You are on page 1of 11

Đặc tả UML

Đề tài : Quản lý cửa hiệu giặt là


Nhóm 28 : Ngô Thành Nguyễn
Nguyễn Hà Thành
Đỗ Đức Duy

Nêu vấn đề bài toán


Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin đóng vai trò chủ
yếu, làm giảm đáng kể chi phí sản xuất, thúc đẩy các doanh nghiệp cải
tiến trong công tác quản lý. Cùng với dịch vụ internet đã giúp con người
thuận tiện hơn trong cuộc sống hang ngày, các dịch vụ trên Internet như
giải trí ,tư vấn và thương mại điện tử đang ngày càng phát triển rộng khắp
, việc chia sẻ thông tin trên mạng được thực hiện một cách dễ dàng hơn,
khoảng cách địa lý không còn là vấn đề trên mạng Internet.
Kinh doanh trên Internet trở thành một cơ hội lớn cho các Doanh
nghiệp trong và ngoài nước,các công ty tư nhân. Giúp cho các doanh
nghiệp tận tiếc kiện được nhiều thời gian và chi phí, có tính liên kết quản
lý hiệu quả các công việc một cách hiệu quả, bất kể thời gian và không
gian làm việc.
Tận dụng và nắm bắt cơ hội này nhóm đề án của chúng tôi tiến hành
xây dựng một chương trình quản lý tiệm giặt là. Với mục đính giúp cửa
hàng kinh doanh và quản lý hiệu quả, trong thời đại hiện nay với mức độ
dân cư tập chung đông đúc, ít không gian sống,mọi người quá bận rộn với
công việc thường ngày. Chương trình được xây dựng như một trang Hệ
thống giúp chủ tiệm giạt là quản lý được công việc, cập nhật thông tin
tức, khách hàng có thể yêu cầu giặt đồ online(nhân viên có thể trực tiếp
đến nhận đồ,trả đồ qua đặt hàng), có thể cập nhật thông tin yêu cầu thời
gian giặt đồ, thời gian giao nhận. Hệ thống còn mang chức năng quảng bá
giới thiệu cửa hàng,giúp công việc kinh doanh thuận lợi hơn.

I. Tóm tắt về chương trình.


1. Mô tả hoạt động.
Hệ thống được xây dựng nhằm phục vụ và thỏa mãn cho các khách
hàng có nhu cầu tìm hiểu thông tin về giá của từng loại đồ được giặt là.
Cung cấp thông tin cần thiết và cập nhật thông tin cho khách hàng về thời
gian giặt, giao nhận đồ. Đặt và nhận đồ một cách trực tuyến, mọi người
có thể được tư vấn về cách phân loại quần áo, và cách giặt đồ .
Về phía cửa hàng có thể quản lý giới thiệu quảng bá hình ảnh giúp
việc kinh doanh có hiệu quả. Quản lý đồ và đưa ra thời gian giao nhận đồ
đối với khách hàng, thống kê doanh thu hàng tháng.
2. Tính ứng dụng thực tế.
Quảng bá hình ảnh của hàng, quản lý công việc giặt đồ một trực
tuyến.
• Quản lý chức năng đặt và giao nhận đồ trực tuyến: giúp khách hàng
có thể yêu cầu thời gian giặt đồ cũng như giá cả của từng loại đồ
được giặt là.
• Quảng bá hình ảnh của cửa hàng
• Tư vấn cách giặt đồ.
3.Phạm vi sử dụng
Ngày nay với xu hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa cao,dân cư
tập chung đông đúc, thiếu không gian sống, thời gian eo hẹp, cũng như
khí hậu của việt nam là nhiệu đới nóng ẩm và mưa nhiều. Việc quản bá
và xây dựng mội Hệ thống giúp mọi người có thể giặt đồ online giúp tận
dụng tối đa thời gian cũng như đảm bảo đồ được giặt đúng cách đảm bảo
độ bền và thẩm mỹ. Đối tượng được khai thác:
+ Các gia đình sống ở trung cư.
+ Sinh viên của các trường đại học.
+ Công nhân sống ở các khu công nghiệp
+ Một số cá nhân có nhu cầu…
II. Các công việc sẽ tiến hành.
1. Mục đích.
Xây đựng một chương trình quản lý tiệm giặt là, quảng bá hình ảnh của
cửa hàng,cung cấp thông tin về giá cả của từng loại đồ được giặt. Khách
hàng có thể đặt đồ để giặt một cách trực tuyến, và kiểm tra thời gian cũng
như tri phí cụ thể của từng loại đồ giặt là.
2. Tên của dự án.
Quản lý và quảng bá hình ảnh cửa hàng giặt đồ online
3.Công cụ được sử dụng để phát triển.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL server 2005
Macromedia Dreamweaver
Microsoft Visual Studio 2008.
Và một số công cụ khác.

Xác định yêu cầu của khác hàng

1,Yêu cầu của hệ thống.


- Giao diện của của Website thân thiện với mọi người, nhân viên và
khách hàng phải dễ sử dụng.
-Các chức năng phải được thiết kế một cách dễ sử dụng, cũng như có tính
minh họa cao giúp quảng bá hình ảnh của cửa hàng.
-Nhấn mạnh vào chức năng quả lý cho cửa hàng,
2.Yêu cầu các chức năng cơ bản.
a.Đối với khách hàng.
1,khác hàng đặt đồ online.
*Đăng ký Account : Mỗi người dùng phải có một tài khoản để tiến hành
giao dịch ( phải sử dụng username và password)

*Đăng nhập hệ thống : Khi khách hàng đã có một account và bất cứ khi
nào muốn mua hàng khách hàng chỉ việc đăng nhập bằng account đó.

*Thay đổi thông tin của Account : Khách hàng có thể thay đổi thông tin
về Account của mình (password ,email...)

*Cung cấp chức năng giỏ đồ cho khách: Mỗi khách có một giỏ đồ được
giặt(sống lượng đồ,phân loại đồ)
*Khách hàng đang ký đồ được giặt và có thể mang trực tiếp đến,hay yêu
cầu nhân việc đến giao nhận.
*Khách hàng có thể chọn lựa phương thức thanh toán phù hợp với mình
nhất.

*Kiểm tra đồ được giặt là, thời gian nhận và chi phí.
*Ý kiến của khách hàng về dịch vụ của cửa hàng.
2,khách hàng giao địch trực tiếp.

-Hệ thống sẽ lưu thông tin về khách hàng


Tên,tuổi, số điện thoại,địa chỉ…
-Lưu thông tin về đồ được giặt là, chi phí giúp của hàng thống kê được
doanh thu hàng tháng.
b. Đối với Admin.
*Quản lý tài khoản Admin: Cho phép xem thông tin, cập nhật, sửa xoá
và phân quyền cho các Admin quản trị hệ thống

*Quản lý tài khoản người dùng : Xem thông tin, cập nhật xửa xoá thông
tin về khách hàng.
*Quản lý đồ giặt là:Xem, sửa xoá thông tin về đồ và phân loại đồ được
giặt.
*Quản lý tin tức: Cập nhật tin tức, xoá thông tin cũ, tìm kiếm thông tin.
*Quản lý hoá đơn
• Liệt kê các hoá đơn
• Xem thông tin chi tiết mỗi hoá đơn
Sắp xếp hoá đơn (theo thời gian ,theo giá trị của hoá đơn )

3.Yêu cầu về tính bảo mật và độ an toàn của hệ thống.


-Trước khi vào hệ thống phải đăng nhập Account
-Phân quyền cho mỗi admin : mỗi admin sẽ được cấp một tài khoản và
quyền truy nhập, tùy theo mức độ của quyền đó mà quản trị sẽ chỉ
được làm những công việc được giao.

Phân tích yêu cầu

A.Chức năng đối với khách hàng.


* khách hàng trực tuyến:
 Chức năng đăng ký:
1.Mục đích:
 Tạo tài khoản cá nhân cho khách hàng. Chức năng được thi
hành khi khách hàng muốn có tài khoản tại website để có thể
mua hàng. Chỉ có những khách hàng nào đã đăng ký mới có
thể đặt đồ giặt là.
2.Đầu vào (Inputs):
 Tên đăng nhập (Username)
 Mật khẩu (Password)
 Nhập lại mật khẩu (Confirm password)
 Họ và tên (Name)
 Địa chỉ (Address)
 Hòm thư (Email)
 Số điện thoại (Telephone)
3.Các quá trình thực hiện:
 Nhập thông tin về khách hàng
 Lưu thông tin của khách hàng vào CSDL
 Tạo tài khoản cho khách hàng
4.Đầu ra (Outputs)
 Trả về giao diện đăng ký và thông báo thất bại nếu đăng ký
thất bại.
 Trả về giao diện quản lý Account của khách hàng nếu đăng
ký thành công.

 Chức năng đăng nhập hệ thống:


1.Mục đích:
 Đăng nhập vào hệ thống.
 Khách hàng chỉ có thể đặt đồ giặt là khi đã đăng nhập vào hệ
thống.
2.Đầu vào (Inputs):
 Username
 Password
3.Quá trình xử lý:
 Truy vấn CSDL, kiểm tra tính hợp lệ của Username và
Password của khách hàng nhập vào.
4.Đầu ra (Outputs):
 Trả về giao diện quản lý Account của người dùng nếu thành
công
 Nếu Username không tồn tại trong CSDL thì đưa ra thông
báo, hiển thị giao diện đăng ký và yêu cầu người dùng đăng
ký tài khoản mới.
 Nếu Username và Password mà người dùng đăng nhập vào
là sai thì hiển thị thông báo yêu cầu người dùng nhập lại.
 Chức năng quản lý Account:
1.Mục đích:
 Xem thông tin cá nhân
 Thay đổi cập nhật thông tin cá nhân của khách hàng
2.Đầu vào (Inputs):
 Thay đổi password: password mới
 Thay đổi số điện thoại: số điện thoại mới
 Thay đổi email: email mới
 Thay đổi địa chỉ: địa chỉ mới
3.Quá trình thực hiện:
 Nhập thông tin
 Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin
 Cập nhật thông tin vào CSDL
4.Đầu ra (Outputs):
 Quay lại giao diện nhập thông tin và chỉ ra lỗi nếu quá trình xử
lý thất bại
 Thông báo cập nhât thông tin cá nhân thành công nếu thành
công
 Chức năng giỏ đồ::
1.Mục đích:
 Thống kê số lượng đồ được giặt.
 Phân loại đồ.
2.Đầu vào (Inputs):
 Mã giỏ đồ.

3.Quá trình thực hiện:


 Tổng số đồ,phân loại.
 Tính giá thành của giỏ đồ.
 Hiện thị thông tin về giỏ đồ.
4.Đầu ra (Outputs):
- Hiện thị thông tin về giỏ đồ:
-Hiển thị số tiền và các các loại đồ.

*Khách hàng trực tiếp:(do nhân viên tự cập nhật)


-cập nhật thông tin khách hàng
-cập nhật thông tin về hóa đơn cũng như chi phí.
-yêu cầu của khách hàng(ngày nhận và thanh toán theo các hình thức)
-quản lý doanh thu của của hàng với khách hàng trực tiếp.

B.Chức năng cho Admin

 Chức năng đăng nhập hệ thống quản lý Admin


1.Mục đích:
 Đăng nhập vào hệ thống quản lý Admin
2.Đầu vào (Inputs):
 Username
 Password
3.Quá trình thực hiện:
 Kiểm tra username và password, thực hiện phân quyền phù hợp
cho Admin, lưu lại username, email của Admin.
4.Đầu ra (Outputs):
 Thông báo cấp bậc của quản trị viên
 Trả về giao diện sử dụng cho Admin nếu đăng nhập thành công
 Trả về giao diện đăng nhập nếu đăng nhập không thành công.

 Chức năng tạo Amin


1.Mục đích:
 Tạo thêm tài khoản Admin
2.Đầu vào (Inputs):
 Username
 Password
 Confirm password
 Address
 Email
 Quyền của Admin
3.Quá trình thực hiện:
 Kiểm tra quyền Admin hiện thời
 Nhập thông tin vào CSDL
4.Đầu ra (Outputs):
 Nếu xử lý thành công thì trả về danh sách các Admin
 Ngược lại báo lỗi và đưa ra form tạo Admin.

 Chức năng cập nhật thông tin Admin


1.Mục đích:
 Sửa đổi thông tin cần thiết về Admin
2.Đầu vào (Inputs):
 Username
 Password
 Name
 Số điện thoại
 Địa chỉ
 Email
 Phạm vi quản lý
3.Quá trình thực hiện:
 Kiểm tra Admin hiện thời
 Thay thế các thông tin cũ bằng các thông tin mới (nếu có quyền
thay đổi)
4.Đầu ra (Outputs):
 Hiển thị thông báo sửa đổi thành công và danh sách Admin sau
khi sửa đổi.

 Chức năng xóa Admin


1.Mục đích:
 Xóa bớt Admin
2.Đầu vào (Inputs):
 Mã Admin
3.Quá trình thực hiện:
 Kiểm tra quyền Admin hiện tại
 Tìm kiếm và xóa Admin trong CSDL nếu có quyền
4.Đầu ra (Outputs):
 Thông báo quá trình xóa thành công
 Hiển thị danh sách các Admin sau khi xóa.

 Chức năng hiển thị tài khoản người dùng


1.Mục đích:
 Hiển thị danh sách tài khoản người dùng hệ thống
2.Đầu vào (Inputs):
 Username
 Password
3.Quá trình thực hiện:
 Kiểm tra quyền hạn của Admin
 Truy cập CSDL, tìm thông tin về khách hàng (nếu có
quyền)
 Sắp xếp
 Hiển thị danh sách khách hàng
4.Đầu ra (Outputs):
 Hiển thị danh sách khách hàng nếu tìm thấy trong CSDL
 Đưa ra thông báo lỗi nếu không tìm thấy tài khoản người dùng
tương ứng.

 Chức năng cập nhật sửa xóa thông tin về tài khoản của
khách hàng
1.Mục đích:
 Cập nhật thông tin, xóa tài khoản của khách hàng.
2.Đầu vào (Inputs):
 Mã khách hàng cần cập nhật hoặc xóa.
3.Quá trình thực hiện:
 Kiểm tra quyền hạn của nhà quản trị
 Cập nhật hoặc xóa thông tin tài khoản của khách hàng khỏi
CSDL
4.Đầu ra (Outputs):
 Thông báo về việc sửa hoặc xóa thành công
 Hiển thị danh sách khách hàng sau khi sửa hoặc xóa.

 Chức năng giỏ đồ:


1,Mục đích:
 Kiểm tra số lượng đồ do khách hàng yêu cầu phân loại đồ trước khi
giặt ,đánh mã giỏ đồ.
2.Đầu vào (Inputs)
 Mã nhóm giỏ đồ(loại đồ nhóm nào)
 Tên giỏ đồ(theo tên khách hàng)
 Thông tin về giỏ đồ
 Chi phí của giỏ đồ
3.Quá trình thực hiện:
 Kiểm tra sản phẩm đã tồn tại hay chưa
 Sinh mã giỏ đồ
 Cập nhật vào CSDL
4.Đầu ra (Outputs)
 Hiển thị thông tin giỏ đồ.

 Chức năng phân loại đồ:


1.Mục đích
 Giúp phân loại đồ trước khi đem giặt (màu sắc,chất liệu,độ
bẩn…)
 Chọn hình thức giặt là hợp lý(giặt ướt,giặt khô,hay là hơi…)
 Giúp nhân phân loại 1 cách chính sác và quyết định giặt đồ.
2.Đầu vào(Inputs):
 Mã nhóm giỏ đồ
 Đánh mã từng loại trong giỏ đồ.
 Thông tin từng loại đồ.
3.Quá trình thực hiện
 Cập nhật thông tin thay đổi vào trong CSDL
4.Đầu ra (Outputs)
 Hiển thị thông báo về phân loại
 Đưa ra quyết định hình thức giặt là.

 Chức năng Thống kê:


* Chức năng xóa thông tin cũ
1.Mục đích
 Xóa thông tin đã cũ nhường không gian CSDL cho dữ liệu
mới
2.Đầu vào (Inputs)
 Mã thông tin
3.Quá trình thực hiện
 Xóa thông tin trong CSDL
4.Đầu ra (Outputs)
 Thông báo việc xóa thành công
*Chức năng hiển thị các hóa đơn
1.Mục đích
 Hiển thị danh sách hóa đơn mua hàng
2.Đầu vào (Inputs)
 Trường sắp xếp hóa đơn
3.Quá trình thực hiện
 Truy cập CSDL lấy thông tin các hóa đơn
 Sắp xếp
 Hiển thị danh sách hóa đơn
4.Đầu ra (Outputs)
 Hiển thị danh sách hóa đơn
*Chức năng xem thông tin chi tiết mỗi hóa đơn
1.Mục đích
 Hiển thị thông tin về một hóa đơn mua hàng
2.Đầu vào (Inputs)
 Mã hóa đơn
3.Quá trình thực hiện
 Truy cập CSDL lấy thông tin về hóa đơn
 Hiển thị thông tin về hóa đơn
4.Đầu ra (Outputs)
 Hiển thị thông tin hóa đơn

You might also like