hàng từng phần sẽ do <Người Mua/Người Bán> chịu trách nhiệm.
Partial shipment is permitted under this Contract, subject to the agreement of
both parties; however, any costs arising from partial shipment shall be to the account
of ….
8.3. Giao hàng trễ.
Trong trường hợp Giao hàng trễ gây ra bởi những lý do nằm ngoài các bất
khả kháng được định nghĩa trong Điều 17 bên dưới, Người Bán sẽ không phải chịu
phạt mà sẽ phải thanh toán theo thiệt hại ước tính số tiền trị giá <SỐ> % mỗi ngày
giá trị phần giao thiếu, và khoản tiền tối đa phải trả là <SỐ> % giá trị thanh toán
được quy định trong Điều 9 bên dưới. Khoản thanh toán thiệt hại ước tính sẽ phải trả
cho Người Mua mà Người Mua không cần phải chứng minh bất kỳ hao hụt, tổn thất
hay chấn thương nào.
In the event of late Delivery for reasons other than force majeure as defined
in Clause 17 below, the Seller shall pay as liquidated damages and not as a penalty
the sum of <…> % of the value of the undelivered part per Day of late Delivery, up
to a maximum of <…> % of the Price payable under Clause 9 below. Payment of
liquidated damages shall be due without the Buyer having to furnish proof of any
loss, damage or injury.
(LƯU Ý: Chọn một trong hai điều khoản phụ sau)
LỰA CHỌN A: Khoản thanh toán thiệt hại ước tính sẽ thỏa mãn đầy đủ hoàn
toàn mọi khiếu nại của Người Mua đối với Người Bán về những vấn đề phát sinh
hoặc có liên quan đến việc Giao hàng trễ. Đặc biệt, người Bán sẽ không phải chịu
trách nhiệm đối với mọi tổn thất hay thiệt hại (như định nghĩa trong Điều 2.7 ở trên)
phát sinh gián tiếp hay là hậu quả của hành động Giao hàng trễ.
Payment of liquidated damages shall constitute full and complete satisfaction
of any claim of the Buyer against the Seller arising from or in connection with late
Delivery of any Goods. In particular, the Seller shall not be liable for any indirect or
consequential loss or damage, as defined in Clause 2.7 above, arising from or in
connection with late Delivery of any Goods
LỰA CHỌN B: Khoản thanh toán thiệt hại ước tính của Người Bán sẽ không
ngăn cản Người Mua đòi hỏi Người Bán bồi thường thiệt hại cho những tổn thất,
thiệt hại hay chấn thương phát sinh hoặc có liên quan đến việc Giao hàng trễ. Đặc
biệt, Người Mua sẽ có quyền đòi Người Bán bồi thường cho mọi tổn thất hay thiệt
hại gián tiếp, bao gồm nhưng không giới hạn trong các tổn thất về lợi nhuận, mất
khả năng sử dụng, mất hợp đồng, phát sinh từ hoặc có liên quan đến việc giao hàng
trễ. Tuy nhiên, các khoản thanh toán thiệt hại ước tính sẽ được khấu trừ lại vào các
khoản bồi thường thiệt hại mà Người Bán đã thực hiện để đền bù cho việc Giao
hàng trễ.
Payment of liquidated damages by the Seller shall not preclude the Buyer
from seeking compensatory damages for losses, damages or injury arising from or in
connection with late Delivery of any Goods. In particular, the Buyer shall be entitled
to compensation from the Buyer for any indirect or consequential loss or damage,
including but not limited to loss of profit, loss of use, loss of contract arising from or
in connection with late Delivery of any Goods. However, payments made as
liquidated damage shall be offset from any compensatory damage recovered from
the Seller for the late Delivery of any Goods.
9. GIÁ CẢ
Giá cả Hàng hóa sẽ được giao trong Hợp đồng này là <KÝ HIỆU TIỀN TỆ>
<SỐ> (<TÊN LOẠI TIỀN TỆ BẰNG CHỮ> <SỐ GHI BẰNG CHỮ>)
The Price for the Goods to be delivered under this Contract is …….
10. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
Việc thanh toán sẽ được thực hiện thông qua hình thức thư tín dụng xác nhận,
không hủy ngang. Người Mua sẽ mở thư tín dụng vào đúng hoặc trước ngày
<NGÀY MỞ THƯ TÍN DỤNG> với những điều khoản được thống nhất bởi cả hai
bên và đã được ghi chú trong Hợp đồng này ở Phụ lục <SỐ>.
Payment shall be made by means of an irrevocable, confirmed letter of credit.
The Buyer shall open the letter of credit on or before <Date of opening> on the
terms agreed by the parties and annexed to this Contract as Apprendix …..
Theo điều 16 bên dưới, Hợp đồng này sẽ không có hiệu lực cho đến khi
Người Bán nhận được thông báo rằng thư tín dụng đã được mở cho Người Bán
hưởng và chắc chắn rằng các điều khoản trong thư tín dụng khớp với những điều
khoản mà hai bên đã thỏa thuận. Người Bán sẽ ngay lập tức thông báo cho Người
Mua về bất kỳ sai lệch nào giữa các điều khoản đã thỏa thuận và thư tín dụng.
This Contract shall not come into force under Clause 16 below until the
Seller has received advice that the letter of credit has been opened in his favor and
has ascertained that the terms are in accordance with those agreed by both parties.
Any discrepancy between the terms agreed by the parties and the letter of credit as
issued shall be notified by the Seller to the Buyer immediately.
11. KIỂM TRA HÀNG HÓA.
11.1. Nghĩa vụ kiểm tra và thông báo những sai lệch.
Người Mua sẽ kiểm tra Hàng hóa khi Hàng hóa đến đích. Nếu Hàng hóa
không phù hợp với những quy định trong Hợp đồng về mặt chất lượng hay số lượng,
Người Mua sẽ ngay lập tức thông báo cho Người bán về những sai lệch.
The Buyer shall inspect the Goods on their arrival at the place of destination.
If the Goods fail to conform with the Contract in either quality or quantity, the
Buyer shall notify the Seller of any discrepancy immediately.
11.2. Không thông báo những sai lệch.
Nếu Người Mua không thông báo cho Người bán về những sai lệch như vậy
trong vòng <SỐ> ngày kể từ khi Hàng hóa đến đích, Hàng hóa sẽ được xem như là
đã phù hợp với những quy định trong Hợp đồng tại nơi đến.
If the Buyer fail to notify the Seller of any such discrepancy within <…>
Days since their arrival at the place of destination, then the Goods shall be deemed
to have been in conformity with the Contract on arrival.
11.3. Quyền của Người Mua trong trường hợp có sai lệch về số lượng.
Trong trường hợp có sai lệch về số lượng được thông báo đúng lúc cho
Người Bán, Người Mua, tùy theo ý chí của mình và tuân theo Điều 8.2 nói trên, có
thể:
If a material discrepancy in quantity exists and is duly notified to the Seller,
The Buyer at his discretion and subject to Clause 8.2 above, may either:
a. Chấp nhận phần Hàng hóa đã gửi và yêu cầu Người mua chuyển phần còn

lại ngay lập tức; hoặc


Accept the delivered portion of the Goods and require the Seller to deliver
the remaining portion forthwith; or
b. Chấp nhận phần Hàng hóa đã gửi và chấm dứt phần còn lại của Hợp đồng

khi đã thông báo đúng lúc cho Người Bán.


Accept the delivered portion of the Goods and terminate the remaining
portion upon due notice given to the Seller.
Trong trường hợp có sai lệch về số lượng nào như <DANH SÁCH CÁC SAI
LỆCH CƠ BẢN> và nếu như sai lệch đó được thông báo đúng lúc cho Người Bán,
Người Mua có thể tùy theo ý chí của mình:
If any material discrepancy in quantity exists such that <Statement of
fundamental discrepancy> and if such discrepancy is duly notified to the Seller, the
Buyer may at his discretion:
a. Chấp nhận một trong số những biện pháp nói trên quy định trong Điều

khoản này; hoặc


Adopt either of the remedies as prescribed in this clause above; or
b. Từ chối phần Hàng hóa đã gửi và lấy lại mọi khoản thanh toán từ Người

Bán cũng như mọi chi phí, phí tổn và thuế hải quan mà Người Mua phải
chịu trong quá trình gửi hàng, vận chuyển qua hải quan, bảo hiểm hay lưu
kho hàng hóa.
Reject the delivered portion of the Goods and recover from the Seller all
payments made to the Seller as well as all costs, expenses and custom
duties incurred by the Buyer in association with the shipment, movement
through customs, insurance or storage of the Goods.
11.4 Quyền của Người Mua trong trường hợp có sai lệch về chất lượng.
Sai lệch về chất lượng được coi là khuyết tật của Hàng hóa và sẽ dẫn đến
những khiếu nại nằm trong sự điều chỉnh của Điều khoản Trách nhiệm đối với
Khuyết tật nằm trong Điều 12 của Hợp đồng này.
Discrepancies in quality shall be considered as defects and shall give rise to
claims under the Defect Liability provision of this Contract in Clause 12 below.
Tuy nhiên, nếu như sai lệch về chất lượng là quá cơ bản, Người Mua sẽ có
quyền từ chối toàn bộ hay một phần chuyến hàng và lấy lại từ Người Bán toàn bộ
các khoản thanh toán của phần Hàng hóa bị từ chối cũng như mọi chi phí, phí tổn và
thuế hải quan mà Người Mua phải chịu trong quá trình gửi hàng, vận chuyển qua hải
quan, bảo hiểm hay lưu kho phần Hàng hóa bị từ chối.
However, a fundamental discrepancy in quality give the Buyer the right to
refuse Delivery of the Goods in whole or in part and recover from the Seller
payments made for the rejected portion of the Goods as well as all costs, expenses
and custom duties incurred by the Buyer in association with the shipment,
movement through customs, insureance or storage of the rejected portion of the
Goods.
12. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI KHUYẾT TẬT HÀNG HÓA.
12.1. Trách nhiệm của Người Bán đối với khuyết tật Hàng hóa.
Người Bán bảo đảm vào ngày giao hàng, Hàng hóa được cung cấp trong Hợp
đồng này sẽ:
The Seller warrants that the Goods supplied under this Contract shall at the
date of Delivery:
a. Không mắc khuyết tật về mặt nguyên vật liệu;

Be free from defects in material


b. Không mắc khuyết tật về mặt kỹ thuật;

Be free from defects in workmanship


c. Không mắc khuyết tật về thiết kế, bao gồm nhưng không giới hạn trong

việc lựa chọn nguyên vật liệu, và thích hợp cho mục đích sử dụng thông
thường của Hàng hóa.
Be free from defects inherent in design, including but not limited to the
selection of material, and be fit for the purpose for which such Goods are normally
used.
Nếu chứng minh được là có khuyết tật nào đó trong Hàng hóa mà Người Bán
gửi vào ngày Giao hàng, và phát sinh trong thời hạn trách nhiệm đối với khuyết tật,
Người Mua sẽ ngay lập tức thông báo cho Người Bán. Người Bán, trong khoảng
thời gian hợp lý, sẽ theo ý chí của mình, và phải chịu mọi rủi ro và chi phí trong việc
sửa chữa hoặc thay thế Hàng hóa hay nói cách khác là bù đắp khuyết tật.
If any defect is provably present in any of the Goods on the date of Delivery
comes to light during the defects liability period, then the Seller shall immediately
notify the Seller. The Seller, without undue delay, shall at his own risk and cost and
at his discretion, repair or replace the defective Goods or otherwise make good the
defect
Trách nhiệm của Người Bán đối với khuyết tật của Hàng hóa tùy thuộc vào
việc Người Mua có tuân theo những quy trình và hướng dẫn thích hợp quy định
trong <CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG> của Hàng hóa, và tuyệt đối loại trừ mọi thiệt
hại của Hàng hóa do hao mòn tự nhiên gây ra hay do việc sử dụng Hàng hóa không
đúng quy cách xảy ra sau thời điểm Giao hàng.
12.2. Thời hạn trách nhiệm đối với khuyết tật.
Người Bán sẽ phải chịu trách nhiệm đối với những khuyết tật phát sinh trong
suốt khoảng thời gian <SỐ> ngày kể từ <NGÀY BẮT ĐẦU THỜI HẠN TRÁCH
NHIỆM ĐỐI VỚI SAI SÓT>. Sau khi thời hạn này kết thúc, Người Mua sẽ không
có quyền khiếu nại Người Bán dưới bất kỳ hình thức (raise claim of any kind) nào
về bất cứ khuyết tật nào trong Hàng hóa do Người Bán cung cấp.
Thời hạn trách nhiệm đối với khuyết tật sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời
gian bất kỳ nào đó, nếu như trong khoảng thời gian đó có khuyết tật xảy ra khiến
Người Mua không thể sử dụng được hàng. Tuy nhiên, trong trường hợp một lô hàng
mới được chuyển đến Người Mua để thay thế cho lô hàng có khuyết tật thì thời hạn
trách nhiệm đối với khuyết tật sẽ không được tính lại từ đầu cho lô hàng thay thế.
12.3. Giới hạn trách nhiệm đối với khuyết tật.
(LƯU Ý: chọn một trong hai điều khoản sau đây)
LỰA CHỌN A: Trách nhiệm sửa chữa và thay thế hay nói cách khác là việc
bù đắp khuyết tật là trách nhiệm duy nhất mà Người Bán phải chịu trong trường hợp
Người Bán vận chuyển lô hàng có khuyết tật. Đặc biệt, Người Mua sẽ không có
quyền nhận được bồi thường từ Người Bán đối với những tổn thất hay thiệt hại (theo
như định nghĩa trong Điều 2.7) phát sinh trong hoặc có liên quan đến Quá trình vận
chuyển lô hàng có khuyết tật.
LỰA CHỌN B: Người Bán sẽ bồi thường và chịu trách nhiệm cho Người Mua
đối với mọi tổn thất hay thiệt hại mà Người Mua phải chịu do việc Người Bán vận
chuyển hàng có khuyết tật trực tiếp hay gián tiếp gây ra.
13. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI BÊN THỨ BA.
(LƯU Ý: chọn một trong hai điều khoản sau đây)
LỰA CHỌN A: Bên <TÊN BÊN BẢO ĐẢM> sẽ bồi thường và chịu trách
nhiệm cho Bên <TÊN BÊN ĐƯỢC BẢO ĐẢM> mọi khoản phạt xử lý tổn thất, mọi
chi phí hợp lý hay chi phí pháp lý, trong trường hợp có khiếu kiện hay tố tụng từ bên
thứ ba đối với mọi chấn thương, tổn thất hay thiệt hại gây ra bởi một khuyết tật nào
đó của Hàng hóa trong Hợp đồng này.
Trong trường hợp có bất kỳ một kiện tụng nào, Bên <TÊN BÊN BẢO ĐẢM>
sẽ ngay lập tức thông báo cho Bên <TÊN BÊN ĐƯỢC BẢO ĐẢM> và sẽ hợp tác
đầy đủ với Bên <TÊN BÊN ĐƯỢC BẢO ĐẢM> trong việc tiến hành các hành
động pháp lý cần thiết.
LỰA CHỌN B: Trong trường hợp có khiếu kiện hay tố tụng từ bên thứ ba đối
với mọi chấn thương, tổn thất hay thiệt hại gây ra bởi một khuyết tật nào đó của
hàng hóa trong Hợp đồng này, bên nào bị khiếu kiện sẽ là bên chịu mọi chi phí, phí
tổn, mọi khoản phạt xử lý tổn thất hay chi phí pháp lý phát sinh từ đó.
14. THUẾ
Tất cả mọi khoản thuế thu nhập, thuế giá trị gia tăng, thuế hải quan, thuế hàng
nội địa, thuế con niêm hay các loại phí khác do bất kỳ Chính phủ, cơ quan chính phủ
hay cơ quan quản lý nào khác thu, sẽ do bên chịu thuế chi trả.
15. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ ỦY THÁC NGHĨA VỤ
Không Bên nào có quyền chuyển nhượng hay ủy thác bất kỳ quyền hay nghĩa
vụ nào trong hợp đồng này trước khi nhận được sự đồng ý của Bên còn lại.
16. ĐIỀU KHOẢN HIỆU LỰC.
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi được hai bên ký kết và sau khi:
a. Thư tín dụng theo như quy định trong Điều 10 đã được mở.

b. <KHÁC>
Nếu như Hợp đồng không có hiệu lực trong vòng <SỐ> ngày sau khi được hai
bên ký kết, tất cả mọi điều khoản trong hợp đồng sẽ mất hiệu lực.
17. BẤT KHẢ KHÁNG.
Nếu Bên nào bị ngăn cản, hay bị chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ
nào trong hợp đồng này mà những sự ngăn cản hay chậm trễ đó là do một sự kiện
nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của bên đó gây ra, thì sự kiện đó sẽ được xem
là bất khả kháng, và bên đó sẽ không bị xem là có lỗi, và sẽ không có biện pháp xử
lý nào, bất kể là có được nhắc đến trong Hợp đồng này hay không, sẽ được thực hiện
cho bên còn lại.
(Lưu ý: điều khoản phụ bên dưới chỉ bao gồm một số ví dụ. Điều khoản này nên được điều
chỉnh nếu cần thiết)
Những sự kiện bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn trong: chiến
tranh (bất cả là có tuyên chiến hay không), nổi loạn, khởi nghĩa, hành động phá hoại
hoặc những sự cố tương tự; đình công hoặc bất ổn về lao động; những luật lệ hoặc
quy định Chính phủ mới ban hành; trễ nãi do can thiệp hoặc thiếu can thiệp của
Chính phủ, hay sự thiếu can thiệp của cơ quan kiểm duyệt; hỏa hoạn, cháy nổ hoặc
các tai nạn không tránh khỏi khác; lũ lụt, động đất hoặc những thiên tai bất thường
khác.
(Lưu ý: điều khoản phụ bên dưới về những sự kiện phi bất khả kháng là không bắt buộc)
Các sự kiện bất khả kháng không bao gồm <NHỮNG SỰ KIỆN KHÔNG
BAO GỒM>
Nếu Bên nào bị ngăn cản, hay bị chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ
nào trong Hợp đồng này, Bên đó phải ngay lập tức thông báo cho Bên còn lại về sự
kiện đó, về nghĩa vụ bị ảnh hưởng, và về khoản thời gian dự kiến của sự kiện đó.
Nếu bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào ngăn cản hay trì hoãn việc thực hiện bất
kỳ nghĩa vụ nào trong hợp đồng này trong hơn <SỐ> ngày, cả hai bên phải đúng hẹn
thông báo cho bên còn lại để chấm dứt hợp đồng.
18. ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT.
Thông báo Chấm dứt Hợp đồng theo như định nghĩa trong Điều 2.9 phải được
lập thành văn bản và sẽ có hiệu lực sau <SỐ> ngày kể từ ngày bên được thông báo
nhận được thông báo.
Trong trường hợp Chấm dứt, nghĩa vụ của các bên sẽ kéo dài cho đến ngày
Chấm dứt. Đặc biệt, Người Bán sẽ nhận đủ các khoản thanh toán đối với hàng hóa
đã được chuyển đến và đã được Người Mua chấp thuận. Các điều khoản của Hợp
đồng như điều khoản trách nhiệm đối với sai sót, điều khoản trọng tài và các điều
khoản khác cần thiết cho việc giải quyết tranh chấp sau khi Chấm dứt sẽ tiếp tục có
hiệu lực sau khi Chấm dứt.
19. MẤT HIỆU LỰC TỪNG PHẦN
Nếu một hoặc nhiều điều khoản của Hợp đồng bị vô hiệu hoặc trở nên vô
hiệu, nhưng điều này không làm ảnh hưởng đến các điều khoản còn lại. Và hơn nữa
cả hai bên đều đồng ý thay thế những điều khoản mất hiệu lực bằng những điều
khoản mới có hiệu lực và có mục đích tương tự như những điều khoản bị thay thế
trong một chừng mực nào đó.
20. NGÔN NGỮ.
Ngôn ngữ trong Hợp đồng, tất cả các Tài liệu trong Hợp đồng cũng như mọi
thư từ liên lạc giữa các bên đều phải làm bằng tiếng Anh.
21. THÔNG BÁO.
Thông báo do một bên gửi đến bên còn lại trong Hợp đồng phải được gửi
trước tiên theo đường truyền bản sao điện tử (sau đây gọi là “fax”). Một bản copy
của thông báo sẽ phải được ký và gửi bằng thư bảo đảm
Ngày hiệu lực của thông báo sẽ là ngày thông báo sẽ được gửi qua fax. Trong
trường hợp có bất đồng liên quan đến việc nhận bản fax, ngày hiệu lực của thông
báo sẽ là ngày nhận được thư bảo đảm hoặc là bảy ngày sau khi thư bảo đảm được
gửi đi, cách tính nào có ít số ngày hơn sẽ được chọn
Thông báo sẽ được gửi tới địa chỉ và số fax sau:
Người Bán:
Địa chỉ:
Số Fax:

Người Mua:
Địa chỉ:
Số Fax:
Bất kỳ thay đổi nào trong địa chỉ hay số fax đều là những điều cần phải được
thông báo trong Hợp đồng.
22. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết cuối
cùng theo Các Quy tắc Hòa giải và Tài phán của Phòng Thương mại Quốc tế, bởi
<SỐ> trọng tài được chỉ định theo các quy tắc nói trên.
Địa điểm phân xử trọng tài sẽ là <ĐỊA ĐIỂM>. Ngôn ngữ dùng để phân xử là
Tiếng Anh.
(LƯU Ý: chọn một trong ba điều khoản phụ dưới đây)

LỰA CHỌN A: Nếu như phải phân xử bằng trọng tài, mỗi bên sẽ tự chịu chi
phí của mình.
LỰA CHỌN B: Nếu như phải phân xử bằng trọng tài, tòa án sẽ quyết định chi
phí mà mỗi bên phải chịu.
LỰA CHỌN C: Nếu như phải phân xử bằng trọng tài, bên chịu phán quyết sẽ
phải chịu mọi chi phí của cả hai bên trong vụ kiện.

THỰC THI
Các bên, với mục đích cam kết ràng buộc về mặt pháp lý, đã ký kết Hợp đồng
này vào thời điểm và tại địa điểm sau đây:
Thay mặt và đại diện cho Thay mặt và đại diện cho
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
Tên: Tên:
Ngày tháng: Ngày tháng:
Địa điểm: Địa điểm:

(LƯU Ý: Không phải luật pháp quốc gia nào cũng yêu cầu làm chứng việc ký kết hợp đồng)

Làm chứng cho chữ ký của NGƯỜI BÁN

Làm chứng cho chữ ký của NGƯỜI MUA

You might also like