You are on page 1of 171

Ngày soạn:...........................

Tù chän - TIẾT 4 : rÌn luyÖn kün¨ng vÏ biÓu ®å ( tiÕp theo)

I. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần
- TiÕp tôc ®¹t ®îc vµ hoµn thiÖn c¸c kÜ n¨ng vÏ biÓu ®å
- biÕt vËn dông ®Ó lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan
- Cñng cè kÜ n¨ng vÏ biÓu ®å
- RÌn luyÖn kÜ n¨ng nhËn xÐt, ph©n tÝch biÓu ®å vµ khai th¸c th«ng
tin tõ biÓu ®å
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mét sè biÓu ®å lµm mÉu
- C¸c b¶ng sè liÖu
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra
- KiÓm tra trong qu¸ tr×nh lµm bµi cña häc sinh
3. bµi míi
Ho¹t ®éng cña Néi dung chÝnh
gi¸o viªn vµ häc
sinh
GV ®a ra mét sè Bµi tËp 1:
bµi tËp yªu cÇu HS: Cho b¶ng sè liÖu sau
- NhËn d¹ng, lùa tæng diÖn tÝch rõng, rõng tù nhiªn, rõng trång ë níc ta
qua c¸c n¨m (®¬n vÞ: triÖu ha)
chän biÓu ®å phï
hîp
- VÏ biÓu ®å….
- NhËn xÐt

BiÓu ®å cét

1
N¨m 194 1976 19 199 199 200 200
3 83 5 9 3 5
Tæng 14. 11.1 7.2 9.3 10.9 12.1 12.7
diÖn 3
tÝch
rõng
Rõng 14. 11.0 6.8 8.3 9.4 10.0 10.2
BiÓu ®å cét tù 3
nhiªn
Rõng 0.0 0.1 0.4 1.0 1.5 2.1 2.5
trång

a. VÏ biÓu ®å thÓ hiÖn sù biÕn ®éng tæng diÖn


tÝch rõng, rõng tù nhiªn, rõng trång ë níc ta qua
c¸c n¨m
b. NhËn xÐt
BiÓu ®å cét trång
Bµi tËp 2:
Cho b¶ng sè liÖu sau
S¶n lîng lóa ë níc ta giai ®o¹n 1980 – 2008
(§¬n vÞ:
TriÖu tÊn)
N¨m 198 198 198 199 200 200 200
0 5 9 5 0 3 8
S¶n lîng 11, 15, 19, 25, 32, 34, 38,
6 9 0 0 6 6 7
a. VÏ biÓu ®å thÓ hiÖn s¶n lîng lóa ë níc ta giai
®o¹n 1980 - 2008
b. NhËn xÐt?
Bµi tËp 3:
Cho b¶ng sè liÖu sau
C¬ cÊu kinh tÕ ph©n theo ngµnh ë §ång b»ng S«ng
Hång
(§¬
n vÞ:%)
Ngµnh 1990 1995 2000 2005
KVI 45.6 32.6 23.4 16.8
KVII 22.7 25.4 32.7 39.3
KVIII 31.7 42.0 43.9 43.9
a. vÏ biÓu ®å thÓ hiÖn c¬ cÊu kinh tÕ ph©n
theo ngµnh ë §ång b»ng S«ng Hång

2
b. NhËn xÐt

IV. Cñng cè:


Cho Häc sinh lµm mét sè bµi tËp
V. ho¹t ®éng nèi tiÕp:
TiÕp tôc hoµn thiÖn c¸c bµi tËp

Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........

Tæ trëng
duyÖt

TrÇn Xu©n
Trêng

Ngày soạn:...........................

Tù chän - TIẾT 5 : hÖ qu¶ chuyÓn ®éng tù quay quanh trôc cña


tr¸i ®Êt. C¸ch tÝnh giê

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- HiÓu ®îc c¸c hÖ qu¶ tù quay quanh trôc cña Tr¸i §Êt
- Hiểu được vì sao có các mói giê kh¸c nhau.
2.Về kĩ năng:
- BiÕt c¸ch tÝnh giê
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ c¸ mói giê trªn thÕ giíi
- Qủa địa cầu.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép
3
2. Kiểm tra
- Sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

GV: I. C¸c hÖ qña tù quanh quanh


Yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i c¸c hÖ trôc cña Tr¸i §Êt
qña tù quanh quanh trôc cña Tr¸i - Sù lu©n phiªn ngµy ®ªm
§Êt - HiÖn tîng giê trªn Tr¸i §Êt vµ ®-
êng chuyÓn ngµy quèc tÕ
- Sù lÖch híng chuyÓn ®éng cña
vËt thÓ
II. C¸ch tÝnh giê
CH: Mét sè lu ý khi tÝnh giê? * Lu ý
- Tr¸i §Êt ®îc chia thµnh 24 mói
giê
- Giê ë mói sè 0 ®îc lÊy lµm giê
quèc tÕ
- Mçi mói réng 15 ®é kinh tuyÕn
- Mçi mói c¸ch nhau 1 giê ®ång
GV: Gv ®a ra mét sè vÝ dô hå
Mét trËn bãng ®¸ ë Anh tæ
chøc vµo 15h ngµy 07/04/2008
®îc truyÒn h×nh trùc tiÕp .
TÝnh giê truyÒn h×nh trùc tiÕp
t¹i c¸c kinh ®é cña c¸c quèc gia
sau
Què ViÖt An LB ¤xtr©y HoaMçi mói giê c¸ch nhau 1h, mçi
c Nam h Nga lia K× kinh tuyÕn c¸ch nhau 150, níc Anh
gia thuéc mói sè 0, mµ giê ë mói sè 0
Kin 105 0
0 0
45 0
150 § 120 ®îc lÊy lµm giê quèc tÕ (giê
0

h § § T GMT). Nªn :
®é VN (1050§) thuéc mói giê sè 7, LB
Giê 15 Nga (450§) thuéc mói giê sè 3,
? h ¤xtr©ylia (1500§) thuéc mói giê
0
CH: Dùa vµo bµi tËp trªn h·y x¸c sè 10, HK (120 T) thuéc mói giê
®Þnh 1050§, 00, 450§, 1500§, 1200T sè 16.
thuéc nh÷ng mói giê nµo? ADCT : Tm = To + m
4
To : giê GMT = 15
M : sè thø tù mói giê.
Tm : giê ë mói m.
(Lu ý : NÕu ®i tõ phÝa §
sang phÝa T qua kinh tuyÕn gèc
1800 th× t¨ng thªm 1 ngµy lÞch,
cßn nÕu ®i tõ phÝa T sang phÝa
§ qua kinh tuyÕn ®ã th× lïi 1
ngµy lÞch )
Ta cã kÕt qu¶ sau :

VD : VN thuéc mói giê sè 7, nªn


ADCT trªn ta cã : T7 = 15 + 7 =
22h
Hoa K× : T16 = 15 + 16 =
31 – 24 = 7h

IV. Cñng cè:


Cho Häc sinh lµm mét sè bµi tËp
V. ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- ChuÈn bÞ bµi häc tiÕp theo

Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........

Tæ trëng
duyÖt

TrÇn Xu©n
Trêng

Ngày soạn:...........................

Tù chän - TIẾT 6 : c¸ch tÝnh gãc nhËp x¹

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:

5
1.Về kiến thức:
- HiÓu ®îc thÕ nµo lµ gãc nhËp x¹
2.Về kĩ năng:
- BiÕt c¸ch tÝnhgãc nhËp x¹
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- S¬ ®å vÞ trÝ c¸c ngµy MÆt Trêi lªn thiªn dØnh
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra
Mét sè bµi tËp tÝnh giê
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

GV: I. Ngµy MÆt Trêi lªn thiªn


Yªu cÇu häc sinh quan s¸t S¬ ®å vÞ ®Ønh
trÝ c¸c ngµy MÆt Trêi lªn thiªn ®Ønh - Ngµy 22/6 MÆt Trêi lªn
vµ ®äc tªn c¸c ngµy mÆt trªn liªn thiªn ®Ønh t¹i chÝ tuyÕn
thiªn®Ønh? b¾c
- Ngµy 21/3 vµ 23/9 MÆt
Trêi lªn thiªn ®Ønh t¹i xÝch
23o27’B 22/6 ®¹o
- Ngµy 22/12 MÆt Trêi lªn
thiªn ®Ønh t¹i chÝ tuyÕn
0o 21/3 23/9
nam

23o27’N - HiÖn tîng giê trªn Tr¸i §Êt


22/12 vµ ®êng chuyÓn ngµy quèc

- Sù lÖch híng chuyÓn ®éng
cña vËt thÓ
II. C¸ch tÝnh gãc nhËp x¹:
*C«ng thøc tæng qu¸t
Ho = 90o - a +_b
Trong ®ã

Ho: Gãc nhËp x¹


6
a: VÜ ®é cÇn tÝnh
GV: Gv ®a ra c«ng thøc tÝnh gãc nhËp b: ®é lÖch cña gãc chiÕu
x¹ s¸ng so víi xÝch ®¹o =
+_23o27’
- Riªng hai ngµy 21/3 vµ
23/9 MÆt trêi lªn thiªn dØnh
t¹i xÝch ®¹o nªn b = 0 =>
Ho = 90o - a
* NÕu vÜ ®ä cÇn tÝnh n»m
ngoµi khu vùc néi chÝ tuyÕn
- Ngµy 22/6
Hob¾c= 90o - a + b
Ho nam = 90o - a - b
- Ngµy 22/12
Hob¾c= 90o - a - b
Ho nam = 90o - a + b
* NÕu vÜ ®é cÇn tÝnh n»m
ngoµi khu vùc néi chÝ tuyÕn
- Ngµy 22/6
Hob¾c= 90o - b + a
Ho nam = 90o - b - a
- Ngµy 22/12
Hob¾c= 90o - b - a
Ho nam = 90o - b + a

IV. Cñng cè:


Cho Häc sinh lµm mét sè bµi tËp ¸p dông
V. ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- ChuÈn bÞ bµi häc tiÕp theo

Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........

Tæ trëng
duyÖt

TrÇn Xu©n
Trêng

7
Ngày soạn:...........................

Tù chän - TIẾT 7 : c¸ch tÝnh gãc nhËp x¹ (tiÕt 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- HiÓu ®îc thÕ nµo lµ gãc nhËp x¹
2.Về kĩ năng:
- BiÕt c¸ch tÝnhgãc nhËp x¹
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- S¬ ®å vÞ trÝ c¸c ngµy MÆt Trêi lªn thiªn dØnh
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra
Mét sè bµi tËp
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

GV ®a ra mét sè bµi tËp ®Ó häc II. Bµi tËp tÝnh gãc nhËp x¹:
sinh lµm
CH: tÝnh Góc nhập xạ của các vĩ độ trong
năm t¹i c¸c vÜ ®é ®Þa lý díi ®©y
Địa điểm 21/3 và 23/9 22/6 22/12
900B
*C«ng thøc tæng qu¸t
0
66 33’B Ho = 90o - a +_b
Trong ®ã
23027’B

00 Ho: Gãc nhËp x¹


a: VÜ ®é cÇn tÝnh
b: ®é lÖch cña gãc chiÕu s¸ng so
8
víi xÝch ®¹o = +_23o27’
23027’N

66033’N

900N KÕt qu¶


Chó ý: Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh
Địa điểm 21/3 và 23/9 22/6 22/12
lËp luËn råi míi ®iÒn kÕt qu¶
900B 00 23027’
- Hs nh¾c l¹i c«ng thøc tÝnh gãc
nhËp x¹ ®èi víi tõng trêng hîp cô 66033’B 23027’ 46054’ 00
thÓ
23027’B 66033’ 900 43006’

00 900 66033’ 66033’

23027’N 66033’ 43006’ 900

66033’N 23027’ 00 46054’

900N 00 23027’
IV. Cñng cè:
Cho Häc sinh lµm mét sè bµi tËp ¸p dông
V. ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- ChuÈn bÞ bµi häc tiÕp theo

Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........

Tæ trëng
duyÖt

TrÇn Xu©n
Trêng

9
Ngày soạn:...........................

Tù chän - TIẾT 8: ThuyÕt kiÕn t¹o m¶ng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- HiÓu ®îc thÕ nµo lµ ThuyÕt kiÕn t¹o m¶ng vµ nguyªn nh©n do ®©u
mµ cãthuyÕt kiÕn t¹o m¶ng
2.Về kĩ năng:
- BiÕt c¸ch chøng minh, tr×nh bµy
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- S¬ ®å c¸c m¶ng kiÕn t¹o lín trªn Tr¸i §Êt
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra
Mét sè bµi tËp tÝnh gãc nhËp x¹
3. Bài mới:

10
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

IV. Cñng cè: I. thuyÕt kiÕn t¹o m¶ng


- Thuyết kiến tạo mảng (hay còn gọi là
thuyết tách giãn đáy đại dương, hoặc
thuyết kiến tạo toàn cầu) là luận thuyết
bàn về sự chuyển động của các mảng lục
địa và đại dương. Thuyết này ra đời vào
những năm 60 của thế kỉ XX trên cơ sở
thuyết “lục địa trôi” của nhà bác học người
GV tr×nh bµy vÒ thuyÕtkiÕn t¹o Đức A.Wegener (1880 – 1930).
m¶ng - Thuyết “lục địa trôi” được A.Wegener
công bố năm 1915 dựa vào những chứng
cớ : sự khớp nhau của các đường bờ biển
(bờ đông của Nam Mỹ và bờ tây của châu
Phi), sự khớp nhau về đá và cấu trúc địa
chất (đá có tuổi carbon của nước Anh và
dãy Apalat ở Mỹ), các lớp phủ bazan ở
Grenlend và các đảo ở Bắc Mỹ.
II.Sự thành tạo của địa hình qua sự di
CH: kÓ tªn c¸c m¶ng kiÕn t¹o lín
chuyển của các mảng.
trªn Tr¸i §Êt
- Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô
vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động
chuyển dịch của một số mảng lớn trên Trái
Đất là nguyên nhân sinh ra các hoạt động
kiến tạo.
- Khi hai mảng rời xa nhau (tách giãn), các
vết nứt lớn được tạo ra, các dung nham trào lên và hình thành các dãy núi dọc theo vết
CH: C¸c kiÓu chuyÓn dÞch chÝnh
cña c¸c m¶ng kiÕn t¹o? - Khi hai mảng tiến sát vào nhau (dồn ép)
sẽ dồn nén và làm uốn nếp các lớp đá lên
khỏi mặt đất, tạo ra các dãy núi uốn nếp
(Hai mảng An Độ và Âu – Á xô vào nhau
tạo thành dãy Himalaya).
- Khi mảng đại dương chuyển động tiến
sát vào mảng lục địa , mảng đại dương sẽ
chui xuống mảng lục địa, nâng rìa lục địa
lên và uốn nếp các lớp đá trầm tích ở đáy
đại dương thành núi (Ví dụ : mảng Thái
Bình Dương gặp mảng Á – Âu, thì mảng
Thái Bình Dương sẽ chìm xuống dưới
mảng Á – Âu, hình thành hệ thống vòng
cung đảo mà trên đó đều xuất hiện động
đất và núi lửa, bên trong vòng cung đảo là
11
biển rìa lục địa, bên ngoài vòng cung đảo
là các máng núi sâu đại dương.
Cho Häc sinh lµm tãm t¾t kh¸i qu¸t vÒ thuyÕt kiÕn t¹o m¶ng
V. ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- ChuÈn bÞ bµi häc tiÕp theo

Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........

Tæ trëng
duyÖt

TrÇn Xu©n
Trêng

Các kinh tuyến Các vĩ tuyến Khu vực tương Khu vực kém
đối chính xác chính xác
Phương vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS vẽ sơ đồ các loại phép chiếu bản đồ cơ bản.

***************
12
Ngày soạn:.....................

TIẾT 2 - BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN


CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
-Hiểu và trình bày được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
-Hiểu được rằng muốn đọc bản đồ địa lý trước hết phải tìm bảng chú giải ( ước hiệu ) của
bản đồ
2.Về kĩ năng:
Qua ước hiệu của bản đồ, học sinh nhận biết được các đối tượng địa lý thể hiện trên bản
đồ
-Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán khu vực nào là khu vực tương đối chnh xác,
khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
3.Về thái độ
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và trong đời sống
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam
-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
-Bản đồ khí hậu Việt Nam
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra bài cũ:


Câu 1: nêu sự khác biệt giữa phép chiếu phương vị đứng và phép chiếu hình nón đứng?
Câu 2: nêu sự khác biệt giữa phép chiếu hình nón đứng và phép chiếu hình trụ đứng?
3. bài mới:
Trước tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ Việt Nam
với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện
được nội dung bản đồ
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ: Nhóm 1. Phương pháp ký hiệu:
Bước 1: GV chia lớp ra thành các nhóm a. Đối tượng biểu hiện:
nhỏ từ 6-8 HS Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát điểm cụ thể. Những ký hiệu được đặt chính
các bản đồ trong SGK, nhận xét và phân xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên
13
tích về: Đối tượng biểu hiện và khả năng bản đồ.
biểu hiện của từng phương pháp: b. Các dạng ký hiệu:
Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và hình 2.2 - Ký hiệu hình học
trong SGK hoặc bản đồ công nghiệp VN. - Ký hiệu chữ
Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 trong SGK - Ký hiệu tượng hình
hoặc bản đồ khí hậu VN
Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 trong SGK .
Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 và bản đồ
công nghiệp VN.
Bước 3: GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình
bày những điều đã quan sát và nhận xét.
GV giúp HS chuẩn bị kiến thức.
c. Khả năng biểu hiện (thuộc tính của đối
tượng )
- Tên và vị trí phân bố của đối tượng
GV yêu cầu hs lấy ví dụ từ lược đồ trong - Số lượng (qui mô)của đố tượng
sgk hoặc bản đò treo tường để minh chứng - Chất lượng của đối tượng
cho từng thuộc tính của đối tượng, cụ thể
với H2.2 – công nghiệp điện Việt Nam:
- Tên và vị trí của đối tượng: nhà máy thủy
điện Thác Bà, nhà máy nhiệt điện Phả Lại
- Qui mô nhà máy thủy điện, nhiệt điện:
kích thước các ngôi sao
- Chất lượng của đối tượng: màu sắc kí
hiệu, cho biết nhà máy thủy điện đang xây
dựng, đã đi vào hoạt động
2. Phương pháp đường chuyển độn
a. Đối tượng biểu hiện
GV yêu cầu hs quan sát H2.3 để làm rõ các Biểu hiện sự di chuyển của các đối
thuộc tính của đối tượng tượng,hiện tượng tự nhiên và kinh tế – xã
- Hướng di chuyển của đối tượng: gió mùa hội.
mùa đông có hướng đông bắc. gió mùa mùa b. Khả năng biểu hiện:
hạ có hướng tây nam - Hướng di chuyển của đối tượng.
- Tần suất của gió và bão: - Khối lượng,tốc độ di chuyển của đối tượng
+ Gió : dựa vào hoa gió với 1mm cánh hoa
gió = 1%
+ Bão: dựa vào độ dày, mảnh của mũi tên

3. Phương pháp chấm điểm


GV lưu ý hs: ở phương pháp chấm điểm a. Đối tượng biểu hiện
điều quan trọng là gia trị của mỗi chấm Biểu hiện các đối tượng phân bố không
điểm đồng đều bằng những điểm chấm có giá trị
như nhau.
14
b. Khả năng biểu hiện
- Sự phân bố của đối tượng
GV yêu cầu hs minh chứng các thuộc tính - Số lượng của đối tượng.
của đối tượng thông qua H2.4 4. Phương pháp bản đồ- biểu đồ
a. Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện các đối tượng phân bố trong
những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các
biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện
GV yêu cầu hs minh chứng các thuộc tính - Số lượng của đối tượng
của đối tượng thông qua H2.4 - Chất lượng của đối tượng
- Cơ cấu của đối tượng.
IV. Cñng cè:
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau dây:
Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu Khả năng biểu Ứng dụng vào
hiện hiện loại bản đồ
Phương pháp ký hiệu
Phương pháp ký hiệu đường
chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ – biểu đồ
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 2 trang 14 SGK

Ngày soạn:...........................

TIẾT 3 - BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm được một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ
2.Về kĩ năng:
Qua ước hiệu của bản đồ, học sinh nhận biết được các đối tượng địa lý thể hiện trên bản
đồ
-Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán khu vực nào là khu vực tương đối chnh xác,
khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
3.Về thái độ
- Phát triển kỹ năng sữ dụng bản đồ.
- Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
15
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ sông ngòi Việt Nam
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra:
Quan sát bản đồ khí hậu việt nam cho biết tên của các phương pháp biểu hiện các đối
tượng, thể hiện những đối tượng nào và đặc điểm của đối tượng được thể hiện trên bản
đồ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. Vai trò của bàn đồ trong học tập và
GV treo bản đồ sông ngòi Việt Nam trong đời sống :
Bước 1: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và 1.Trong học tập:
phát biểu về vai trò trong học tập và trong Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng địa lý học
đời sống thông qua yêu cầu dưới đây: tại lớp, học tại nhà, làm kiểm tra.
CH: Quan sát bản đồ sông ngòi Việt Nam
hãy tìm hiểu về sông Hồng về: nơi bắt
nguồn, hướng dòng chảy, nơi kết thúc dòng
chảy, nhận xét về độ dốc lòng sông?
HS quan sát bản đồ và trả lời được sông
Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc chảy vào
Việt Nam theo hướng tây bắc – đông nam,
đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa Ba Lạt, độ dốc
lòng sông nhỏ.
=> GV yêu câu HS rút ra những vai trò của
bản đồ trong học tập
CH: hãy lấy các ví dụ về các ngành, nghề
cần sử dụng bản đồ?
Bước 2: GV ghi tất cả các ý kiến phát biểu
của HS lên bảng .
Bước 3: GV nhận xét các ý kiến phát biểu 2. Trong đời sống:
và sắp xếp các ý kiến theo từng lĩnh vực Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng
tương ứng. rãi trong đời sống hàng ngày

HĐ 2: Cả lớp II. Sử dụng bản đồ, atlát trong học tập :


Bước 1: GV yêu cầu HS phát biểu về 1. Những vấn đền cần lưu ý
những vấn đề cần lưu ý khi sữ dụng bản đồ - Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm
16
trong học tập được nêu ra trong SGK. hiểu
Bước 2: GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa - Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký
của những điều cần lưu ý đó và cho ví dụ hiệu bản đồ.
thông qua một số bản đồ cụ thể. - Xác định phương hướng trên bản đồ.
* GV lưu ý cho HS phần tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ
bản đồ cho biết 1cm trên bản đồ sẽ tương
ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế. để biết
được chỉ cần đổi cm ra km,1 thukm =
100000 cm
Vd: bản đồ có tỉ lệ 1/1000000, 1cm trên
bản đồ sẽ tương ứng với 10km ngoài thực
tế
2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố
CH: cho ví dụ chứng minh? địa lý trên bản đồ, trong Atlat
( Tìm hiểu đặc điểm một con sông trên bản - Đọc được mối quan hệ giữa các dấu hiệu ở
đồ địa hình, cần tìm hiểu mối liên quan của bản đồ
các đặc điểm con sông đó với yếu tố địa
hình nơi đây )
CH: giải thích tại sao ĐBSH và ĐBSCL lại - Đọc bản đồ ở atlat, giải thích một sự vật,
là hai vựa lúa lớn của cả nước? hiện tượng cần phải tìm hiểu các bản đồ có
GV gợi ý cần dựa vào những yếu tố nào để nội dung có liên quan
giải thích…
HS cần thấy được phải dựa vào những ưu
thế của hai đồng bằng này như đất đai, địa
hình, nước, thị trường lao động và thị
trường tiêu thụ…=> tức là ở đây ta phải tìm
hiểu các bản đồ có liên quan để giải thích

IV. cñng cè:


Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của
mình.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm câu 2, 3 trang 16 SGK.
- Làm bài tập sau: cho biết 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ở các bản
đồ có tỉ lệ sau
1/120000 1/1000000
1/250000 1/6000000

****************

Ngày soạn:...........................
17
TIẾT 4 - BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý được biểu hiện trên bản đồ
2.Về kĩ năng:
- Phân loại được từng phương pháp biểu hiện trên các loại bản đồ khác nhau
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý biểu hiện trên bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình 2.2, 2.3, 2.4 phóng to
- Một số bản đồ:
+ Bản đồ công nghiệp chung Việt Nam
+ Bản đồ khí hậu Việt Nam
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra:
CH: Khi sử dụng bản đồ trong học tập cần lưu ý những vấn đề gì?
3. bài mới:

18
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung chÝnh
HĐ 1: Cá nhân/ lớp I. Nội dung:
CH: kể tên một số phương pháp thể hiện Xác định một số phương pháp thể hiện các
đối tượng địa lý trên bản đồ đã được học? đối tượng địa lý trên bản đồ
HĐ 2: Cặp/ nhóm II. Tiến hành
- GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Phương pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phương pháp ký hiệu đường
chuyển động. Phương pháp biểu hiện
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm. Tên Tên
Đối
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ, biểu đồ. bản đồ phương Khả năng
tượng
- GV hướng dẫn nội dung trình bày của (hình) pháp biểu biểu hiện
biểu hiện
các nhóm theo trình tự sau: hiện
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên
bản đồ: Tên phương pháp, đối tượng biểu
hiện phương pháp, Khả năng biểu hiện
phương pháp ( thuộc tính của đối tượng )
- HS thảo luận, lần lượt các nhóm lên trình
bày về phương pháp đã được phân công:
+ Nhóm 1: Phương pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phương pháp ký hiệu đường
chuyển động.
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm.
+ Nhóm 4:Phương pháp bản đồ, biểu đồ.
Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá và tổng kết bài
lam của học sinh
VI. cñng cè:
Quan sát H10 (SGK T.38 ), H12.2, H12.3 ( SGK T.46 ) hãy cho biết:
- Tên các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lý trên lược đồ?
- Các phương pháp đó thể hiện đối tượng địa lý nào?
- Qua đó biết được những đặc điểm nào của đối tượng?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Chuẩn bị bài 5 : Vũ trụ, Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái
Đất

Ngày soạn:...........................

19
TIẾT 5 - BÀI 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là
một bộ phận nhỏ bé của Vũ Trụ.
- Hiểu và trình bày được khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích được các hiện tượng: Luân phiên ngày đêm, giờ trên trái đất, sự
lệch hướng chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất.
2.Về kĩ năng:
- Xác định được hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của Trái
Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Xác định được các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
3.Về thái độ
Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Qủa địa cầu, một ngọn đèn (hoặc một cây nến)
- Các hình phóng to trong bài 5
- Đĩa CD, băng hình về Vũ Trụ, Trái Đất và bầu trời (nếu có)
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra:
Kiểm tra việc hoàn thiện bài thực hành của học sinh
3. Bài mới:
Mở bài: Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong hệ Mặt Trời? Chúng ta thường
nghe nói về Vũ Trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ được hình thành như thế nào?
Sau khi HS đưa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em giải đáp về vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái
HS dựa vào hình 5.1 kênh chữ trong Đất trong hệ Mặt Trời.
SGK,vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: 1. Vũ Trụ:
-Vũ trụ là gì? - Là khoảng không gian vô tận, chứa hàng
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà trăm tỷ thiên hà.
+Thiên hà: Một tập hợp của rất nhiều - Mỗi thiên hà là một tập hợp nhiều thiên thể +
20
thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ bụi khí, bức xạ mặt trời.
tinh, sao chổi…), khí bụi, bức xạ điện từ. - Thiên hà có chứa Hệ mặt trời của chúng ta là
+ Dải Ngân Hà: Là thiên hà nhưng có dải Ngân hà.
chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta.
Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta
có đặc điểm gì?
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1:
HS dựa vào hình 5.2 kênh chữ trong
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời? 2.Hệ Mặt Trời
(Các thiên thể gồm: Các hành tinh, + là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải
tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên Ngân Hà. Trong đó Mặt trời là trung tâm.
thạch) + 8 hành tinh quay xung quanh mặt trời + các
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bụi khí, tiểu hành tinh, sao chổi….
theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- Hình dạng quĩ đạo và hướng chuyển
động của các hành tinh trong hệ mặt
trời?
Gợi ý: quỹ đạo các hành tinh hình elip
gần tròn và đều nằm trên một mặt phẳng
(trừ quỹ đạo của Diêm Vương tinh),
hướng cuả các quĩ đạo đều đi từ Đông
sang Tây.
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến
thức .
Chuyển ý: Tại sao Trái Đầt có sự sống, 3.Trái Đất trong Hệ Mặt trời
các hành tinh khác không có. Chúng + Vị trí thứ 3, cách Mặt Trời là 149,5 triệu km
ta cùng tìm hiểu trái đất trong hệ mặt + sự tự quay => Trái Đất nhận được lượng
trời. nhiệt và ánh sáng phù hợp với sự sống.
HĐ 3: Cặp/ nhóm + Trái Đất vừa tự quay, vừa chuyển động tịnh
Bước 1: tiến quanh Mặt Trời => các hệ quả địa lý quan
HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa trọng.
vào kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi
sau:
-Trái Đất lá hành tinh thứ mấy theo vị trí
xa dần Mặt Trời? Vị trí đó có ý nghĩa
như thế nào đối với sự sống?(vị trí thứ
3,giúp cho Trái Đất là hành tinh duy nhất
có sự sống)
-Trái Đất có mấy chyển động chính, đó
là các chuyển động nào?( chuyển động II. Hệ quả của vận động tự quay của Trái
tịnh tiến quanh mặt trời và chuyển động Đất
21
tự quay quanh trục) 1. Sự luân phiên ngày và đêm:
- Trái Đất tự quay theo hướng nào? - Trái Đất có hình cầu : ½ được Mặt trời chiếu
Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề sáng là ngày, ½ không được chiếu sáng là
mặt Trái Đất không thay đổi vị trí? Thời đêm.
gian Trái Đất tự quay(theo hướng từ Tây - Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông
sang Đông, 2 cực) => hiện tượng luân phiên ngày đêm.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, dùng quả Địa cầu
biểu diễn hướng tự quay và hướng
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt
Trời
- GV giúp HS chuẩn kiến thức , kỹ năng
Gợi ý:
Biểu diễn hiện tượng tự quay: Qủa Địa
Cầu trên bàn, dùng tay đẩy cho quả Địa
Cầu quay từ trái sang phải, đó chính là
hướng tự quay của Trái Đất.
HĐ 4: Cả lớp
GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức
đã học trả lời câu hỏi:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?
- Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng
trên Trái Đất?
HĐ 5: Cá nhân / cặp
Bước 1: HS quan sát hình 5.3, kênh chữ 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
SGK kết hợp với những kiến thức đã học quốc tế:
trả lời câu hỏi: a. Giờ trên trái đất:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa - Thời gian trái đất tự quay 1 vòng là 1 ngày và
phương và giờ quốc tế. đêm (chia ra làm 24 giờ )
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? - Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): Các địa
Cách đánh số các múi giờ. Việt Nam ở điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ
múi giờ số mấy? khác nhau.
- Vì sao ranh giới các múi giờ hoàn toàn - Giờ khu vực (giờ múi): là giờ trong cùng
không thẳng theo kinh tuyến? một múi giờ, lấy giờ của kinh tuyến đi qua
- Vì sao có đường đổi ngày quốc tế? giữa múi làm giờ chung cho cả múi
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày - Giờ quốc tế: múi giờ số 0 được lấy làm giờ
quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi quốc tế hay giờ GMT ( có đường kinh tuyến
ngày. gốc đi qua đài thiên văn Grenwich)
- Gợi ý: Trái Đất có khối cầu và tự quay b. Đường chuyển ngày quốc tế: lấy kinh
từ Tây sang Đông nên cùng một thời tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12
điểm có giờ khác nhau. Để thống nhất - Đi từ đông -> tây kinh tuyến 180: lùi lại một
cách tính giờ trên hoàn toàn trên thế giới ngày lịch.
người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ, - Đi từ tây -> đông kinh tuyến 180: tăng thêm
22
lấy khu vực có đường kinh tuyến gốc đi một ngày lịch.
qua là khu vực giờ gốc. 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật
Bước 2: HS phát biểu, xác định trên Quả thể
Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 1800, - Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit.
GV chuẩn kiến thức. - Biểu hiện:
HĐ 6: Cá nhân / cặp + Nửa cầu Bắc: Lệch về bên phải.
Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK + Nửa cầu Nam: Lệch về bên trái.
trang 28 và vốn hiểu biết: (nhìn xuôi theo hướng chuyển động)
- Cho biết, ở Bán cầu Bắc các vật chuyển - Nguyên nhân: Trái Đất quay theo hướng
động bị lệch sang phía nào,ở bán cầu ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài ngắn
Nam các vật chuyển động bị lệch sang khác nhau ở các vĩ độ.
phía nào so với hướng chuyển động ban - Lực Côriôlit tác động đến chuyển động của
đầu( nhìn xuôi theo hướng chuyển động) khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay
- Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng trên bề mặt Trái Đất…
đó.
- Lực làm lệch hướng các chuyển động
có tên là gì ? Nó tác động tới chuyển
động của các thể nào trên Trái Đất?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức

IV. cñng cè:


1. Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh của Trái Đất?
2. Hãy trình bày các hệ quả địa lý của vận động tự quay của Trái Đất.
3. Hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
a. Kim tinh e. Hải vương tinh
b.Thuỷ tinh f. Thổ tinh
c.Trái Đất g. Thiên Vương tinh
d. Mộc tinh h. Hỏa tinh
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- HS làm bài tập 3 SGK trang 21
- Đọc và chuẩn bị bài 6

Ngày soạn:...........................

TIẾT 6 - BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG


XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
23
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Dất xung quanh Mặt Trời: chuyển
động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa
và theo vĩ độ
2.Về kĩ năng:
Dựa vào các hình trong SGK để:
- Xác định đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm
- Xác định góc chiếu sáng của tia Mặt Trời trong các ngày: 21/3, 22/6, 23,9, 22,12 lúc
12h trưa để rút ra kết luận: trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển
động quanh mặt trời, tới hiện tượng mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
3.Về thái độ
Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to các hình vẽ trong SGK.
- Mô hình Trái Đất – Mặt Trời
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra:
- Trình bày các loại giờ trên Trái Đất?
- Làm bài tập 3 trong SGK trang 21.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp I. Chuyển động biến kiến hằng năm của
Bước 1: Dựa vào kênh chữ và hình 6.1 hệ Mặt Trời:
SGK để trả lời: * Mặt trời lên thiên đỉnh
- Thế nào là chuyển động biến kiến của Là hiện tượng mặt trời ở đúng đỉnh đầu
Mặt Trời trong một năm?(GV có thể diễn tả người lúc 12h trưa.
hiện tượng mặt trời lên và lặn ở hai hướng * Chuyển động kiến của mặt trời:
khác nhau nhưng không phải do mặt trời - Mặt trời đứng yên, Trái đất chuyển động
chuyển động) tịnh tiến xung quanh Mặt trời.
- Câu hỏi mục I trong SGK? - Trục Trái Đất nghiêng không đổi phương
Bước 2: HS dựa vào hình vẽ để trình bày, khi chuyển động quanh Mặt Trời.
GV chuẩn kiến thức. => Chúng ta có ảo giác Mặt trời di chuyển,
- Giải thích vì sao: Mùa xuân ấm áp, mùa đó là chuyển động biểu kiến của mặt trời.
24
hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông II. Các mùa trong năm:
lạnh lẽo. - Mùa là khoảng thời gian trong một năm
- Vì sao các mùa của 2 nửa cầu trái ngược có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí
nhau? hậu.
- Gợi ý: Khi giải thích về mùa cần chú ý 1. Nguyên nhân:
mối quan hệ giữa trục nghiêng không đổi - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
hướng của Trái Đất khi chuyển động quanh phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc
mặt Trời với độ lớn của góc chiếu sáng và lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất
sự hấp thu nhiệt, tỏa nhiệt của bề mặt Trái chuyển động trên quỹ đạo.
Đất. - Do Trái Đất hình cầu
Ví dụ: từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6, do 2. Hệ quả:
trục nghiêng nên nửa cầu Bắc ngả về Mặt - Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
Trời dẫn tới góc nhập xạ (góc hợp bởi tia Theo dương lịch ở bán cầu Bắc
sáng Mặt Trời với bề mặt Trái Đất) lớn, • Từ 21/3 => 22/6: mùa xuân
điều đó làm cho nửa cầu bắc nhận được • Từ 22/6 => 23/9: mùa hạ
nhiều nhiệt từ Mặt Trời, nhưng do mặt đất • Từ 23/9 => 22/12: mùa thu
vừa bị hoá lạnh vào mùa đông nên lúc này • Từ 22/12 => 21/3: mùa đông
mới ấm lên, đó là mùa xuân. - Mùa ở 2 Bán cầu trái ngược nhau.
Bước 3: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức

III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo


Chuyển ý: Đêm tháng năm chưa nằm đã vĩ độ:
sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối. 1. Theo mùa:
Tại sao lại có hiện tượng này? Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
HĐ 3: Cặp/ nhóm hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và kênh nên tùy vị trí Trái Đất mà ngày đêm dài
chữ, vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý: ngắn theo mùa.
- Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu - Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn..
Bắc có ngày dài hơn đêm? Vì sao? Ngày 22/6 có ngày dài nhất và đêm ngắn
- Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài nhất
ngắn theo mùa trên Trái Đất. - Mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài..
- Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái Ngày 22/12 có đêm dài nhất và ngày ngắn
Đất có ngày bằng đêm? nhất
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau - Riêng 21/3 và 23/9 : ngày dài bằng đêm ở
có thay đổi như thế nào theo vĩ độ? Vì sao? khắp mọi nơi trên Trái Đất
Gợi ý: Khi quan sát hình 6.3 chú ý:
- Vị trí của đường phân chia sáng tối so với
hai cực Bắc, Nam.
- So sánh diện tích được chiếu sáng với 2. Theo vĩ độ:
diện tích trong bóng tối của một nửa cầu - Ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng
25
trong cùng một thời điểm(22/6 hoặc 22/12) nhau.
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn - Càng xa xích đạo về 2 cực độ dài ngày
kiến thức đêm càng chênh lệch.
- Từ 2 vòng cực về hai cực, có hiện tượng
ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
- Tại 2 cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
IV. CỦNG CỐ:
1.Giải thích câu ca dao Việt Nam:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối!
2.Sự thay đổi các mùa có tác động thế nào đến cảnh quan thiên nhiên hoạt động sản xuất
và đời sống con nguời.
3. Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng.
* Hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm là gì?
a. Sự đi lên đi xuống có thật của Mặt Trời theo phương Bắc Nam
.b. Chuyển động đi lên đi xuống giữa 2 chí tuyến của Mặt Trời do Trái đất chuyển
động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời sinh ra
c. Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ở các địa điểm trong vòng giữa 2 chí tuyến
* Các địa điểm nằm trong vùng giữa 2 chí tuyến trong một năm đều có:
a. Một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
.b. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
c. Ba lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- HS làm bài tập 3 SGK trang 24
- Chuẩn bị bài tiếp theo

Ngày soạn:...........................

CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT


CÁCQUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ

26
TIẾT 7 - BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH quyÓn
THUYẾT KIẾN TẠO M¶nG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo Trái Đất
dựa vào kênh hình.
- Biết, hiểu khái niệm Thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch Quyển.
- Trình bày được nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
2. Về kĩ năng:
- Biết sử dụng kênh hình: Hình vẽ, lược đồ, bản đồ… để quan sát và nhận xét cấu trúc
của Trái Đất, giải thích được các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa… theo thuyết
kiến tạo mảng.
3.Về thái độ:
Vận dụng thuyết kiến tạo mảng để có nhận thức đúng đắn về vận động tạo núi của Trái
Đất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mô hình ( tranh hoặc ảnh) về cấu tạo Trái Đất.
- Bảng đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra:
- Cho biết chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là gì? Hãy cho biết nơi nào trên Trái Đất
trong năm có Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần, một lần, nơi nào không có hiện tượng Mặt
Trời lên thiên đỉnh
- Nêu hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
3. Bài mới:
Mở bài: Nêu vấn đề: Trái Đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào để biết được cấu
trúc của Trái Đất? Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có sự chuyển
dịch.Tại sao có sự chuyển dịch các mảng kiến tạo, kết quả của sự chuyển dịch đó là gì?

27
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân / cặp I. Cấu trúc của Trái Đất
- GV giới thiệu khái quát tại sao các nhà 1. Lớp vỏ Trái đất:
IV. cñng
khoa cè: dùng phương pháp địa
học thường - Là Lớp vỏ cứng, mỏmg, độ dầy từ 5->70
chấn ( phương pháp gián tiếp)để nghiên km.
cứu cấu trúc của Trái Đất. - Cấu tạo từ ngoài vào trong:
- HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát + Tầng trầm tích: không liên tục khắp bề
H7.1/ 7.2(SGK) cho biết: mặt Trái đất và độ dày không đều
+ Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy + Tầng granit: làm thành nền các lục địa.
lớp? Nêu tên từng lớp. + Tầng bazan: thường lộ ra dưới đáy đại
+ Trình bày đặc điểm của từng lớp dương.
+ Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ - Do khác biệt về cấu tạo và độ dày => vỏ
Trái đất, lớp Manti. Trái đất phân thành 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ
+ Sự khác biệt cơ bản của vỏ lục địa và vỏ đại dương.
đại dương? 2. Lớp Man ti:
+ Thạch quyển bao gồm những bộ phận - Ở dưới vỏ Trái đất -> độ sâu 2900 km,
nào? chiếm 80% thể tích và 68,5% khối lượng
* GV kết luận: Trái Đất được cấu tạo Trái đất.
thành nhiều lớp, gồm 3 lớp chính. Do có - Cấu tạo:
sự khác biệt về cấu tạo địa chất, về độ dày + Tầng Manti trên (15 – 700km): có trạng
nên lớp vỏ Trái Đất phân ra hai kiểu: Vỏ thái quánh dẻo.
lục địa và vỏ đại dương. Lớp vỏ Trái Đất + Tầng Manti dưới (700 – 2900km): có
là lớp vỏ mỏng nhất nhưng lại rất quan trạng thái rắn.
trọng vì đây là nơi tồn tại các thành phần *Thạch quyển: gồm vỏ Trái đất + phần
khác của Trái Đất như không khí, nước các trên lớp Manti (độ sâu đến 100km)
sinh vật… 3. Nhân Trái Đất:
Lớp Manti, gồm 2 tầng chính. Vật chất của - Có độ dày 3470 Km, thành phần chủ yếu
bao Manti trên có trạng thái quánh dẻo, là niken, sắt
không chảy lỏng được nhưng vẫn có thể - Cấu tạo:
chuyển động được thành các đối lưu - đây + Nhân ngoài: từ 2900 => 5100km, ở trạng
là một trong những nguyên nhân làm cho thái lỏng.
lớp thạch quyển di chuyển trên lớp quánh + Nhân trong: từ 5100 => 6370 km, ở trạng
dẻo này.. thái rắn.

II. Thuyết kiến tạo mảng


HĐ 2: Cặp/nhóm - Quá trình hình thành: vỏ Trái đất bị biến
Bước 1: dạng do các đứt gãy và tách ra thành những
- GV giới thiệu khái quát để học sinh biết mảng kiến tạo.
trước đây đã có thuyết trôi lục địa nghiên - Hoạt động: do các dòng đối lưu vật chất
cứu về sự di chuyển của các mảng kiến tạo quánh dẻo và nhiệt độ cao trong lớp Manti
nhưng mới chỉ dựa trên quan sát về hình => Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi và dịch
thái, di tích hóa thạch… 28
chuyển, va chạm vào nhau.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về sự - Các trường hợp tiếp xúc chính
ăn khớp của bờ Đông các lục địa Bắc Mỹ, + chuyển dịch xô vào nhau: làm đá bị nén
1. Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti.
2. Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo củaTrái Đất theo SGK(trang 28).
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn:...........................

TIẾT 8 - BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân gây ra nội lực.
- Phân tích được các tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo, theo phương
thẳng đứng và theo phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Về kĩ năng:
Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái
Đất qua tranh ảnh, hình vẽ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Một số tranh ảnh hoặc băng, đĩa hình thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra:
- Hãy so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất về vị trí, độ dày, trạng thái vật chất
- Hoàn thành sơ đồ cấu tạo Trái Đất?
3. Bài mới:
Mở bài: GV nêu vấn đề: Trái Đất có dạng hình cầu nhưng thực tế bề mặt của nó có đặc
điểm là rất gồ ghề (có nơi nhô lên, có nơi hạ thấp xuống, nơi là lục địa, nơi là đại
dương…) Nguyên nhân làm cho bề mặt của Trái Đất bị biến đổi
Hoạt đéng của GV và HS Nội dung chính

29
HĐ 1 : Cả lớp I. Nội lực:
- GV nói: Trên bề mặt Trái Đất, nơi có các * Khái niệm: là lực phát sinh từ bên trong
lục địa, đại dương, nơi có núi, đồng Trái Đất
bằng…. Nội lực có vai trò rất quan trọng * Nguyên nhân:
trong việc hình thành lục địa đại dương và - Nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất
các dạng địa hình. - Sự dịch chuyển của các dòng vật chất
- GV phân tích kết hợp dùng hình vẽ sự theo trọng lực.
chuển động của các dòng đối lưu và yêu II. Tác động của nội lực
cầu HS đọc mục I trong SGK để hiểu khái 1.Vận động theo phương th¼ng đứng:
niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội * Khái niệm: Là những vận động nâng lên,
lực: hạ xuống của vỏ Trái Đất, xảy ra rất chậm
+ Nội lực là những lực được sinh ra ở bên và trên một diện tích lớn.
trong Trái Đất. * Hệ quả:
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực: Các nguồn - Làm cho một bộ phận lục địa được nâng
năng lượng trong lòng Trái Đất (Các hoạt lên (biển thoái), một bộ phận lục địa khác
động về sự phân hủy các chất phóng xạ: hạ xuống (biển tiến)
Uranium, Kali…Sự chuyển dịch, sắp xếp - Hiện tượng phun trào Macma (núi lửa),
lại các vật chất cấu tạo Trái Đất theo trọng động đất…
lực: vật chất nhẹ di chuyển lên trên, nặng
xuống dưới.. xảy ra ở trong lòng Trái Đất
và sinh ra nguồn năng lựơng khá lớn)
Chuyển ý: Nội lực gồm những vận động
nào? Chúng có tác động như thế nào đến
địa hình bề mặt Trái Đất?
HĐ 2: Cả lớp
- CH : Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em
hãy cho biết tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất thông qua những vận
động nào?
-GV nói: Vận động kiến tạo làm cho lớp vỏ
Trái Đất có những biến đổi lớn: nơi được
nâng lên, nơi hạ thấp, có nơi bị nức nẻ, đứt
gãy….Những vận động này có thể theo
chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nằm
ngang.
- GV vẽ hình về sự chuyển động của các
dòng đối lưu trong lớp Manti để hướng dẫn
HS quan sát và nhấn mạnh: Sự chuyển dịch
của các mảng kiến tạo xảy ra do nhiều
nguyên nhân, nhưng nguyên nhân trực tiếp
là do chuyển động của các dòng đối lưu.
Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ Trái Đất
được nâng lên, nơi các dòng đối lưu đi
30
xuống, vỏ Trái Đất bị hạ xuống….
- HS đọc kênh chữ của mục I. 1 SGK trả lời
câu hỏi:
+ Những biểu hiện của vận động theo
phương thẳng đứng và hệ quả của nó.
+ Những biểu hiện của vận động của nó.
+ Những biểu hiện của vận động thẳng
đứng hiện nay .

2. Vận động theo phương n»m ngang:


HĐ 3: Cặp / nhóm * Khái niệm: là hiện tượng vỏ Trái Đất bị
Bước 1: nén ép ở khu vực này, tách giãn ở khu vực
- HS trao đổi , làm việc theo nhóm quan sát kia.
hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 SGK và sử dụng a. Hiện tượng uốn nếp:
bản đồ Tự nhiên thế giới, bản đồ tự nhiên DO CÁC LỰC NÉN ÉP THEO PHƯƠNG NẰM
Việt Nam cho biết: NGANG Ở NHỮNG VÙNG ĐÁ CÓ ĐỘ DẺO
+ Thế nào là vận động theo phương nằm CAO
ngang, hiện tượng uốn nếp, đứt gãy?
+ Lực tác động của quá trình uốn nếp, đứt
gãy. CÁC LíP ĐÁ BỊ UỐN THÀNH NẾP, NHƯNG
+ Phân biệt các dạng địa hình, địa hào địa KHÔNG PHÁ VỠ TÍNH CHẤT LIÊN TỤC CỦA
CHÚNG
luỹ.
+ Xác định được các vùng uốn nếp, nhũng
địa hào , địa luỹ… trên bản đồ. Nêu một số
GỌI LÀ VẬN ĐỘNG TẠO NÚI
ví dụ thực tế.
Bước 2: b. Hiện tượng đứt gãy:
- Đại diện các nhóm HS trình bày, phân tích DO TÁC ĐỘNG CỦA LỰC NẰM NGANG Ở
được tác động của vận động theo phương NHỮNG VÙNG ĐÁ CỨNG
nằm ngang đối với địa hình bề mặt Trái
Đất.
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý kiến . CÁC LỚP ĐÁ BỊ ĐỨT, GÃY VÀ DỊCH
GV kết luận: CHUYỂN NGƯỢC HƯỚNG NHAU THEO
- Có nhiều cách phân loại vận động kiến PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG HAY NẰM
tạo, nhưng quan trọng nhất là: Vận động NGANG
theo phương thẳng đứng và vận động theo
phương nằm ngang.
- Liên quan đến các vận động này hoạt TẠO RA HẺM VỰC HAY THUNG LŨNG
động động đất, núi lửa.
- Vận động theo phương thẳng đứng diễn ra * Khi sự dịch chuyển với biên độ lớn:
chậm chạp, lâu dài làm mở rộng,thu hẹp - Các lớp đá có bộ phận trồi lên: Địa Hào.
31
diện tích lục địa, biển… Vận động theo - Các lớp đá có bộ phận sụt xuống: Địa Lũy
phương nằm ngang sinh ra khi hai mảnh
kiến chuyển dịch , va chạm nhau, sinh ra
các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy…

IV. CỦNG CỐ:


Hoàn thành bài tập 3 phần củng cố trong SGV
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- So sánh hai quá trình uốn nếp, đứt gãy.
- Làm câu 2 trang 31 SGK
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn:...........................

TIẾT 9 - BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày được các tác động của ngoại lực làm biến đổi địa hình qua quá trình phân
hóa. Phân biệt các quá trình phong hóa
2. Về kĩ năng:
Quan sát, nhận xét tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua
tranh ảnh, hình vẽ…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Hình vẽ, tranh ảnh một số dạng địa hình do ngoại lực tạo thành
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra (kiểm tra 15 phút)


Hoàn thành bảng sau:
Nội dung Hiện tượng uốn nếp Hiện tượng đứt ngãy
32
Khái niệm
Nguyên nhân
Xảy ra ở khu vực đá có
đặc điểm gì
Biểu hiện
Kết quả
3. Bài mới:
Hoạt của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp I. Ngoại lực:
HS quan sát tranh ảnh về sự tác động của - Khái niệm: là lực sinh ra bên ngoài, trên
gió, mưa, nước chảy,… Kết hợp đọc mục I bề mặt Trái Đất
trong SGK : - Nguyên nhân chủ yếu:
-Nêu khái niệm của ngoại lực Do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt
Nêu nguyên nhân sinh ra ngọai lực,cho ví Trời.
dụ.(Nêu tác động của mưa gây ra xói mòn
trên các sườn núi, những dòng sông vận
chuyển phù sa tạo nên những đồng bằng…)
Kết luận: Hoạt động của gió,mưa, nước
chảy…Sinh ra nguồn năng lương tác động
lên bề mặt Trái Đất . Ngoại lực sinh ra do
những nguồn năng lượng ở bên ngoài Trái
Đất. Nguyên nhân chủ yếu là do năng lượng
bức xạ của mặt Trời.
Chuyển ý: Ngoại lực tác động đến địa hình
như thế nào? II. Tác động của ngoại lực
HĐ 2: Cặp/ nhóm 1. Qúa trình phong hoá: là quá trình phá
Bước 1: hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng
HS dựa vào kiến thức đã học, đọc mục II .1 vật do sự thay đổi của các yếu tố sinh ra
SGK và quan sát hình 9.1 và quan sát các ngoại lực
tranh ảnh khác tìm hiểu về phong hoá lý
học theo gợi ý:
- Các loại đá có cấu trúc đồng nhất không?
Tính chất của các loại đá ra sao ?
- Khi có sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ
tại sao đá lại vở ra?( Vì các khóang vật cấu
tạo đá có hệ số giản nở khác nhau, nhiệt
dung khác nhau…Khi thay đổi nhiệt độ
chúng giản nở, có rút khác nhau làm cho đá
bị phá huỷ, nứt vở).
- Sự lớn lên của rễ cây có ảnh hưởng như
thế nào đến đá?
- Tại sao ở hoang mạc phong hoá lý học lại
phát triển? (có sự dao đông nhiệt dộ cao)
33
- Nhận xét và rút ra khái niệm phong hoá lý
học? a. Phong hoá lí học
- Tại sạo sự kết tinh của muối và dông băng - Khái niệm: quá trình phá hủy đá nhưng
của nước lại làm cho đa bị phá hủy? không làm biến đổi màu sắc, thành phần
Bước 2: khoáng vật, hóa học của đá.
- Đại diện HS trình bày kết quả. Cả lớp bổ - Nguyên nhân: do thay đổi nhiệt độ, đóng
sung, góp ý. băng hay tác động ma sát va đập của gió,
GV kết luận về quá trình phong hoá lý học: sóng, nuớc chảy, hoạt động sản xuất.
+ Làm cho đá bị vở vụn , thay đổi kích - Kết quả: Đá bị rạn nứt, vỡ thành tảng và
thước, không làm thay đổi thành phần hóa mảnh vụn
học, tính chất…
+ Cường độ của quá trình này phụ thuộc
vào điều kiện khí hậu, tính chất đá và cấu
trúc đá…
+ Ở hoang mạc,có sự thay đổi ngày, đêm
rất lớn. Bề mặt đất vào ban ngày rất nóng ,
ban đêm tảo nhiệt và nguội lạnh nhanh làm
cho đá dễ bị phá hủy về mặt cơ học.
HĐ 3: cặp/nhóm
GV: các đa và khoáng vật có thành phần
hoá học khác nhau :
+ GV nêu môt số công thức hoá học của
một số khoáng vật tạo đá, ví dụ: thạch anh -
SiO2, ematit - FeO3
Hilisat( H2SiO3, H4SiO4…)
Bước 1: HS dựa vào kiến thức hoá học,
xem trong
hình, tranh ảnh kết hợp nôi dung SGK:
- Nêu một vài phản ứng hoá học sẽ xảy ra
với một số khoáng vật. b. Phong hoá hoá học
- Nêu ví dụ về tác động của nước làm biến - Khái niệm: là quá trình phá hủy làm biến
đổi thành phần hóa học của đá và khoáng đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và
vật tạo nên dạng địa hình caxtơ độc đáo ở khoáng vật.
nước ta. - Nguyên nhân: do các hợp chất hòa tan
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn trong nước, khí cacbonic, ôxy và axit hữu
kiến thức: cơ của sinh vật…
Không khí, nước và những khoáng chất hòa - Kết quả: tạo thành những dạng địa hình
tan trong nước…. Tác động vào đá và khác nhau trên mặt đất và ở dưới sâu =>
khoáng chất, xảy ra các phản ứng hoá học quá trìng Cacxtơ.
khác nhau(oxy hoá, hoà tan…)
- Các khoáng vật bị sự tác động đó không
còn duy trì dạng tinh thể của mình mà bị
phân huỷ, chuyển trạng thái, dần dần trở
34
thành khối đất tan bở.
- Trong điều kiện khí hậu ẩm ướt, phong
hoá hoá học phát triển. Vì vậy, ở miền nhiệt
đới ẩm, cận xích đạo thì quá trình phong
hoá hoá học diễn ra mạnh mẽ.
HĐ 4: Cá nhân / cả lớp
- HS dựa vào hình 9.3 trong SGK kết hợp c. Phong hoá sinh học
với kiến thức hoá học nêu tác động của sinh - Khái niệm: là sự phá hủy đá và khoáng
vật đến đá và khoáng vật bằng con đường vật dưới tác động của sinh vật.
cơ giới và hóa học : - Nguyên nhân: Do sự lớn lên của rễ cây,
Gợi ý: sự bài tiết của sinh vật, các vi khuẩn,
+ Sự lớn lên của rễ cây, tạo sức ép vào nấm…
vách, khe nứt làm vỡ đá. - Kết quả: đá và khoáng vật bị phá hủy về
+ Sinh vật bài tiết ra khí CO2. axit hữu cơ mặt cơ giới và hóa học.
cũng phá huỷ đá về mặt hóa học.
CH: Từ những kiến thức về 3 kiểu phong
hoá, kết hợp đọc phần đầu mục II.1 SGK
em hãy cho biết:
+ Qúa trình phong hoá là gì?
+ Có mấy loại phong hóa ?
GV nói:
- Qóa trình phong hoá là quá trình chuẩn bị
cho sự chuẩn bị vật liệu, là bước đầu của
quá trình ngoại lực, làm biến đổi đá.
- Diễn ra thường xuyên trên bề mặt Địa cầu
với những cường độ khác nhau ở các khu
vực tự nhiên .
Trong thực tế các quá trình phong hoá diễn
ra đồng thời. Tuy nhiên, tuỳ vào điều kiện
khí hậu, tính bền vững của đá… có thể có
kiểu phong hoá này trộ hơn kiểu phong hoá
kia.
IV. CỦNG CỐ:
Trả lời câu hỏi và lập bản so sánh các quá trình phong hoá theo mẫu sau
Các quá trình phong hóa Khái niệm Tác nhân chủ yếu Kết quả

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:


- Làm các câu 1, 2, 3 trang 34 SGK
35
- Chuẩn bị bài tiếp theo

Ngày soạn:...........................

TiÕt 10 - BÀI 9: TÁC ĐỘNG cña NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Trình bày, phân tích tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân biệt các khái niệm bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
- Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
2. Về kĩ năng:
Quan sát và nhận xét tác động của ngoại lực qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa hình….
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Hình vẽ, tranh ảnh một số dạng địa hình liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra
- So sánh sự khác nhau giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học, phong hóa sinh học
- Theo em quá trình phong hóa diễn ra mạnh nhất ở nơi nào? Vì sao?
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tranh ảnh, hình vẽ,(hoặc băng, đĩa hình ) về các dạng địa hình do tác động của nước,
gió, sóng biển, băng hà tạo thành.
36
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV yêu cầu HS nhắc lại ngoại lực là gì? Phân biệt phong hoá vật lý và phong hoá hoá
học. Ngoại lực có tác động như thế nào đến địa hình bề mặt Trái Đất -> vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1:Cặp/nhóm 2. Qúa trình bóc mòn:
Bước 1: - Do tác động của ngoại lực, làm chuyển
- HS quan sát tranh ảnh, các hình 9.4, 9.5, dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban
9.6 và đọc nội dung trong SGK tìm hiểu về đầu của nó.
xâm thực, thổi mòn, mài mòn:
+ Xâm thực, thổi mòn là gì?
+ Đặc điểm chính của mỗi quá trình đó.
+ Kết quả tạo thành địa hình của mỗi quá
trình .
+ Nêu ví dụ thực tế về sự tác động của quá
trình bóc mòn tạo thành những dạng địa
hình khác nhau.Biện pháp hạn chế quá trình
xâm thực? a. Xâm thực:
Bước 2: + Do tác động của nước chảy trên bề mặt
- Đại diện các nhóm trình bày về sự tác địa hình.
động của các quá trình dựa vào tranh ảnh, + Địa hình bị biến dạng thành: rãnh nông,
hình vẽ… khe rãnh xói mòn, thung lũng sông- suối.
* GV chốt lại kiến thức b. Thổi mòn:
- GV có thể vẽ hình, yêu cầu HS thu thập + Do tác động của gió
tranh ảnh hướng dẫn HS quan sát, kết hợp + Hình thành những hố tròng, bề mặt đá
nội dung trong SGK để hiểu và trình bày sự tổ ong, đá sót hình nấm.
tác động của các quá trình. Ví dụ: Sự tác c. Mài mòn:
động của nước làm lở sông, các khe rãnh ở + Do tác động của nước, sóng biển, quá
đồi núi do nhũng dòng chảy tạm thời tạo trình thường xảy ra rất chậm.
thành… + Hình thành các dạng địa hình bậc thềm
- Xâm thực có vai trò chủ yếu làm chuyển sóng vỗ, hàm ếch sóng vỗ, vách biển.
dời các sản phẩm phong hoá.
Qúa trình này diễn ra không chỉ trên mặt
mà cả dưới sâu, với tốc độ nhanh . Vì vậy
người ta phải có những biện pháp để giảm
quá trình xâm thực, bảo vệ đất(kè sông,
trồng rừng…)
- Thổi mòn : Sự tác động của gió đối với
địa hình tạo ra những dạng địa hình độc
đáo, rõ rệt nhất là những vùng hoang mạc.
- Qúa trình mài mòn cũng là quá trình xâm
thực nhưng diễn ra chủ yếu trên bề mặt đất
đá.
- Bóc mòn:
37
Cũng tương tự như phần trên, từ những
kiến thức xâm thực, thổi mòn, mài mòn,
GV giúp HS khái quát, tổng hợp khái niệm
bóc mòn.
HĐ 2: Cá nhân/ Cả lớp 3. Qúa trình vận chuyển:
- HS đọc nội dung SGK để hiểu khái niệm - Khái niệm: Qúa trình di chuyển vật liệu từ
vận chuyển . nơi này đến nơi khác.
Vận chuyển là sự tiếp tục của quá trình bóc - Nguyên nhân: do động năng của các
mòn.Vận chuyển có thể xảy ra trực tiếp nhờ ngọai lực và trọng lượng, kích thước của
trọng lực hoặc gián tiếp nhờ những tác nhân các vật liệu, điều kiện tự nhiên của bề mặt
ngoại lực như gió, nước chảy, băng hà. đệm => vật liệu được vận chuyển xa hoặc
gần.
- Hình thức:
+ cuốn đi nhờ động năng của ngoại lực
(gián tiếp)
+ Lăn, trượt trên mặt dốc + động năng của
ngoại lực
HĐ 3: Cá nhân/ lớp 4. Qúa trình bồi tụ:
- HS phân tích tranh ảnh, nêu những ví dụ - Khái niệm: Qúa trình tích tụ các vật liệu.
thực tế về quá trình bồi tụ. - Nguyên nhân: phụ thuộc vào động năng
- GV nhấn mạnh: Việc phân tách hoạt động của các nhân tố ngoại lực.
tạo thành địa hình của các tác nhân ngoại - Hình thức:
lực thành các quá trình trên mang tính chất + Khi động năng giảm dần => vật liệu sẽ
qui ước vì ranh giới giữa chúng không rõ tích tụ dần trên đường di chuyển theo thứ
ràng,… tự kích thước và trọng lượng của vật liệu
Bề mặt Trái Đất chịu ảnh hưởng của sự tác giảm dần.
động từ rất nhiều nhân tố ngoại lực và nội + Khi động năng giảm đột ngột => tất cả
lực. Nội lực và ngoại lực đều tác động đồng vật liệu tích tụ lại một chổ và phân lớp theo
thời lên bề mặt Trái Đất, trong thiên nhiên trọng lượng (vật liệu nặng ở dưới, vật liệu
khó có thể phân biệt được rạch ròi… nhẹ bên trên)
IV. cñng cè:
1. So sánh hai quá trình phong hoá và bóc mòn.
2. Phân biệt các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Phân tích, so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi trong SGK.
- Nêu những ví dụ thực tế về quá trình tác động ngoại lực.
- Chuẩn bị bài tiếp theo

38
Ngày soạn:...........................

TiÕt 11 - BÀI 10: THỰC HÀNH


NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI
Löa VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết được sự phận bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên thế giới
- Nhận xét, nêu được mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực nói trên trên bản đồ.
- Xác định mối quan hệ, trình bày các mối quan hệ đó bằng bản đồ, lược đồ…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên nhiên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. KiÓm tra:
- Ph©n tÝch mèi quan hÖ gi÷a ba qu¸ tr×nh: phong hãa, vËn chuyÓn
vµ båi tô?
- Sù kh¸c nhau gi÷a qu¸ tr×nh vËn chuyÓn vµ båi tô?
39
3. Bµi míi:
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm vịêc theo cặp 1. Xác định các vành đai động đất, núi
GV yêu cầu HS quan sát hình 10, bản đồ lửa; các vùng núi trẻ trên bản đồ
các mảng kiến tạo, các vành đai động đất - Vµnh ®ai ®éng ®¸t, nói löa vµ
và núi lửa; bản đồ tự nhiên thế giới hoặc nói trÎ
tập bản đồ Thế giới và các châu lục để xác + Vµnh ®ai Th¸i B×nh D¬ng:
định: nh¸nh 1 ph©n bè däc c¸c ®¶o,
+ Các khu vực có nhiều động đất, núi lửa quÇn ®¶o phÝa ®«ng ch©u ¸( b®
hoạt động. Camsattca – NhËt B¶n – Philippin –
+ Các vùng núi trẻ. Indonexia) – Niudilan, nh¸nh 2
+ Trên bản đồ những khu vực này được ph©n bè däc bê t©y ch©u MÜ( tõ
biểu hiện về ký hiệu, màu sắc địa hình… Alaska – Chile)
như thế nào? + Khu vùc §Þa Trung H¶I – Xuyªn
+ Nhận xét về sự phân bố các vành đai ¸: Tõ Gibranta – Nam ¢u – Nam ¸
động đất, núi lửa và các vùnng núi trẻ. + Vµnh ®ai §¹i T©y D¬ng: b¾t
+ Sử dụng lược đồ, bản đồ để đối chiếu, so ®Çu tö q® Capve – B¨ng
sánh nêu được mối liên quan giữa các vành ®¶o( ®¶o Gr¬nlen)
đai: sự phân bố ở đâu? Đó là nơi như thế + D¶i §«ng Phi: Tõ ªti«pia – Kªnia
nào của Trái Đất? Vị trí của chúng có trùng
với nhau không?... - Mét sè vïng nói trÎ
+ Kết hợp với kiến thức đã học về thuyết + D·y Coocdie ( B¾c MÜ)
kiến tạo mảng trình bày về mối liên quan + D·y Andet ( Nam MÜ)
của các vành đai động đất, núi lửa; các + D·y Himalaya ( Ch©u ¸)
vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo của + D·y Prinede (Ch©u ©u)
thạch quyển. 2. Sự phân bố các vành đai động đất, núi
HĐ 2: Cả lớp lửa, các vùng núi trẻ
- Đ¹i diện HS xác định và nhận xét sự phân C¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa
bố các khu vực động đất, núi lửa, các vùng vµ nói trÎ thêng ph©n bè trïng khíp
núi trẻ và trình bày kết quả trên bản đồ. nhau
- Cả lớp bổ sung, góp ý kiến.
* GV chuẩn xác lại kiến thức như sau:
- Có sự trùng lặp về vị trí các vùng có nhiều 3. Mối liên quan giữa sự phân bố các
động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ. Sự hình vành động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ
thành chúng co liên quan với vùng tiếp xúc với các mảng kiến tạo của thạch quyÓn
của các mảng kiến tạo của thạch quyển. C¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa
- Sự phân bố của động đất, núi lửa theo khu vµ vïng nói trÎ thêng n»m ë c¸c
vực. Núi lửa thường tập trung thành một số vïng tiÕp xóc cña c¸c m¶ng kiÕn
vùng lớn, trùng với những vùng động đất t¹o cña Th¹ch quyÓn – lµ n¬i ho¹t
và tạo núi hoặc trùng với nhũng đường kiến ®éng kiÕn t¹o diÔm ra m¹nh
tạo lớn của Trái Đất. Đó là: Vành đai lửa
Thái Bình Dương, khu vực Địa Trung Hải,
40
khu vực Đông Phi…Hoạt động núi lửa
cũng là kết quả của các thời kỳ kiến tạo ở
trong lòng Trái Đất, có liên quan với các
vùng tiếp xúc của các mảng.
- Các núi trẻ, mới hình thành cách đây
không lâu, các dãy núi chưa bị bào mòn, hạ
thấp mà còn đang được nâng cao thêm: Dãy
Anpơ, Capca, Pirene( Châu âu), Hymalaya
ở Châu Á và Coóc die, Andet ở Châu Mỹ…
Sự hình thành chúng cũng liên quan với các
vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
IV. Cñng cè
- HS lªn chØ trªn b¶n ®å tù nhiªn thÕ giíi c¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói
löa vµ nói trÎ
V. Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- ChuÈn bÞ bµi tiÕp theo
Ngày soạn:...........................

TIÕT 12 - BÀI 11: KHÍ QUYỂN


SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
HiÓu râ:
- Cấu trúc của khí quyển. Các khối khí vµ tÝnh chÊt cña chóng. C¸c frông, sù di
chuyÓn cña c¸c fr«ng vµ tÝnh chÊt cña chóng
- Nguån cung cÊp nhiÖt chñ yÕu cho kh«ng khÝ ë tÇng ®èi lu lµ nhiÖt
cña bÒ mÆt Tr¸i §Êt do mÆt trêi cung cÊp
- C¸c nh©n tè ¶nh hëng ®Õn sù thay ®æi nhiÖt ®é kh«ng khÝ
2. Về kĩ năng:
- Phân tích hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ… để biết được cấu tạo của khí quyển, phân bố
nhiệt và giải thích sự phân bố đó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phãng to c¸c h×nh 11.1, 11.2, 11.3 vµ b¶ng 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

41
2. KiÓm tra:
KÓ tªn mét sè vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa vµ vïng nói trÎ trªn thÕ giíi.
NhËn xÐt vÒ sù ph©n bè c¸c vµnh ®ai ®ã?
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân hoặc theo cặp I. Khí quyển:
- GV giới thiệu khái quát cho HS biết * Khái niệm: Lµ líp kh«ng khÝ bao xung
khí quyển gồm những chất khí nào, quanh Tr¸i §Êt
tỷ lệ của chúng trong không khí và * Ý nghĩa: b¶o vÖ Tr¸i §Êt, ¶nh hëng
vai trò của hơi nước trong khí ®Õn sù tån t¹i vµ ph¸t triÓn cña sinh
quyển. vËt trªn Tr¸i §Êt
Bước 1: 1. Cấu trúc của khí quyển: gồm 5 tầng
- HS đọc nội dung SGK, quan sát
hình 11.1 kết hợp với vốn hiểu biết
hoàn thành phiếu học tập.
- Nếu có thể, GV chiếu hình ảnh về TÇn Giíi h¹n §Æc ®iÓm Vai
cầu vồng, một số hiện tượng tự g trß
nhiện xãy ra trong lớp không khí, đặc 16km(x®) - Tập trung - §iÒu
biệt ở tầng đối lưu giúp HS nhấn , 8km(cùc) 80% khối hßa
mạnh được vai trò quan trọng nhất lượng không nhiÖt
của tầng đối lưu. khí của khí ®é
Bước 2: quyển, ¾ Tr¸i §Êt
- HS trình bày kết GV giúp HS lượng hơi - DiÔn
chuẩn kiến kiến thức của phiếu học TÇn nước và tro ra c¸c
tập(phụ lục) g bụi, muối, vi ho¹t
§èi sinh vật… ®éng
lu - Không khí khÝ t-
chuyển động îng:
theo chiều m©y,
thẳng đứng. ma….
- Nhiệt độ
giảm theo độ
cao
B×n Tõ Giíi h¹n - Phần lớn là B¶o vÖ
h lu trªn cña ôzôn, Tr¸i §Êt
tÇng ®èi - không khí
lu ®Õn lo·ng, khô và
®é cao chuyển động
50km theo chiều
ngang,
- Nhiệt độ

42
tăng dần theo
độ cao.

50 - 80km - kh«ng
khÝ rÊt
TÇn
lo·ng
g
- Nhiệt độ
Gi÷
giảm mạnh
a
theo độ cao

80- - Không khí Phản hồi


800km rÊt loãng, sóng vô
TÇn chứa nhiều tuyến
g ion mang điện điện từ
Iong tích dương mặt đất
hoặc âm truyền
HĐ 2:Cá nhân/ cặp lên.
Bước 1: TÇn 8000 ®Õn
- HS đọc mục I.2 , II.3 g >2000km
+ Nêu tên và xác định vị trí các khối ngo
khí. µi
+ Nhận xét và giải thích về đặc điểm 2. Các khèi khí:
của các khối khí. Nêu ví dụ về tính - Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
chấtkhối khí ôn đới lục địa(Pc), xuất + Khối khí cực rất lạnh (
phát từ Xibia tác động đến châu Á và + Khối khí ôn đới lạnh (P)
Việt Nam. + Khối khí chí tuyến rất nóng (T)
GV nªu vÝ dô ®Ó häc sinh + Khối khí xích đạo nóng ẩm (E).
nªu ®îc - Mỗi khối khí chia thành kiểu hải dương - ẩm
+ Frông là gì? (m), kiểu lục địa - khô (c)
+ Tên và vị trí của các frông 3. Frông:
+ Tác động của frông khi đi qua một - Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc,
khu vực. tính chất khác nhau.
Bước 2: - Mỗi bán cầu có hai frông cơ bản:
- Đại diện HS trình bày kết quả và + Frông địa cực (FA),
xác định trên bản đồ vị trí hình thành + Frông ôn đới (FP).
các khối khí( ở lục địa, đại dương, vĩ - Ở XĐ, các khối khí tiếp xúc nhau đều là khối
độ thấp, vĩ độ cao…) khí nóng ẩm, chỉ có hướng gió khác nhau => tạo
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý. thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai nữa
* GV chuẩn xác kiến thức, giải thích cầu
rõ hơn về nguyên nhân hình thành và
những đặc điểm của các khối khí: Sự
hình thành các khối khí nóng ,lạnh
liên quan đến lượng nhiệt nhận được
43
từ Mặt Trời ở các vĩ độ cao, thấp
khác nhau. Các khối khí còn đựoc
hình thành ở những nơi có sự khác
biệt về nhiệt độ, độ ẩm, ảnh hưởng
tới lớp không khí gần mặt đất. Khối
khí luôn di chuyển, chúng làm thay
đổi thời tiết nơi chúng vừa đi qua và
bị biến tính.
Trong một khối khí, các tính chất về
nhiệt độ, khí áp, độ ẩm, trọng lượng
đồng nhất. Nhưng, ở các frông, gió
thổi ngược hướng nhau, nhiệt độ
chênh nhau… Khi các frông chuyển
động đến đâu làm cho nhiệt độ, áp
suất, hướng gió thay đổi nhanh
chóng, có may và mưa. Vì vậy, dẫn
đến sự biến đổi đột ngột của thời tiết
ở nơi đó.
HĐ 3: Cả lớp
- GV nói: Nguồn cung cấp nhiệt chủ
yếu cho mặt đất là bức xạ Mặt Trời.
* GV nêu rõ hơn về bức xạ Mặt II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên
Trời : Trái Đất:
- Là các dòng vật chất và năng lượng 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí:
của Mặt Trời tới mặt đất, chủ yếu là a. Bức xạ Mặt Trời:
các sóng điện từ- các tia ánh sáng Lµ nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho trái đất.
nhìn thấy và không nhìn thấy. b. Nhiệt độ không khí:
- CH : Dựa vào SGK , cho biết bức - Nhiệt ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất
xạ Mặt Trời tới mặt đất được phân được Mặt Trời đốt nóng.
bố như thế nào? - Góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời càng lớn,
- CH: Nhiệt cung cấp đủ cho không lượng nhiệt thu được càng lớn và ngược lại.
khí ở tầng đối lưu là do đau mà có? 2. Sự phân bố nhiệt độ không khí:
Nhiệt lượng do mặt Trời mang đến
Trái Đất là do đâu mà có?
Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến
Trái Đất thay đổi theo yếu tố nào?
Cho ví dụ.
* Kết luận: Nhiệt lượng do Mặt Trời
mang đến bề mặt Trái Đất thay đổi
theo góc chiếu. Nhìn chung, tia bức
xạ càng gần hai cực càng chếch, góc
chiếu càng nhỏ, lượng bức xạ càng
giảm.
44
HĐ 4: Cặp/ nhóm có thể chia lớp
thành 6 nhóm
Bước 1:
* HS nhóm 1,2 dựa vào hình 11.2,
11.2 , bảng thống kê trang 41 SGK
bản đồ nhiệt độ, khí áp và gío thế
giới,hãy nhận xét và giải thích:
+ Sự thay đổi nhiệt độ trung bình
hằng năm theo vĩ độ.
+ Sự thay đổi biên nhiệt độ trong
năm theo vĩ độ.
+ Tại sao có sự thay đổi đó?
- HS các nhóm 3,4 dựa vào hình 11.2
kênh chữ SGK.
+ Xác định địa điểm Vec-khoi –an
trên bản đồ.
Đọc trị số nhiệt độ trung bình năm
của địa điểm này.
+ Xác định khu vực có nhiệt độ cao
nhất, đường đẳng nhiệt năm cao nhất
trên bản đồ.
+ Nhận xét sự thay đổi của biên nhiệt a. Phân bố theo vĩ độ địa lý: Nhiệt độ giảm dần
độ ở các địa điểm nằm trên khoảng từ xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao),
vĩ tuyến 520 B . biªn ®é nhiÖt th× ngîc l¹i
+ Giải thích tại sao có sự khác nhau b. Phân bố theo lục địa và đại dương:
về nhiệt giữa lục địa và đại dương? - Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất
- HS các nhóm 5,6 dựa vào hình đều ở lục địa
11.3, kênh chữ, vốn hiểu biết: - Do sự hấp thu nhiệt của đất và nước khác nhau
+ Cho biết địa hình có ảnh hưởng => Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có
như thế nào tới nhiệt độ( GV ph©n biên độ nhiệt lớn .
tÝch h11.4 ®Ó HS rót ra - Do ảnh hưởng các dòng biển => Nhiệt độ thay
nhËn xÐt) đổi theo bờ các lục địa.
+ Giải thích vì sao càng lên cao nhiệt c. Phân bố theo địa hình:
độ càng giảm - Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao: do càng
+ Phân tích mối quan hệ giữa hướng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất
phơi của sườn với góc nhập xạ và càng mạnh
lượng nhiệt nhận được . - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và
Bước 2: hướng phơi của sên núi: sên cµng ®ãc lîng
- Đại diện các nhóm trình bày kết nhiÖt nhËn ®îc cµng Ýt vµ ngîc l¹i, sên
quả dựa trên bản đồ, cả lớp bổ sung cïng chiÒu ¸nh s¸ng mÆt trêi nhËn ®îc
và góp ý, GV giúp HS chuẩn kiến lîng nhiÖt Ýt h¬n sên ngîc chiÒu ¸nh
thức. s¸ng mÆt trêi
* GV có thể giới thiệu thêm( khi * Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi có sự
45
cần): tác động của các nhân tố: lớp phủ thực vật;
- Tuỳ theo vĩ độ, góc chiếu của tia hoạt động sản xuất của con người.
sáng Mặt Trời khác nhau, mặt đất
nhận được một lượng nhiệt không
giống nhau. Nhìng chung nhiệt độ
giảm dần từ xích đạo về cực( từ vĩ độ
thấp đến vĩ độ cao).
- Các địa điểm ở gi÷a lục địa có
chế độ nhiệt cực đoan(Nhiệt độ trung
bình năm cao nhất là ở khu vực
quanh sa mạc Sahara ở Châu Phi,
Véc-khôi –an có nhiệt độ trung bình
là 160C, biên nhiệt độ là 650C).
Ở nhũng miền gần biển về mùa hạ
mát hơn và mùa đông ấm hơn, biên
nhiệt nhỏ hơn những miền nằm sâu
trong lục địa. Càng vào sâu trong lục
địa do mùa đông lạnh, mùa hè nóng
nên biên độ nhiệt năm càng tăng.
Do nhiệt dung khác nhau, đất và
nước có sự hấp thụ nhiệt khác
nhau.Nước có khả năng truyền nhiệt
nhỏ hơn so với đất nên nóng lên và
nguội đi chậm hơn đất.Khi nóng
nhiệt độ không khí trên mặt nước
thấp hơn trên mặt đất. Khi lạnh thì
nhiệt độ không khí trên mặt nước lại
cao hơn trên mặt đất. Do sự khác biệt
đó, nhiệt độ không khí ở những miền
gần biển về mùa hạ mát hơn và mùa
đông ấm hơn, biên độ nhiệt nhỏ hơn
những miền nằm sâu trong lục địa.
- Trong tầng đối lưu, trung bình lên
cao 100m nhiệt độ giảm 0.60C do:
càng lên cao, không khí càng loãng
hơn ở dưới thấp, không giữ được
nhiều nhiệt ở các miền núi, độ cao
của địa hình càng lớn thì nhịêt độ
không khí càng giảm.
- Sườn núi(có các tia bức xạ chiếu
thẳng tới) càng dốc thì góc nhập xạ
càng lớn, lượng nhiệt nhận được
càng cao.Sườn núi(có mặt dốc theo
46
hướng các tia bức xạ) thì góc nhập
xạ nhỏ hơn, sườn càng dốc thì góc
càng nhỏ, cường độ bức xạ càng
kém.Hướng phơi của sườn núi ngược
với chiều nằm của ánh sáng Mặt Trời
thường có góc nhập xạ lớn, lượng
nhiệt nhận được cao.Hướng phơi của
sườn núi cùng chiều với ánh sáng
mặt Trời, thường có góc nhập xa nhỏ
hơn và lượng nhiệt nhận được thấp
hơn.
Sự tác động của những nhân tố như
dòng biển nóng, lạnh… cũng làm
cho nhiệt độ không khí thay đổi.
IV. cñng cè:
1. Nêu những đặc điểm, vai trò khác nhau của các tầng khí quyển.
2. Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí, frông.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- HS làm câu 3 trang 43 SGK
- ChuÈn bÞ bµi tiÕp theo

Ngày soạn:...........................

TiÕt 13 - BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
HiÓu râ:
- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp, sự phân bố khí áp trên Trái Đất.
- Nguyên nhân sinh ra một số loại gió chính và sự tác động của chúng trên Trái Đất.
2. Về kĩ năng:
- Đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ, hình vẽ về khí áp, gió.
- NhËn biÕt ®îc nguyªn nh©n h×nh thµnh cña mét sè lo¹i giã th«ng
qua b¶n ®å vµ c¸c h×nh vÏ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phãng to c¸c h×nh 12.1, 12.2, 12.3 trong SGK
- C¸c h×nh cßn l¹i trong SGK
- Bản đồ Tự nhiên nhiên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
47
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. KiÓm tra:
- Nªu cÊu tróc cña khÝ quyÓn. Nªu vai trß cña tÇng «z«n ®íi víi Tr¸i §Êt
- Tr×nh bµy vµ gi¶i thÝch sù thay ®æi nhiÖt ®é kh«ng khÝ trªn Tr¸I
§Êt theo vÜ ®é vµ theo ®é cao ®Þa h×nh
3. Bµi míi:
Khởi động: GV nói: Ở lớp 6 và các lớp 7,8 các em đã được học về khí áp và gió. Bạn
nào có thể cho biết khí áp là gì?Trên Trái Đất có những đai khí áp và gió thường xuyên
nào?Sau khi HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:
-GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK kết hợp Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt
với kiến thức đã học ở lớp 6 THCS, trao đổi Trái Đất.
cả lớp để biết khái niệm về khí áp, giải 1. Nguyên nhân thay đổi của khí áp:
thích được nguyên nhân dẫn đến sự thay * Thay đổi theo độ cao: càng lên cao không
đổi của khí áp. (hoÆc cã thÓ ph©n khí càng loãng, sức nén càng nhỏ => khí áp
tÝch ®Ó häc sinh hiÓu ®îc nguyªn giảm.
nh©n cña sù thay ®æi khÝ ¸p) * Thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng
-GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao, không khí nở, tỉ trọng giảm => khí áp giảm
độ dày… của cột không khí, tạo sức ép lên và ngược lại.
bề mặt Trái Đất. * Thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa
nhiều hơi nước => khí áp giảm.
- HS quan sát hình 12.2 và 12.3 kết hợp với 2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất:
kiến thức đã học, cho biết: - Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ
+ Trên bề mặt Trái Đất khí áp được phân bố và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
như thế nào? - Ph©n bè kh«ng liªn tôc
+ Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích
đạo đến cực có liên tục không ? Tại sao có
chia cắt như vậy?
*Kết luận:
- Càng lên cao, không khí càng loãng, sức
ép càng nhỏ, khí áp càng giảm.
- Những nơi có nhiệt độ cao, không khí nở
ra, tỷ trọng giảm đi, khí áp hạ. Những nơi
có nhiệt độ thấp, không khi co lại, tỷ trọng
tăng lên, khí áp tăng.
- Không khí có chứa nhiều hơi nước khí áp
48
cũng hạ vì trọng lượng riêng của không khí
ẩm nhỏ hơn không khí khô.Ở những vùng
có nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều,
chiếm dần chổ của không khí khô làm giảm
khí áp đi.
- Dọc xích đạo là đai áp thấp. Hai đai áp
cao ở cận chí tuyến ở khoảng 2 vĩ tuyến
300B và N. Hai đai áp thấp ở khoảng 2 vĩ
tuyến 600B và N. Hai áp cao ở 2 cực Bắc và
Nam.
- Thực tế, chủ yếu do sự phân bố xen kẽ
giữalục địa và đại dương nên các đai khí áp
không lên tục mà chia cắt thành nhữn gkhu
khí áp riêng biệt. II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH:
HĐ 2: Cặp/ nhóm 1. Giã Tây ôn đới:
Bước 1: - Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp cao cận
- GV sö dụng sơ đồ các đai gió để gợi ý và nhiệt về áp thấp ôn đới
yêu cầu HS nhắc lại khái quát kiến thức cũ - Thời gian hoạt động: quanh năm.
về khái nịêm gió, nguyên nhân sinh ra gió, - Hướng Tây (BBC hướng Tây nam, NBC
lực Cô-ri-ô-lit làm lệch hướng chuyển động hướng Tây bắc).
của gió. - Tính chất: ẩm, mưa nhiều.
- Các vành đai áp là những tâm hoạt động
điều khiển các hoạt động chung của khí
quyển làm sinh ra các loại gió có tính chất
vành đai như gió Mậu dịch, gió Tây,gío
Đông cực…
Bước 2: HS làm việc theo nhóm
* Nhóm số chẳn tìm hiểu về gió Tây và gió
mậu dịch 2. Giã Mậu Dịch:
- Đọc nội dung mục 1, quan sát hình 12.1 - Phạm vi hoạt động: Thổi từ hai cao áp cận
trình bày về (thổi từ đâu đến đâu) đặc điểm chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo.
của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch theo - Thời gian hoạt động : quanh n¨m
dàn ý: - Hướng: Đông (BBC: hướng Đông bắc,
+ Phạm vi hoạt động (thæi tõ ®©u vÒ NBC: hướng Đông nam
®©u dùa vµo h×nh 12.1) - Tính chất: Khô, ít mưa
+ Thời gian hoạt động
+ Hướng gió thổi (®Æt dÊu thËp vµo
®Çu mòi tªn)
+ Tính chất của gió
* Nhóm số lẻ:
- Dựa vào các hình 12.2,12.3,12.3 kết hợp
với kiến thức đã học để phân tích, trình bày
về nguyên nhân và hoạt động của gió mùa
49
theo những gợi ý dưới đây:
+ Xác định trên bản đồ, lược đồ một số
trung tâm áp, hướng gió và dải hội tụ nhiệt
đới vào tháng 1 và tháng 7.
+ Nêu sự tác động của chúng. Cho ví dụ.
+ Xác định trên hình 14.1 thế giới khu vực
có gió mùa: Ên Độ, Đông Nam Á.
Bước 3:
Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ sơ đồ
trình bày kết quả. GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
- Nhìn chung, gió Mậu dịch và gió Tây ôn
đới luôn thổi thường xuyên, theo một
hướng không đổi.
- Giã mËu dÞch xuất phát từ các áp cao
cận chí tuyến, không khí khô, không cho 3. Giã mùa:
mưa. - Gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa
Giã mïa ngược chiều nhau.
- Mùa đông, trên lục địa hình thành khu áp - Thường có ở đới nóng và một số nơi
cao như áp cao Xi-bi-a trên lục địa Á- thuộc vĩ độ trung bình
Au…,gío thổi từ lục địa ra đại dương mang - Nguyên nhân:
theo không khí khô. Mùa hạ rất nóng, trên + Sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp
lục đại lại hình thành áp thấp như áp thấp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
Iran…, gió thổi từ đại dương vào lục địa + Do chênh lệch về nhiệt và khí áp giữa
mang theo không khí ẩm, gây mưa. bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
Ở vùng nhiệt đới, hai bán cầu lúc nào cũng
ở vào hai mùa trái ngược nhau, có sự luân
phiên bị đốt nóng. Mùa đông bán cầu
Bắc( bán cầu Nam là mùa hạ): Những
luồng lớn không khí chuyển động từ các
cao áp bán cầu Bắc sang các cao áp bán cầu
Nam. Hướng gió chủ yếu là §ông Bắc –Tây
Nam, cùng hướng với gió Mậu dịch Bắc
bán cầu. Khi vượt qua xích đạo giã chuyển
hướng thành tây bắc – đông nam. Loại gió
này khô , nhiệt độ thấp.
- Ngược lại, vào mùa hạ của bán cầu
Bắc( mùa đông của bán cầu Nam): Trên các
lục địa bán cầu Bắc khí áp xuống rất thấp.
Các áp thấp này liền với áp thấp xích đạo.
Các áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu bành
trướng rất rộng, không khí chuyển động từ 4.Gíó địa phương :
các á cao này lên các áp thấp Bắc bán cầu a. Gió đất, gió
50
theo hướng đông nam, cùng hướng gió với - Hình thành ở vùng ven biển
gió mậu dịch Nam bán cầu, vượt qua xích - Thay đổi hướng theo ngày và đêm: Ban
đạo gió chuyển hướng thành Tây nam. ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược
HĐ 3: Cả lớp lại.
Gv cho hs ph©n tÝch mèi quan hÖ b. Gió fơn (phơn)
gi÷a nhiÖt ®é vµ khÝ ¸p cña ®Êt - Gió thổi vượt qua một dãy núi
liÒn vµ biÓn ®Ó hs biÕt thÕ nµo - Sườn đón gió hơi nước ngưng tụ, gây
lµ giã ®Êt, thÕ nµo lµ giã biÓn mưa. - Sườn khuất gió có gió khô, rất nóng.
- HS quan sát hình 12.4, đọc nội dung mục
a để hoàn thành nội dung sau:
+ Trình bày hoạt động của gío biển , gió
đất.
+ Giải thích nguyên nhân hình thành loại
gió này.
- HS dựa vào hình 12.5 và kiến thức đã học
hãy: nhËn xÐt vÒ ®é Èm vµ ma ë
hai sên nói
+ Trình bày hoạt động của gió fơn.
+ Nêu tính chất của gió ở hai sườn núi.
- Giải thích sự hình thành và tính chất của
gió fơn.Nêu ví dụ những nơi có loại gió này
ở Việt Nam.
- GV chốt lại kiến thức như sau:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước
ở các vùng ven biển làm sinh ra gió đất và
gió biển. Ban ngày, mặt đất nóng nhanh
hơn, nhiệt độ lên cao, không khí nở ra trở
thành khu áp thấp. Nước biển nóng chậm
hơn mặt Đất, nước vẫn còn lạnh, không khí
trên mặt trở thành khu áp cao, mµ giã l¹i
thæi tõ ¸p cao vÒ ¸p thÊp => sinh
ra gió thổi vào đất liền. Ban đêm thì ngược
lại, nên có gió thổi từ đất ra biển.
Ở ven sông, hồ lớn cũng có loại gió này.
- Ở những nơi có địa hình cao, chặn không
khí ẩm tới, đẩy lên cao theo sườn núi. Đến
một độ cao nào đó, nhiệt độ hạ thấp, hơi
nước ngưng tụ, mây hình thành gây mưa
bên sườn đón gió. Khi gío vượt núi sang
sườn bên kia và di chuyển xuống, hơi nước
giảm nhiều, nhiệt độ tăng lên( trung bình
100m tăng 10C) nên gió này rất khô và
nóng.
51
- Những nơi có gió này như các vùng thung
lũng Thụy Sĩ, Ao, các mạch núi phía Tây,
Bắc Mỹ… Ở nước ta, gió này thổi từ phía
Tây rồi vượt dãy núi Trường Sơn vào nước
ta trong mùa hạ nên rất khô, nóng. Nhân
dân ta quen gọi là gió Lào hay gió fơn Tây
Nam.
IV. cñng cè:
1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A .Gió B. Phạm vi hoạt động
1. Gío Tây ôn đới a.Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới
2. Gío mậu dịch b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp
3. Gío đông cực ôn đới
c.Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp
xích đạo
d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích
đạo
2. Loại gió nào thổi quanh năm, thường mang theo mưa?
a. Gío đông cực c. Gío mậu dịch
b. Gío Tây ôn đới d. Gío Mùa
3. Giã mùa là loại gió thổi
a. Thường xuyên, có mưa nhiều quanh năm
b.Theo mùa, hướng gió hai mùa khác nhau
c. Thường xuyên, hướng gió hai mùa khác nhau
d. Theo mùa, tính chất gió hai mùa như nhau
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gió mùa với gió biển, gió đất.
- ChuÈn bÞ bµi tiÕp theo

Ngày soạn:...........................

TiÕt 14 - BÀI 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ quyÓn . MƯA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- HiÓu râ sù h×nh thµnh s¬ng mï, m©y vµ ma
- HiÓu râ c¸c nh©n tè ¶nh hëng ®Õn lîng ma
- NhËn biÕt sù ph©n bè ma theo vÜ ®é
2. Về kĩ năng:
- Ph©n tÝch mèi quan hÖ nh©n qu¶ gi÷a c¸c yÕu tè: nhiÖt ®é, khÝ ¸p,
®¹i d¬ng…víi lîng ma
52
- Ph©n tÝch biÓu ®å (®å thÞ) ph©n bè lîng ma theo vÜ ®é
- §äc vµ gi¶i thÝch sù ph©n bè lîng ma trªn b¶n ®å (h×nh 13.2) do
¶nh hëng cña ®¹i d¬ng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- B¶n ®å Ph©n bè lîng ma trªn thÕ giíi vµ b¶n ®å Tù nhiªn thÕ giíi.
- VÏ phãng to h×nh 13.1 trong SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. KiÓm tra:
- Tr×nh bµy ho¹t ®éng cña giã T©y «n ®íi vµ giã mËu dÞch?
- Tr×nh bµy vµ gi¶I thÝch ho¹t ®éng cña giã §Êt vµ giã BiÓn?
- tr×nh bµy ho¹t ®éng cña giã mïa ë vïng Nam ¸ vµ §«ng Nam ¸?
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc cả lớp I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển
GV nhắc lại khái niệm về độ ẩm không khí, 1. Ngưng đọng hơi nước:
hơi nước có trong không khí là do bốc hơi Không khí đã b·o hòa mà vẫn tiếp tục
từ ao, hồ, sông, biển, đại dương đã được được bổ sung thêm hơi nước hoặc gặp lạnh
học ở lớp 6. Yêu cầu HS đọc mục 1, cho => lượng hơi nước thừa sẽ ngưng đọng và
biết khi nào thì hơi nước ngưng đọng khi có hạt nhân ngưng đọng.
(những điều kiện để hơi nước ngưng đọng).
Gợi ý: Khi ẩm tương đối là 100% nghĩa là 2. Sương mù:
không khí đã bão hòa hơi nước. Điều kiện: độ ẩm cao, khí quyển ổn định
- GV nói : Khi hơi nước ngưng đọng sẽ sinh theo chiều thẳng đứng và có gió nhẹ.
ra sương ra sương mây, mưa… sương mù là
một trong những loại sương có gây ảnh
hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất
- ch: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em hãy
cho biết sương mù thường sinh ra trong
điều kiện nào? 3. Mây và mưa:
HĐ 2: Cá nhân/ cặp - Mây: không khí lên cao lạnh, hơi nước
Bước 1: HS dựa vào SGK . vốn hiểu biết đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ tụ thành
trả lời các câu hỏi” từng đám đó là mây.
- Mô tả quá trình hình thành mây, mưa - Mưa: khi các hạt nước trong mây có kích
- Khi nào thì có tuyết rơi? thước lớn, luồng không khí thẳng không đủ
- Mưa đá xảy ra như thế nào? sức đẩy lên, các hạt nước này rơi xuống

53
Hơi nước ngưng đọng thành những hạt nhỏ, mặt đất đó là mưa.
nhẹ tụ lại thành những đám mây. Các hạt - Tuyết rơi: Nước rơi gặp nhiệt độ 00C
nước trong đám mây thường xuyên vận trong điều kiện không khí yên tỉnh.
động, chúng kết hợp với nhau, ngưng tụ - Mưa đá: trong điều kiện thời tiết nóng về
thêm, kích thhước trở nên lớn hơn đủ để mùa hạ, các hạt nước bị đẩy lên xuống
thắng những dòng thăng của không khí và nhiều lần, sau ®ã gặp lạnh trở thành các
rơi xuống thành mưa. hạt băng.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.

HĐ 3: Làm việc theo nhóm II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng
Bước 1: Các nhóm dựa vào SGK , vốn hiểu mưa
biết, thảo luận theo các câu hỏi. 1. Khí áp
Phân việc: - Khu vực áp thấp: hút gió, đẩy không khí
- Các nhóm 1, 2 tìm hiểu về nhân tố khí áp ẩm lên cao sinh ra mây => thường có lượng
và frông. mưa lớn.
- Các nhóm 3,4 tìm hiểu về nhân tố gió và - Khu vực áp cao: Kh«ng khÝ kh« trªn
frông. cao nÐn xuèng vµ ph©n t¸n ®i
- Các nhóm 5,6 tìm hiểu về nhân tố dòng nªn không khí ẩm không bốc lên được =>
biển, địa hình . mưa ít hoặc không mưa.
- Câu hỏi của nhóm 1,2: 2. Frông:
+ Trong những khu vực có áp thấp hoặc áp Miền có frông, dải hội tụ đi qua => có mưa
cao, nơi nào hút gió hay hút gió hay phát nhiều.
gió? 3. Gió:
+ Ở nơi hút gió hay phát gió không khí - Miền có gió mùa: mưa nhiều (níc bèc
chuyển động ra sao? h¬i nhiÒu)
+ Khi hai khối khí nóng và lạnh gặp nhau sẽ - Miền có gió mậu dịch: mưa ít
dẫn đến hiện tượng gì? Tại sao? 4. Dòng biển: Ở ven bờ các đại dương (n-
+ Dựa vào kiến thức đã học, giải thích về sự íc bèc h¬i rÊt Ýt)
tác động của khu vực có áp thấp hoặc áp - Nơi có dòng biển nóng đi qua => mưa
cao và frông ảnh hưởng tới lượng mưa? nhiều
- Câu hỏi của nhóm 3,4: - Nơi có dòng biển lạnh đi => mưa ít.
+ Trong các loại gió thường xuyên loại gió 5. Địa hình:
nào gây mưa nhiều, loại gió nào gây mưa - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, hơi
ít? Vì sao? nước ngưng tụ => gây mưa.
+ Miền có gió mùa mưa nhiều hay ít? Vì - Tiếp tục lên cao, độ ẩm không khí giảm
sao? => không còn mưa.
+ Vì sao khi frông đi qua thì hay mưa? => Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất
+ Trả lời câu hỏi mục 3 trong SGK gió mưa ít.
- Câu hỏi nhóm 5, 6:
+ Vì sao nơi có dòng biển nóng đi qua thì
mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh đi qua thì
mưa ít?
54
+ Giải thích sự ảnh hưởng của địa hình đến
lượng mưa.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ trình
bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
* GV chuẩn xác kiến thức:
- Ở các vùng ven biển, gió từ đại dương
thổi vào mang theo hơi nước, thường mưa
nhiều như khu vực ôn đới, gió Tây mang
hơi nước từ biển di chuyển vào gây mưa ở
ven các lục địa như Tây ©u, sườn Tây của
các hệ thống núi ven bờ biển Bắc Mỹ, Chi
Lê… Miền có gió mùa đông cũng mưa
nhiều do gió mùa mùa hạ mang hơi nước từ
đại dương vào.
- Những vùng ở sâu trong các lục địa,
không có gió từ đại dương thổi vào, rất ít
mưa. Miền có gió Mậu dịch cũng ít mưa do
tính chất của gió này khô.
- Ở ven bờ các đại dương, những nơi có
dòng biển nóng đi qua, mưa nhiều do không
khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi
nước, khi có gió thổi mang hơi nước vào bờ
gây mưa; nơi có dòng lạnh đi qua khó mưa
vì không khí trên dòng biển này bị lạnh, hơi
nước không thể bốc lên được. Ở đây,
thường hình thành những hoang mạc như
Namip, Calahari, Califoocnia…

III. Sự phân bố mưa trên Trái Đất:


HĐ 4: Làm việc theo cặp 1. Không đều theo vĩ độ:
Bước 1: + Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất.
- Dựa vào hình 13.1, 13.2 vàkiến thức đã + Hai khu vực chí tuyến: mưa ít .
học: + Hai khu vực ôn đới : mưa nhiều
+ Nhận xét và giải thích về tình hình phân + Hai khu vực ở cực : mưa ít nhất
bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí 2. Không đều do ảnh hưởng của đại
tuyến, ôn đới, cực. dương:
+ Cho biết ở mỗi đới, tõ Tây sang Đông + Phụ thuộc vào dòng biển.
lượng mưa của các khu vực có nh nhau + Tùy theo vị trí xa hay gần đại dương
không? Chúng phân hoá ra sao?Giải thích?
- Trả lời câu hỏi của mục 2 trang 52 SGK.
Bước 2:
55
HS trình bày kết quả.
GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- Nh×n chung lîng m gi¶m dÇn tõ
vÜ ®é thÊp lªn vÜ ®é cao
- Nhìn chung, các miền khí hậu nóng có
lượng mưa lớn hơn, miền khí hậu lạnh có
lượng mưa nhỏ hơn.
- Vùng xích đạo mưa nhiều do nhiệt độ cao,
cã ®ai áp thấp, nhiều đại dương và rừng,
sự thăng lên mạnh mẽ của không khí, nước
bốc hơi mạnh…
- KV chÝ tuyÕn ma Ýt dokhis ¸p
cao, tØ lÖ lôc ®Þa t¬ng ®èi lín
- Vòng đai ôn đới mưa cũng phong phú do
ảnh hưởng của dòng biển nóng, gió Tây
mang hơi nước từ biển vào, cã ®ai ¸p
thÊp …
- Ở cực, khÝ ¸p cao, bøc xạ Mặt Trời
yếu, nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi không
đáng kể, mưa ít.
IV. cñng cè:
Trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 52 SGK
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Làm câu 3 trang 52 SGK
2. Tại sao khu vực Tây Bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ như nước ta nhưng Bắc Phi có
khí hậu nhiệt đới hoang mạc, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều?
VI. PHỤ LỤC: Thông tin phản hồi cho câu 2 hoạt động nối tiếp:
Tây Bắc châu Phi có khí hậu hoang mạc, vì nằm ở khu vực cao áp thường xuyên, chủ
yếu chịu tác động của gió mậu dịch, ven bờ có dòng biển lạnh. Nước ta nằm ở khu
vực khí hậu nhiệt đới giã mùa, không bị cao áp ngự trị thường xuyên nên không có
khí hậu hoang mạc.

Ngày soạn:...........................
TiÕt 15 - BÀI 14: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘ SỐ KIỂU KHÍ HẬU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- HiÓu râ sù ph©n hãa c¸c ®íi khÝ hËu trªn Tr¸i §Êt
- NhËn xÐt sù ph©n hãa c¸c kiÓu khÝ hËu ë ®íi khÝ hËu nhiÖt ®íi chñ
yÕu theo vÜ ®é, ë ®íi «n ®íi chñ yÕu theo kinh ®é
56
- HiÓu râ mét sè kiÓu khÝ hËu tiªu biÓu cña ba ®íi
2. Về kĩ năng:
- Đọc bản đồ: Xác định ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hoá theo đới, theo
kiểu của khí hậu
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để biết được đặc điểm chủ yếu của một số kiểu
khí hậu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- B¶n ®å c¸c ®íi khÝ hËu trªn Tr¸i §Êt
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số kiểu khí hậu trong SGK .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. KiÓm tra:
- Tr×nh bµy nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng ®Õn lîng ma
- H·y tr×nh bµy vµ gi¶I thÝch t×nh h×nh ph©n bè lîng ma theo vÜ ®é
số kiểu khí hậu trong SGK .
3. Bµi míi

57
H® 1:
1. §äc b¶n ®å c¸c ®íi khÝ hËu
GV yªu cÇu HS ®äc phÇn chó gi¶i trªn Tr¸i §Êt:
®Ó biÕt kÝ hiÖu mµu s¾c tõng ®íi a. C¸c ®íi khÝ hËu vµ sù ph©n
khÝ hËu, ranh giíi c¸c ®íi khÝ hËu bè
(®êng mµu ®á) - Mçi b¸n cÇu cã 7 ®íi khÝ hËu
CH: + Cùc ]
- Quan s¸t h×nh 14.1 nªu tªn, x¸c + CËn cùc ] tõ vßng cùc ®Õn cùc
®Þnh ph¹m vi tõng ®íi khÝ hËu + ¤n ®íi (400 – 600 (B, N)
- NhËn xÐt vÞ trÝ c¸c ®íi khÝ hËu + CËn nhiÖt: n»m tõ kho¶ng vÜ
trªn b¶n ®å tuyÕn 23027’B – 400B vµ kho¶ng
HS lªn b¶ng tr×nh bµy, chØ b¶n vÜ tuyÕn 23027’N – 450N
®å vµ nhËn xÐt + NhiÖt ®íi: n»m tõ kho¶ng vÜ
tuyÕn 100B – 300B vµ kho¶ng vÜ
tuyÕn 50N – 250N
+ CËn xÝch ®¹o }
+ XÝch ®¹o } N»m gi÷a vÜ
0 0
tuyÕn 5 N vµ 10 B
- C¸c ®íi khÝ hËu cã ph¹m vi
ph©n bè kh«ng liªn tôc
- C¸c ®íi khÝ hËu ph©n bè gÇn
®èi xøng nhau qua XÝch §¹o
CH: Quan s¸t h×nh 14.1, x¸c ®Þnh
b. Sù ph©n hãa c¸c ®íi khÝ
c¸c ®íi ®îc ph©n chia thµnh c¸c
hËu
kiÓu khÝ hËu nµo? Nªu tªn c¸c kiÓu
- §íi khÝ hËu «n ®íi chia ra lµm
khÝ hËu ®ã?
hai kiÓu: kiÓu lôc ®Þa vµ kiÓu
h¶I d¬ng
- §íi khÝ hËu cËn nhiÖt (cËn chÝ
GV chia líp thµnh 4 nhãm lín:
tuyÕn) cã ba kiÓu: lôc ®Þa, giã
- Nhãm 1: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
mïa, §Þa Trung H¶i
hËu nhiÖt ®íi giã mïa ( ViÖt nam)
- §íi khÝ hËu nhiÖt ®íi cã hai
- Nhãm 2: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
kiÓu: lôc ®Þa vµ giã mïa
hËu cËn nhiÖt §Þa Trung H¶i
- ë ®íi «n ®íi, c¸c kiÓu khÝ hËu
Palecmo( Italia)
ph©n hãa chñ yÕu theo kinh ®é;
- Nhãm 3: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
ë ®íi nhiÖt ®íi ph©n hãa chñ
hËu «n ®íi lôc ®Þa (Liªn Bang Nga)
yÕu theo vÜ ®é
- Nhãm 4: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
2. Ph©n tÝch biÓu ®å nhiÖt
hËu «n ®íi h¶i d¬ng ( Valenxia)
®é vµ lîng ma cña c¸c kiÓu
Theo c¸c néi dung sau
khÝ hËu:
- Thuéc ®íi khÝ hËu nµo? kiÓu khÝ
a. §äc biÓu ®å nhiÖt ®é vµ l-
hËu nµo?
îng ma:
- ChÕ ®é nhiÖt trung b×nh? Th¸ng
cã nhiÖt ®é cao nhÊt vµ thÊp
nhÊt, biªn ®é nhiÖt n¨m?
58
VÞ trÝ thuéc ChÕ ®é nhiÖt ChÕ ®é ma
TB (0c)
Th¸n ThÊn Biªn Tæn Ph©n bè ma
§Þa g g cao ®é g l-
®iÓm thÊp nhÊt n¨m îng
§íi KH KiÓu KH
nhÊt ma
(mm
)
- Chñ yÕu
vµo mïa hÌ
(t5-t6)
NhiÖt NhiÖt ®íi 169
Hµ néi 18 30 12 - Chªnh
®íi giã mïa 4
lÖch lîng m
gi÷a hai
mïa nhá
- Chñ yÕu
vµo mïa thu-
®«ng
CËn CËn nhiÖt
Palecm« 10.5 22 11.5 692 - Chªnh
nhiÖt §TH
lÖch lîng ma
hai mïa kh¸
lín
- Kh¸ ®Òu
trong n¨m
«n ®íi lôc -
Upha «n ®íi 19 33.5 584 song nhiÒu
®Þa 14.5
h¬n vµo
mïa h¹
- Ma nhiÒu
quanh n¨m
«n ®íi h¶i 141 - Mïa thu-
valenxia «n ®íi 8 17 9
d¬ng 6 ®«ng ma
nhiÒu h¬n
mïa hÌ
b. So s¸nh nh÷ng ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau cña mét sè kiÓu
khÝ hËu:
CH: Dùa vµo biÓu ®å lîng ma vµ nhiÖt ®écuar mét sè ®Þa ®iÓm
(h×nh 14.2) nªu ®Æc ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau cña kiÓu khÝ hËu «n
díi h¶i d¬ng víi «n ®íi lôc ®Þa, kiÓu khÝ hËu cËn nhiÖt §Þa Trung H¶i
vµ nhiÖt ®íi giã mïa (nhiÖt ®é, lîng ma)
HS tr×nh bµy, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc theo b¶ng sau:
KiÓu khÝ hËu Gièng nhau Kh¸c nhau
59
¤n ®íi h¶i d- - NhiÖt ®é trung - ¤n ®íi h¶i d¬ng th¸ng thÊp nhÊt
¬ng b×nh n¨m thÊp vÉn trªn 00C, biªn ®é nhiÖt n¨m
- Lîng ma TB n¨m nhá, ma nhiÒu h¬n vµo mïa T - §
®Òu ë møc trung - NhiÖt ®é th¸ng thÊp nhÊt <00C,
«n ®íi lôc ®Þa b×nh biªn ®é nhiÖt n¨m lín, ma Ýt h¬n,
chñ yÕu tËp chung vµo mïa hÌ
- NhiÖt - NhiÖt ®é TB - Cã nhiÖt ®é cao h¬n, lîng ma lín
®íi giã mïa n¨m cao h¬n. ma nhiÒu vµo mïa hÌ, mïa T -
- Cã mét mïa vµ § Ýt ma, kh«
- cËn nhiÖt mét mïa kh« râ - Cã nhiÖt ®é thÊp h¬n, ma Ýt
§Þa Trung H¶i rÖt h¬n, ma vµo mïa T - §, mïa hÌ nãng
kh«
IV. Cñng cè:
- HS đối chiếu kết quả làm việc của mình
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà hoàn thiện nốt bài thực hành.

********************
Ngày soạn:...........................
TiÕt 16: «n tËp
I. Môc tiªu:
Sau bµi «n tËp HS cÇn:
- N¾m ®îc néi dung, hiÓu râ vµ vËn dông kiÕn thøc mét c¸ch khoa
häc, cã hÖ thèng
- HÖ thèng ®îc kiÕn thøc qua c¸c bµi ®· häc, bµi ®îc «n luyÖn, híng
dÉn
- RÌn luyÖn kÜ n¨ng ®äc b¶n ®å
- Th«ng qua b¶n ®ß, biÓu ®å, lîc ®ß ®Ó nhËn xÐt, ph©n tÝch c¸c
th«ng tin cã liªn quan
- thµnh th¹o c¸ch tÝnh giê, tØ lÖ b¶n ®å…
II. ThiÕt bÞ d¹y häc:
- Mét sè bµi tËp rÌn luyÖn kÜ n¨ng cho häc sinh
- B¶n ®å: C¸c ®íi khÝ hËu trªn Tr¸i §Êt, b¶n ®å tù nhiªn thÕ giíi
III. TiÕn tr×nh lªn líp:
1. æn ®Þnh líp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

60
2. KiÓm tra:
KiÓm tra phÇn néi dung thùc hµnh cÇn tiÕp tôc hoµn thiÖn sau tiÕt 15
3. bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. hÖ thèng kiÕn thøc c¬ b¶n
-GV nªu l¹i kiÕn thøc mét c¸ch kh¸i- C¸c phÐp chiÕu h×nh b¶n ®å c¬
qu¸t tõ bµi 1 ®Õn bµi 14 b¶n
- TØ lÖ b¶n ®å
Chuyển ý: Trong toàn bộ khối nước trên
- HÖ qu¶ chuyÓn ®éng tù quay
lục địa, nước ngọt chỉ chiếm 3%, còn lại là
quanh trôc cña Tr¸i §Êt
nước mặn.Sông chỉ chiếm mộ phần rất nhỏ
lượng nước ngọt nhưng lại có vai trò tối
+ Tr¸i §Êt trong HMT
quan trọng trong cuộc sống của nhân loại->
+ Sù lu©n phiªn ngµy ®ªm
vào phần 2. + Giê trªn Tr¸I §Êt vµ ®êng
chuyÓn ngµy quèc tÕ
- HÖ qu¶ chuyÓn ®éng xung
quanh MÆt Trêi cña Tr¸i §Êt
+ C¸c mïa trong n¨m
+ Ngµy, ®ªm dµi ng¾n theo mïa
vµ theo vÜ ®é
- CÊu tróc Tr¸i §Êt
+ Líp Manti
+ ThuyÕt kiÕn t¹o m¶ng
- GV cho HS lµm mét sè bµi tËp - Mét sè lo¹i giã chÝnh
liªn quan ®Õn: TÝnh giê, tØ lÖ b¶n II. RÌn luyÖn kÜ n¨ng
®å, tÝnh ®é cao cña ®Þa h×nh 1. TÝnh giê, ngµy
dùa vµo chªnh lÖch nhiÖt ®é TÝnh giê cña mét sè ®Þa ®iÓm
- GV chuẩn kiến thức khi biÕt mói giê vµ c¸c ®Þa ®iÓm
kh¸c cã th«ng tin vÒ giê, ngµy,
thuéc mói giê sè mÊy?
2. TØ lÖ b¶n ®å
- Mét cm trªn b¶n ®å øng víi bao
nhiªu km ngoµi thùc tÕ
- BiÕt chiÒu dµi øng víi ngoµi thùc
tees h·y suy ra b¶n ®å øng víi tØ
lÖ lµ bao nhiªu
- Sù chªnh lÖch nhiÖt ®é ®Ó tÝnh
®îc ®é cao

IV. cñng cè:


BT: Mét con ®êng cã chiÒu dµi 2000km, chiÒu dµi cña con ®êng trªn
b¶n ®å lµ 20cm . H·y cho biÕt con ®êng ®ã ®îc thÓ hiÖn trªn b¶n ®å
cã tØ lÖ bao nhiªu? (tõ 20cm trªn b¶n ®å = 2000km ngoµi thùc tÕ =>
61
1cm trªn b¶n ®å = 100km ngoµi thùc tÕ => tØ lÖ b¶n ®å lµ
1/100(km) = 1/10000000(cm))
V. ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- Hs chuÈn bÞ bµi kiÓm tra mét tiÕt

Ngµy so¹n……………..

TiÕt 17: KiÓm tra mét tiÕt


I. Môc tiªu:
Gióp häc sinh
- Cñng cè l¹i kiÕn thøc ®· häc
- KiÓm tra, ®¸nh gi¸ viÖc n¾m vµ vËn dông kÜ n¨ng cña häc sinh qua
bµi kiÓm tra
Víi gi¸o viªn
- Bæ sung kiÕn thøc, thay ®æi hoÆc ®iÒu chØnh néi dung, ph¬ng
ph¸p d¹y ë tiÕt sau
II. §å dïng - thiÕt bÞ d¹y häc
§Ò bµi, ®¸p ¸n, thang ®iÓm
III. TiÕn tr×nh lªn líp
1. æn ®Þnh líp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

62
2. KiÓm tra:
KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh
3. Bµi míi:
§Ò bµi
C©u1 (4 ®iÓm): Tr×nh bµy sù thay ®æi lîng ma theo vÜ ®é vµ theo
®¹i d¬ng? Gi¶i thÝch sù thay ®æi lîng m theo vÜ ®é
C©u2 (3 ®iÓm): Gi¶i thÝch c©u ca dao ViÖt Nam
“ §ªm th¸ng n¨m, cha n»m ®· s¸ng
Ngµy th¸ng mêi cha cêi ®· tèi ”
C©u 3 (3 ®iÓm):
Cho b¶ng sè liÖu sau:
S¶n lîng lóa ë níc ta giai ®o¹n 1980 – 2008
(§¬n vÞ:
TriÖu tÊn)
N¨m 198 1985 198 199 199 200 200 200
0 9 5 7 0 3 8
S¶n lîng 11, 15,9 19,0 25,0 27,5 32,6 34,6 38,
6 7
c. VÏ biÓu ®å thÓ hiÖn s¶n lîng lóa ë níc ta giai ®o¹n 1980 - 2008
d. NhËn xÐt?
§¸p ¸n
C©u 1(4 ®iÓm)
1. ph©n bè ma
a. Không đều theo vĩ độ:
+ Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất. (0.5 ®iÓm)
+ Hai khu vực chí tuyến: mưa ít (0.5 ®iÓm)
+ Hai khu vực ôn đới : mưa nhiều (0.5 ®iÓm)
+ Hai khu vực ở cực : mưa ít nhất (0.5 ®iÓm)
b. Không đều do ảnh hưởng của đại dương:
+ Phụ thuộc vào dòng biển (0.5 ®iÓm)
+ Tùy theo vị trí xa hay gần đại dương (0.5 ®iÓm)
2. Gi¶i thÝch sù ph©n bè lîng ma theo vÜ ®é
- Vùng xích đạo mưa nhiều do nhiệt độ cao, cã ®ai áp thấp, nhiều đại dương và rừng,
sự thăng lên mạnh mẽ của không khí, nước bốc hơi mạnh… (0.25 ®iÓm)
- KV chÝ tuyÕn ma Ýt do khÝ ¸p cao, tØ lÖ lôc ®Þa t¬ng ®èi lín (0.25
®iÓm)
- Vòng đai ôn đới mưa cũng phong phú do ảnh hưởng của dòng biển nóng, gió Tây mang
hơi nước từ biển vào, cã ®ai ¸p thÊp …(0.25 ®iÓm)
- Ở cực, khÝ ¸p cao, bøc xạ Mặt Trời yếu, nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi không đáng
kể, mưa ít (0.25 ®iÓm)
C©u 2 (3 ®iÓm)

63
- Do trôc Tr¸i §Êt nghiªng vµ kh«ng ®æi ph¬ng nªn cã hiÖn tîng ngµy
®ªm dµi ng¾n kh¸c nhau theo mïa
- Vµo th¸ng 5 (©m lÞch) gÇn t¬ng ®¬ng víi ®iÓm h¹ chÝ, b¸n cÇu
B¾c chóc nhiÒu vÒ phÝa mÆt trêi nªn ®©y lµ lóc ngµy dµi, ®ªm
ng¾n
- Vµo th¸ng 10 (©m lÞch) gÇn t¬ng ®¬ng víi ®iÓm ®«ng chÝ, b¸n
cÇu Nam ng¶ vÒ phÝa mÆt trêi nªn ®©y lµ lóc ®ªm dµi, ngµy ng¾n
C©u 3 (3 ®iÓm)
a. VÏ biÓu ®å: (1.5 ®iÓm)
- Yªu cÇu:
+ BiÓu ®å h×nh cét
+ VÏ ®ñ c¸c n¨m, chÝnh x¸c, ®Ñp. Ghi ®Çy ®ñ tªn biÓu ®å, sè liÖu,
chó gi¶i
b. NhËn xÐt (1.5 ®iÓm)
- S¶n lîng lóa níc ta t¨ng kh¸ nhanh trong giai ®o¹n 1980 – 2008
- Tèc ®é t¨ng kh«ng ®Òu:
+ giai ®o¹n 1980 – 1985, 2003 – 2008 t¨ng chËm
+ giai ®o¹n 1989 – 2000 t¨ng nhanh

Ngµy so¹n...................

TiÕt 18 - BÀI 15: THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
HiÓu râ:
- C¸c vßng tuÇn hoµn níc trªn Tr¸i §Êt.
- Nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng tíi tèc ®é dßng ch¶y.
- Nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng tíi chÕ ®é cña mét con s«ng.
64
- Mét sè kiÓu s«ng
2. Về kĩ năng:
- Phân biệt được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của một con
sông.
3. VÒ th¸i ®é, hµnh vi:
Cã ý thøc b¶o vÖ rõng, b¶o vÖ c¸c hå chøa níc
II. thiÕt BỊ DẠY HỌC:
- B¶n ®å c¸c ®íi khÝ hËu trªn thÕ giíi
- B¶n ®å tù nhiªn thÕ giíi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. KiÓm tra:
KÕt hîp trong qu¸ tr×nh häc bµi míi
3. Bµi míi
Khởi động:
Đọc một vài câu thơ trong bài “THỀ NON NƯỚC của TẢN ĐÀ”, nhấn mạnh câu: “Nước đi
ra bể lại mưa về nguồn”. GV hỏi HS: Về nghĩa đen câu thơ ấy mô tả hiện tượng gì của tự
nhiên? “Nước đi ra bể” rồi quay “ về nguồn” bằng những con đường nào?-> vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


HĐ 1: Cả lớp I. Thuỷ quyển
- GV hoặc HS nêu khái niệm thuỷ quyển. 1.Khái niệm: SGK
- GV lưu ý cho HS: Nước ngọt trên Trái
Đất chỉ chiếm 3%, nước sông va ho chỉ
chiếm một phần rất nhỏ trong số đó.
Chuyển ý: Nước trong các biển, đại
dương, trên lục địa và hơi nước trong khí
quyển có quan hệ gì với nhau không? 2.Tuần hoàn của nước trên Trái Đất
HĐ 2: Cá nhân a. Vòng tuần hoàn nhỏ:
Bước 1: HS dựa vào hình H 15.1 làm phiếu Nước bèc h¬i tõ biển, ®¹i d¬ng.... =>
học tập 1. lªn cao t¹o thµnh mây => gặp hạt nhân
Gợi ý: So sánh phạm vi và quá trình diễn ra ngưng kết => tạo mưa rơi xuống tại chç.
của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn e. Vòng tuần hoàn lớn:
nhỏ. Tìm ra mối quan hệ giữa 2 vòng tuần - Nước bèc h¬i tõ biển, ®¹i d¬ng....
hoàn. Nêu ví dụ cụ thể. => lªn cao t¹o thµnh mây => gió đưa
Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày dựa vào mây vào lục địa => gặp hạt nhân ngưng kết

65
hình 15.1 trên bảng. GV chuẩn xác kiến => tạo mưa rơi xuống (d¹ng tuyÕt r¬i,
thức. GV lưu ý vòng tuần hoàn lớn có thể ma d¹ng níc...)
phân loại ra thành 2 loại ( 3 giai đoạn và - Níc r¬i trªn lôc ®Þa
bốn giai đoạn). Trong vòng tuần hoàn nhỏ, + Mét phÇn bèc h¬i ngay lªn khÝ
có thể bổ sung thêm sự bốc hơi của sinh quyÓn
vật. + Mét phÇn ch¶y trªn bÒ mÆt lôc
Chuyển ý: Trong toàn bộ khối nước trên ®Þa thµnh s«ng, hå, ao...
lục địa, nước ngọt chỉ chiếm 3%, còn lại là + Mét phÇn thÊm qua tÇng ®¸
nước mặn. Sông chỉ chiếm mộ phần rất nhỏ thÊm níc t¹o thµnh níc ngÇm
lượng nước ngọt nhưng lại có vai trò tối => C¸c dßng ch¶y trªn mÆt vµ
quan trọng trong cuộc sống của nhân loại dßng ch¶y ngÇm cuèi cïng còng
-> vào phần 2. ch¶y vÒ biÓn, ®¹i d¬ng
Vòng tuần hoàn lớn bao gồm cả vòng tuần
HĐ 3: Nhóm hoàn nhỏ của nước.
Bước 1:
Nhóm 1: Đọc SGK , thảo luận, nêu ví dụ II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ
chứng minh chế độ mưa, băng tuyết và nước sông
nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước
sông. ngầm:
Gợi ý: Có thể chọn một con sông ở vùng - Miền khí hậu nóng, khu vực khí hậu ôn
nhiệt đới có chế độ mưa mùa và một con đới ( nơi địa hình thấp): nguồn tiếp nước
sông ở vùng ôn đới lạnh hoặc miền núi cao chủ yếu là nước mưa => chế độ nước sông
để chứng minh. phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa.
-Nhóm 2: Giải thích vì sao địa thế, thực vật - Vùng đất, đá thấm nước nhiều => nước
và hồ đầm lại ảnh hưởng đến sự điều hoà ngầm có vai trò điều hòa chế độ nước của
của chế độ nước sông. sông.
Gợi ý: Dựa và kiến thức đã học và bản đồ - Miền ôn đới lạnh, nơi sông bắt nguồn từ
tự nhiên VN , giải thích vì sao mực nước lũ núi cao: nguồn tiếp nước là băng tuyết tan.
ở các sông ngòi miền Trung thường lên rất
nhanh, còn lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu 2. Địa thế thực vật và hồ đầm:
Long thì ngược lại. Giải thích vì sao hiện - Địa hình: Ở miền núi do có độ dốc =>
tượng lũ quét lại xảy ra dữ dội ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng.
nơi rừng vị tàn phá nghiêm trọng. - Thực vật: điều hòa dòng chảy cho sông
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, ngòi, giảm lũ lụt.
minh họa trên các bản đồ treo trên bảng. - Hồ, đầm: khi nuớc sông dâng cao một
GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức. Có thể phần chảy vào hồ đầm, khi nuớc sông hạ
hỏi thêm các câu hỏi sau: thấp nước hồ đầm chảy ra => điều hoà chế
- Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn? độ nước sông.
- Hãy nêu ví dụ minh hoạ về mối quan hệ
giữa chế độ nước sông với chế độ mưa.
- Ở lưu vực cửa sông, rừng phòng hộ
thường được trồng ở đâu? Vì sao?
- Vì sao sông Mê Kông có chế độ nước
66
điều hoà hơn sông Hồng? III. Một số sông lớn trên Trái Đất
Chuyển ý: Yêu cầu HS dựa trên các bảng 1.Sông Nin
đồ trên bảng, xác định một số sông lớn ở 2.Sông A-ma-zôn
từng châu lục-> vào phần III. 3.Sông I-ê-nít-xê-i
HĐ 4: Nhóm
Bước 1: Các nhóm quan sát bản đồ trên
bảng hoặc tập bản đồ Thế Giới và các châu
lục và đọc SGK , thảo luận, hoàn thành các
phiếu học tập theo sự phân công dưới đây:
Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập 1
Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập 2
Nhóm 3: Hoàn thành phiếu học tập 3
Bước 2:
Đại diện các nhóm lên trình bày.Cần xác
định vị trí và hướng chảy của sông trên bản
đồ.
- GV chuẩn kiến thức. Lưu ý khắc sâu các
ý sau: Vị trí của sông, diện tích lưu vực,
nơi bắt nguồn , chiều dài, nguồn cung cấp
nước chính. Yêu cầu HS xác định trên bản
đồ một số sông lớn khác: Trường Giang,
Hoàng Hà, Hằng…

IV. cñng cè:


1. Dựa vào kiến thức đã học và các bản đồ trên bảng , em hãy sắp xếp cột A và B sao cho
hợp lý:
A.Các sông B.Nguồn cung cấp nước chủ yêu
1. Sông A-ma-zôn a. Nước mưa
2. Sông Nin b. Nước ngầm
3. Sông Hằng c. Băng, tuyết tan
4. Sông Hoàng Hà
5. Sông Cửu Long
6. Sông Hồng
2.Câu nào sau đây sai?
A. Nin làn sông dài nhất thế giới.
B. A-ma-zôn là sông lớn nhất thế giới.
C. Nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông I-ê-nít-xê-i là nước mưa và nước ngầm.
3.Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý:
A. Vòng tuần hoàn của nước B. Các giai đoạn
1.Vòng tuần hoàn nhỏ Bốc hơi
67
2.Vòng tuần hoàn lớn Dòng chảy
Ngấm…
Nước rơi
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
VI. PHỤ LỤC
*Phiếu học tập 1
Vòng tuần hoàn của nước Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn
Các giai đoạn
Các giai đoạn
Phân loại 1 Phân loại 2
1. 1. 1.
2. 2. 2.
3. 3.
4.

*Phiếu học tập 2


Sông Nin Nơi bắt Diện tích lưu Chiều dài Vị trí Nguồn cung
nguồn vực cấp nước
chính

*Phiếu học tập 3


Sông A-ma Nơi bắt Diện tích lưu Chiều dài Vị trí Nguồn cung
-zôn nguồn vực cấp nước
chính

*Phiếu học tập 4


Sông I-ê-nít- Nơi bắt Diện tích lưu Chiều dài Vị trí Nguồn cung
xê-i nguồn vực cấp nước
chính

Thông tin phản hồi các phiếu học tập 2,3,4.


Sông Nơi bắt Diện tích Chiều Vị trí Nguồn cung
nguồn lưu dài(km) cấp nước
2
vực(km ) chính
Nin Hồ Victoria 2881000 6685 Khu vực xích Mưa và nước
68
đạo, cận xích ngầm
đạo,cận nhiệt;
châu Phi.
A-ma -zôn Dãy Anđét 7170000 6437 Khu vực xích Mưa và nước
đạo, Châu Mỹ ngầm
I-ê-nít-xê-i Dãy xaian 2580000 4102 Khu vực ôn đới Băng, tuyết
lạnh, Châu Á tan

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT


Nước trên Trái Đất

Khác 0,9%

Nước mặn
(đại dương)
97%

Nước mặt
ngọt(lỏng)

Ngày soạn:...........................

BÀI 16: SãNG ThñY TRIỀU. DÒNG BIỂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1. KiÕn thøc:
- Trình bày vµ hiÓu khái niệm về sóng biển và nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng biển,
sóng thần.

69
- Hiểu rõ tương quan giữa vị trí Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất đã ảnh hưởng tới thuỷ
triều như thế nào
2.KÜ n¨ng:
- Nhận biết được đặc điểm phân bố của các dòng biển trên Trái Đất.
- Biết phân tích hình vẽ, tranh ảnh và bản đồ để đi đến nội dung bài học.
- Nhận thức được nguyên nhân sinh ra thuỷ triều. Biết được cách vận dụng hiện tượng
này trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình 16.4 – Các dòng biển (phóng to theo SGK).
- Các hình trong SGK (phóng to).
-Tranh ảnh sóng biển, sóng thần…
- Bản đồ tự nhiên thế giới, tập bản đồ thế giới và các châu lục.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
1. æn ®Þnh tæ chøc:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép

2. Kiểm tra
- Sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
Mở bài:
Cho HS xem các bức ảnh về sóng biển, quan cảnh bãi biển khi thủy triều lên, xuống và
cho quan sát các dòng biển trên bản đồ Tự nhiên thế giới.GV hỏi: Đó là những hiện
tượng gì? Nguuyên nhân hình thành chúng

Họat động của GV và HS Nội dung chính

70
HĐ 1: Nhóm I. Sóng biển
Bước 1: Các nhóm đọc SGK , quan sát các 1. Khái niệm: Là hình thức dao động của
tranh ảnh GV gắn trên bảng( sóng biển, nước biển theo chiều thẳng đứng.
sóng thần…), trao đổi các nội dung sau: 2. Nguyên nhân: Chủ yếu là do gió
- Sóng là gì? + Gió mạnh đẩy các hạt nước lên cao, rơi
- Nguyên nhân gây ra sóng? xuống, va đập vào nhau, vỡ tung thành bọt
- Thế nào là sóng bạc đầu? trắng => sóng bạc đầu
- Nguyên nhân gây ra sóng thần? + Động đất và núi lửa ngầm dưới đáy đại
- Miêu tả một số đôi nét về sóng thần. dương phun hoặc bão => sóng thần
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức. Có thể bổ sung
các câu hỏi sau:
- Em biết gì về đợt sóng thần gần đây nhất
của nhân lọai.?
- Làm thế nào để nhận biết sóng thần sắp
xảy ra?
GV có thể bổ sung các dấu hiệu để nhận
biết sóng thần( cảm thấy đất rung nhẹ dưới II. Thủy triều
chân khi đứng trên bờ; sau đó nước biển sủi 1. Khái niệm: Thủy triều là hiện tượng
bọt; một thời gian sau,nước biển đột ngột chuyển động thường xuyên của các khối
rút ra rất xa bờ; cuối cùng một bức tường nước trong các biển và đại dương.
nước khổng lồ sẽ đột ngột tiến nhanh vào 2. Nguyên nhân: do sức hút của Mặt
bờ, tàn phá tất cả những gì trên đường Trăng, Mặt trời
chúng đi ngang qua). - MTrăng, MTrời, TĐ nằm thẳng hàng thì
Chuyển ý: Cho HS xem hai bức tranh: dao động thủy triều lớn nhất.
Quang cảnh thủy triều lên và xuống của - Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm vuông
cùng một bãi biển, GV hỏi: Bức tranh biểu góc với nhau thì dao động thủy triều nhỏ
hiện hiện tượng gì? Tại sao có hiện tượng nhất.
đó?
HĐ 2: Cả lớp
GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ các hình
trong SGK, lần ,lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Thủy triều là gì?
- Nguyên nhân hình thành thuỷ triều? III. Dòng biển
- Khi nào dao động thủy triều lớn nhất?Lúc - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở
đó Trái Đất sẽ nhìn thấy Mặt Trăng như thế hai bên xích đạo, chảy về hướng Tây, khi
nào? gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực.
- Khi nào dao động thủy triều nhỏ nhất?Lúc - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khỏang vĩ
đó Trái Đất sẽ nhìn thấy Mặt Trăng như thế tuyến 30-400, chảy về phía xích đạo.
nào? - Ở nữa cầu Bắc có những dòng biển lạnh
- Nghiên cứu về thủy triều có nghĩa như thế xuất phát từ vùng cực, men theo bờ Tây các
nào đến sản xuất và quân sự? đại dương chảy về phía xích đạo.
Chuyển ý: Khi nhắc đến khái niệm “dòng - Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các
71
sông”, chúng ta sẽ hình dung ngay đến dòng nước đổi chiều theo mùa.
những dòng sông xinh đẹp trên lục địa.Hôm - Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối
nay chúng ta lại tìm hiểu những “dòng xứng qua hai bờ của các đại dương.
sông” không chảy trên lục địa mà chảy
ngay trong b iển cả.-> Giới thiệu phần III.
HĐ 3: Nhóm
Bước 1: Các nhóm nghiên cứu kỹ nội dung
trong SGK, quan sát kỹ H16.4, tập bản đồ
thế giới và các châu lục, bản đồ tự nhiên thế
giới, thảo luận, hòan thành các nhiệm vụ
sau:
Nhóm 1: Hòan thành phiếu học tập 1.
(Các dòng biển nóng BBC)
Nhóm 2:Hòan thành phiếu học tập 2
(Các dòng biển lạnh BBC)
Nhóm 3:Hòan thành phiếu học tập 3.
(Các dòng biển lạnh NBC)
Nhóm 4:Hòan thành phiếu học tập 4
(Các dòng biển lạnh NBC)
Bước 2:
Đại diện các nhóm lên trình bày kết hợp với
chỉ H.16.4 trên bảng hoặc bản đồ tự nhiên
thế giới.GV chuẩn xác kiến thức và bổ sung
các câu hỏi sau:
-Tác động của dòng biển nóng lạnh đối với
khí hậu nơi nó chảy qua?
- Hãy chứng minh các dòng biển thường
chảy đối xứng giữa hai bên bờ của đại
dương.
- Tại sao hướng chảy của các vòng hòan
lưu lớn ở bán cầu Bắc theo chiều kim đồng
hồ, còn ở bán cầu Nam thì ngược lại.?
IV. cñng cè:
1. Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang.
C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển.
D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió.

2. Nối các dữ kiện sau sao cho hợp lý nhất.


72
Nằm trên Dao động
đường thủy triều Vào các ngày
thẳng nhỏ nhất 7 và 23 âm
Mặt Trời
Mặt
Trăng
Trái Đất Nằm Dao động
vuông thủy triều Vào các ngày
góc với lớn nhất 1 và 15 âm
nhau
V. HỌAT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi & và bài tập trong SGK
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
Bán cầu Tính chất dòng Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy
biển
Bắc Nóng
Phiếu học tập số2:
Bán cầu Tính chất dòng Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy
biển
Bắc Lạnh
Phiếu học tập số 3:
Bán cầu Tính chất dòng Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy
biển
Nam Nóng
Phiếu học tập số 4:
Bán cầu Tính chất dòng Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy
biển
Nam Lạnh
Thông tin phản hồi
Bán Tính chất Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy
cầu dòng biển
Bắc Nóng 1.Dòng biển Bắc Thái -Xích đạo -Chảy về hướng Tây,
Bình Dương khi gặp lục địa thì
2.Dòng biển chảy lên hướng Bắc.
Gulfsstream(Bắc Đại Tây
Dương)
3.Dòng biển Ghine
4.Dòng biển theo gió mùa -Men theo bờ Tây của
Lạnh 5.Dòng biển Bắc xích đạo. -Khỏang vĩ các đại dương chảy
1.Dòng biển California. tuyến 30- về xích đạo
0
2.Dòng biển Labrado. 40 B hoặc từ
3.Dòng biển Canary cực

73
4.Dòng biển Oiasivo -Chảy về hướng Tây,
Nam Nóng khi gặp lục địa thì
1.Dòng biển Brazil -Xích đạo chuyển hướng về phía
2.Dòng biển Mozambich Nam cực.
3.Dòng biển Đông ÚC -Chảy về phía xích
Lạnh 4.Dòng biển Nam xích đạo.
đạo - Khỏang vĩ
1.Dòng biển theo gió Tây tuyến 30-400
2.Dòng biển Peru. Nam
3.Dòng biển Benghela
4.Dòng biển Tây Uc

Ngày soạn:...........................
74
BÀI 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN.
CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
-Trình bày được các khái niệm thổ nhưỡng ( đất), độ phì của đất, thổ nhưỡng quyển
-Biết được các nhân tố hình thành đất, hiểu được vai trò của mỗi nhân tố trong sự hình
thành đất.
-Rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu giải thích kênh hình, xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố
đối với sự hình thành đất.
-Ý thức được sự cần thiết bảo vệ đất trong sản xuất và đời sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các hình vẽ trong SGK
-Tranh ảnh về sự tác động của con người trong việc hình thành đất ở nhiều khu vực khí
hậu khác nhau.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1:
HS dựa vào hình 17.1, kênh chữ SGK, vốn
hiểu biết trả lời các câu hỏi:
-Trình bày khái niệm thổ nhưỡng( đất), độ
phì của đất, thổ nhưỡng quyển.
-Vì sao nói đất là vật thể tự nhiên độc đáo?
-Trả lời câu hỏi của mục I, trang 62 SGK.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. I.Thổ nhưỡng(SGK)
Chuyển ý: Đất được hình thành từ các chất -Thổ nhưỡng (đất): Là lớp vật chất mềm,
hữu cơ và vô cơ do tác động của các nhân xốp trên bề mặt lục địa được đặc trưng bởi
tố tự nhiên.Vây có các nhân tố nào tham độ phì.
gia vào quá trình hình thành đất.Mỗi nhân -Độ phì : Là khả năng cung cấp nước , khí,
tố có vai trò như thế nào trong việc hình nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
thành đất. thực vật sinh trưởng và phát triển.
HĐ 2:Nhóm -Thổ nhưỡng quyển: Lớp vỏ chứa vật chất
Bước 1: Mỗi nhóm tìm hiểu 2 nhân tố tơi xốp trên bề mặt các lục địa.
Nhóm 1,2 : Dựa vào SGK, hình 19.2(các
nhóm đất chính trên thế giới), vốn hiểu biết
thảo luận theo các câu hỏi:
-Nhân tố đá mẹ và khí hậu có vai trò gì
trong quá trình hình thành đất?Cho ví dụ.
-Các câu hỏi ở mục II trong SGK .
Gợi ý: -Các em có thể tham khảo đối chiếu
75
hình 13.2 với các hình 14.4 để biết mối
quan hệ giữa nhiệt độ, độ ẩm, khí hậu với
việc hình thành đất, từ đó nhận thức được
ứng với các kiểu khí hậu khác nhau có
những lọai đất khác nhau.
Nhóm 3,4 :Dựa vào kênh chữ SGK , vống
hiểu biết, thảo luận theo các câu hỏi:
-Nhân tố sinh vật và địa hình có vai trò gì
trong quá trình hình thành đất?Cho ví dụ.
-Câu hỏi mục 3 trong SGK.
Gợi ý:
Chú ý:Vai trò của sinh vật trong việc hình
thành lớp mùn cho đất.
-Sự khác nhau về hình thái của địa hình, độ
cao địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới
hình thành đất.
Nhóm 5,6:HS dựa vào SGK, tranh ảnh, vốn
hiểu biết thảo luận theo các câu hỏi:
-Nhân tố thời gian và con người có vai trò
gì trong quá trình hình thành đất?
-Vì sao đất của nhiệt đới có tuổi già nhất?
-Câu hỏi của mục 6 trong SGK.
Gợi ý:Chú ý phân tích các tác động của con II.Các nhân tố hình thành đất
người trên cả hai mặt: Tích cực và tiêu cực. 1.Đá mẹ
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, các -Khái niệm: Là những sản phẩm phong hóa
nhóm góp ý từ đá gốc.
GV chuẩn kiến thức -Vai trò:Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ
GV liên hệ thực tếy ( cho ví dụ cụ thể) về cho đất, quyết định thành phần khóang vật,
hiện trạng sữ dụng đất ở VN để giáo dục ý thành phần cơ giới và ảnh hưởng tới các
thức, thái độ bảo vệ đất cho HS. tính chất của đất.
Ví dụ:Tình trạng đốt rừng làm rẫy, lối sống 2.Khí hậu
du canh du cư, việc lạm dụng phân hóa học -Nhiệt, ẩm làm đá gốc bị phá hủy => sản
trong quá trình sản xuất, tình trạng nhiễm phẩmphong hóa => phong hóa thành đất.
mặn, nhiễm phèn… -Nhiệt, ẩm => hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật
chất; môi trường để vi sinh vật phân giải,
tổng hợp chất hữu cơ.
3.Sinh vật
-Thực vật: Cung cấp vật chất hữu cơ cho
đất, phá hủy đá.
-Vi sinh vật: Phân giải xác vật chất hữu cơ
thành mùn.
-Động vật: Góp phần làm thay đổi tính chất
đất.
76
4.Địa hình
-Vùng núi:nhiệt độ thấp => đá bị phá hủy
chậm => đất hình thành yếu.
-Địa hình dốc: đất bị xói mòn => lớp đất
mỏng.
-Vùng bằng phẳng: đất màu mỡ
5.Thời gian
-Thời gian hình thành đất là tuổi đất
-Đất có tuổi già nhất ở miền nhiệt đới, tuổi
trẻ nhất ở cực và ôn đới.
6.Con người
Các họat động sản xuất, đốt rừng làm rẫy
=> biến đổi tính chất của đất

IV. ĐÁNH GIÁ


Nối các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý:
A. Nhân tố ảnh hưởng B. Vai trò , đặc điểm
1-Đá mẹ a. Làm đất bị gián đọan hoặc thay đổi
2-Sinh vật hướng phát triển.
3-Khí hậu b.Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
4-Con người c.Anh hưởng gián tiếp đến hình thành đất.
5-Thời gian d.Anh hưỡng đến quá trình hình thành đất
6-Địa hình thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ ẩm.
e.Anh hưởng trực tiếp đến các giai đọan
hình thành đất
f.Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc.
g.Quyết định tuổi đất.
h.Đóng vai trò chủ đạo trong việv hình
thành đất.
V.HỌAT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS trả lời câu hỏi trang 64 SGK .

77
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 18: SINH QUYỂN


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Trình bày được khái niệm sinh quyển, xác định được giới hạn, vai trò của sinh quyển.
-Hiểu và trình bày được vai trò của từng nhân tố vô cơ, sinh vật và con người đến sự phát
triển và phân bố củasinh vật.
-Biết phân tích, nhận xét các hình vẽ, bản đồ để rút ra những kết luận cần thiết.
-Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và con người đối với sinh vật.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.
-Tranh ảnh về tác động của con người đến sự phân bố sinh vật( phá rừng, trồng rừng…).
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân /cặp I.Sinh quyển
Bước 1: 1.Khái niệm: Là quyển chứa tòan bộ các
HS dựa vào hình 25.1 , kênh chữ SGK , sinh vật sinh sống
vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: 2.Giới hạn của sinh quyển: toàn bộ lớp
-Sinh quuyển là gì? thủy quyển,lớp khí quyển sát mặt đất, lớp
-Câu hỏi mục 1 trong SGK. phủ thổ nhưỡng và lớp võ phong hóa.
Bước 2 II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân
HS phát biểu , GV giúp HS chuẩn kiến bố của sinh vật
thức. 1.Khí hậu:
-GV : Giới hạn trên của sinh quyển là nơi -Nhiệt độ: mỗi loài sinh vật chỉ thích nghi
giáp với tầng ozôn, giới hạn dưới là đáy với một giới hạn nhiệt nhất định.
vực thẳm đại dương, trong lục địa là giới -Nước, độ ẩm: Quyết định sự sống của sinh
hạn cuối cùng của vỏ phong hóa( trung vật.
bình là 60m) -Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn đến sự
-> Sinh quyển bao gồm :Tầng thấp của khí thay đổi thực vật theo vĩ độ.
quyển và vỏ phong hóa. -Anh sáng: quyết định quá trình quang hợp
Chuyển ý: Tương tự như sự hình thành và của thực vật.
78
phân hóa và phân bố của đất.Sinh vật cũng 2.Đất;
chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên: Mỗi loại đất chỉ thích hợp cho một loại
Khí hậu thực vật nhất định.
HĐ 2: Nhóm: 3.Địa hình
Bước 1: Độ cao, hứơng sườn, độ dốc của địa hình
Nhóm 1:Dựa vào hình 19.1 , kênh chữ ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng
SGK , vốn hiểu biết thảo luận theo câu hỏi: núi => Vành đai sinh vật thay đổi theo độ
-Nhân tố khí hậu có ảnh hưởng gì đến SV? cao.
Cho ví dụ. 4.Sinh vật
Nhóm 2:Dựa vào SGK , vốn hiểu biết , thảo Thức ăn quyết định sự phát triển và phân
luận theo các câu hỏi: bố của động vật => nơi nào có thực vật
-Nhân tố đất và địa hình có ảnh hưởng như phong phú thì động vật phong phú và
thế nào đến sinh vật? Cho ví dụ ngược lại
Trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK . 5.Con người
Nhóm 3: Dựa vào SGK , vốn hiểu biết , Do nhu cầu sinh sống => con ngưới đã thu
thảo luận theo gợi ý : hẹp hay mở rộng vùng phân bố sinh vật.
-Nhân tố sinh vật và con người ảnh hưởng
như thế nào đến sinh vật?
-Câu hỏi của mũc trong SGK.
Gợi ý cho nhóm 3:
-Mối quan hệ giữa TV và ĐV
-Anh hưởng tích cực và tiêu cực của con
người đối với sinh vật.
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung .GV giúp HS chuẩn
kiến thức.

IV.ĐÁNH GÍA
Nối ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý
Nhân tố Vai trò
1-Sinh vật a.Anh hưởng trực tiếp thông qua : nhiệt độ,
2-Khí hậu độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
3-Con người b.Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi phân bố
4-Địa hình của sinh vật,
5-Đất c.Anh hưởng mạnh mẽ đến sự quan hợp của
thực vật.
d.Quyết định hoạt động sự sống, phát triển
và phân bố của thực vật.
e.Tạo nên sự phân bố thực vật theo vĩ độ.
f.Hình thành vành đai SV thay đổi theo độ
cao.
V.Hoạt động nối tiếp
79
-Tìm những ví dụ ở VN chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đối với sự phân
bố của sinh vật.
-Làm các câu 2,3 trang 68 SGK.

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: ...........................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Hiểu và trình bày quy luật sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ và độ cao
-Kể tên một số thảm thực vật và nhóm đất chính trên Trái Đất.
-Biết nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh để rút ra kết luận.
-Phân biệt được một số kiểu thảm thực vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ các thảm thực vật và nhóm đất chính trên thế giới
-Tranh ảnh về một số thảm thực vật điển hình trên Trái Đất
-Băng hình video về các cảnh quan trên Trái Đất.
III.HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
80
Khởi động:
GV yêu cầu HS nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố của đất và sinh vật.Sau đó
GV nóí:Sự phân vố của đất và sinh vật chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố.Vậy trên thực
tế, đất và sinh vật phân bố như thế nào?Sự phân bố này có tính quy luật không?Vì sao?
Bài mới:
Dạy mục I: Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ
Phương án 1:
HĐ 1: Cả lớp
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểi biết cho biết thế nào là thảm thực vật?
-GV đưa r ahệ thống câu hỏi định hướng và cho HS xem băng hình về các cảnh quan
trên Trái Đất?
Câu hỏi định hướng:
(1) Từ xích đạo trở về hai cực có những đới cảnh quan nào?
(2) Mỗi đới có đặc điểm gì về khí hậu , thực vật, đất?Mối quan hệ giữa các yếu tố
trong một đới?
(3) Vì sao lại có sự phân hóa các thảm thực vật theo vĩ độ?
HĐ 2: Cặp /nhóm
Bước 1:
-Các nhóm có số chẳn làm phiếu học tập 1.
-Các nhóm có số lẽ làm phiếu 2.
Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về sự phân bố thảm thực
vật và các nhóm đất chính trên thế giới, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Phương án 2
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi: Thảm thực vật là gì?
HĐ 2: Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
Bước 1: HS dựa vào bảng thống kê trang 69 SGK , các hình 19.1,19.2, các hình khác của
bài và vốn hiểu biết:
-Xác định vị trí phân bố của các thảm thực vật và đất trên lược đồ(hình 19.1, 19.2)
-Trả lời các câu hỏi tương ứng của mụcI trong SGK.
Phân việc:
-Nhóm 1,2 tìm hiểu về thực vật và đất ở đài nguyên và ôn đới
-Nhóm 3, 4 tìm hiểu về thực vật và đất ở cận nhiệt.
-Nhóm 5, 6 tìm hiểu về thực vật và đất ở nhiệt đới.
Nếu có băng/đĩa hình các đới cảnh quan , GV bật cho HS xem trong khi làm bài tập.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, GV giúp HS chuẩn kiến thức.GV hỏi :Nguyên
nhân nào làm cho thực vật và đất phân bố theo vĩ độ?
Dạy mục II .Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
HĐ 3: Cá nhân/ cặp
Bước 1: Quan sát hình 19.1 trả lời các câu hỏi sau:
-Xác định các vành đai thực vật và đất từ chân núi lên đỉnh núi?
-Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
81
Câu hỏi gợi ý:
1-Vì sao có sự thay đổi các thảm thực vật và đất như vậy?
2-Lượng mưa và nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao?
3-Nhân tố nào làm cho các thảm thực vật và đất thay đổi cả theo độ cao?
Bước 2: GV tóm tắc và chuẩn xác kiến thức
-Các vành đai TV và đất thay đổi từ chân núi lên đỉnh núi
Sườn núi phía Tây dãy Cap-ca
Độ cao (m) Vành đai thực vật Đất
0-50 Rừng sồi Đỏ cận nhiệt
500-1200 Rừng dẻ Nâu sẫm
1200-1600 Rừng lãnh sam Pốtdôn
1600-2000 Đồng cỏ anpin Đất đồng cỏ núi
2000-2800 Dịa y và cây bụi Vách đá
Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao dẫn đến sự thay đổi của các
thảm thực vật và đất.
Cho HS xem những tranh ảnh về các thảm thực vật trên Trái Đất để so sánh đặc điểm của
các thảm thực vật và nhận diện xem thảm thực vật nào có ở VN? GV vào bài.
IV. ĐÁNH GIÁ
*Phương án 1:
1.Trình bày đặc điểm phân bố của thực vật và đất theo vĩ độ và độ cao.
2.Nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố thãm thực vật và đất theo vĩ độ. Cho ví dụ minh
họa
3.Kể tên và mô tả một số thảm thực vật dựa vào tranh ảnh, địa hình.
*Phương án 2:
HS xem băng hình video về các đới cảnh quan trên Trái Đất và cho biết đới khí hậu
tương ứng của mổi cảnh quan.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm câu hỏi số 3 trang 73 SGK.
VI.PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu số 1:Dựa vào nội dung của băng hình và các hình 19.1, 19.2, SGK trả lời các câu
hỏi sau:
1)Từ Xích Đạo trở về hai Cực có những đới cảnh quan nào ?
2)Mỗi đới có đặc điểm gì về khí hậu, thực vật , đất? Mối quan hệ giữa các yếu tố trong
một đới?
3)Vì sao lại có sự phân hóa thành các thãm thực vật theo vĩ độ?
Phiếu số 2:Dựa vào nội dung của băng hình và các hình 19.1, 19.2, SGK hòan thành
bảng sau:
Đới tự nhiên Kiểu khí hậu Kiểu thãm Nhóm đất Phân bố chủ
thực vật chủ chính yếu
yếu

82
Thông tin phản hồi
Đới tự nhiên Kiểu khí hậu Kiểu thãm Nhóm đất Phân bố
thực vật chủ chính
yếu
Đài nguyên Cận cực lục địa Rêu, địa y Đài nguyên 600 trở lên, ở rìa
bắc Au –Á ,
Bắc Mỹ.
On đới On đới lạnh Rừng lá kim Pốtdôn: bắc Au –Á ,
On đới hải Rừng lá rộng Nâu, xám Bắc Mỹ.
dương Thảo nguyên Đen Tây ÂU , Trung
On đới lưc ÂU, Đông Bắc
địa(Nữa khô Mỹ
hạn)
Cận nhiệt Cận nhiệt gió Rừng cận nhiệt Đỏ vàng Au –Á , Bắc
mùa ẩm Mỹ.
Rừng cây bụi lá Nâu đỏ Nam âu, Tây
Cận nhiệt Địa cứng cận nhiệt Hoa Kỳ, Đông
Trung Hải Bán hoang mạc, Nam Australia
Cận nhiệt lục hoang mạc Xám
địa
Nhiệt đới Nhiệt đới lục Bán hoang mạc, Xám Trung Phi,Tây
địa hoang mạc Phi, Trung Nam
Xavan Đỏ, nâu đỏ Mỹ, Đông Nam
Cận xích đạo Rừng nhiệt đới Á, Trung Mỹ,
gió mùa ẩm Đỏ vàng(feralit) Trung Phi, Nam
Nhiệt đới gió Rừng xích đạo Mỹ.
mùa,xích đạo

CHƯƠNG VI.: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ


Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 20:LỚP VỎ ĐỊA LÝ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT


VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ CẢNH QUAN

83
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Xác định được thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lý, mối quan hệ giữa các thành phần
trong lớp vỏ địa lý.
-Trình bày được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và giải thích được nguyên nhân tạo nên
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan.
-Biết khai thác tri thức từ kênh hình để rút ra kết luận cần thiết.
-Nêu được ví dụ thực tiễn.
-Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lý trong việc sữ dụng và bảo vệ tự nhiên.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
Khởi động:
-Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái Đất(phóng to)
-Tranh ảnh.
-Bản đồ tự nhiên VN
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
*Phương án 1:Qúa trình phát sinh và phát triển của các thành phần tự nhiên :Địa hình ,
khí hậu , sông ngòi, đất và sinh vật diễn ra ở đâu?Chúng ảnh hưởng đến nhau như thế
nào?Hoạt động sản xuất của con người tác động ra sao đến chúng?->Giới thiệu bài.
*Phương án 2:Đưa ra một số tranh ảnh : Rừng bị chặt trụi ->đồi trọc ->đất bị xói mòn, lũ
quét ở vùng cao, GV hỏi: Các thành phần tự nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
->Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân / cả lớp I.Lớp vỏ địa lý
Bước 1: HS đọc SGK, nghiên cứu kỹ hình Dầy khoảng 30-> 35 km, gồm: lớp khí
20.1 hoàn thành phiếu học tập 1. quyển sát mặt đất, toàn bộ thủy quyển và
Bước 2: sinh quyển, lớp trên cùng của thạch quyển
Gọi HS lên trình bày, yêu cầu sữ dụng hình => chúng xâm nhập và tác động vào nhau.
20.1 – Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái Đất trên
bảng.GV đưa phiếu phản hồi thông tin.
-GV xác định lại giới hạn của lớp vỏ địa lý
trên hình 20.1 và nêu các thành phần của
nó.
-Yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên VN ,
nêu một số ví dụ về mối quan hệ giữa địa
hình và sông ngòi, giữa địa hình và khí
hậu…
-Yêu cầu HS nhận xét về bề dày của lớp vỏ
địa lý và lớp vỏ Trái Đất ( Ở đại dương và II.Quy luật thống nhất và hòan chỉnh
lục địa). của lớp vỏ địa lý
GV hỏi: 1.Khái niệm
-Phải chăng các thành phần tự nhiên trên Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn
84
Trái Đất luôn xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ
nhau.Điều đó được biểu hiện cụ thể như thế phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý.
nào?Nghiên cứu nó mang lại ý nghĩa gì? *nguyên nhân là do tất cả những thành
HĐ 2: Cả lớp phần của lớp võ địa lý đều đồng thời chịu
-GV yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực
của quy luật và nguyên nhân tạo nên quy và ngoại lực.
luật.
GV hỏi:
-Thế nào là mối quan hệ qui định lẫn nhau?
-Hãy nêu các thành phần của tự nhiên.
-Hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy
luật.
HĐ 3: Nhóm
Bước 1:
Nhóm 1:Nghiên cứu kỹ các biểu hiện của 2.Biểu hiện
qui luật thông qua ví dụ trong SGK .Tự Chỉ cần một thành phần thay đổi, các thành
nghĩ ra ít nhất một ví dụ khác. phần khác sẽ thay đổi theo.
Nhóm 2: Nghiên cứu kỹ các ví dụ về ý
nghĩa thực tiễn của quy luật thông qua các
ví dụ trong SGK.Tìm thêm ít nhất một ví dụ
khác 3.Ý nghĩa
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày Cần phải nghiên cứu kỹ càng và toàn diện
.GV tổ chức cho cả lớp thảo luận từng vấn điều kiện địa lý của bất cứ lãnh thổ nào
đề.Đưa ra một số tranh ảnh tương ứng với trước khi sữ dụng chúng.
các ví dụ trong SGK và hướng dẫn HS phân
tích.GV hỏi:
-Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây những
hậu quả gì đối với đời sống và môi trường
tự nhiên?
Bước 3:Nếu còn thời gian, tổ chức cho HS
diễn tiểu phẩm( khoảng 5 phút) gồm 2 vai
chính : Dòng sông và khu rừng.Diễn tả sự
thay đổi của dòng sông và sự lụi tàn của
cánh rừng khi con người đắp đập, ngăn
sông làm thủy điện.
Bước 4: GV tổng kết.Khắc sâu ý nghĩa của
qui luật.
IV.ĐÁNH GIÁ
1.Câu nào sau đây không chính xác về lớp vỏ địa lý:
A.Gồm khí quyển,thủy quyển,thổ nhưỡng , sinh quyển và thạch quyển.
B,Giữa các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
C.Lớp vỏ địa lý ở lục địa dày hơn lớp vỏ địa lý ở đại dương.
D.Phát triển theo những quy luật địa lý chung nhất
85
2.Chiều dày của lớp vỏ địa lý khỏang:
A. 30-35 km B.30-40 km C.40-50 km
3.Chúng ta nắm vững quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan nhằm:
A.Biết cách bảo vệ tự nhiên.
B.Hiểu rằng diện tích rừng sẽ bị ngập khi đắp đập, ngăn sông.
C.Hiểu được mối quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên và giữa tự nhiên với họat đông kinh
tế của con người.
D. A,B,C đúng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
VI.PHỤ LỤC
*Phiếu học tập
Lớp vỏ địa lý Khái niệm Phạm vi( chiều dày) Đặc điểm

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI

86
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Hiểu và trình bày được khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa đới.
-Trình bày được những biểu hiện và nguyên nhân của quy luật phi địa đới:quy luật địa ô
và quy luật đai cao.
-Biết khai thác kiến thức từ kênh hình trong SGK, kết hợp với kiến thức đã học, giải thích
sự phân bố các vành đai nhiệt, các đai khí hậu, các thảm thực vật…
-Có quan điểm tổng hợp khi phân tích sự vật, hiện tượng địa lý.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các hình tong SGK ( phóng to)
-Hình các vòng đai nhiệt, các đai áp và các đới gió, các đới khí hậu trên Trái Đất, các
vành đai thực vất theo độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô, các vành đai thực vật theo độ cao
của núi Anpơ.
-Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên TG.
-Một số tranh ảnh về các cảnh quan ở chân núi, đỉnh núi, bờ Đông, bờ Tây của lục địa.
III.HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
Phương án 1:GV nhắc lại khái niệm và biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
lớp vỏ cảnh quan.Khẳng định đó mới chỉ là một trong số các quy luật địa lý -> vào bài.
Phương án 2:GV kể chuyện cảnh quan tự nhiên trên đỉnh Chô –mô –lung-ma .Sau đó
yêu cầu HS nhắc lại sự thay đổi các đới sinh vật và đất từ xích đạo về 2 cực.Tại sao lại có
sự phân hóa như vậy? ->Giới thiệu bài.
Họat động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân I. Quy luật địa đới
Bước 1: HS đọc SGK, hoàn thành phiếu 1.Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật
học tập của tất cả các thành phần địa lý và cảnh
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày .GV đưa quan địa lý theo vĩ độ.
phiếu thông tin phản hồi.Giải thích khái
niệm của quy luật địa đới.GV hỏi:
-Tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh
quan địa lý lại thay đổi một cách có quy
luật như vậy?
-GV vẽ nhanh hình lên bảng.Yêu cầu HS
nhận xét sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời 2.Nguyên nhân:
khi đến TĐ từ xích đạo về hai cực, ảnh Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt
hưởng của nó? -> HS tự rút ra nguyên nhân đất nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực -> lượng
của quy luật địa đới. bức xạ MT cũng giảm theo.
Tia sáng Mặt Trời

Trái
Đất

87
GV khắc sâu kiến thức bài 20:Tất cả các 3.Biểu hiện
thành phần của lớp vỏ địa lý đều đồng thời a.Sự phân bố của các vòng đai nhiệt :
chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của + Vòng đai nóng (nhiệt đới): nằm giữa 2
bức xạ. chí tuyến.
HĐ 2: Nhóm + 2 vòng đai ôn hòa (ôn đới): giữa chí
Bước 1: tuyến và vòng cực.
Nhóm 1: Đọc SGK và quan sát hình các + 2 vòng đai lạnh (hàn đới): từ vòng cực
vòng đai nhiệt trên Trái Đất trên bảng, xác đến cực.
định các vòng đai nhiệt trên TĐ, nhận xét. b.Các đai áp và các đới gió trên Trái Đất:
Nhóm 2: Quan sát hình H 12.1, xác định + Có 7 đai khí áp:
các đai khí áp và các đới gió chính trên TĐ, -3 đai áp thấp: 1 ở XĐ, 2 ở ôn đới.
nhận xét. -4 đai áp cao: 2 ở chí tuyến, 2 ở cực.
Nhóm 3:Đọc SGK, dựa vào hình các đới + Có 6 đới gió:
khí hậu( trên bảng) và dựa vào kiến thức -2 đới gió Tín phong.
đã học, hãy cho biết nguyên nhân hình -2 đới gió Tây ôn đới.
thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí -2 đới gió Đông cực.
hậu trên TĐ . c.Các đới khí hậu trên Trái Đất:
-Nhóm 4: Dựa vào H.19.1 và H.19.2, hãy +Đới khí hậu cực.
cho biết: +Đới khí hậu cận cực.
-Sự phân bố của các thảm thực vật và các +Đới khí hậu ôn đới.
nhóm đất có tuân theo qui luật địa đới +Đới khí hậu cận nhiệt.
không? +Đới khí hậu nhiệt đới.
-Hãy lần lượt kể tên từng thảm thực vật từ +Đới khí hậu cận xích đạo.
cực về xích đạo. +Đới khí hậu xích đạo.
Bước 2: d.Các đới đất và các thảm thực vật:
Đại diện HS các nhóm lên trình bày, dựa -Có 10 kiểu thảm thực vật
vào các hình phóng to trên bảng và các bản -Có 10 nhóm đất
đồ. II.Quy luật phi địa đới
GV mô tả lại sự phân bố một cách có quy 1.Khái niệm
luật của các yếu tố và quá trình tự nhiên Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào
vừa nêu trên.Khắc sâu nguyên nhân hình tính chất phân bố theo địa đới của các thành
thành. phần địa lý và cảnh quan.
Chuyển ý: Ta đã biết các thành phần địa lý 2.Nguyên nhân
và cảnh quan đều thay đổi một cách có quy Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất
luật từ xích đạo về hai cực.Thế nhưng hình => phân chia bề mặt đất thành : lục địa, đại
21, và hình các vành đai thực vật theo độ dương và địa hình núi cao.
cao trên núi Chim –bô –ra-giô ( trên bảng) 3.Biểu hiện
lại biểu hiện sự thay đổi các đới cảnh quan a.Quy luật đai cao: SGK
theo hướng Đông Tây và theo độ cao.Tại -Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các
sao vậy? thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý
HĐ 3: Cả lớp theo độ cao của địa hình.
GV yêu cầu HS tìm đọc khái niệm và -Nguyên nhân:Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo
88
nguyên nhân của việc hình thành quy luật độ cao .
Phi địa giới. -Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực
-GV giải thích nguyên nhân.Giải thích thật vật theo độ cao.
cặn kẽ các mối quan hệ nhân quả gián tiếp,
từ nguồn năng lượng trong lòng đất -> các
dãy núi -> quy luật đai cao; sự phân bố lục
địa và đại dương -> quy luật địa ô.
HĐ 4: Nhóm
Bước 1: Các nhóm nghiên cứu SGK , quan b.Quy luật địa ô: SGK
sát kỹ -Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của
-Các vành đai thực vật theo độ cao trên núi các thành phần tự nhiên và các cảnh quan
Chim-bô-ra-giô( trên bảng), thảo luận về theo kinh độ
khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của -Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và
tính đai cao. đại dương.
-Yêu cầu các nhóm quan sát sự thay đổi các -Biểu hiện: Sự thay đổi các thảm thực vật
vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi theo kinh độ.
qua hình các vành đai thực vật theo độ cao
trên núi Chim –bô-ra-giô( trên bảng) và
hình các vành đai thực vật theo độ cao của
núi Anpơ( trên bảng).So sánh từ đó nêu
được mối quan hệ giữa quy luật địa đới và
Phi địa đới.
Bước 2:HS lên trình bày, yêu cầu sữ dụng
các hình trên bảng.GV chuẩn xác kiến
thức.Có thể bổ sung câu hỏi sau:
-So sánh nguyên nhân nhiệt độ, nhìn chung
giảm từ xích đạo về hai cực và nguyên
nhân nhiệt độ giảm theo độ cao.
HĐ 5: Nhóm
Bước 1: HS nghiên cứu SGK, quan sát kỷ
H.21, thảo luận phần khái niệm, nguyên
nhân và phần biểu hiện của tính địa ô.Lưu ý
sự thay đổi các đới thực vật theo chiều T-Đ
ở các vĩ độ 400B và 200N, lưu ý đến sự
phân bố đất và đại dương để giải thích
nguyên nhân.
Bước 2:
HS lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
-Quan sát H.21, hãy cho biết dọc theo vĩ
tuyến 400B từ Đông sang Tây có những
thảm thực vật nào? Vì sao các thảm thực
vật lại phân bố như vậy?
89
-Hãy chứng minh các quy luật địa đới và
phi địa đới diễn ra đồng thời và tương hổ
lẫn nhau.
IV.ĐÁNH GIÁ
1.Các đới gió phân bố từ hai cực về xích đao lần lượt là:
A.Gío Tây ôn Đới, gió Đông cực, Mậu dịch( Tín phong).
B. Mậu dịch, Gío Tây ôn Đới, gió Đông cực.
C. Gió Đông Cực, Gío Tây ôn Đới, Mậu dịch.
2.Hãy sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp:
A. Các quy luật B.Biểu hiện
1.Quy luật địa đới a.Sự phân bố các vành đai nhiệt.
b.Sự thay đổi các cảnh quan theo kinh độ.
c. Các đới đất và các thảm thực vật.
2.Quy luật phi địa đới d.Các đai khí áp và các đới gió trên TĐ .
e.Sự thay đổi các thảm thực vật theo đai
cao.
3. Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đớilà:
A.Nguyên nhân hình thành .
B.Hình thức biểu hiện.
C.Sự phân bố lục địa và đại dương.
D.Sự phân bố các vành đai khí áp.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK .
VI. PHỤ LỤC
*Phiếu học tập: Dựa vào SGK, hoàn thành bảng sau:
Quy luật địa đới Khái niệm Nguyên nhân Biểu hiện

90
PHẦN HAI
ĐỊA LÝ KINH TẾ XÃ HỘI

CHƯƠNG V. ĐỊA LÝ DÂN CƯ


Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích được nguyên
nhân của chúng.
-Hiểu được các thuật ngữ: Tỷ suất sinh thô vàtử thô.Phân biệt được gia tăng dân số tự
nhiên, giă tăng dân số cơ học và gia tăng dân số .
-Phân tích được hậu quả của gia tăng dân số không hợp lý.
-Biết tính tỷ suất sinh,tỷ suất tử, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỷ suất gia tăng dân
số.
91
-Nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ,bảng đồ số liệu về tỷ suất sinh , tỷ suất tử và tỷ suất
gia tăng tự nhiên.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên Thế Giới
-Biểu đồ tỷ suất sinh thô, tỷ suất tỷ thô.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài:
*Phương án 1: Mở bài như gợi ý trong sách giáo viên.
*Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động
nhận thức của HS .Ví dụ: Dân số thế giới luôn có sự biến động, quy mô dân số ở các
nước, các vùng lãnh thổ không giống nhau, vì sao?.Sự gia tăng dân số không hợp lý có
ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?...
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: HS làm việc cá nhân I.Dân số và tình hình phát triển dân số
-HS đọc mục I trong SGK và rút ra nhận xét thế giới
về quy mô dân số thế giới.Cho dẫn chứng 1.Dân số thế giới:
chứng minh. -Có 6477 trieu người (Năm 2005).
-GV tóm tắt và nhận mạnh thêm:Quy mô -Có 11 nước đông dân nhất TG (>
dân số có sự chênh lệch giữa 2 nhóm nước 100 triệu người) và 17 nước thấp dân nhất
phát triển và đang phát triển( dẫn chứng ). TG (< 0,1 triệu người)
-HS dựa vào bảng số liệu dân số trên thế
giới từ năm 1804 đến năm 2001, nhận xét
về tình hình phát triển dân số thế giới.
-GV gợi ý : Tính số năm dân số tăng thêm 1
tỷ người, dân số tăng gấp đôi rồi rút ra nhận
xét.
3.Tình hình phát triển dân số trên thế
giới
-Thời gian dân số tăng thêm một tỷ người
và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng
rút ngắn =>Tốc độ gia tăng dân số nhanh
=> bùng nổ dân số.
II.Gia tăng dân số
1.Gia tăng tự nhiên: sự biến động dân
HĐ 2: số trên TG do nguyên nhân sinh đẻ và tử
Phương án 1: HS làm việc theo cặp vong.
-GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 1( Phần a,b,c) a.Tỷ suất sinh thô(SGK)
và dựa vào biểu đồ 22.1,22.2, lược đồ 22.3 b.Tỷ suất tử thô( SGK)
hãy: c.Gia tăng tự nhiên (Tg tính bằng %)
+Cho biết tỷ suất sinh thô , tỷ suất tử thô và = tỷ suất sinh thô – tỷ suất tử thô
tỷ suất gia tăng tự nhiên là gì? -Nếu Tg > 0: dân số tăng
+Nhận xét về xu hướng biến động tỷ suất Tg = 0: dân số không biến động
92
sinh thô của thế giới , của các nước phát Tg < 0: dân số giảm
triển và các nước đang phát triển giai đoạn -Tỷ suất GTTN được coi là động lực phát
1950- 2000. triển dân số .
-HS làm việc( khoảng 15 phút ).Sau đó một d.Hậu quả của gia tăng dân số không
vài HS trình bày kết quả trước lớp. hợp lý => gây sức ép lên sự phát triển kt-xh
-GV chuẩn xác kiến thức và giải thích thêm và môi trường.
các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh và tử ở 2.Gia tăng cơ học
các nhóm nước có mức GTTN khác nhau. -Sự di chuyển của dân cư từ nơi này sang
- GV giải thích vì sao tỷ suất gia tăng tự nơi khác
nhiên được coi là động lực phát triển dân -Tỷ suất gia tăng cơ học = tỷ suất nhập cư
số. - tỷ suất xuất cư.
-GV đặt câu hỏi: Hậu quả của việc gia tăng -Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến
dân số không hợp lý( quá nhanh hoặc suy vấn đề dân số trên toàn thế giới.
giảm dân số) đối với kinh tế, xã hội và môi
trường?
Phương án 2: HS làm việc theo nhóm
-GV chia cho HS trong lớp thành 8 nhóm
và giao cho hai nhóm tìm hiểu một nội 3.Gia tăng dân số: Tỷ suất gia tăng dân số
dung: của một quốc gia (%) = tỷ suất gia tăng tự
1. Tỷ suất sinh thô nhiên + tỷ suất gia tăng cơ học.
2. Tỷ suất tử thô
3. Gia tăng tự nhiên
4.Hậu quả của gia tăng tự nhiên
(Xem yêu cầu trong phiếu học tập 1,2,3,4)
-HS thảo luận nhóm( khỏang 10 phút )
-HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp( đại
diện của 4 nhóm, các nhóm khác bổ sung)
-GV nhận xét và chốt kiến thức
HĐ 3:Cả lớp
-GV thuyết trình , giảng giải:
+Gia tăng cơ học là gì? Nguyên nhân gây
nên các luồn di chuyển của dân cư.
+Tỷ suất nhập cư, tỷ suất xuất cư và tỷ suất
gia tăng cơ học
+Anh hưởng của gia tăng dân số cơ học đối
với sự biến đổi dân số của thế giới nói
chung, của từng khu vực, từng quốc gia nói
riêng.
-GV đặt câu hỏi: Cách tính tỷ suất gia tăng
dân số?

IV.ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
93
1.Tỷ suất sinh thô là:
A.Số trẻ em được sinh ra trong một năm
B.Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình
C. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó.
D.Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng
thời gian đó.
2.Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên là:
A.Sự chênh lệch giữa tỷ suất tử thô và tỷ suất sinh thô
B.Sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô
C.Cả hai phương án trên.
3.Gia tăng dân số được xác định bằng :
A.Tổng số giữa gia tăng tự nhiên và tỷ suất gia tăng cơ học.
B.Hiệu số giữa gia tăng tự nhiên và tỷ suất gia tăng cơ học.
C. Cả hai phương án trên
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm các câu hỏi 1,3 trang 86 SGK
VI.PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1
1.Tỷ suất sinh thô là gì?
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Dựa vào hình 22.1 , nhận xét xu hướng biến động về tỷ suất sinh thô của thế giới, các
nước phát triển và các nước đang phát triển.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3.Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh thô.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Phiếu học tập 2
1.Tỷ suất tử thô là gì?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Dựa vào hình 22.2, nhận xét xu hướng biến động về tỷ suất tử thô của thế giới, các
nước phát triển và các nước đang phát triển.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3.Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất tử thô.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Phiếu học tập 3
1.Tỷ suất gia tăng tự nhiên là gì?
94
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Dựa vào hình 22.3 , nhận xét tình hình gia tăng dân số tự nhiên hằng năm trên thế giới
thời kỳ 1995-2000
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Phiếu học tập 4
1.Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh đối với kinh tế, xã hội và môi trường?
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Hậu quả của suy giảm dân số đối với kinh tế, xã hội?
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 23. CƠ CẤU DÂN SỐ

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
-Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới; cơ cấu
dân số theo lao động, kh vực kinh tế và trình độ văn hóa.

95
-Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh
tế-xã hội.
-Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi.
-Nhận xét,phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi, theo trình độ văn hóa;
nhận xét và phân tích tháp tuổi; nhận xét và vẽ biểu đồw cơ cấu dân số theo khu vực kinh
tế.
II.THIẾTG BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ dân cư và độ thị lớn trên thế giới.
-Tranh về 3 kiểu tháp tuổi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài
*Phương án 1: Mở bài như gợi ý trong SGV
*Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động
nhận thức của HS .Ví dụ : Cơ cấu dân số là gì? Có các loại co cấu dân số nào? Co cấu dân
số có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?...
Bài mới
-GV giải thích thuật ngữ “Cơ cấu dân số” và ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số
HĐ 1: HS làm việc theo nhóm I . Cơ cấu sinh học
Bước 1: GV chia HS trong lớp thành nhiều 1. Cơ cấu dân số theo giới:
nhóm nhỏ và chia nhiệm vụ cho các nhóm: -Khái niệm: biểu thị sự tương quan giữa
+1/2 số nhóm tìm hiểu cơ cấu dân số theo giới giới nam so với giới nữ hoặc so với
và theo độ tuổi( phiếu học tập 1) tổng số dân.
+1/2 số nhóm tìm hiểu về tháp tuổi.(phiếu học -Đặc điểm: có sự biến động theo thời
tập 2) gian và không gian.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS -Nguyên nhân: trình độ phát triển kt-xh,
chuẩn kiến thức: tai nạn, tuổi thọ tb nữ thường cao hơn
nam, chuyển cư.
-Ý nghĩa: ảnh hưởng tới sự phân bố sx,
tổ chức đời sống xh và hoạch định
chiến lược phát triển kt-xh.
2.Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
-Khái niệm: sự tập hợp những nhóm
HĐ 2: Cả lớp người sắp xếp theo những nhóm tuổi
HS dựa vào SGK , vốn hiểu biết trả lời các câu nhất định.
hỏi: -Đặc điểm: chia thành 3 nhóm tuổi
-Cơ cấu dân số theo lao động cho ta biết điều chính(SGK)
gì? -Ý nghĩa: thể hiện tổng hợp tình hình
-Thế nào là nguồn lao động? sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển
-Phân biệt sự khác nhau giữa nhóm dân số hoạt dân số và nguồn lao động của một
động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động nước.
kinh tế? 3.Tháp dân số: là biểu đồ biểu hiện
Kết luận: dân số theo tuổi và giới (có 3 kiểu tháp
HĐ 3: Cá nhân / cặp tuổi – SGK)
96
Bước 1: HS dựa vào SGK , hình 23.2: II. Cơ cấu xã hội của dân số
-Cho biết dân số hoạt động ở khu vực kinh tế 1. Cơ cấu dân số theo lao động
được chia làm mấy khu vực? Đó là những khu a.Nguồn lao động :
vực nào? -Dân số từ 15 tuổi trở lên có khả năng
-Trả lời câu hỏi mục II.1.B trang 91 SGK tham gia lao động.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS -Chia thành 2 nhóm: dân số hoạt động
chuẩn kiến thức. kinh tế và dân số không hoạt động kinh
HĐ 4: Cá nhân/cặp tế.
Bước 1: HS dựa vào SGK,vốn hiểu biết, trả lời b.Dân số hoạt động theo khu vực kinh
các câu hỏi: tế
-Cơ cấu theo trình độ văn hóa cho biết điều gì? -Hoạt động kt chia làm 3 khu vực
-Người ta thường dựa vào những tiêu chí nào để (SGK)
xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa? -Dân số lao động ở 3 khu vực có sự
-Dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỷ lệ người khác nhau giữa các nhóm nước.
biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước 2.Cơ cấu dân số theo trình độ văn
trên thê giới.Liên hệ VN. hóa
-Ngoài các cơ cấu trên, còn có các loại cơ cấu -Căn cứ tỷ lệ người biết chữ ( từ 15 tuổi
dân số nào khác? trở lên) và số năm đi học của những
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến người từ 25 tuổi trở lên.
thức.

IV. ĐÁNH GIÁ


Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
a) Cơ cấu dân số theo giới biểu thị:
A.Tương quan giữa giới nam so với giới nữ
B.Tương quan giữa giới nữ so với giới nam
C.Tương quan giữa giới nam so với tổng số dân
D.Cả hai ý A và C.
b) Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 trong cơ cấu dân số trẻ là:
A. Dưới 30% C.Trên 30%
B.Dưới 35% D.Trên 35%
c) Kiểu tháp tuổi ổn định thể hiện:
A.Tỷ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp
B. Tỷ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình cao.
C.Tỷ suất sinh thấp,tuổi thọ trung bình cao.
D. Tỷ suất sinh thấp,tuổi thọ trung bình thấp.
2.Tính tỷ số giới tính của VN năm 2001
Biết: Dân số VN năm 2001 là 78,7 triệu người, trong đó số nam là 38,7 triệu và số nữa là
40,0 triệu.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm câu 3 trang 92 SGK.
VI. PHỤ LỤC
97
Phiếu học tập 1
1 .Cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo độ tuổi là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2.Dựa vào bảng số liệu( mục 2), so sánh tỷ lệ các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số trẻ và cơ
cấu dân số già.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3.Những khó khăn của cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già đối với việc phát triển kinh
tế –xã hội?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phiếu học tập 2
1.Có các loại tháp tuổi cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp tuổi đó.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2.Nêu những đặc trưng cơ bản của dân s ố được thể hiện ở từng tháp tuổi.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

98
BÀI 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
VÀ ĐÔ THỊ HÓA

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
-Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và cá
nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
-Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng.
-Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển
kinh tế- xã hội và môi trường.
-Biết cách tính mật độ dân số.
-Nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ , bản số liệu, ảnh địa lý về tình hình phân bố dân cư,
các hình thái quần cư và dân thành thị.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ dân cư và đồ thị lớn trên thế giới.
-Lược đồ tỷ lệ dân thành thị thế giới.
-Một số hình ảnh về nông thôn, về các thành phố lớn trên thế giới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài
Phương án 1:Mở bài như gợi ý trong SGV
Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận
thức của HS.Ví dụ: Dân cư trên thế giới phân bố ra sao? Có những nhân tố nào ảnh hưởng
tới sự phân bố dân cư? Có mấy loại hình quần cư? Mỗi loại có chức năng và đặc điểm
gì?...
Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: HS làm việc cá nhân I.Sự phân bố dân cư
-GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 1, tìm hiểu khái 1.Khái niệm( SGK).
niệm phân bố dân cư và mật độ dân số( khoảng 5 2.Mật độ dân số: số dân trung bình
phút). trên một đơn vị diện tích nhất định
-HS trình bày khái niệm phân bố dân cư và mật (ng/km2)
độ dân số. 3.Đặc điểm phân bố dân cư thế giới
-GV giải thích, làm rõ khái niệm phân bố dân cư a.Phân bố không đều theo không
và mật độ dân số. gian:
-GV cung cấp số liệu về diện tích, dân số nước ta -Mật độ dân số trung bình trên thế
và yêu cầu HS vận dụng công thức tính mật độ giới là 48 người / km2 .
dân số nước ta. -Nơi có mật độ dân số cao: Tây âu,
HĐ 2: Lam việc theo nhóm Ca-ri-bê, Trung nam á….
Bước 1: -Nơi có mật độ dân số thấp: Châu đại
-GV giao nhiệm vụ : Đọc mục 2, mục 3 kết hợp dương, Bắc Mỹ, ,Trung Phi, …
với bản số liệu mật độ dân số các khu vực trên thế b.Phân bố dân cư thế giới biến
giới, sự biến động dân cư theo thời gian và trả lời động theo thời gian (thể hiện ở sự
99
câu hỏi trong phiếu học tập. thay đổi tỷ trọng dân cư của các châu
Bước 2: lục giai đoạn 1650-2000.)
-HS thảo luận nhóm( khoảng 10 phút). 4.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự
Bước 3: phân bố dân cư:
-HS báo cáo kết quả thảo luận, chỉ trên bản đồ các +Nhân tố quyết định: trình độ phát
vùng đông dân, thưa dân( đại diện một vài nhóm). triển lực lượng sản xuất, tính chất của
-GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức. nền kinh tế…
-GV đặt câu hỏi: Vì sao nói nhân tố quyết định +Các nhân tố khác: điều kiện tự nhiên,
đến sự phân bố dân cư là phương thức sản xuất, lịch sử định cư….
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? II.Các loại hình quần cư
-GV nêu khái niệm quần cư và giải thích các điều 1.Khái niệm(SGK)
kiện làm xuất hiện và phát triển mạng lưới dân 2.Phân loại và đặc điểm:
cư. +Quần cư nông thôn:
HĐ 3: HS làm việc cá nhân -Xuất hiện sớm.
Đọc mục 2 và cho biết: -Chức năng sx nông nghiệp.
1)Các loại hình quần cư? - Mang tính chất phân tán trong
2)Cơ sở phân chia các loại hình quần cư? không gian.
3)Sự khác nhau cơ bản giữa các loại hình quần +Quần cư thành thị:
cư? -Xuất hiện sau.
-HS trình bày nội dung đã tìm hiểu. -Chức năng sx phi nông nghiệp
-GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. -Mức độ tập trung dân số cao.
*Chuyển ý: Chúng ta thường nghe nói đến từ “đô +Do ảnh hưởng quá trình đô thị hóa
thị hóa”.Vậy đô thị hóa là gì? Đô thị hóa có ảnh => quần cư nông thôn có nhiều thay
hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế-xã hội. đổi về chức năng, cấu trúc và hướng
HĐ 4: HS làm việc theo cặp phát riển.
Bước 1: III. Đô thị hóa:
-Đọc mục 1 kết hợp với bản số liệu về tỷ lệ dân 1.Khái niệm: (SGK)
cư thành thị và nông thôn, lược đồ tỷ lệ dân thành 2.Đặc điểm:
thị trên thế giới, nêu đặc điểm của độ thị hóa và -Dân cư thành thị có xu hướng tăng
cho dẫn chứng chứng minh. nhanh
-HS trao đổitheo cặp(khoang 5-7 phút). -Dân cư tập trung vào các thành phố
Bước 2: lớn, cực lớn
-HS trình bày kết quả làm việc. -Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
-GV tómtắt , chuẩn xác kiến thức và bổ sung 3.Anh hưởng của đô thị hoá đến
thêm số liệu trong SGV để làm rõ đặc điểm của phát triển kinh tế- xã hội và môi
đô thị hóa. trường
Hơn 50 thành phố có số dân hơn 5 triệu người -Tích cực: (SGK)
.Một số khu vực , châu lục có tỷ lệ dân thành thị -Tiêu cực: Đô thị hóa không xuất phát
cao(Bắc Mỹ,Nam Mỹ, Oxtrây-li-a… từ công nghiệp hóa
-Hỏi : Từ các đặc điểm trên, em nào có thể biết đô -Nông thôn: thiếu hụt lực lượng lao
thị hoá là gì? động.
-Hỏi: Bằng sự hiểu biết của bản thân, hãy nêu -Thành thị: thiếu việc làm, điều kiện
những ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, ô
100
kinh tế- xã hội và môi trường? nhiễm môi trường => tệ nạn xh.

IV.ĐÁNH GIÁ
1.Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
a)Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách:
A.Tự phát trên một lãnh thổ nhất định
B.Tự giác trên một lãnh thổ nhất định
C.Tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định
D.Tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các
yêu cầu của xã hội.
b)Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là:
A.Điều kiện tự nhiên
B.Các dòng chuyển cư.
C.Phương thức sản xuất
D.Lịch sử khai thác lãnh thổ.
c)Quần cư nông thôn và quần cư thành thị có sự khác nhau cơ bản về:
A.Chức năng
B.Mức độ tập trung dân cư
C.Phong cảnh kiến trúc
D.Cả 2 ý A và B.
2.Đặc điểm của quá trình đô thị hóa là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm câu 3 trang 97 –SGK
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập
1.Mật độ dân số trung bình trên thế giới?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3.Nhận xét về sự thay đổi về tỷ trong dân cư của các châu lục trên thế giới giai đoạn
1650-2004.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4.Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
101
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 25. THỰC HÀNH


PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Cũng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hóa.
-Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học
Tiến hành:
Bước 1: Cặp/ nhóm
-GV chia HS thành nhiều nhóm nhỏ( mỗi nhóm từ 4- 6 HS).
-GV giao nhiệm vụ:
a) Xác định các khu vực thưa dân và các khu vực đông dân.Cho ví dụ cụ thể.
b)Giải thích vì sao lại có sự phân bố dân cư không đồng đều như vậy.
-GV gợi ý:
+Các khu vực thưa dân là các khu vực có mật độ dân số dưới 10 người/km2,còn các khu
vực đông dân có mật độ dân số từ 101 người đến 200 người /km2
+Để giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới cần dưa vào các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ( nhân tố tự nhiên, nhân tố kinh tế-xã hội).
+Dựa vào phụ lục ở cuối bài dân số và sự gia tăng dân số để lấy ví dụ.
-HS thảo luận theo nhóm( khoảng 15).
Bước 2:
-HS báo cáo kết quả thảo luận( đại diện một vài nhóm) và góp ý, bổ sung cho nhau.
-GV tóm tắt, chuẩn xác và hoàn chỉnh nội dung bài:
a)Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều , đại bộ phận cư trú ở Bắc Bán Cầu.
-Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, châu ÂU…
-Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở cục lục địa Á-ÂU.
-Các khu vực thưa dân: Châu Đại dương, Bắc và Trung Á, Bắc Mỹ( Canada),
Amadôn(Nam Mỹ), Bắc Phi…
b) Giải thích:
Sụ phân bố dân cư không đồng đều là do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã
hội.

102
-Nhân tố tự nhiên: Những nơi có khí hậu phù hợp với sức khỏe con người, điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho các hoạt động sản xuất-> dân cư đông đúc( các vùng khí hậu ôn hòa,
ấm áp; châu thổ các con sông; các vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, đất đai mầu
mỡ…).Những nơi có khí hậu khắc nghiệt ( nóng lạnh hoặc mưa nhiều quá), các vùng núi
cao -> dân cư thưa thớt.
-Nhân tố kinh tế – xã hội:
+Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất -> thay đổi phân bố dân cư.
+Tính chất của nền kinh tế.Ví dụ: Hoạt động công nghiệp -> dân cư đông đúc hơn nông
nghiệp.
+Lịch sử khai thác lãnh thổ: Nhhững khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn
những khu vực mới khai thác.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV tổ chức cho HS các nhóm đánh giá kết quả của nhau.
GV tổ chức cho HS các nhóm đánh giá kết quả của nhau.

CHƯƠNG VI. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ


Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 26.: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Trình bày được khái niệm nguốn nhân lực; hiểu được các loại nguồn lực và vai trò của
chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
103
-Hiểu khái niệm cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế.
-Phân tích các sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát triển kinh tế và cơ cấu nền kinh tế.
-Biết cách tính cơ cấu kinh tế theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của
các nhóm nước.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế.
-Biểu đồ cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: GV có thể đưa ra một vài câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của
HS.Ví dụ: Nguồn lực phát triển kinh tế là gì? Cơ cấu nền kinh tế là gì? Có các loại nguồn
lực nào? Vai trò của mổi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế- xã hội như thế
nào?...
Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Phương án 1: I.Các nguồn nhân lực phát
HĐ 1: HS làm việc cá nhân triển kinh tế.
-GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 1 và dựa vào sơ đồ, hãy nêu 1.Khái niệm(SGK)
khái niệm nguồn lực và các loại nguồn lực. 2.Các loại nguồn lực (SGK)
-HS làm việc độc lập( khoảng 5 phút). 3.Vai trò của nguồn lực đối
-GV chỉ định một vài HS trả lời câu hỏi. với phát triển kinh tế
-GV tóm tắt và giải thích rõ hơn khái niệm và sự phân chia -Vị trí địa lý => thuận lợi
các loại nguồn lực.GV nói thêm về nguồn lực bên hoặc khó khăn cho việc giao
trong( nội lực) và nguồn lực bên ngoài( ngoại lực). lưu giữa các nước
HĐ 2: HS làm việc theo cặp -Nguồn lực tự nhiên => cơ sở
-GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 3, hãy nêu vai trò của từng tự nhiên của quá trình sx.
loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và cho -Nguồn lực kinh tế –xã hội
ví dụ chứng minh. => cơ sở cho việc lựa chọn
-HS thảo luận theo cặp( khoảng 5 phút). chiến lược phát triển kinh tế
-GV chỉ định một vài HS trả lời, sau đó tóm tắt, chuẩn xác từng nước.
kiến thức và bổ sung, làm rõ thêm vai trò của từng loại II.Cơ cấu nền kinh tế
nguồn lực. 1.Khái niệm( SGK)
Phương án 2: HS làm việc theo nhóm 2.Các bộ phận hợp thành
-GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung mục I và dựa vào sơ đồ, cơ cấu nền kinh tế (SGK)
trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. a.Cơ cấu ngành: là bộ
-HS thảo luận nhóm ( khoang 10 phút). phận cơ bản của cơ cấu kt,
-HS báo cáo kết quả thảo luận( đại diện một vài nhóm phản ánh trình độ phân côn
khác góp ý kiến). lao động xh và trình độ phát
-GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức và giải thích thêm. triển của lực lượng sản xuất.
* HS làm việc cả lớp b.Cơ cấu thành phần kinh
-GV giải thích khái niệm cơ cấu nền kinh tế. tế: được hình thành dựa trên
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế và nêu cơ sở chế độ sở hữu bao gồm
các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế. nhiều thành phần kinh tế có
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về cơ cấu GDP theo tác động qua lại với nhau.
104
ngành thời kỳ 1990-2004, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu c.Cơ cấu lãnh thổ: Là sản
kinh tế theo ngành của thế giới, các nước phát triển, các phẩm của quá trình phân
nước đang phát triển và của VN. công lao động theo lãnh thổ,
-GV giải thích khái niệm cơ cấu lãnh thổ và mối quan hệ được tổ chức chặt chẻ trong
giữa cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành. một không gian thống nhất.
-GV giải thích, làm rõ cơ cấu thành phần kinh tế, phân tích
mối quan hệ giữa bộ phận của cơ cấu nền kinh tế, lưu ý vai
trò quan trọng của cơ cấu ngành.

IV.ĐÁNH GIÁ
Hãy sắp xếp các từ và cụm từ cho trong ngoặc( đường lối chính sách, thị trường, khí hậu,
kinh tế, chính trị , sinh vật) vào từng loại nguồn lực thích hợp
a.Vị trí địa lý:
b.Nguồn lực tự nhiên:
c.Nguồn lực kinh tế – xã hội.
2.Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho đúng với vai trò của từng loại nguồn lực.
A.Nguồn lực B.Vai trò
1.Vị trí địa lý a.Để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp
2.Nguồn lực tự nhiên b.Tạo điều kiện trong việc trao đổi giữa các
vùng trong một nước, giữa các quốc gia với
nhau
3.Nguồn lực kinh tế –xã hội c.Là cơ sở tự nhiên của các quá trình sản
xuất.
3.Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là gì? Các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế?
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Hướng dẫn làm bài tập số 2 trang 102 SGK:
+Xử lý số liệu: tính tỷ lệ % của mỗi khu vực sản xuất, sau đó lập bản số liệu mới.
+Vẽ 4 biểu đồ hình tròn: Mỗi khu vực là một hình tròn.
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
VI.PHỤ LỤC
Phiếu học tập
1.Nguồn lực phát triển kinh tế là gì?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Các loại nguồn lực?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

105
CHƯƠNG VII. ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 27: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
-Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp.
-Phân tích được ảng hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội tới sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
-Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
-Biết phân tích sơ đồ, bảng thống kê để tìm kiến thức.
-Tham gia , ủng hộ tích cực vào việc thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở
địa phương.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp.
-Một số hình ảnh về các vùng nông nghiệp điển hình, về sử dụng tiến bộ khoa học – kỹ
thuật trong nông nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất, nông nghiệp có vai
trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm gì? Sự
phân bố nông nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Đó là những câu hỏi chúng
ta phải trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc cả lớp I.Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
HS dựa vào SGK , vốn hiểu biết để trả lời 1.Vai trò:
các câu hỏi: -Cung cấp lương thực, thực phẩm.
-Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm những -Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
ngành nào? nhẹ- thực phẩm.
-Nông nghniệp xuất hiện từ khi nào? -Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
-Nông nghiệp có vai trò gì đối với đời sống 2.Đặc điểm
và sản xuất? a.Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và
106
-Câu hỏi ở mục 1 trong SGK. không thay thế được
HĐ 2: Cá nhân/ cặp b.Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết cây trồng, vật nuôi.
trình bày đặc điểm của sản xuất nông c.Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
nghiệp. d.Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt
-Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. chẽ vào điều kiện tự nhiên (nhiệt đô, nước,
ánh sáng, không khí, dinh dưỡng).
e.Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp
trở thành hàng hóa.
II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
HĐ 3: Cặp/ nhóm triển và phân bố nông nghiệp:
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ trong SGK , 1.Nhân tố tự nhiên
vốn hiểu biết để trả lời: -Đất: ảnh hưởng tới quy mô sản xuất, cơ cấu
-Có những nhóm nhân tố nào ảnh hưởng tới và phân bố cây trồng, vật nuôi, năng suất.
phân bố nông nghiệp? Mỗi nhóm có nhũng -Khí hậu- nước: Anh hưởng đến thời vụ, cơ
nhân tố nào? cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh
-Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố tới tăng vụ, tính ổn định hay bấp bênh của sản
phân bố nông nghiệp, lấy ví dụ cụ thể để xuất nông nghiệp.
chứng minh. -Sinh vật: Cơ sở tạo nên các giống cây trồng
Gợi ý: GV có thể giao cho nhom1, 2 phân - vật nuôi; cơ sở thức ăn cho gia súc.
tích yếu tố tự nhiên, nhóm 3,4 phân tích yếu 2.Nhân tố kinh tế – xã hội
tố KT- XH. -Dân cư lao động:vừa là lực lượng sx vừa là
Bước 2:HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. nguồn tiêu thụ sản phẩm.
-Sở hữu ruộng đất: Anh hưởng đến con
đường phát triển nông nghiệp.
-Tiến bộ khoa học – kỹ thuật: Gíúp chủ
động trong sản xuất, nâng cao năng suất,
chất lượng và sản lượng.
-Thị trường tiêu thụ: ảnh hưởng đến giá cả
nông sản; điều tiết sản xuất và hướng
chuyên môn hóa.
III.Một số hình thức tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp
HĐ 4: Cá nhân / cặp (SGK)
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ SGK, vốn
hiểu biết để trả lời:
-Vai trò của các hình thức tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp?
-Có mấy hình thức tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp? Vai trò và đặc điểm của các hình
thức trên?
-Câu hỏi ở mục III SGK trang 106?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
107
Gợi ý:GV kẻ bản vị trí, vai trò , đặc điểm
cho HS ghi.
-Ở VN :
+Hình thức trang trại phát triển đầu thập kỷ
90 có 120.000 trang trại các loại hình thức
khác nhau.
+Có các xí nghiệp nông nghiệp ngoại thành
phục vụ trồng rau quả, cây thực phẩm…
cung cấp cho dân cư thành phố.
+Vùng nông nghiệp đồng bằng sông Hồng
có đất phù sa, khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,
dân đông đúc, cơ sở chế biến hướng chuyên
môn hóa: lúa, cây thực phẩm, chăn nuôi
lợn…

IV. ĐÁNH GIÁ


1.Tại sao nói hiện nay cũng như sau này không có ngành nào có thể thay thế được sản
xuất nông nghiệp?
2.Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em đặc điểm nào quan trọng
nhất?
3.Sắp xếp các ý dưới đây vào bảng sao cho hợp lý.
a) Gắn với quá trình công nghiệp hóa.
b)Sử dụng có hiệu quả nhất vị trí địa lý, các điều kiện sản xuất.
c)Phân bố hợp lý và chuyên môn hóa đúng đắn sản xuất nông nghiệp.
d) Quy mô đất đai rất lớn.
đ) Quy mô đất đai tương đối lớn.
e)Quy mô đất đai lớn.
g) Có sự liên kết giữa các xí nghiệp nông nghiệp với công nghiệp chế biến và hoạt động
dịch vụ.
h)Chuyên môn hóa và thâm canh.
i)Có điều kiện sinh thái nông nghiệp, trình độ thâm canh, chế độ canh tác, cơ sở vật chất
tương đối đồng nhau.
Trang trại nông nghniệp Thể tổng hợp nông nghiệp Vùng nông nghiệp

V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


HS lấy ví dụ chứng minh của các ảnh hưởng nhân tố tới sản xuất và phân bố nông nghiệp.

108
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 28: ĐỊA LÝ NGÀNH TRỒNG TRỌT

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bai học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế
giới.
-Biết được vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng.
2.Về kỹ năng
-Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố các cây lương thực chính.
-Nhận diện được hình thái của một số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế
giới( không trồng ở VN).
-Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lượng thực toàn thế giới.
3.Về thái độ ,hành vi
-Nhận thức được những thế mạnh cũng như hạn chế trong việc trồng cây lương thực và
các cây công nghịêp ở nước ta và địa phương .
-Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương , chính sách phát triển cây lương thực,
cây công nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà Nước.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp thế giới.
109
-Lược đồ(phóng to theo SGK) phân bố các cây lương thực và phân bố các cây công
nghiệp chính.
-Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm( GV tự vẽ).
-Tranh, ảnh, băng hình mô tả một số cây trồng trong bài( không có mặt ở VN).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Khởi động
GV yêu cầu HS nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của nông nghiệp.
GV nói: Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghịêp, trong đó quan trọng nhất là cây
lương thực, cây công nghiệp.Trên thế giới ngành trồng trọt có sự phát triển và phân bố
như thế nào? Các nhân tố trên có ảnh hưởng như thế nào tới ngành trồng trọt?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1:Cả lớp *Vai trò của ngành trồng trọt:
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết nêu vai trò -Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.
của ngành trồng trọt. -Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân
cư.
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến.
HĐ 2: Cặp/ nhóm -Cơ sở phát triển chăn nuôi.
Bước 1: HS làm việc theo phiếu học -Nguồn xuất khẩu có giá trị.
tập( phần phụ lục) II. Địa lý cây lương thực:
Các nhóm có số lẻ tìm hiểu về cây lương (ghi theo phần thông tin phản hồi của phiếu
thực( phiếu số 1).Các nhóm có số chẵn tìm số 1- phần phụ lục)
hiểu về cây công nghiệp ( phiếu số 1)
( Chú ý: Mỗi nhóm nhỏ tìm hiểu về 1,2 cây
sau đó tổng hợp thành kết quả chung)
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp III.Địa lý cây công nghiệp
HS dựa vào SGK,vốn hiểu biết để trả lời 1.Vai tròvà đặc điểm
câu hỏi: a.Vai trò
-Vai trò của ngành trồng rừng. -Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
-Ý nghĩa kinh tế-xã hội của ngành trồng -Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh,
rừng. bảo vệ môi trường.
-Vì sao phải phát triển trồng rừng? -Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
-Trình bày tình hình trồng rừng trên thế b.Đặc điểm
giới. Cây ưa nhiệt, ẩm, đất trồng thích hợp, chế
-Kể tên những nước trồng nhiều rừng. độ chăm sóc cao… nên chỉ được trồng ở
những nơi có điều kiện thuận lợi => trồng
tập trung.
2.Các cây công nghiệp chủ yếu (SGK)
IV. Ngành trồng rừng:
1.Vai trò và đặc điểm:
-Điều hòa lượng nước trên mặt đất, lá phổi
110
xanh của Trái Đất, bảo vệ đất, chống xói
mòn.
-Cung cấp lâm đặc, đặc sản phục vụ sản
xuất, đời sống
2.Tình hình trồng rừng
-Đang bị tàn phá nghiêm trọng => ảnh
hưởng môi trường.
-Diện tích trồng rừng trên thế giới: 1980
(17,8 triệu ha);1990 (43,6 triệu ha).
-Nước trồng rừng nhiều: Trung Quốc, An
Độ, LB Nga, Hoa Kỳ, Nhật bản, Braxin,
Thái Lan…

IV.ĐÁNH GIÁ
1.Hãy nêu bức tranh phân bố của lúa mì, lúa gạo,ngô trên thế giới.Giải thích nguyên
nhân?
2.Tại sao phải trồng rừng?
3.Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng hoặc đúng nhất.
a.Lúa gạo là cây trồng phổ biến ở vùng khí hậu nào?
A.On đới
B.Cận nhiệt đới
C.Nhiệt đới gió mùa
D.Nhiệt đới khô.
b.Lúa gạo xuất khẩu ít so với lúa mì và ngô là do:
A.Vùng trồng lúa gạo có số dân cuư đông hơn.
B.Nhân dân có tập quán tiêu dùng gạo.
C.Cả hai ý A va B.
c.Ý nào không thuộc đặc điểm của các cây công nghiệp?
A.Đòi hỏi đất thích hợp
B.Dễ tính , không kén đất
C.Đa số là cây ưa nhiệt , ẩm.
D.Cần nhiều lao động có kỹ thuật và kinh nghiệm sắp xếp.
4.Sắp xếp ý ở cột A và cột B sao cho đúng:
Cây công nghiệp Phân bố
1.Mía a.Miền ôn đới
2.Củ cải đường b.Miền cận nhiệt
3.Bông c.Miền nhiệt đới
4.Chè d.ẩm
5.Cà phê
6.Cao su
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Phiếu học tập của hoạt động 2
Phiếu số 1
111
Dựa vào kênh chữ và hình 28.1 trong SGK, vốn hiểu biết:
1.Nêu vai trò của cây lương thực.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Hòan thành bảng sau:
Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Vai trò và tình hình Phân bố chủ yếu
sản xuất
-Lúa gạo
-Lúa mỳ
-Ngô
-Các cây lương thực
khác
Thông tin phản hồi phiếu số 1
1.Nêu vai trò của cây lương thực
-Cung cấp tinh bột và dinh dưỡng cho người, gia súc.
-Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
-Xuất khẩu có giá trị.
2.Hoàn thành bảng sau:
Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Vai trò, tình hình Phân bố chủ yếu
sản xuất
-Lúa gạo -Ưa khí hậu nóng -Sản lượng khỏang -Châu Á gió mùa
ẩm, chân ruộng ngập 580 triệu tấn / năm chiếm 9/10 sản lượng.
nước. -Chiếm 28% SLLT, -Nước xuất khẩu
nuôi sống hơn 50% nhiều gạo: Thái Lan,
dân số thế giới . Việt Nam, Hoa Kỳ…
-Lúa gạo sản xuất
chủ yếu dùng trong
-Lúa mỳ nước. -Các nước sản xuất
-Cây cận nhiệt, ưa -Sản lượng khỏang nhiều: Trung Quốc,
khí hậu ấm, khô,đất 550 triệu tấn / năm, ẤN ĐỘ, Hoa Kỳ,LB
màu mỡ, nhiều phân chiếm 28% SLLT. Nga, Canada, Ô xtrây
bón, nhiệt độ thấp 20-30% sản lượng lia.
vào thời kỳ đầu sinh được buôn bán trên -Nước xuất khảu
-Ngô trưởng. thị trường. nhiều: Hoa kỳ,
Canada.
-Cây của miền nhiệt -Sản lượng khoảng -Các nước sản xuất
đới, cận nhiệt. 600 triệu tấn / năm nhiều:Hoa Kỳ( 2/5
chiếm 29% SLLT sản lượng ngô thế
-Các cây lương thực giới), Trung Quốc,
khác( hoa màu) Braxin,Mêhicô,
-Dễ tính, không kén -Chủ yếu làm thức Pháp,Achentina.
đất, không đòi hỏi ăn cho chăn nuôi, -On đới: đại mạch,
nhiều phân bón, nguyên liệu nấu yến mạch, khoai tây.
112
công chăm sóc, có rượu, cồn, bia… -Nhiệt đới và cận
khả năng chịu hạn -Lương thực cho các nhiệt khô: Kê,cao
giỏi. nước đang phát triển lương, khoai lang,
sắn.
Phiếu số 2
Dựa vào SGK và vốn hiểu biết:
1.Trình bày vai trò đặc điểmcủa cây công nghiệp
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Trình bày đặc điểm sinh thái và sự phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu trên thế
giới.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 29: ĐỊA LÝ NGÀNH CHĂN NUÔI


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
-Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lý giải được
nguyên nhân phát triển.
-Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản.
2.Về kỹ năng
-Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản chủ yếu.
113
-Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểmcủa chăn nuôi và địa lý các ngành
chăn nuôi.
3.Về thái độ, hành vi
-Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở VN và địa phương còn mất cân đối với trồng
trọt.
-Ung hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà Nước.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Hình 29.3 trong SGK( phóng to).
-Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.
-Các sơ đồ về đặc điểm và địa lý các ngành chăn nuôi.
-Các hình ảnh, băng hình, đĩa CD về cảnh chăn nuôi, các hình thức chăn nuôi…
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài:
Chăn nuôi là một bộ phận quan trọng của nông nghiệp, chăn nuôi có những vai trò, đặc
điểm gì khác biệt, phân bố và xu hướng phát triển của vật nuôi, nuôi trồng thủy hải sản ra
sao?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I.Vai trò và đặc điểm của ngành chăn
HS dựa vào SGK,vốn hiểu biết để trả lời nuôi
các câu hỏi: 1.Vai trò
-Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào đối -Cung cấp cho con người thực phẩm dinh
với đời sống và sản xuất? dưỡng cao, các đạm động vật như thịt ,
-Câu hỏi ở mục I SGK. trứng , sữa…
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ
và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
HĐ 2: Cá nhân/ cặp -Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành
Bước 1: GV vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa cơ trồng trọt.
sở thức ăn và chăn nuôi lên bảng( sơ đồ thứ 2.Đặc điểm
nhất ở trang 129 SGV): -Đặc điểm quan trọng nhất: Sự phát triển và
HS dựa vào sơ đồ trên và nhận xét: phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ
-Cơ sở thức ăn có vai trò như thế nào? vào cơ sỡ thức ăn của nó.
-Hãy nêu nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn -Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành
nuôi? chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và
-Mỗi loại thức ăn là điều kiện để phát triển hướng chuyên môn hóa.
hình thức chăn nuôi nào? II.Các ngành chăn nuôi
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến Nội dung như bảng trong SGK
thức.GV có thể hệ thống hóa mối quan hệ
giữa nguồn thức ăn với phát triển chăn
nuôi?(xem sơ đổ thứ 2 trang 129 SGV).

HĐ 3:Cặp / nhóm
Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 29.3
114
trang 115 để trả lời:
-Cho biết cơ cấu ngành chăn nuôi?
-Vi trò , đặc điểm, phân bố của một số vật
nuôi III.Ngành nuôi trồng thủy sản
Phân việc: 1.Vai trò
+Các nhóm có số chẵn: Tìm hiểu về chăn -Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu
nuôi gia súc lớn và gia cầm. hóa, dễ hấp thụ.
+Các nhóm có số lẻ: Tìm hiểu về chăn nuôi -Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực
gia súc nhỏ phẩm, xuất khẩu có giá trị.
Bước 2:HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, 2.Tình hình sản xuất và phân bố
GV giúp HS chuẩn kiên thức. -Gồm:Khai thác và nuôi trồng
HĐ 4 Làm việc cả lớp -Nuôi trồng ngày càng phát triển.
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời -Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng gấp 3
các câu hỏi: lần, đạt 35 triệu tấn( 10 năm trở lại đây).
-Trình bày vai trò của nuôi trồng thủy sản? -Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều:
-Tình hình nuôi trồng thủy sản trên thế giới? Trung Quốc, Nhật Bản,Pháp, Hoa Kỳ, Đông
- Liên hệ với VN? Nam Á…
VN đang phát triển mạnh, tác dụng tích cực
trong việc đa dạng hóa sản xuất nông
nghiệp, xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc
làm, đẩy mạnh xuất khẩu.

IV. ĐÁNH GIÁ


1.Nêu vai trò của ngành chăn nuôi?
2.Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển?
3.Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng hoặc đúng nhất
a.Ngành nào chiếm vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi:
A.Nuôi trâu
B.Nuôi bò.
C.Nuôi lợn.
D.Nuôi gia cầm.
b.Tây Au,Hoa Kỳ… Là những nơi có ngành nuôi bò sữa phát triển, vì có:
A.Có nhiều đồng cỏ tươi tốt.
B.Sẵn thức ăn công nghiệp đảm bảo chất dinh dưỡng.
C.Nhu cầu sữa của dân cư và các nhà máy chế biến lớn
D.Tất cả các yếu tố trên.
c.Nước nào không thuộc hàng các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất?
115
A.Hoa Kỳ.
B.Các nước EU.
C.Braxin.
D,ẤN độ.
d.Trung Quốc, Các nước Nam Á và Đông Nam Á nuôi nhiều trâu vì:
A.Đây là các nước đông dân.
B.Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, cỏ tươi tốt
C.Có truyền thống nuôi trâu để lấy sức kéo, lấy thịt.
D.Cả ý B và C.
e.Những nước nào không thuộc hàng các nước nuôi nhiều lợn nhất?
A.Trung Quốc,Hoa Kỳ, Braxin
B.CHLB Đức, Việt Nam.
C.Các nước Nam Á, Tây Á.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 2 SGK trang 116.

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 30: THỰC HÀNH


VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC,
DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
Củng cố kiến thức về địa lý cây lương thực.
2.Về kỹ năng
-Rèn luyện kỹ năng về biểu đồ cột.
116
-Biết các tính bình quân lương thực theo đàu người( đơn vị: kg/ người) và nhận xét từ số
liệu đã tính toán.
II.CHUẨN BỊ
-Thước kẻ, bút chì, bút màu.
-Máy tính cá nhân.
-Giấy vẽ hoặc giấy kẽ ô ly.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài
GV nêu nhiệm vụ của bài học:Vẽ biểu đồ, tính bình quân lương thức theo đầu người và
nêu nhận xét.
HĐ 1: Cả lớp
GV hỏi: Ai có thể nêu cách vẽ biểu đồ
Nếu HS không nêu được thì GV bắt đầu hướng dẫn cách vẽ:
-Vẽ một hệ tọa độ gồm:
+Hai trục tung độ:
• Một trục thể hiện số dân( triệu người).
• Một trục thể hiện sản lượng lương thực( triệu tấn).
+Trục hòanh thể hiện tên quốc gia.
-Mỗi một quốc gia vẽ hai cột: Một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực.
-Ghi:+Tên biểu đồ.
+Chú giải
HĐ 2: Cá nhân
HS tự vẽ biểu đồ
HĐ 3: Cả lớp
-Hỏi : Em nào có thể nêu cách tính bình quân lương thực theo đầu người
-GV ghi lên bảng công thức tính:
Sản lượng lương thực cả năm
Bình quân lương thực đầu người= ___________________
Dân số trung bình năm
-GV yêu cầu mỗi nhóm tính bình quân lương thực của một nước sau đó đọc kết quả, GV
ghi lần lượt các đáp số vào bảng, HS ghi kết quả vào vở theo bảng dưới đây:

Nước Bình quân lương thực đầu người năm 2002( kg/ người)
Trung Quốc 312
Hoa Kỳ 1040
Pháp 1161
Inđônexia 267
ẤN độ 212
Việt Nam 460
Toàn thế giới 327
HĐ 4: Cặp/ nhóm
Bước 1: HS căn cứ vào kết quả đã tính, nêu nhận xét.
117
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Đáp án
-Những nước đông dân: Trung Quốc, ẤN độ, Hoa Kỳ, Inđônêxia.
-Những nước có sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, ẤN độ.
-Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3 lần bình quân lương
thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Kỳ và Pháp.
-Trung Quốc và ẤN độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế
giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới.Inđônêxia
có sản lượng lương thực ở mức cao nhưng do dân đông nên bình quân lương thực đầu
người ở mức thấp.
-Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân sonh nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia
tăng nên bình quân lương thực đấu người vào loại khá.
IV. ĐÁNH GIÁ
-HS tự đánh giá và đánh giá kết quả.
-GV chấm bài của HS.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS nào chưa vẽ xong về hoàn thiện bài.

118
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

CHƯƠNG VIII. ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP


BÀI 31:VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
-Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội tới sự phân công
nghiệp.
2.Về kĩ năng
Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về các đặc điểm phát triển, và ảnh hưởng của các
điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
3.Về thái độ hành vi
HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và
công nghệ còn thua kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng
của thế hệ trẻ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ địa lý công nghiệp thế giới

-Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, về tiến bộ khoa học- kỷ thuật trong công
nghiệp.
-Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Mở bài( Theo SGV)
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để 1. Vai trò
trả lời các câu hỏi: -Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
-Trình bày vai trò của ngành công nghiệp. quốc dân vì tạo ra khối lượng của cải vật
-Tại sao tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu chất rất lớn, tạo ra các tư liệu sản xuất, xây
GDP được lấy làm chỉ tiêu đánh giá trình dựng cơ sỡ vật chất kỹ thuật cho tất cả các
độ phát triển của một nước. ngành kinh tế và nâng cao trình độ văn
119
-Qúa trình công nghiệp hóa là gì? minh của toàn xã hội.
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. -Công nghiệp hóa: Qúa trình chuyển từ
kinh tế nông nghiệp sang kinh tế dựa vào
cơ bản sản xuất công nghiệp.
Chuyển ý: Ngành công nghiệp đóng vai 2.Đặc điểm:
trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, vậy sản xuất công nghiệp có đặc điểm
gì?

HĐ 2:Cá nhân / cặp


Bước 1: HS dựa vào SGK , vốn hiểu biết, -Có 3 đặc điểm:
trả lời các câu hỏi: +Gồm 2 gia đoạn: Giai đoạn tác động vào
-Trình bày các đặc điểm của công nghiệp, đối tượng lao động và giai đoạn chế biến.
so sánh với sàn xuất nông nghiệp. +Sản xuất công nghiệp có tính tập trung
Dựa vào đâu để phân loại công nghiệp? cao.
-có mấy nóm ngành công nghiệp, đó là +Nhiều ngành phức tạp, phân công tỷ mỷ,
những nhóm nào? phối hợp chặt chẽ.
Bước 2:HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. -Phân loại: 2 nhóm
Chuyển ý: Sự phát triển và phân bố công +Công nghiệp nặng( nhóm A): Gồm các
nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố ngành sản xuất tư liệu sản xuất
nào? -Công nghiệp nhẹ(nhóm B): Sản xuất sản
phẩm phục vụ trực tiếp cho con người.
II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
triển và phân bố công nghiệp

HĐ 3: Nhóm
Bước 1::
*Phương án 1: Chia 3 nhóm: Các nhóm
dựa vào sơ đồ trong SGK , vốn hiểu biết
phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới sự
phát triển và phân bố công nghiệp
-Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của vị trí
địa lý.
-Nhóm 2: Phân tích ảnh hưởng của các
nhân tố tự nhiên.
-Nhóm 3: Phân tích ảnh hưởng của các
nhân tố kinh tế- xã hội?
120
Gợi ý: +Khi nêu phần vị trí, điều kiện tự -Vị trí địa lý: lựa chọn địa điểm, cơ cấu
nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thể lấyh ngành công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh
vị trí của các khu công nghiệp, các khu chế thổ.
xuất của Việt Nam để từ đó rút ra kết -Nhân tố tự nhiên: Quy mô các xí nghiệp,
những yếu tố ảnh hưởng tới phân bố và sự phân bố công nghiệp.
phát triển công nghiệp. -Kinh tế- xã hội: Phân bố công nghiệp phù
+Nhân tố kinh tế- xã hội tập trung vào dân hợp, hợp lý, thúc đẩy hoặc kìm hãm, thuận
cư và nguồn lao động, tiến bộ khoa học kỹ lợi hoặc cản trở, con đường phát triển công
thuật , thị trường. nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ.
+Chú ý liên hệ thực tiễn Việt Nam.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức.
*Phương án 2: GV phóng to sơ đồ trong
SGK trang 120 lên bảng và cho HS cả lớp
cùng phân tích.

IV.ĐÁNH GIÁ
1.Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong ngành kinh tế quốc dân.
2.Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm câu 3 trang 120 SGK.

121
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 32: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành
công nghiệp năng lượng: khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.
-Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim.
2.Về kĩ năng
-Xác định trên bảng đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác
than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới.
-Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới.
3.Về thái độ hành vi
Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công
nghiệp hóa hiện đại hóa nước ta, những thuận lợi cũng như những hạn chế của hai ngành
này so với thế giới.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các hình ảnh minh họa về ngành công nghiệp khai thác than, dầu, điện lực, luyện kim
đen và màu trên thế giới và ở VN.
-Hình 32.4 và 32.5 trong SGK ( phóng to).
-Bản đồ giáo khoa treo tường: Địa lý khóang sản thế giới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu địa lý các ngành công nghiệp.Trước hết là
ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp luyện kim, là những ngành kinh tế cơ bản và
quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa của một đất nước.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc cả lớp I.Công nghiệp năng lượng
122
HS dựa vào SGK để nêu vai trò của cơ cấu 1.Vai trò
ngành công nghiệp năng lượng. Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản, nền
sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự
tồn tại của cơ sở năng lương, là tiền đề của
HĐ 2:Cặp/ nhóm tiến bộ khoa học –kỹ thuật.
Bước 1: HS dựa vào hình 32.3 và 32.4 SGK 2.Cơ cấu, tình hình sản xuất, phân bổ
để trả lời:
-Ngành công nghiệp khai thác than, khai
thác dầu, công nghiệp điện lực có vai trò,
trữ lượng , phân bố như thế nào?
-Câu hỏi mục I SGK.
Bước 2:HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. Gồm: Công nghiệp điện lực, khai thác than,
Sản lượng khai thác than: khai thác dầu.
+Trung Quốc: 1357 triêu tấn a.Khai thác than
+Hoa Kỳ: 992 triệu tấn -Vai trò:
+ẤN độ, LB Nga, Pháp, Ô xtrâylia, Nam +Nguồn năng lượng truyền thống cơ bản
Phi. +Nhiên liệu cho CN điện, luyện kim
+Nguyên liệu cho CN hóa chất
-Trữ lượng: Khoảng 13.000 tỷ tấn( ¾ là than
đá)
-Khai thác khỏang 5 tỷ tấn/ năm
-Nước khai thác nhiều: là những nước có trữ
lượng lớn: Hoa Kỳ, LB Nga, Trung Quốc.
B.Khai thác dầu
Trữ lượng dầu mỏ: -Vai trò:
+Trung Đông( 65% trữ lượng của thế giới) +Nhiên liệu quan trọng “ vàng đen”
+Bắc Mỹ 4,4%, Mỹ Latinh 7,2%, Châu Phi +Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
9,3%, LB Nga và Đông ÂU 7,9%, Tây ÂU -Trữ lượng ước tính 400-500 tỷ tấn, chắc
1,6%, Châu Á và châu đại dương 4,6%. chắn: 140 tỷ tấn.
+Việt Nam đứng thứ 31 trong 85 nước sản -Khai thác khoảng 3,8 tỷ tấn/ năm
xuất dầu khí. -Nước khai thác nhiều: Các nước đang phát
triển thuộc khu vực Trung Đông,Bắc
Phi,Mỹ La tinh,Đông Nam Á,…
c.Công nghiệp điện lực
-Vai trò: Cơ sở để phát triển nền công
nghiệp hiện đại, nâng cao đời sống ,văn
minh.
-Cơ cấu: Nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên
tử, điện tử năng lượng gió, mặt trời…
-Sản lượng khoảng 15000 tỉ KWh.
-Phân bố: Chủ yếu ở các nước phát triển và
HĐ 3: Làm việc cả lớp các nước công nghiệp hóa.
Bước 1: HS dựa vào hình 32.5 và kênh chữ II.Công nghiệp luyện kim
123
SGK để trả lời:
-Vai trò , đặc điểm, phân bố của công
nghiệp luyện kim.
-Các câu hỏi mục II SGK.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
-GV kẻ bảng như sau:
Công nghiệp luyện kim đen Công nghiệp luyện kim màu
Vai trò -Hầu như các ngành kinh tế -Cung cấp nguyên liệu cho chế tạo máy,
đều sử dụng sản phẩm của chế tạo ôtô, máy bay…
ngành luyện kim đen. -Phục vụ cho công nghiệp hóa học và các
-Là cơ sở phát triển công ngành kinh tế quốc dân khác.
nghiệp chế tạo máy, sản xuất -Kim loại màu quý hiếm phục vụ cho
công cụ lao động. công nghiệp điện tử, năng lượng nguyên
-Nguyên liệu tạo sản phẩm tiêu tử.
dùng.
-Cung cấp vật liệu cho xây
dựng.
Đặc điểm Đòi hỏi quy trình công nghệ -Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp
kinh tế kỷ phức tạp: nhằm rút tối đa các nguyên tố quý có
thuật trong quặng.
Phấn bố -Những nước sản xuất nhiều -Những nước sản xuất nhiều kim loại
kim loại đen là những nước mầu trên thế giới là những n ước công
phát triển như:Nhật Bản,LB nghiệp phát triển.
Nga, Hoa Kỳ,… -Các nước đang phát triển có kim loại
-Những nước có trữ lượng sắt màu nhưng chỉ là nơi cung cấp quặng
hạn chế thì chủ yếu nhập quặng như Braxin,Jamaica…
ở các nước đang phát triển.
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp điện lực.
2.Nêu vai trò của công nghiệp luyện kim và luyệm kim màu.
3.Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng hoặc đúng nhất
a.Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?
A.Bắc Mỹ C.Trung Đông
B.Mỹ Latinh D.Bắc Phi
b.Nước nào có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới?
A.Hoa Kỳ C.Ả Rập Xê út
B.LB Nga D.Trung Quốc
c.Có sản lượng điện lớn nhất thế giới?
A.Nhật Bản C. LB Nga
B. Hoa Kỳ D. Trung Quốc
4.Các câu sau đúng hay sai? Giải thích vì sao em cho là đúng hoặc em cho là sai.
a.Ngành luyện kim đen chỉ phát triển mạnh ở các nước có nhiều quặng sắt.
b.Ngành luyện kim màu phát triển mạnh ở các nước phát triển.
124
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 1-SGK về nhà trang 125.

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 32: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
-Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp cơ khí điện tử-
tin học và công nghiệp hóa chất.
-Hiểu được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, công nghiệp dệt-
may nói riêng; của ngành công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm phân bố của chúng.
2.Về kỹ năng
-Phân biệt được các phân ngành của công nghiệp cơ khí, điện tử –tin học, công nghiệp
hóa chất cũng như công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
-Biết phân tích và nhận xét lược đồ sản xuất ôtô và máy thu hình.
3.Về thái độ , hành vi
-Nhận thức được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử- tin học, hóa
chất, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở VN.
-Thấy được những thuận lợi và khó khăn của các ngành này ở nước ta và địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

125
-Các hình ảnh về hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử –tin học,
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
-Sơ đồ công nghiệp cơ khí, hóa chất trong SGK ( phóng to).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: Hôm nay chúng ta cùng xét các ngành công nghiệp: ngành công nghiệp cơ khí
được coi là “ quả tim của công nghiệp nặng”; điện tử- tin học được xếp vị trí hàng đầu
trong các ngành công nghiệp thế kỷ XXI; công n ghiệp hóa chất được coi là ngành công
nghiệp mủi nhọn, sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm không thể thiếu
được trong đời sống của nhân dân.Sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu các nganh trên.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm III.Công nghiệp cơ khí
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết IV.Công nghiệp điện tử –tin học
hoàn thành phiếu học tập V.Công nghiệp hóa chất
Phân việc:
-Các nhóm 1,2 tìm hiểu ngành công nghiệp
cơ khí.
-Các nhóm 3,4 tìm hiểu ngành công nghiệp
điện tử –tin học.
-Các nhóm 5, 6 tìm hiểu ngành công nghiệp
hóa chất (Nội dung: thông tin phản hồi ở phần phụ
lục)
Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ, GV VI.Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
chuẩn kiến thức. -Đa dạng, phong phú nhiều ngành, phục vụ
HĐ 2: Cặp / nhóm mọi tầng lớp nhân dân
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả -Các ngành chính: dệt may, da giày , nhựa,
lời: sành sứ, thủy tinh.
-Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu -Ngành dệt may là chủ đạo.
dùng ? -Các nước có ngành dệt may phát triển :
-Trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu Trung Quốc, An Độ, Hoa Kỳ, Nhật Bản…
dùng, ngành nào là ngành chủ đạo?
-Phân bố ở nước nào?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Trong các ngành công nghiệp, VII.Công nghiệp thực phẩm
ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay đã 1.Vai trò
giải phóng cho người phụ nữ thoát khỏi -Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu
cảnh phụ thuộc bếp núc nhờ các họat động hàng ngày của con người về ăn, uống.
chế biến sẵn, tiện sử dụng. 2.Đặc điểm kinh tế
HĐ 3: Cả lớp -Xây dựng tốn ít vốn đầu tư.
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các -Quay vòng vốn nhanh.
câu hỏi: -Tăng khả năng tích lũy cho nền kinh tế-
-Vai trò của công nghiệp thực phẩm? quốc dân.
-Đặc điểm kinh tế và các ngành công -Chia làm 3 ngành chính:
nghiệp thực phẩm? +Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ
126
chăn nuôi.
+Công nghiệp chế biến thủy hải sản.

IV. ĐÁNH GIÁ


1.Nêu vai trò của ngành công nghiệp điện tử cơ khí tin học.
2.Tại sao công nghiệp hóa chất lại được coi là ngành sản xuất mũi nhọn.
3.Tại sao ngành công nghiệp dệt và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở
nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 3 SGK trang 130.
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập của HĐ 1
Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng sau:
Công nghệp cơ khí Công nghiệp điện tử Công nghiệp hóa
-tin học chất
Vai trò
Phân loại
Phân bố chủ yếu
Thông tin phản hồi
Công nghệp cơ khí Công nghiệp điện tử Công nghiệp hóa chất
-tin học
Vai trò -Đóng vai trò chủ -Là thước đo trình độ -Là ngành mũi nhọn.
đạo trong việc thực phát triển kinh tế- kỹ -Ứng dụng rộng rãi
hiện cuộc cách mạng thuật của mọi quốc vào sản xuất, đời
kỹ thuật , nâng cao gia. sống và các chế
năng suất lao động, phẩm của nó cũng
cải thiện điều kiện được sử dụng rộng
sống cho con người. rãi.
-Ngành nông nghiệp
thì ngành hóa chất
giúp thực hiện quá
trình hóa học hóa,
tăng trưởng sản
xuất…
-Cung cấp phân bón ,
thuốc trừ sâu…
Phân loại +Cơ khí thiết bị toàn -Máy tính. Chia làm 3 nhóm:
bộ. -Thiết bị điện tử. +Hóa chất cơ bản
+Cơ khí máy công -Điện tử tiêu dùng. +Hóa tổng hợp hữu
cụ. -Thiết bị viễn thông . cơ.
+Cơ khí hàng tiêu +Hòa dầu: Xăng, dầu
dùng. hỏa,dược phẩm, chất
+Cơ khí chính xác thơm.
127
Phân bố chủ yếu -Các nước phát triển: -Đứng đầu là :Hoa -Các nước phát triển;
đi đầu về trình độ Kỳ , Nhật Bản, EU… đủ ngành
công nghệ. -Các nước đang phát
-Các nước đang phát triển: chủ yếu là hóa
triển: sửa chửa , lắp chất cơ bản, chất dẻo.
ráp.

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU


CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp( TCLTCN).
-Biết được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này.
2.Về kỹ năng
-Nhận diện được những đặc điểm chính của TCLTCN.
3.Về thái độ, hành vi
-Biết được các hình thức TCLTCN ở VN và địa phương.

128
-Ung hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương( điểm
công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất…)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sơ đồ các hình thức TCLTCN chủ yếu( phóng to theo SGK hoặc dùng máy chiếu hình).
-Các tranh ảnh, băng hình về các hình thức này ở trên thế giới hay ở VN và địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-Mở bài
-Phần mở đầu trong SGK.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc cả lớp I.Vai trò của tổ chức lãnh thổ công
Hỏi: Dựa vào SGK, cho biết các hình thức nghiệp
tổ chức lãnh thổ công nghiệp? -Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên
-Nêu khái niệm của điểm công nghiệp? nhiên , vật chất và lao động.
-Đặc điểm như thế nào? -Góp phần thực hiện công việc công nghiệp
-Có quy mô ra sao? hóa, hiện đại hóa .
II.Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ
công nghiệp
1.Điểm công nghiệp
-Khái niệm: Là hình thức tổ chức đơn giản
nhất, trên đó có một hoặc hai, ba xí nghiệp
phân bố ở nơi có nguồn nguyên liệu, nhiên
liệu với chức năng khai thác hay sơ chế
nguyên liệu hoặc ở những điểm dân cư nằm
trong vùng nguyên liệu nông, lâm,thủy sản.
-Đặc điểm:
+Gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân
tán, giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối
liên hệ sản xuất.
+ Phân công lao động về mặt địa lý, các xí
HĐ 2: Cặp/ nhóm nghiệp độc lập về kinh tế có công nghệ sản
Bước 1: Dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK phẩm hoàn chỉnh.
trả lời: -Quy mô: Vài chục hoặc vài trăm, hàng
-Khái niệm khu công nghiệp? nghìn công nhân tùy thụôc tính chất từng xí
-Đặc điểm? nghiệp.
-Quy mô? 2.Khu công nghiệp tập trung
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. -Khái niệm: Khu vực đất đai có ranh giới
nhất định, có kết cấu hạ tầng tương đối tốt
và khả năng cạnh tranh thị trường trên thế
giới.
-Đặc điểm:
+Không có dân sinh sống, vị trí địa lý thuận
lợi.
+Tập trung nhiều các xí nghiệp công nghiệp
129
, hợp tác sản xuất cao, có ưu đãi riêng.
+Chí phí sản xuất thấp.
HĐ 3: Cá nhân +Môi trường chính trị và luật pháp ổn định.
Bước 1: HS liên hệ với VN có khu công -Quy mô: Từ 50ha trở lên vài trăm ha.
nghiệp và khu chế xuất nào? -Đến tháng 7/2002: Có 68 khu công nghiệp
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. và 4 khu chế xuất( Khu chế xuất Tân Thuận,
HĐ 4: Làm việc cả lớp Linh Trang 1, Linh Trang 2,, Đà Nẵng), có
HS dưa vào kênh chữ và sơ đồ SGK để trả 1 khu công nghệ cao( Hòa Lạc).
lời câu hỏi: 3.Trung tâm công nghiệp
-Khái niệm trung tâm công nghiệp?
-Đặc điểm?
-Quy mô?
-Liên hệ với Việt Nam có trung tâm công -Khái niệm: Là hình thức tổ chức công
nghiệp nào? nghiệp ở trình độ cao,là khu vực tập trung
công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn.
-Đặc điểm:
+ Gồm nhiều xí nghiệp lớn, có thể xí nghiệp
liên hợp, hưởng chuyên môn hóa của trung
tâm công nghiệp do xí nghiệp này quyết
định.
+Các xí nghiệp nàydựa trên thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, ví trí
HĐ 5: Làm việc cả lớp thuận lợi…
HS dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK để trả -Quy mô: Gồm các khu công nghiệp và
lời câu hỏi: nhiều xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ về sản
-Khái niệm vùng công nghiệp? xuất, kỹ thuật , kinh tế và quy trình công
-Đặc điểm? nghệ
-Trên thế giới có vùng công nghiệp nổi Liên hệ với Việt Nam: Trung tâm công
tiếng nào? nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải
Phòng…
4.Vùng công nghiệp
-Khái niệm: Đây là hình thức cao nhất của
tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
-Đặc điểm:
+Chia làm 2 vùng:
Vùng công nghịêp ngành: Là tập hợp về
lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại.
Vùng công nghiệp tổng hợp: Gọi là vùng
công nghiệp không gian rộng lớn gồm nhiều
xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên
hệ với nhau.
+Có nét tương đồng về tài nguyên, vị trí địa
130
lý, nhiều lao động cùng sử dụng chung năng
lượng, giao thông vận tải.
+Có một vài ngành chủ đạo tạo hướng
chuyên môn hóa.
Vùng công nghiệp nổi tiếng trên thế giới
như: Vùng Loren ở Pháp, vùng Rua ở
CHLB Đức…
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Quan sát hình 33.1, điền tên các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp vào từng hình
sao cho đúng.
2.Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý
A.Hình thức tổ chức lãnh thổ công B.Đặc điểm
nghiệp
1.Điểm công nghiệp a.Một đến hai xí nghiệp gần vùng nguyên
liệu, không có mối liên hệ giữa các xí
2.Khu công nghiệp nghiệp.
b.Nhiều điểm công nghiệp, khu công
nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên
3.Trung tâm công nghịêp hệ sản xuất và có những nét tương đồng
trong quá trình sản xuất .
4.Vùng công nghiệp c.Tập trung nhiều xí nghiệp với khả năng
hợp tác sản xuất cao
d.Bao gồm khu công nghiệp, điểm công
nghiệp, nhiều xí nghiệp có mối liên hệ chặt
chẽ về sản xuất, kỹ thuật, công nghệ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 3 trang 132 SGK.

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 34. THỰC HÀNH-VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT


MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
131
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
Củng cố kiến thứcc vế địa lý các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện
kim.
2.Về kỹ năng
-Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện , thép.
-Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Thước kẻ, bút chì, bút màu.-Máy tính cá nhân-Giấy kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: GV nêu yêu cầu HS phải hòan thành trong giờ học . GV nói rõ cách thức tiến
hành: trước hết xử lý số liệu, lấy năm 1950= 100%.
HĐ 1:Nhóm
Bước 1: Mổi nhóm tính một dãy số liệu.
-Nhóm 1 tính tốc độ tăng trưởng của than.
- Nhóm2 tính tốc độ tăng trưởng của dầu
- Nhóm 3 tính tốc độ tăng trưởng của điện
- Nhóm 4 tính tốc độ tăng trưởng của thép.
Bước 2:
-Các nhóm lên điền kết quả đã tính vào bảng kẻ sẵn ở trên bảng
-HS ghi kết quả vào vở
Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990 2002
Than 100 143 161 207 186 291
Dầu 100 201 447 586 637 746
Điện 100 238 513 823 1224 1535
Thép 100 183 314 361 407 460
HĐ 2: Cá nhân
Bước 1:
-HS vẽ biểu đồ vào vở.
-Dựa vào biểu đồ nêu nhận xét.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức:
-Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: Năng lượng và luyện kim.
+Than: Năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm tăng trưởng khá đều, đến nay có
chững lại do tìm được các nguồn năng lượng khác thay thế.
+Dầu mỏ: Do có những ưu điểm như khả năng sinh nhiệt, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu
cho công nghiệp hóa dầu nên có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là 14,3%.
+Điện: Ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển nhanh, trung bình năm là 33% và
ngày càng tăng trưởng cao
+Thép: Là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các
ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và đời sống. Tốc
độ tăng trưởng khá đều, trung bình năm 9%.

132
CHƯƠNG IX. ĐỊA LÝ DỊCH VỤ
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Biết được cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ.
-Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế – xã hội tới sự phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ.
-Biết được những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
2.Về kỹ năng
-Biết đọc và phân tích, lược đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các
nước trên thế giới.
-Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ trên thế giới.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở các nước phát triển và các nước đang phát triển.
-Sơ đồ trong SGK ( phóng to).
-Hình 35.1 trong SGK ( phóng to).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
*Phương án 1: Yêu cầu HS kể tên 3 nhóm ngành kinh tế và kể tên các nhóm ngành đã
học -> GV giới thiệu ngành dịch vụ.
*Phương án 2: Cho HS xem 3 biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của
Nhật Bản, Hoa Kỳ và Việt Nam.Yêu cầu HS nêu nhận xét tỷ trọng của các nhóm

133
ngành.GV chốt lại: Ở các phát triển nhóm ngành dịch vụ chiếm tỷ trong cao nhất trong cơ
cấu nền kinh tế.Vì sao như vậy? -> Vào bài.
*Phương án 3: Cho HS xem những tạp chí, tờ báo , tờ rơi, tranh ảnh về ngành dịch
vụ.GV hỏi:Những tài liệu này biểu hiện điều gì?Chúng thuộc nhóm ngành nào trong 3
nhóm ngành kinh tế chính? -> Vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I.Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch
Yêu cầu HS kể tên một số ngành nghề không vụ
thuộc ngành NN và CN, từ đó hình thành
cho HS khái niệm ngành dịch vụ.Hướng dẫn
HS phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa
ngành DV với các ngành NN và CN.
HĐ 2: Nhóm
Bước 1:
Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK, thảo
luận về cơ cấu của các ngành dịch vụ, nêu ví
dụ cho từng nhóm ngành -> phân biệt sự
khác nhau cơ bản giữa các nhóm ngành.
Nhóm 2: Thảo luận về vai trò của ngành dịch
vụ.Tìm ví dụ minh họa.
Gợi ý cho nhóm 2:
Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ
tự nhiện Việt Nam,Du lịch Việt Nam nêu ví
dụ cho ý thứ 3.
Nhóm 3: Nêu và phân tích đặc điểm và xu
hướng phata triển của ngành dịch vụ.Tìm ví
dụ minh họa.
Gợi ý cho nhóm 3: 1.Cơ cấu
Khai thác lược đồ về tỷ lệ lao động làm DV. -DV kinh doanh
Bước 2:Đại diện các nhóm trình bày, GV -DV tiêu dùng
chuẩn xác kiến thức. -DV công cộng.
GV hỏi: 2.Vai trò
-Tại sao nói các ngành dịch vụ phát triển -Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản -Sử dụng tố hơn nguồn lao động -> Tạo
xuất vật chất? thêm việc làm.
-Tại sao cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ -Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên,
ngày càng tăng? di sản văn hóa, lịch sữ, và các thành tựu
-Nêu ví dụ cụ thể về cơ cấu lao động ở một của khoa học.
số nước phát triển và một số nước đang phát 3.Đặc điểm và xu hướng phát triển
triển. -Cơ cấu lao động trong ngành DV tăng
Giải thích. nhanh.
Chuyển ý: Tại sao ngành dịch vụ chiếm tỷ -Có sự cách biệt rất lớn về cơ cấu lao động
trong cao nhất và ngày càng cao trong cơ cấu trong ngành dịch vụ giữa nước phát triển
134
GDP của các nước phát triển? và đang phát triển.
HĐ 3: Nhóm II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
Bước 1: triển và phân bố ngành dịch vụ.
Các nhóm dựa vào kiến thức đã có, dựa vào
sơ đồ, các bản đồ, lựơc đồ trong SGK và trên
bảng, phân tích và tìm ví dụ minh họa cho
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố ngành dịch vụ theo sự phân công
dưới đây: (Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
(Đánh số các ý trong sơ đồ trong SGK lần triển và phân bố ngành dịch vụ , SGK).
lượt từ 1->6)
Nhóm 1: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 1.
Nhóm 2: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 2.
Nhóm 3: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 3.
Nhóm 4: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 4.
Nhóm 5: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 5.
Nhóm 6: Phân tích và tìm ví dụ cho y 6.
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày dựa vào
các bản đồ, lược đồ trên bản nếu có liên
quan.
GV chuẩn xác kiến thức.GV hỏi:
-Dân cư phân tán thành điểm nhỏ gây khó
khăn gì cho hoạt động dịch vụ?
-Hãy mô tả những hoạt động dịch vụ sôi nổi
phục vụ Tết Nguyên Đán ở địa phương em.
-Hãy nêu một vài tài nguyên du lịch ở địa
phương em.
Chuyển ý:Ta đã biết ngành dịch vụ chiếm tỷ III.Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ
trọng lớn trong cơ cấu GDP ở các nước phát trên thế giới.
triển.Điều đó giúp ta có thể hình dung bức -Ở các nước phát triển, ngành DV chiếm tỷ
tranh phân bố ngành dịch vụ trên thế giới. trọng cao trong cơ cấu GDP.
Nhưng cụ thể như thế nào? -Các thành phố cực lớn chính là các trung
HĐ 4: Cá nhân / cặp tâm DV lớn -> có vai trò to lớn trong nền
Bước 1: Nhận xét sự phân hóa về tỷ trọng kinh tế toàn cầu.
của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của -Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên
các nước trên thế giới qua H.35.1 môn hóa về một số loại dịch vụ.
Bước 2: Xác định trên bản đồ các nước trên -Các trung tâm giao dịch, thương mại hình
thế giới. thành trong các thành phố lớn.
Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức.Kể chuyện
về các nước có các thành phố chuyên môn
hóa một số loại DV (Hollywood: Thành phố
điện ảnh nổi tiếng nhất thế
giới.Lasvegas,Monaco: Thành phố nổi tiếng
135
nhất về dịch vụ và sòng bạc,…)
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý:
A.Các nhóm ngành kinh tế B.Các ngành kinh tế
I.Công nghiệp và xây dựng 1.Thủy sản
2.Vận tải và thông tin liên lạc
3.Hoạt động khoa học và công nghệ.
4.Sản xuất điện
5.Trồng trọt
6.Khai thác mỏ
7.Công nghệ giải trí.
8.Chế biến thức ăn gia súc.
II.Nông ,lâm, ngư nghiệp 9.Sản xuất phần mềm.
10.Chế tạo máy công cụ.
11.Chăn nuôi.
12.Giáo dục và đào tạo.
13.Điện tử.
14.Nuôi trồng thủy hải sản.
15.Khách sạn và nhà hàng.
III.Dịch vụ . 16.Bảo hiểm xã hội.
17.Sản xuất xi măng.
18.Hoạt động văn hóa thể thao.
19.Sản xuất gạch ngói.
20.Trồng rừng.
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
2..Dịch vụ là ngành:
A.Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
B.Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C.Chiếm tỷ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D.A,B,C đúng.
E.B,C đúng.
3.Nhân tố quyết định sự phân bố và phát triển ngành dịch vụ là:
A.Tự nhiên, lịch sử.
B.Kinh tế- xã hội.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
Làm bài tập 3 và 4 trong SGK, phần câu hỏi và bài tập.

136
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN TỐ


ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Nắm được vai trò , đặc điểm của các ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá
khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
-Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội đến sự phát triển và phân
bố ngành giao thông vận tải cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
2.Kỹ năng
-Có kỹ năng sơ đồ hóa một hiện tượng, quá trình được nghiên cứu.
-Có kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân qủa giữa các hiện tượng
kinh tế- xã hội.
-Có kỹ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
137
-Một số hình ảnh về các hoạt động vận tải và các phương tiện giao thông vận tải đặc thù
cho một số vùng tự nhiên trên thế giới.
-Bản đồ treo tường về kinh tê Việt Nam.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
*Phương án 1: GV hỏi: GTVT thuộc nhóm ngành kinh tê nào?Sau đó đưa các tranh ảnh
xe và máy bay chở khách, tàu thủy chở hàng, xe bồn chở dầu,xe tải chở xi măng, thép… ,
GV hỏi: những hình ảnh trên biểu hiện điều gì? Treo bản đồ giao thông Việt Nam, yêu
cầu HS nhận xét mạng lưới GTVT ở vùng ĐB Bắc Bộ và Tây Nguyên -> Giới thiệu bài.
*Phương án 2: GV giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành DV,ghi đề bài lên bảng, yêu cầu
HS cho biết bài học gồm mấy phần chính -> giới thiệu vài nét khái quát những nội dung
cơ bản của bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I.Vai trò và đặc điểm hành giao thông vận
GV dán tranh ảnh lên bảng. tải
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và dựa vào 1.Vai trò
các tranh ảnh trên bảng, nêu vai trò của -Giúp cho các quá trình diễn ra liên tục và
ngành GTVT .Yêu cầu HS nêu ví dụ minh bình thường.
họa cho từng vai trò. -Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng -Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế-
kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt xã hội giữa các địa phương, -> củng cố
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: thống nhất nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu
-Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa kinh tế giữa các nước.
miền núi, GTVT phải đi trước một bước? -Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóc ở
-Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính những vùng xa xôi.
thống nhất của nền kinh tế? -Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
-Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến
bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn
làm thay đổi sự phân bố sản xuất và dân cư
trên thế giới.
-Dựa vào những hiểu biết về lịch sử, văn
học nước nhà hoặc thế giới, em hãy chứng
minh GTVT có vai trò rất lớn trong việc
bảo vệ tổ quốc.
HĐ 2: Cá nhân/ cặp 2.Đặc điểm
Bước 1: HS hoàn thành phiếu học tập 1 và
phiếu học tập 2
Gợi ý: Đối với phiếu học tập 2 , gợi ý cho
HS dựa vào đơn vị của các chỉ tiêu đánh
giá -> suy ra cách tính cự ly vận chuyển
trung bình. -Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng
Bước 2: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lần hóa.
lượt kết quả phiếu học tập 1 và 2 .GV -Chỉ tiêu đánh giá:
138
chuẩn xác kiến thức.Yêu cầu HS trả lời các *Khối lượng vận chuyển( số hành khách, số
câu hỏi sau: tấn hàng hóa).
-Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành *Khối lượng luân chuyển( người.km;tấn/
NN,CN với ngành DV nói chung và ngành km).
GTVT nói riêng. *Cự li vận chuyển trung bình(km).
-Phân biệt khối lượng vận chuyển và khối
lượng luân chuyển.
-Thế nào là cự li vận chuyển trung bình?
Chuyển ý: Sự hình thành, phân bố và phát
triển ngành GTVT thường dựa trên những
điều kiện gì? II.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
HĐ 3: Nhóm triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Bước 1:
Nhóm 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới,
bản đồ tự nhiên Việt Nam và SGK, hãy
chứng minh ĐKTN qui định sự có mặt và
vai trò của một số loại hình giao thông vận
tải.
Nhóm 2: Dựa vào một số tranh ảnh ( một
sốy cầu lớn bắc qua sông, đường hầm
xuyên núi, đường đèo…) và SGK, hãy
chứng minh DKTN ảnh hưởng lớn đến
công tác thiết kế và khai thác các công 1.Các điều kiện tự nhiên
trình GTVT. -Quy định sự có mặt và vai trò của một số
Nhóm 3:Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, loại hình vận tải.
hãy nêu vài ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời -Anh hưởng lớn đến công tác thiết kế các
tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của công trình GTVT.
các phương tiện vận tải. -Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới
Bước 2:Đại diện các nhóm lên trình bày, hoạt động của các phương tiện GTVT.
GV chuẩn xác kiến thức.
GV hỏi:
-Em hãy kể một số loại phương tiện vận tải
đặc trưng của vùng hoang mạc, của vùng
băng giá gần cực Bắc.
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta có 2.Các điều kiện kinh tế – xã hội
ảnh hưởng nhnư thế nào đến ngành GTVT?
Chuyển ý:Các em đã chứng minh được
những ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện tự
nhiên đối với sự phân bố và phát triển
GTVT.Còn các nhân tố KT-XH thì sao?
GV đặt vấn đề: Giữa 2 nhân tố trên,theo
em, nhân tố nào đóng vai trò quyết định?
HĐ 4: Nhóm
139
Bước 1: Các nhóm dựa vào kiến thức đã có
và sơ đồ trong SGK, phân tích tác động của
công nghiệp tới sự phát triển và phân bố , -Sự phát triển và phân bố các nganh kinh tế
cũng như sự hoạt động của ngành giao quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động
thông vận tải. của ngành GTVT.
Gợi ý:
-Phân tích CN với vai trò là khách hàng
của ngành GTVT .Nêu yêu cầu đối với
GTVT của việc sản xuất một số mặt hàng ( Sơ đồ trong SGK)
CN cụ thể.
-Phân tích vai trò của CN trong việc trang -Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành phố
bị cơ sở vật chất kỷ thuật cho ngành lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới
GTVT.Nêu ví dụ cụ thể. vận tải hành khách.
-Trên cơ sở đã phân tích, kết luận về sự tác
động của công nghiệp tới sự phát triển,
phân bố và hoạt động của ngành GTVT ->
Kết luận về ý nghĩa quyết định của sự phân
bố và phát triển các ngành kinh tế quốc dân
đối với GTVT.
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, GV
chuẩn xác kiến thức.Yêu cầu HS dựa vào
bản đồ GTVT Việt Nam:
+Nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên
và Đồng Bằng Sông Hồng .Giải thích sự
khác biệt ấy.
+Xác định các tuyến đường nối liền Đông
Nam Bộ và Tây Nam Bộ.Yêu cầu HS nêu
các mặt hàng qua lại 2 chiều.Hình dung về
cường độ các luồn vận chuyển đó.
GV kết luận về vai trò quyết định của các
ngành kinh tế quốc dân.
HĐ 5: Cả lớp
-GV chỉ trên bản đồ tuyến đường quốc lộ 1
nối liền các thành phố, các vùng miền từ
Bắc vào Nam.Mô tả nhu cầu đi lại của
người dân ở các nơi.Cho HS xem ảnh các
bến xe, nhà ga,sân bay,… tại TP Hồ Chí
Minh vào dịp Tết.
Cho HS xem ảnh các loại phương tiện vận
tải ở thành phố( xe ôtô, xe buýt, tàu điện
ngầm,…)
->Xây dựng biểu tượng loại hình giao
thông vận tải thành phố.
140
IV. ĐÁNH GIÁ
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
1.Điều kiện tự nhiên quyết định sự có mặt của loại hình GTVT:
A.Đường ôtô và xe lửa C.Đường ống và đường hàng không
B.Đường sông và đường biển D .Câu B và C đúng.
2.Sản phẩm của ngành GTVT là:
A.Hành khách đủ mọi lứa tuổi, giới tính
B.Xi măng, sắt thép, gạch, gỗ, đồ sành sứ
C.Sự vận chuyển người và hàng hóa.
D.A,B,C đúng.
3.Trị tuyệt đối của khối lượng vận chuyển của một phương tiện vận tải nào đó trong một
khoảng thời gian nhất định thường:
A.Lớn hơn khối lượng luân chuyển
B.Nhỏ hơn khối lượng luân chuyển
C.Bằng khối lượng luân chuyển
D.A và C đúng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Làm câu số 1 và câu số 3 ( trang 141, SGK).
VI.PHỤ LỤC
*Phiếu học tập 1
Đặc điểm Sản phẩm Chỉ tiêu đánh giá
ngành GTVT Khối lượng luân
chuyển( người,
km,…..)
*Phiếu học tập 2
Hãy hoàn thành bảng dưới đây
Các loại đường Khối lượng vận Khối lượng luân Cự li vận chuyển
chuyển ( nghìn tấn) chuyển ( triệu tấn/ trung bình (km)
km)
Đường sắt 6239 1921
Đường ôtô 86821,8 4799,3
Đường sông 29761 3154,6
Đường biển 12576 28550,9
Đường hàng không 44,8 113,2

141
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 37 : ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học , HS cần:
1.Về kiến thức
-Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình vận tải.
-Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng
mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này.
-Thấy một số vần đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do các
sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành GTVT.
2.Về kỷ năng
-Biết làm việc với bản đồ GTVT thế giới.Xác định được trên bản đồ một số tuyến đường
giao thông quan trọng( đường ôtô, đường thủy, đường hàng không), vị trí của một số đầu
mối GTVT quốc tế.
-Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ GTVT thế giới
-Hình 37.3 trong SGK ( phóng to).
-Một số hình ảnh về các phương tiện vận tải và hoạt động của các đầu mối GTVT tiêu
biểu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
Phương án 1: GV nhắc lại bài cũ:Nhân tố kinh tế – xã hội quyết định sự phân bố và phát
triển GTVT.Loài người đã tiến những bước rất xa về kinh tế và khoa học kỹ thuật.Song
hành cùng phát triển ấy, ngày nay chúng ta đã có những loại hình và phương tiện GTVT
nào? Chúng có những ưu , nhược điểm gì? Chúng ta đã thay đổi ra sao trong quá trình
phát triển? -> Vào bài.
Phương án 2: GV kể cho HS nghe câu chuyện GTVT đầu tiên là gì( phần phụ lục), sau
đó hỏi: Ngày nay con người có những loại hình phương tiện GTVT nào? Ưu , nhược
điểm? Đặc điểm và xu hướng phát triển của chúng trong tương lai? Vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cặp/ nhóm I.Ngành vận tải đường sắt
Bước 1: HS nghiên cứu SGK, thảo luận và 1.Ưu điểm
hoàn thành phiếu học tập 1. -Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh , giá rẻ.
142
Bước 2: Đại diện 2 nhóm lên trình bày.GV 2,Nhược điểm
chuẩn xác kiến thức.Cho HS xem hình các -Chỉ hoạt động trên các tuyến đường đều cố
xe lửa từ cổ xưa đến hiện đại( xe lửa do định, đầu tư lớn.
ngựa kéo, xe lửa chạy bằng hơi nước, chạy 3.Đặc điểm và xu hướng phát triển
bằng điện…), hình khổ các đường rây khác -Đầu máy hơi nước -> chạy dầu-> chạy
nhau.Có thể bổ sung thêm các câu hỏi: điện.
-Điều bất tiện nhất của xe lửa là gì? -Khổ đường ray ngày càng rộng lớn.
-Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt -Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng.
trên thế giới lại phản ảnh khá rõ sự phân bố -Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa
công nghiệp ở các nước, các châu lục? chuyển dụng ngày càng đa dạng.
-Hãy chứng minh điều kiện KT-XH quyết -Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường
định sự phân bố và phát triển ngành vận tải ôtô.
đường sắt. -Phân bố :
+Nơi phát triển mạnh: Châu ÂU , Hoa Kỳ…
HĐ 2: Cặp / nhóm II.Ngành vận tải ôtô
Bước 1: HS dựa vào SGK, thảo luận và 1.Ưu điểm
hoàn thành phiếu học tập 2 -Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các
Bước 2: Đại diện 2 nhóm lên trình bày.GV điều kiện địa hình.
chuẩn xác kiến thức.Cho HS xem tranh ảnh -Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và
các loại xe ô tô từ cổ xưa đến hiện đại. Kể trung bình.
chuyện về sự ra đời và phát triển của ngành -Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
vận tải ôtô.Có thể yêu cầu HS trả lời các 2.Nhược điểm
câu hỏi sau: -Chi dùng nhiều nguyên , nhiên liệu.
-Vì sao ngành vận tải ôtô có thể cạnh tranh -Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
khốc liệt với ngành đường sắt? 3.Đặc điểm và xu hướng phát triển
-Tại sao nói: Ô tô là phương tiện duy nhất -Phương tiện vận tải và hệ thống đường
có thể phối hợp tốt với các phương tiện vận ngày càng được cải tiến.
tải khác? Nêu ví dụ minh họa. -Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng.
-Dựa vào H 37.2, hãy nhận xét về đặc điểm -Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô
phân bố các ngành vận tải ôtô trên thế giới: nhiễm môi trường.
-Em biết gì về những loại ôtô không gây ô 4.Phân bố
nhiễm môi trường? -Tây âu, Hoa KỲ…
III. Ngành vận tải đường ống
HĐ 3: Cá nhân (Thông tin phản hồi phiếu học tập 3)
(Bài tập về nhà) IV.Ngành vận tải đường sông hồ.
1.Hướng dẫn HS hòan thành phiếu học tập (Thông tin phản hồi phiếu học tập 4)
3. V.Ngành vận tải đường biển
2.Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã có, 1.Ưu điểm
SGK ( bài 35 và bài 32) và Tập bản đồ thế -Đảm bảo phần lớn trong vận tải hàng hóa
giới và các châu lục, trả lời các câu hỏi sau: quốc tế.
-Tại sao chiều dài đường ống dẫn dầu lại -Khối luân chuyển hàng hóa lớn nhất.
không ngừng tăng lên tại Trung Đông, LB -Gía khá rẻ.
Nga, Trung Quốc,và Hoa Kỳ? 2.Nhược điểm
143
-Tại sao Hoa Kỳ có hệ thống dẫn dầu dài và -Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản
dày đặc nhất thế giới? phẩm dầu mỏ -> ô nhiễm biển.
-Câu nói sau đây đúng hay sai: Những nước 3.Đặc điểm và xu hướng phát triển
không có dầu mỏ thì không cần thiết phải -Các đội tàu buôn tăng.
xây dựng đường ống dẫn dầu?Giải thích. -Các kênh biển được đào -> rút ngắn
HĐ 4: Cá nhân khỏang cách.
( Bài tập về nhà) -Phát triển mạnh các cảng container.
Yêu cầu HS , xem bản đồ tự nhiên TG, Tự 4.Phân bố
nhiên Châu ÂU, tự nhiên châu Mỹ trong tập *Các cảng biển bờ Đại Tây Dương và Thái
bản đồ thế giới và các châu lục hoàn thành Bình Dương.
phiếu học tập 4. *Các kênh biển:
HĐ 5: Nhóm/ cả lớp -Kênh XUY-Ê, Panama, Ki-en.
Bước 1: Yêu câù HS đọc SGK, xem bản đồ *Các nước có đội tàu buôn lớn:
GTVT thế giới và bản đồ tự nhiên thế giới, -Nhật Bản, Li-bê-ri-a, Pa-na-ma…
thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 5.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
yêu cầu phần phân bố phải minh họa trên
bản đồ.
*GV đưa phiếu thông tin phản hồi, chuẩn
xác kiến thức.Có thể yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau:
-Xác định trên bản đồ GTVT thế giơí, 3
trung tâm kinh tế lớn nhát thế giới -> Xác
định loại hình GTVT hàng hóa chủ yếu giữa
3 nơi này. Giải thích sự chọn lựa của mình.
-Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe VI. Nganh vận tải đường hàng không
dọa ô nhiễm biển? 1.Ưu điểm
-Tại sao phần lớn các hải cảng trên thế giới -Đảm bảo mối giao lưu quốc tế.
đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ Đại Tây -Sử dụng có thành quả thành tựu mới nhất
Dương? của khoa học kỹ thuật.
-Tại sao Rốt-tec-đam lại trở thành hải cảng -Tốc độ nhanh nhất.
lớn nhất thế giới? 2.Nhược điểm
-Hãy xác định các luồn vận chuyển hàng -Rất đắt
hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới -Trong tải thấp.
qua H.37.3. -Ô nhiễm.
-Kể tên và xác định vị trí các kênh biển trên 3.Các cường quốc hàng không trên thế
bản đồ GTVT thế giới giới.
HĐ 6: Cả lớp -Hoa Kỳ, ANH, PHÁP, ĐỨC, LB NGA.
HV yêu cầu HS đọc SGK, lần lượt trả lời 4.Các tuyến hàng không sầm uất nhất
câu hỏi: -Các tuuyến xuyên đại Tây Dương
-Ưu điểm nổi bật? -Các tuyến nối Hoa Kỳ với Châu Á- Thái
-Nhược điểm? Bình Dương.
-Các cường quốc hàng không trên thế giới ?
144
( GV xác định trên bản đồ).
-Các tuyến hàng không sầm uất nhất?( GV
xác định trên bản đồ).

IV . ĐÁNH GIÁ
1.Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý.
A.Các ngành GTVT B.Ưu và nhược điểm
1.Ngành vận tải đường sắt a.Tiện lợi, cơ động.
b.Gía rẻ.
c.Gây ô nhiễm môi trường.
d.Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định.
2.Ngành vận tải ôtô đ.Vận chuyển được các mặt hàng nặng trên
những tuyến đường xa.
e.Có thể phối hợp với các phươ tiện vận tải
khác.
f.Đòi hỏi vốn đầu tư lớn .
3.Ngành vận tải đường ống h. Thích nghi với mọi dạng địa hình.
i.Mặt hàng vận chuyển hạn chế.
j.Gây ra nhiều tai nạn giao thông.
2.Câu nào sau đây không đúng ngành vận tải đường sắt:
A.Tốc độ nhanh.
B.Rất cơ động.
C.Thiếu động cơ.
D.Cấn có đường ray.
3.Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý:
A.Ngành giao thông vận tải B.Ưu nhược điểm
1.Ngành vận tải đường sông hồ a.Gây ô nhiễm đại dương
b.Không nhanh
c.Tốc độ rất nhanh
d.Phương tiện đa dạng từ thô sơ đến hiện
2.Ngành vận tải đường biển. đại.
e.Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn
nhất.
3.Ngành vận tải đường hàng không f.Trọng tải thấp.
g.Vận chuyển chủ yếu dầu mỏ, khí đốt.
h.Rất đắt.
i.Các loại phương tiện rất đa dạng.
j.Gây tổn hại tầng ôzôn.
k.Xuất hiện từ rất sớm.
4.Phương tiện GTVT gây ô nhiễm cho môi trường nhiếu nhất:
A.Máy bay và xe lửa.
B.Ô tô và tàu du lịch.
145
C. Ô tô và máy bay.
D.Tàu du lịch và xe lửa.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
-Hoàn thành phiếu 3,4 và các câu hỏi kèm theo.Tiết sau sẽ kiểm tra miệng phần này.
-Đọc trước bài 38.Dựa vào 2 bảng số liệu trang 147 và 148, tính quãng đường vận chuyển
của từng tuyến qua kênh Xuy-ê và kênh Panama được rút ngắn bao nhiêu phần trăm so
với tuyến không qua kênh.
-Tìm thêm các tài liệu về kênh Xuy-ê và kênh Panama, dựa vào các tài liệu trong SGK,
viết một số nét khái quát về hai kenh này.
-Sưu tầm một số tranh ảnh về này.
VI. PHỤ LỤC

*Phiếu học tập 1


Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu Nơi phân bố chủ
hướng phát triển yếu
Ngành vận tải
đường sắt
*Phiếu học tập 2
Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu Nơi phân bố chủ
hướng phát triển yếu
Ngành vận tải
đường ôtô
*Phiếu học tập 3
Dựa vào SGK, hoàn thành bảng sau:
Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu Liên hệ Việt
hướng phát triển Nam
Ngành vận tải
đường ống
*Phiếu học tập 4
Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu Nơi phân bố chủ
hướng phát triển yếu
Ngành vận tải
đường sông
*Phiếu học tập 5
Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu Nơi phân bố chủ
hướng phát triển yếu
Ngành vận tải
đường biển

146
*Thông tin phản hồi phiếu học tập 3
Ngành GTVT Đặc điểm và xu Nơi phân bố chủ yếu Liên hệ Việt Nam
hướng phát triển
Ngành vận tải đường -Trẻ. -Trung Đông -Đang được phát
ống -Gắn liền với nhu -LB Nga triển
cầu vận chuyển dầu -Trung Quốc -400km ống dẫn dầu.
mỏ và khí đốt -Hoa kỳ 570 km ống dẫn khí.
-Chiều dài tăng liên
tục

*Câu chuyện về GTVT.

PHƯONG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẦU TIÊN LÀ GÌ?


Nếu bạn bị lạc vào tới một hòn đảo hoang và bạn cần di chuyển một thứ gì đó từ chổ này
đến chổ khác thì bạn sẽ làm gì? Kéo lê nó đi chăng? Ở thời cổ đại, sức mạnh cơ bắp của
con người là phương tiện di chuyển độc nhất.Bản thân con người là “ súc vật thồ” của
riêng mình.Sau đó con người đã thuần dạy súc vật, dạy chúng biết chở người và chở hàng
hóa.Bò đực, lừa, ngựa, trâu, lạc đà được người cổ đại khắp nơi trên trái đất sử dụng vào
việc chuyên chở.
Điều đó quả là thuận tiện cho con người trong suốt hàng thế kỷ, nhưng sau đó con
người lại muốn tìm cách để súc vật có thể chuyên chở hàng hóa nhiều hơn.Người ta đã
sáng chế ra các xe trượt trên tuyết và xe kéo để thắng các súc vật đó.Xe trượt lớn và nhỏ
với càng trượt chạy trên tuyết rất dễ dàng song chúng hoàn toàn vô dung trên mặt đất.Con
người đã sáng chế loại xe kéo lăng bánh.Xe này gồm các khúc gỗ thay cho bánh xe được
đặt ở dưới gầm xe kéo hoặc thùng sàn.Khi kéo chiếc xe, các khúc gỗ nằm ở phía dưới lăn
đi. Điều đó khiến công việc làm dễ dàng hơn là đơn giản lôi kéo thùng xe trên mặt đất.Xe
lăn trên các khúc gỗ, để lại những khúc gỗ đó ở phía sau mình.Những khúc gỗ ấy người ta
lại nhặt lên, rồi lại đặt chúng vào trước đầu thùng xe.Và tất cả các động tác được lặp lại.
Có người nào đó đã nghĩ ra cách cắt khúc gỗ và đục một lổ thủng ở giũa khúc gỗ
đó.Bánh xe đã xuất hiện trong trường hợp như thế đấy, đây là một trong những phát minh
vĩ đại của con người.Sau đó 2 bánh xe được nối lại với nhau bằng trục, còn trục thì gắn
vào thùng sàn.Thế là xuất hiện chiếc xe kéo thô Sec-cri-tơ-ri.
Những bánh xe bằng khối gỗ đặc nặng nề và ì ạch, thêm nữa lại rất mau hỏng.Trong
vòng hàng thế kỷ sau con người đã hoàn thiện bánh xe.Thiết kế bánh xe từ những ổ trục,
ổng lót, vành xe và nan hoa riêng rẽ, họ đã làm cho bánh xe nhẹ hơn và hiệu quả hơn.Con
người đã làm vành xe và lốp xe bằng đồng hoặc sắt để chúng dùng được lâu hơn.Cuối
cùng họ đã học được cách làm săm lốp bằng cao su.
(Trích thế giới quanh ta – tập 2, Hà Việt
Anh, NXBGD)

147
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 38: THỰC HÀNH –VIẾT BÁO CÁO NGẮN


VỀ HAI KÊNH ĐÀO : XUY-Ê VÀ PA-NA-MA

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Nắm được vị trí chiến lược của hai con kênh nổi tiếng thế giới là Xuy-ê và Pa-na-ma; vai
trò của hai con kênh này trong ngành vận tải biển thế giới.
-Nắm được những lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào này.
2.Về kĩ năng
-Biết tổng hợp các tài lịêu từ các nguồn khác nhau, từ các lĩnh vực khác nhau.
-Có kĩ năng phân tích bản số liệu kết hợp với phân tích bản đồ.
-Có kĩ năng viết báo cáo ngắn và trình bày trước lớp.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các lược đồ kênh Xuy-ê và kênh Pa-na-ma trong SGK( phóng to).
-Bản đồ các nước trên thế giới.
-Bản đồ tự nhiên Châu Phi.
-Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
-Lược đồ thế giới, trên đó có đánh dấu vị trí của các kênh đào, các cảng biển nói đến trong
bài tập thực hành.
-Các tài liệu bổ sung về kênh đào Xuy-ê và kênh Pa-na-ma.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài:

148
-GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: Hoàn thành các bài tập về kênh đào Xuy-ê và kênh
Pa-na-ma.
Bài tập số 1
HĐ 1: Cả lớp
GV : yêu cầu HS xác định ở tập bản đồ thế giới và các châu lục vị trí của kênh đào Xuy-ê,
xác định các đại dương, biển được nối liền thông qua kênh đào.Sau đó gọi một vài HS lên
bảng chỉ trên bản đồ thế giới các đối tượng vừa tìm.GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Cặp / nhóm
Bước 1:HS hoàn thành phiếu học tập 1.
GV kẻ phiếu học tập 1 lên bảng.
Bước 2: Gọi 1 HS lên bảng điền các thông tin còn thiếu.Cả lớp góp ý chỉnh sửa.GV đưa
bảng thông tin phản hồi.
HĐ 3.Nhóm
Bước 1: Các nhóm đọc SGK, dựa vào kết quả vừa tính toán, dựa vào các bản đồ, lược đồ
trên bảng, thảo luận các câu hỏi sau:
-Hoạt động đều đặn của kênh đào Xuy-ê đam lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải TG?
-Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời gian 8 năm(1967-1975) do chiến tranh, thì sẽ gây
những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và biển
Đen?
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.GV chuẩn xác kiến thức.Có thể yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi sau:
-Tại sao kênh đào Xuy-ê lại rơi vào tay đế quốc Anh?
-Đế quốc Anh đã được lợi gì từ kênh đào này?
-Những lợi ích do sự hoạt động của kênh đào và những thiệt hại nếu như kênh đào bị
đóng cửa?
Bước 3: GV có thể tổng kết phần này như sau:
+Kênh Xuy-ê
*Lợi ích:
-Rút ngắn được thời gian vận chuyển, dễ dàng mở rộng thị trường.
-Giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm.
-An toàn hơn cho người và hàng hóa, có thể tránh được thiên tai so với việc vận chuyển
trên đường dài.
-Đem lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập thống qua thuế hải quan.
-…
*Những tổn thất kinh tế:
• Đối với Ai Cập:
-Mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan.
-Giao lưu trao đổi buôn bán với các nước khác trên thế giới bị hạn chế.
• Đối với các nước Địa Trung Hải và biển Đen:
-Tăng chí vận chuyển hàng hóa.
-Kém an toàn hơn cho người và hàng hóa.
-…
HĐ 4:Nhóm / cá nhân
149
Bước 1: Trên cơ sở thông tin vừa có được, kết hợp với tư liệu về kênh đào Xuy-ê ở
phần III các tư liệu tự sưu tầm được, thảo luận nhóm, sau đó ghi lại những nét chính về
kênh đào Xuy-ê.
Gợi ý: Có thể tập hợp một số thông tin về kênh đào qua các ý sau:
-Thuộc quốc gia nào.
-Các biển và các đại dương được nối liền.
-Chiều dài, chiều rộng.
-Trọng tải tàu qua.
-Thời gian xây dựng.
-Nước quản lý trước kia.
-Năm được đưa về nước chủ quản..
-Nhnững lợi ích kênh đào Xuy-ê có thể đem lại cho ngành hàng hải TG.
-Những tổn thất kinh tế đối với Ai Cập các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen nếu
kênh đào bị đóng cửa.
-…
Bước 2: Đại diện 2 nhómlên trình bày, mỗi nhóm 2 HS , một HS trình bày, một HS ghi
ngắn gọn các ý chính lên bảng.Yêu cầu sử dụng bản đồ để minh họa khi cần thiết.
GV khuyến khích các em nêu những thông tin, những câu chuyện về kênh đào Xuy-ê
mà các em đã tìm được trong thời gian chuẩn bị bài ở nhà.GV chuẩn xác kiến thức, bổ
sung thêm một số thông tin chưa được đề cập.
*Ghi chú:Phần kênh đào Pa-na-ma có thể tiến hành tương tự như kênh đào Xuy-ê nếu
còn đủ thời gian làm tại lớp.Nếu không, GV hướng dẫn cho HS về làm ở nhà, đầy đủ
như với kênh đào Pa-na-ma, tuần sau có thể yêu cầu HS nộp bài báo cáo để lấy điểm
kiểm tra 15 phút.
Gợi ý:Có thể hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà, hoặc ngay tại lớp nếu còn thời
gian, theo trình tự dưới đây:
1.Xác định kênh đào Pa-na-ma trên bản đồ như đã nêu trong SGK.
2.Hoàn thành phiếu học tập 2
3.Dựa vào phiếu học tập đã hoàn thành, dựa vào các bản đồ(tập bản đồ TG và các châu
lục), cũng như kiến thức đã có , hãy :
-Cho biết kênh đào Pa-na-ma đem lại những lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa
các nền kinh tế vùng Châu Á-Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Mỹ.
-Tại sao nói việc Hoa Kỳ phải trao trả kênh đào Pa-na-ma cho chính quyền và nhân
dân Pa-na-ma là một thắng lợi lớn của nước này?
4.Trên cơ sở các thông tin trên, trên cơ sở tư liệu về kênh đào Pa-na-ma ở phần III,
cùng những thông tin các em đã tìm hiểu được, yêu cầu các em hoàn thiện một bài viết
ngắn về về kênh đào này.
*Lưu ý: Phần viết bài viết ngắn về kênh Pa-na-ma có thể tương tự như kênh Xuy-
ê.Tuy nhiên cần chú ý đến các âu tàu ở kênh Pa-na-ma, lý giải vì sao phải dùng các âu
tàu, nêu những hạn chế của việc phải sử dụng các âu tàu.
IV . ĐÁNH GIÁ

150
Khuyến khích một vài HS xung phong lên bảng xác định 2 kênh đào( hoặc kênh đào
Xuy-ê) trên BĐ và nêu một số nét khái quát về hai kênh đào( hoặc kênh đào Xuy-ê)
mà các em có thể nhớ được qua bài học.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Viết báo cao ngắn về kenh đào Pa-na-ma.
VI.PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1: Hoàn thảnh bảng dưới đây:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Xuy-ê)
Tuyến Khoảng cách( hải lý) Quãng đường được rút ngắn
Vòng Châu Qua Xuy-ê Hải lý %
phi
Ô-đét-xa-> Mubai 11818 4198
Mi-na al –A-hma-đi-> Giê-noa 11069 4705
Mi-na al –A-hma-đi-> Rôt-tec- 11932 5560
đam
Mi-na al –A-hma-đi->Ban-ti- 12039 8681
mo
Ba-lik-pa-pan ->Rôt-tec-đam 12081 9303
*Phiếu học tập 2:Hoàn thành bảng dưới đây:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Pa-na-ma)
Tuyến Khoảng cách (hải lý) Quãng đường được rút
ngắn
Đường khác Qua Pa-na-ma Hải lý %
không qua
kênh
Niu I-ooc ->XanPhran-xi- 13107 5263
xcô
Niu I-ooc -> Van-cu-vơ 13907 6050
Niu I-ooc ->Van-pa-rai-xô 8337 1627
Li-vơ-pun -> XanPhran-xi- 13507 7930
xcô
Niu I-ooc ->I-ô-cô-ha-ma 13042 9700
Niu I-ooc ->Xit-ni 13051 9692
Niu I-ooc ->Thượng Hải 12321 10584
Niu I-ooc ->Xin-ga-po 10141 8885
*Thông tin phản hồi phiếu học tập 1:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Xuy-ê)
Tuyến Khoảng cách (hải lý) Quãng đường được rút ngắn
Vòng Châu Qua Xuy-ê Hải lý %
phi
Ô-đét-xa-> Mubai 11818 4198 7620 64
Mi-na al –A-hma-đi-> Giê-noa 11069 4705 6364 57
151
Mi-na al –A-hma-đi-> Rôt-tec- 11932 5560 6372 53
đam
Mi-na al –A-hma-đi->Ban-ti- 12039 8681 3368 28
mo
Ba-lik-pa-pan ->Rôt-tec-đam 12081 9303 2778 23
*Thông tin phản hồi phiếu học tập 2:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Pa-na-ma)
Tuyến Khoảng cách (hải lý) Quãng đường được rút
ngắn
Đường khác Qua Pa-na-ma Hải lý %
không qua
kênh
Niu I-ooc ->XanPhran-xi- 13107 5263 7844 60
xcô
Niu I-ooc -> Van-cu-vơ 13907 6050 7857 56
Niu I-ooc ->Van-pa-rai-xô 8337 1627 6710 80
Li-vơ-pun -> XanPhran-xi- 13507 7930 5577 41
xcô
Niu I-ooc ->I-ô-cô-ha-ma 13042 9700 3342 26
Niu I-ooc ->Xit-ni 13051 9692 3359 26
Niu I-ooc ->Thượng Hải 12321 10584 1737 14
Niu I-ooc ->Xin-ga-po 10141 8885 1256 12

*Bài đọc thêm


Bài báo 1( đăng tin ngày 22-2-2002, báo tin tức)
Năm 2001, thu nhập từ các tàu đi qua kênh đào Suez giảm nhẹ, đạt 1,9 tỷ USD, giảm
47 triệu USD so với năm 2000.Theo ông chủ tịch kênh đào Suez, nguyên nhân dẫn đến
giảm sút của năm 2001 là do sự kiện 11/9 tại Mỹ và hậu quả của nó đối với thị trường
vận tải biển thế giới.Năm nay tổng cộng có 13,986 lượt tàu qua kênh, ít hơn năm 2000
là 155 lượt tàu.Tuy nhiên lượng hàng hóa qua kênh lai tăng hơn 4%, đạt 456,1 triệu
tấn.Hàng ngày trung bình có khoảng 40 lượt tàu qua kênh.Kênh đào Suez là một trong
những nguồn thu ngoại tệ chính của Ai Cập cùng với du lịch và xuất khẩu dầu.

Bài báo 2( tháng 7-2003)


Cơ quan quản lý kênh đào Pa-na-ma (ACP) vừa triển khai hệ thống nhận dạng tự động
(AIS) để hỗ trợ việc hàng hải mà tất cả các tàu hiện nay bắt buộc đều phải có thiết bị
này.Nhiếu hiệu lệnh hàng hải trên kênh đào sẽ được giảm bớt vì hoa tiêu bây giờ đã có
thể quan sát tốt hơn mọi vật thể di chuyển trên kênh đào.Thêm vào đó,cơ quan quản lý
kênh đào Pa-na-ma(ACP) sẽ cải thiện công tác quản lý luồng giao thông trên kênh và
khoảng cách giữa các tàu chạy trên kênh.

Vì sao người ta ví kênh đào Pa-na-ma là chiếc cầu của thế giới.
(Nguồn : Những điều kì thú, NXB Lao động và Xã hội)
152
Trên bản đồ Châu Mĩ có một dãy đất hẹp ở miền Trung, nó giống như cái lưng ong của
lục địa Tây Bán cầu, đó chính là eo biển Pa-na-ma với một bên là Thái Bình Dương và
một là Đại Tây Dương.
Trên đó có con kênh đào Pa-na-ma thông hai đại dương trên, và nó trở thành ranh
giới giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Pa-na-ma rất hẹp,mạch núi chập trùng, ở giữa lưng ong
có một cái hồ thiên nhiên gọi là Hồ Gatun, hồ này cách mặt nước biển 26m.Người ta
lợi dụng hồ này đào hệ thống kênh đào 2 đầu để thông giữa 2 đại dương.Do mặt nước
hồ cao và mực nước giữa 2 đại dương chênh lệch nhau rất lớn, nên người ta phải xây
dựng hệ thống van và hệ thống xe điện kéo trên bờ để trèo lên trượt xuống, giống như
xe hơi hơi trên lục địa phải qua chiếc cầu vòm cho nên mọi người hình tượng hóa đó là
“chiếc cầu nước”.
Cầu nước bao gồm 3 nhóm van nước,mỗi van nước có 2 đường tàu đi, có thể đi đồng
thời 2 chiếc tàu xuôi ngược mà không ảnh hưởng lẫn nhau.Tàu thuyền qua đây mất 16
tiếng với độ dài khoảng 81,3km.(SGK 64 km).
Kênh đào khai thông năm 1941 đến năm 1979(65 năm) có trên 50 000 chiếc tàu viễn
dương qua đây . Trong thời gian đại chiến chỉ riêng quân hạm qua kênh này tới 5300
chiếc.Các tàu thuyền cung ứng quân sự là 8500 chiếc.Không chỉ là con đường hàng hải
mà còn là con đường chiến lược quân sự.

Câu chuyện 3:Tại sao kênh đào Pa-na-ma lại có những cửa cống?
(Nguồn:Câu chuyện về các kỳ quan thế giới, NXB trẻ)

Một trong những công trình đáng chú ý nhất trong lich sử xây dựng là kênh đào
Panama.Đây là con đường giao thông quan trọng trên thế giới.Nó cho phép nhiều hải
cảng hai bên bờ Đại Tây dương và Thái Bình Dương rút ngắn khoảng cách có đến
8000 hải lý và từ nước Anh cũng giảm được 1500 hải lý.
Đầu tiên , kênh này được một k ĩ sư người Pháp thiết kế, xây dựng.Kế hoạch nhằm
đào một con kênh ngang bằng với mặt biển, sâu khoảng 9m,và đáy rộng khoảng
22,5m.Nhưng vì nhiều lí do mà kế hoạch này không thực hiện được.Đến nam 1904,
Hoa Kì bắt tay vào xây dựng con kênh này.Kế hoạch của Pháp là đào con kênh này
dưới mực nước biển để thông từ Đại Tây dương sang Thái Bình dương.Nhưng làm thế
thì rất nguy hiểm đồng thời công đào sẽ rất lớn.Do đó Hoa Kì thực hiện làm theo
phương án cửa cống.Điều này có nghĩa là làm thế nào để điều chỉnh được mực nước ở
từng đoạn sao cho có độ cao ngang bằng nhau.
Cửa cống tạo thành những khoang nước cho tàu đi ngang.Đơn giản như thế này:Khi
tàu đi từ đại Tây Dương vào đến Hồ Gatun( đoạn này mực nước cao) thì ngưng
lại.Trong khi ấy mực nước ở giữa đoạn đường hồ Gatun và Gailard Cut(thấp hơn) lại
được nâng cao lên cho ngang với mực nước ở hồ Gatun.Tàu đi ngang qua đoạn kênh
này đến Gailard Cut thì ngưng lại để nâng mực nước ở đoạn phía sau cho bằng mực
nước đang đậu.Và tàu đi qua cửa cống.Cứ như vậy mực nước lúc nào cũng được điều
chỉnh để lúc nào tàu cũng di chuyển trên mực nước ngang bằng nhau cho đến khi qua
đại dương bên kia.Trong khi di chuyển kênh, tàu không mở máy chạy mà nhờ máy
móc ở hai bên làm cho di chuyển.
153
Bằng cách điều chỉnh mực nước như vậy, tàu lớn có thể đi qua mà không cần đào
quá sâu, đồng thời mực nước giữa hai đại dương không trở thành những cản trở không
thể vượt qua đối với các con tàu.

Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 39:ĐỊA LÝ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học , HS cần:
1.Về kiến thức
-Nắm được vai trò to lớn của ngành thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông tin và
toàn cầu hóa hiện nay.
-Biết được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân
bố dịch vụ viễn thông hiện nay.
2.Về kĩ năng
154
-Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ.
-Có kĩ năng vẽ biểu đồ thích hợp từ bản số liệu đã cho.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Hình 39 trong SGK (phóng to)
-Các hình ảnh về các thiết bị dịch vụ và thông tin liên lạc hiện đaị.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
*Phương án 1: GV kể về những phương thức thông tin của con người từ thuở sơ
khai( Chon trong các chuyện 1,2,3,4 ,5 –phần phụ lục).GV hỏi:Ngành thông tin đã thay
đổi như thế nào? ->Vào bài.
*Phương án 2: GV kể câu chuyện 6,hỏi: Con người đã trải qua mấy cuộc cách mạng
thông tin?Các cuộc cách mạng thông tin đó có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời
sống con người? -> Vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I.Vai trò của ngành TTLL
Lần lượt sử dụng các câu hỏi sau,khuyến -Đảm nhiệm sự vận chuyển tin tức nhanh
khích HS dựa vào SGK và những hiểu biết chóng và kịp thời.
của bản thân để trả lời các câu hỏi sau: -Góp phần thực hiện các mối giao lưu giữa
-Hãy chứng minh thông tin liên lạc đã có từ các địa phương và các nước.
thuở sơ khai Thay đổi mạnh mẽ quan niệm của con
-Nêu vai trò của ngành thông tin liên lạc người về thời gian.
trong đời sống và sản xuất. -Tác động sâu sắc đến việc tổ chức đời sống
-Tại sao có thể coi sự phát triển của TTLL xã hội,tổ chức lãnh thổ các hoạt động kinh
như là thước đo của nền văn minh nhân tế.
loại? -Thước đo của nền văn minh.
-So sánh sản phẩm của GTVT và TTLL.
-Hãy chứng minh TTLL đã hạn chế được
khoảng cách không gian và thời gian.
-Tìm một số ví dụ để chứng minh TTLL đã
góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tê
thế giới.
Chuyển ý: Song song với lịch sử phát triển
của nhân loại, TTLL đã có những bước tiến
thần kì.Những bước tiến thần kì ấy được
biểu hiện cụ thể như thế nào? II.Tình hình phát triển và phân bố của
HĐ 2: Cặp/ nhóm ngành thông tin liên lạc.
Bước 1: HS thảo luận và hoàn thành phiếu 1.Đặc điểm chung
học tập. -Tiến bộ không ngừng trong lịch sữ phát
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày,GV bổ triển loài người.
sung( đặc biệt phần năm ra đời),chuẩn xác -Sự phát triển gắn liền với công nghệ truyền
kiến thức. dẫn.
GV hỏi: 2.Các loại
-Dựa vào hình H 39, hãy phân tích đặc điểm -Điện báo: Là hệ thống phi thoai ra đời từ
155
phân bố máy điện thoại trên thế giới. năm 1844.
-Hãy phân tích đặc điểm phân bố máy tính -Điện thoại :Dùng để chuyển tín hiệu âm
các nhân trên thế giới qua lược đồ bình thanh giữa con người với con người.
quân số máy tính cá nhân trên thế giới( trên -Telex: Là loại thiết bị điện báo hiện đại.
bảng). -Fax: Truyền văn bản và hình đi xa dễ dàng
Lưu ý: Bài này,nếu có điều kiện, nêu biên và rẻ tiền.
soạn bằng giáo án điện tử. -Radio và vô tuyến truyền hình .
-Máy tính cá nhân và internet..
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Ý nào dưới đây không thuộc về vai trò của TTLL.?
A.Đảm nhận việc vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng.
B.Thực hiện các mối giao lưu trong nước và trên thế giới.
C.TTLL góp phần đảm bảo nhu cầu tình cảm của con người.
D.TTLL có vai trò rất quan trong với người cổ xưa.
2.Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý:
A.Dịch vụ TTLL B.Công dụng và đặc điểm
1.Điện báo a) Truyền dữ liệu giữa các máy tính
b) Truyền văn bản và hình đồ họa.
2.Điện thoại c) Liên lạc 2 chiều giữa cá nhân.
d) Xem phim và chương trình thời sự.
3.Telex e) Nghe tin tức, nghe ca nhạc.
f) Gửi thư, nhận thư.
4.Fax g) Một loại thiết bị điện báo hiện đại.
h) Truy cập thông tin
5.Radio i) Hệ thống phi thoại ra đời năm 1884
j) Chuyển tín hiệu âm thanh giữa người
6.Television với người.
k) Là hệ thống thông tin đại chúng.
7.Internet l) Tạo ra trang Wed giới thiệu sản
phẩm.
m) Mua sắm và kinh doanh.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
VI.PHỤ LỤC
*Phiếu học tập
Dựa vào SGK, vốn hiểu biết:
1.Nêu đặc điểm phát triển của ngành TTLL.
2.Hoàn thành bảng sau:
Dịch vụ thông tin liên lạc Năm ra đời Công dụng và đặc điểm
Điện báo
Điện thoại
Telex và Fax
Radio và Television
156
Máy tính cá nhân và Internet
*Thông tin phản hồi
Dịch vụ thông tin liên lạc Năm ra đời Công dụng và đặc điểm
Điện báo 1884 Là hệ thống phi thoại
Sử dụng rộng rãi trong
ngành hàng hải và hàng
không
Điện thoại 1876 Dùng để chuyển tín hiệu âm
thanh giữa con người với
con người, truyền dữ liệu
giữa các máy tính.
Telex và Fax 1958 Telex: Truyền tin nhắn và
các số liệu trực tiếp với
nhau.
Fax:Truyền văn bản và hình
đồ họa đi xa.
Radio và Television Radio: 1895 Là hệ thống thông tin đại
Television: 1936 chúng.
Máy tính cá nhân và Internet Mạng toàn cầu: 1989 Là thiết bị đa phương tiện.
Cho phép truyền đi âm
thanh, hình ảnh, văn bản.
Phần mềm…
Ngày càng phát triển mạnh
mẽ.

*Bài đọc thêm


Câu chuyện 1: PHƯƠNG THỨC THÔNG TIN CỦA CON NGƯỜI THUỞ SƠ KHAI
NHƯ THẾ NÀO?
(Nguồn :Tại sao? NXB VH-TT)
Ở thời đại xa xưa, sức mạnh của con người lúc đầu rất kém.Muốn tồn tại con người
phải quần tụ lại với nhau rồi dựa vào săn bắn mà sống.Trong săn bắn, người ta hô to để
dọa nạt uy hiếp và truy đuổi thhú rừng.Mặt khác nhờ hô to những người đi săn chỉ ra
hướng chạy trốn của thú rừng, nếu gặp nguy hiểm người ta cũng lại hô to để báo cho mọi
người biết để cứu giúp.Có thể nói hô to là phương thức thông tin ban đầu của nhân loại, là
bản năng chấn dộng thanh đới để phát ra âm thanh, âm thanh này cao thấp, ngắn dài khác
nhau do đó chúng có thể biểu đạt cho một ý nghĩa nào đó giống như ngôn ngữ.Ngôn ngữ
của chúng ta xuất phát từ tiếng hô ban đầu rồi dần hình thành như ngày nay.

Câu chuyện 2: NGUỒN GỐC CỦA CÁC CUỘC THI CHẠY MARATÔNG
(Nguồn:Tại sao? NXB VH-TT)

Ở thời cổ đại, chạy để đưa tin tức là một phương thức thông tin quân sự.Năm 490
trước công nguyên.Người Hy Lạp đánh bại quân xâm lược BaTư ở đồng bằng Maratông
157
gần thủ đô Athen.Với lòng mong muốn để cho người dân thủ đô biết được tin mừng này,
người lính truyền lệnh tên là Fidipshi, từ đồng bằng Maratông chạy một mạch 40km về
quàng trường Athen.Sau khi hô lên một câu “ Chúng ta đã thắng rồi” nhưng do anh ta lao
lực quá nên đã hy sinh.Sau này để kỉ niệm thắng lợi và tưởng nhớ người lính Fidipshi nên
ở thế vận hội lần thứ nhất năm 1896 người ta bắt đầu tổ chức cuộc thi Maratông(Cự li
40km).

Câu chuyện 3: TRỐNG CŨNG CÓ THỂ TRUYỀN THÔNG TIN


(Nguồn :Tại sao? NXB VH-TT)
Ở thời nay,trống là một nhạc cụ nhưng thủa sơ khai, trống chỉ là một công cụ để
truyền đạt tín hiệu.Trước đây, trên 3000 năm, loài người đã sử dụng những loại trống để
truyền đạt tín hiệu.Người ta dùng đồng để đúng ra những loại trống có đường kính vài
mét gọi là “ trống vàng” đặt trước những giá cao.Khi quân xâm phạm bờ cõi.Tay trống sẽ
đánh trống với những tiết tấu và độ mạnh để truyền các thông tin đi mọi hướng.Người ta
nghe được những tiếng trống này là có thể biết được những tin tức về số lượng và phương
hướng của kẻ địch.Nhờ vậy,quân đội có thể tiến hành phòng vệ và phân lính có hiệu quả
khi phản công có tiếng trống truyền lệnh phản công,khi thu quân có tiếng trống thu quân..

Câu chuyện 4: THỜI CỔ ĐẠI NGƯỜI TA CHUYỂN THƯ TÍN ĐI BẰNG PHƯƠNG
TIỆN GÌ?
(Nguồn :Tại sao? NXB VH-TT)

Thời xưa, thư từ nhờ người đi bộ, hoặc đi ngựa đưa đến cho người nhận.Một phong
thư muốn đưa đến tay người nhận cần rất nhiều thời gian.Ở thời đó, phương thức đưa thư
nhanh nhất là đi ngựa.
Sau khi thống nhất 6 nước, Tần Thủy Hoàng xây dựng đường sá khắp mọi nơi gọi là
“dịch đạo”.Trên dịch đạo , cứ cách nhau một khỏang cách nhất định thì có một quán nhỏ
gọi là “dịch trạm”.Dịch trạm là trạm dọc đường của người đưa thư, để người đưa thư trú
đêm hoặc đổi ngựa.Ở các dịch trạm luôn có những con ngựa khỏe mạnh gọi là : dịch
mã”.Khi muốn chuyển thư đi, thư tín sẽ được những người cưỡi dịch mã đưa đến một
dịch trạm kế tiếp, cứ thế trạm sau sẽ đưa thư đi cho đến tay người nhận.Thời đó dịch mã
có thể chạy với tốc độ 15km/h để đưa thư, đến nhiều nơi trên đất nước rộng lớn.

Câu chuyện 5: CHIM CÂU ĐƯA THƯ


(Nguồn :Tại sao? NXB VH-TT)

Trong cuộc chiến Pháp-Phổ (1870).Thủ đô Paris bị quân Phổ xiết chặt vòng vây
trùng điệp không còn vòng vây liên lạc với bên ngoài.
Người ta chỉ còn cách là nhờ vả đến chim câu đưa thư, vượt vòng vây để cầu cứu
viện binh.Trong thế chiến thứ nhất, chim câu đưa thư đi lại như thoi đưa, vượt hỏa tuyến
mang rất nhiều tin tức quan trọng, nhờ vậy mà quân đội lập lên những chiến công hiển
hách.Vậy tại sao chi câu có thể đưa thư?
158
Đó là người ta lợi dụng đặc tính phân rõ phương hướng và tìm được đường quay trở
về tổ của chim câu để huấn luyện, bồi dưỡng thành những con chim câu đặc biệt để đưa
thư.Mỗi giờ chim có thể bay được 70km và qua huấn luyện nó có thể đưa thư đi lại trong
phạm vi vài trăm km.

Câu chuyện 6: CÓ BAO NHIÊU CUỘC CÁCH MẠNG THÔNG TIN?


(Nguồn :Tại sao? NXB VH-TT)
Từ xưa đến nay, vì mong muốn thu được nhiều thông tin hoặc là muốn đẩy mạnh
quá trình giao lưu thông tin nên loài người đã tiến hành 5 cuộc cách mạng thông tin:
Lần thứ nhất:Xuất hiện thông tin bằng ngôn ngữ, cụ thể là xuất hiện tiếng nói giữa con
người với con người, nhờ vậy mà tổ tiên chúng ta có thể trao đổi và truyền bá thông tin.
Lần thứ hai: Loài người sáng tạo ra chữa viết nhờ vậy loài người có thể vượt qua những
ngăn cản về không gian và thời gian để truyền đi và trao đổi thông tin lẫn nhau.
Lần ba: Phát minh ra kỹ thuất in ấn và sản xuất giấy làm cho lưu giữ và truyền thông tin
đi thuận lợi hơn.
Lần bốn: Ứng dụng điện báo, điện thoại và tivi, vì vậy không những truyền đi chữ viết
mà còn cả âm thanh và hình ảnh.
Lần năm:Ứng dụng Internet, nhờ vậy mà mọi người đã số hóa được tin tức để truyền đi
tức thời không bị hạn chế bởi không gian và thời gian.

159
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 40: ĐỊA LÝ NGÀNH THƯƠNG MẠI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Biết được vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển của ngành kinh tế quốc dân
và đối với việc phục vụ đời sấng của nhân dân, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường
hiện nay.
-Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những
năm gần đây;những tổ chức thương mại lớn trên thế giới hiện nay.
2.Về kĩ năng
Phân tích được các sơ đồ, biểu đồ , bảng thống kê.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
Các sơ đồ, biểu đồ, bảng thống kê trong SGK( phóng to).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Khởi động
*Phương án 1: Yêu cầu HS nhắc lại nhóm ngành dịch vụ gồm những ngành chính nào ?
Lớp đã học qua ngành nào? ->Vào bài.
*Phương án 2: Một trong những nhiệm vụ của GTVT là chuyên chở hàng hóa từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu thụ.Nhưng muốn sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng còn phải qua
một khâu trung gian đó là ngành thương mại.Nói đến thương mại là nói đến thị trường
trong và ngoài nước, tức là nói đến xuất nhập khẩu.Thị trường là gì?Hoạt động ra sao?Tác
dụng của ngành thương mại?Thế nào là cán cân xuất nhập khẩu? ->Giới thiệu bài.
*Phương án 3: Cho HS xem ảnh: chợ,siêu thị,cửa hàng; các loại tiền tệ;quang cảnh các
bến cảng, sân bay đang bốc dỡ và xếp hàng…hỏi:Những bức ảnh trên nói điều gì? ->Vào
bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I.Khái niệm về thị trường
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hoạt động của *Một sồ khái niệm
thị trường -> tự rút ra khái niệm Thị 1.Thị trường
trường Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán.
160
-Thử nêu một số hàng hóa được bày bán ở 2.Hàng hóa
một hàng tạp hóa gần nha ->Nêu khái niệm Vật đem ra mua, bán trên thị trường.
hàng hóa. 3.Vật ngang giá
-Vật ngang giá là gì?Tại sao không dùng Làm thước đo giá trị của hàng hóa.Vật
hàng hóa để trao đổi với nhau mà phài dùng ngang giá hiện đại là tiền.
Tiền? *Hoạt động: Thị trường hoạt động theo qui
-Qui luật cung cầu là gì?Nêu ví dụ thực tế luật cung cầu.
cho từng trường hợp (cung >cầu; cung < II.Ngành thương mại
cầu; cung = cầu). -Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
-Điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng.
-Ngành nội thương : Làm nhiệm vụ trao đổi
HĐ 2: Nhóm/ cả lớp hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
Bước 1:HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, a.Cán cân xuất nhập khẩu
thảo luận theo gợi ý: +Khái niệm:
-Trình bày vai trò của ngành thương mại. Là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị
-Ngành nội thương có vai trò gì?Tại sao sự nhập khẩu.
phát triển của ngành nội thương sẽ thúc đấy +Phân loại:
sự phân công lao động theo lãnh thổ giữa -Xuất siêu: xuất khẩu > nhập khẩu.
các vùng? -Nhập siêu: xuất khẩu < nhập khẩu.
-Ngành ngoại thương có vai trò gì? b.Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu.
-Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu có mối -Các nước đang phát triển:
quan hệ với nhau như thế nào?Tại sao nói +Xuất: Sản phẩm cây công nghiệp,lâm
thông qua việc đẩy mạnh hoạt động xuất sản,nguyên liệu và khoáng sản.
nhập khẩu, nền kinh tế trong nước sẽ có +Nhập:Sản phmẩ của CN chế biến, máy
động lực mạnh mẽ để phát triển? công cụ, lương thực, thực phẩm.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình -Các nước phát triển: Nguợc lại
bày.GV chuẩn xác kiến thức.Có thể yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau: III.Đặc điểm của thị trường thế giới.
HĐ 3: Cá nhân -Toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan
Bước 1: HS đọc SGK, hoàn thành phiếu trọng nhất.
học tập. -Châu ÂU,Châu á,Bắc Mĩ có tỷ trọng buôn
Bước 2: Gọi 1 HS lên trình bày, GV bổ bán trong nội vùng và trên thế giới đều lớn.
sung và chuẩn xác kiến thức. -Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới tăng
HĐ 4: Cả lớp liên tục trong những năm qua.
-Quan sát sơ đồ buôn bán giữa các khu vực -Ba trung tâm buôn bán lớn nhất TG là Hoa
lớn trên thế giới, em có nhận xét gì về tình Kì,Tây âu,Nhật Bản.
hình xuất nhập khẩu trên thế giới? -Hoa Kì,CHLB Đức,Nhật Bản,Anh,Pháp là
-Nghiên cứu bảng số liệu giá trị xuất khẩu các cường quốc về xuất nhập khẩu -> ngoại
và nhập khẩu qua một số nước năm 2001, tệ mạnh.
em có thể rút ra nhận xét gì về tình hình
ngoại thương một số nước có nền ngoại
thương phát triển hàng đầu TG?
Chuyển ý: Kể cho HS nghe câu chuyện IV.Các tổ chức thương mại TG
161
trong phần phụ lục( thật ngắn gọn).Yêu cầu 1.Tổ chức thương mại TG WTO
HS nhắc lại :Các tổ chức thương mại TG ra -Ra đời ngày 15/11/1994, hoạt động chính
đời nhằm mục đích gì?Hiện có bao nhiêu tổ thức từ 01/01/1995, lúc đầu gồm 125 nước
chức thương mại thế giới? thành viên.
HĐ 5: Cả lớp -Là tổ chức quốc tế đầu tiên đề ra luật lệ
-Yêu cầu HS đọc SGK,nêu một số nét cơ buôn bán qui mô toàn cầu và giải quyết các
bản về WTO. tranh chấp quốc tế.
-Yêu cầu HS đọc kĩ năng một số khối kinh -Thúc đẩy sự phát triển quan hệ buôn bán
tế lớn trên thế giới, nêu một số đặc điểm TG.
chung cho từng khối.
GV tiểu kết về vai trò của các khối kinh tế
trên thế giới.Có thể hỏi thêm các câu hỏi
sau: 2.Một số khối kinh tế lớn trên thế giới
-Hãy xác định các nước thành viên của tổ Năm 2000(SGK)
chức ASIAN và NAFTA trên bản đồ.
-Việt Nam hiện đang là thành viên của các
tổ chức kinh tế thế giới nào?
-Nêu những thông tin mới nhất về quá trình
xin gia nhập WTO của VN?Các chuyên gia
dự đoán khi nào VN sẽ được gia nhập ?Ý
kiến riêng của em?
IV. ĐÁNH GIÁ
Tiền tệ đem trao đổi trên thị trường có thể được xem là:
A.Thước đo giá trị của hàng hóa.
B.Vật ngang giá.
C.Loại hàng hóa .
D.A và B đúng.
2.Theo qui luật cung – cầu, khi cung lớn hơn cầu thì:
A.Sản xuất ổn định, giá cả phải chăng.
B.Sản xuất sẽ giảm sút, giá cả rẻ.
C.Sản xuất sẽ phát triển mạnh, giá cả đắt.
D.A,B,C đúng.
3.Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý:
A.Nhóm nước B.Các mặt hàng xuất nhập khẩu
a) Gạo,lúa mì, khoai tây, sắn
1.Phát triển b) Máy công cụ, các mặt hàng điện tử.
c) Than , sắt , dầu thô.
d) Xăng, dầu hỏa.
2.Đang phát triển e) Các sản phẩm hóa dầu.
f) Thép cán, thép tấm, dây đồng.
g) Cao su,ca cao,cà phê.
h) Dừa, mít chuối.
4.Tổ chức thương mại lớn nhất TG là:
162
A.EU B.WTO
C.ASIAN D.NAFTA
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm câu hai, trang 158,SGK.
*Phiếu học tập của HĐ 3:
Cán cân xuất Khái niệm Phân loại Cơ cấu mặt hàng xuất nhập
nhập khẩu khẩu
Xuất Nhập siêu Các nước phát Các nước
siêu triển đang phát
triển

HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ QUAN MÂỤ DỊCH (GATT)


VÀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI

• Một số khái quát:


Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch được viết tắt là GATT ( Từ tiếng anh:
General Agreement on Tariffs and Trade).Hiệp định có hiệu lực từ tháng 01-
1948.GATT là một hiệp định được 123 nước kí kết, chiếm 90% kim ngạch thương mại
thế giới.GATT đóng trụ sở tại Gioneve(Thụy Sĩ).
• Mục đích:
Mục đích cơ bản của GATT là tự do hóa mậu dịch, đưa thương mại quốc tế vào một
khuôn khổ pháp lý nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thế giới.
• GATT có những chức năng cơ bản sau:
Là một công cụ quốc tế chung điều tiết mọi hoạt động thương mại của các nước tham
gia kí kết.
Là diễn đàn thương lượng đa phương lớn nhất để thảo luận việc từng bước tự do hoá
thương mại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ.
Là một tòa án quốc tế để chính phủ các nước giải quyết những vấn đề tranh chấp trong
phạm vi các nước thành viên.
• Các nguyên tắc và nội dung cơ bản:
Hiệp định GATT là một văn kiện dài gồm 4 phần và có 38 điều.Có thể tóm tắt nội
dung hiệp định theo các nguyên tắt sau:
-Không phân biệt đối xử trong thương mại(còn gọi là nguyên tắt tối huệ quốc).Đây là
nguyên tắc bao trùm và quan trọng nhất qui định các nước thành viên dành cho nhau
quy chế “ tối huệ quốc” trong việc đánh thuế xuất nhập khẩu và đối xử bình đẳng trong
thương mại:Nguyên tắc này có hai ngoại lệ:
Đối với những sự dàn xếp mậu dịch khu vực:Các nước tham gia các khối mậu dịch
tự do hay liên minh thuế quan như EU, NAFTA, AFTA có quyền xác định với nhau một
biểu thuế, một hàng rào phi thuế quan riêng.
Các nước đang phát triển được ưu đãi riêng, được hưởng hệ thống ưu đãi chung.Hiện
tại có 16 loại trong hệ thống này đối với các nước đang phát triển.
163
-Nguyên tắc có đi có lại:Một nước quyết định mở cửa thị trường của mình (hạ thuế
nhập khâủu, bỏ bớt các qui định đối với hàng nhập) có quyền đòi hỏi các thành viên khác
có những nhượng bộ tương tự.
-Nguyên tắc công khai và cạnh tranh lành mạnh: Yêu cầu các nước không được tăng
và từng bước giảm hàng rào phi thuế quan.
-Nguyên tắc “ khước từ” một số nghĩa vụ của GATT để bảo vệ nền công nghiệp trong
nước hoặc do khó về cán cân thanh toán bằng cách hạn chế nhập khẩu hoặc đình chỉ
những nhượng bộ về thuế quan.
-Nguyên tắc ưu tiên cho hàng hóa các nước đang phát triển:Ngoài hệ thống ưu đãi
chung, còn có ưu đãi về tiếp cận thị trường và ít bị ràng buộc hơn trong nguyên tắc có đi
có lại.
• Việc chuyển GATT thành tổ chức thương mại thế giới.
+Khái quát:Từ ngày 01-01-1995,GATT chính thức chuyển thành tổ chức thương mại thế
giới ( viết tắt là WTO, tù tiếng Anh: World Trade Organization).Về những nguyên tắc và
nội dung hoạt động thì WTO kế thừa của GATT, nhưng vai trò và chức năng của WTO
rộng hơn;bao quát hơn GATT.Cũng như GATT trước đây, ngân sách hàng năm của WTO
do các hội viên đóng góp theo tỷ trọng buôn bán của họ trên thị trường thế giới.
Hiện nay WTO bao gồm 128 thành viên.Trung Quốc chuẩn bị gia nhập WTO.Ngày
10-10-2000, Hoa Kì ( có tiếng nói trọng lượng trong WTO) đã kí ban hảnh đạo luật về
quan hệ thương mại bình thường lâu dài với Trung Quốc và ủng hộ Trung Quốc gia nhập
WTO.
+Chức năng và hoạt đông của WTO
-Chức năng:
 Thúc đẩy việc thực hiện hiệp định WTO.
 Là diễn đàn của các thành viên thương lượng về những quan hệ thương mại đa
phương.
 Chỉ đạo giải quyết các cuộc tranh chấp và xem xét chính sách thương mại.
 Hợp tác với IMF và WB nhằm đạt sự thống nhất hơn nữa trong việc thảo ra các
chính sách kinh tế toàn cầu
+Những tổ chức được lập ra để đảm bảo thực hiện vai trò của WTO.
-Hội nghị bộ trưởng họp ít nhất hai năm một lần.Hội nghị này sẽ thành lập các ủy ban
sau:Uỷ ban ngân sách, tài chính và hành chính; ủy ban thương mại và phát triển; ủy ban
hạn chế thương mại để cân bằng cán cân thanh toán.
-Hội đồng chung ( họp khi cần thiết):Thực hiện chức năng của cơ quan giải quyết các
tranh chấp và cơ xem xét chính sách thương mại.Dưới hội đồng chung còn các hội đồng
khác:
 Hội đồng thương mại hàng hóẵ
 Hội đồng thương mại dịch vụ
 Hội đồng thương mại các sản phẩm liên quan tới sở hữu công nghiệp.
-Ban thư kí WTO gồm hơn 300 người, đứng đầu là tổng thư kí, trụ sở hiện nay đóng
tại Giơneve( Thụy Sĩ).Ban thư kí được chia thành 9 vụ, mỗi vụ phụ trách một lĩnh vực
thương mại.
164
Cũng như GATT, các quyết định của WTO thường được thông qua bằng nguyên tắc
biểu quyết tán thành.Trong trường hợp phải bỏ phiếu thì quyết định thông qua bằng đa số
thường ( mỗi nước mỗi phiếu), trừ trường hợp quyết định đối với các vấn đề ngân sách và
tài chính thì phải có 2/3 số phiếu trở lên tán thành.
Hiện nay, Việt Nam cũng đang bày tỏ ý định gia nhập WTO.Tổ chức này cũng bày tỏ sự
ủng hộ mạnh mẽ đối với chủ trương hội nhập kinh tế thế giới của nước ta trong quá trình
tiến tới gia nhập WTO.
Lưu ý: TQ hiện đã là thành viên của WTO.

CHƯƠNG X.MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG


Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức
-Nắm được khái niệm cơ bản về môi trường, phân biệt được các loại môi trường.

165
-Nắm được chức năng của môi trường và vai trò của môi trường đối với sự phát triển
xã hội loài người.
-Nắm được khái niệm tài nguyên, các cách phân loại tài nguyên.
2.Về kĩ năng
-Kĩ năng liên hệ với thực tiễn VN, phân tích có tính phê phán những tác động xấu tới
môi trường.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sơ đồ về môi trường sống của con người và sơ đồ phân loại tài nguyên thiên nhiên.
-Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.
-Các loại bản đồ về tài nguyên thế giới.
-Một số hình ảnh về con người khai thác và cải tạo tự nhiên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Mở bài: GV có thể mở bài như:Môi trường tuy không có vai trò quyết định đến sự
phát triển của xã hội, song môi trường cùng với các loại tài nguyên thiên nhiên tồn tại
trong môi trường lại có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người.Môi trường là
gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì?...
Bài mới
Hoạt động dạy học Nội dung chính
Phương án 1: I.Môi trường
HĐ 1: HS làm việc cá nhân -Môi trường xung quanh hay môi trường địa
Bước 1: HS đọc mục 1 dựa vào sơ đồ, trả lý là môi trường bao quanh Trái đất, có quan
lới các câu hỏi: hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
1)Môi trường là gì? xã hội loài người.
2) Môi trường sống của con người là gì? -Môi trường sống của con người ( SGK) bao
Môi trường sống bao gồm các loại môi gồm MT tự nhiên , MT xã hội và MT nhân
trường nào? tạo.
Bước 2: -MT tự nhiên xuất hiện trên Trái Đất không
-HS trình bày nội dung đã tìm hiểu. phụ thuộc vào con người và phát triển theo
-GV tóm tắc và chuẩn xác kiến thức. qui luật riêng của nó.
-GV hỏi:Sự khác nhau cơ bản giữa môi -MT nhân tạo là kết quả lao động của con
trường tự nhiên và MT nhân tạo là ở điểm người, tồn tại hòan tòn phụ thuộc vào con
nào? người.
-GV giải thích về vị trí của con người trong -Con người là sinh vật đặc biệt, có tác động
sinh quyển. làm biến đổi tự nhiên.
HĐ 2: Cả lớp
-GV hỏi:Hãy nêu các chức năng chính của II.Chức năng của môi trường.Vai trò của
môi trường và cho dẫn chứng chứng minh. môi trường đối với sự phát triển xã hội
-GV giải thích về vai trò của môi trường địa loài người.
lý. -Môi trường địa lý có 3 chức năng
chính( SGK)
-Môi trường địa lí có vai trò rất quan trọng
HĐ 3: Cặp/ nhóm đối với xã hội loài người, nhưng không có
Bước 1: HS dựa vào mục III và vốn hiểu vai trò quyết định đến sự phát triển của xã
166
biết: hội.
-Nêu khái niệm về tài nguyên thiên nhiên III.Tài nguyên thiên nhiên
và phân loại TNTN. -Khái niệm tài nguyên thiên nhiên( SGK).
-Tìm ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử -Có nhiều cách phân loại tài nguyên :
phát triển của xã hội loài người, số lượng +Theo thuộc tính tự nhiên.
các loài tài nguyên được bổ sung không +Theo công dụng kinh tế
ngừng. +Theo khả năng có thể bị hao kiệt
-Lấy ví dụ về tài nguyên thiên nhiên không
khôi phục được, tài nguyên khôi phục được
và tài nguyên không bị hao kiệt.
-Cho biết vì sao phải sử dụng tài nguyên
khoáng sản một cách tiết kiệm và phải bảo -Theo khả năng có thể bị hao kiệt:
vệ môi trường? +Tài nguyên có thể bị hao kiệt gồm tài
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giải thích nguyên không khôi phục được và tài nguyên
thêm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. khôi phục được.
Phương án 2: HS làm việc theo nhóm +Tài nguyên không bị hao kiệt..
-GV chia HS trong lớp thành nhiều nhóm
nhỏ và giao cho một nữa số nhóm tìm hiểu
về môi trường , một nữa còn lại tìm hiểu về
tài nguyên thiên nhiên.
-GV yêu cầu mỗi cá nhân trong lớp làm
việc độc lập, sau đó thảo luận nhóm( dựa
vào nội dung phiếu học tập).Kết quả thảo
luận nhóm có thể điền vào phiếu học tập
hoặc ghi ra giấy riêng.
-HS báo cáo kết quả thảo luận ( đại diện
một vài nhóm) và góp ý ,bổ sung cho nhau.
-GV tóm tắt , chuẩn xác kiến thức.Sau mỗi
phần, GV đặt thêm các câu hỏi cho HS,
đồng thời giải thích hoặc nhấn mạnh thêm
những nội dung cần thiết ( như phương án
1).

IV . ĐÁNH GIÁ
1.Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong câu sau:
Môi trường sống của con người là:
A.Tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của
con người
B.Tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của
con người, đến chất lượng cuộc sống của con người.
C.Không gian bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài người.

167
2.Sắp xếp các tài nguyên trong ngoặc( nước, đất, khoáng sản, thực vật,không khí) vào
mỗi loại cho đúng:
-Loại tài nguyên không khôi phục được..........................................
- Loại tài nguyên khôi phục được ...................................................
-Loại tài nguyên không bị hao kiệt .................................................
3.Câu nói sau đây đúng hay sai?Vì sao?
“Môi trường địa lý có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội”.
V. PHỤ LỤC
Phiếu học tậpp của phương án 2
Phiếu số 1
1.Môi trường là gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.Môi trường sống của con người là gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3.Các loại môi trường sống? Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường
nhân tạo?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4.Các chức năng của môi trường địa lí?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5.Vai trò của môi trường địa lí đối với sự phát triển của xã hội?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phiếu số 2
1.Tài nguyên thiên nhiên là gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.Nêu các cách phân loại tài nguyên.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3.Kể tên một số tài nguyên thuộc mỗi loại sau đây:
a)Loại tài nguyên không khôi phục được
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
b)Loại tài nguyên khôi phục được
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
c)Loại tài nguyên không bị hao kiệt.
...........................................................................................................................................
168
...........................................................................................................................................
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................

BÀI 42: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học ,HS cần:
1.Về kiến thức
-Hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và phát triển nói chung, ở các nước phát triển
và đang phát triển nói riêng.
-Hiểu được những mâu thuẫn, những khó khăn mà các nước đang phát triển phải giải
quyết trong mối quan hệ giữa môi trường và phát triển.
-Hiểu được mỗi thành viên trong xã hội đều có thể đóng góp nhằm giải quyết mối
quan hệ giữa môi trường và phátơí mục tiêu phát triển bền vững.
2.Về thái độ.
-Xác định thái độ và hành vi trong bảo vệ môi trường, tuyên truyền giáo dục bảo vệ
môi trừơng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Các hình ảnh phản ánh cách giải quyết mối quan hệ giữa môi trường và phát triển ở
các nước khác nhau, ở các chế độ xã hội khác nhau, các nền kinh tê có trình độ phát
triển và trình độ quản lí khác nhau.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: HS làm việc theo cặp I.Sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi
-GV giao nhiệm vụ: Đọc và tìm hiểu những trường là điều kiện để phát triển
nội dung chính được đề cập đến trong mục -Mâu thuẫn giữa sự phát triển nền sản xuất
1. ngày càng tăng với nguồn TNTN có hạn.
-HS trình bày nội dung đã tìm hiểu. -Sự tiến bộ trong kinh tế và KH-KT -> môi
-GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức. trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái
-GV giải thích khái niệm: Phát triển bền nghiêm trọng
vững,ô nhiễm và suy thoái môi trường. -Phải sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi
-GV đặt câu hỏi: Tại sao vấn đề môi trường trường -> phát triển bền vững .
lại có tính toàn cầu và việc giải quyế những -Viêc giải quyết vấn đề môi trường cần phải
vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự phối có những nổ lực lớn về chính trị, kinh tế và
hợp giữa các quốc gia? KH-KT; có sự phối hợp nổ lực chung của
các quốc gia; chấm dứt chạy đua vũ trang,
chấm dứt chiến tranh…
HĐ 2: HS làm việc cá nhân II.Vấn đề môi trường và phát triển ở các
-GV giao nhiệm vụ: Đọc mục II, cho biết nước phát triển
169
những vấn đề về môi trường ở các nước -Sự phát triển của công nghiệp,đô thị -> tác
phát triển và nguyên nhân của nó. động đến môi trường.
-HS trình bày nội dung đã tìm hiểu. -Các nước phát triển đã gây nên các hiện
-GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức, nhấn tượng ô nhiễm toàn cầu; thủng tần ôzôn,
mạnh trách nhiệm của các nước phát triển hiệu ứng nhà kính, mưa axít…
với vấn đề ô nhiễm toàn cầu và ở các nước -Các nước phát triển đã làm trầm trọng
đang phát triển. thêm vấn đề môi trường ở các nước đang
phát triển.
HĐ 3: HS làm việc theo nhóm III.Vấn đề môi trường phát triển ở các
-GV giao nhiệm vụ : đọc mục III và thảo nước đang phát triển
luận về: 1.Các nước đang phát triển là nơi tập
+Vấn đề môi trường và phát triển ở các trung nhiều vấn đề môi trường và phát
nước phát triển. triển
+Những khó khăn về mặt kinh tế xã hội khi -Các nước đang phát triển chiếm hơn ½
giải quyết vấn đề môi trường ở các nước diện tích các lục địa và ¾ dân số thế giới, là
đang phát triển? nơi giàu tài nguyên thiên nhiên.
-HS thảo luận nhóm( khoảng 10 phút) -Các nước đang phát triển là các nước
-HS báo cáo kết quả thảo luận( đại diện một nghèo, chậm phát triển, sức ép dân số, bùng
vài nhóm, các nhóm khác góp ý) nổ dân số…
-GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức và làm rõ -> môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng =>
mối quan hệ giữa sự chậm phát triển, bùng các nước phát triển lợi dụng những khó
nổ dân số với sự hủy hoại môi trường, do đó khăn về kinh tế của các nước đang phát
việc giải quyết những vấn đề môi trường triển để bóc lột những tài nguyên.
gắn liền với việc giải quyết những vấn để xã 2.Khai thác và chế biến khóang sản ở các
hội. nước đang phát triển.
-GV làm rõ mối quan hệ giữa sự tiến bộ -Khai thác và chế biến khoáng sản có vị trí
KH-KT với việc tiết kiệm được trong sử đặt biệt quan trọng trong nền kinh tế của
dụng nguyên, nhiên liệu -> Sự thiệt thỏi của nhiều nước đang phát triển -> xuất khẩu .
các nước đang phát triển trong xuất khẩu -Việc khai thác các mỏ lớn -> ô nhiễm
khoáng sản. nguồn nước, đất, không khí…
-GV giải thích để HS hiểu rằng các vấn đề 3.Việc khai thác tài nguyên nông, lâm
về môi trường và tài nguyên ở các nước nghiệp ở các nước đang phát triển
đang phát triển không tách rời với vấn đề -Việc đốn rừng, tình trạng đốt nương làm
phát triển ở các nước TBCN phát rẫy, phá rừng để lấy củi,mở rộng diện tích
triển( SGV). canh tác và đồng cỏ;việc chăn thả gia súc
quá mức… -> Hàng triệu ha đất rừng bị mất
đi, mở rộng diện tích đồi núi trọc và thúc
đẩy quá trình hoang mạc hóa.
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
a)Sự phát triển bển vững là sự phát triển đảm bảo cho:
A.Con người có đời sống vật chất, tinh thấn ngày càng cao.
B.Môi trường sống lành mạnh.
170
C.Sự phát triển hôm nay không làm hạn chế sự phát triển của ngày mai.
D.Tất cả các ý trên
b) Nguyên nhân chủ yếu gây ra nhiều vấn đề môi trường toàn cầu là do:
A.Việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở các nước đang phát triển
B.Tình trạng chậm phát triển kinh tế-xã hội ở các nước đang phát triển
C.Sự phát triển CN của các nước phát triển
c)Để giải quyết vấn đề môi trường cần phải:
A.Chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh
B.Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi cảnh đói nghèo
C.Ap dụng các tiến bộ KH-KT để kiểm soát tình trạng môi trường.
D.Sử dụng hợp lí tài nguyên , giảm bớt tác động xấu đến môi trường
E.Tất cả các ý trên
2.Vì sao nói các vấn đề môi trường và tài nguyên ở các nước đang phát triển không
tách rời với vấn đề phát triển ở các nước TBCN phát triển?

171

You might also like