Professional Documents
Culture Documents
Trong phản ứng sunfo hoá anilin, 1 nguyên tử hiđro của vòng thơm được thay
thế bằng nhóm –SO3H. Phản ứng xảy ra theo cơ chế ái điện tử thông thường, trong
đó tác nhân ái điện tử cation SO3H+ tấn công vào vòng benzen, sản phẩm tạo thành
của phản ứng là axit sunfanilic
2 H 2 SO4 ⇔ HOSO2+ + HSO4− + H 2 O
NH 2 NH 2
SO 3H
1800C
+ H2SO 4 dd + H 2O
Phản ứng sunfo hoá hiđrocacbon thơm khác với phản ứng thế ái điện tử khác ở
chỗ sunfo hoá nhân thơm là quá trình thuận nghịch sinh ra nước. Do đó lượng tác
nhân sunfo hoá là H2SO4 thường được lấy dư nhiều để hút nước sinh ra cũng như để
duy trì nồng độ cao cho tác nhân ái điện tử.
∗ Kỹ thuật kết tinh lại:
∗ Điều kiện phản ứng:
Axit sunfanilic còn có tên là axit p-aminobenzensunfonic điều chế axit này
cần nhệt độ 180-1900C vì ở nhiệt độ thấp phản ứng sẽ tạo ra sản phẩm phụ
o-aminobenzensunfonic (60oC). sau đó cần để nguội và ngâm vào nước lạnh 5oC
nhằm tránh phản ứng tách HSO3- tạo lại các chất ban đầu.
SO 3H SO3 Na
+ NaOH + H2O
Axit hoá dung dịch đã lọc bằng HCl, ta thu được axit sunfanilic tinh khiết.
NH2 NH2
SO 3Na SO3H
+ HCl + NaCl
NH 2 NH 2
SO 3H
1800C
+ H2SO4 dd + H 2O
Mà naxit = nanilin = 0.11 (mol) ; ⇒ maxit = 0,11 .173 =19 ,03 ( g )
Mà khối lượng thực tế axit tạo thành:
Mtt = (g)
m 9.4
∗ Hiệu suất phản ứng: H = m .100 = 19.03 .100 = 49%
tt
lt