Professional Documents
Culture Documents
π
2. Vận tốc tức thời: v = x’ = -ω Asin(ω t + ϕ ) = ω Acos(ω t + ϕ + ) ; vmax = ω A.
2
π
-Vận tốc sớm pha so với li độ.
2
r
- v luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương thì v>0, theo chiều âm thì
v<0)
3. Gia tốc tức thời: a = v’= - ω 2Acos(ω t + ϕ ) = -ω 2x; amax = ω 2A
π
- Gia tốc ngược pha với li độ (sớm pha so với vận tốc).
2
r
- a luôn hướng về vị trí cân bằng
4. Vật ở VTCB: x = 0; |v| = | v| Max = ω A; a = | a| Min = 0
Vật ở biên: x = ±A; | v| Min = 0; | a| Max = ω 2A
v
5. Hệ thức độc lập: A2 = x 2 + ( )2
ω
a = -ω 2x
k
-Phương trình động lực học của dao động điều hòa: x’’ + x = 0.
m
1
6. Cơ năng: W =W +
đ W= t mω2A 2
2
1 1
Với Wđ = m= ω+( =
v 2 m sin
2 2
A 2
ω
t )ϕ W
+sin ω
( 2 ϕt )
2 2
1 1
Wt = mω
=2
x 2
ω ω( =
+
2 2
m A cos ϕ
2
ω co
+
t ) W ϕ
s( 2
t )
2 2
7. Dao động điều hoà có tần số góc là ω , tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần
số góc 2ω , tần số 2f, chu kỳ T/2
M1
8. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( n∈N*, T là chu M2
W 1
kỳ dao động) là: = mω 2A 2
2 4
∆ϕ
∆ϕ ϕ2 −ϕ 1 co s ϕ 1 = A
∆t= =
ω ω
với và ( 0 ≤ ϕ1 ,ϕ 2 ≤ π ) ∆ϕ
co s ϕ = x2
2
A
10. Chiều dài quỹ đạo: 2A M'2
M'1
11. Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A
Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc ngược lại, còn tính từ vị
trí khác thì vật đi được quãng đường khác A.
13. Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < ∆ t < T/2.
-Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời
gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
-Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
Góc quét ∆ ϕ = ω ∆ t.
-Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin (hình 1)
∆ϕ
S Max = 2Asin
2
-Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos (hình 2)
∆ϕ
S Min = 2A (1
−c os )
2
-Để tính vận tốc trung bình của vật dao động điều hòa trong khoảng thời gian ∆ t nào đó ta xác định góc
quay được trong thời gian này trên đường tròn từ đó tính quãng đường ∆ s đi được trong thời gian đó và
∆s
tính vân tốc trung bình theo công thức vtb = .
∆t
-Lưu ý: + Trong trường hợp ∆ t > T/2 M2 M1
T M2
Tách ∆ t = n + ∆t ' P
∆ϕ
2
2
T
trong đó n ∈ N ;0 < ∆t ' <
*
A P A
-A -A
2 P2 O P x O
∆ϕ x
1
2
T
Trong thời gian n quãng đường
2 M1
luôn là 2nA
Trong thời gian ∆ t’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian ∆ t:
S Max S Min
vtbMax =
∆t
và vtbMin =
∆t
với SMax; SMin tính như trên.
14. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:
* Tính ω
* Tính A
HÒA CƯỜNG NAM – 0982094749 - dothadung@yahoo.com Trang 2 /11
Hệ thống công thức Vật Lý lớp 12 chương trình cơ bản chủ yếu cho tốt nghiệp_dothadung
x = Acos(ωt0 + ϕ )
* Tính ϕ dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 = 0) ⇒ϕ
v = −ω Asin(ωt0 + ϕ )
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0
+ Trước khi tính ϕ cần xác định rõ ϕ thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn lượng giác
(thường lấy -π < ϕ ≤ π)
15. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n
* Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 ⇒ phạm vi giá trị của k )
* Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
* Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
Lưu ý:+ Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n
+ Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn
đều
16. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2.
* Giải phương trình lượng giác được các nghiệm
* Từ t1 < t ≤ t2 ⇒ Phạm vi giá trị của (Với k ∈ Z)
* Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
Lưu ý: + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển
động tròn đều.
+ Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần.
17. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian ∆ t.
Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x0.
* Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(ω t + ϕ ) cho x = x0
Lấy nghiệm ω t + ϕ = α với 0 ≤ α ≤ π ứng với x đang giảm (vật chuyển động theo chiều âm vì v
< 0)
hoặc ω t + ϕ = - α ứng với x đang tăng (vật chuyển động theo chiều dương)
* Li độ và vận tốc dao động sau (trước) thời điểm đó ∆ t giây là
x = Acos( ±ω∆t + α ) x = Acos(±ω∆t − α )
hoặc
v = −ω A sin(±ω∆t + α ) v = −ω A sin(±ω∆t − α )
k v
2
xo
Tần số góc: ω= ;A= x 02 + 0 ; cosϕ = (lấy nghiệm "-" khi v0 > 0; lấy nghiệm "+" khi v0
m ω A
< 0) ; (với x0 và v0 là li độ và vận tốc tại thời điểm ban đầu t = 0).
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới hạn đàn hồi
1 1
2. Thế năng: Wt = kx2 = kA2cos2(ω + ϕ )
2 2 -A
nén
1 1 1
Động năng: Wđ = mv2 = mω 2A2sin2(ω +ϕ ) = kA2sin2(ω -A
2 2 2 ∆l ∆l
O giãn O
+ϕ ) giãn
A
1 1 1 1
Cơ năng: W =W+t W= +
kx =
m2v =2 m2ωA
2 2
kA
đ
2 2 2 2 A
x
Thế năng và động năng của vật dao động điều hòa biến thiên điều Hình a (A < x >
Hình b (A
hòa với tần số góc ω ’ = 2ω , với tần số f’ = 2f và với chu kì T’ = ∆ l) ∆ l)
T
.
2
Trong một chu kì có 4 lần động năng và thế năng bằng nhau nên khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp
T
động năng và thế năng bằng nhau là . Động năng và thế năng của vật dao động điều hòa bằng nhau tại
4
A
vị trí có li độ x = ± .
2
mg ∆l0
∆ lo = ⇒ T = 2π
g
k
1 1 1
* Song song: k = k1 + k2 + … ⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: = + + ...
T 2 T 12 T 22
8. Gắn lò xo k1 vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1, vào vật khối lượng m2 được T2, vào vật khối lượng
m1+m2 được chu kỳ T3, vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 > m2) được chu kỳ T4.
Thì ta có: T3 = T1 + T2 và T =T −T
2 2 2 2 2 2
4 1 2
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và α 0 << 1 rad hay S0 << l
s
3. Lực hồi phục F =−mg =−αm=
sin g−α =−
mg ω
m s 2
Lưu ý: + Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng.
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng.
4. Hệ thức độc lập:
* a = -ω 2s = -ω 2αl
v
* S02 = s 2 + ( )2
ω
v2
* α 02 = α 2 +
gl
1 1 mg 1 2 1
5. Cơ năng: W= mω=
2
S 2
0 αmgl ω
= S 20 = 0 αm l
2 2 2
0
2 2 l 2 2
1 2
Cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa: W = Wd + Wt = mgl(1 - cosα o) = mglα 0 .
2
6. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2, con lắc đơn
chiều dài l1 + l2 có chu kỳ T3,con lắc đơn chiều dài l1 - l2 (l1>l2) có chu kỳ T4.
Thì ta có: T =T +T
3
2
1
2
2
2
và T =T −T 4
2
1
2
2
2
7. Khi con lắc đơn dao động với α 0 bất kỳ. vận tốc và lực căng của sợi dây con lắc đơn
-Vận tốc khi đi qua vị trí có li độ góc α : v = 2 gl (cos α − cos α0 ) .
-Vận tốc khi đi qua vị trí cân bằng (α = 0): |v| = vmax = 2 gl (1 −cos α0 ) .
mv 2
Tα = mgcosα + = mg(3cosα - 2cosα 0).
l
Lưu ý: - Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi α 0 có giá trị lớn
-Nếu α o ≤ 100 thì: v = gl (α02 −α 2 ) ; vmax = α o gl ; α và α o tính ra rad.
- Khi con lắc đơn dao động điều hoà (α 0 << 1rad) thì:
3 α o2
T = mg(1 + α α 2) ; Tmax = mg(1 + α
2 2
0 - 0 ) ; Tmin = mg(1 - ).
2 2
A1 sin ϕ A2 sinϕ 2
1 +
tan ϕ =
Ac os ϕ + ϕ2 với ϕ 1 ≤ ϕ ≤ ϕ 2 (nếu ϕ 1 ≤ ϕ 2 )
1 1 A2c os
A sin ϕ −A sin
1 ϕ
tan ϕ2 = 1
với ϕ 1 ≤ ϕ ≤ ϕ ( nếu ϕ 1 ≤ ϕ 2 )
Ac os ϕ −Ac1osϕ 1
2
3. Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x 1 = A1cos(ω t + ϕ 1;
x2 = A2cos(ω t + ϕ 2) … thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng tần số
x = Acos(ω t + ϕ ).
Chiếu lên trục Ox và trục Oy .
Ta được: A A =
xc =o
A cϕ+
s+ ϕs c ϕos
oA ... 1 1 2 2
Ay =
A = ϕ sin
sinA+ ϕ
+A1 ϕs1in 2 ... 2
Ay
⇒=
A +
A 2
x A 2
y và tan ϕ =
Ax
với ϕ ∈[ϕ Min ;ϕ Max ]
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là: x
kA 2 ω2 A2
S= = ∆
2 µmg 2µ g Α
4 µmg 4µ g t
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ∆A=
k
=
ω2
O
A Ak ω
A2
* Số dao động thực hiện được: N= = =
∆A 4 µmg 4µ g
T
* Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:
AkT πω
A 2π
∆t= N T=
. =
4 µmg 2
µ g (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T = )
ω
3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay ω = ω 0 hay T = T0
Với f, ω , T và f0, ω 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.
* Taïi nguoàn phaùt O phöông trình soùng laø u0 = acos(ω t + ϕ ) thì phöông trình
OM
soùng taïi M treân phöông truyeàn soùng laø: uM = acos(ω t + ϕ - 2π ) =
λ
x
acos(ω t + ϕ - 2π ).
λ
3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2
x1 −x2 x−
1 x2
∆ϕ=ω = π 2
v λ
Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng x thì:
x x
∆ϕ= ω = π2
v λ
Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2, λ và v phải tương ứng với nhau
4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số
dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.
II. SÓNG DỪNG
1. Một số chú ý
* Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng.
* Đầu tự do là bụng sóng
* Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
* Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
* Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi ⇒ năng lượng không truyền đi
* Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.
λ
* Khoaûng caùch giöõa 2 nuùt hoaëc 2 buïng lieàn keà cuûa soùng döøng laø .
2
λ
* Khoaûng caùch giöõa nuùt vaø buïng lieàn keà cuûa soùng döøng laø .
4
Số bó sóng nguyên = k
Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
HÒA CƯỜNG NAM – 0982094749 - dothadung@yahoo.com Trang 8 /11
Hệ thống công thức Vật Lý lớp 12 chương trình cơ bản chủ yếu cho tốt nghiệp_dothadung
* Ñieàu kieän ñeå coù buïng soùng taïi ñieåm M caùch vaät caûn coá ñònh moät
khoaûng d laø:
λ λ
d=k + ; vôùi k ∈ Z.
2 4
*Ñieàu kieän ñeå coù nuùt soùng taïi ñieåm M caùch vaät caûn coá ñònh moät
khoaûng d laø:
λ
d=k ; k ∈ Z.
2
*Ñieàu kieän ñeå coù buïng soùng taïi ñieåm M caùch vaät caûn töï do moät
khoaûng d laø:
λ
d=k ; vôùi k ∈ Z.
2
*Ñieàu kieän ñeå coù nuùt soùng taïi ñieåm M caùch vaät caûn töï do moät khoaûng
d laø:
λ λ
d=k + ; k ∈ Z.
2 4
x
Lưu ý: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì M có biên độ: AM = 2A sin(2 π )
λ
d
* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì M có biên độ: AM = 2A cos(2 π )
λ
Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
d d
π 2π
u1M = Acos(2 ft− + ϕ11 ) và π 2π
u2 M = Acos(2 ft− + ϕ22 )
λ λ
Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M
d −d ∆ ϕ + d1 d
+2 ϕϕ
2 os π +1 2 c os
uM = Ac −π2 ftπ +
1 2
λ 2 λ 2
d −d ∆ϕ
Biên độ dao động tại M: AM = 2A c os π 1+ 2
λ
2
với ∆ϕ = ϕ1 − ϕ2
l ∆ϕ l ∆ϕ
Chú ý: * Số cực đại: − + < <+ k+
λ π2 λ π 2
∈ (k Z)
l 1 ∆ϕ l 1∆ϕ
* Số cực tiểu: − − + < <+ −k+
λ 2 π2 λ
∈
π2 2
(k Z)
λ
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = (2k+1) (k∈Z)
2
l 1 l 1
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − − < <k −
λ 2 λ 2
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M, N cách hai nguồn
lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt ∆ dM = d1M - d2M ; ∆ dN = d1N - d2N và giả sử ∆ dM < ∆ dN.
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
• Cực đại: ∆ dM < kλ < ∆ dN
• Cực tiểu: ∆ dM < (k+0,5)λ < ∆ dN
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
• Cực đại:∆ dM < (k+0,5)λ < ∆ dN
• Cực tiểu: ∆ dM < kλ < ∆ dN
Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
IV. SÓNG ÂM
W P
1. Cường độ âm: I= =
tS S
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn
S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu
S=4πR2)
2. Mức cường độ âm
I I
L( B ) = lg
I0 Hoặc L(dB ) =10.lg
I0
v
Ứng với k = 1 ⇒ âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 =
2l
k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)…
* Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở ⇒ một đầu là nút sóng, một đầu là bụng
sóng)
v
f = (2k+ 1) ∈
( k N)
4l