You are on page 1of 22

Hóa vô cơ- ĐHSPHN

BÀI TẬP CƠ SỞ HOÁ VÔ CƠ


Chương I . HOÁ HỌC VÔ CƠ CẤU TRÚC.
Câu 1.
1. Các kim loại thường kết tinh theo mấy kiểu cấu trúc chính?
- Mô tả từng kiểu liên kết của kim loại.
- Tế bào nguyên tố của tinh thể là gì ? đặc điểm của tế bào nguyên tố ?
- Tính số nguyên tử kim loại trong 1 ô cơ sở và số phối trí của mỗi nguyên tử kim
loại.
- Với kiểu cấu trúc lập phương tâm mặt, lục phương chặt khít, một ô cơ sở có mấy lỗ
trống bát diện, mấy lỗ trống tứ diện?
2. Chỉ ra các kim loại kết tinh theo từng kiểu cấu trúc.
3. Hãy nêu bản chất liên kết trong kim loại. Dựa vào liên kết trong kim loại giải thích
tính chất vật lí của nó.
Câu 2.
1. Dựa vào qui tắc Engel và Brewer hãy cho biết Na, Mg và Al có cấu trúc tinh thể
kiểu nào? Vì sao?
2. Vẽ ô cơ sở của các kiểu cấu trúc đó. Cho biết số phối trí của Na, Mg và Al. Tính
khối lượng riêng của chúng. So sánh các kết quả.
3. Tra cứu các tính chất sau của Na,Mg và Al rồi lập thành bảng: khối lượng riêng (so
sánh với các kết quả tính ở ý 2), nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ dẫn điện. Từ
bảng hãy rút ra nhận xét về sự biến đổi các tính chất trên của 3 kim loại. Giải thích.
Câu 3. Mô tả từng loại cấu trúc tinh thể ion. Đối với mỗi loại, hãy:
- Tính số phối trí của mỗi ion, số ion trong mỗi tế bào cơ sở. Từ đó suy ra công thức
phân tử của hợp chất.
- Nêu điều kiện bền của mỗi loại tinh thể ion (tỉ số rc/ra)
- Giải thích tính chất lí hóa của chúng.
- Chỉ ra các hợp chất ion có cấu trúc tinh thể cùng loại.
Câu 4.
1. Dựa vào bán kính của cation và anion hãy cho biết CsBr, KBr và MgO kết tinh theo loại
cấu trúc tinh thể ion nào ? So sánh với thực nghiệm.
2.Vẽ ô cơ sở của các loại cấu trúc đó. Cho biết số phối trí của Cs, K, Br, Mg và O trong
tinh thể.
3.Tra cứu các tính chất sau của CsBr, KBr và MgO rồi lập thành bảng: năng lượng mạng
lưới tinh thể, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. Từ bảng hãy so sánh các tính chất trên của
CsBr với KBr, của KBr và MgO. Giải thích.
4. Nêu mối quan hệ giữa đặc điểm của liên kết ion và tính chất của hợp chất ion.

1 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 5.
1. Chất rắn SrCl2 có cấu trúc mạng tinh thể nào, vì sao?
2. Vẽ và mô tả ô mạng tế bào cơ sở của SrCl2. Tính số ion Sr2+ và Cl- chứa trong ô
mạng tế bào cơ sở đó.
3. Số phối trí của ion Sr2+ và Cl- bằng bao nhiêu, vì sao?
4. Dự đoán những tính chất sau của chất rắn SrCl2 và giải thích:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ dẫn điện , khả năng chịu nén và tính dẻo.

Câu 6. Mô tả cấu trúc , tính số phối trí của mỗi ion, số ion trong mỗi tế bào tinh thể; Từ đó
suy ra cấu tạo phân tử, điều kiện bền, tính chất lý học; Chỉ ra hợp chất ion có cùng cấu
trúc của các loại hợp chất trên.
1) NaCl - kết tinh mạng lập phương tâm mặt
2) CsCl - kết tinh mạng lập phương đơn giản
3) a) ZnS (Vuazit) - kết tinh mạng lục phương đặc khít của S2-
b) ZnS (Sphalerit) - kết tinh mạng lập phương tâm mặt với anion S2-.
4) CaF2 (dạng fluorin) - Cấu trúc mạng lập phương tâm diện
5) TiO2 - Cấu trúc mạng lục phương của O2-
Câu 7. 1) Số phối trí là gì ?
2) Tinh thể NaCl kết tinh theo mạng lập phương đơn giản (hình 16), vậy số phối trí của
ion Na+ và Cl- trong tinh thể đó là bao nhiêu ? Hãy tính số ion Na + và Cl- có trong tế bào
đó .
3) Hãy tính khối lợng riêng của NaCl (g/cm3) khi biết bán kính của Na+ = 0,98 A0 và
bán kính của Cl- = 1,81A0 .

a 2 = 4.r
Hình 16. a) Tế bào nguyên tố của tinh thể NaCl
(vòng tròn lớn : ion Cl- , vòng tròn nhỏ : ion Na+ )
b) Nguyên tử (hoặc ion) ở góc tiếp giáp tám tế bào nguyên tố .
c) Nguyên tử (hay ion) ở mặt tiếp giáp hai tế bào nguyên tố .
Câu 8. Hãy mô tả cấu trúc tinh thể kim cương, than chì. So sánh tính chất của chúng và giải
thích. Nêu các chất cùng loại.
Câu 9. So sánh cấu trúc tinh thể và tính chất của BN với kim cương và than chì.
Câu 10. Hãy chỉ ra các loại tinh thể phân tử. Mô tả cấu trúc của tinh thể He, Ar, H2O, I2,
XeF2. Nêu tính chất lí học của chúng.

2 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 11. Sự phân loại các nguyên tố chu kỳ 2 và chu kỳ 3 như sau:
Chu kì 2 Li Be B C N O F Ne
Chu kì 3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
Phân loại Kim loại Bán kim Phi kim

Nêu các tính chất sau của chúng dưới dạng bảng: loại cấu trúc tinh thể (kim loại, nguyên
tử , phân tử ), liên kết hóa học trong tinh thể , nhiệt độ nóng chảy (tnc) , nhiệt độ nóng chảy
mol (∆Hnc) , nhiệt độ sôi (ts) , nhiệt bay hơi mol (∆Hbh) , khối lượng riêng (d) và độ dẫn
điện (Ω). Nêu sự biến đổi các tính chất, giải thích.
Câu 12. Niken có cấu trúc tinh thể mạng lập phương tâm diện. Hỏi :
1) Có bao nhiêu nguyên tử Ni đã lấp đầy trong một tế bào nguyên tố ?
2) Bằng hình vẽ hãy minh hoạ rằng : Trong tinh thể , niken có số phối trí là 12 ; bất kì
nguyên tử nào trong tinh thể cũng ở góc và đồng thời cũng ở tâm của một hình lập
phương.
3) Nếu mỗi nguyên tử Ni có bán kính là 1,24A0 thì chiều daì mỗi cạnh của tế bào
nguyên tố tinh thể Ni là bao nhiêu ? (hình 17)
4) Hãy tính khối lượng riêng của niken kim loại (g/cm3). Cho Ni = 58,7

Hình 17. Mặt phẳng của tế bào lập phương tâm diện .

3 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 13. Fe -α kết tinh mạng lập phương tâm khối, khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên
tử trong tế bào là 2,482A0.
1) Trong mỗi tế bào nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử Fe .
2) Tính khối lượng riêng của Fe-α .
3) Bằng hình vẽ hãy minh hoạ: Mỗi nguyên tử Fe đều có số phối trí bằng 8 ; mỗi
nguyên tử đều ở tâm cũng ở góc của hình lập phương .

Câu 14.
1) a) Sắt là kim loại đa hình. Các dạng đa hình đó tồn tại ở điều kiện nào? Giống nhau và
khác nhau chỗ nào ?
b) Trong các dạng đa hình của sắt, dạng nào tồn tại ở nhiệt độ thường? Dạng nào có tính
sắt từ ?
2) Fe-α và Fe- δ có khối lượng riêng tương ứng là 7,927 g/cm3 và 7,371 g/cm3
a) Giải thích tại sao khối lượng riêng lại thay đổi
b) Tính độ dài mỗi cạnh tế bào tinh thể ứng với mỗi dạng thù hình trên.
3) Một viên bi sắt có khối lượng là 2,0521 gam ở nhiệt độ thường, được nung nóng đến
14000C . Hỏi thể tích viên bi đó tăng hay giảm bao nhiêu % so với thể tích ban đầu ?
Cho : Fe = 55,847 đvC ; số Avogađro = 6,023.1023
Câu 15. Cho một mẫu Fe-α hình chữ nhật phẳng có kích thớc (5cm x 0,5cm x 0,1cm) ở
nhiệt độ thờng. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 hạt nhân nguyên tử trong tế bào nguyên tố
là 2,480A0. Mạng lới tinh thể Fe-α có kiến trúc lập phơng tâm khối và đợc xem là lý t-
ởng.
a) Tính số nguyên tử Fe trong mẫu Fe đã cho.
b) Tính khối lợng riêng của Fe ở nhiệt độ thờng.
c) Nếu cho mẫu Fe trên tan hoàn toàn trong HCl thì thể tích H 2 (ở đktc) thu đợc là bao
nhiêu? Làm thế nào thu đợc H2 tinh khiết từ sản phẩm phản ứng trên .
Cho NA = 6,023.1023 ; MFe = 55,847 đvC.
Câu 16. Đồng kết tinh theo mạng lập phương tâm diện có chiều dài của cạnh lập phương là
3,61A0. Nguyên tử đồng ở tâm mặt, tiếp xúc sát với các nguyên tử ở góc như hình 17.
1) Hãy tính bán kính nguyên tử Cu
2) Hãy tính khối lượng riêng của đồng kim loại (g/cm3).
Câu 17. Các phân tử sau có dạng hình học như thế nào? Tại sao ? O2 , O3 , H2O , BeCl2, SO2,
SO3 , SO32- , SO42-, N2 , NH3 , NH4 , NO, NO2+, NO2 , NO2- , CO, CO32- , SO42- , BrF5 , SF4 ,
SF6, SeF4 , SiF62-. Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử đó theo mô hình Huckel.
Từ cấu tạo hãy suy ra tính chất của chúng.

4 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 18. Tinh thể là gì ? nguyên tử, phân tử, ion khi trở về trạng thái tinh thể có như cũ
không? Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử và trong tinh thể của BeF 2 , CO2 , BO33-
, Na2B4O7 .10H2O, XeF4 . So sánh. Từ đó nêu tính chất lí, hóa học của chúng.
Câu 19:
1. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử và trong tinh thể của NH 3 và PH3 ; BeCl2
và CaCl2 ; PbCl2 và PbCl4.

2. Nêu một số tính chất của các chất trên ở 2 trạng thái (khí và rắn). So sánh tính chất
của chúng.

Chương II. PHẢN ỨNG TRONG HOÁ VÔ CƠ .


I. PHẢN ỨNG AXIT- BAZƠ
Câu 1. a. Nêu các loại dung môi và tính chất đặc trưng của mỗi loại dung môi đó. Cho các ví
dụ minh họa.
b. Cho biết một số tính chất quyết định giá trị của dung môi.
c. Vai trò của momen lưỡng cực và hằng số điện môi của các dung môi phân tử là ở chỗ
nào? Cho các ví dụ minh họa?
Câu 2: a. Thế nào là sự sonvat hóa? Hiđrat hóa?
b. Nguyên nhân gây ra sự sonvat hóa là gì? Trình bày các lực liên phân tử trong dung dịch.
Vai trò của các lực đó là ở chỗ nào? Cho các ví dụ minh họa.
c. Hiện tượng “chảy rữa” và hiện tượng “lên hoa" của các tinh thể hidrat hoá là gì
Câu 3: a) Hòan thành các phản ứng sau trong dung môi nước và cho biết phản ứng đó xẩy ra
ưu tiên theo chiều nào? Vì sao?
1. HCl + H2O 2. HF + H2O
3. H2S + NH3 4. H2PO4- + CO32-
5. HCN + HCO3- 6. HSO3- + HS-
7. CH3O- + NH3 8. HSO3- + CH3NH2
b) Trong dung dịch nước chứa các chất sau: CH3COOH, NaBr, NaNO2, NaCN. Viết
phương trình phản ứng xẩy ra và giải thích .
Câu 4. Kẽm hidroxit Zn(OH)2 là chất có tính chất lưỡng tính trong môi trường nước . Kẽm
amít Zn(NH2)2 cũng có tính chất như vậy trong môi trường amoniác lỏng . Nêu dẫn chứng
để chứng minh cho các nhận xét trên .
Câu 5. Dựa vào ảnh hưởng của độ âm điện , ảnh hưởng của mật độ điện tích của nguyên tử
trung tâm , hãy giải thích nguyên nhân sự thay đổi tính axít- bazơ của dãy hợp chất sau :
a. LiOH , NaOH , KOH , RbOH , CsOH .
b. NaOH , Mg(OH)2 , Al(OH)3 , Si(OH)4 , H3PO4 , H2SO4 , HClO4 .
c. Mn(OH)2 , Mn(OH)3 , H2MnO4 , HMnO4 .
Câu 6.
1) Cho biết tính chất (axit , bazơ ) của các chất sau đây :
NH4Cl , HNO3 , CH3COONH4 , NaHSO3 , NaNH2
a. Dung môi là nước .
b. Dung môi là amoniác lỏng .

5 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

2) Viết phương trình phản ứng giữa NH4Cl, HNO3 với NaNH2 trong các dung môi đó.
Câu 7. Trong các phần tử sau đây, phần tử nào là axit Bronsted ? phần tử nào là axit Lewis ?
phần tử nào là bazơ Bronsted ? phần tử nào là bazơ Lewis ? Vì sao ? Viết các phản ứng cụ
thể để giải thích : HCl , SO2 , Cu2+ , H2O , NH3 , BCl3 .
Câu 8. 1) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho NH3 , CrCl3 , [Cr(NH3)6]Cl3 vào nước .
Dựa vào thuyết axit- bazơ của Bronsted- Lauri, hãy phân tích và chỉ ra vai trò (axit hay
bazơ) của từng chất trong mỗi phương trình phản ứng .
2) So sánh tính chất axit của các cặp phức chất sau trong dung dịch nước. Giải thích :
[Mg(H2O)6]2+ và [Al(H2O)6]3+ ; [Cr(H2O)6]3+ và [Fe(H2O)6]3+
Cho biết bán kính của Mg2+, Al3+, Cr3+, Fe3+ lần lượt là: 0,074; 0,057; 0,069 và 0,064 nm.
3) Oxi cho các hợp chất phân tử có cấu trúc tam giác : OH2 , O(CH3)2 , O(SiH3)2 .
Các hợp chất này có phải là bazơ Liuyt không ? Nếu phải thì tính bazơ thay đổi như thế
nào ? Giải thích .
Câu 9: Hãy cho biết lực axit – bazơ biến đổi như thế nào trong dãy các hợp chất sau, giải
thích :
a. H2O, H2S, H2Se, H2Te b. CH4, NH3, H2O, HF
c. H3AlO3, H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4 d. H2TeO3, H2SeO3, H2SO3
e. HBrO3, HClO4, HMnO4, HNO3, H3BO3, HNO2, H6TeO6.
Câu 10. Lực axit của các chất trong nước biến đổi theo trật tự sau:
a. AlCl3 > CuCl2 > H2O

b. [Pt(NH3)6]4+ > NH3

Viết các phương trình phản ứng và giải thích

Câu 11: Trong nước , các chất sau có phản ứng với nhau không? Vì sao? Viết các phương
trình phản ứng xẩy ra (nếu có) và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
a. Glixerol và đồng (II) hiđroxit

b. Rượu etylic và natri hiđroxit

Câu 12. a) Nêu thí nghiệm và viết các phương trình phản ứng xẩy ra để chứng minh Al(OH) 3
là hiđroxit lưỡng tính.
b) Viết phương trình phản ứng thuận nghịch để chứng minh tín chất lưỡng tính của
Cr(OH)3 mới sinh là do sự tạo thành phức chất aqua và phức chất hiđroxo bền trong môi
trường axit và môi trường bazơ.

Câu 13. Vì sao các chất điện li lưỡng tính là các axit yếu và các bazơ yếu? Các axit mạnh và
bazơ mạnh có thể là chất điện li lưỡng tính được không? Tại sao? Cho ví dụ minh họa.

Câu 14. Lấy các ví dụ để chứng minh lực axit – bazơ phụ thuộc vào dung môi.

Câu 15. Hãy cho biết khoảng phân biệt lực của các axit hoặc lực của các bazơ :
a. Trong dung môi nước

6 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

b. Trong dung môi khác nước

Câu 16. Dựa vào cấu trúc của các phân tử HX, hãy so sánh lực axit của các axit halogenhiđric
trong dung môi sau. Viết phương trình phản ứng và giải thích :

a. Trong nước b. Trong axit axetic khan


c. Trong HF lỏng d. Trong amoniac lỏng
Câu 18. Trong số những chất sau đây: BF3, SbF3, H2O, CH3COOH, C6H6, KF, chất nào là
axit, chất nào là bazơ trong HF lỏng, vì sao? Viết phương trình phản ứng đối mới mỗi
trường hợp
Câu 19. Viết 5 phương trình phản ứng axit-baozơ trong dung môi amoniac lỏng.
Câu 20. Hãy chứng tỏ rằng định nghĩa axit-bazơ của Bronsted – Lauri là trường hợp riêng
nằm trong định nghĩa axit-baozơ theo thuyết các hệ dung môi. Cho 5 ví dụ để phân tích
minh họa.

Câu 21. a) Nêu các loại axit , baozơ và phản ứng axit – baozơ theo Liuyt.
b) Dựa vào công thức cấu tạo của phân tử , hãy cho biết các chất sau đây chất nào là axit
Liuyt, chất nào là bazơ Liuyt? Vì sao?
BBr3, PH3, SO2, H2S, NH3, SF4 , Icl3
Câu 22. So sánh lực axit – bazơ Liuyt của các hợp chất trong các dãy sau, giải thích :
1. BF3 , BCl3, BBr3 , BI3

2. NH3, (CH3)3N , NF3

Câu 23. Trong 2 tiểu phân của các cặp sau đây, tiểu phân nào bền hơn:
1. PtCl42- hay PtF42- 2. Fe(H2O)63+ hay Fe(PH3)63+
3. F3B:THF hay Cl3B:THF 4. (CH3)3B:PCl3 hay (CH3)3B:P(CH3)3
5. (CH3)3Al:pyridin hay (CH3)3Ga:pyridin 6. Cl3B:NCCH3 hay
(CH3)3B:NCCH3
Câu 24. Ion SCN- phối trí với các ion Cr3+ và Pt2+ qua nguyên tử nào, nếu xuất phát từ quan
niệm axit – bazơ cứng mềm?
Câu 25. Nhôm triflorua không tan trong HF lỏng, nhưng tan trong HF khí có mặt NaF. Khi
cho qua dung dịch BF3 thì sẽ kế tủa AlF3. Giải thích các hiện tượng khảo sát được và viết
các phương trình phản ứng .
Câu 26. Nêu ý nghĩa của các thuyết axit – bazơ. Cho ví dụ minh họa.
II. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 1. Dựa vào các ví dụ cụ thể hãy trình bày phản ứng oxi hóa – khử theo cơ chế chuyển
electron và theo cơ chế chuyển nguyên tử .
Câu 2. Nêu các ứng dụng của thế điện cực chuẩn. Cho ví dụ minh họa.
Câu 3.
1. Nêu cách xác định và các yếu tố ảnh hưởng đến thế điện cực chuẩn của các kim loại.
2. Viết dãy hoạt động hóa học và dãy điện thế của các kim loại.
3. Dựa trên cơ sở nào để thiết lập nên:
a. Dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
7 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

b. Dãy điện thế của các kim loại


4. So sánh 2 dãy. Giải thích những chỗ khác nhau:
a. Trường hợp Li
b. Trường hựợp vị trí của Na và Ca.
5. Vì sao dãy điện thế của kim loại còn được gọi là dãy điện hóa hay dãy hoạt động hóa
học hiện đại của các kim loại, ứng dụng của dãy điện hóa (xét cả các phản ứng ở điều kiện
không phải là trong dung dịch nước)
Câu 4. Xác định sức điện động E0, hằng số cân bằng của phản ứng :
Hg22+ = Hg + Hg2+
Cho biết : Hg22+ = 2Hg2+ + 2e- E0 = -0.92V
Hg = Hg2+ + 2e- E0 = -0,85V
Câu 5. Nêu ảnh hưởng của nồng độ đến thế điện cực và sức điện động của pin.
Câu 6. Hãy xét một vài yếu tố động học ảnh hưởng đến tốc dộ phản ứng oxihóa – khử.

Câu 7.
1) Ortho hiđro, parahiđro? khi nhiệt độ tăng chủ yếu là dạng ortho. Tại sao?
2) Khảo sát và vẽ đồ thị E phụ thuộc pH của cặp oxi hoá khử sau: E (O2/H2O); E(H2O/H2).
Hãy xây dựng miền bền nhiệt động của nước và ứng dụng miền bền đó. Yếu tố động học
ảnh hưởng đến sự bền oxihóa – khử trong nước như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
Cho biết: O2 + 4H+ + 4e → 2H2O E0= 1,23v (a)
2H2O + 2e → H2 + 2OH - 0
E = - 0,828
hay 2H + 2e → H2
+
E0= 0,00V (b)
PH 2 =1 atm, PO 2 = 1 atm, t =250C.
Câu 8. Trình bày giản đồ Latimer và ứng dụng của giản đồ đó.
Câu 9. Hãy xây dựng giản đồ Latimer đối với nitơ trnog môi trường axit [H]+ = 1M và môi
trường bazơ [OH]- = 1M. Từ giản đồ hãy:
1. Xác định các trạng thái oxi hóa bền của nitơ trong môi trường .

2. Xác định thế của các cặp oxihóa – khử không gần nhau.

(Các giá trị thế khử chuẩn của các cặp oxihóa – khử tra trong các sách tra cứu)

Câu 10. Nêu cấu tạo, hoạt động, ưu, nhược điểm và ứng dụng của các pin sơ cấp: pin
mangan – kẽm, pin kiềm, pin thủy ngân và pin bạc.
Câu 11. Nêu cấu tạo, hoạt động, ưu, nhược điểm và ứng dụng của các pin cấp hai (pin tái nạp,
còn gọi là acquy): acqui chì, acqui niken, acqui liti.
Câu 12. Nếu cấu tạo, hoạt động, ưu , nhược điểm và ứng dụng của pin nồng độ.
Câu 13. Nếu cấu tạo, hoạt động của bình điện phân. Ứng dụng của sự điện phân .
Câu 14.

8 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

1. Nêu các phương pháp tách nguyên tố bằng phản ứng oxihóa
2. Trình bày phương pháp điều chế Clo từ NaCl theo phương pháp điện phân dựa vào 3
công nghệ khác nhau.
3. Trình bày phương pháp điều chế Clo, Brom, Iot và lưu huỳnh dùng chất oxi hóa mạnh.
4. Để tách vàng người ta ngâm hỗn hợp đất, đá, quặng chứa vàng được nghiền mịn trong
dung dịch NaCN (hoặc KCN) và sục không khí nén liên tục vào dung dịch phản ứng
trong ít ngày. Sau đó lọc thu dung dịch và cho tác dụng với kẽm bột.
a. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra trong qui trình tách vàng nêu trên và tính
hằng số cân bằng của các phản ứng đó.
b. Nêu cơ sở khoa học, ưu nhược điểm của phương pháp tách vàng nói trên.
Cho biết: = -0,60V , ,

Câu 15.
1. Thế nào là sự ăn mòn kim loại và hợp kim? Sự ăn mòn hóa học? Sự ăn mòn điện hóa?
2. Trình bày sự ăn mòn sắt và phương pháp chống ăn mòn sắt thép
Câu 16. Lưu huỳnh hình thoi ST và lưu huỳnh đơn tà SD là hai dạng thù hình của nguyên tố
lưu huỳnh . Xét xem:
1) Dạng nào là bền ở 250C.
2) Nhiệt độ ở đó cả hai dạng nằm cân bằng với nhau là bao nhiêu ?
Cho biết: ST SD
∆ H0298(Kcal/mol) 0,00 0,0717
S0298(cal/độ.mol) 7,62 7,78
Câu 17. Người ta cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn các alkan chứa n nguyên tử cacbon:
CnH2n+2 (K) + (3n + 1)/2 O2(K) → n CO2(K) + (n+ 1) H2O(L) : ∆Hn
Chứng minh rằng ∆Hn là một hàm bậc nhất của n .
Cho : C(than chì) → C (K) ∆HThăng hoa = 717 KJ/mol ; EH - H = 432KJ/mol ;
E C - C = 347 KJ/mol ; EC - H = 411 KJ/mol ; ∆Hht ( H2O) = - 285,8 KJ/mol ;
∆Hht ( CO2) = - 393,5 KJ/mol .
Câu 19. Hãy sử dụng các số liệu cho dưới đây để so sánh mức độ phản ứng của Mg và Ba
với oxi tạo ra MgO và BaO. Sự khác nhau đó là do nguyên nhân nào ? có phù hợp với tính
kim loại của Mg và Ba không ? vì sao ?
Năng lượng liên kết trong phân tử oxi : 498,4 KJ/mol.
Tổng ái lực với electron thứ nhất và thứ hai của nguyên tử oxi : 702 KJ/mol .
Ba Mg
Nhiệt thăng hoa (KJ/mol) 179,1 147,0
Năng lượng ion hoá (I1+ I2)(KJ/mol) 1466,5 2187,5
Năng lượng mạng lưới của MO (KJ/mol) 2995,0 3924,0

9 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 20. Các ion Cu2+ có thể oxi hoá ion I- được không ? Thực nghiệm người ta thấy có phản
ứng : Cu2+ + 2 I- = CuI↓ + 1/2 I2
Hãy giải thích tại sao phản ứng này diễn ra và tính hằng số cân bằng K của phản ứng.
Cho pT CuI = 12 ; E0 (Cu2+/Cu) = 0,16V ; E0( I2/ 2I- ) = 0,54V
Câu 21.
1) Định nghĩa điện cực , thế điện cực chuẩn .
2) Thế điện cực chuẩn của kim loại phụ thuộc những yếu tố nào ?
3) Cho phản ứng : 3 Na + AlCl3 == Al + 3 NaCl
Có thể dựa vào thế điện cực chuẩn của Na và Al để giải thích chiều của phản ứng đó
không ? Tại sao ?
Câu 22.
1) Có thể điều chế khí Clo ở các điều kiện sau được không ?
a. Cho dung dịch K2Cr2O7 1M tác dụng với dung dịch axít HCl 1M .
b. Cho dung dịch K2Cr2O7 3M tác dụng với dung dịch axít HCl 3M .
Các chất khác lấy ở trạng thái chuẩn .
2) Trong phòng thí nghiệm đã tiến hành điều chế khí Clo từ muối K2Cr2O7 và axít HCl
như thế nào ? Tại sao ? Cho biết E0 (Cr2O72-/2Cr3+) = 1,33V ; E0(Cl2/2Cl-) = 1,36V
Câu 23. Cho một dung dịch nước FeCl3 , ion Fe3+ là 1 axit có pK1 = 2,2 (nồng độ ion H+ sinh
ra trong dung dịch Fe3+ chủ yếu do phản ứng thuỷ phân nấc1) . Hãy tính nồng độ của muối
FeCl3 và giá trị pH của dung dịch ở đó Fe(OH)3 bắt đầu kết tủa .
Cho pT Fe(OH)3 = 38 .
Câu 24. Cho biết thế khử chuẩn của hai cặp oxi hoá khử :
E0(H3AsO4 / H3AsO3 ) = 0,56V và E0(I3- /I-) = 0,54V .
1) Thế của 2 cặp oxihoá - khử trên phụ thuộc như thế nào vào pH của môi trường ? Vẽ
đồ thị sự phụ thuộc đó.
2) Dựa vào đồ thị và dựa vào tính toán , Hãy xét xem phản ứng giữa dung dịch KI và
dung dịch H3AsO4 ở điều kiện chuẩn có đổi chiều khi thay đổi pH của môi trường
phản ứng không ? Nếu có thì phản ứng đổi chiều ở pH bằng bao nhiêu ? Viết các
phương trình phản ứng xảy ra , chứng minh và giải thích .
Câu 20. Cho cân bằng : N2(K) + 3H2(K) 2 NH3(K)
Tính xem nếu thực hiện phản ứng từ hỗn hợp (N2(K) +3H2(K) ) ở nhiệt độ 490 0C ,
áp suất 500 atm thì bao nhiêu phần trăm hỗn hợp ban đầu sẽ chuyển thành NH 3 . Từ
kết quả thu được hãy cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cân bằng trên . Cho biết ở
500 0C , KP = 1,5 . 10-5 atm-2 .
Câu 28. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 :
N2(K) + 3H2(K) 2 NH3(K) ở 500 0C , KP = 1,5 . 10-5 atm-2 .
Tính xem có bao nhiêu % hỗn hợp ban đầu (N2(K) +3H2(K) ) đã chuyển thành NH3 nếu thực
hiện phản ứng ở 500 atm , 1000 atm và cho nhận xét về kết quả.
Câu 29.
1. Khi cho crom kim loại hoà tan trong dung dịch axit H2SO4 1M (ở 250C), sảnhẩm thu

10 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

được là muối Cr(II) hay là muối Cr(III) ?


Cho : E0 (Cr3+ / Cr ) = - 0,74v ; E0 (Cr3+ / Cr2+) = - 0,41V
2. Xác định thế khử chuẩn của cặp AgCl/Ag ở điều kiện chuẩn.
Cho biết : E0(Ag+/Ag) = 0,80V ; và tích số tan của AgCl là 1,8.10- 10(pK = 9,7).
2. Hãy chứng minh rằng (ở 250C) Ag có khả năng đẩy được H2 ra khỏi dung dịch HI 1N.
Biết tích số tan của AgI = 8,3 .10-17 ; E0 Ag+/Ag = 0,80V .
Câu 30. Ở 8200C hằng số cân bằng KP của các phản ứng như sau :
CaCO3 (r) = CaO(r) + CO2(K) K1 = 0,2
Cgr + CO2(K) = 2 CO(K) K2 = 2
Cho 1 mol CaCO3 (r) và 1 mol Cgr vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C.
1) Tính số mol các chất khi cân bằng .
2) Ở thể tích nào của bình thì sự phân huỷ CaCO3 là hoàn toàn .
3) Xác định nhiệt độ ở đó CaCO3 bắt đầu phân huỷ .
Cho : CaCO3 (r) = CaO(r) + CO2(K)
∆H0298 (KJ/mol) - 1206,9 - 635,1 - 393,5
S0298 (J/mol.độ) 92,9 39,7 213,6
0 0
Giả thiết : ∆H và ∆S không phụ thuộc vào nhiệt độ .

11 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Chương III. CẤU TẠO , TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ , CÁC


ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHÁTCỦA CHÚNG.
Câu 1. Dựa vào cấu tạo nguyên tử , tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố và các hợp
chất chính của chúng , hãy cho biết vì sao lại xếp :
1) Các nguyên tố Mn , Tc , Re vào nhóm VII cùng với các nguyên tố halogen , nhưng lại
khác phân nhóm .
2) Các nguyên tố Cu , Ag , Au vào nhóm I cùng với các nguyên tố kim loại kiềm , nhưng
lại khác phân nhóm .
Câu 2. Oxi và hidro tác dụng như thế nào với các nguyên tố chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
1) Viết đầy đủ và nêu các điều kiện của các phản ứng đó nếu có .
2) Trong các phản ứng trên , phản ứng nào có ứng dung trong thực tế .
3) Qua những phản ứng đã trình bày, anh(chị) có thể rút ra kết luận gì về tính chất hoá
học của Oxi , hidro và có nhận xét gì về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
một chu kỳ .
Câu 3.
1) Tầng O3 là lá chắn bảo vệ trái đất tránh bức xạ năng lượng cao của mặt trời.
a) Hãy viết phương trình phản ứng hoá học để xác định vài trò đó của O3.
b) Tính năng lượng theo kJ do 1m3 O3 hấp thụ từ tia mặt trời có bước sóng λ = 3400A0.
Hiệu suất hấp thu năng lượng là 100%.
2) Viết phương trình phản ứng thuỷ phân các hợp chất sau: ZnC2; Al4C3; Be2C, NCl3, PCl3
, BCl3
Câu 4. 1) Giải thích vì sao đối với các ion đơn nguyên tử:
rcation ≤ rnguyờn tử ; ranion ≥ rnguyờn tử
2) Khoảng cách giữa các nhân nguyên tử ở các tinh thể: NaF, KCl, LiF, KBr lần lượt
0 0 0 0
bằng 2,31 A ; 3,14 A ; 1,96 A ; 3,28 A . Tính bán kính của các ion Li+, Na+, K+, F-, Cl-,
0 0
Br-. Khi chuyển sang pha khí các khoảng cách trên chỉ còn bằng 1,846 A ; 2,667 A ;
0
2,821 A . Hãy giải thích sự thay đổi đó.

Câu 5. 1) Giải thích vì sao F là phi kim mạnh hơn Cl nhưng ái lực với e của nó (-332,7
kJ/mol) lại lớn hơn của clo (-348,7 kJ/mol) , Năng lượng liên kết Cl-Cl (242kJ/mol) lại
lớn hơn của F-F (159kJ/mol) ? Li là kim loại yếu hơn cả Na nhưng ái lực với e của nó (-57
kJ/mol) lại lớn hơn của Na (-71,4 kJ/mol) ?
2) Ái lực với e thứ nhất của oxi bằng -142,00kJ/mol, với e thứ 2 bằng +844,00 kJ/mol.
Giải thích. Tính ái lực tổng cộng với cả 2e. Kết quả này mâu thuẫn gì với sự tồn tại thực tế
của ion O2- không ? Tại sao ?
Câu 6. 1) Hãy xây dựng giản đồ các mức năng lượng MO đối với phân tử các halogen .
12 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Giải thích sự xuất hiện màu và sự biến đổi màu ở dãy halogen từ Cl2,đến I2 . Khi hoà
tan các halogen đó vào axeton thì xảy ra sự chuyển dịch sang màu xanh hay đỏ. Vì sao?
2) Người ta biết rằng nitơ triflorua hoàn toàn bị mất tính chất cho, còn PF3 tạo thành
nhiều phức chất với các kim loại chuyển tiếp, ví dụ [Ni(PF3)4] và rất độc. Hãy giải thích
sự khác nhau này.
Câu 7. Một số đặc điểm của các hidro halogenua HX như sau:
Tính chất , đặc điểm HF HCl HBr HI
Độ dài liên kết X – H (A0) 0,92 1,27 1,41 1,60
Năng lượng liên kết X – H(KJ/ mol) 565 431 364 297
Nhiệt độ nóng chảy (0C ) - 83 - 114,2 - 88 - 50,8
Nhiệt độ sôi (0C ) 19,5 - 84,9 - 66,7 - 35,8
Hằng số phân li Ka 7,8.10- 4 1,5. 107 1,2.10 9 4,9. 010
1) Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử HX theo thuyết obitan phân tử.
2) Hãy nêu nhận xét (có giải thích ) sự biến đôỉ các đại lượng độ dài liên kết, năng lượng
liên kết , độ bền nhiệt của các phân tử HX , nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi của chúng
biến đổi như thế nào ? tại sao ?
3) Dựa vào cấu trúc phân tử và thuyết axit- bazơ của Bronsted hãy giải thích sự biến đổi
tính axit trong dung dịch nước theo chiều từ HF đến HI .
4) Nếu thay dung môi nước bằng amoniác lỏng và bằng axit axetic nguyên chất thì hằng số
phân li của các axit trên sẽ tăng hay giảm và trật tự biến đổi tính axit – bazơ trong dãy
trên có thay đổi không , tại sao ?
Câu 8 . Góc hoá trị < HXH , độ dài liên kết X – H , năng lượng liên kết X – H ,
nhiệt tạo thành , ... thế điện cưc , của H2O , H2S , H2Se , H2Te có các giá trị sau :
Tính chất , đặc điểm H2O H2S H2Se H2Te
Góc hoá trị < HXH 104,5 92,2 91 90
0
Độ dài liên kết X – H (A ) 0,96 1,33 1,46 1,70
∆ H ( KJ/ mol )
0
- 284,5 - 20,08 76,98 142,25
Năng lượng liên kết X – H (KJ/ mol) 464,4 376,6 276,1 238,5
0
Nhiệt độ nóng chảy ( C ) 0,00 - 85,6 - 65,7 - 51
0
Nhiệt độ sôi ( C ) 100 - 60,35 - 41,4 -2
0
Thế điên cực chuẩn: E
E0 ( X + 2H+ + 2e = H2X ) ,v + 1,23 + 0,14 - 0,40 - 0,72
1. Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phan tử H2X theo thuyết liên kết hoá trị.
2. Hãy nêu nhận xét (có giải thích) sự biến đổi các đại lượng độ dài liên kết, năng lượng
liên kết, nhiệt độ sôi, tính bền, tính axit của các hợp chất H2X trên.
3. Nếu thay nước bằng amoniác lỏng và bằng axit axetic nguyên chất thì hằng số phân li

13 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

của các axit trên sẽ tăng hay giảm và trật tự biến đổi tính axit - bazơ trong dãy trên có
thay đổi không , tại sao ?
4. H2S , H2Se , H2Te có khử được H2O đến H2 không ? tại sao ?
Câu 9.
1) Mô tả cấu tạo của các ion: ClO4-, SO42- , PO43-, SiO44- và sự hình thành liên kết ở các
ion đó bằng phương pháp liên kết hoá trị.
2) Độ dài liên kết X- O ( X = Cl, S, P, Si ) biến đổi như thế nào trong dãy:
ClO4-, SO42- , PO43-, SiO44- ? Giải thích .
3) Tính axit , tính bền, tính oxihoá biến đổi như thế nào trong dãy :
HClO4, H2SO4 , H3PO4 , H4SiO4 ? Giải thích. Nêu dẫn chứng minh hoạ.
Câu 10.
1) Tại sao ở điều kiện thường nitơ là chất khí nhưng photpho lại là chất rắn và photpho
hoạt động mạnh hơn nitơ?
2) Giải thích vì sao, tuy cùng ở trong một phân nhóm nhưng nitơ không có tính thù hình,
còn P có nhiều dạng thù hình.
3) Dựa vào việc phân tích cấu trúc phân tử của các dạng thù hình của photpho, hãy cho
biết trong số các dạng này, dạng nào hoạt động mạnh hơn cả.
Câu 11.
1) Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử NH3 và PH3 theo thuyết liên kết hoá trị .
2) So sánh công thức cấu tạo, tính chất lí hoá học của NH3 và PH3 .
3) Phân tử CH4 và NH3 đều có obitan lai hoá ở nguyên tử C và N , nhưng tại sao CH4
không có khả năng kết hợp prôton để tạo thành CH5+ như NH4+ .
Câu 12.
1) Những yều tố cơ bản nào xác định sự khác nhau về tính chất giữa nitơ và photpho. Cho
ví dụ.
2) Giải thích sự khác nhau về: Tính chất bazơ, khả năng cho của N(CH3)3 và P(CH3)3 đối
với kim loại chuyển tiếp.
3) Giải thích sự khác biệt nhau về cấu tạo phân tử và tính chất axit – bazơ của các hợp chất
N(CH3)3 và N(SiH3)3.
Câu 13.
1) Cacbon, nitơ là 2 nguyên tố kế tiếp nhau ở chu kì 2 của bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy
giải thích:
a) Vì sao liên kết C ≡ C có hoạt tính mạnh, trong khi liên kết N ≡ N có hoạt tính rất yếu.
b) Vì sao liên kết đơn C – C lại quá bền so với liên kết đơn N – N
H3C – CH3 N2H – NH2
Năng lượng liên kết(kcal.mol-1) 83 38

14 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

2) Cacbon và silic là những nguyên tố kế tiếp nhau ở nhóm IVA của bảng hệ thống tuần
hoàn. Hãy giải thích tại sao:
a) Nhiệt độ nóng chảy của CkC (>4000 0C) lớn hơn của silic (1410 0C) rất nhiều.
b) CO2 tồn tại ở dạng đơn phân tử thẳng còn SiO2 phân tử polime.Từ đó rút ra kết luận
gì về nhiệt độ nóng chảy của CO2 và SiO2.

Câu 14. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử BF3 theo thuyết VB , thuyết MO. Với cách
mô tả trên có giải thích thoả đáng sự rút ngắn độ dài liên kết B-F hay không?
d(B-F) = 1,25 AO ; rB = 0,795 AO ; rF = 0,709 AO.
Câu 15.
1) a) So sánh các tính chất vật lý của kim cương và than chì. Giải thích?
b) Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được nước, kali clorat, bari sunfat, axit nitric, axit
sunfuric và một số oxit kim loại thành kim loại. Viết các phương trình phản ứng.
2) Giải thích tại sao ở điều kiện thường CO2 là chất khí còn SiO2 là chất rắn có nhiệt độ
nóng chảy rất cao?
Câu 16.
1. Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử CO và CO2 theo phơng pháp liên kết
hoá trị . So sánh cấu tạo của chúng . Giải thích .
2. So sánh tính chất lí học , tính chất hoá học của CO và CO2 . Cho các ví dụ minh
hoạ và giải thích .
3. Nêu các ứng dụng của CO và CO2 . Cơ sở khoa học của những ứng dụng đó .
Câu 17.
1) Mô tả cấu tạo các phân tử đẳng electron CO, N2 theo thuyết VB, thuyết MO.
2) So sánh và giải thích Sự giống nhau và khác nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, độ tan ), tính chất hoá học ( tính khử, khả năng tạo phức) của hai khí
trên.
3) Nitơ tinh khiết quang phổ có thể điều chế như thế nào?
4) Tại sao coi dung dịch amoniac như amoni hidroxit là không đúng?
Câu 18.

1. Tính axit trong dãy SeO2 – TeO2 – PoO2 thay đổi như thế nào? minh hoạ bằng phương
trình phản ứng.

2. So sánh tính axit, tính oxihoá - khử của H2SO3, H2SeO3, H2TeO3.

Câu 19. AlF3 không tan trong HF, nhưng tan trong HF khi có mặt NaF, khi cho qua dung dịch
BF3 thì sẽ kết tủa AlF3. Giải thích các hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.
Câu 20. Cho các giá trị sau

15 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Năng lượng liên kết X-X (kJ/mol) ∆ Hhiđ X - kJ/mol Ái lực e (kJ/mol)

F 159 -506 -345

Cl 242 -376 -367

a) Hãy so sánh các giá trị năng lượng liên kết, ∆ H hiđrat hóa, ái lực electron của clo và
flo. Giải thích.
b) Từ các số liệu đã cho hãy chứng minh trong dung dịch nước flo có tính oxi hóa mạnh
hơn clo.
Câu 21. Góc hoá trị < HXH , độ dài liên kết X – H , năng lượng liên kết X – H , nhiệt
tạo thành … của NH3 , PH3 , AsH3 , SbH3 , BiH3 có các giá trị sau :
Tính chất , đặc điểm NH3 PH3 AsH3 SbH3
0 0 0
Góc hoá trị < HXH 107 93,7 92 910
Độ dài liên kết X – H (A0) 1,014 1,42 1,52 1,7
Năng lượng trung bình của liên 380 323 281 256
kết X– H (KJ/ mol)
Nhiệt độ nóng chảy (0C ) - 78 - 133,8 - 116 - 88
Nhiệt độ sôi (0C ) - 33 - 87,7 - 62 - 18
Nhiệt tạo thành ∆ H0 (KJ/ mol ) - 46,1 + 9,6 + 67 + 144,6
Momen lưỡng cực, D 1,47 0,58 0,22 0,12
1. Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử XH3 theo phương pháp VB .
2. Hãy nêu nhận xét ( có giải thích ) sự biến đổi các đại lượng độ dài liên kết , năng
lượng liên kết , nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi , tính khử , tính bền của các hợp
chất trên .
3. Hãy giải thích sự thay đổi tính bazơ của các hợp chất XH3 trong dung dịch nước .
Câu 22.

1. Những yều tố cơ bản nào xác định sự khác nhau về tính chất giữa nitơ và photpho. Cho
ví dụ.

2. Giải thích sự khác nhau về: Tính chất bazơ, khả năng cho của N(CH 3)3 và P(CH3)3 đối
với kim loại chuyển tiếp.

Câu 23. Căn cứ vào thuyết liên kết hoá trị và vào cấu tạo nguyên tử của nguyên tố p, hãy cho
biết:
1) Vì sao các electron ở các lớp thứ hai, thứ ba kể từ bên ngoài không có thể tham gia
vào việc tạo liên kết.
2) Vì sao đa số các nguyên tố p có nhiều hoá trị và các giá trị của chúng chênh nhau hai
đơn vị.
3)Không thể khảng định được rằng: các nguyên tử có cấu trúc của lớp vỏ ngoài cùng
như nhau sẽ có cùng hoá trị.
16 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

4) Khuynh hướng biểu hiện hoá trị cực đại , bậc oxi hoá cực đại của các nguyên tố này
thay đổi như thế nào trong phạm vi một phân nhóm.
Câu 24.
1) Tại sao có các phân tử BX3 (X = F,Cl,Br) nhưng không có phân tử BH3 ? Tại sao phân
tử B2H6 lại tồn tại được .
2) B, Al là hai nguyên tố kề nhau ở phân nhóm chính nhóm III . Giải thích tại sao có phân
tử Al2Cl6 nhưng không có phân tử B2Cl6
Câu 25. Mô tả cấu trúc của các ion NO3- bằng thuyết liên kết hoá trị. Từ đây suy ra cấu trúc
của phân tử axit nitric.
Câu 26.
1. Hãy cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất trong mỗi dãy
sau biến đổi như thế nào? vì sao ?
a) CH4 , SiH4 , GeH4 , SnH4 .
b) NH3 , PH3 , AsH3 , SbH3 .
c) H2O , H2S , H2Se , H2Te .
d) HF , HCl , HBr , HI .
2. Hai giáo sinh biểu diễn tương tác của NH3 ,với H+ theo 2 cách dưới đây, và đều cho là
mình đúng bạn sai . Ý kiến của em như thế nào ? Giải thích :
a) NH3 + H+ → NH4+ b) NH3 + H+ → NH4+
Câu 27.
1) Thế nào là nhiệt độ phân li của một cacbonat, một hidroxit.
2) Giải thích sự biến đổi nhiệt độ phân li của cacbonat, và hidroxit sau :
a) Các cacbonat Mg2+ Ca2+ Sr2+ Ba2+ Zn2+ Cd2+ Pb2+
t0phân li (0C ) 650 897 1200 1350 297 357 347
2+ 2+ 2+ 2+ +
b) Các hidroxit Mg Ca Sr Ba K Ag+
0 0 0
t phân li( C ) 160 547 778 898 sôi ở 1324 ở t0 thường
không phân huỷ đã phân huỷ
Câu 28. Căn cứ vào thuyết liên kết hoá trị và vào cấu tạo nguyên tử của nguyên tố p, hãy cho
biết:
1) Vì sao các electron ở các lớp thứ hai, thứ ba kể từ bên ngoài không có thể tham gia
vào việc tạo liên kết.
2) Vì sao đa số các nguyên tố p có nhiều hoá trị và các giá trị của chúng chênh nhau hai
đơn vị.
3)Không thể khảng định đợc rằng: các nguyên tử có cấu trúc của lớp vỏ ngoài cùng
nh nhau sẽ có cùng hoá trị.
4) Khuynh hớng biểu hiện hoá trị cực đại , bậc oxi hoá cực đại của các nguyên tố này
thay đổi nh thế nào trong phạm vi một phân nhóm.
Câu 29.
1) Nêu dẫn chứng để chứng minh rằng :
• Crom là kim loại nhưng lại có tính chất của một phi kim là lưu huỳnh .
• Crom là kim loại chuyển tiếp nhưng lại có tính chất của nhôm là một kim loại không
chuyển tiếp . Giải thích nguyên nhân .
2) Từ hỗn hợp hai chất rắn NaAlO2 , NaCrO2 . Viết các phương trình phản ứng điều chế
Al2O3 và Cr2O3 .

17 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 30.
1) Nêu khuynh hướng bền của các trạng thái oxihoá của các kim loại nhóm 3A, 4A, 5A.
Giải thích
2) Trong số 2 tiểu phân trong các cặp sau tiểu phân nào bền hơn?
a. (CH 3)3B:PCl 3 và (CH 3)3Ga: PCl 3
b. (CH 3)3Al: Pyridin và (CH ) Ga: Pyridin
3 3

3) AlF 3 không tan trong HF nh ng tan trong HF khi có mặt NaF sau đó đi qua dung
dịch BF 3 sẽ kết tủa AlF 3
4) Dựa vào ph ơng tình nào cho biết vai trò của AlCl 3 nh chất xúc tác friedel-
Grafls
Câu 31.
Dựa vào việc xem xét cấu trúc phân tử, hãy cho biết (có giải thích) :
1) Các hợp chất nhôm halogenua (AlF3, AlCl3, AlBr3, AlI3 ) có phải là axit Lewis
không ? Lực axit của chúng thay đổi nh thế nào trong dãy.
2) Khuynh hướng dime hoá của các hợp chất AlX3 thay đổi như thế nào khi X chuyển từ
F đến I.
3) Khuynh hướng dime hoá của các hợp chất MCl3 thay đổi như thế nào khi M thay đổi
từ Al đến In.

Chương IV. HOÁ HỌC PHỨC CHẤT


Câu 1: Thế nào là cầu phối trí, phối tử, nguyên tử trung tâm, nguyên tử cho, hợp chất phối trí
(phức chất) , hình phối tri và công thức phối cảnh.
Câu 2: Vẽ, mô tả hình phối trí và công thức phối cảnh của các phức chất với ion trung tâm có
các số phối trí từ 2 ÷ 8. Mỗi trường hợp cho một phức chất cụ thể để minh họa.
Câu 3:
a, Thế nào là dung lượng phối trí của phối tử? Phối tử cầu nối? Phối tử mũ? Liệu có
trường hợp mà dung lượng phối trí của phối tử lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) số nguyên tử cho
hay không? Nếu có, hãy cho các ví dụ minh họa.
b, Thế nào là phối tử khép vòng, phối tử vòng lớn? Nêu vài trò của hiệu ứng phối trí vòng,
hiệu ứng vòng lớn, cho ví dụ minh họa.
Câu 4: a. Thế nào là phối tử kinh điển và không kinh điển, sự khác nhau giữa 2 loại phối tử
đó? Cho ví dụ minh họa.
b. Nêu một vài phức chất chứa phối tử σ - cho loại ankyl và ứng dụng thực tế của chúng.
Câu 5. Nêu qui tắc gọi tên phức chất đơn nhân với các phối tử đơn giản. Cho một số ví dụ
minh họa.
Câu 6. Viết công thức của các phức sau :
1) Diammin tricloro hidroxo platin ; Diammin tricloro hidroxo platin(IV) ;
2) Diaquơ tetraammin Coban(III) Clourua ;
18 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

3) Diaquơ tetraammin Cobanti Clourua ; Dicloro Tetraaquơ Cobant ;


4) Dicloro Tetraaquơ Cobant ;
5) Hexaammin Cobant(III) hexaxiano Cobantua(III) ;
6) Hexaammin Cobanti hexaxiano Cobantiat ;
7) Hexaaquơ Crom(III) Bromua ; Hexaaquơ Cromi Bromua ;
8) Hexaaquơ feri Clorua ; Hexaaquơ fero Clorua ;
9) Hexaaquơ sắt(II) Clorua ; Hexaaquơ sắt(III) Clorua ;
10) Hexapyridin platin(IV) hexacloro platinat(II) ;
11) Hexapyridin platine hexacloro platinoat ;
12) Kali hexaxiano Cuprat(II) ; Kali hexaxiano Cuproat ;
Câu 7.Gọi tên các phức chất sau theo danh pháp quốc tế:
a) [Co(NH3)4(H2O)2]Cl3 ; [Cr(H2O)6]Br3 ; [Fe(H2O)6]Cl3 ; [Fe(H2O)6]Cl2
b) K4[Cu(CN)6] ; K4[Mo(CN)8] ; K4[Fe(CN)6] ; K3[Fe(CN)6]
c) [Co(NH3)3(NO3)3]0 ; [Ni(CO)4]0 ; [Pt(NH3)2Cl3(OH)]0 ; [Co(H2O)4Cl2]0
d) [PtPy6][PtCl6]2 ; [Co(NH3)6][Co(CN)6]
Câu 8.
1) Dựa trên cơ sở thuyết VB , hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phức :
[FeF6]3- và [Fe(CN)6]3-
2) Dựa vào thuyết trường tinh thể ,vẽ sơ đồ sự sắp xếp các electron d của ion Fe3+ trong
các phức bát diện đều trên . So sánh độ bền của các phức bằng cách tính năng lượng ổn
định bởi trường tinh thể .
3) Tính momen từ tổng hợp và cho biết từ tính của các phức trên .
Cho biết : F- là phối tử trường yếu , CN- là phối tử trường mạnh , ZFe= 26
Câu 9.
1) Tính hằng số bền tổng cộng của phức [ Ag(NH3)2]- ở 250C
Cho biết : Ag+ + e = Ag E0 = 0,8V
[ Ag(NH3)2] + + e = Ag( r ) + 2NH3aq . E0 = 0,4V
2) Tính hằng số bền tổng cộng của phức [ Ag(CN)2]- ở 250C
Cho biết : Ag+ + e = Ag E0 = 0,8V
[ Ag(CN)2] - + e = Ag( r ) + CN-aq . E0 = - 0,29V
3) Hãy xét xem Ag có tan trong HCN 1M giải phóng H2 hay không ?
Cho biết: E0 (Ag+/Ag) = 0,8v , Kb[Ag(CN)2]- = 7,08.1019
Câu 10: a. Nêu một số phức chất chứa phối tử σ-cho/π-nhận .
b. Mô tả sự hình thành liên kết giữa CO và nguyên tử kim loại trong phức chất cacbonyl.
c. Thành phần của phức chất chứa phối tử σ-cho/π-nhận tuân theo qui tắc độ bền của vỏ
electron khí hiếm. Cho ví dụ minh họa.
Câu 11: Phức chất [Cr(CO)6] có bền không? Dựa vào thuyết VB mô tả sự hình thành liên kết
trong phức chất trên.
b. Dựa vào thuyết VB mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất [Co2(CO)8]

19 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 12: a. Nêu một vài phức chất chứa phối tử σ, π-cho/π-nhận và ứng dụng thực tế của
chúng.
b. Mô tả sự hình thành liên kết giữa Pt và C2H4 trong phức chất K[Pt(C2H4)Cl3] (Muối
Xayze)
Câu 13: a. Thế nào là phức chất đa nhân? Phức chất đa nhân thông thường? Phức chất chùm
đa nhân?
b. Vẽ, mô tả cấu trúc một vài phức chất đa nhân với phối tử cầu nối 2 nguyên tử cho.
c. Phối tử cầu nối 1 nguyên tử cho có thể tạo thành các kiểu cấu trúc đa nhân như thế nào?
Mỗi kiểu cho một thí dụ minh họa.
Câu 14: a. Nêu một số ví dụ về phức chất chùm 2 nhân, 3 nhân, 4 nhân, 5 nhân, 6 nhân.
b. Tại sao các phức chất cacbonyl của các kim loại nhóm Mangan – tecnexi – reni và
nhóm Coban – rođi – iriđi thường là các phức chất chùm đa nhân?

Câu 15. Hãy giải thích nội dung của bảng sau đây:
Tia bị hấp thụ Màu của chất hấp thụ
ở, nm Màu (màu của tia còn lại)
400-430 Tím Vàng lục
430-490 Xanh Vàng da cam
490-510 Lục xanh Đỏ
510-530 Lục Đỏ tía
530-560 Lục vàng Tím
560-590 vàng Xanh
590-610 Da cam Xanh lục
610-730 Đỏ Lục

Câu 16.
1. Sử dụng thuyết trường tinh thể hãy vẽ giản đồ tách mức năng lượng và sự phân bố
các electron d của ion Co3+ trong các phức chất bát diện đều sau: [Co(NH3)6]3+ và
[CoF6]3-

2. Viết cấu hình electron , so sánh độ bền và từ tính của 2 phức chất nói trên.

3. Phổ hấp thụ electron của phức [Co(NH3)6]3+ có dạnh như (hình a), của phức chất
[CoF6]3- có dạng như (hình b) dưới đây.
20 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

a. Cho biết nguồn gốc các vân hấp phụ trên hai phổ đó.

b. Các dung dịch phức chấ trên có màu gì? Tại sao?

22200 13100

10000 20000 25000 ν (cm-1) 10000 15000 20000 ν (cm-1)


Hinh a Hinh b
Câu 17.
Phổ hấp thụ electron của dung dịch TiCl3 và CrCl2 cho dưới đây:

20300 1400

5000 10000 20000 30000 ν (cm-1) 5000 10000 20000 30000 ν (cm-1)
1. Hãy nêu nguyên nhân sinh ra các vân hấp thụ trên các phổ đó .

2. Dung dịch TiCl3 và dung dịch CrCl2 có màu gì? Tại sao?

3. Vì sao cả 2 dung dịch trên lại hấp thụ ở các bước sóng khác nhau như vậy?

Câu 18. Hãy giải thích các hiện tượng đổi màu sau:
1. Cho I2 vào hồ tinh bột tạo ra màu xanh tím.

2. CuSO4 khan có màu trắng, CuSO4.5H2O có màu xanh lam, dung dịch CuSO4 có màu
xanh lam, dung dịch CuSO4 chứa NH3 (dư) có màu xanh chà, dung dịch CuSO 4 chứa
etylenđiamin dư có màu xanh chàm đậm.

Câu 19. Hãy giải thích vì sao:


1. Dung dịch của mỗi ion sau: Zn2+, Hg2+ , Cd2+ , Sc3+, La3+, Al3+, Ca2+, K+ lại không có
màu.

2. Ở trạng thái rắn, các oxit, các muối của kim loại chuyển tiếp đều có màu. Nêu
những ứng dụng dựa vào tính chất đó.

21 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net
Hóa vô cơ- ĐHSPHN

Câu 20. Xét xem AgCl, AgI có tan trong dung dịch NH3 1M được không?
Biết TAgCl = 1,8.10-10 , Kb của [Ag(NH3)2]+ = 1.108 và TAgI = 83.1017.
Câu 21. Hãy mô tả thí nghiệm phản ứng tráng bạc. Giải thích các hiện tượng xẩy ra. Viết
các phương trình phản ứng để chứng minh.
Câu 22. Xét xem AgCl, AgBr, AgI có tan trong dung dịch Na 2S2O3 1M được không? Biết
TAgBrr= 5,3.10-13 , Kb của [Ag(S2O3)2]3- =2,5.10-14
Câu 23. Cho biết đồng (II) hiđroxit vào dung dịch NH3
1. Viết phản ứng xẩy ra.
2. Khối lượng tối đa của Cu(OH)2 cú thể hòa tan trong 1 lít dung dịch NH3 1M bằng
bao nhiêu?
Biết TCu(OH)2 = 2,2.10-20 và kb của [Cu(NH3)4]2+ = 1,07.1012.

Câu 24. Xét chiều của phản ứng sau ở 250C theo 2 cách:
[Ni(NH3)6]2+ + 3 en = [Ni(en)3]2+ + 6 NH3
Biết ∆H0pu = -25kJ/mol và ∆S0pu = 110 J/mol.K
Kb của [Ni(en)3]2+ = 1,29.1019 và kb của [Ni(NH3)6]2+ = 1,02.108
Câu 25. 1) Cho biết số đồng phân của các phức chất sau :
[Co(NH3)4Cl2] , [Pt(Py)( NH3)ClBr] , [Co(NH3)3(NO2)3] , [Co(NH3)3ClBrI] .
2) Dựa trên cơ sở thuyết VB , hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phức :
[NiCl4]2- , [ Ni(CN)4]2- (Ghi chú : Py là pyridin )

22 Copyright © Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học


http://ngocbinh.webdayhoc.net

You might also like