Professional Documents
Culture Documents
2. Kiểm tra
- KiÓm tra trong qu¸ tr×nh lµm bµi cña häc sinh
3. bµi míi
Ho¹t ®éng cña Néi dung chÝnh
gi¸o viªn vµ häc
sinh
GV ®a ra mét sè Bµi tËp 1:
bµi tËp yªu cÇu HS: Cho b¶ng sè liÖu sau
- NhËn d¹ng, lùa tæng diÖn tÝch rõng, rõng tù nhiªn, rõng trång ë níc ta
qua c¸c n¨m (®¬n vÞ: triÖu ha)
chän biÓu ®å phï
hîp
- VÏ biÓu ®å….
- NhËn xÐt
BiÓu ®å cét
1
N¨m 194 1976 19 199 199 200 200
3 83 5 9 3 5
Tæng 14. 11.1 7.2 9.3 10.9 12.1 12.7
diÖn 3
tÝch
rõng
Rõng 14. 11.0 6.8 8.3 9.4 10.0 10.2
BiÓu ®å cét tù 3
nhiªn
Rõng 0.0 0.1 0.4 1.0 1.5 2.1 2.5
trång
2
b. NhËn xÐt
Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........
Tæ trëng
duyÖt
TrÇn Xu©n
Trêng
Ngày soạn:...........................
h § § T GMT). Nªn :
®é VN (1050§) thuéc mói giê sè 7, LB
Giê 15 Nga (450§) thuéc mói giê sè 3,
? h ¤xtr©ylia (1500§) thuéc mói giê
0
CH: Dùa vµo bµi tËp trªn h·y x¸c sè 10, HK (120 T) thuéc mói giê
®Þnh 1050§, 00, 450§, 1500§, 1200T sè 16.
thuéc nh÷ng mói giê nµo? ADCT : Tm = To + m
4
To : giê GMT = 15
M : sè thø tù mói giê.
Tm : giê ë mói m.
(Lu ý : NÕu ®i tõ phÝa §
sang phÝa T qua kinh tuyÕn gèc
1800 th× t¨ng thªm 1 ngµy lÞch,
cßn nÕu ®i tõ phÝa T sang phÝa
§ qua kinh tuyÕn ®ã th× lïi 1
ngµy lÞch )
Ta cã kÕt qu¶ sau :
Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........
Tæ trëng
duyÖt
TrÇn Xu©n
Trêng
Ngày soạn:...........................
5
1.Về kiến thức:
- HiÓu ®îc thÕ nµo lµ gãc nhËp x¹
2.Về kĩ năng:
- BiÕt c¸ch tÝnhgãc nhËp x¹
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- S¬ ®å vÞ trÝ c¸c ngµy MÆt Trêi lªn thiªn dØnh
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép
2. Kiểm tra
Mét sè bµi tËp tÝnh giê
3. Bài mới:
Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........
Tæ trëng
duyÖt
TrÇn Xu©n
Trêng
7
Ngày soạn:...........................
2. Kiểm tra
Mét sè bµi tËp
3. Bài mới:
GV ®a ra mét sè bµi tËp ®Ó häc II. Bµi tËp tÝnh gãc nhËp x¹:
sinh lµm
CH: tÝnh Góc nhập xạ của các vĩ độ trong
năm t¹i c¸c vÜ ®é ®Þa lý díi ®©y
Địa điểm 21/3 và 23/9 22/6 22/12
900B
*C«ng thøc tæng qu¸t
0
66 33’B Ho = 90o - a +_b
Trong ®ã
23027’B
66033’N
900N 00 23027’
IV. Cñng cè:
Cho Häc sinh lµm mét sè bµi tËp ¸p dông
V. ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- ChuÈn bÞ bµi häc tiÕp theo
Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........
Tæ trëng
duyÖt
TrÇn Xu©n
Trêng
9
Ngày soạn:...........................
2. Kiểm tra
Mét sè bµi tËp tÝnh gãc nhËp x¹
3. Bài mới:
10
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Ngµy...........th¸ng............. n¨m.........
Tæ trëng
duyÖt
TrÇn Xu©n
Trêng
Các kinh tuyến Các vĩ tuyến Khu vực tương Khu vực kém
đối chính xác chính xác
Phương vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS vẽ sơ đồ các loại phép chiếu bản đồ cơ bản.
***************
12
Ngày soạn:.....................
Ngày soạn:...........................
2. Kiểm tra:
Quan sát bản đồ khí hậu việt nam cho biết tên của các phương pháp biểu hiện các đối
tượng, thể hiện những đối tượng nào và đặc điểm của đối tượng được thể hiện trên bản
đồ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. Vai trò của bàn đồ trong học tập và
GV treo bản đồ sông ngòi Việt Nam trong đời sống :
Bước 1: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và 1.Trong học tập:
phát biểu về vai trò trong học tập và trong Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng địa lý học
đời sống thông qua yêu cầu dưới đây: tại lớp, học tại nhà, làm kiểm tra.
CH: Quan sát bản đồ sông ngòi Việt Nam
hãy tìm hiểu về sông Hồng về: nơi bắt
nguồn, hướng dòng chảy, nơi kết thúc dòng
chảy, nhận xét về độ dốc lòng sông?
HS quan sát bản đồ và trả lời được sông
Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc chảy vào
Việt Nam theo hướng tây bắc – đông nam,
đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa Ba Lạt, độ dốc
lòng sông nhỏ.
=> GV yêu câu HS rút ra những vai trò của
bản đồ trong học tập
CH: hãy lấy các ví dụ về các ngành, nghề
cần sử dụng bản đồ?
Bước 2: GV ghi tất cả các ý kiến phát biểu
của HS lên bảng .
Bước 3: GV nhận xét các ý kiến phát biểu 2. Trong đời sống:
và sắp xếp các ý kiến theo từng lĩnh vực Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng
tương ứng. rãi trong đời sống hàng ngày
****************
Ngày soạn:...........................
17
TIẾT 4 - BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
2. Kiểm tra:
CH: Khi sử dụng bản đồ trong học tập cần lưu ý những vấn đề gì?
3. bài mới:
18
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung chÝnh
HĐ 1: Cá nhân/ lớp I. Nội dung:
CH: kể tên một số phương pháp thể hiện Xác định một số phương pháp thể hiện các
đối tượng địa lý trên bản đồ đã được học? đối tượng địa lý trên bản đồ
HĐ 2: Cặp/ nhóm II. Tiến hành
- GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Phương pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phương pháp ký hiệu đường
chuyển động. Phương pháp biểu hiện
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm. Tên Tên
Đối
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ, biểu đồ. bản đồ phương Khả năng
tượng
- GV hướng dẫn nội dung trình bày của (hình) pháp biểu biểu hiện
biểu hiện
các nhóm theo trình tự sau: hiện
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên
bản đồ: Tên phương pháp, đối tượng biểu
hiện phương pháp, Khả năng biểu hiện
phương pháp ( thuộc tính của đối tượng )
- HS thảo luận, lần lượt các nhóm lên trình
bày về phương pháp đã được phân công:
+ Nhóm 1: Phương pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phương pháp ký hiệu đường
chuyển động.
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm.
+ Nhóm 4:Phương pháp bản đồ, biểu đồ.
Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá và tổng kết bài
lam của học sinh
VI. cñng cè:
Quan sát H10 (SGK T.38 ), H12.2, H12.3 ( SGK T.46 ) hãy cho biết:
- Tên các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lý trên lược đồ?
- Các phương pháp đó thể hiện đối tượng địa lý nào?
- Qua đó biết được những đặc điểm nào của đối tượng?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Chuẩn bị bài 5 : Vũ trụ, Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả tự quay quanh trục của Trái
Đất
Ngày soạn:...........................
19
TIẾT 5 - BÀI 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
2. Kiểm tra:
Kiểm tra việc hoàn thiện bài thực hành của học sinh
3. Bài mới:
Mở bài: Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong hệ Mặt Trời? Chúng ta thường
nghe nói về Vũ Trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ được hình thành như thế nào?
Sau khi HS đưa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em giải đáp về vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái
HS dựa vào hình 5.1 kênh chữ trong Đất trong hệ Mặt Trời.
SGK,vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: 1. Vũ Trụ:
-Vũ trụ là gì? - Là khoảng không gian vô tận, chứa hàng
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà trăm tỷ thiên hà.
+Thiên hà: Một tập hợp của rất nhiều - Mỗi thiên hà là một tập hợp nhiều thiên thể +
20
thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ bụi khí, bức xạ mặt trời.
tinh, sao chổi…), khí bụi, bức xạ điện từ. - Thiên hà có chứa Hệ mặt trời của chúng ta là
+ Dải Ngân Hà: Là thiên hà nhưng có dải Ngân hà.
chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta.
Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta
có đặc điểm gì?
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1:
HS dựa vào hình 5.2 kênh chữ trong
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời? 2.Hệ Mặt Trời
(Các thiên thể gồm: Các hành tinh, + là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải
tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên Ngân Hà. Trong đó Mặt trời là trung tâm.
thạch) + 8 hành tinh quay xung quanh mặt trời + các
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bụi khí, tiểu hành tinh, sao chổi….
theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- Hình dạng quĩ đạo và hướng chuyển
động của các hành tinh trong hệ mặt
trời?
Gợi ý: quỹ đạo các hành tinh hình elip
gần tròn và đều nằm trên một mặt phẳng
(trừ quỹ đạo của Diêm Vương tinh),
hướng cuả các quĩ đạo đều đi từ Đông
sang Tây.
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến
thức .
Chuyển ý: Tại sao Trái Đầt có sự sống, 3.Trái Đất trong Hệ Mặt trời
các hành tinh khác không có. Chúng + Vị trí thứ 3, cách Mặt Trời là 149,5 triệu km
ta cùng tìm hiểu trái đất trong hệ mặt + sự tự quay => Trái Đất nhận được lượng
trời. nhiệt và ánh sáng phù hợp với sự sống.
HĐ 3: Cặp/ nhóm + Trái Đất vừa tự quay, vừa chuyển động tịnh
Bước 1: tiến quanh Mặt Trời => các hệ quả địa lý quan
HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa trọng.
vào kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi
sau:
-Trái Đất lá hành tinh thứ mấy theo vị trí
xa dần Mặt Trời? Vị trí đó có ý nghĩa
như thế nào đối với sự sống?(vị trí thứ
3,giúp cho Trái Đất là hành tinh duy nhất
có sự sống)
-Trái Đất có mấy chyển động chính, đó
là các chuyển động nào?( chuyển động II. Hệ quả của vận động tự quay của Trái
tịnh tiến quanh mặt trời và chuyển động Đất
21
tự quay quanh trục) 1. Sự luân phiên ngày và đêm:
- Trái Đất tự quay theo hướng nào? - Trái Đất có hình cầu : ½ được Mặt trời chiếu
Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề sáng là ngày, ½ không được chiếu sáng là
mặt Trái Đất không thay đổi vị trí? Thời đêm.
gian Trái Đất tự quay(theo hướng từ Tây - Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông
sang Đông, 2 cực) => hiện tượng luân phiên ngày đêm.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, dùng quả Địa cầu
biểu diễn hướng tự quay và hướng
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt
Trời
- GV giúp HS chuẩn kiến thức , kỹ năng
Gợi ý:
Biểu diễn hiện tượng tự quay: Qủa Địa
Cầu trên bàn, dùng tay đẩy cho quả Địa
Cầu quay từ trái sang phải, đó chính là
hướng tự quay của Trái Đất.
HĐ 4: Cả lớp
GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức
đã học trả lời câu hỏi:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?
- Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng
trên Trái Đất?
HĐ 5: Cá nhân / cặp
Bước 1: HS quan sát hình 5.3, kênh chữ 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
SGK kết hợp với những kiến thức đã học quốc tế:
trả lời câu hỏi: a. Giờ trên trái đất:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa - Thời gian trái đất tự quay 1 vòng là 1 ngày và
phương và giờ quốc tế. đêm (chia ra làm 24 giờ )
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? - Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): Các địa
Cách đánh số các múi giờ. Việt Nam ở điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ
múi giờ số mấy? khác nhau.
- Vì sao ranh giới các múi giờ hoàn toàn - Giờ khu vực (giờ múi): là giờ trong cùng
không thẳng theo kinh tuyến? một múi giờ, lấy giờ của kinh tuyến đi qua
- Vì sao có đường đổi ngày quốc tế? giữa múi làm giờ chung cho cả múi
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày - Giờ quốc tế: múi giờ số 0 được lấy làm giờ
quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi quốc tế hay giờ GMT ( có đường kinh tuyến
ngày. gốc đi qua đài thiên văn Grenwich)
- Gợi ý: Trái Đất có khối cầu và tự quay b. Đường chuyển ngày quốc tế: lấy kinh
từ Tây sang Đông nên cùng một thời tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12
điểm có giờ khác nhau. Để thống nhất - Đi từ đông -> tây kinh tuyến 180: lùi lại một
cách tính giờ trên hoàn toàn trên thế giới ngày lịch.
người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ, - Đi từ tây -> đông kinh tuyến 180: tăng thêm
22
lấy khu vực có đường kinh tuyến gốc đi một ngày lịch.
qua là khu vực giờ gốc. 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật
Bước 2: HS phát biểu, xác định trên Quả thể
Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 1800, - Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit.
GV chuẩn kiến thức. - Biểu hiện:
HĐ 6: Cá nhân / cặp + Nửa cầu Bắc: Lệch về bên phải.
Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK + Nửa cầu Nam: Lệch về bên trái.
trang 28 và vốn hiểu biết: (nhìn xuôi theo hướng chuyển động)
- Cho biết, ở Bán cầu Bắc các vật chuyển - Nguyên nhân: Trái Đất quay theo hướng
động bị lệch sang phía nào,ở bán cầu ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài ngắn
Nam các vật chuyển động bị lệch sang khác nhau ở các vĩ độ.
phía nào so với hướng chuyển động ban - Lực Côriôlit tác động đến chuyển động của
đầu( nhìn xuôi theo hướng chuyển động) khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay
- Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng trên bề mặt Trái Đất…
đó.
- Lực làm lệch hướng các chuyển động
có tên là gì ? Nó tác động tới chuyển
động của các thể nào trên Trái Đất?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức
Ngày soạn:...........................
2. Kiểm tra:
- Trình bày các loại giờ trên Trái Đất?
- Làm bài tập 3 trong SGK trang 21.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp I. Chuyển động biến kiến hằng năm của
Bước 1: Dựa vào kênh chữ và hình 6.1 hệ Mặt Trời:
SGK để trả lời: * Mặt trời lên thiên đỉnh
- Thế nào là chuyển động biến kiến của Là hiện tượng mặt trời ở đúng đỉnh đầu
Mặt Trời trong một năm?(GV có thể diễn tả người lúc 12h trưa.
hiện tượng mặt trời lên và lặn ở hai hướng * Chuyển động kiến của mặt trời:
khác nhau nhưng không phải do mặt trời - Mặt trời đứng yên, Trái đất chuyển động
chuyển động) tịnh tiến xung quanh Mặt trời.
- Câu hỏi mục I trong SGK? - Trục Trái Đất nghiêng không đổi phương
Bước 2: HS dựa vào hình vẽ để trình bày, khi chuyển động quanh Mặt Trời.
GV chuẩn kiến thức. => Chúng ta có ảo giác Mặt trời di chuyển,
- Giải thích vì sao: Mùa xuân ấm áp, mùa đó là chuyển động biểu kiến của mặt trời.
24
hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông II. Các mùa trong năm:
lạnh lẽo. - Mùa là khoảng thời gian trong một năm
- Vì sao các mùa của 2 nửa cầu trái ngược có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí
nhau? hậu.
- Gợi ý: Khi giải thích về mùa cần chú ý 1. Nguyên nhân:
mối quan hệ giữa trục nghiêng không đổi - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
hướng của Trái Đất khi chuyển động quanh phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc
mặt Trời với độ lớn của góc chiếu sáng và lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất
sự hấp thu nhiệt, tỏa nhiệt của bề mặt Trái chuyển động trên quỹ đạo.
Đất. - Do Trái Đất hình cầu
Ví dụ: từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6, do 2. Hệ quả:
trục nghiêng nên nửa cầu Bắc ngả về Mặt - Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
Trời dẫn tới góc nhập xạ (góc hợp bởi tia Theo dương lịch ở bán cầu Bắc
sáng Mặt Trời với bề mặt Trái Đất) lớn, • Từ 21/3 => 22/6: mùa xuân
điều đó làm cho nửa cầu bắc nhận được • Từ 22/6 => 23/9: mùa hạ
nhiều nhiệt từ Mặt Trời, nhưng do mặt đất • Từ 23/9 => 22/12: mùa thu
vừa bị hoá lạnh vào mùa đông nên lúc này • Từ 22/12 => 21/3: mùa đông
mới ấm lên, đó là mùa xuân. - Mùa ở 2 Bán cầu trái ngược nhau.
Bước 3: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức
Ngày soạn:...........................
26
TIẾT 7 - BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH quyÓn
THUYẾT KIẾN TẠO M¶nG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo Trái Đất
dựa vào kênh hình.
- Biết, hiểu khái niệm Thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch Quyển.
- Trình bày được nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
2. Về kĩ năng:
- Biết sử dụng kênh hình: Hình vẽ, lược đồ, bản đồ… để quan sát và nhận xét cấu trúc
của Trái Đất, giải thích được các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa… theo thuyết
kiến tạo mảng.
3.Về thái độ:
Vận dụng thuyết kiến tạo mảng để có nhận thức đúng đắn về vận động tạo núi của Trái
Đất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mô hình ( tranh hoặc ảnh) về cấu tạo Trái Đất.
- Bảng đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép
2. Kiểm tra:
- Cho biết chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là gì? Hãy cho biết nơi nào trên Trái Đất
trong năm có Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần, một lần, nơi nào không có hiện tượng Mặt
Trời lên thiên đỉnh
- Nêu hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
3. Bài mới:
Mở bài: Nêu vấn đề: Trái Đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào để biết được cấu
trúc của Trái Đất? Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có sự chuyển
dịch.Tại sao có sự chuyển dịch các mảng kiến tạo, kết quả của sự chuyển dịch đó là gì?
27
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân / cặp I. Cấu trúc của Trái Đất
- GV giới thiệu khái quát tại sao các nhà 1. Lớp vỏ Trái đất:
IV. cñng
khoa cè: dùng phương pháp địa
học thường - Là Lớp vỏ cứng, mỏmg, độ dầy từ 5->70
chấn ( phương pháp gián tiếp)để nghiên km.
cứu cấu trúc của Trái Đất. - Cấu tạo từ ngoài vào trong:
- HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát + Tầng trầm tích: không liên tục khắp bề
H7.1/ 7.2(SGK) cho biết: mặt Trái đất và độ dày không đều
+ Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy + Tầng granit: làm thành nền các lục địa.
lớp? Nêu tên từng lớp. + Tầng bazan: thường lộ ra dưới đáy đại
+ Trình bày đặc điểm của từng lớp dương.
+ Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ - Do khác biệt về cấu tạo và độ dày => vỏ
Trái đất, lớp Manti. Trái đất phân thành 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ
+ Sự khác biệt cơ bản của vỏ lục địa và vỏ đại dương.
đại dương? 2. Lớp Man ti:
+ Thạch quyển bao gồm những bộ phận - Ở dưới vỏ Trái đất -> độ sâu 2900 km,
nào? chiếm 80% thể tích và 68,5% khối lượng
* GV kết luận: Trái Đất được cấu tạo Trái đất.
thành nhiều lớp, gồm 3 lớp chính. Do có - Cấu tạo:
sự khác biệt về cấu tạo địa chất, về độ dày + Tầng Manti trên (15 – 700km): có trạng
nên lớp vỏ Trái Đất phân ra hai kiểu: Vỏ thái quánh dẻo.
lục địa và vỏ đại dương. Lớp vỏ Trái Đất + Tầng Manti dưới (700 – 2900km): có
là lớp vỏ mỏng nhất nhưng lại rất quan trạng thái rắn.
trọng vì đây là nơi tồn tại các thành phần *Thạch quyển: gồm vỏ Trái đất + phần
khác của Trái Đất như không khí, nước các trên lớp Manti (độ sâu đến 100km)
sinh vật… 3. Nhân Trái Đất:
Lớp Manti, gồm 2 tầng chính. Vật chất của - Có độ dày 3470 Km, thành phần chủ yếu
bao Manti trên có trạng thái quánh dẻo, là niken, sắt
không chảy lỏng được nhưng vẫn có thể - Cấu tạo:
chuyển động được thành các đối lưu - đây + Nhân ngoài: từ 2900 => 5100km, ở trạng
là một trong những nguyên nhân làm cho thái lỏng.
lớp thạch quyển di chuyển trên lớp quánh + Nhân trong: từ 5100 => 6370 km, ở trạng
dẻo này.. thái rắn.
TIẾT 8 - BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân gây ra nội lực.
- Phân tích được các tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo, theo phương
thẳng đứng và theo phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Về kĩ năng:
Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái
Đất qua tranh ảnh, hình vẽ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Một số tranh ảnh hoặc băng, đĩa hình thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép
2. Kiểm tra:
- Hãy so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất về vị trí, độ dày, trạng thái vật chất
- Hoàn thành sơ đồ cấu tạo Trái Đất?
3. Bài mới:
Mở bài: GV nêu vấn đề: Trái Đất có dạng hình cầu nhưng thực tế bề mặt của nó có đặc
điểm là rất gồ ghề (có nơi nhô lên, có nơi hạ thấp xuống, nơi là lục địa, nơi là đại
dương…) Nguyên nhân làm cho bề mặt của Trái Đất bị biến đổi
Hoạt đéng của GV và HS Nội dung chính
29
HĐ 1 : Cả lớp I. Nội lực:
- GV nói: Trên bề mặt Trái Đất, nơi có các * Khái niệm: là lực phát sinh từ bên trong
lục địa, đại dương, nơi có núi, đồng Trái Đất
bằng…. Nội lực có vai trò rất quan trọng * Nguyên nhân:
trong việc hình thành lục địa đại dương và - Nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất
các dạng địa hình. - Sự dịch chuyển của các dòng vật chất
- GV phân tích kết hợp dùng hình vẽ sự theo trọng lực.
chuển động của các dòng đối lưu và yêu II. Tác động của nội lực
cầu HS đọc mục I trong SGK để hiểu khái 1.Vận động theo phương th¼ng đứng:
niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội * Khái niệm: Là những vận động nâng lên,
lực: hạ xuống của vỏ Trái Đất, xảy ra rất chậm
+ Nội lực là những lực được sinh ra ở bên và trên một diện tích lớn.
trong Trái Đất. * Hệ quả:
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực: Các nguồn - Làm cho một bộ phận lục địa được nâng
năng lượng trong lòng Trái Đất (Các hoạt lên (biển thoái), một bộ phận lục địa khác
động về sự phân hủy các chất phóng xạ: hạ xuống (biển tiến)
Uranium, Kali…Sự chuyển dịch, sắp xếp - Hiện tượng phun trào Macma (núi lửa),
lại các vật chất cấu tạo Trái Đất theo trọng động đất…
lực: vật chất nhẹ di chuyển lên trên, nặng
xuống dưới.. xảy ra ở trong lòng Trái Đất
và sinh ra nguồn năng lựơng khá lớn)
Chuyển ý: Nội lực gồm những vận động
nào? Chúng có tác động như thế nào đến
địa hình bề mặt Trái Đất?
HĐ 2: Cả lớp
- CH : Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em
hãy cho biết tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất thông qua những vận
động nào?
-GV nói: Vận động kiến tạo làm cho lớp vỏ
Trái Đất có những biến đổi lớn: nơi được
nâng lên, nơi hạ thấp, có nơi bị nức nẻ, đứt
gãy….Những vận động này có thể theo
chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nằm
ngang.
- GV vẽ hình về sự chuyển động của các
dòng đối lưu trong lớp Manti để hướng dẫn
HS quan sát và nhấn mạnh: Sự chuyển dịch
của các mảng kiến tạo xảy ra do nhiều
nguyên nhân, nhưng nguyên nhân trực tiếp
là do chuyển động của các dòng đối lưu.
Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ Trái Đất
được nâng lên, nơi các dòng đối lưu đi
30
xuống, vỏ Trái Đất bị hạ xuống….
- HS đọc kênh chữ của mục I. 1 SGK trả lời
câu hỏi:
+ Những biểu hiện của vận động theo
phương thẳng đứng và hệ quả của nó.
+ Những biểu hiện của vận động của nó.
+ Những biểu hiện của vận động thẳng
đứng hiện nay .
TIẾT 9 - BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TIẾT 1)
Ngày soạn:...........................
TiÕt 10 - BÀI 9: TÁC ĐỘNG cña NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(tiếp theo)
2. Kiểm tra
- So sánh sự khác nhau giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học, phong hóa sinh học
- Theo em quá trình phong hóa diễn ra mạnh nhất ở nơi nào? Vì sao?
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tranh ảnh, hình vẽ,(hoặc băng, đĩa hình ) về các dạng địa hình do tác động của nước,
gió, sóng biển, băng hà tạo thành.
36
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV yêu cầu HS nhắc lại ngoại lực là gì? Phân biệt phong hoá vật lý và phong hoá hoá
học. Ngoại lực có tác động như thế nào đến địa hình bề mặt Trái Đất -> vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1:Cặp/nhóm 2. Qúa trình bóc mòn:
Bước 1: - Do tác động của ngoại lực, làm chuyển
- HS quan sát tranh ảnh, các hình 9.4, 9.5, dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban
9.6 và đọc nội dung trong SGK tìm hiểu về đầu của nó.
xâm thực, thổi mòn, mài mòn:
+ Xâm thực, thổi mòn là gì?
+ Đặc điểm chính của mỗi quá trình đó.
+ Kết quả tạo thành địa hình của mỗi quá
trình .
+ Nêu ví dụ thực tế về sự tác động của quá
trình bóc mòn tạo thành những dạng địa
hình khác nhau.Biện pháp hạn chế quá trình
xâm thực? a. Xâm thực:
Bước 2: + Do tác động của nước chảy trên bề mặt
- Đại diện các nhóm trình bày về sự tác địa hình.
động của các quá trình dựa vào tranh ảnh, + Địa hình bị biến dạng thành: rãnh nông,
hình vẽ… khe rãnh xói mòn, thung lũng sông- suối.
* GV chốt lại kiến thức b. Thổi mòn:
- GV có thể vẽ hình, yêu cầu HS thu thập + Do tác động của gió
tranh ảnh hướng dẫn HS quan sát, kết hợp + Hình thành những hố tròng, bề mặt đá
nội dung trong SGK để hiểu và trình bày sự tổ ong, đá sót hình nấm.
tác động của các quá trình. Ví dụ: Sự tác c. Mài mòn:
động của nước làm lở sông, các khe rãnh ở + Do tác động của nước, sóng biển, quá
đồi núi do nhũng dòng chảy tạm thời tạo trình thường xảy ra rất chậm.
thành… + Hình thành các dạng địa hình bậc thềm
- Xâm thực có vai trò chủ yếu làm chuyển sóng vỗ, hàm ếch sóng vỗ, vách biển.
dời các sản phẩm phong hoá.
Qúa trình này diễn ra không chỉ trên mặt
mà cả dưới sâu, với tốc độ nhanh . Vì vậy
người ta phải có những biện pháp để giảm
quá trình xâm thực, bảo vệ đất(kè sông,
trồng rừng…)
- Thổi mòn : Sự tác động của gió đối với
địa hình tạo ra những dạng địa hình độc
đáo, rõ rệt nhất là những vùng hoang mạc.
- Qúa trình mài mòn cũng là quá trình xâm
thực nhưng diễn ra chủ yếu trên bề mặt đất
đá.
- Bóc mòn:
37
Cũng tương tự như phần trên, từ những
kiến thức xâm thực, thổi mòn, mài mòn,
GV giúp HS khái quát, tổng hợp khái niệm
bóc mòn.
HĐ 2: Cá nhân/ Cả lớp 3. Qúa trình vận chuyển:
- HS đọc nội dung SGK để hiểu khái niệm - Khái niệm: Qúa trình di chuyển vật liệu từ
vận chuyển . nơi này đến nơi khác.
Vận chuyển là sự tiếp tục của quá trình bóc - Nguyên nhân: do động năng của các
mòn.Vận chuyển có thể xảy ra trực tiếp nhờ ngọai lực và trọng lượng, kích thước của
trọng lực hoặc gián tiếp nhờ những tác nhân các vật liệu, điều kiện tự nhiên của bề mặt
ngoại lực như gió, nước chảy, băng hà. đệm => vật liệu được vận chuyển xa hoặc
gần.
- Hình thức:
+ cuốn đi nhờ động năng của ngoại lực
(gián tiếp)
+ Lăn, trượt trên mặt dốc + động năng của
ngoại lực
HĐ 3: Cá nhân/ lớp 4. Qúa trình bồi tụ:
- HS phân tích tranh ảnh, nêu những ví dụ - Khái niệm: Qúa trình tích tụ các vật liệu.
thực tế về quá trình bồi tụ. - Nguyên nhân: phụ thuộc vào động năng
- GV nhấn mạnh: Việc phân tách hoạt động của các nhân tố ngoại lực.
tạo thành địa hình của các tác nhân ngoại - Hình thức:
lực thành các quá trình trên mang tính chất + Khi động năng giảm dần => vật liệu sẽ
qui ước vì ranh giới giữa chúng không rõ tích tụ dần trên đường di chuyển theo thứ
ràng,… tự kích thước và trọng lượng của vật liệu
Bề mặt Trái Đất chịu ảnh hưởng của sự tác giảm dần.
động từ rất nhiều nhân tố ngoại lực và nội + Khi động năng giảm đột ngột => tất cả
lực. Nội lực và ngoại lực đều tác động đồng vật liệu tích tụ lại một chổ và phân lớp theo
thời lên bề mặt Trái Đất, trong thiên nhiên trọng lượng (vật liệu nặng ở dưới, vật liệu
khó có thể phân biệt được rạch ròi… nhẹ bên trên)
IV. cñng cè:
1. So sánh hai quá trình phong hoá và bóc mòn.
2. Phân biệt các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Phân tích, so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi trong SGK.
- Nêu những ví dụ thực tế về quá trình tác động ngoại lực.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
38
Ngày soạn:...........................
2. KiÓm tra:
- Ph©n tÝch mèi quan hÖ gi÷a ba qu¸ tr×nh: phong hãa, vËn chuyÓn
vµ båi tô?
- Sù kh¸c nhau gi÷a qu¸ tr×nh vËn chuyÓn vµ båi tô?
39
3. Bµi míi:
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm vịêc theo cặp 1. Xác định các vành đai động đất, núi
GV yêu cầu HS quan sát hình 10, bản đồ lửa; các vùng núi trẻ trên bản đồ
các mảng kiến tạo, các vành đai động đất - Vµnh ®ai ®éng ®¸t, nói löa vµ
và núi lửa; bản đồ tự nhiên thế giới hoặc nói trÎ
tập bản đồ Thế giới và các châu lục để xác + Vµnh ®ai Th¸i B×nh D¬ng:
định: nh¸nh 1 ph©n bè däc c¸c ®¶o,
+ Các khu vực có nhiều động đất, núi lửa quÇn ®¶o phÝa ®«ng ch©u ¸( b®
hoạt động. Camsattca – NhËt B¶n – Philippin –
+ Các vùng núi trẻ. Indonexia) – Niudilan, nh¸nh 2
+ Trên bản đồ những khu vực này được ph©n bè däc bê t©y ch©u MÜ( tõ
biểu hiện về ký hiệu, màu sắc địa hình… Alaska – Chile)
như thế nào? + Khu vùc §Þa Trung H¶I – Xuyªn
+ Nhận xét về sự phân bố các vành đai ¸: Tõ Gibranta – Nam ¢u – Nam ¸
động đất, núi lửa và các vùnng núi trẻ. + Vµnh ®ai §¹i T©y D¬ng: b¾t
+ Sử dụng lược đồ, bản đồ để đối chiếu, so ®Çu tö q® Capve – B¨ng
sánh nêu được mối liên quan giữa các vành ®¶o( ®¶o Gr¬nlen)
đai: sự phân bố ở đâu? Đó là nơi như thế + D¶i §«ng Phi: Tõ ªti«pia – Kªnia
nào của Trái Đất? Vị trí của chúng có trùng
với nhau không?... - Mét sè vïng nói trÎ
+ Kết hợp với kiến thức đã học về thuyết + D·y Coocdie ( B¾c MÜ)
kiến tạo mảng trình bày về mối liên quan + D·y Andet ( Nam MÜ)
của các vành đai động đất, núi lửa; các + D·y Himalaya ( Ch©u ¸)
vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo của + D·y Prinede (Ch©u ©u)
thạch quyển. 2. Sự phân bố các vành đai động đất, núi
HĐ 2: Cả lớp lửa, các vùng núi trẻ
- Đ¹i diện HS xác định và nhận xét sự phân C¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa
bố các khu vực động đất, núi lửa, các vùng vµ nói trÎ thêng ph©n bè trïng khíp
núi trẻ và trình bày kết quả trên bản đồ. nhau
- Cả lớp bổ sung, góp ý kiến.
* GV chuẩn xác lại kiến thức như sau:
- Có sự trùng lặp về vị trí các vùng có nhiều 3. Mối liên quan giữa sự phân bố các
động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ. Sự hình vành động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ
thành chúng co liên quan với vùng tiếp xúc với các mảng kiến tạo của thạch quyÓn
của các mảng kiến tạo của thạch quyển. C¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa
- Sự phân bố của động đất, núi lửa theo khu vµ vïng nói trÎ thêng n»m ë c¸c
vực. Núi lửa thường tập trung thành một số vïng tiÕp xóc cña c¸c m¶ng kiÕn
vùng lớn, trùng với những vùng động đất t¹o cña Th¹ch quyÓn – lµ n¬i ho¹t
và tạo núi hoặc trùng với nhũng đường kiến ®éng kiÕn t¹o diÔm ra m¹nh
tạo lớn của Trái Đất. Đó là: Vành đai lửa
Thái Bình Dương, khu vực Địa Trung Hải,
40
khu vực Đông Phi…Hoạt động núi lửa
cũng là kết quả của các thời kỳ kiến tạo ở
trong lòng Trái Đất, có liên quan với các
vùng tiếp xúc của các mảng.
- Các núi trẻ, mới hình thành cách đây
không lâu, các dãy núi chưa bị bào mòn, hạ
thấp mà còn đang được nâng cao thêm: Dãy
Anpơ, Capca, Pirene( Châu âu), Hymalaya
ở Châu Á và Coóc die, Andet ở Châu Mỹ…
Sự hình thành chúng cũng liên quan với các
vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
IV. Cñng cè
- HS lªn chØ trªn b¶n ®å tù nhiªn thÕ giíi c¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói
löa vµ nói trÎ
V. Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- ChuÈn bÞ bµi tiÕp theo
Ngày soạn:...........................
41
2. KiÓm tra:
KÓ tªn mét sè vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa vµ vïng nói trÎ trªn thÕ giíi.
NhËn xÐt vÒ sù ph©n bè c¸c vµnh ®ai ®ã?
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân hoặc theo cặp I. Khí quyển:
- GV giới thiệu khái quát cho HS biết * Khái niệm: Lµ líp kh«ng khÝ bao xung
khí quyển gồm những chất khí nào, quanh Tr¸i §Êt
tỷ lệ của chúng trong không khí và * Ý nghĩa: b¶o vÖ Tr¸i §Êt, ¶nh hëng
vai trò của hơi nước trong khí ®Õn sù tån t¹i vµ ph¸t triÓn cña sinh
quyển. vËt trªn Tr¸i §Êt
Bước 1: 1. Cấu trúc của khí quyển: gồm 5 tầng
- HS đọc nội dung SGK, quan sát
hình 11.1 kết hợp với vốn hiểu biết
hoàn thành phiếu học tập.
- Nếu có thể, GV chiếu hình ảnh về TÇn Giíi h¹n §Æc ®iÓm Vai
cầu vồng, một số hiện tượng tự g trß
nhiện xãy ra trong lớp không khí, đặc 16km(x®) - Tập trung - §iÒu
biệt ở tầng đối lưu giúp HS nhấn , 8km(cùc) 80% khối hßa
mạnh được vai trò quan trọng nhất lượng không nhiÖt
của tầng đối lưu. khí của khí ®é
Bước 2: quyển, ¾ Tr¸i §Êt
- HS trình bày kết GV giúp HS lượng hơi - DiÔn
chuẩn kiến kiến thức của phiếu học TÇn nước và tro ra c¸c
tập(phụ lục) g bụi, muối, vi ho¹t
§èi sinh vật… ®éng
lu - Không khí khÝ t-
chuyển động îng:
theo chiều m©y,
thẳng đứng. ma….
- Nhiệt độ
giảm theo độ
cao
B×n Tõ Giíi h¹n - Phần lớn là B¶o vÖ
h lu trªn cña ôzôn, Tr¸i §Êt
tÇng ®èi - không khí
lu ®Õn lo·ng, khô và
®é cao chuyển động
50km theo chiều
ngang,
- Nhiệt độ
42
tăng dần theo
độ cao.
50 - 80km - kh«ng
khÝ rÊt
TÇn
lo·ng
g
- Nhiệt độ
Gi÷
giảm mạnh
a
theo độ cao
Ngày soạn:...........................
TiÕt 13 - BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
2. KiÓm tra:
- Nªu cÊu tróc cña khÝ quyÓn. Nªu vai trß cña tÇng «z«n ®íi víi Tr¸i §Êt
- Tr×nh bµy vµ gi¶i thÝch sù thay ®æi nhiÖt ®é kh«ng khÝ trªn Tr¸I
§Êt theo vÜ ®é vµ theo ®é cao ®Þa h×nh
3. Bµi míi:
Khởi động: GV nói: Ở lớp 6 và các lớp 7,8 các em đã được học về khí áp và gió. Bạn
nào có thể cho biết khí áp là gì?Trên Trái Đất có những đai khí áp và gió thường xuyên
nào?Sau khi HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:
-GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK kết hợp Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt
với kiến thức đã học ở lớp 6 THCS, trao đổi Trái Đất.
cả lớp để biết khái niệm về khí áp, giải 1. Nguyên nhân thay đổi của khí áp:
thích được nguyên nhân dẫn đến sự thay * Thay đổi theo độ cao: càng lên cao không
đổi của khí áp. (hoÆc cã thÓ ph©n khí càng loãng, sức nén càng nhỏ => khí áp
tÝch ®Ó häc sinh hiÓu ®îc nguyªn giảm.
nh©n cña sù thay ®æi khÝ ¸p) * Thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng
-GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao, không khí nở, tỉ trọng giảm => khí áp giảm
độ dày… của cột không khí, tạo sức ép lên và ngược lại.
bề mặt Trái Đất. * Thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa
nhiều hơi nước => khí áp giảm.
- HS quan sát hình 12.2 và 12.3 kết hợp với 2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất:
kiến thức đã học, cho biết: - Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ
+ Trên bề mặt Trái Đất khí áp được phân bố và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
như thế nào? - Ph©n bè kh«ng liªn tôc
+ Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích
đạo đến cực có liên tục không ? Tại sao có
chia cắt như vậy?
*Kết luận:
- Càng lên cao, không khí càng loãng, sức
ép càng nhỏ, khí áp càng giảm.
- Những nơi có nhiệt độ cao, không khí nở
ra, tỷ trọng giảm đi, khí áp hạ. Những nơi
có nhiệt độ thấp, không khi co lại, tỷ trọng
tăng lên, khí áp tăng.
- Không khí có chứa nhiều hơi nước khí áp
48
cũng hạ vì trọng lượng riêng của không khí
ẩm nhỏ hơn không khí khô.Ở những vùng
có nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều,
chiếm dần chổ của không khí khô làm giảm
khí áp đi.
- Dọc xích đạo là đai áp thấp. Hai đai áp
cao ở cận chí tuyến ở khoảng 2 vĩ tuyến
300B và N. Hai đai áp thấp ở khoảng 2 vĩ
tuyến 600B và N. Hai áp cao ở 2 cực Bắc và
Nam.
- Thực tế, chủ yếu do sự phân bố xen kẽ
giữalục địa và đại dương nên các đai khí áp
không lên tục mà chia cắt thành nhữn gkhu
khí áp riêng biệt. II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH:
HĐ 2: Cặp/ nhóm 1. Giã Tây ôn đới:
Bước 1: - Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp cao cận
- GV sö dụng sơ đồ các đai gió để gợi ý và nhiệt về áp thấp ôn đới
yêu cầu HS nhắc lại khái quát kiến thức cũ - Thời gian hoạt động: quanh năm.
về khái nịêm gió, nguyên nhân sinh ra gió, - Hướng Tây (BBC hướng Tây nam, NBC
lực Cô-ri-ô-lit làm lệch hướng chuyển động hướng Tây bắc).
của gió. - Tính chất: ẩm, mưa nhiều.
- Các vành đai áp là những tâm hoạt động
điều khiển các hoạt động chung của khí
quyển làm sinh ra các loại gió có tính chất
vành đai như gió Mậu dịch, gió Tây,gío
Đông cực…
Bước 2: HS làm việc theo nhóm
* Nhóm số chẳn tìm hiểu về gió Tây và gió
mậu dịch 2. Giã Mậu Dịch:
- Đọc nội dung mục 1, quan sát hình 12.1 - Phạm vi hoạt động: Thổi từ hai cao áp cận
trình bày về (thổi từ đâu đến đâu) đặc điểm chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo.
của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch theo - Thời gian hoạt động : quanh n¨m
dàn ý: - Hướng: Đông (BBC: hướng Đông bắc,
+ Phạm vi hoạt động (thæi tõ ®©u vÒ NBC: hướng Đông nam
®©u dùa vµo h×nh 12.1) - Tính chất: Khô, ít mưa
+ Thời gian hoạt động
+ Hướng gió thổi (®Æt dÊu thËp vµo
®Çu mòi tªn)
+ Tính chất của gió
* Nhóm số lẻ:
- Dựa vào các hình 12.2,12.3,12.3 kết hợp
với kiến thức đã học để phân tích, trình bày
về nguyên nhân và hoạt động của gió mùa
49
theo những gợi ý dưới đây:
+ Xác định trên bản đồ, lược đồ một số
trung tâm áp, hướng gió và dải hội tụ nhiệt
đới vào tháng 1 và tháng 7.
+ Nêu sự tác động của chúng. Cho ví dụ.
+ Xác định trên hình 14.1 thế giới khu vực
có gió mùa: Ên Độ, Đông Nam Á.
Bước 3:
Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ sơ đồ
trình bày kết quả. GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
- Nhìn chung, gió Mậu dịch và gió Tây ôn
đới luôn thổi thường xuyên, theo một
hướng không đổi.
- Giã mËu dÞch xuất phát từ các áp cao
cận chí tuyến, không khí khô, không cho 3. Giã mùa:
mưa. - Gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa
Giã mïa ngược chiều nhau.
- Mùa đông, trên lục địa hình thành khu áp - Thường có ở đới nóng và một số nơi
cao như áp cao Xi-bi-a trên lục địa Á- thuộc vĩ độ trung bình
Au…,gío thổi từ lục địa ra đại dương mang - Nguyên nhân:
theo không khí khô. Mùa hạ rất nóng, trên + Sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp
lục đại lại hình thành áp thấp như áp thấp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
Iran…, gió thổi từ đại dương vào lục địa + Do chênh lệch về nhiệt và khí áp giữa
mang theo không khí ẩm, gây mưa. bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
Ở vùng nhiệt đới, hai bán cầu lúc nào cũng
ở vào hai mùa trái ngược nhau, có sự luân
phiên bị đốt nóng. Mùa đông bán cầu
Bắc( bán cầu Nam là mùa hạ): Những
luồng lớn không khí chuyển động từ các
cao áp bán cầu Bắc sang các cao áp bán cầu
Nam. Hướng gió chủ yếu là §ông Bắc –Tây
Nam, cùng hướng với gió Mậu dịch Bắc
bán cầu. Khi vượt qua xích đạo giã chuyển
hướng thành tây bắc – đông nam. Loại gió
này khô , nhiệt độ thấp.
- Ngược lại, vào mùa hạ của bán cầu
Bắc( mùa đông của bán cầu Nam): Trên các
lục địa bán cầu Bắc khí áp xuống rất thấp.
Các áp thấp này liền với áp thấp xích đạo.
Các áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu bành
trướng rất rộng, không khí chuyển động từ 4.Gíó địa phương :
các á cao này lên các áp thấp Bắc bán cầu a. Gió đất, gió
50
theo hướng đông nam, cùng hướng gió với - Hình thành ở vùng ven biển
gió mậu dịch Nam bán cầu, vượt qua xích - Thay đổi hướng theo ngày và đêm: Ban
đạo gió chuyển hướng thành Tây nam. ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược
HĐ 3: Cả lớp lại.
Gv cho hs ph©n tÝch mèi quan hÖ b. Gió fơn (phơn)
gi÷a nhiÖt ®é vµ khÝ ¸p cña ®Êt - Gió thổi vượt qua một dãy núi
liÒn vµ biÓn ®Ó hs biÕt thÕ nµo - Sườn đón gió hơi nước ngưng tụ, gây
lµ giã ®Êt, thÕ nµo lµ giã biÓn mưa. - Sườn khuất gió có gió khô, rất nóng.
- HS quan sát hình 12.4, đọc nội dung mục
a để hoàn thành nội dung sau:
+ Trình bày hoạt động của gío biển , gió
đất.
+ Giải thích nguyên nhân hình thành loại
gió này.
- HS dựa vào hình 12.5 và kiến thức đã học
hãy: nhËn xÐt vÒ ®é Èm vµ ma ë
hai sên nói
+ Trình bày hoạt động của gió fơn.
+ Nêu tính chất của gió ở hai sườn núi.
- Giải thích sự hình thành và tính chất của
gió fơn.Nêu ví dụ những nơi có loại gió này
ở Việt Nam.
- GV chốt lại kiến thức như sau:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước
ở các vùng ven biển làm sinh ra gió đất và
gió biển. Ban ngày, mặt đất nóng nhanh
hơn, nhiệt độ lên cao, không khí nở ra trở
thành khu áp thấp. Nước biển nóng chậm
hơn mặt Đất, nước vẫn còn lạnh, không khí
trên mặt trở thành khu áp cao, mµ giã l¹i
thæi tõ ¸p cao vÒ ¸p thÊp => sinh
ra gió thổi vào đất liền. Ban đêm thì ngược
lại, nên có gió thổi từ đất ra biển.
Ở ven sông, hồ lớn cũng có loại gió này.
- Ở những nơi có địa hình cao, chặn không
khí ẩm tới, đẩy lên cao theo sườn núi. Đến
một độ cao nào đó, nhiệt độ hạ thấp, hơi
nước ngưng tụ, mây hình thành gây mưa
bên sườn đón gió. Khi gío vượt núi sang
sườn bên kia và di chuyển xuống, hơi nước
giảm nhiều, nhiệt độ tăng lên( trung bình
100m tăng 10C) nên gió này rất khô và
nóng.
51
- Những nơi có gió này như các vùng thung
lũng Thụy Sĩ, Ao, các mạch núi phía Tây,
Bắc Mỹ… Ở nước ta, gió này thổi từ phía
Tây rồi vượt dãy núi Trường Sơn vào nước
ta trong mùa hạ nên rất khô, nóng. Nhân
dân ta quen gọi là gió Lào hay gió fơn Tây
Nam.
IV. cñng cè:
1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A .Gió B. Phạm vi hoạt động
1. Gío Tây ôn đới a.Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới
2. Gío mậu dịch b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp
3. Gío đông cực ôn đới
c.Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp
xích đạo
d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích
đạo
2. Loại gió nào thổi quanh năm, thường mang theo mưa?
a. Gío đông cực c. Gío mậu dịch
b. Gío Tây ôn đới d. Gío Mùa
3. Giã mùa là loại gió thổi
a. Thường xuyên, có mưa nhiều quanh năm
b.Theo mùa, hướng gió hai mùa khác nhau
c. Thường xuyên, hướng gió hai mùa khác nhau
d. Theo mùa, tính chất gió hai mùa như nhau
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gió mùa với gió biển, gió đất.
- ChuÈn bÞ bµi tiÕp theo
Ngày soạn:...........................
TiÕt 14 - BÀI 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ quyÓn . MƯA
2. KiÓm tra:
- Tr×nh bµy ho¹t ®éng cña giã T©y «n ®íi vµ giã mËu dÞch?
- Tr×nh bµy vµ gi¶I thÝch ho¹t ®éng cña giã §Êt vµ giã BiÓn?
- tr×nh bµy ho¹t ®éng cña giã mïa ë vïng Nam ¸ vµ §«ng Nam ¸?
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc cả lớp I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển
GV nhắc lại khái niệm về độ ẩm không khí, 1. Ngưng đọng hơi nước:
hơi nước có trong không khí là do bốc hơi Không khí đã b·o hòa mà vẫn tiếp tục
từ ao, hồ, sông, biển, đại dương đã được được bổ sung thêm hơi nước hoặc gặp lạnh
học ở lớp 6. Yêu cầu HS đọc mục 1, cho => lượng hơi nước thừa sẽ ngưng đọng và
biết khi nào thì hơi nước ngưng đọng khi có hạt nhân ngưng đọng.
(những điều kiện để hơi nước ngưng đọng).
Gợi ý: Khi ẩm tương đối là 100% nghĩa là 2. Sương mù:
không khí đã bão hòa hơi nước. Điều kiện: độ ẩm cao, khí quyển ổn định
- GV nói : Khi hơi nước ngưng đọng sẽ sinh theo chiều thẳng đứng và có gió nhẹ.
ra sương ra sương mây, mưa… sương mù là
một trong những loại sương có gây ảnh
hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất
- ch: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em hãy
cho biết sương mù thường sinh ra trong
điều kiện nào? 3. Mây và mưa:
HĐ 2: Cá nhân/ cặp - Mây: không khí lên cao lạnh, hơi nước
Bước 1: HS dựa vào SGK . vốn hiểu biết đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ tụ thành
trả lời các câu hỏi” từng đám đó là mây.
- Mô tả quá trình hình thành mây, mưa - Mưa: khi các hạt nước trong mây có kích
- Khi nào thì có tuyết rơi? thước lớn, luồng không khí thẳng không đủ
- Mưa đá xảy ra như thế nào? sức đẩy lên, các hạt nước này rơi xuống
53
Hơi nước ngưng đọng thành những hạt nhỏ, mặt đất đó là mưa.
nhẹ tụ lại thành những đám mây. Các hạt - Tuyết rơi: Nước rơi gặp nhiệt độ 00C
nước trong đám mây thường xuyên vận trong điều kiện không khí yên tỉnh.
động, chúng kết hợp với nhau, ngưng tụ - Mưa đá: trong điều kiện thời tiết nóng về
thêm, kích thhước trở nên lớn hơn đủ để mùa hạ, các hạt nước bị đẩy lên xuống
thắng những dòng thăng của không khí và nhiều lần, sau ®ã gặp lạnh trở thành các
rơi xuống thành mưa. hạt băng.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Làm việc theo nhóm II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng
Bước 1: Các nhóm dựa vào SGK , vốn hiểu mưa
biết, thảo luận theo các câu hỏi. 1. Khí áp
Phân việc: - Khu vực áp thấp: hút gió, đẩy không khí
- Các nhóm 1, 2 tìm hiểu về nhân tố khí áp ẩm lên cao sinh ra mây => thường có lượng
và frông. mưa lớn.
- Các nhóm 3,4 tìm hiểu về nhân tố gió và - Khu vực áp cao: Kh«ng khÝ kh« trªn
frông. cao nÐn xuèng vµ ph©n t¸n ®i
- Các nhóm 5,6 tìm hiểu về nhân tố dòng nªn không khí ẩm không bốc lên được =>
biển, địa hình . mưa ít hoặc không mưa.
- Câu hỏi của nhóm 1,2: 2. Frông:
+ Trong những khu vực có áp thấp hoặc áp Miền có frông, dải hội tụ đi qua => có mưa
cao, nơi nào hút gió hay hút gió hay phát nhiều.
gió? 3. Gió:
+ Ở nơi hút gió hay phát gió không khí - Miền có gió mùa: mưa nhiều (níc bèc
chuyển động ra sao? h¬i nhiÒu)
+ Khi hai khối khí nóng và lạnh gặp nhau sẽ - Miền có gió mậu dịch: mưa ít
dẫn đến hiện tượng gì? Tại sao? 4. Dòng biển: Ở ven bờ các đại dương (n-
+ Dựa vào kiến thức đã học, giải thích về sự íc bèc h¬i rÊt Ýt)
tác động của khu vực có áp thấp hoặc áp - Nơi có dòng biển nóng đi qua => mưa
cao và frông ảnh hưởng tới lượng mưa? nhiều
- Câu hỏi của nhóm 3,4: - Nơi có dòng biển lạnh đi => mưa ít.
+ Trong các loại gió thường xuyên loại gió 5. Địa hình:
nào gây mưa nhiều, loại gió nào gây mưa - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, hơi
ít? Vì sao? nước ngưng tụ => gây mưa.
+ Miền có gió mùa mưa nhiều hay ít? Vì - Tiếp tục lên cao, độ ẩm không khí giảm
sao? => không còn mưa.
+ Vì sao khi frông đi qua thì hay mưa? => Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất
+ Trả lời câu hỏi mục 3 trong SGK gió mưa ít.
- Câu hỏi nhóm 5, 6:
+ Vì sao nơi có dòng biển nóng đi qua thì
mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh đi qua thì
mưa ít?
54
+ Giải thích sự ảnh hưởng của địa hình đến
lượng mưa.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ trình
bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
* GV chuẩn xác kiến thức:
- Ở các vùng ven biển, gió từ đại dương
thổi vào mang theo hơi nước, thường mưa
nhiều như khu vực ôn đới, gió Tây mang
hơi nước từ biển di chuyển vào gây mưa ở
ven các lục địa như Tây ©u, sườn Tây của
các hệ thống núi ven bờ biển Bắc Mỹ, Chi
Lê… Miền có gió mùa đông cũng mưa
nhiều do gió mùa mùa hạ mang hơi nước từ
đại dương vào.
- Những vùng ở sâu trong các lục địa,
không có gió từ đại dương thổi vào, rất ít
mưa. Miền có gió Mậu dịch cũng ít mưa do
tính chất của gió này khô.
- Ở ven bờ các đại dương, những nơi có
dòng biển nóng đi qua, mưa nhiều do không
khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi
nước, khi có gió thổi mang hơi nước vào bờ
gây mưa; nơi có dòng lạnh đi qua khó mưa
vì không khí trên dòng biển này bị lạnh, hơi
nước không thể bốc lên được. Ở đây,
thường hình thành những hoang mạc như
Namip, Calahari, Califoocnia…
Ngày soạn:...........................
TiÕt 15 - BÀI 14: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘ SỐ KIỂU KHÍ HẬU
2. KiÓm tra:
- Tr×nh bµy nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng ®Õn lîng ma
- H·y tr×nh bµy vµ gi¶I thÝch t×nh h×nh ph©n bè lîng ma theo vÜ ®é
số kiểu khí hậu trong SGK .
3. Bµi míi
57
H® 1:
1. §äc b¶n ®å c¸c ®íi khÝ hËu
GV yªu cÇu HS ®äc phÇn chó gi¶i trªn Tr¸i §Êt:
®Ó biÕt kÝ hiÖu mµu s¾c tõng ®íi a. C¸c ®íi khÝ hËu vµ sù ph©n
khÝ hËu, ranh giíi c¸c ®íi khÝ hËu bè
(®êng mµu ®á) - Mçi b¸n cÇu cã 7 ®íi khÝ hËu
CH: + Cùc ]
- Quan s¸t h×nh 14.1 nªu tªn, x¸c + CËn cùc ] tõ vßng cùc ®Õn cùc
®Þnh ph¹m vi tõng ®íi khÝ hËu + ¤n ®íi (400 – 600 (B, N)
- NhËn xÐt vÞ trÝ c¸c ®íi khÝ hËu + CËn nhiÖt: n»m tõ kho¶ng vÜ
trªn b¶n ®å tuyÕn 23027’B – 400B vµ kho¶ng
HS lªn b¶ng tr×nh bµy, chØ b¶n vÜ tuyÕn 23027’N – 450N
®å vµ nhËn xÐt + NhiÖt ®íi: n»m tõ kho¶ng vÜ
tuyÕn 100B – 300B vµ kho¶ng vÜ
tuyÕn 50N – 250N
+ CËn xÝch ®¹o }
+ XÝch ®¹o } N»m gi÷a vÜ
0 0
tuyÕn 5 N vµ 10 B
- C¸c ®íi khÝ hËu cã ph¹m vi
ph©n bè kh«ng liªn tôc
- C¸c ®íi khÝ hËu ph©n bè gÇn
®èi xøng nhau qua XÝch §¹o
CH: Quan s¸t h×nh 14.1, x¸c ®Þnh
b. Sù ph©n hãa c¸c ®íi khÝ
c¸c ®íi ®îc ph©n chia thµnh c¸c
hËu
kiÓu khÝ hËu nµo? Nªu tªn c¸c kiÓu
- §íi khÝ hËu «n ®íi chia ra lµm
khÝ hËu ®ã?
hai kiÓu: kiÓu lôc ®Þa vµ kiÓu
h¶I d¬ng
- §íi khÝ hËu cËn nhiÖt (cËn chÝ
GV chia líp thµnh 4 nhãm lín:
tuyÕn) cã ba kiÓu: lôc ®Þa, giã
- Nhãm 1: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
mïa, §Þa Trung H¶i
hËu nhiÖt ®íi giã mïa ( ViÖt nam)
- §íi khÝ hËu nhiÖt ®íi cã hai
- Nhãm 2: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
kiÓu: lôc ®Þa vµ giã mïa
hËu cËn nhiÖt §Þa Trung H¶i
- ë ®íi «n ®íi, c¸c kiÓu khÝ hËu
Palecmo( Italia)
ph©n hãa chñ yÕu theo kinh ®é;
- Nhãm 3: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
ë ®íi nhiÖt ®íi ph©n hãa chñ
hËu «n ®íi lôc ®Þa (Liªn Bang Nga)
yÕu theo vÜ ®é
- Nhãm 4: T×m hiÓu vÒ kiÓu khÝ
2. Ph©n tÝch biÓu ®å nhiÖt
hËu «n ®íi h¶i d¬ng ( Valenxia)
®é vµ lîng ma cña c¸c kiÓu
Theo c¸c néi dung sau
khÝ hËu:
- Thuéc ®íi khÝ hËu nµo? kiÓu khÝ
a. §äc biÓu ®å nhiÖt ®é vµ l-
hËu nµo?
îng ma:
- ChÕ ®é nhiÖt trung b×nh? Th¸ng
cã nhiÖt ®é cao nhÊt vµ thÊp
nhÊt, biªn ®é nhiÖt n¨m?
58
VÞ trÝ thuéc ChÕ ®é nhiÖt ChÕ ®é ma
TB (0c)
Th¸n ThÊn Biªn Tæn Ph©n bè ma
§Þa g g cao ®é g l-
®iÓm thÊp nhÊt n¨m îng
§íi KH KiÓu KH
nhÊt ma
(mm
)
- Chñ yÕu
vµo mïa hÌ
(t5-t6)
NhiÖt NhiÖt ®íi 169
Hµ néi 18 30 12 - Chªnh
®íi giã mïa 4
lÖch lîng m
gi÷a hai
mïa nhá
- Chñ yÕu
vµo mïa thu-
®«ng
CËn CËn nhiÖt
Palecm« 10.5 22 11.5 692 - Chªnh
nhiÖt §TH
lÖch lîng ma
hai mïa kh¸
lín
- Kh¸ ®Òu
trong n¨m
«n ®íi lôc -
Upha «n ®íi 19 33.5 584 song nhiÒu
®Þa 14.5
h¬n vµo
mïa h¹
- Ma nhiÒu
quanh n¨m
«n ®íi h¶i 141 - Mïa thu-
valenxia «n ®íi 8 17 9
d¬ng 6 ®«ng ma
nhiÒu h¬n
mïa hÌ
b. So s¸nh nh÷ng ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau cña mét sè kiÓu
khÝ hËu:
CH: Dùa vµo biÓu ®å lîng ma vµ nhiÖt ®écuar mét sè ®Þa ®iÓm
(h×nh 14.2) nªu ®Æc ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau cña kiÓu khÝ hËu «n
díi h¶i d¬ng víi «n ®íi lôc ®Þa, kiÓu khÝ hËu cËn nhiÖt §Þa Trung H¶i
vµ nhiÖt ®íi giã mïa (nhiÖt ®é, lîng ma)
HS tr×nh bµy, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc theo b¶ng sau:
KiÓu khÝ hËu Gièng nhau Kh¸c nhau
59
¤n ®íi h¶i d- - NhiÖt ®é trung - ¤n ®íi h¶i d¬ng th¸ng thÊp nhÊt
¬ng b×nh n¨m thÊp vÉn trªn 00C, biªn ®é nhiÖt n¨m
- Lîng ma TB n¨m nhá, ma nhiÒu h¬n vµo mïa T - §
®Òu ë møc trung - NhiÖt ®é th¸ng thÊp nhÊt <00C,
«n ®íi lôc ®Þa b×nh biªn ®é nhiÖt n¨m lín, ma Ýt h¬n,
chñ yÕu tËp chung vµo mïa hÌ
- NhiÖt - NhiÖt ®é TB - Cã nhiÖt ®é cao h¬n, lîng ma lín
®íi giã mïa n¨m cao h¬n. ma nhiÒu vµo mïa hÌ, mïa T -
- Cã mét mïa vµ § Ýt ma, kh«
- cËn nhiÖt mét mïa kh« râ - Cã nhiÖt ®é thÊp h¬n, ma Ýt
§Þa Trung H¶i rÖt h¬n, ma vµo mïa T - §, mïa hÌ nãng
kh«
IV. Cñng cè:
- HS đối chiếu kết quả làm việc của mình
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà hoàn thiện nốt bài thực hành.
********************
Ngày soạn:...........................
TiÕt 16: «n tËp
I. Môc tiªu:
Sau bµi «n tËp HS cÇn:
- N¾m ®îc néi dung, hiÓu râ vµ vËn dông kiÕn thøc mét c¸ch khoa
häc, cã hÖ thèng
- HÖ thèng ®îc kiÕn thøc qua c¸c bµi ®· häc, bµi ®îc «n luyÖn, híng
dÉn
- RÌn luyÖn kÜ n¨ng ®äc b¶n ®å
- Th«ng qua b¶n ®ß, biÓu ®å, lîc ®ß ®Ó nhËn xÐt, ph©n tÝch c¸c
th«ng tin cã liªn quan
- thµnh th¹o c¸ch tÝnh giê, tØ lÖ b¶n ®å…
II. ThiÕt bÞ d¹y häc:
- Mét sè bµi tËp rÌn luyÖn kÜ n¨ng cho häc sinh
- B¶n ®å: C¸c ®íi khÝ hËu trªn Tr¸i §Êt, b¶n ®å tù nhiªn thÕ giíi
III. TiÕn tr×nh lªn líp:
1. æn ®Þnh líp
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép
60
2. KiÓm tra:
KiÓm tra phÇn néi dung thùc hµnh cÇn tiÕp tôc hoµn thiÖn sau tiÕt 15
3. bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. hÖ thèng kiÕn thøc c¬ b¶n
-GV nªu l¹i kiÕn thøc mét c¸ch kh¸i- C¸c phÐp chiÕu h×nh b¶n ®å c¬
qu¸t tõ bµi 1 ®Õn bµi 14 b¶n
- TØ lÖ b¶n ®å
Chuyển ý: Trong toàn bộ khối nước trên
- HÖ qu¶ chuyÓn ®éng tù quay
lục địa, nước ngọt chỉ chiếm 3%, còn lại là
quanh trôc cña Tr¸i §Êt
nước mặn.Sông chỉ chiếm mộ phần rất nhỏ
lượng nước ngọt nhưng lại có vai trò tối
+ Tr¸i §Êt trong HMT
quan trọng trong cuộc sống của nhân loại->
+ Sù lu©n phiªn ngµy ®ªm
vào phần 2. + Giê trªn Tr¸I §Êt vµ ®êng
chuyÓn ngµy quèc tÕ
- HÖ qu¶ chuyÓn ®éng xung
quanh MÆt Trêi cña Tr¸i §Êt
+ C¸c mïa trong n¨m
+ Ngµy, ®ªm dµi ng¾n theo mïa
vµ theo vÜ ®é
- CÊu tróc Tr¸i §Êt
+ Líp Manti
+ ThuyÕt kiÕn t¹o m¶ng
- GV cho HS lµm mét sè bµi tËp - Mét sè lo¹i giã chÝnh
liªn quan ®Õn: TÝnh giê, tØ lÖ b¶n II. RÌn luyÖn kÜ n¨ng
®å, tÝnh ®é cao cña ®Þa h×nh 1. TÝnh giê, ngµy
dùa vµo chªnh lÖch nhiÖt ®é TÝnh giê cña mét sè ®Þa ®iÓm
- GV chuẩn kiến thức khi biÕt mói giê vµ c¸c ®Þa ®iÓm
kh¸c cã th«ng tin vÒ giê, ngµy,
thuéc mói giê sè mÊy?
2. TØ lÖ b¶n ®å
- Mét cm trªn b¶n ®å øng víi bao
nhiªu km ngoµi thùc tÕ
- BiÕt chiÒu dµi øng víi ngoµi thùc
tees h·y suy ra b¶n ®å øng víi tØ
lÖ lµ bao nhiªu
- Sù chªnh lÖch nhiÖt ®é ®Ó tÝnh
®îc ®é cao
Ngµy so¹n……………..
62
2. KiÓm tra:
KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh
3. Bµi míi:
§Ò bµi
C©u1 (4 ®iÓm): Tr×nh bµy sù thay ®æi lîng ma theo vÜ ®é vµ theo
®¹i d¬ng? Gi¶i thÝch sù thay ®æi lîng m theo vÜ ®é
C©u2 (3 ®iÓm): Gi¶i thÝch c©u ca dao ViÖt Nam
“ §ªm th¸ng n¨m, cha n»m ®· s¸ng
Ngµy th¸ng mêi cha cêi ®· tèi ”
C©u 3 (3 ®iÓm):
Cho b¶ng sè liÖu sau:
S¶n lîng lóa ë níc ta giai ®o¹n 1980 – 2008
(§¬n vÞ:
TriÖu tÊn)
N¨m 198 1985 198 199 199 200 200 200
0 9 5 7 0 3 8
S¶n lîng 11, 15,9 19,0 25,0 27,5 32,6 34,6 38,
6 7
c. VÏ biÓu ®å thÓ hiÖn s¶n lîng lóa ë níc ta giai ®o¹n 1980 - 2008
d. NhËn xÐt?
§¸p ¸n
C©u 1(4 ®iÓm)
1. ph©n bè ma
a. Không đều theo vĩ độ:
+ Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất. (0.5 ®iÓm)
+ Hai khu vực chí tuyến: mưa ít (0.5 ®iÓm)
+ Hai khu vực ôn đới : mưa nhiều (0.5 ®iÓm)
+ Hai khu vực ở cực : mưa ít nhất (0.5 ®iÓm)
b. Không đều do ảnh hưởng của đại dương:
+ Phụ thuộc vào dòng biển (0.5 ®iÓm)
+ Tùy theo vị trí xa hay gần đại dương (0.5 ®iÓm)
2. Gi¶i thÝch sù ph©n bè lîng ma theo vÜ ®é
- Vùng xích đạo mưa nhiều do nhiệt độ cao, cã ®ai áp thấp, nhiều đại dương và rừng,
sự thăng lên mạnh mẽ của không khí, nước bốc hơi mạnh… (0.25 ®iÓm)
- KV chÝ tuyÕn ma Ýt do khÝ ¸p cao, tØ lÖ lôc ®Þa t¬ng ®èi lín (0.25
®iÓm)
- Vòng đai ôn đới mưa cũng phong phú do ảnh hưởng của dòng biển nóng, gió Tây mang
hơi nước từ biển vào, cã ®ai ¸p thÊp …(0.25 ®iÓm)
- Ở cực, khÝ ¸p cao, bøc xạ Mặt Trời yếu, nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi không đáng
kể, mưa ít (0.25 ®iÓm)
C©u 2 (3 ®iÓm)
63
- Do trôc Tr¸i §Êt nghiªng vµ kh«ng ®æi ph¬ng nªn cã hiÖn tîng ngµy
®ªm dµi ng¾n kh¸c nhau theo mïa
- Vµo th¸ng 5 (©m lÞch) gÇn t¬ng ®¬ng víi ®iÓm h¹ chÝ, b¸n cÇu
B¾c chóc nhiÒu vÒ phÝa mÆt trêi nªn ®©y lµ lóc ngµy dµi, ®ªm
ng¾n
- Vµo th¸ng 10 (©m lÞch) gÇn t¬ng ®¬ng víi ®iÓm ®«ng chÝ, b¸n
cÇu Nam ng¶ vÒ phÝa mÆt trêi nªn ®©y lµ lóc ®ªm dµi, ngµy ng¾n
C©u 3 (3 ®iÓm)
a. VÏ biÓu ®å: (1.5 ®iÓm)
- Yªu cÇu:
+ BiÓu ®å h×nh cét
+ VÏ ®ñ c¸c n¨m, chÝnh x¸c, ®Ñp. Ghi ®Çy ®ñ tªn biÓu ®å, sè liÖu,
chó gi¶i
b. NhËn xÐt (1.5 ®iÓm)
- S¶n lîng lóa níc ta t¨ng kh¸ nhanh trong giai ®o¹n 1980 – 2008
- Tèc ®é t¨ng kh«ng ®Òu:
+ giai ®o¹n 1980 – 1985, 2003 – 2008 t¨ng chËm
+ giai ®o¹n 1989 – 2000 t¨ng nhanh
Ngµy so¹n...................
TiÕt 18 - BÀI 15: THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
2. KiÓm tra:
KÕt hîp trong qu¸ tr×nh häc bµi míi
3. Bµi míi
Khởi động:
Đọc một vài câu thơ trong bài “THỀ NON NƯỚC của TẢN ĐÀ”, nhấn mạnh câu: “Nước đi
ra bể lại mưa về nguồn”. GV hỏi HS: Về nghĩa đen câu thơ ấy mô tả hiện tượng gì của tự
nhiên? “Nước đi ra bể” rồi quay “ về nguồn” bằng những con đường nào?-> vào bài.
65
hình 15.1 trên bảng. GV chuẩn xác kiến => tạo mưa rơi xuống (d¹ng tuyÕt r¬i,
thức. GV lưu ý vòng tuần hoàn lớn có thể ma d¹ng níc...)
phân loại ra thành 2 loại ( 3 giai đoạn và - Níc r¬i trªn lôc ®Þa
bốn giai đoạn). Trong vòng tuần hoàn nhỏ, + Mét phÇn bèc h¬i ngay lªn khÝ
có thể bổ sung thêm sự bốc hơi của sinh quyÓn
vật. + Mét phÇn ch¶y trªn bÒ mÆt lôc
Chuyển ý: Trong toàn bộ khối nước trên ®Þa thµnh s«ng, hå, ao...
lục địa, nước ngọt chỉ chiếm 3%, còn lại là + Mét phÇn thÊm qua tÇng ®¸
nước mặn. Sông chỉ chiếm mộ phần rất nhỏ thÊm níc t¹o thµnh níc ngÇm
lượng nước ngọt nhưng lại có vai trò tối => C¸c dßng ch¶y trªn mÆt vµ
quan trọng trong cuộc sống của nhân loại dßng ch¶y ngÇm cuèi cïng còng
-> vào phần 2. ch¶y vÒ biÓn, ®¹i d¬ng
Vòng tuần hoàn lớn bao gồm cả vòng tuần
HĐ 3: Nhóm hoàn nhỏ của nước.
Bước 1:
Nhóm 1: Đọc SGK , thảo luận, nêu ví dụ II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ
chứng minh chế độ mưa, băng tuyết và nước sông
nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước
sông. ngầm:
Gợi ý: Có thể chọn một con sông ở vùng - Miền khí hậu nóng, khu vực khí hậu ôn
nhiệt đới có chế độ mưa mùa và một con đới ( nơi địa hình thấp): nguồn tiếp nước
sông ở vùng ôn đới lạnh hoặc miền núi cao chủ yếu là nước mưa => chế độ nước sông
để chứng minh. phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa.
-Nhóm 2: Giải thích vì sao địa thế, thực vật - Vùng đất, đá thấm nước nhiều => nước
và hồ đầm lại ảnh hưởng đến sự điều hoà ngầm có vai trò điều hòa chế độ nước của
của chế độ nước sông. sông.
Gợi ý: Dựa và kiến thức đã học và bản đồ - Miền ôn đới lạnh, nơi sông bắt nguồn từ
tự nhiên VN , giải thích vì sao mực nước lũ núi cao: nguồn tiếp nước là băng tuyết tan.
ở các sông ngòi miền Trung thường lên rất
nhanh, còn lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu 2. Địa thế thực vật và hồ đầm:
Long thì ngược lại. Giải thích vì sao hiện - Địa hình: Ở miền núi do có độ dốc =>
tượng lũ quét lại xảy ra dữ dội ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng.
nơi rừng vị tàn phá nghiêm trọng. - Thực vật: điều hòa dòng chảy cho sông
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, ngòi, giảm lũ lụt.
minh họa trên các bản đồ treo trên bảng. - Hồ, đầm: khi nuớc sông dâng cao một
GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức. Có thể phần chảy vào hồ đầm, khi nuớc sông hạ
hỏi thêm các câu hỏi sau: thấp nước hồ đầm chảy ra => điều hoà chế
- Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn? độ nước sông.
- Hãy nêu ví dụ minh hoạ về mối quan hệ
giữa chế độ nước sông với chế độ mưa.
- Ở lưu vực cửa sông, rừng phòng hộ
thường được trồng ở đâu? Vì sao?
- Vì sao sông Mê Kông có chế độ nước
66
điều hoà hơn sông Hồng? III. Một số sông lớn trên Trái Đất
Chuyển ý: Yêu cầu HS dựa trên các bảng 1.Sông Nin
đồ trên bảng, xác định một số sông lớn ở 2.Sông A-ma-zôn
từng châu lục-> vào phần III. 3.Sông I-ê-nít-xê-i
HĐ 4: Nhóm
Bước 1: Các nhóm quan sát bản đồ trên
bảng hoặc tập bản đồ Thế Giới và các châu
lục và đọc SGK , thảo luận, hoàn thành các
phiếu học tập theo sự phân công dưới đây:
Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập 1
Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập 2
Nhóm 3: Hoàn thành phiếu học tập 3
Bước 2:
Đại diện các nhóm lên trình bày.Cần xác
định vị trí và hướng chảy của sông trên bản
đồ.
- GV chuẩn kiến thức. Lưu ý khắc sâu các
ý sau: Vị trí của sông, diện tích lưu vực,
nơi bắt nguồn , chiều dài, nguồn cung cấp
nước chính. Yêu cầu HS xác định trên bản
đồ một số sông lớn khác: Trường Giang,
Hoàng Hà, Hằng…
Khác 0,9%
Nước mặn
(đại dương)
97%
Nước mặt
ngọt(lỏng)
Ngày soạn:...........................
69
- Hiểu rõ tương quan giữa vị trí Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất đã ảnh hưởng tới thuỷ
triều như thế nào
2.KÜ n¨ng:
- Nhận biết được đặc điểm phân bố của các dòng biển trên Trái Đất.
- Biết phân tích hình vẽ, tranh ảnh và bản đồ để đi đến nội dung bài học.
- Nhận thức được nguyên nhân sinh ra thuỷ triều. Biết được cách vận dụng hiện tượng
này trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình 16.4 – Các dòng biển (phóng to theo SGK).
- Các hình trong SGK (phóng to).
-Tranh ảnh sóng biển, sóng thần…
- Bản đồ tự nhiên thế giới, tập bản đồ thế giới và các châu lục.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
1. æn ®Þnh tæ chøc:
Ghi chú vắng
Ngày giảng Lớp Sĩ số
Có phép Không phép
2. Kiểm tra
- Sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
Mở bài:
Cho HS xem các bức ảnh về sóng biển, quan cảnh bãi biển khi thủy triều lên, xuống và
cho quan sát các dòng biển trên bản đồ Tự nhiên thế giới.GV hỏi: Đó là những hiện
tượng gì? Nguuyên nhân hình thành chúng
70
HĐ 1: Nhóm I. Sóng biển
Bước 1: Các nhóm đọc SGK , quan sát các 1. Khái niệm: Là hình thức dao động của
tranh ảnh GV gắn trên bảng( sóng biển, nước biển theo chiều thẳng đứng.
sóng thần…), trao đổi các nội dung sau: 2. Nguyên nhân: Chủ yếu là do gió
- Sóng là gì? + Gió mạnh đẩy các hạt nước lên cao, rơi
- Nguyên nhân gây ra sóng? xuống, va đập vào nhau, vỡ tung thành bọt
- Thế nào là sóng bạc đầu? trắng => sóng bạc đầu
- Nguyên nhân gây ra sóng thần? + Động đất và núi lửa ngầm dưới đáy đại
- Miêu tả một số đôi nét về sóng thần. dương phun hoặc bão => sóng thần
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức. Có thể bổ sung
các câu hỏi sau:
- Em biết gì về đợt sóng thần gần đây nhất
của nhân lọai.?
- Làm thế nào để nhận biết sóng thần sắp
xảy ra?
GV có thể bổ sung các dấu hiệu để nhận
biết sóng thần( cảm thấy đất rung nhẹ dưới II. Thủy triều
chân khi đứng trên bờ; sau đó nước biển sủi 1. Khái niệm: Thủy triều là hiện tượng
bọt; một thời gian sau,nước biển đột ngột chuyển động thường xuyên của các khối
rút ra rất xa bờ; cuối cùng một bức tường nước trong các biển và đại dương.
nước khổng lồ sẽ đột ngột tiến nhanh vào 2. Nguyên nhân: do sức hút của Mặt
bờ, tàn phá tất cả những gì trên đường Trăng, Mặt trời
chúng đi ngang qua). - MTrăng, MTrời, TĐ nằm thẳng hàng thì
Chuyển ý: Cho HS xem hai bức tranh: dao động thủy triều lớn nhất.
Quang cảnh thủy triều lên và xuống của - Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm vuông
cùng một bãi biển, GV hỏi: Bức tranh biểu góc với nhau thì dao động thủy triều nhỏ
hiện hiện tượng gì? Tại sao có hiện tượng nhất.
đó?
HĐ 2: Cả lớp
GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ các hình
trong SGK, lần ,lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Thủy triều là gì?
- Nguyên nhân hình thành thuỷ triều? III. Dòng biển
- Khi nào dao động thủy triều lớn nhất?Lúc - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở
đó Trái Đất sẽ nhìn thấy Mặt Trăng như thế hai bên xích đạo, chảy về hướng Tây, khi
nào? gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực.
- Khi nào dao động thủy triều nhỏ nhất?Lúc - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khỏang vĩ
đó Trái Đất sẽ nhìn thấy Mặt Trăng như thế tuyến 30-400, chảy về phía xích đạo.
nào? - Ở nữa cầu Bắc có những dòng biển lạnh
- Nghiên cứu về thủy triều có nghĩa như thế xuất phát từ vùng cực, men theo bờ Tây các
nào đến sản xuất và quân sự? đại dương chảy về phía xích đạo.
Chuyển ý: Khi nhắc đến khái niệm “dòng - Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các
71
sông”, chúng ta sẽ hình dung ngay đến dòng nước đổi chiều theo mùa.
những dòng sông xinh đẹp trên lục địa.Hôm - Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối
nay chúng ta lại tìm hiểu những “dòng xứng qua hai bờ của các đại dương.
sông” không chảy trên lục địa mà chảy
ngay trong b iển cả.-> Giới thiệu phần III.
HĐ 3: Nhóm
Bước 1: Các nhóm nghiên cứu kỹ nội dung
trong SGK, quan sát kỹ H16.4, tập bản đồ
thế giới và các châu lục, bản đồ tự nhiên thế
giới, thảo luận, hòan thành các nhiệm vụ
sau:
Nhóm 1: Hòan thành phiếu học tập 1.
(Các dòng biển nóng BBC)
Nhóm 2:Hòan thành phiếu học tập 2
(Các dòng biển lạnh BBC)
Nhóm 3:Hòan thành phiếu học tập 3.
(Các dòng biển lạnh NBC)
Nhóm 4:Hòan thành phiếu học tập 4
(Các dòng biển lạnh NBC)
Bước 2:
Đại diện các nhóm lên trình bày kết hợp với
chỉ H.16.4 trên bảng hoặc bản đồ tự nhiên
thế giới.GV chuẩn xác kiến thức và bổ sung
các câu hỏi sau:
-Tác động của dòng biển nóng lạnh đối với
khí hậu nơi nó chảy qua?
- Hãy chứng minh các dòng biển thường
chảy đối xứng giữa hai bên bờ của đại
dương.
- Tại sao hướng chảy của các vòng hòan
lưu lớn ở bán cầu Bắc theo chiều kim đồng
hồ, còn ở bán cầu Nam thì ngược lại.?
IV. cñng cè:
1. Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang.
C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển.
D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió.
73
4.Dòng biển Oiasivo -Chảy về hướng Tây,
Nam Nóng khi gặp lục địa thì
1.Dòng biển Brazil -Xích đạo chuyển hướng về phía
2.Dòng biển Mozambich Nam cực.
3.Dòng biển Đông ÚC -Chảy về phía xích
Lạnh 4.Dòng biển Nam xích đạo.
đạo - Khỏang vĩ
1.Dòng biển theo gió Tây tuyến 30-400
2.Dòng biển Peru. Nam
3.Dòng biển Benghela
4.Dòng biển Tây Uc
Ngày soạn:...........................
74
BÀI 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN.
CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG
77
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
IV.ĐÁNH GÍA
Nối ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý
Nhân tố Vai trò
1-Sinh vật a.Anh hưởng trực tiếp thông qua : nhiệt độ,
2-Khí hậu độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
3-Con người b.Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi phân bố
4-Địa hình của sinh vật,
5-Đất c.Anh hưởng mạnh mẽ đến sự quan hợp của
thực vật.
d.Quyết định hoạt động sự sống, phát triển
và phân bố của thực vật.
e.Tạo nên sự phân bố thực vật theo vĩ độ.
f.Hình thành vành đai SV thay đổi theo độ
cao.
V.Hoạt động nối tiếp
79
-Tìm những ví dụ ở VN chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đối với sự phân
bố của sinh vật.
-Làm các câu 2,3 trang 68 SGK.
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: ...........................
Tiết PPCT: .......................
BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Hiểu và trình bày quy luật sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ và độ cao
-Kể tên một số thảm thực vật và nhóm đất chính trên Trái Đất.
-Biết nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh để rút ra kết luận.
-Phân biệt được một số kiểu thảm thực vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ các thảm thực vật và nhóm đất chính trên thế giới
-Tranh ảnh về một số thảm thực vật điển hình trên Trái Đất
-Băng hình video về các cảnh quan trên Trái Đất.
III.HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
80
Khởi động:
GV yêu cầu HS nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố của đất và sinh vật.Sau đó
GV nóí:Sự phân vố của đất và sinh vật chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố.Vậy trên thực
tế, đất và sinh vật phân bố như thế nào?Sự phân bố này có tính quy luật không?Vì sao?
Bài mới:
Dạy mục I: Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ
Phương án 1:
HĐ 1: Cả lớp
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểi biết cho biết thế nào là thảm thực vật?
-GV đưa r ahệ thống câu hỏi định hướng và cho HS xem băng hình về các cảnh quan
trên Trái Đất?
Câu hỏi định hướng:
(1) Từ xích đạo trở về hai cực có những đới cảnh quan nào?
(2) Mỗi đới có đặc điểm gì về khí hậu , thực vật, đất?Mối quan hệ giữa các yếu tố
trong một đới?
(3) Vì sao lại có sự phân hóa các thảm thực vật theo vĩ độ?
HĐ 2: Cặp /nhóm
Bước 1:
-Các nhóm có số chẳn làm phiếu học tập 1.
-Các nhóm có số lẽ làm phiếu 2.
Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về sự phân bố thảm thực
vật và các nhóm đất chính trên thế giới, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Phương án 2
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi: Thảm thực vật là gì?
HĐ 2: Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
Bước 1: HS dựa vào bảng thống kê trang 69 SGK , các hình 19.1,19.2, các hình khác của
bài và vốn hiểu biết:
-Xác định vị trí phân bố của các thảm thực vật và đất trên lược đồ(hình 19.1, 19.2)
-Trả lời các câu hỏi tương ứng của mụcI trong SGK.
Phân việc:
-Nhóm 1,2 tìm hiểu về thực vật và đất ở đài nguyên và ôn đới
-Nhóm 3, 4 tìm hiểu về thực vật và đất ở cận nhiệt.
-Nhóm 5, 6 tìm hiểu về thực vật và đất ở nhiệt đới.
Nếu có băng/đĩa hình các đới cảnh quan , GV bật cho HS xem trong khi làm bài tập.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, GV giúp HS chuẩn kiến thức.GV hỏi :Nguyên
nhân nào làm cho thực vật và đất phân bố theo vĩ độ?
Dạy mục II .Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
HĐ 3: Cá nhân/ cặp
Bước 1: Quan sát hình 19.1 trả lời các câu hỏi sau:
-Xác định các vành đai thực vật và đất từ chân núi lên đỉnh núi?
-Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
81
Câu hỏi gợi ý:
1-Vì sao có sự thay đổi các thảm thực vật và đất như vậy?
2-Lượng mưa và nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao?
3-Nhân tố nào làm cho các thảm thực vật và đất thay đổi cả theo độ cao?
Bước 2: GV tóm tắc và chuẩn xác kiến thức
-Các vành đai TV và đất thay đổi từ chân núi lên đỉnh núi
Sườn núi phía Tây dãy Cap-ca
Độ cao (m) Vành đai thực vật Đất
0-50 Rừng sồi Đỏ cận nhiệt
500-1200 Rừng dẻ Nâu sẫm
1200-1600 Rừng lãnh sam Pốtdôn
1600-2000 Đồng cỏ anpin Đất đồng cỏ núi
2000-2800 Dịa y và cây bụi Vách đá
Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao dẫn đến sự thay đổi của các
thảm thực vật và đất.
Cho HS xem những tranh ảnh về các thảm thực vật trên Trái Đất để so sánh đặc điểm của
các thảm thực vật và nhận diện xem thảm thực vật nào có ở VN? GV vào bài.
IV. ĐÁNH GIÁ
*Phương án 1:
1.Trình bày đặc điểm phân bố của thực vật và đất theo vĩ độ và độ cao.
2.Nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố thãm thực vật và đất theo vĩ độ. Cho ví dụ minh
họa
3.Kể tên và mô tả một số thảm thực vật dựa vào tranh ảnh, địa hình.
*Phương án 2:
HS xem băng hình video về các đới cảnh quan trên Trái Đất và cho biết đới khí hậu
tương ứng của mổi cảnh quan.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm câu hỏi số 3 trang 73 SGK.
VI.PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu số 1:Dựa vào nội dung của băng hình và các hình 19.1, 19.2, SGK trả lời các câu
hỏi sau:
1)Từ Xích Đạo trở về hai Cực có những đới cảnh quan nào ?
2)Mỗi đới có đặc điểm gì về khí hậu, thực vật , đất? Mối quan hệ giữa các yếu tố trong
một đới?
3)Vì sao lại có sự phân hóa thành các thãm thực vật theo vĩ độ?
Phiếu số 2:Dựa vào nội dung của băng hình và các hình 19.1, 19.2, SGK hòan thành
bảng sau:
Đới tự nhiên Kiểu khí hậu Kiểu thãm Nhóm đất Phân bố chủ
thực vật chủ chính yếu
yếu
82
Thông tin phản hồi
Đới tự nhiên Kiểu khí hậu Kiểu thãm Nhóm đất Phân bố
thực vật chủ chính
yếu
Đài nguyên Cận cực lục địa Rêu, địa y Đài nguyên 600 trở lên, ở rìa
bắc Au –Á ,
Bắc Mỹ.
On đới On đới lạnh Rừng lá kim Pốtdôn: bắc Au –Á ,
On đới hải Rừng lá rộng Nâu, xám Bắc Mỹ.
dương Thảo nguyên Đen Tây ÂU , Trung
On đới lưc ÂU, Đông Bắc
địa(Nữa khô Mỹ
hạn)
Cận nhiệt Cận nhiệt gió Rừng cận nhiệt Đỏ vàng Au –Á , Bắc
mùa ẩm Mỹ.
Rừng cây bụi lá Nâu đỏ Nam âu, Tây
Cận nhiệt Địa cứng cận nhiệt Hoa Kỳ, Đông
Trung Hải Bán hoang mạc, Nam Australia
Cận nhiệt lục hoang mạc Xám
địa
Nhiệt đới Nhiệt đới lục Bán hoang mạc, Xám Trung Phi,Tây
địa hoang mạc Phi, Trung Nam
Xavan Đỏ, nâu đỏ Mỹ, Đông Nam
Cận xích đạo Rừng nhiệt đới Á, Trung Mỹ,
gió mùa ẩm Đỏ vàng(feralit) Trung Phi, Nam
Nhiệt đới gió Rừng xích đạo Mỹ.
mùa,xích đạo
83
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Xác định được thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lý, mối quan hệ giữa các thành phần
trong lớp vỏ địa lý.
-Trình bày được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và giải thích được nguyên nhân tạo nên
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan.
-Biết khai thác tri thức từ kênh hình để rút ra kết luận cần thiết.
-Nêu được ví dụ thực tiễn.
-Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lý trong việc sữ dụng và bảo vệ tự nhiên.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
Khởi động:
-Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái Đất(phóng to)
-Tranh ảnh.
-Bản đồ tự nhiên VN
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
*Phương án 1:Qúa trình phát sinh và phát triển của các thành phần tự nhiên :Địa hình ,
khí hậu , sông ngòi, đất và sinh vật diễn ra ở đâu?Chúng ảnh hưởng đến nhau như thế
nào?Hoạt động sản xuất của con người tác động ra sao đến chúng?->Giới thiệu bài.
*Phương án 2:Đưa ra một số tranh ảnh : Rừng bị chặt trụi ->đồi trọc ->đất bị xói mòn, lũ
quét ở vùng cao, GV hỏi: Các thành phần tự nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
->Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân / cả lớp I.Lớp vỏ địa lý
Bước 1: HS đọc SGK, nghiên cứu kỹ hình Dầy khoảng 30-> 35 km, gồm: lớp khí
20.1 hoàn thành phiếu học tập 1. quyển sát mặt đất, toàn bộ thủy quyển và
Bước 2: sinh quyển, lớp trên cùng của thạch quyển
Gọi HS lên trình bày, yêu cầu sữ dụng hình => chúng xâm nhập và tác động vào nhau.
20.1 – Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái Đất trên
bảng.GV đưa phiếu phản hồi thông tin.
-GV xác định lại giới hạn của lớp vỏ địa lý
trên hình 20.1 và nêu các thành phần của
nó.
-Yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên VN ,
nêu một số ví dụ về mối quan hệ giữa địa
hình và sông ngòi, giữa địa hình và khí
hậu…
-Yêu cầu HS nhận xét về bề dày của lớp vỏ
địa lý và lớp vỏ Trái Đất ( Ở đại dương và II.Quy luật thống nhất và hòan chỉnh
lục địa). của lớp vỏ địa lý
GV hỏi: 1.Khái niệm
-Phải chăng các thành phần tự nhiên trên Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn
84
Trái Đất luôn xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ
nhau.Điều đó được biểu hiện cụ thể như thế phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý.
nào?Nghiên cứu nó mang lại ý nghĩa gì? *nguyên nhân là do tất cả những thành
HĐ 2: Cả lớp phần của lớp võ địa lý đều đồng thời chịu
-GV yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực
của quy luật và nguyên nhân tạo nên quy và ngoại lực.
luật.
GV hỏi:
-Thế nào là mối quan hệ qui định lẫn nhau?
-Hãy nêu các thành phần của tự nhiên.
-Hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy
luật.
HĐ 3: Nhóm
Bước 1:
Nhóm 1:Nghiên cứu kỹ các biểu hiện của 2.Biểu hiện
qui luật thông qua ví dụ trong SGK .Tự Chỉ cần một thành phần thay đổi, các thành
nghĩ ra ít nhất một ví dụ khác. phần khác sẽ thay đổi theo.
Nhóm 2: Nghiên cứu kỹ các ví dụ về ý
nghĩa thực tiễn của quy luật thông qua các
ví dụ trong SGK.Tìm thêm ít nhất một ví dụ
khác 3.Ý nghĩa
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày Cần phải nghiên cứu kỹ càng và toàn diện
.GV tổ chức cho cả lớp thảo luận từng vấn điều kiện địa lý của bất cứ lãnh thổ nào
đề.Đưa ra một số tranh ảnh tương ứng với trước khi sữ dụng chúng.
các ví dụ trong SGK và hướng dẫn HS phân
tích.GV hỏi:
-Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây những
hậu quả gì đối với đời sống và môi trường
tự nhiên?
Bước 3:Nếu còn thời gian, tổ chức cho HS
diễn tiểu phẩm( khoảng 5 phút) gồm 2 vai
chính : Dòng sông và khu rừng.Diễn tả sự
thay đổi của dòng sông và sự lụi tàn của
cánh rừng khi con người đắp đập, ngăn
sông làm thủy điện.
Bước 4: GV tổng kết.Khắc sâu ý nghĩa của
qui luật.
IV.ĐÁNH GIÁ
1.Câu nào sau đây không chính xác về lớp vỏ địa lý:
A.Gồm khí quyển,thủy quyển,thổ nhưỡng , sinh quyển và thạch quyển.
B,Giữa các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
C.Lớp vỏ địa lý ở lục địa dày hơn lớp vỏ địa lý ở đại dương.
D.Phát triển theo những quy luật địa lý chung nhất
85
2.Chiều dày của lớp vỏ địa lý khỏang:
A. 30-35 km B.30-40 km C.40-50 km
3.Chúng ta nắm vững quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan nhằm:
A.Biết cách bảo vệ tự nhiên.
B.Hiểu rằng diện tích rừng sẽ bị ngập khi đắp đập, ngăn sông.
C.Hiểu được mối quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên và giữa tự nhiên với họat đông kinh
tế của con người.
D. A,B,C đúng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
VI.PHỤ LỤC
*Phiếu học tập
Lớp vỏ địa lý Khái niệm Phạm vi( chiều dày) Đặc điểm
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
86
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
-Hiểu và trình bày được khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa đới.
-Trình bày được những biểu hiện và nguyên nhân của quy luật phi địa đới:quy luật địa ô
và quy luật đai cao.
-Biết khai thác kiến thức từ kênh hình trong SGK, kết hợp với kiến thức đã học, giải thích
sự phân bố các vành đai nhiệt, các đai khí hậu, các thảm thực vật…
-Có quan điểm tổng hợp khi phân tích sự vật, hiện tượng địa lý.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các hình tong SGK ( phóng to)
-Hình các vòng đai nhiệt, các đai áp và các đới gió, các đới khí hậu trên Trái Đất, các
vành đai thực vất theo độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô, các vành đai thực vật theo độ cao
của núi Anpơ.
-Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên TG.
-Một số tranh ảnh về các cảnh quan ở chân núi, đỉnh núi, bờ Đông, bờ Tây của lục địa.
III.HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
Phương án 1:GV nhắc lại khái niệm và biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
lớp vỏ cảnh quan.Khẳng định đó mới chỉ là một trong số các quy luật địa lý -> vào bài.
Phương án 2:GV kể chuyện cảnh quan tự nhiên trên đỉnh Chô –mô –lung-ma .Sau đó
yêu cầu HS nhắc lại sự thay đổi các đới sinh vật và đất từ xích đạo về 2 cực.Tại sao lại có
sự phân hóa như vậy? ->Giới thiệu bài.
Họat động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân I. Quy luật địa đới
Bước 1: HS đọc SGK, hoàn thành phiếu 1.Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật
học tập của tất cả các thành phần địa lý và cảnh
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày .GV đưa quan địa lý theo vĩ độ.
phiếu thông tin phản hồi.Giải thích khái
niệm của quy luật địa đới.GV hỏi:
-Tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh
quan địa lý lại thay đổi một cách có quy
luật như vậy?
-GV vẽ nhanh hình lên bảng.Yêu cầu HS
nhận xét sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời 2.Nguyên nhân:
khi đến TĐ từ xích đạo về hai cực, ảnh Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt
hưởng của nó? -> HS tự rút ra nguyên nhân đất nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực -> lượng
của quy luật địa đới. bức xạ MT cũng giảm theo.
Tia sáng Mặt Trời
Trái
Đất
87
GV khắc sâu kiến thức bài 20:Tất cả các 3.Biểu hiện
thành phần của lớp vỏ địa lý đều đồng thời a.Sự phân bố của các vòng đai nhiệt :
chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của + Vòng đai nóng (nhiệt đới): nằm giữa 2
bức xạ. chí tuyến.
HĐ 2: Nhóm + 2 vòng đai ôn hòa (ôn đới): giữa chí
Bước 1: tuyến và vòng cực.
Nhóm 1: Đọc SGK và quan sát hình các + 2 vòng đai lạnh (hàn đới): từ vòng cực
vòng đai nhiệt trên Trái Đất trên bảng, xác đến cực.
định các vòng đai nhiệt trên TĐ, nhận xét. b.Các đai áp và các đới gió trên Trái Đất:
Nhóm 2: Quan sát hình H 12.1, xác định + Có 7 đai khí áp:
các đai khí áp và các đới gió chính trên TĐ, -3 đai áp thấp: 1 ở XĐ, 2 ở ôn đới.
nhận xét. -4 đai áp cao: 2 ở chí tuyến, 2 ở cực.
Nhóm 3:Đọc SGK, dựa vào hình các đới + Có 6 đới gió:
khí hậu( trên bảng) và dựa vào kiến thức -2 đới gió Tín phong.
đã học, hãy cho biết nguyên nhân hình -2 đới gió Tây ôn đới.
thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí -2 đới gió Đông cực.
hậu trên TĐ . c.Các đới khí hậu trên Trái Đất:
-Nhóm 4: Dựa vào H.19.1 và H.19.2, hãy +Đới khí hậu cực.
cho biết: +Đới khí hậu cận cực.
-Sự phân bố của các thảm thực vật và các +Đới khí hậu ôn đới.
nhóm đất có tuân theo qui luật địa đới +Đới khí hậu cận nhiệt.
không? +Đới khí hậu nhiệt đới.
-Hãy lần lượt kể tên từng thảm thực vật từ +Đới khí hậu cận xích đạo.
cực về xích đạo. +Đới khí hậu xích đạo.
Bước 2: d.Các đới đất và các thảm thực vật:
Đại diện HS các nhóm lên trình bày, dựa -Có 10 kiểu thảm thực vật
vào các hình phóng to trên bảng và các bản -Có 10 nhóm đất
đồ. II.Quy luật phi địa đới
GV mô tả lại sự phân bố một cách có quy 1.Khái niệm
luật của các yếu tố và quá trình tự nhiên Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào
vừa nêu trên.Khắc sâu nguyên nhân hình tính chất phân bố theo địa đới của các thành
thành. phần địa lý và cảnh quan.
Chuyển ý: Ta đã biết các thành phần địa lý 2.Nguyên nhân
và cảnh quan đều thay đổi một cách có quy Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất
luật từ xích đạo về hai cực.Thế nhưng hình => phân chia bề mặt đất thành : lục địa, đại
21, và hình các vành đai thực vật theo độ dương và địa hình núi cao.
cao trên núi Chim –bô –ra-giô ( trên bảng) 3.Biểu hiện
lại biểu hiện sự thay đổi các đới cảnh quan a.Quy luật đai cao: SGK
theo hướng Đông Tây và theo độ cao.Tại -Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các
sao vậy? thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý
HĐ 3: Cả lớp theo độ cao của địa hình.
GV yêu cầu HS tìm đọc khái niệm và -Nguyên nhân:Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo
88
nguyên nhân của việc hình thành quy luật độ cao .
Phi địa giới. -Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực
-GV giải thích nguyên nhân.Giải thích thật vật theo độ cao.
cặn kẽ các mối quan hệ nhân quả gián tiếp,
từ nguồn năng lượng trong lòng đất -> các
dãy núi -> quy luật đai cao; sự phân bố lục
địa và đại dương -> quy luật địa ô.
HĐ 4: Nhóm
Bước 1: Các nhóm nghiên cứu SGK , quan b.Quy luật địa ô: SGK
sát kỹ -Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của
-Các vành đai thực vật theo độ cao trên núi các thành phần tự nhiên và các cảnh quan
Chim-bô-ra-giô( trên bảng), thảo luận về theo kinh độ
khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của -Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và
tính đai cao. đại dương.
-Yêu cầu các nhóm quan sát sự thay đổi các -Biểu hiện: Sự thay đổi các thảm thực vật
vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi theo kinh độ.
qua hình các vành đai thực vật theo độ cao
trên núi Chim –bô-ra-giô( trên bảng) và
hình các vành đai thực vật theo độ cao của
núi Anpơ( trên bảng).So sánh từ đó nêu
được mối quan hệ giữa quy luật địa đới và
Phi địa đới.
Bước 2:HS lên trình bày, yêu cầu sữ dụng
các hình trên bảng.GV chuẩn xác kiến
thức.Có thể bổ sung câu hỏi sau:
-So sánh nguyên nhân nhiệt độ, nhìn chung
giảm từ xích đạo về hai cực và nguyên
nhân nhiệt độ giảm theo độ cao.
HĐ 5: Nhóm
Bước 1: HS nghiên cứu SGK, quan sát kỷ
H.21, thảo luận phần khái niệm, nguyên
nhân và phần biểu hiện của tính địa ô.Lưu ý
sự thay đổi các đới thực vật theo chiều T-Đ
ở các vĩ độ 400B và 200N, lưu ý đến sự
phân bố đất và đại dương để giải thích
nguyên nhân.
Bước 2:
HS lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
-Quan sát H.21, hãy cho biết dọc theo vĩ
tuyến 400B từ Đông sang Tây có những
thảm thực vật nào? Vì sao các thảm thực
vật lại phân bố như vậy?
89
-Hãy chứng minh các quy luật địa đới và
phi địa đới diễn ra đồng thời và tương hổ
lẫn nhau.
IV.ĐÁNH GIÁ
1.Các đới gió phân bố từ hai cực về xích đao lần lượt là:
A.Gío Tây ôn Đới, gió Đông cực, Mậu dịch( Tín phong).
B. Mậu dịch, Gío Tây ôn Đới, gió Đông cực.
C. Gió Đông Cực, Gío Tây ôn Đới, Mậu dịch.
2.Hãy sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp:
A. Các quy luật B.Biểu hiện
1.Quy luật địa đới a.Sự phân bố các vành đai nhiệt.
b.Sự thay đổi các cảnh quan theo kinh độ.
c. Các đới đất và các thảm thực vật.
2.Quy luật phi địa đới d.Các đai khí áp và các đới gió trên TĐ .
e.Sự thay đổi các thảm thực vật theo đai
cao.
3. Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đớilà:
A.Nguyên nhân hình thành .
B.Hình thức biểu hiện.
C.Sự phân bố lục địa và đại dương.
D.Sự phân bố các vành đai khí áp.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK .
VI. PHỤ LỤC
*Phiếu học tập: Dựa vào SGK, hoàn thành bảng sau:
Quy luật địa đới Khái niệm Nguyên nhân Biểu hiện
90
PHẦN HAI
ĐỊA LÝ KINH TẾ XÃ HỘI
IV.ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
93
1.Tỷ suất sinh thô là:
A.Số trẻ em được sinh ra trong một năm
B.Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình
C. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó.
D.Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng
thời gian đó.
2.Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên là:
A.Sự chênh lệch giữa tỷ suất tử thô và tỷ suất sinh thô
B.Sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô
C.Cả hai phương án trên.
3.Gia tăng dân số được xác định bằng :
A.Tổng số giữa gia tăng tự nhiên và tỷ suất gia tăng cơ học.
B.Hiệu số giữa gia tăng tự nhiên và tỷ suất gia tăng cơ học.
C. Cả hai phương án trên
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm các câu hỏi 1,3 trang 86 SGK
VI.PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1
1.Tỷ suất sinh thô là gì?
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Dựa vào hình 22.1 , nhận xét xu hướng biến động về tỷ suất sinh thô của thế giới, các
nước phát triển và các nước đang phát triển.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3.Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh thô.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Phiếu học tập 2
1.Tỷ suất tử thô là gì?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Dựa vào hình 22.2, nhận xét xu hướng biến động về tỷ suất tử thô của thế giới, các
nước phát triển và các nước đang phát triển.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3.Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất tử thô.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Phiếu học tập 3
1.Tỷ suất gia tăng tự nhiên là gì?
94
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Dựa vào hình 22.3 , nhận xét tình hình gia tăng dân số tự nhiên hằng năm trên thế giới
thời kỳ 1995-2000
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Phiếu học tập 4
1.Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh đối với kinh tế, xã hội và môi trường?
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Hậu quả của suy giảm dân số đối với kinh tế, xã hội?
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
95
-Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh
tế-xã hội.
-Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi.
-Nhận xét,phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi, theo trình độ văn hóa;
nhận xét và phân tích tháp tuổi; nhận xét và vẽ biểu đồw cơ cấu dân số theo khu vực kinh
tế.
II.THIẾTG BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ dân cư và độ thị lớn trên thế giới.
-Tranh về 3 kiểu tháp tuổi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài
*Phương án 1: Mở bài như gợi ý trong SGV
*Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động
nhận thức của HS .Ví dụ : Cơ cấu dân số là gì? Có các loại co cấu dân số nào? Co cấu dân
số có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?...
Bài mới
-GV giải thích thuật ngữ “Cơ cấu dân số” và ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số
HĐ 1: HS làm việc theo nhóm I . Cơ cấu sinh học
Bước 1: GV chia HS trong lớp thành nhiều 1. Cơ cấu dân số theo giới:
nhóm nhỏ và chia nhiệm vụ cho các nhóm: -Khái niệm: biểu thị sự tương quan giữa
+1/2 số nhóm tìm hiểu cơ cấu dân số theo giới giới nam so với giới nữ hoặc so với
và theo độ tuổi( phiếu học tập 1) tổng số dân.
+1/2 số nhóm tìm hiểu về tháp tuổi.(phiếu học -Đặc điểm: có sự biến động theo thời
tập 2) gian và không gian.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS -Nguyên nhân: trình độ phát triển kt-xh,
chuẩn kiến thức: tai nạn, tuổi thọ tb nữ thường cao hơn
nam, chuyển cư.
-Ý nghĩa: ảnh hưởng tới sự phân bố sx,
tổ chức đời sống xh và hoạch định
chiến lược phát triển kt-xh.
2.Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
-Khái niệm: sự tập hợp những nhóm
HĐ 2: Cả lớp người sắp xếp theo những nhóm tuổi
HS dựa vào SGK , vốn hiểu biết trả lời các câu nhất định.
hỏi: -Đặc điểm: chia thành 3 nhóm tuổi
-Cơ cấu dân số theo lao động cho ta biết điều chính(SGK)
gì? -Ý nghĩa: thể hiện tổng hợp tình hình
-Thế nào là nguồn lao động? sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển
-Phân biệt sự khác nhau giữa nhóm dân số hoạt dân số và nguồn lao động của một
động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động nước.
kinh tế? 3.Tháp dân số: là biểu đồ biểu hiện
Kết luận: dân số theo tuổi và giới (có 3 kiểu tháp
HĐ 3: Cá nhân / cặp tuổi – SGK)
96
Bước 1: HS dựa vào SGK , hình 23.2: II. Cơ cấu xã hội của dân số
-Cho biết dân số hoạt động ở khu vực kinh tế 1. Cơ cấu dân số theo lao động
được chia làm mấy khu vực? Đó là những khu a.Nguồn lao động :
vực nào? -Dân số từ 15 tuổi trở lên có khả năng
-Trả lời câu hỏi mục II.1.B trang 91 SGK tham gia lao động.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS -Chia thành 2 nhóm: dân số hoạt động
chuẩn kiến thức. kinh tế và dân số không hoạt động kinh
HĐ 4: Cá nhân/cặp tế.
Bước 1: HS dựa vào SGK,vốn hiểu biết, trả lời b.Dân số hoạt động theo khu vực kinh
các câu hỏi: tế
-Cơ cấu theo trình độ văn hóa cho biết điều gì? -Hoạt động kt chia làm 3 khu vực
-Người ta thường dựa vào những tiêu chí nào để (SGK)
xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa? -Dân số lao động ở 3 khu vực có sự
-Dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỷ lệ người khác nhau giữa các nhóm nước.
biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước 2.Cơ cấu dân số theo trình độ văn
trên thê giới.Liên hệ VN. hóa
-Ngoài các cơ cấu trên, còn có các loại cơ cấu -Căn cứ tỷ lệ người biết chữ ( từ 15 tuổi
dân số nào khác? trở lên) và số năm đi học của những
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến người từ 25 tuổi trở lên.
thức.
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
98
BÀI 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
VÀ ĐÔ THỊ HÓA
IV.ĐÁNH GIÁ
1.Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
a)Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách:
A.Tự phát trên một lãnh thổ nhất định
B.Tự giác trên một lãnh thổ nhất định
C.Tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định
D.Tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các
yêu cầu của xã hội.
b)Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là:
A.Điều kiện tự nhiên
B.Các dòng chuyển cư.
C.Phương thức sản xuất
D.Lịch sử khai thác lãnh thổ.
c)Quần cư nông thôn và quần cư thành thị có sự khác nhau cơ bản về:
A.Chức năng
B.Mức độ tập trung dân cư
C.Phong cảnh kiến trúc
D.Cả 2 ý A và B.
2.Đặc điểm của quá trình đô thị hóa là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm câu 3 trang 97 –SGK
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập
1.Mật độ dân số trung bình trên thế giới?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3.Nhận xét về sự thay đổi về tỷ trong dân cư của các châu lục trên thế giới giai đoạn
1650-2004.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4.Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
101
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
102
-Nhân tố tự nhiên: Những nơi có khí hậu phù hợp với sức khỏe con người, điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho các hoạt động sản xuất-> dân cư đông đúc( các vùng khí hậu ôn hòa,
ấm áp; châu thổ các con sông; các vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, đất đai mầu
mỡ…).Những nơi có khí hậu khắc nghiệt ( nóng lạnh hoặc mưa nhiều quá), các vùng núi
cao -> dân cư thưa thớt.
-Nhân tố kinh tế – xã hội:
+Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất -> thay đổi phân bố dân cư.
+Tính chất của nền kinh tế.Ví dụ: Hoạt động công nghiệp -> dân cư đông đúc hơn nông
nghiệp.
+Lịch sử khai thác lãnh thổ: Nhhững khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn
những khu vực mới khai thác.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV tổ chức cho HS các nhóm đánh giá kết quả của nhau.
GV tổ chức cho HS các nhóm đánh giá kết quả của nhau.
IV.ĐÁNH GIÁ
Hãy sắp xếp các từ và cụm từ cho trong ngoặc( đường lối chính sách, thị trường, khí hậu,
kinh tế, chính trị , sinh vật) vào từng loại nguồn lực thích hợp
a.Vị trí địa lý:
b.Nguồn lực tự nhiên:
c.Nguồn lực kinh tế – xã hội.
2.Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho đúng với vai trò của từng loại nguồn lực.
A.Nguồn lực B.Vai trò
1.Vị trí địa lý a.Để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp
2.Nguồn lực tự nhiên b.Tạo điều kiện trong việc trao đổi giữa các
vùng trong một nước, giữa các quốc gia với
nhau
3.Nguồn lực kinh tế –xã hội c.Là cơ sở tự nhiên của các quá trình sản
xuất.
3.Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là gì? Các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế?
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Hướng dẫn làm bài tập số 2 trang 102 SGK:
+Xử lý số liệu: tính tỷ lệ % của mỗi khu vực sản xuất, sau đó lập bản số liệu mới.
+Vẽ 4 biểu đồ hình tròn: Mỗi khu vực là một hình tròn.
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
VI.PHỤ LỤC
Phiếu học tập
1.Nguồn lực phát triển kinh tế là gì?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Các loại nguồn lực?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
105
CHƯƠNG VII. ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
BÀI 27: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
108
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
IV.ĐÁNH GIÁ
1.Hãy nêu bức tranh phân bố của lúa mì, lúa gạo,ngô trên thế giới.Giải thích nguyên
nhân?
2.Tại sao phải trồng rừng?
3.Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng hoặc đúng nhất.
a.Lúa gạo là cây trồng phổ biến ở vùng khí hậu nào?
A.On đới
B.Cận nhiệt đới
C.Nhiệt đới gió mùa
D.Nhiệt đới khô.
b.Lúa gạo xuất khẩu ít so với lúa mì và ngô là do:
A.Vùng trồng lúa gạo có số dân cuư đông hơn.
B.Nhân dân có tập quán tiêu dùng gạo.
C.Cả hai ý A va B.
c.Ý nào không thuộc đặc điểm của các cây công nghiệp?
A.Đòi hỏi đất thích hợp
B.Dễ tính , không kén đất
C.Đa số là cây ưa nhiệt , ẩm.
D.Cần nhiều lao động có kỹ thuật và kinh nghiệm sắp xếp.
4.Sắp xếp ý ở cột A và cột B sao cho đúng:
Cây công nghiệp Phân bố
1.Mía a.Miền ôn đới
2.Củ cải đường b.Miền cận nhiệt
3.Bông c.Miền nhiệt đới
4.Chè d.ẩm
5.Cà phê
6.Cao su
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Phiếu học tập của hoạt động 2
Phiếu số 1
111
Dựa vào kênh chữ và hình 28.1 trong SGK, vốn hiểu biết:
1.Nêu vai trò của cây lương thực.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Hòan thành bảng sau:
Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Vai trò và tình hình Phân bố chủ yếu
sản xuất
-Lúa gạo
-Lúa mỳ
-Ngô
-Các cây lương thực
khác
Thông tin phản hồi phiếu số 1
1.Nêu vai trò của cây lương thực
-Cung cấp tinh bột và dinh dưỡng cho người, gia súc.
-Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
-Xuất khẩu có giá trị.
2.Hoàn thành bảng sau:
Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Vai trò, tình hình Phân bố chủ yếu
sản xuất
-Lúa gạo -Ưa khí hậu nóng -Sản lượng khỏang -Châu Á gió mùa
ẩm, chân ruộng ngập 580 triệu tấn / năm chiếm 9/10 sản lượng.
nước. -Chiếm 28% SLLT, -Nước xuất khẩu
nuôi sống hơn 50% nhiều gạo: Thái Lan,
dân số thế giới . Việt Nam, Hoa Kỳ…
-Lúa gạo sản xuất
chủ yếu dùng trong
-Lúa mỳ nước. -Các nước sản xuất
-Cây cận nhiệt, ưa -Sản lượng khỏang nhiều: Trung Quốc,
khí hậu ấm, khô,đất 550 triệu tấn / năm, ẤN ĐỘ, Hoa Kỳ,LB
màu mỡ, nhiều phân chiếm 28% SLLT. Nga, Canada, Ô xtrây
bón, nhiệt độ thấp 20-30% sản lượng lia.
vào thời kỳ đầu sinh được buôn bán trên -Nước xuất khảu
-Ngô trưởng. thị trường. nhiều: Hoa kỳ,
Canada.
-Cây của miền nhiệt -Sản lượng khoảng -Các nước sản xuất
đới, cận nhiệt. 600 triệu tấn / năm nhiều:Hoa Kỳ( 2/5
chiếm 29% SLLT sản lượng ngô thế
-Các cây lương thực giới), Trung Quốc,
khác( hoa màu) Braxin,Mêhicô,
-Dễ tính, không kén -Chủ yếu làm thức Pháp,Achentina.
đất, không đòi hỏi ăn cho chăn nuôi, -On đới: đại mạch,
nhiều phân bón, nguyên liệu nấu yến mạch, khoai tây.
112
công chăm sóc, có rượu, cồn, bia… -Nhiệt đới và cận
khả năng chịu hạn -Lương thực cho các nhiệt khô: Kê,cao
giỏi. nước đang phát triển lương, khoai lang,
sắn.
Phiếu số 2
Dựa vào SGK và vốn hiểu biết:
1.Trình bày vai trò đặc điểmcủa cây công nghiệp
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2.Trình bày đặc điểm sinh thái và sự phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu trên thế
giới.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
HĐ 3:Cặp / nhóm
Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 29.3
114
trang 115 để trả lời:
-Cho biết cơ cấu ngành chăn nuôi?
-Vi trò , đặc điểm, phân bố của một số vật
nuôi III.Ngành nuôi trồng thủy sản
Phân việc: 1.Vai trò
+Các nhóm có số chẵn: Tìm hiểu về chăn -Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu
nuôi gia súc lớn và gia cầm. hóa, dễ hấp thụ.
+Các nhóm có số lẻ: Tìm hiểu về chăn nuôi -Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực
gia súc nhỏ phẩm, xuất khẩu có giá trị.
Bước 2:HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, 2.Tình hình sản xuất và phân bố
GV giúp HS chuẩn kiên thức. -Gồm:Khai thác và nuôi trồng
HĐ 4 Làm việc cả lớp -Nuôi trồng ngày càng phát triển.
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời -Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng gấp 3
các câu hỏi: lần, đạt 35 triệu tấn( 10 năm trở lại đây).
-Trình bày vai trò của nuôi trồng thủy sản? -Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều:
-Tình hình nuôi trồng thủy sản trên thế giới? Trung Quốc, Nhật Bản,Pháp, Hoa Kỳ, Đông
- Liên hệ với VN? Nam Á…
VN đang phát triển mạnh, tác dụng tích cực
trong việc đa dạng hóa sản xuất nông
nghiệp, xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc
làm, đẩy mạnh xuất khẩu.
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
Nước Bình quân lương thực đầu người năm 2002( kg/ người)
Trung Quốc 312
Hoa Kỳ 1040
Pháp 1161
Inđônexia 267
ẤN độ 212
Việt Nam 460
Toàn thế giới 327
HĐ 4: Cặp/ nhóm
Bước 1: HS căn cứ vào kết quả đã tính, nêu nhận xét.
117
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Đáp án
-Những nước đông dân: Trung Quốc, ẤN độ, Hoa Kỳ, Inđônêxia.
-Những nước có sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, ẤN độ.
-Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3 lần bình quân lương
thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Kỳ và Pháp.
-Trung Quốc và ẤN độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế
giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới.Inđônêxia
có sản lượng lương thực ở mức cao nhưng do dân đông nên bình quân lương thực đầu
người ở mức thấp.
-Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân sonh nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia
tăng nên bình quân lương thực đấu người vào loại khá.
IV. ĐÁNH GIÁ
-HS tự đánh giá và đánh giá kết quả.
-GV chấm bài của HS.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS nào chưa vẽ xong về hoàn thiện bài.
118
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
-Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, về tiến bộ khoa học- kỷ thuật trong công
nghiệp.
-Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Mở bài( Theo SGV)
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để 1. Vai trò
trả lời các câu hỏi: -Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
-Trình bày vai trò của ngành công nghiệp. quốc dân vì tạo ra khối lượng của cải vật
-Tại sao tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu chất rất lớn, tạo ra các tư liệu sản xuất, xây
GDP được lấy làm chỉ tiêu đánh giá trình dựng cơ sỡ vật chất kỹ thuật cho tất cả các
độ phát triển của một nước. ngành kinh tế và nâng cao trình độ văn
119
-Qúa trình công nghiệp hóa là gì? minh của toàn xã hội.
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. -Công nghiệp hóa: Qúa trình chuyển từ
kinh tế nông nghiệp sang kinh tế dựa vào
cơ bản sản xuất công nghiệp.
Chuyển ý: Ngành công nghiệp đóng vai 2.Đặc điểm:
trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, vậy sản xuất công nghiệp có đặc điểm
gì?
HĐ 3: Nhóm
Bước 1::
*Phương án 1: Chia 3 nhóm: Các nhóm
dựa vào sơ đồ trong SGK , vốn hiểu biết
phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới sự
phát triển và phân bố công nghiệp
-Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của vị trí
địa lý.
-Nhóm 2: Phân tích ảnh hưởng của các
nhân tố tự nhiên.
-Nhóm 3: Phân tích ảnh hưởng của các
nhân tố kinh tế- xã hội?
120
Gợi ý: +Khi nêu phần vị trí, điều kiện tự -Vị trí địa lý: lựa chọn địa điểm, cơ cấu
nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thể lấyh ngành công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh
vị trí của các khu công nghiệp, các khu chế thổ.
xuất của Việt Nam để từ đó rút ra kết -Nhân tố tự nhiên: Quy mô các xí nghiệp,
những yếu tố ảnh hưởng tới phân bố và sự phân bố công nghiệp.
phát triển công nghiệp. -Kinh tế- xã hội: Phân bố công nghiệp phù
+Nhân tố kinh tế- xã hội tập trung vào dân hợp, hợp lý, thúc đẩy hoặc kìm hãm, thuận
cư và nguồn lao động, tiến bộ khoa học kỹ lợi hoặc cản trở, con đường phát triển công
thuật , thị trường. nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ.
+Chú ý liên hệ thực tiễn Việt Nam.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức.
*Phương án 2: GV phóng to sơ đồ trong
SGK trang 120 lên bảng và cho HS cả lớp
cùng phân tích.
IV.ĐÁNH GIÁ
1.Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong ngành kinh tế quốc dân.
2.Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm câu 3 trang 120 SGK.
121
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
125
-Các hình ảnh về hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử –tin học,
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
-Sơ đồ công nghiệp cơ khí, hóa chất trong SGK ( phóng to).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: Hôm nay chúng ta cùng xét các ngành công nghiệp: ngành công nghiệp cơ khí
được coi là “ quả tim của công nghiệp nặng”; điện tử- tin học được xếp vị trí hàng đầu
trong các ngành công nghiệp thế kỷ XXI; công n ghiệp hóa chất được coi là ngành công
nghiệp mủi nhọn, sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm không thể thiếu
được trong đời sống của nhân dân.Sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu các nganh trên.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm III.Công nghiệp cơ khí
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết IV.Công nghiệp điện tử –tin học
hoàn thành phiếu học tập V.Công nghiệp hóa chất
Phân việc:
-Các nhóm 1,2 tìm hiểu ngành công nghiệp
cơ khí.
-Các nhóm 3,4 tìm hiểu ngành công nghiệp
điện tử –tin học.
-Các nhóm 5, 6 tìm hiểu ngành công nghiệp
hóa chất (Nội dung: thông tin phản hồi ở phần phụ
lục)
Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ, GV VI.Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
chuẩn kiến thức. -Đa dạng, phong phú nhiều ngành, phục vụ
HĐ 2: Cặp / nhóm mọi tầng lớp nhân dân
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả -Các ngành chính: dệt may, da giày , nhựa,
lời: sành sứ, thủy tinh.
-Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu -Ngành dệt may là chủ đạo.
dùng ? -Các nước có ngành dệt may phát triển :
-Trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu Trung Quốc, An Độ, Hoa Kỳ, Nhật Bản…
dùng, ngành nào là ngành chủ đạo?
-Phân bố ở nước nào?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Trong các ngành công nghiệp, VII.Công nghiệp thực phẩm
ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay đã 1.Vai trò
giải phóng cho người phụ nữ thoát khỏi -Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu
cảnh phụ thuộc bếp núc nhờ các họat động hàng ngày của con người về ăn, uống.
chế biến sẵn, tiện sử dụng. 2.Đặc điểm kinh tế
HĐ 3: Cả lớp -Xây dựng tốn ít vốn đầu tư.
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các -Quay vòng vốn nhanh.
câu hỏi: -Tăng khả năng tích lũy cho nền kinh tế-
-Vai trò của công nghiệp thực phẩm? quốc dân.
-Đặc điểm kinh tế và các ngành công -Chia làm 3 ngành chính:
nghiệp thực phẩm? +Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ
126
chăn nuôi.
+Công nghiệp chế biến thủy hải sản.
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
128
-Ung hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương( điểm
công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất…)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sơ đồ các hình thức TCLTCN chủ yếu( phóng to theo SGK hoặc dùng máy chiếu hình).
-Các tranh ảnh, băng hình về các hình thức này ở trên thế giới hay ở VN và địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-Mở bài
-Phần mở đầu trong SGK.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc cả lớp I.Vai trò của tổ chức lãnh thổ công
Hỏi: Dựa vào SGK, cho biết các hình thức nghiệp
tổ chức lãnh thổ công nghiệp? -Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên
-Nêu khái niệm của điểm công nghiệp? nhiên , vật chất và lao động.
-Đặc điểm như thế nào? -Góp phần thực hiện công việc công nghiệp
-Có quy mô ra sao? hóa, hiện đại hóa .
II.Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ
công nghiệp
1.Điểm công nghiệp
-Khái niệm: Là hình thức tổ chức đơn giản
nhất, trên đó có một hoặc hai, ba xí nghiệp
phân bố ở nơi có nguồn nguyên liệu, nhiên
liệu với chức năng khai thác hay sơ chế
nguyên liệu hoặc ở những điểm dân cư nằm
trong vùng nguyên liệu nông, lâm,thủy sản.
-Đặc điểm:
+Gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân
tán, giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối
liên hệ sản xuất.
+ Phân công lao động về mặt địa lý, các xí
HĐ 2: Cặp/ nhóm nghiệp độc lập về kinh tế có công nghệ sản
Bước 1: Dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK phẩm hoàn chỉnh.
trả lời: -Quy mô: Vài chục hoặc vài trăm, hàng
-Khái niệm khu công nghiệp? nghìn công nhân tùy thụôc tính chất từng xí
-Đặc điểm? nghiệp.
-Quy mô? 2.Khu công nghiệp tập trung
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. -Khái niệm: Khu vực đất đai có ranh giới
nhất định, có kết cấu hạ tầng tương đối tốt
và khả năng cạnh tranh thị trường trên thế
giới.
-Đặc điểm:
+Không có dân sinh sống, vị trí địa lý thuận
lợi.
+Tập trung nhiều các xí nghiệp công nghiệp
129
, hợp tác sản xuất cao, có ưu đãi riêng.
+Chí phí sản xuất thấp.
HĐ 3: Cá nhân +Môi trường chính trị và luật pháp ổn định.
Bước 1: HS liên hệ với VN có khu công -Quy mô: Từ 50ha trở lên vài trăm ha.
nghiệp và khu chế xuất nào? -Đến tháng 7/2002: Có 68 khu công nghiệp
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. và 4 khu chế xuất( Khu chế xuất Tân Thuận,
HĐ 4: Làm việc cả lớp Linh Trang 1, Linh Trang 2,, Đà Nẵng), có
HS dưa vào kênh chữ và sơ đồ SGK để trả 1 khu công nghệ cao( Hòa Lạc).
lời câu hỏi: 3.Trung tâm công nghiệp
-Khái niệm trung tâm công nghiệp?
-Đặc điểm?
-Quy mô?
-Liên hệ với Việt Nam có trung tâm công -Khái niệm: Là hình thức tổ chức công
nghiệp nào? nghiệp ở trình độ cao,là khu vực tập trung
công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn.
-Đặc điểm:
+ Gồm nhiều xí nghiệp lớn, có thể xí nghiệp
liên hợp, hưởng chuyên môn hóa của trung
tâm công nghiệp do xí nghiệp này quyết
định.
+Các xí nghiệp nàydựa trên thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, ví trí
HĐ 5: Làm việc cả lớp thuận lợi…
HS dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK để trả -Quy mô: Gồm các khu công nghiệp và
lời câu hỏi: nhiều xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ về sản
-Khái niệm vùng công nghiệp? xuất, kỹ thuật , kinh tế và quy trình công
-Đặc điểm? nghệ
-Trên thế giới có vùng công nghiệp nổi Liên hệ với Việt Nam: Trung tâm công
tiếng nào? nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải
Phòng…
4.Vùng công nghiệp
-Khái niệm: Đây là hình thức cao nhất của
tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
-Đặc điểm:
+Chia làm 2 vùng:
Vùng công nghịêp ngành: Là tập hợp về
lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại.
Vùng công nghiệp tổng hợp: Gọi là vùng
công nghiệp không gian rộng lớn gồm nhiều
xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên
hệ với nhau.
+Có nét tương đồng về tài nguyên, vị trí địa
130
lý, nhiều lao động cùng sử dụng chung năng
lượng, giao thông vận tải.
+Có một vài ngành chủ đạo tạo hướng
chuyên môn hóa.
Vùng công nghiệp nổi tiếng trên thế giới
như: Vùng Loren ở Pháp, vùng Rua ở
CHLB Đức…
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Quan sát hình 33.1, điền tên các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp vào từng hình
sao cho đúng.
2.Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý
A.Hình thức tổ chức lãnh thổ công B.Đặc điểm
nghiệp
1.Điểm công nghiệp a.Một đến hai xí nghiệp gần vùng nguyên
liệu, không có mối liên hệ giữa các xí
2.Khu công nghiệp nghiệp.
b.Nhiều điểm công nghiệp, khu công
nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên
3.Trung tâm công nghịêp hệ sản xuất và có những nét tương đồng
trong quá trình sản xuất .
4.Vùng công nghiệp c.Tập trung nhiều xí nghiệp với khả năng
hợp tác sản xuất cao
d.Bao gồm khu công nghiệp, điểm công
nghiệp, nhiều xí nghiệp có mối liên hệ chặt
chẽ về sản xuất, kỹ thuật, công nghệ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 3 trang 132 SGK.
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
132
CHƯƠNG IX. ĐỊA LÝ DỊCH VỤ
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
133
ngành.GV chốt lại: Ở các phát triển nhóm ngành dịch vụ chiếm tỷ trong cao nhất trong cơ
cấu nền kinh tế.Vì sao như vậy? -> Vào bài.
*Phương án 3: Cho HS xem những tạp chí, tờ báo , tờ rơi, tranh ảnh về ngành dịch
vụ.GV hỏi:Những tài liệu này biểu hiện điều gì?Chúng thuộc nhóm ngành nào trong 3
nhóm ngành kinh tế chính? -> Vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I.Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch
Yêu cầu HS kể tên một số ngành nghề không vụ
thuộc ngành NN và CN, từ đó hình thành
cho HS khái niệm ngành dịch vụ.Hướng dẫn
HS phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa
ngành DV với các ngành NN và CN.
HĐ 2: Nhóm
Bước 1:
Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK, thảo
luận về cơ cấu của các ngành dịch vụ, nêu ví
dụ cho từng nhóm ngành -> phân biệt sự
khác nhau cơ bản giữa các nhóm ngành.
Nhóm 2: Thảo luận về vai trò của ngành dịch
vụ.Tìm ví dụ minh họa.
Gợi ý cho nhóm 2:
Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ
tự nhiện Việt Nam,Du lịch Việt Nam nêu ví
dụ cho ý thứ 3.
Nhóm 3: Nêu và phân tích đặc điểm và xu
hướng phata triển của ngành dịch vụ.Tìm ví
dụ minh họa.
Gợi ý cho nhóm 3: 1.Cơ cấu
Khai thác lược đồ về tỷ lệ lao động làm DV. -DV kinh doanh
Bước 2:Đại diện các nhóm trình bày, GV -DV tiêu dùng
chuẩn xác kiến thức. -DV công cộng.
GV hỏi: 2.Vai trò
-Tại sao nói các ngành dịch vụ phát triển -Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản -Sử dụng tố hơn nguồn lao động -> Tạo
xuất vật chất? thêm việc làm.
-Tại sao cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ -Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên,
ngày càng tăng? di sản văn hóa, lịch sữ, và các thành tựu
-Nêu ví dụ cụ thể về cơ cấu lao động ở một của khoa học.
số nước phát triển và một số nước đang phát 3.Đặc điểm và xu hướng phát triển
triển. -Cơ cấu lao động trong ngành DV tăng
Giải thích. nhanh.
Chuyển ý: Tại sao ngành dịch vụ chiếm tỷ -Có sự cách biệt rất lớn về cơ cấu lao động
trong cao nhất và ngày càng cao trong cơ cấu trong ngành dịch vụ giữa nước phát triển
134
GDP của các nước phát triển? và đang phát triển.
HĐ 3: Nhóm II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
Bước 1: triển và phân bố ngành dịch vụ.
Các nhóm dựa vào kiến thức đã có, dựa vào
sơ đồ, các bản đồ, lựơc đồ trong SGK và trên
bảng, phân tích và tìm ví dụ minh họa cho
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố ngành dịch vụ theo sự phân công
dưới đây: (Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
(Đánh số các ý trong sơ đồ trong SGK lần triển và phân bố ngành dịch vụ , SGK).
lượt từ 1->6)
Nhóm 1: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 1.
Nhóm 2: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 2.
Nhóm 3: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 3.
Nhóm 4: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 4.
Nhóm 5: Phân tích và tìm ví dụ cho ý 5.
Nhóm 6: Phân tích và tìm ví dụ cho y 6.
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày dựa vào
các bản đồ, lược đồ trên bản nếu có liên
quan.
GV chuẩn xác kiến thức.GV hỏi:
-Dân cư phân tán thành điểm nhỏ gây khó
khăn gì cho hoạt động dịch vụ?
-Hãy mô tả những hoạt động dịch vụ sôi nổi
phục vụ Tết Nguyên Đán ở địa phương em.
-Hãy nêu một vài tài nguyên du lịch ở địa
phương em.
Chuyển ý:Ta đã biết ngành dịch vụ chiếm tỷ III.Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ
trọng lớn trong cơ cấu GDP ở các nước phát trên thế giới.
triển.Điều đó giúp ta có thể hình dung bức -Ở các nước phát triển, ngành DV chiếm tỷ
tranh phân bố ngành dịch vụ trên thế giới. trọng cao trong cơ cấu GDP.
Nhưng cụ thể như thế nào? -Các thành phố cực lớn chính là các trung
HĐ 4: Cá nhân / cặp tâm DV lớn -> có vai trò to lớn trong nền
Bước 1: Nhận xét sự phân hóa về tỷ trọng kinh tế toàn cầu.
của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của -Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên
các nước trên thế giới qua H.35.1 môn hóa về một số loại dịch vụ.
Bước 2: Xác định trên bản đồ các nước trên -Các trung tâm giao dịch, thương mại hình
thế giới. thành trong các thành phố lớn.
Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức.Kể chuyện
về các nước có các thành phố chuyên môn
hóa một số loại DV (Hollywood: Thành phố
điện ảnh nổi tiếng nhất thế
giới.Lasvegas,Monaco: Thành phố nổi tiếng
135
nhất về dịch vụ và sòng bạc,…)
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý:
A.Các nhóm ngành kinh tế B.Các ngành kinh tế
I.Công nghiệp và xây dựng 1.Thủy sản
2.Vận tải và thông tin liên lạc
3.Hoạt động khoa học và công nghệ.
4.Sản xuất điện
5.Trồng trọt
6.Khai thác mỏ
7.Công nghệ giải trí.
8.Chế biến thức ăn gia súc.
II.Nông ,lâm, ngư nghiệp 9.Sản xuất phần mềm.
10.Chế tạo máy công cụ.
11.Chăn nuôi.
12.Giáo dục và đào tạo.
13.Điện tử.
14.Nuôi trồng thủy hải sản.
15.Khách sạn và nhà hàng.
III.Dịch vụ . 16.Bảo hiểm xã hội.
17.Sản xuất xi măng.
18.Hoạt động văn hóa thể thao.
19.Sản xuất gạch ngói.
20.Trồng rừng.
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
2..Dịch vụ là ngành:
A.Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
B.Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C.Chiếm tỷ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D.A,B,C đúng.
E.B,C đúng.
3.Nhân tố quyết định sự phân bố và phát triển ngành dịch vụ là:
A.Tự nhiên, lịch sử.
B.Kinh tế- xã hội.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
Làm bài tập 3 và 4 trong SGK, phần câu hỏi và bài tập.
136
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
141
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
IV . ĐÁNH GIÁ
1.Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý.
A.Các ngành GTVT B.Ưu và nhược điểm
1.Ngành vận tải đường sắt a.Tiện lợi, cơ động.
b.Gía rẻ.
c.Gây ô nhiễm môi trường.
d.Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định.
2.Ngành vận tải ôtô đ.Vận chuyển được các mặt hàng nặng trên
những tuyến đường xa.
e.Có thể phối hợp với các phươ tiện vận tải
khác.
f.Đòi hỏi vốn đầu tư lớn .
3.Ngành vận tải đường ống h. Thích nghi với mọi dạng địa hình.
i.Mặt hàng vận chuyển hạn chế.
j.Gây ra nhiều tai nạn giao thông.
2.Câu nào sau đây không đúng ngành vận tải đường sắt:
A.Tốc độ nhanh.
B.Rất cơ động.
C.Thiếu động cơ.
D.Cấn có đường ray.
3.Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý:
A.Ngành giao thông vận tải B.Ưu nhược điểm
1.Ngành vận tải đường sông hồ a.Gây ô nhiễm đại dương
b.Không nhanh
c.Tốc độ rất nhanh
d.Phương tiện đa dạng từ thô sơ đến hiện
2.Ngành vận tải đường biển. đại.
e.Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn
nhất.
3.Ngành vận tải đường hàng không f.Trọng tải thấp.
g.Vận chuyển chủ yếu dầu mỏ, khí đốt.
h.Rất đắt.
i.Các loại phương tiện rất đa dạng.
j.Gây tổn hại tầng ôzôn.
k.Xuất hiện từ rất sớm.
4.Phương tiện GTVT gây ô nhiễm cho môi trường nhiếu nhất:
A.Máy bay và xe lửa.
B.Ô tô và tàu du lịch.
145
C. Ô tô và máy bay.
D.Tàu du lịch và xe lửa.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
-Hoàn thành phiếu 3,4 và các câu hỏi kèm theo.Tiết sau sẽ kiểm tra miệng phần này.
-Đọc trước bài 38.Dựa vào 2 bảng số liệu trang 147 và 148, tính quãng đường vận chuyển
của từng tuyến qua kênh Xuy-ê và kênh Panama được rút ngắn bao nhiêu phần trăm so
với tuyến không qua kênh.
-Tìm thêm các tài liệu về kênh Xuy-ê và kênh Panama, dựa vào các tài liệu trong SGK,
viết một số nét khái quát về hai kenh này.
-Sưu tầm một số tranh ảnh về này.
VI. PHỤ LỤC
146
*Thông tin phản hồi phiếu học tập 3
Ngành GTVT Đặc điểm và xu Nơi phân bố chủ yếu Liên hệ Việt Nam
hướng phát triển
Ngành vận tải đường -Trẻ. -Trung Đông -Đang được phát
ống -Gắn liền với nhu -LB Nga triển
cầu vận chuyển dầu -Trung Quốc -400km ống dẫn dầu.
mỏ và khí đốt -Hoa kỳ 570 km ống dẫn khí.
-Chiều dài tăng liên
tục
147
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
148
-GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: Hoàn thành các bài tập về kênh đào Xuy-ê và kênh
Pa-na-ma.
Bài tập số 1
HĐ 1: Cả lớp
GV : yêu cầu HS xác định ở tập bản đồ thế giới và các châu lục vị trí của kênh đào Xuy-ê,
xác định các đại dương, biển được nối liền thông qua kênh đào.Sau đó gọi một vài HS lên
bảng chỉ trên bản đồ thế giới các đối tượng vừa tìm.GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Cặp / nhóm
Bước 1:HS hoàn thành phiếu học tập 1.
GV kẻ phiếu học tập 1 lên bảng.
Bước 2: Gọi 1 HS lên bảng điền các thông tin còn thiếu.Cả lớp góp ý chỉnh sửa.GV đưa
bảng thông tin phản hồi.
HĐ 3.Nhóm
Bước 1: Các nhóm đọc SGK, dựa vào kết quả vừa tính toán, dựa vào các bản đồ, lược đồ
trên bảng, thảo luận các câu hỏi sau:
-Hoạt động đều đặn của kênh đào Xuy-ê đam lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải TG?
-Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời gian 8 năm(1967-1975) do chiến tranh, thì sẽ gây
những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và biển
Đen?
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.GV chuẩn xác kiến thức.Có thể yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi sau:
-Tại sao kênh đào Xuy-ê lại rơi vào tay đế quốc Anh?
-Đế quốc Anh đã được lợi gì từ kênh đào này?
-Những lợi ích do sự hoạt động của kênh đào và những thiệt hại nếu như kênh đào bị
đóng cửa?
Bước 3: GV có thể tổng kết phần này như sau:
+Kênh Xuy-ê
*Lợi ích:
-Rút ngắn được thời gian vận chuyển, dễ dàng mở rộng thị trường.
-Giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm.
-An toàn hơn cho người và hàng hóa, có thể tránh được thiên tai so với việc vận chuyển
trên đường dài.
-Đem lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập thống qua thuế hải quan.
-…
*Những tổn thất kinh tế:
• Đối với Ai Cập:
-Mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan.
-Giao lưu trao đổi buôn bán với các nước khác trên thế giới bị hạn chế.
• Đối với các nước Địa Trung Hải và biển Đen:
-Tăng chí vận chuyển hàng hóa.
-Kém an toàn hơn cho người và hàng hóa.
-…
HĐ 4:Nhóm / cá nhân
149
Bước 1: Trên cơ sở thông tin vừa có được, kết hợp với tư liệu về kênh đào Xuy-ê ở
phần III các tư liệu tự sưu tầm được, thảo luận nhóm, sau đó ghi lại những nét chính về
kênh đào Xuy-ê.
Gợi ý: Có thể tập hợp một số thông tin về kênh đào qua các ý sau:
-Thuộc quốc gia nào.
-Các biển và các đại dương được nối liền.
-Chiều dài, chiều rộng.
-Trọng tải tàu qua.
-Thời gian xây dựng.
-Nước quản lý trước kia.
-Năm được đưa về nước chủ quản..
-Nhnững lợi ích kênh đào Xuy-ê có thể đem lại cho ngành hàng hải TG.
-Những tổn thất kinh tế đối với Ai Cập các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen nếu
kênh đào bị đóng cửa.
-…
Bước 2: Đại diện 2 nhómlên trình bày, mỗi nhóm 2 HS , một HS trình bày, một HS ghi
ngắn gọn các ý chính lên bảng.Yêu cầu sử dụng bản đồ để minh họa khi cần thiết.
GV khuyến khích các em nêu những thông tin, những câu chuyện về kênh đào Xuy-ê
mà các em đã tìm được trong thời gian chuẩn bị bài ở nhà.GV chuẩn xác kiến thức, bổ
sung thêm một số thông tin chưa được đề cập.
*Ghi chú:Phần kênh đào Pa-na-ma có thể tiến hành tương tự như kênh đào Xuy-ê nếu
còn đủ thời gian làm tại lớp.Nếu không, GV hướng dẫn cho HS về làm ở nhà, đầy đủ
như với kênh đào Pa-na-ma, tuần sau có thể yêu cầu HS nộp bài báo cáo để lấy điểm
kiểm tra 15 phút.
Gợi ý:Có thể hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà, hoặc ngay tại lớp nếu còn thời
gian, theo trình tự dưới đây:
1.Xác định kênh đào Pa-na-ma trên bản đồ như đã nêu trong SGK.
2.Hoàn thành phiếu học tập 2
3.Dựa vào phiếu học tập đã hoàn thành, dựa vào các bản đồ(tập bản đồ TG và các châu
lục), cũng như kiến thức đã có , hãy :
-Cho biết kênh đào Pa-na-ma đem lại những lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa
các nền kinh tế vùng Châu Á-Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Mỹ.
-Tại sao nói việc Hoa Kỳ phải trao trả kênh đào Pa-na-ma cho chính quyền và nhân
dân Pa-na-ma là một thắng lợi lớn của nước này?
4.Trên cơ sở các thông tin trên, trên cơ sở tư liệu về kênh đào Pa-na-ma ở phần III,
cùng những thông tin các em đã tìm hiểu được, yêu cầu các em hoàn thiện một bài viết
ngắn về về kênh đào này.
*Lưu ý: Phần viết bài viết ngắn về kênh Pa-na-ma có thể tương tự như kênh Xuy-
ê.Tuy nhiên cần chú ý đến các âu tàu ở kênh Pa-na-ma, lý giải vì sao phải dùng các âu
tàu, nêu những hạn chế của việc phải sử dụng các âu tàu.
IV . ĐÁNH GIÁ
150
Khuyến khích một vài HS xung phong lên bảng xác định 2 kênh đào( hoặc kênh đào
Xuy-ê) trên BĐ và nêu một số nét khái quát về hai kênh đào( hoặc kênh đào Xuy-ê)
mà các em có thể nhớ được qua bài học.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Viết báo cao ngắn về kenh đào Pa-na-ma.
VI.PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1: Hoàn thảnh bảng dưới đây:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Xuy-ê)
Tuyến Khoảng cách( hải lý) Quãng đường được rút ngắn
Vòng Châu Qua Xuy-ê Hải lý %
phi
Ô-đét-xa-> Mubai 11818 4198
Mi-na al –A-hma-đi-> Giê-noa 11069 4705
Mi-na al –A-hma-đi-> Rôt-tec- 11932 5560
đam
Mi-na al –A-hma-đi->Ban-ti- 12039 8681
mo
Ba-lik-pa-pan ->Rôt-tec-đam 12081 9303
*Phiếu học tập 2:Hoàn thành bảng dưới đây:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Pa-na-ma)
Tuyến Khoảng cách (hải lý) Quãng đường được rút
ngắn
Đường khác Qua Pa-na-ma Hải lý %
không qua
kênh
Niu I-ooc ->XanPhran-xi- 13107 5263
xcô
Niu I-ooc -> Van-cu-vơ 13907 6050
Niu I-ooc ->Van-pa-rai-xô 8337 1627
Li-vơ-pun -> XanPhran-xi- 13507 7930
xcô
Niu I-ooc ->I-ô-cô-ha-ma 13042 9700
Niu I-ooc ->Xit-ni 13051 9692
Niu I-ooc ->Thượng Hải 12321 10584
Niu I-ooc ->Xin-ga-po 10141 8885
*Thông tin phản hồi phiếu học tập 1:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Xuy-ê)
Tuyến Khoảng cách (hải lý) Quãng đường được rút ngắn
Vòng Châu Qua Xuy-ê Hải lý %
phi
Ô-đét-xa-> Mubai 11818 4198 7620 64
Mi-na al –A-hma-đi-> Giê-noa 11069 4705 6364 57
151
Mi-na al –A-hma-đi-> Rôt-tec- 11932 5560 6372 53
đam
Mi-na al –A-hma-đi->Ban-ti- 12039 8681 3368 28
mo
Ba-lik-pa-pan ->Rôt-tec-đam 12081 9303 2778 23
*Thông tin phản hồi phiếu học tập 2:
(Khoảng cách quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Pa-na-ma)
Tuyến Khoảng cách (hải lý) Quãng đường được rút
ngắn
Đường khác Qua Pa-na-ma Hải lý %
không qua
kênh
Niu I-ooc ->XanPhran-xi- 13107 5263 7844 60
xcô
Niu I-ooc -> Van-cu-vơ 13907 6050 7857 56
Niu I-ooc ->Van-pa-rai-xô 8337 1627 6710 80
Li-vơ-pun -> XanPhran-xi- 13507 7930 5577 41
xcô
Niu I-ooc ->I-ô-cô-ha-ma 13042 9700 3342 26
Niu I-ooc ->Xit-ni 13051 9692 3359 26
Niu I-ooc ->Thượng Hải 12321 10584 1737 14
Niu I-ooc ->Xin-ga-po 10141 8885 1256 12
Vì sao người ta ví kênh đào Pa-na-ma là chiếc cầu của thế giới.
(Nguồn : Những điều kì thú, NXB Lao động và Xã hội)
152
Trên bản đồ Châu Mĩ có một dãy đất hẹp ở miền Trung, nó giống như cái lưng ong của
lục địa Tây Bán cầu, đó chính là eo biển Pa-na-ma với một bên là Thái Bình Dương và
một là Đại Tây Dương.
Trên đó có con kênh đào Pa-na-ma thông hai đại dương trên, và nó trở thành ranh
giới giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Pa-na-ma rất hẹp,mạch núi chập trùng, ở giữa lưng ong
có một cái hồ thiên nhiên gọi là Hồ Gatun, hồ này cách mặt nước biển 26m.Người ta
lợi dụng hồ này đào hệ thống kênh đào 2 đầu để thông giữa 2 đại dương.Do mặt nước
hồ cao và mực nước giữa 2 đại dương chênh lệch nhau rất lớn, nên người ta phải xây
dựng hệ thống van và hệ thống xe điện kéo trên bờ để trèo lên trượt xuống, giống như
xe hơi hơi trên lục địa phải qua chiếc cầu vòm cho nên mọi người hình tượng hóa đó là
“chiếc cầu nước”.
Cầu nước bao gồm 3 nhóm van nước,mỗi van nước có 2 đường tàu đi, có thể đi đồng
thời 2 chiếc tàu xuôi ngược mà không ảnh hưởng lẫn nhau.Tàu thuyền qua đây mất 16
tiếng với độ dài khoảng 81,3km.(SGK 64 km).
Kênh đào khai thông năm 1941 đến năm 1979(65 năm) có trên 50 000 chiếc tàu viễn
dương qua đây . Trong thời gian đại chiến chỉ riêng quân hạm qua kênh này tới 5300
chiếc.Các tàu thuyền cung ứng quân sự là 8500 chiếc.Không chỉ là con đường hàng hải
mà còn là con đường chiến lược quân sự.
Câu chuyện 3:Tại sao kênh đào Pa-na-ma lại có những cửa cống?
(Nguồn:Câu chuyện về các kỳ quan thế giới, NXB trẻ)
Một trong những công trình đáng chú ý nhất trong lich sử xây dựng là kênh đào
Panama.Đây là con đường giao thông quan trọng trên thế giới.Nó cho phép nhiều hải
cảng hai bên bờ Đại Tây dương và Thái Bình Dương rút ngắn khoảng cách có đến
8000 hải lý và từ nước Anh cũng giảm được 1500 hải lý.
Đầu tiên , kênh này được một k ĩ sư người Pháp thiết kế, xây dựng.Kế hoạch nhằm
đào một con kênh ngang bằng với mặt biển, sâu khoảng 9m,và đáy rộng khoảng
22,5m.Nhưng vì nhiều lí do mà kế hoạch này không thực hiện được.Đến nam 1904,
Hoa Kì bắt tay vào xây dựng con kênh này.Kế hoạch của Pháp là đào con kênh này
dưới mực nước biển để thông từ Đại Tây dương sang Thái Bình dương.Nhưng làm thế
thì rất nguy hiểm đồng thời công đào sẽ rất lớn.Do đó Hoa Kì thực hiện làm theo
phương án cửa cống.Điều này có nghĩa là làm thế nào để điều chỉnh được mực nước ở
từng đoạn sao cho có độ cao ngang bằng nhau.
Cửa cống tạo thành những khoang nước cho tàu đi ngang.Đơn giản như thế này:Khi
tàu đi từ đại Tây Dương vào đến Hồ Gatun( đoạn này mực nước cao) thì ngưng
lại.Trong khi ấy mực nước ở giữa đoạn đường hồ Gatun và Gailard Cut(thấp hơn) lại
được nâng cao lên cho ngang với mực nước ở hồ Gatun.Tàu đi ngang qua đoạn kênh
này đến Gailard Cut thì ngưng lại để nâng mực nước ở đoạn phía sau cho bằng mực
nước đang đậu.Và tàu đi qua cửa cống.Cứ như vậy mực nước lúc nào cũng được điều
chỉnh để lúc nào tàu cũng di chuyển trên mực nước ngang bằng nhau cho đến khi qua
đại dương bên kia.Trong khi di chuyển kênh, tàu không mở máy chạy mà nhờ máy
móc ở hai bên làm cho di chuyển.
153
Bằng cách điều chỉnh mực nước như vậy, tàu lớn có thể đi qua mà không cần đào
quá sâu, đồng thời mực nước giữa hai đại dương không trở thành những cản trở không
thể vượt qua đối với các con tàu.
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
Câu chuyện 2: NGUỒN GỐC CỦA CÁC CUỘC THI CHẠY MARATÔNG
(Nguồn:Tại sao? NXB VH-TT)
Ở thời cổ đại, chạy để đưa tin tức là một phương thức thông tin quân sự.Năm 490
trước công nguyên.Người Hy Lạp đánh bại quân xâm lược BaTư ở đồng bằng Maratông
157
gần thủ đô Athen.Với lòng mong muốn để cho người dân thủ đô biết được tin mừng này,
người lính truyền lệnh tên là Fidipshi, từ đồng bằng Maratông chạy một mạch 40km về
quàng trường Athen.Sau khi hô lên một câu “ Chúng ta đã thắng rồi” nhưng do anh ta lao
lực quá nên đã hy sinh.Sau này để kỉ niệm thắng lợi và tưởng nhớ người lính Fidipshi nên
ở thế vận hội lần thứ nhất năm 1896 người ta bắt đầu tổ chức cuộc thi Maratông(Cự li
40km).
Câu chuyện 4: THỜI CỔ ĐẠI NGƯỜI TA CHUYỂN THƯ TÍN ĐI BẰNG PHƯƠNG
TIỆN GÌ?
(Nguồn :Tại sao? NXB VH-TT)
Thời xưa, thư từ nhờ người đi bộ, hoặc đi ngựa đưa đến cho người nhận.Một phong
thư muốn đưa đến tay người nhận cần rất nhiều thời gian.Ở thời đó, phương thức đưa thư
nhanh nhất là đi ngựa.
Sau khi thống nhất 6 nước, Tần Thủy Hoàng xây dựng đường sá khắp mọi nơi gọi là
“dịch đạo”.Trên dịch đạo , cứ cách nhau một khỏang cách nhất định thì có một quán nhỏ
gọi là “dịch trạm”.Dịch trạm là trạm dọc đường của người đưa thư, để người đưa thư trú
đêm hoặc đổi ngựa.Ở các dịch trạm luôn có những con ngựa khỏe mạnh gọi là : dịch
mã”.Khi muốn chuyển thư đi, thư tín sẽ được những người cưỡi dịch mã đưa đến một
dịch trạm kế tiếp, cứ thế trạm sau sẽ đưa thư đi cho đến tay người nhận.Thời đó dịch mã
có thể chạy với tốc độ 15km/h để đưa thư, đến nhiều nơi trên đất nước rộng lớn.
Trong cuộc chiến Pháp-Phổ (1870).Thủ đô Paris bị quân Phổ xiết chặt vòng vây
trùng điệp không còn vòng vây liên lạc với bên ngoài.
Người ta chỉ còn cách là nhờ vả đến chim câu đưa thư, vượt vòng vây để cầu cứu
viện binh.Trong thế chiến thứ nhất, chim câu đưa thư đi lại như thoi đưa, vượt hỏa tuyến
mang rất nhiều tin tức quan trọng, nhờ vậy mà quân đội lập lên những chiến công hiển
hách.Vậy tại sao chi câu có thể đưa thư?
158
Đó là người ta lợi dụng đặc tính phân rõ phương hướng và tìm được đường quay trở
về tổ của chim câu để huấn luyện, bồi dưỡng thành những con chim câu đặc biệt để đưa
thư.Mỗi giờ chim có thể bay được 70km và qua huấn luyện nó có thể đưa thư đi lại trong
phạm vi vài trăm km.
159
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
165
-Nắm được chức năng của môi trường và vai trò của môi trường đối với sự phát triển
xã hội loài người.
-Nắm được khái niệm tài nguyên, các cách phân loại tài nguyên.
2.Về kĩ năng
-Kĩ năng liên hệ với thực tiễn VN, phân tích có tính phê phán những tác động xấu tới
môi trường.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sơ đồ về môi trường sống của con người và sơ đồ phân loại tài nguyên thiên nhiên.
-Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.
-Các loại bản đồ về tài nguyên thế giới.
-Một số hình ảnh về con người khai thác và cải tạo tự nhiên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Mở bài: GV có thể mở bài như:Môi trường tuy không có vai trò quyết định đến sự
phát triển của xã hội, song môi trường cùng với các loại tài nguyên thiên nhiên tồn tại
trong môi trường lại có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người.Môi trường là
gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì?...
Bài mới
Hoạt động dạy học Nội dung chính
Phương án 1: I.Môi trường
HĐ 1: HS làm việc cá nhân -Môi trường xung quanh hay môi trường địa
Bước 1: HS đọc mục 1 dựa vào sơ đồ, trả lý là môi trường bao quanh Trái đất, có quan
lới các câu hỏi: hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
1)Môi trường là gì? xã hội loài người.
2) Môi trường sống của con người là gì? -Môi trường sống của con người ( SGK) bao
Môi trường sống bao gồm các loại môi gồm MT tự nhiên , MT xã hội và MT nhân
trường nào? tạo.
Bước 2: -MT tự nhiên xuất hiện trên Trái Đất không
-HS trình bày nội dung đã tìm hiểu. phụ thuộc vào con người và phát triển theo
-GV tóm tắc và chuẩn xác kiến thức. qui luật riêng của nó.
-GV hỏi:Sự khác nhau cơ bản giữa môi -MT nhân tạo là kết quả lao động của con
trường tự nhiên và MT nhân tạo là ở điểm người, tồn tại hòan tòn phụ thuộc vào con
nào? người.
-GV giải thích về vị trí của con người trong -Con người là sinh vật đặc biệt, có tác động
sinh quyển. làm biến đổi tự nhiên.
HĐ 2: Cả lớp
-GV hỏi:Hãy nêu các chức năng chính của II.Chức năng của môi trường.Vai trò của
môi trường và cho dẫn chứng chứng minh. môi trường đối với sự phát triển xã hội
-GV giải thích về vai trò của môi trường địa loài người.
lý. -Môi trường địa lý có 3 chức năng
chính( SGK)
-Môi trường địa lí có vai trò rất quan trọng
HĐ 3: Cặp/ nhóm đối với xã hội loài người, nhưng không có
Bước 1: HS dựa vào mục III và vốn hiểu vai trò quyết định đến sự phát triển của xã
166
biết: hội.
-Nêu khái niệm về tài nguyên thiên nhiên III.Tài nguyên thiên nhiên
và phân loại TNTN. -Khái niệm tài nguyên thiên nhiên( SGK).
-Tìm ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử -Có nhiều cách phân loại tài nguyên :
phát triển của xã hội loài người, số lượng +Theo thuộc tính tự nhiên.
các loài tài nguyên được bổ sung không +Theo công dụng kinh tế
ngừng. +Theo khả năng có thể bị hao kiệt
-Lấy ví dụ về tài nguyên thiên nhiên không
khôi phục được, tài nguyên khôi phục được
và tài nguyên không bị hao kiệt.
-Cho biết vì sao phải sử dụng tài nguyên
khoáng sản một cách tiết kiệm và phải bảo -Theo khả năng có thể bị hao kiệt:
vệ môi trường? +Tài nguyên có thể bị hao kiệt gồm tài
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giải thích nguyên không khôi phục được và tài nguyên
thêm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. khôi phục được.
Phương án 2: HS làm việc theo nhóm +Tài nguyên không bị hao kiệt..
-GV chia HS trong lớp thành nhiều nhóm
nhỏ và giao cho một nữa số nhóm tìm hiểu
về môi trường , một nữa còn lại tìm hiểu về
tài nguyên thiên nhiên.
-GV yêu cầu mỗi cá nhân trong lớp làm
việc độc lập, sau đó thảo luận nhóm( dựa
vào nội dung phiếu học tập).Kết quả thảo
luận nhóm có thể điền vào phiếu học tập
hoặc ghi ra giấy riêng.
-HS báo cáo kết quả thảo luận ( đại diện
một vài nhóm) và góp ý ,bổ sung cho nhau.
-GV tóm tắt , chuẩn xác kiến thức.Sau mỗi
phần, GV đặt thêm các câu hỏi cho HS,
đồng thời giải thích hoặc nhấn mạnh thêm
những nội dung cần thiết ( như phương án
1).
IV . ĐÁNH GIÁ
1.Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong câu sau:
Môi trường sống của con người là:
A.Tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của
con người
B.Tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của
con người, đến chất lượng cuộc sống của con người.
C.Không gian bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài người.
167
2.Sắp xếp các tài nguyên trong ngoặc( nước, đất, khoáng sản, thực vật,không khí) vào
mỗi loại cho đúng:
-Loại tài nguyên không khôi phục được..........................................
- Loại tài nguyên khôi phục được ...................................................
-Loại tài nguyên không bị hao kiệt .................................................
3.Câu nói sau đây đúng hay sai?Vì sao?
“Môi trường địa lý có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội”.
V. PHỤ LỤC
Phiếu học tậpp của phương án 2
Phiếu số 1
1.Môi trường là gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.Môi trường sống của con người là gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3.Các loại môi trường sống? Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường
nhân tạo?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4.Các chức năng của môi trường địa lí?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5.Vai trò của môi trường địa lí đối với sự phát triển của xã hội?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phiếu số 2
1.Tài nguyên thiên nhiên là gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.Nêu các cách phân loại tài nguyên.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3.Kể tên một số tài nguyên thuộc mỗi loại sau đây:
a)Loại tài nguyên không khôi phục được
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
b)Loại tài nguyên khôi phục được
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
c)Loại tài nguyên không bị hao kiệt.
...........................................................................................................................................
168
...........................................................................................................................................
Ngày soạn:...........................
Ngày dạy: .............................
Tiết PPCT: .......................
171