You are on page 1of 30

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN

TRƯỜNG THPT CHÀ CANG

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ


NĂM HỌC 2010-2011

Tháng 08 năm 2010


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2010-2011

Căn cứ Chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT ngày 16/08/2010 của Bộ trưởng Bộ


giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2010-2011.
Căn cứ Công văn số 1686/SGDĐT-GDTrH ngày 24/08/2010 của Sở
GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2010-2011;
Công văn số 1729/SGDĐT-TCCB về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công tác
tổ chức và cán bộ, ...
Căn cứ tình hình thực tế của trường THPT Chà Cang huyện Mường Nhé.
Trường THPT Chà Cang xây dựng phương hướng nhiệm vụ năm học 2010-
2011 như sau:

Phần I: Đặc điểm tình hình nhà trường


A.Thuận lợi – khó khăn:
I.Thuận lợi:
- Trường THPT Chà Cang luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng uỷ
-UBND-HĐND Tỉnh Điện Biên , huyện Mường Nhé, xã Chà Cang và Sở Giáo dục
và Đào tạo Điện Biên.
+ Đội ngũ giáo viên được bổ sung đầy đủ, kịp thời;
+ Các điều kiện về CSVC phục vụ dạy và học được quan tâm; nhiều hạng
mục xây dựng lớn được xây mới hoặc sửa chữa;
+ Các thiết bị dạy học được cấp khá đầy đủ.
- Đội ngũ giáo viên trẻ , nhiệt tình , có trách nhiệm trong công việc. Tập thể
giáo viên luôn thể hiện tinh thần đoàn kết , tương trợ giúp đỡ nhau để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Hội cha mẹ học sinh cũng như nhân dân xã Chà Cang cùng các xã lân cận
luôn quan tâm ủng hộ các hoạt động giảng dạy và học tập trong nhà trường.
- Năm học 2010-2011, nhà trường đã được kết nối mạng ADSL, là yếu tố
rất thuận lợi để triển khai các hoạt động quản lý chỉ đạo và giảng dạy có ứng dụng
CNTT.

II.Khó khăn:
- Do trong thời gian đầu tư sửa chữa và xây dựng cơ bản nên nhà trường
còn gặp nhiều khó khăn về CSVC. Đặc biệt tình trạng thiếu phòng học, phòng ở
KTX và thiếu nước sinh hoạt là một vấn đề đáng quan tâm trong năm học này.
- Trường THPT Chà Cang hiện mượn cơ sở vật chất của trường THCS Chà
Cang và Đảng ủy, HĐND,UBND xã Chà Cang, trên cùng một địa bàn nhỏ có
nhiều đơn vị công tác ; số học sinh bán trú nhiều … dẫn đến việc quản lý cũng có
nhiều điều không thuận lợi. Việc đầu tư kiến thiết, xây dựng cảnh quan trường học,
sửa chữa nhỏ ... khó triển khai.
- Việc dạy học 2 ca , thiếu phòng thực hành và phụ đạo, bồi dưỡng, các trang
thiết bị còn chưa đầy đủ khiến việc tổ chức việc dạy học , nhất là các hoạt động
ngoài giờ lên lớp, thực hành, các hoạt động ngoại khoá, phụ đạo giải quyết số học
sinh yếu kém gặp nhiều khó khăn .
- Số học sinh yếu kém so với yêu cầu bậc học THPT còn cao. Số đông học
sinh chưa biết cách tự học . Nhiều học sinh nhà khó khăn, ở xa trường…. Nhiều
bậc phụ huynh chưa thực sự quan tâm và cũng chưa biết cách quản lý con em
mình.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình nhưng kinh nghiệm công tác còn thiếu, do ít
có giáo viên nên việc trao đổi chuyên môn và kinh nghiệm quản lý học sinh còn
hạn chế. Một số ít giáo viên chưa thật sự yên tâm công tác ở vùng cao, nhất là
những giáo viên có gia đình ở vùng thuận lợi.

B.Cơ cấu tổ chức:

1.Ban giám hiệu:


- Nguyễn Tuấn Anh – Hiệu trưởng.
Nhiệm vụ:
+ Xây dựng , tổ chức bộ máy nhà trường.
+ Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng trường.
+ Quản lý giáo viên nhân viên ; quản lý chuyên môn; phân công công tác ,
kiểm tra , đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên,; thực hiện công tác khen thưởng,
kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo qui định của Nhà nước; quản lý hồ sơ
tuyển dụng giáo viên, nhân viên tại THPT Chà Cang.
+ Quản lý học sinh và các hoạt động do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết
quả đánh giá , xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng , kỷ
luật học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Quản lý tài sản của trường, tham gia thực hiện các chế độ chính sách đối
với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ trong các
hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục.
+ Theo dõi tổ Văn-Sử-NN; nhóm GVCN.

1.1.Phân công Phó hiệu trưởng Lương Đình Tuấn giúp việc cho Hiệu trưởng những việc
sau:
+ Theo dõi và đôn đốc tổ Hóa-Sinh-Địa thực hiện nhiệm vụ;
+ Lập dự thảo kế hoạch chuyên môn hàng tuần, hàng tháng, hàng kỳ, hàng năm,
thuộc lĩnh vực chuyên môn khối lớp 12 trình Hiệu trưởng phê duyệt trước khi thực hiện.
Phụ trách công tác ôn thi tốt nghiệp, hồ sơ dự thi tốt nghiệp.
+ Tổ chức công tác thi học sinh giỏi và bồi dưỡng học sinh yếu kém.
+ Theo dõi công tác lao động, xây dựng cảnh quan sư phạm.
1.2. Phân công Phó HT Trần Trường Thiện giúp việc cho HT những phần việc sau
+ Theo dõi và đôn đốc tổ Toán-Lý-Tin thực hiện nhiệm vụ;
+ Lập dự thảo kế hoạch chuyên môn hàng tuần, hàng tháng, hàng kỳ, hàng năm,
thuộc lĩnh vực chuyên môn khối lớp 10-11 trình Hiệu trưởng phê duyệt trước khi thực
hiện.
+ Phụ trách công tác thi chọn GV dạy giỏi;
1.2.Các tổ chuyên môn:
- Đ/c Lường Hữu Sơn kiêm nhiệm tổ trưởng tổ Toán-Lý-Tin (bao gồm giáo viên
các bộ môn: Toán, Lý, Tin học ). Tổ phó là đ/c Hoàng Thị Tuyết.
- Đ/c Phạm Xuân Chính kiêm nhiệm tổ trưởng tổ Hóa-sinh-TD-Địa (bao gồm các
giáo viên các bộ môn Hóa, Sinh, TD, Địa lý, các nhân viên Thư viện, Thiết bị trường
học, phụ trách bộ môn GDQP, Giáo dục hướng nghiệp). Tổ phó là đ/c Nguyễn Văn Tú.
- Đ/c Nguyễn Văn Tập kiêm nhiệm tổ trưởng tổ Văn-Sử-NN-GDCD (bao gồm các
giáo viên các bộ môn Văn, Sử, Tiếng Anh, GDCD, phụ trách Hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp). Tổ phó là đồng chí Nguyễn Hồng Nam.
Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau:
a. Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và qủan lý kế
hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức kiểm tra, đánh giá chất
lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường;
c. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên; Xếp loại giáo viên theo tháng
trình Hiệu trưởng phê duyệt đầu mỗi tháng, kể từ tháng 10/2010.
Tổ chuyên môn sinh hoạt hai tuần một lần vào tuần thứ 1 và thứ 3 của tháng

1.3. Nhóm giáo viên cốt cán:


1.Toán: Đ/c Trần Trường Thiện 5.Văn: Đ/c Phạm Ngọc Hà
2.Lý: Đ/c Lường Hữu Sơn 6.Lịch sử: Đ/c Lê Quốc Khánh
3.Hóa: Đ/c Chu Thanh Phương 7.Địa: Đ/c Phạm Xuân Chính
4.Sinh: Đ/c Lương Đình Tuấn 8.Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn Hồng Nam
1.4.Việc phối hợp với các tổ chức khác: Đoàn thanh niên, Công đoàn, Hội cha mẹ học
sinh ... có nhiệm vụ phối hợp với chính quyền nhà trường trong việc tổ chức các hoạt
động giáo dục. Chính quyền nhà trường cũng phải thường xuyên xây dựng cơ chế phối
hợp với chính quyền và các đoàn thể ở địa phương.

5.Hội đồng giáo dục trường:


- Thực hiện theo Quy định đã ghi tại Điều lệ trường THPT;
6.Qui mô trường lớp:
Tổng số 12 lớp Tổng số học sinh: hs.
Trong đó :
Lớp 10: Lớp 11: Lớp 12:
Tỷ lệ dân tộc : ~ 100%
C.Những nguy cơ và thách thức đối với nhà trường:
- Trường được sự quan tâm đầu tư nhiều mặt của Sở Giáo dục và Đào tạo ,
được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Tỉnh Điện Biên, huyện Mường Nhé và các
xã nơi trường đóng. Đông đảo nhân dân và phụ huynh trong vùng mong chờ kết
quả giáo dục của nhà trường. Trong khi đó , đầu vào quá thấp của học sinh khối 10
, sự thiếu chuyên cần ở học sinh khối 11 và 12, nguy cơ tụt hậu về mặt bằng kiến
thức so với học sinh các trường ở các vùng thấp trong tỉnh thấy rõ dẫn đến nhà
trường và các tổ chức trong nhà trường phải có sự nỗ lực lớn mới có thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Các vấn đề đổi mới dạy học hiện nay cùng với chương trình, SGK mới yêu
cầu các giáo viên phải đủ năng lực, phải có nhiệt huyết , phải biết tự rèn luyện và
tự học. Trong khi đó các điều kiện bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ còn khó khăn
do cách xa khu trung tâm và các trường THPT khác; tài liệu bồi dưỡng thiếu thốn.
Phần II:
Nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu
Và các biện pháp thực hiện các mặt công tác của trường
trong năm học 2010-2011.
A. Công tác tư tưởng chính trị:
- Gắn kết việc thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Chỉ thị số 06-CT/TW của
Bộ Chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” với việc thực hiện Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, tiếp tục triển khai
quyết liệt cuộc vận động “Nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo
dục”. Tham gia phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Tích cực hưởng ứng cuộc vận động : “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo” . Học tập tư tưởng đạo đức tác phong của Chủ tịch Hồ chí
Minh , xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh , mỗi cán bộ - giáo viên, nhân
viên trong đơn vị thể hiện tư thế tác phong mô phạm .
+ Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả chủ đề năm học là “Năm học tiếp tục
đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”, tập trung thực hiện 5 nhiệm vụ
và giải pháp trọng tâm: Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục; nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục; chăm lo, đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục; tiếp tục đổi mới công tác tài chính giáo dục và phát
triển mạng lưới trường, lớp và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục.
+ Xây dựng hình ảnh người thầy giáo mẫu mực , tư cách đạo đức và lối sống
trong sáng. Mỗi giáo viên rèn luyện tư cách, phẩm chất nhà giáo , thực hành tiết
kiệm , chống lãng phí , chống tham nhũng , chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật,
không vi phạm đạo đức nhà giáo , thường xuyên tự học, nâng cao trình độ.
+ Tuyên truyền trong nhà trường , Hội cha mẹ học sinh và xã hội , tạo sự
chuyển biến tích cực , sự đồng thuận trong đánh giá về Giáo dục và Đào tạo , đặc
biệt là đánh giá khách quan , tích cực về chất lượng giáo dục hiện nay. Làm cho
học sinh và phụ huynh nhận thức rõ: ngồi nhầm lớp là sự lãng phí thời gian, tiền
của và công sức của học sinh , của thầy cô và gia đình hôm nay và là con đường tất
yếu dẫn đến không có việc làm và tình trạng nghèo khó trong tương lai. Nếu vì
nhiều lý do khác nhau trước đây mà năng lực trình độ của các em chưa đạt chuẩn
để lên lớp thì việc học thêm, học lại để đạt chuẩn là biện pháp đúng đắn.

B. Thực hiện nhiệm vụ GDTrH


1. Phát triển và duy trì sĩ số học sinh
a) Mục tiêu
- Giảm tỷ lệ học sinh đi học không chuyên cần, đặc biệt giảm tỷ lệ học sinh
bỏ học xuống mức dưới 5%;
- Phấn đấu tuyển hết số học sinh tốt nghiệp THCS có nhu cầu học lớp 10
THPT;
b) Nội dung
- Gắn trách nhiệm của tất cả các giáo viên, nhất là giáo viên chủ nhiệm trong
việc duy trì sĩ số học sinh. Quan tâm giúp đỡ học sinh, nhất là học sinh có hoàn
cảnh đặc biệt, học sinh người dân tộc thiểu số, học sinh thuộc diện chế độ chính
sách.
- Phân loại đối tượng học sinh, tập trung chú ý đến học sinh có nguy cơ bỏ
học, đi học không chuyên cần, học sinh có lực học yếu kém.
c) Giải pháp
- Tuyên truyền đến tận các xã, bản, gia đình học sinh để vận động học sinh
ra lớp, giữ vững sĩ số học sinh. Phối hợp với gia đình, chính quyền địa phương
quan tâm đặc biệt các đối tượng học sinh có nguy cơ bỏ học. Tổ chức Hội thảo cấp
trường và tham gia có hiệu quả Hội thảo cấp Sở về việc “giảm tỷ lệ học sinh bỏ
học trong năm, giảm thiểu số học sinh đi học không chuyên cần, nâng cao chất
lượng giáo dục”.
2. Nâng cao chất lượng GDTrH
2.1) Giáo dục chính trị, tư tưởng đạo đức, lối sống cho CB,GV và HS
a) Mục tiêu
Giáo viên cần nhận thức đúng và có hành động tích cực trong việc rèn luyện
đạo đức lối sống, không có trường hợp nào vi phạm kỷ luật.
b) Nội dung
- Làm chuyển biến về nhận thức, hành động cho các cấp quản lý, cán bộ,
giáo viên và học sinh trong công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức lối sống;
- Tổ chức các hoạt động giáo dục chính trị, tư tưởng một cách có hiệu quả,
thiết thực.
c) Giải pháp
- Tổ chức tuyên truyền, học tập, nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của các
cơ quan Đảng, Nhà nước cấp trên; tổ chức thường xuyên, linh hoạt sáng tạo các
cuộc vận động của ngành.
- Xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm pháp luật, Quy chế chuyên
môn, Quy chế thi cử..., đặc biệt là trường hợp giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
Khuyến khích học sinh có nhiều thành tích trong học tập, có biện pháp giáo dục
hiệu quả đối với những học sinh có học lực và hạnh kiểm yếu.
- Phối hợp với Đoàn trường, Công đoàn và các tổ chức khác nhằm tổ chức
tốt các hoạt động tập thể theo các chủ điểm và chủ đề thích hợp, gắn chặt phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” với các hoạt động
của địa phương.
- Giáo dục truyền thống nhà trường, chọn ngày 4/1 hàng năm là ngày truyền
thống nhà trường.
- Xây dựng và triển khai Quy chế phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã
hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh và phòng chống các tệ nạn xã hội,
phòng chống và ngăn ngừa bạo lực trong nhà trường, đảm bảo an toàn cho học sinh
đến trường.
- Tiếp tục triển khai kế hoạch phổ biến Giáo dục pháp luật trong trường học
giai đoạn 2008-2012 theo đề án của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh, của Sở
GD và ĐT.
2.2. Giáo dục các bộ môn văn hóa
a) Mục tiêu
- Học sinh nắm vững chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học được ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, phát huy tính tích cực, chủ động
sáng tạo việc lĩnh hội tri thức, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tạo niềm
vui, hứng thú trong học tập cho học sinh.
- Chất lượng các bộ môn văn hóa
Học lực từ trung bình trở lên: 60%
Loại khá, giỏi: 15%
Yếu kém: Dưới 40%
Ở lại lớp: Dưới 7%
Tỷ lệ tốt nghiệp: Từ 60% trở lên
b) Nội dung
- Tạo sự chuyển biến trong nhận thưc về việc đánh giá xếp loại học sinh
nghiêm túc, khách quan theo đúng quy chế, bám sát chuẩn KT-KN;
- Thực hiện dạy học bám sát chuẩn KT-KN, dạy học bám sát đối tượng, tạo
sự tích cực, chủ động sáng tạo trong việc lĩnh hội kiến thức của học sinh.
c) Giải pháp
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc PPCT do Sở GDvà ĐT ban hành kèm theo
QĐ số 1472/QĐ-SGDĐT ngày 26/08/2009.
- Thực hiện 37 tuần thực học (kỳ I: 19 tuần, kỳ II: 18 tuần) trên cơ sở giữ
nguyên số tổng số tiết của mỗi môn học, điều chỉnh và tích hợp một số hoạt động
giáo dục; trong đó dự phòng 1 tuần cho việc khảo sát chất lượng theo đề chung của
Sở. Thực hiện khung thời gian theo Kế hoạch thời gian năm học.
- Phân phối chương trình tự chọn: Trên cơ sở đề nghị của giáo viên chủ
nhiệm, của tổ chuyên môn, hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch dạy học theo chủ đề
tự chọn bám sát.
- Các hoạt động GDNGLL, HĐGDHN, HĐGD nghề PT thực hiện theo văn
bản số 4718/BGDĐT-GDTrH ngày 11/08/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn nhiệm vụ GDTrH năm học 2010-2011 và văn bản số 8608/BGDĐT-GDTrH
ngày 16/08/2008 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục nghề phổ thông cho
học sinh lớp 11; số 102/SGDĐT-GDTrH ngày 22/01/2009 về việc Hướng dẫn thi
hành và cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông.
2.3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
a) Mục tiêu
- Nâng dần chất lượng giờ dạy có đổi mới PPDH, tăng cường dạy học sát
đối tượng;
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy, bồi dưỡng cho giáo viên kỹ
năng soạn các bài giảng điện tử, trình chiếu;
- Nâng cao ý thức bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên về kiến thức đổi
mới PPDH; tiếp tục thực hiện chủ trương “mỗi thầy giáo và cán bộ quản lý có một
nội dung đổi mới PPDH và quản lý”. Định mức giờ dạy có ứng dụng CNT trong
đổi mới PPDH cho từng bộ môn, từng giáo viên;
- Chấm dứt tình trạng dạy học kiểu “đọc chép”;
b) Giải pháp
- Nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên cốt cán;
- Tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực học sinh dựa trên chuẩn kiến thức
kỹ năng.
- Thống nhất các mẫu thiết kế bài giảng, tập trung nêu rõ các hoạt động của
thầy và trò, hệ thống câu hỏi, tập trung vào trọng tâm kiến thức, tránh nặng nề quá
tải; bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh
ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất.
- Sử dụng hợp lý SGK, chú trong việc gây hứng thú cho người học;
- Sử dụng hợp lý CNTT trong các bài giảng, phát huy tối đa hiệu quả của
phương tiện dạy học;
- Tăng cường các hoạt động ngoại khóa, hoạt động GDNGLL theo các nội
dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm
đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá, rèn luyện
kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội cho học sinh;
- Tăng cường công tác dự giờ có định mức cho giáo viên, nhất là giáo viên
tập sự. Giáo viên tập sự dự giờ ít nhất 2 tiết/tuần, giáo viên khác dự giờ ít nhất 1
tiết/tuần.
- Chú trọng công tác nghiên cứu, sáng kiến kinh nghiệm, phấn đấu đạt 1/3 số
giáo viên tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm được Sở thẩm định đạt loại B trở
lên. Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán ở các bộ môn.
- Kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và kiểm tra trắc nghiệm một cách hợp
lý theo gợi ý của Sở; dựa trên chuẩn KT-KN. Đối với các môn KHXH-NV khắc
phục tình trạng thiên về kiểm tra ghi nhớ, tăng cường các đề “mở” nhằm kiểm tra
mức độ thông hiểu và vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề và tạo điều kiện cho
học sinh biểu đạt chính kiến của bản thân khi làm bài. Đối với các môn KHTN cần
phát huy kỹ năng tư duy logic, kỹ năng thực hành, thói quen vận dụng sáng tạo vào
thực tiễn. Thực hiện nghiêm túc các quy định về kiểm tra, thi cử; chú trọng phụ
đạo học sinh yếu kém.
- Tổ chức Hội thảo về các vấn đề trọng tâm, trong đó ưu tiên Hội thảo về
vấn đề nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập; khuyến khích việc sưu tầm tài
liệu, trao đổi với nhau về đổi mới PPDH.
- Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, đi học không chuyên cần.
2.4. Giáo dục lao động kỹ thuật, hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông cho
học sinh
a) Mục tiêu
- Gắn lý thuyết với thực hành, góp phần phân ban, phân luồng học sinh;
- Phấn đấu 100% học sinh lớp 11 được cấp chứng chỉ Nghề phổ thông;
b) Nội dung
Tạo điều kiện cho học sinh phân luồng sau tốt nghiệp THPT góp phần ổn
định và phát triển kinh tế địa phương.
c) Giải pháp
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai các hình thức hướng nghiệp tư vấn
nghề nghiệp, thực hiện tích hợp HĐGDHN vào các bộ môn và HĐNGLL;
- Thực hiện văn bản số 1791/SGDĐT-GDTrH ngày 29/08/08 về việc hướng
dẫn nhiệm vụ giáo dục nghề phổ thông cho cho học sinh lớp 11. Thời gian thi từ
02/04 đến 10/04/2011, thực hiện thi nghề Làm vường cho toàn học sinh khối lớp
11;
Thực hiện lao động định mức 1 buổi/tuần đối với học sinh lớp 10 và 11, lao
động theo kế hoạch đối với lớp 12;
2.5. Giáo dục thể chất, QP-AN, thẩm mỹ và vệ sinh môi trường
a) Mục tiêu
- Phát triển con người toàn diện, có trí thức, có sức khỏe, có lối sống lành
mạnh, biết cảm thông, chia sẻ;
- Phấn đấu trong năm học có công trình vệ sinh đảm bảo đạt yêu cầu và
thường xuyên sạch sẽ.
b) Nội dung
- Thực hiện tốt kế hoạch số 6849/KH-BGD&ĐT của Bộ về phối hợp hoạt
động giữa Bộ GD&ĐT và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Quy định số
14/2001/BGD&ĐT ngày 3/5/2001 về việc ban hành Quy chế Giáo dục thể chất và
y tế học đường và công văn số 4943/BGDĐT-GDQP ngày 18/08/2010 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDQP-AN năm học
2010-2011.
c) Giải pháp
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch liên ngành GDĐT-TDTT số 861/KH-LN ngày
14/7/2003 về công tácGDTC và đào tạo tài năng trẻ trong các trường học giai đoạn
2005-2010; Kế hoạch liên ngành GDĐ-YT số 960/LN ngày 28/7/2003 về tổ chức
chăm sóc sức khỏe cho học sinh; tổ chức triển khai và thực hiện nghiêm túc công
văn số 4943/BGDĐT-GDQP ngày 18/08/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDQP-AN năm học 2010-2011.
- Chỉ đạo giáo viên dạy môn HĐGDNGLL, GDCD, Công nghệ, xây dựng kế
hoạch giảng dạy ngay từ đầu năm học việc tích hợp các nội dung HĐGDHN vào
các tiết dạy phù hợp với thực tế bộ môn. Giáo viên dạy các bộ môn: Lịch sử, Địa
lý, GDCD, Vật lý, Sinh học và công nghệ ở cấp THCS; các môn: Ngữ văn, Địa lý,
GDCD, Vật lý, Sinh học, Hóa học và công nghệ ở cấp THPT khi xây dựng kế
hoạch dạy học phải tích hợp GDBVMT vào các tiết dạy phù hợp với thực tế bộ
môn.
2.6. Giáo dục dân tộc
a) Mục tiêu
Nâng cao chất lương giáo dục dân tộc, quan tâm đặc biệt đến việc thực hiện
chế độ chính sách và học sinh bán trú dân nuôi;
b) Nội dung
Quan tâm đặc biệt đến các đối tượng học sinh là con em đồng bào các dân
tộc tiểu số, tạo mọi điều kiện để các em tham gia mọi hoạt động của nhà trường.
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc.
c) Giải pháp
- Tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, khuyến khích động viên
các em bày tỏ chính kiến của mình, mạnh dạn, học sinh đi học không chuyên cần
trong các hoạt động tập thể và trong giao tiếp hàng ngày.
- Sưu tầm , tổ chức các trò chơi dân gian, các hoạt động giao văn hóa, văn
nghệ giữa các dân tộc.
- Củng cố và phát triển các trường bán trú dân nuôi.
3. Xây dựng cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học
a)Mục tiêu
- Đầu tư CSVC theo hướng chuẩn hóa và coi đó là điều kiện để nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện.
b) Nội dung
- Củng cố và nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học phuc vụ có hiệu quả cho việc đổi mới phương pháp dạy học, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục;
c)Giải pháp
- Xây dưng kế hoạch hướng đến các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia.
Khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trường
trong các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục.
- Mỗi giáo viên trong năm học cố gắng làm được một đồ dùng dạy học có
giá trị sử dụng lâu dài.
4. Tăng cường hiệu quả của công tác quản lý
a. Mục tiêu
Đổi mới công tác quản lý: 100% cán bộ quản lý từ cấp tổ trở lên sử dụng
thành thạo máy vi tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.
b. Nội dung
Coi trọng công tác kế hoạch ( kế hoạch phát triển chiến lược của nhà trường,
kế hoạch năm, kế hoạch học kỳ, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần, các loại kế hoạch
chuyên đề) đảm bảo tính khả thi giữa kế hoạch của nhà trường và kế hoạch của các
tổ chức trong đơn vị; đề cao trách nhiệm quản lý, tăng cường kỷ cương nề nếp
trong nhà trường.thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/2009 về
Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục. Sử dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành.
c. Giải pháp
- Các đơn vị trường học phải thực hiện việc xây dựng đầy đủ các loại kế
hoạch trong nhà trường, phân công nhiệm vụ khoa học, cụ thể và hiệu quả.
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo”, phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”. Đánh giá định kỳ kết quả thực hiện phong trào “Xây dựng trường học
thân thiện, HS tích cực” theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn
số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 và hướng dẫn bổ sung của Sở Giáo dục
và Đào tạo để từ đó lập kế hoạch thiết thực hoàn thiện nhà trường.
- Xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa, củng cố kỷ cương nền nếp, tăng cường
giáo dục kỷ luật tích cực, bài trừ mọi hình thức bạo lực trong trường học.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình các môn học; tăng cường quản lý học
sinh, nhất là học sinh bán trú; đặc biệt giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban. Quản lý
việc dạy thêm, học trêm.
- Củng cố kỷ cương, nề nếp trong KTĐG, thi cử, bảo đảm khách quan, chính
xác, công bằng. Chú trọng việc đánh giá ngoài để có thêm thông tin chính xác về
chiến lược giáo dục.
- Làm tốt công tác tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền địa phương,
kết hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh, với các lực lượng xã hội triển
khai thực hiện Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về công tác xã hội hóa các hoạt động
giáo dục, Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, gắn các hoạt động giáo dục với
thực tế địa phương.
- Thực hiện tốt những quy định của Nhà nước và của ngành về công tác thi
đua, khen thưởng, duy trì tốt các phong trào thi đua nhằm tạo động lực phát triển
đối với tập thể và cá nhân phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Yêu cầu cao với giáo viên trong việc tự nguyện học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện nghiêm túc công văn số Công văn
số 1530/SGDĐT-KTQLCLGD của Sở GD&ĐT ngày 09/08/2010 v/v Bồi dưỡng
và kiểm tra chuyên môn giáo viên THPT năm 2010.
- Thực hiện nghiêm túc hồ sơ quản lý theo Điều lệ trường trung học và quy
định của Sở:
5. Một số hoạt động phong trào lớn trong năm
- Giải bóng chuyền truyền thống tổ chức từ 25 đến 29 tháng 8 năm 2010
- Hội thao truyền thống ngành GD ĐT tổ chức đầu tháng 11 năm 2010.
- Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh, tổ chức từ 14 đến 17 tháng 10 năm 2010
- Hội thi cô giáo tài năng duyên dáng, dự kiến tổ chức vào đầu tháng 3 năm
2011.
- Thi làm đồ dùng dạy học, thi bài giảng điện tử dự kiến vào tháng 4;
- Thi Giai điệu tuổi hồng, dự kiến tổ chức vào 26/3/2011.

6. Cụ thể một số lĩnh vực công tác


a) Công tác tuyển sinh:
- Thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ/BGDĐT và Công văn số
616/SGDĐT – GDTrH ngày 22 tháng 04 năm 2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Điện Biên về việc hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 , năm học 2010-2011.
Toàn trường học theo Ban Cơ bản, thực hiện dạy tự chọn theo chủ đề bám sát.
b) Tổ chức bồi dưỡng giáo viên:
- Tạo điều kiện để giáo viên được tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch của Sở
Giáo dục và Đào tạo . Lựa chọn các giáo viên vững để hướng dẫn các giáo viên
mới nắm vững chương trình, SGK, chuẩn kiến thức bộ môn, có kỹ năng đổi mới
phương pháp dạy học. Mỗi giáo viên phải tự giác bồi dưỡng chuyên môn và có
tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tập trung giáo viên nắm được việc đổi mới kiểm tra đánh giá , sử dụng
thiết bị thí nghiệm.
c) Thực hiện kế hoạch giáo dục và dạy học tự chọn
- Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và thực trạng học sinh, nhà trường
tổ chức dạy học tự chọn theo chủ đề bám sát ở 3 môn :
- Căn cứ thực trạng chất lượng học sinh, trường THPT Chà Cang quyết định
cho phép các nhóm chuyên môn xây dựng nội dung tiết tự chọn theo hướng dẫn
của Sở GD&ĐT và phù hợp với đối tượng học sinh.
d) Công tác giáo dục đạo đức học sinh
d1)Giáo dục tư tưởng – chính trị, đạo đức:
- Tăng cường giáo dục thế giới quan khoa học: Giúp học sinh biết cách phân
tích , đánh giá các hiện tượng xã hội ; biết ủng hộ , bảo vệ và làm theo lẽ phải; biết
phản đối và ngăn chặn cái sai; biết chống mê tín dị đoan và các tư tưởng duy tâm
khác.
- Tăng cường giáo dục tư tưởng cách mạng XHCN cho học sinh: Cần đặc
biệt quan tâm giáo dục cho học sinh có ý thức và khả năng chống lại lối sống thực
dụng, sống hôm nay không biết đến ngày mai, chạy theo đời sống vật chất, hưởng
thụ; ngăn ngừa tình trạng sống không phương hướng hoặc ước mơ hão huyền đến
một “thiên đường mới” bên ngoài tổ quốc.
- Nâng cao lòng yêu nước XHCN: Quan tâm đến việc giúp học sinh ý thức
sâu sắc hơn đến long yêu nước XHCN và tinh thần Quốc tế cộng sản; tự hào và tin
tưởng vào tiền đồ tươi sáng của dân tộc , ngăn ngừa chống lại các biểu hiện của
tâm lý tự ti dân tộc , ỷ lại vào sự viện trợ của nước ngoài, các biểu hiện của chủ
nghĩa dân tộc hẹp hòi , cũng như các biểu hiện của ý chí yếu ớt, buông trôi cuộc
sống, thờ ơ với thời cuộc.
- Tăng cường giáo dục ý thức lao động và tự lao động: Giáo dục học sinh có
ý thức đúng đắn với lao động , tôn trọng người lao động; có ý thức tiết kiệm và bảo
vệ của công, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ trường.Có ý thức tìm hiểu các
ngành nghề phù hợp với bản thân.
Tập trung giúp học sinh ngăn ngừa và khắc phục các biểu hiện sai trái như :
chây lười lao động và học tập, ỷ lại vào người khác.
- Tăng cường giáo dục lòng yêu thương con người và hành vi ứng sử có văn
hoá. Giáo dục học sinh ý thức và khả năng ngăn ngừa và khác phục các biểu hiện
sai như : ích kỷ, chỉ quan tâm đến lợi ích của mình, nặng về đòi hỏi người khác,
bắt nạt bạn bè , em nhỏ, ăn nói cục cằn , thiếu lễ độ và thiếu tôn trọng người khác
đặc biệt đối với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
d2).Giáo dục đạo đức trong mối quan hệ xã hội
- Giáo dục học sinh các phẩm chất: Trung thành với lý tưởng CNXH và
CNCS . Yêu tổ quốc, yêu hoà bình ;sẵn sàng bảo vệ tổ quốc; biết ơn các bậc cha
ông ,các vị anh hùng có công dựng nước và giữ nước; tin yêu Đảng CSVN và kính
yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Có ý thức tốt về lao động.
- Thương yêu ,quí trọng, thông cảm, đoàn kết, tương trợ , tôn trọng lợi ích
của người khác và của tập thể.
Việc giáo dục đạo đức trong nhà trường thực hiện thông qua các môn học và
các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Cụ thể:
- Giáo viên các bộ môn cần thường xuyên chú ý giáo dục học sinh. Các môn khoa
học xã hội giáo dục lòng nhân ái, chủ nghĩa yêu nước, tình bạn bè, niềm tin…khơi
dậy trong học sinh tình cảm trong sáng, thôi thúc các em làm việc tốt, có thái độ
bất bình với các hành vi xấu. Các môn khoa học tự nhiên giáo dục cho học sinh ý
thức phục vụ cộng đồng, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân,
dùng kiến thức khoa học để tham gia vào lao động sản xuất , chống lại nghèo nàn
lạc hậu. Đặc biệt môn GDCD giúp học sinh nắm được những điều trong việc ứng
xử hàng ngày, nắm chắc và vận dụng được các chuẩn mực, hành vi đạo đức trong
các hoạt động và các quan hệ hàng ngày.
- Giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp góp phần hoàn thiện
quá trình giáo dục , hướng các em vào các mục tiêu giáo dục : Giáo dục tư tưởng –
chính trị và tính tính cực hoạt động xã hội; hình thành nhu cầu hứng thú , thói quen
tốt trong học tập, lao động, công tác xã hội và cách xử sự có văn hoá ; củng cố ,
mở rộng kiến thức , rèn luyện kỹ năng thực hành, bồi dưỡng năng lực tổ chức các
hoạt động.
e) Phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi
- Chú ý chỉ đạo các giáo viên bộ môn quan tâm với những học sinh khá giỏi,
bồi dưỡng thêm cho số học sinh này. Ưu tiên tham dự thi chọn HSG các môn
KHXH;
Thành lập một nhóm giáo viên ở một số bộ môn để bồi dưỡng có trọng điểm
một số học sinh khá, tạo điều kiện cho các em có cơ hội học tập cao hơn.
f) Xây dựng, bồi dưỡng, phát hiện đội ngũ
- Giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống cho giáo viên và cán bộ quản
lý, nêu cao ý thức trách nhiệm nghề nghiệp , rèn luyện tu dưỡng đạo đức người
thầy ; nghiêm cấm uống rượu bia, hút thuốc khi lên lớp, tại công sở; kiên quyết xử
lý những giáo viên có hành vi xúc phạm nhân phẩm học sinh.
- Tạo điều kiện cho giáo viên và cán bộ quản lý học tập nâng cao trình độ,
phấn đấu 100% giáo viên (còn 2 giáo viên đang đi học) được đi học để đạt chuẩn,
100% giáo viên trong năm học 2010-2011 cán bộ - giáo viên của trường sử dụng
thành thạo (chứng chỉ A) tin học văn phòng. 100% giáo viên chưa biết tiếng Anh
được bồi dưỡng tại trường bởi chính giáo viên của trường.
- Tạo điều kiện giúp đỡ những cán bộ, giáo viên còn chưa vững về chuyên
môn nghiệp vụ; kiên quyết giải quyết những giáo viên có phẩm chất đạo đức và
năng lực chuyên một nghiệp vụ yếu kém.
- Quản lý chặt chẽ đội ngũ giáo viên; đánh giá phân loại giáo viên từng
tháng, từng học kỳ và trong năm học chính xác, công bằng để thực sự động viên
được những giáo viên có tâm huyết, có năng lực. Trường xây dựng qui chế đánh
giá xếp loại giáo viên dựa trên các thông số về thực hiện nền nếp làm việc, về khối
lượng và hiệu quả công việc, về việc tham gia các hoạt động chung, về việc thực
hiện kỷ cương trường lớp.

g) Quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất - Thiết bị - Thư viện


- Tranh thủ sự quan tâm của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với cơ sở giáo dục
mới được thành lập, trường đề nghị được tiếp tục đầu tư,nâng cấp,bổ xung những
hạng mục còn thiếu hoặc chưa đầy đủ : trường lớp, các phòng làm việc, các trang
thiết bị phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, hệ thống thư viện , thiết bị...
- Quan tâm đặc biệt đến việc sử dụng và bảo quản hệ thống bàn ghế lớp học
và thiết bị giảng dạy. Tập trung sử dụng có hiệu quả thiết bị sẵn có, thực hiện
nghiêm túc các qui định của ngành về bảo quản, sử dụng thiết bị. Có những sổ sách
cần thiết để theo dõi tình trạng thiết bị và quản lý việc mượn thiết bị của giáo viên.
Nghiêm cấm giáo viên dạy chay không sử dụng thiết bị dạy học mặc dù kho có
thiết bị cho bài học đó.
- Huy động sự đóng góp của nhân dân để có những chi phí do sử dụng điện
lớp học, nước sinh hoạt.
- Khuyến khích cán bộ giáo viên tự làm đồ dùng dạy học giản đơn, xây dựng
thư viện trường học, tủ sách dùng chung ...
- Quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của giáo viên. Tham mưu với Sở
Giáo dục và Đào tạo đầu tư để cán bộ giáo viên có nhà công vụ, có nơi ở ổn định
để họ yên tâm công tác.
- Nâng cao ý thức của cán bộ giáo viên và học sinh về ý thức bảo vệ tài sản
nhà trường . Xử lý theo luật công chức, luật xử phạt hành chính nếu cán bộ giáo
viên làm sai nguyên tắc quản lý và sử dụng CSVC, gây hậu quả xấu. Xử lý hạnh
kiểm và phạt bằng tiền theo qui định đối với trường hợp học sinh vi phạm làm hư
hỏng thất thoát tài sản, nếu nghiêm trọng sẽ trình các cơ quan chức năng xử lý theo
qui định của pháp luật.
h) Công tác quản lý nội trú
- Xây dựng và thực hiện nội quy kí túc xá. Thực hiện qui định hàng ngày
học sinh làm vệ sinh khu kí túc, ăn ở gọn gàng sạch sẽ, sử dụng điện và giường sắt
hợp lý. Đặc biệt quan tâm đến ý thức bảo vệ trật tự trị an.
- Mỗi buổi tối toàn bộ số học sinh lên lớp học có sự theo dõi, quản lý của
giáo viên. Những học sinh nào không thực tốt các qui định của khu nội trú sẽ phải
ra khỏi kí túc tự lo chỗ ở và sinh hoạt.

C. Công tác tổ chức cán bộ


1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”
2. Đẩy mạnh công tác quản lý nhà giáo và các đơn vị giáo dục
Tiếp tục triển khai có hiệu quả cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, tăng cường quan tâm đến công tác tư tưởng,
đạo đức của đội ngũ cán bộ, giáo viên và công tác phát triển Đảng;
Thực hiện việc đeo thẻ công chức khi đang làm việc tại đơn vị theo quy định
của Sở GD&ĐT;
Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo khi ra khỏi đơn vị hành chính cấp huyện;
3. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục
Cử giáo viên đi học để đảm bảo 100% giáo viên đạt chuẩn (hiện còn 2/28
chưa đạt chuẩn). Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nhà giáo, đề cao ý thức tự bồi
dưỡng của cá nhân, lấy tổ chuyên môn là nơi chỉ đạo nâng cao chất lượng chuyên
môn nghiệp vụ cho giáo viên; tăng năng lực ứng dụng CNTT trong dạy học cho
nhà giáo.
4. Bố trí, sắp xếp cán bộ quản lý cấp tổ và giáo viên
Phân công lao động hợp lý, khoa học, phát huy năng lực đội ngũ.
5. Thực hiện chế độ chính sách
Thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản quy
định hiện hành của tỉnh về quyền tự chủ, chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ ,
tổ chức, bộ máy, biên chế và tài chính; Công văn số 2317/SGDĐT-TCCB ngày
25/11/2009 của Sở về việc hướng dẫn thực hiện thông tư 28/2009/TT-BGDĐT,
công văn số 1512/SGDĐT-TCCB ngày 4/8/2010 về hướng dẫn Bố trí phân công
công tác đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên năm học 2010-2011.
Đảm bảo các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. Tăng
cường kiểm tra, tự kiểm tra tình hình quản lý cán bộ, công chức, viên chức; bố trí,
phân công công tác; chất lượng và hiệu quả sử dụng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục.
6. Công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/03/2006
của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non,
giáo viên phổ thông công lập; triển khai đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Nghiêm túc đánh giá, xếp loại, gắn với việc
bố trí, sử dụng; kiên quyết đưa ra khỏi ngành những nhà giáo có phẩm chất đạo
đức và trình độ chuyên môn yếu kém.
7. Công tác lập và lưu trữ hồ sơ thực hiện theo các hướng dẫn của Sở.
D. Nhiệm vụ Khảo thí và QLCL
I. Các nhiệm vụ trọng tâm
1. Đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo
viên, nhất là đội ngũ cán bộ lphụ trách công tác khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục của
trường.
2. Xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức các kỳ thi, kiểm tra chất lượng năm học 2010-
2011 đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công bằng, đánh giá thực chất.
3. Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ,
từng bước nâng cao chất lượng dạy học; xây dựng thư viện đề kiểm tra định kỳ hiệu quả
góp phần đánh giá thực chất công tác dạy và học góp phần thúc đẩy đổi mới PPGD.
4. Tiếp tục triển khai và tổ chức đánh giá công tác thực hiện Thông tư 09 về thực
hiện Quy chế công khai tại các cơ sở giáo dục.
II. Các nhiệm vụ cụ thể
1. Tiếp tục triển khai xây dựng thư viện đề kiểm tra định kỳ cấp cơ sở.
a). Các đề kiểm tra định kỳ (8 môn: Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Hoá học, Vật
lý, Sinh học, Tiếng Anh) phải bám sát chuẩn kiển thức kỹ năng, phù hợp với đối tượng
học sinh; phối hợp có hiệu quả giữa các hình thức kiểm tra vấn đáp, tự luận và trắc nghiệm
khách quan để biên soạn các đề kiểm tra định kỳ, đánh giá sát thực chất lượng giáo dục,
đồng thời phát huy tính tích cực, sáng tạo của chủ thể học sinh, thực hiện đổi mới công tác
kiểm tra, đánh giá, góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy.
b). Các tổ chuyên môn tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá chất lượng đề, chỉnh sửa,
hoàn thiện, bổ sung ngân hàng đề kiểm tra định kỳ của đơn vị trong năm học 2009-2010
và triển khai áp dụng trong năm học 2010-2011.
2. Công tác thi và kiểm tra chất lượng cuối kỳ
2.1. Nhiệm vụ
- Tăng cường biện pháp quản lý trong dạy và học, nghiêm túc trong kiểm tra, đánh
giá để phản ánh đúng chất lượng dạy và học, góp phần thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm
học theo chủ đề ’’Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
- Tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ, tạo động lực
thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Đổi mới ra đề kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết,
kiểm tra học kỳ theo hướng kiểm tra kiến thức cơ bản, năng lực hiểu biết và vận dụng
kiến thức; rèn luyện phương pháp tự học của học sinh, phù hợp với nội dung chương
trình, thời gian quy định.
- Tập huấn đầy đủ theo các quy định về nghiệp vụ thi cho cán bộ quản lý, cán bộ,
giáo viên để đảm bảo nắm chắc quy chế, quy định và thực sự trung thực, nghiêm túc,
công bằng, khách quan trong thi cử, kiểm tra, đánh giá thường xuyên cũng như trong các
kỳ thi toàn quốc.
- Tổ chức các kỳ kiểm tra chất lượng cuối kỳ, thi chọn học sinh giỏi, Thi tốt
nghiệp THPT, thi tuyển sinh lớp 10 đảm bảo đúng Quy chế và Quy định của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
2.2. Tổ chức các kỳ thi và kiểm tra chất lượng cuối kỳ
a. Thi chọn Học sinh giỏi lớp 12
a.1) Thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 12 cấp cơ sở
- Điều kiện dự thi: học lực và hạnh kiểm học kỳ II năm học 2009-2010 xếp từ loại
khá trở lên.
- Ngày thi: 26/10/2010
- Môn thi: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
a.2) Thi chọn học sinh giỏi sử dụng máy tính cầm tay lớp 12
- Ngày thi: 27/10/2010
- Học sinh lớp 12 dự thi các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học
- Điều kiện dự thi: học kỳ II năm học 2009-2010 học lực xếp từ loại khá trở lên và
hạnh kiểm xếp loại tốt.
b. Thi chọn học sinh giỏi lớp 10, 11 cấp cơ sở.
b1)Thi học sinh giỏi lớp10,11 THPT các môn văn hoá:
- Môn thi: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngày thi: 26/4/2011, Nội dung thi: chương trình cấp học, tính đến ngày thi.
b2) Thi học sinh giỏi sử dụng máy tính cầm tay lớp 11:
- Môn thi: Toán, Vật lý, Hoá học.
- Ngày thi: 27/4/2011.
- Điều kiện dự thi: học kỳ I năm học 2010-2011 học lực xếp từ loại khá trở lên và
hạnh kiểm xếp loại tốt.
2.3 Tổ chức kiểm tra chất lượng cuối kỳ
2.3.1. Kiểm tra chất lượng học kỳ theo đề chung của Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Kiểm tra học kỳ I
- Ngày kiểm tra: ngày 14,15,16/ 12/2010
Lớp 12: THPT: 8 môn ;
- Hình thức kiểm tra: Tự luận, riêng môn ngoại ngữ kết hợp tự luận và trắc
nghiệm.
- Đối với lớp 12: hình thức kiểm tra, thời gian làm bài, thực hiện theo quy định thi
tốt nghiệp THPT.
b) Kiểm tra chất lượng học kỳ II.
- Các lớp: 10,11. Ngày kiểm tra: 9,10,11/5/2011 : 6 môn
- Lớp 12 6 môn thi tốt nghiệp năm 2011. Ngày kiểm tra: 18, 19, 20/ 4/2011. Nội
dung, hình thức kiểm tra, thời gian như quy định thi tốt nghiệp.
2.3.2. Các môn còn lại của các khối, lớp giao cho các tổ chuyên môn ra đề trình
Hiệu trưởng trước ngày thi 1 tuần.
2.4. Thi đồ dùng dạy học cấp tỉnh: Thời gian thi: trong tháng 4/2011.
2.5. Thi giáo án có ứng dụng công nghệ thông tin cấp trường và cấp tỉnh:
Thời gian thi: tháng 4/2011.
7. Thi tốt nghiệp THPT năm 2011.
- Thi thử tốt nghiệp : Ngày thi 16,17,18/5/2011 thực hiện theo quy định của kỳ thi tốt
nghiệp THPT năm 2011;
- Thi tốt nghiệp THPT ngày thi: 2,3,4/6/2011.
3. Tiếp tục triển khai Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về việc thực
hiện quy chế công khai tại các cơ sở giáo dục.
Bổ sung cập nhật thông tin thực hiện công khai các nội dung theo quy định, đảm bảo
hoàn thành công khai các nội dung trước 20/9/2010.
4. Thi nghề phổ thông : Ngày thi: từ ngày 02 đến 10/4/2011.

F. Công tác kiểm tra nội bộ trường học


1. Các nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường;
Quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục khác do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành và những quy định khác có liên quan.
2. Các nội dung cụ thể:
1.1. Kiểm tra đánh giá về số lượng, chất lượng cán bộ quản lý cấp tổ, giáo
viên, nhân viên đối chiếu với định mức, tiêu chuẩn hoá trình độ đào tạo. Thực hiện
các chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
1.2. Việc thực hiện các quy định của Bộ về nội dung chương trình giảng dạy;
Kiểm tra việc thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch dạy học, quy chế chuyên
môn, kiểm tra đánh giá xếp loại, xét lên lớp, thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, thi
tuyển sinh…
1.3.Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục: văn hóa, đạo đức, thẩm mỹ,
thể chất, quốc phòng, lao động hướng nghiệp, dạy nghề, chăm sóc, nuôi dưỡng
theo quy định; kết quả giáo dục, kỹ năng sống, phòng chống tai nạn, tệ nạn xã hội
khác.
1.4. Kiểm tra công tác quản lý của Hiệu trưởng nhà trường, bao gồm:
- Việc thực hiện đổi mới công tác quản lý giáo dục, công tác đánh giá Hiệu
trưởng, đánh giá giáo viên theo quy định chuẩn nghề nghiệp;
- Thực hiện 3 công khai: Công khai về chất lượng; công khai về đội ngũ, cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học; công khai về tài chính;
- Xây dựng kế hoạch giáo dục; bố trí sử dụng đội ngũ; thực hiện Quy chế dân
chủ; giải quyết KNTC; thực hiện các chế độ chính sách đối với nhà giáo, người
học;
- Công tác kiểm tra, quản lý chuyên môn, tài chính, tài sản;
- Công tác xã hội hoá giáo dục và phối hợp với các tổ chức, lực lượng trong
và ngoài nhà trường cũng như việc thực hiện các nhiệm vụ khác;
1.5. Kiểm tra thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất; cơ sở vật chất, kỹ thuật,
các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, trật tự, vệ sinh, an toàn, cảnh quan,
môi trường sư phạm; thiết bị dạy học, phương tiện làm việc; số lượng, chất lượng
phòng học, phòng làm việc, phòng thiết bị dạy học, phòng học bộ môn, phòng đa
chức năng, thư viện, sân chơi, bãi tập…
1.6. Kiểm tra việc triển khai thực hiện chủ đề của năm học “Năm học tiếp tục
đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” chính là kiểm tra các hoạt động
dạy và học, kiểm tra, đánh giá; các nguồn lực và điều kiện đảm bảo cho hoạt động
dạy và học (cơ sở vật chất, trang thiết bị, công tác quản lý giáo dục…) theo nội
dung 3 công khai.
1.7. Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, đổi mới quản lý tài chính và triển khai phong trào xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực" gồm:
- Đổi mới quản lý tài chính.
- Ứng dụng công nghệ thông tin: Kiểm tra kế hoạch và triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ sở giáo dục; kinh phí đầu tư; quy trình mua sắm;
chất lượng thiết bị, hiệu quả sử dụng.
- Việc triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực
theo nội dung hướng dẫn và chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Kiểm tra việc tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục.
1.9. Thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên
Trong năm học phải thanh tra, kiểm tra đánh giá phân loại 20% giáo viên
thuộc đơn vị quản lý, số còn lại được thanh tra chuyên đề. Nâng cao chất lượng
đánh giá, chỉ đạo chặt chẽ việc vận dụng tiêu chuẩn đánh giá theo Thông tư số
43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006 của Bộ GDĐT về thanh tra các cơ sở giáo
dục và hoạt động sư phạm của nhà giáo tránh tình trạng đánh giá không đúng chất
lượng giáo viên ở cơ sở làm hạn chế hiệu quả của công tác thanh tra.
1.10. Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo (KNTC) và tiếp công dân: Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra giải quyết KNTC và tiếp công dân phải xây dựng theo
nguyên tắc phòng ngừa là chính; khi có vụ việc thì phải tập trung phối hợp giải
quyết kịp thời, dứt điểm ngay từ cơ sở, tránh không để vụ việc kéo dài, diễn biến
phức tạp.

G. Công tác Kế hoạch và tài chính


1. Công tác tài chính
Thực hiện nghiêm túc các quy định quản lý tài chính: Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN; Thông tư số 59/2003/TT-
BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
60/2003/NĐ-CP; Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Nghị định số
128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định Quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản khác theo quy định.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức mua sắm đúng quy định;
Tuyên truyền sâu rộng và thực hiện nghiêm túc Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng; Quy chế thực hiện công khai đối
với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Chủ động tham mưu với
HĐND, UBND các cấp triển khai, tổ chức thực hiện Đề án đổi mới cơ chế tài
chính trong giáo dục và đào tạo.
Rà soát, hoàn thiện “Quy chế chi tiêu nội bộ” của đơn vị theo hướng dẫn tại
Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính và Thông tư số
113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số
71/2006/TT-BTC.
Tích cực triển khai, tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành 100% chỉ tiêu dự
toán ngân sách giao. Thực hiện kịp thời và đúng chế độ cho các đối tượng chính
sách, đặc biệt là chế độ chính sách đối với học sinh, sinh viên là con hộ nghèo.
Tổ chức quản lý hiệu quả và giải ngân 100% kế hoạch các nguồn vốn đầu tư
phát triển theo phân cấp quản lý. Đảm bảo các điều kiện làm việc cho đội ngũ cán
bộ kế toán, thủ quỹ; chú trọng công tác bảo mật sổ sách chứng từ, phần mềm,
quỹ…; đảm bảo đủ kinh phí chi cho con người; phấn đấu tiết kiệm chi ngân sách
dành tăng thêm thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
Quan tâm bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho kế toán
và hiệu trưởng đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ tại cơ sở.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
2.1. Quản lý, đầu tư cơ sở vật chất trường học
Tích cực, chủ động tham mưu với các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương
huy động nguồn lực đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học đảm bảo hệ thống phòng học phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu trong các buổi
học chính khóa và ôn tập, phụ đạo. Ưu tiên đầu tư hệ thống nhà ở cho học sinh nội
trú dân nuôi, nhà ở cho sinh viên, nhà công vụ cho giáo viên và các hạng mục phụ
trợ thiết yếu khác.
Nâng cao hiệu quả quản lý, bảo quản, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học được đầu tư. Thực hiện nghiêm túc các quy định về công
tác bảo đảm an ninh trật tự, bảo vệ tài sản công; phòng chống cháy nổ, thiên tai.
Rà soát, hòan thiện quy chế bảo quản, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học đã được đầu tư. Quy trách nhiệm rõ đến từng cá nhân, tập thể
trong quá trình bảo quản, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy
học. Định kỳ, đột xuất thanh tra, kiểm tra, đánh giá tình hình bảo quản, khai thác
và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo.
Tổ chức thực hiện nghiêm túc, sâu rộng cuộc vận động "Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực". Huy động lực lượng trong và ngoài nhà trường
để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả phù hợp với điều
kiện của từng vùng, từng địa phương.
Quản lý tài sản, cơ sở vật chất theo Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối
với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tài
sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh.
2.2. Công tác Sách và thiết bị trường học
Nghiệm thu, tiếp nhận, bảo quản, tập huấn, khai thác và sử dụng thiết bị dạy
học phục vụ đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;
Huy động các nguồn lực đầu tư thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu
trong công tác điều hành, quản lý và hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy và học. Nâng
cao nhận thức về vai trò, vị trí của công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo.
Tổ chức phổ biến, quán triệt các văn bản qui phạm pháp luật của Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn chỉ đạo về công nghệ thông tin.
Khuyến khích việc sử dụng thiết bị dạy học và tự làm đồ dùng dạy học nhằm
bổ sung số lượng chủng loại công nghệ thông tin và nâng cao chất lượng dạy, học
với quy mô và thời gian phù hợp.
Tích cực tham mưu và tìm các nguồn lực đầu tư mua sắm và thực hiện
nghiêm túc, kịp thời, đúng chế độ cấp phát và quản lý sách giáo khoa, giấy vở viết,
học phẩm cho học sinh, sinh viên, tài liệu cho giáo viên. Đảm bảo ngay từ đầu năm
học, mỗi học sinh, sinh viên phải có đủ sách giáo khoa, giấy vở viết và đồ dùng
học tập tối thiểu.
3. Công tác báo cáo
Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định về nội dung báo cáo và thời gian báo
cáo.
Phần thứ III:
Kế hoạch tác nghiệp

1.KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP TỔNG QUÁT:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TÁC


HỌC KỲ I

Người chịu
trách nhiệm
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng)
chỉ đạo –
và công việc
thực hiện
cụ thể
9 10 11 12 1
1.Kiểm tra hồ
sơ tuyển sinh
+ Kiểm tra sơ
bộ sự thống
nhất các loại
thông tin trên x x GVCN
CNV10+Bằng
TN+GKS+Học
bạ
Tổ trưởng điều
+ (Như trên) x hành các nhóm
CM
+ Trả học bạ
lớp 9 cho học x Tổ hành chính.
sinh.
2.Duyệt học bạ
khối 10+11
+ Duyệt lý lịch
học sinh lớp
x x BGH
10, chia lại các
lớp khối 11.
3.Hoàn thiện
x
sổ đăng bộ:
+ Sắp xếp các
học bạ (có cả
giấy khai sinh) x Hành chính
theo thứ tự sổ
điểm cái.
+ Hoàn thiện
các thông tin
x Hành chính
trong sổ đăng
bộ .
4.Đánh giá xếp
loại học sinh
Người chịu
trách nhiệm
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng)
chỉ đạo –
và công việc
thực hiện
cụ thể
9 10 11 12 1
+ Học tập qui
chế đánh giá
x x
xếp loại học
sinh
+ Thảo luận và
Ra các đề 1 Ra các đề thi
ra đề thi 1 tiết , Các nhóm môn
tiết học kỳ
học kỳ
Từ ngày
+ Kiểm tra học
22/12 đến BGH
kỳ I
27/12
Hoàn
+ Hoàn thiện
thiện các
điểm trên máy x GVBM
điểm hệ
tính.
số 1.
+ Hoàn thiện
điểm trên sổ x GVBM
điểm cái
+ Xếp loại học
x GVCN
sinh.
+ Hoàn thiện
biểu mẫu thống x GVCN

5.Bồi dưỡng
học sinh yếu
kém
+ Lập danh
sách học sinh
yếu kém, cho x GVCN
học sinh đăng
ký .
+ Thành lập
lớp và phân x BGH
công GV ôn tập
+ Tổ chức ôn
x x x x BGH
tập
6.Kiểm tra nội
bộ trường học.
+ Kiểm tra toàn BGH-TT-Các
Kiểm tra 2 Kiểm tra Kiểm tra 2
diện công tác nhóm trưởng-
GV 2 GV GV
giáo viên. TTCM
+ Kiểm tra , dự x (12 giờ x(12 giờ
x(12 giờ dạy) x(12 giờ dạy) BGH
giờ đột xuất dạy) dạy)
7.Tổ chức cho
Gv đăng ký Nhóm GV Tin
GV học Tin x x x x
học học
học
8.Cập nhật các
thông tin quản
Người chịu
trách nhiệm
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng)
chỉ đạo –
và công việc
thực hiện
cụ thể
9 10 11 12 1
lý CBGV-PM
PMIS
+ Khai báo bổ
sung các thông
x GV
tin theo mẫu
biểu.
+ Cập nhật
x x Hành chính
thông tin.
14.Tổ chức
x x BGH
thao giảng
15.Duyệt tăng
giờ.
+ Duyệt tăng
x BGH
giờ học kỳ I
16.Thành lập
và hoàn thiện
các tổ chức
đoàn thể:

+Đại hội Đoàn


x Đoàn TN
trường

+Chi hội CTĐ x BGH


+Ban đại diện
cha mẹ học x x BGH
sinh.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TÁC


HỌC KỲ II

Người
chịu trách
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng) nhiệm chỉ
và công việc đạo – thực
cụ thể hiện
2 3 4 5 6 7 8
1.Kiểm tra hồ
sơ học sinh
2.Duyệt học bạ
khối 10+11
+ Duyệt học bạ
lên thẳng hoặc x BGH
lưu ban khối 10
Người
chịu trách
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng) nhiệm chỉ
và công việc đạo – thực
cụ thể hiện
2 3 4 5 6 7 8
+ Duyệt học bạ
lên thẳng hoặc x BGH
lưu ban khối 11
+ Duyệt học bạ
x BGH
thi lại khối 10
+ Duyệt học bạ
x BGH
thi lại khối 11
+ Xét kết quả
rèn luyện trong x BGH
hè.
3.Hoàn thiện
x
sổ đăng bộ:
+ Sắp xếp các
học bạ (có cả
giấy khai sinh) x Hành chính
theo thứ tự sổ
điểm cái.
+ Hoàn thiện
các thông tin
x Hành chính
trong sổ đăng
bộ .
4.Đánh giá xếp
loại học sinh
+ Thảo luận và Ra các Ra các
Các nhóm
ra đề 1 tiết , đề 1 đề thi
môn
học kỳ tiết học kỳ
+ Kiêm tra học Từ 08/05
BGH
kỳ II đến 14/05
Hoàn
+ Hoàn thiện thiện
điểm trên máy các x GVBM
tính. điểm
hệ số 1.
+ Hoàn thiện
điểm trên sổ x GVBM
điểm cái
+ Xếp loại học
x GVCN
sinh.
+ Hoàn thiện
biểu mẫu thống x GVCN

5.Ôn và thi lại. x x
+ Cho học sinh
đăng ký ôn và x GVCN
thi lại
Người
chịu trách
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng) nhiệm chỉ
và công việc đạo – thực
cụ thể hiện
2 3 4 5 6 7 8
+ Đăng ký ôn
và thi lại chính x Hành chính
thức
+ Tổ chức ôn
x x
thi lại .
+ Tổ chức thi
x BGH
lại
6.Bồi dưỡng
học sinh yếu
kém
+ Lập danh
sách học sinh
yếu kém, cho x GVCN
học sinh đăng
ký .
+ Thành lập
lớp và phân x BGH
công GV ôn tập
+ Tổ chức ôn
x x x x x x BGH
tập
7.Duyệt đề tài
thi đua và x Ban Thi đua
SKKN
8.Kiểm tra nội
bộ trường học.
BGH-TT-
+ Kiểm tra toàn Kiểm Kiểm
Kiểm tra Các nhóm
diện công tác tra 2 tra 2
2 GV trưởng-
giáo viên. GV GV
TTCM
x(12 x(12 x (12
+ Kiểm tra , dự x(12 giờ
giờ giờ giờ BGH
giờ đột xuất dạy)
dạy) dạy) dạy)
9.Cập nhật các
thông tin quản
lý CBGV-PM
PMIS
+ Khai báo bổ
sung các thông
x GV
tin theo mẫu
biểu.
+ Cập nhật Nguyễn Thị
x
thông tin. Huệ
10.Tuyển sinh
vào lớp 10
+ Thông báo và x x Ban tuyển
nhận hồ sơ sinh
Người
chịu trách
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng) nhiệm chỉ
và công việc đạo – thực
cụ thể hiện
2 3 4 5 6 7 8

tuyển sinh.

+ Ôn và thi
x x HĐSP
tuyển
+ Duyệt kết
quả tuyển sinh x HĐSP
tại trường
+ Duyệt kết
quả tuyển sinh x BGH
tại Sở GD&ĐT
11.Tổ chức
x BGH
thao giảng
12.Duyệt tăng
giờ.
+ Duyệt tăng
x BGH
giờ HKII
13.Xét hết tập
x BLĐCQ
sự
14.Lập kế
hoạch dạy x GVGDQP
GDQP

II. Một số mốc thời gian và nhiệm vụ quan trọng

Tháng Ngày Nội dung công việc Ghi chú


16/08 Bắt đầu năm học mới
8/2010 25/08
-> Giải Bóng chuyền truyền thống
29/08
02/09 Nghỉ Kỷ niệm Quốc khánh Thứ 5
9
04/09 Khai giảng Chủ nhật
14/10
-> Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh
17/10
Thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp cơ sở các môn
10 26/10
Toán, Lý, Hóa, Sinh, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý
Thi chọn HSG sử dụng MTCT lớp 12 cấp cơ sở
27/10
các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh

11 Đầu tháng Hội thao truyền thống ngành GD&ĐT


11
20/11 Kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam
06/12 Thi học kì I
-->
18/12
12
14,15,16,17 Kiểm tra học kì I lớp 12 (8 môn)
31/12 Nghỉ giữa kì I Thứ 6
01/01 Nghỉ Tết Dương lịch Thứ 7
1/2011 11/01 Thi chọn HSG Quốc gia các môn văn hóa lớp 12
31/01 Bắt đầu nghỉ Tết Nguyên Đán (đến hết 09/02)
2 10/02 Tựu trường sau dịp nghỉ Tết nguyên đán Thứ 5
Đầu tháng 3 Hội thi cô giáo tài năng duyên dáng
3 Trước 21/3 Thi Cán bộ quản lý giỏi
26/3 Thi Giai điệu tuổi hồng
Thi làm đồ dùng dạy học
02->10/04 Thi nghề phổ thông
12/04 Nghỉ lễ: Ngày Giỗ tổ Hùng Vương Thứ 3
18,19,20/04 Thi học kì II lớp 12 (6 môn)
4
Thi chọn HSG cấp cơ sở lớp 10,11 các môn Toán,
26/04
Lý, Hóa, Sinh, Ngoại ngữ, Văn, Lịch sử, Địa lý
Thi HSG sử dụng MTCT lớp 11 môn Toán, Lý,
27/04
Hóa
30/04 Nghỉ lễ : Kỷ niệm ngày Giải phóng miền Nam Thứ 7
01/05 Nghỉ lễ: Quốc tế Lao động
Thi giảng dạy có ứng dụng CNTT cấp tỉnh
02/05 Thi học kì II (trong đó 09,10,11/05 thi học kì II
5 --> lớp 10,11 6 môn đề của Sở GD&ĐT ra)
18/05
16,17,18/05 Thi thử tốt nghiệp THPT
Thi chọn HSG sử dụng MTCT lớp 11 các môn
25/05
Toán, Lý, Hóa.
02,03,04/06 Thi tốt nghiệp THPT
6
20,21/06 Thi tuyển sinh vào lớp 10

Báo cáo định kỳ


Trước
Tháng Nội dung công việc Ghi chú
ngày
8/2010 15/08 Báo cáo công tác chuẩn bị cho khai giảng GDTrH
10/09 Báo cáo nhanh đầu năm học KHTC
10/09 Báo cáo thực trạng CSVC và thiết bị trường học KHTC
15/09 Báo cáo đầu năm học GDTrH
Báo cáo tình hình thực hiện KHPTSNGDĐT năm
20/09 KHTC
học 2010-2011: báo cáo đầu năm học
9 20/09 Báo cáo thống kê và phần mềm EMIS đầu năm học KHTC
Công khai các nội dung theo Thông tư 09/2009/TT-
20/09 KTQLCL
BGD ĐT ngày 07/05/2009.
Báo cáo kế hoạch thanh tra, kiểm tra nội bộ trường
20/09 TTr
học
Gửi toàn bộ thư viện đề kiểm tra định kỳ của đơn vị
30/09 về Sở qua email KTKĐ
phongktkd.sodienbien@moet.edu.vn
Báo cáo thông tin giáo dục và đào tạo phục vụ việc
15/10 KHTC
xây dựng niên giám thống kê ngành
Báo cáo rà soát, điều chỉnh kế hoạch phát triển sự
15/10 KHTC
10 nghiệp GDĐT năm học 2011-2012
15/10 Báo cáo Quyết toán quý III KHTC
Tthường
20/10 Nộp Hồ sơ đăng ký thi đua
trực TĐ
12 31/12 Báo cáo cuối học kì I GDTrH
05/01 Báo cáo sơ kết thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học TTr
học kì I
1/2011 15/01 Báo cáo thống kê và phần mềm EMIS giữa năm học KHTC
15/01 Báo cáo Quyết toán năm KHTC
15/04 Báo cáo Quyết toán quý I/2011 KHTC
4 25/04 Nộp đề tài sáng kiến kinh nghiệm của Chiến sĩ thi Thường
đua kèm biên bản thẩm định kết quả của đơn vị trực TĐ
15/05 Báo cáo sơ kết thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học TTr
năm học
20/05 Gửi về phòng GDTrH toàn bộ vở tự bồi dưỡng của GDTrH
giáo viên.
5 28/05 Báo cáo cuối năm GDTrH
Báo cáo tình hình thực hiện KHPTSNGDĐT năm
31/05 KHTC
học 2010-2011: báo cáo cuối năm học
31/05 Báo cáo thống kê và phần mềm EMIS cuối năm học KHTC
7 15/07 Báo cáo Quyết toán quý II/2011 KHTC
8 03/08 Báo cáo tuyển sinh GDTrH

2. KẾT HOẠCH TUẦN; THÁNG (hàng tháng có kế hoạch cụ thể kèm theo)

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Tuấn Anh

You might also like