You are on page 1of 36

Chương 3: KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH

THỤC SINH DỤC CÁ BỐ MẸ

A. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH NUÔI VỖ THÀNH


THỤC SINH DỤC CÁ BỐ MẸ
B. QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ
C. KỸ THUẬT NUÔI VỖ TÁI PHÁT DỤC CÁC LOÀI CÁ NUÔI
D. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ MÈ TRẮNG CHÍNH VỤ
E. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRẮM CỎ CHÍNH VỤ
F. KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ CHÉP
G. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRA
H. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ RÔ ĐỒNG
I. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ SẶC RẰN
J. Kỹ THUậT NUÔI Vỗ CÁ RÔ PHI

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 1


A. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG QUY
TRÌNH NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ
BỐ MẸ
Cơ sở:
• Căn cứ vào đặc điểm sinh học, sinh học sinh sản của từng loài
• Điều kiện môi trường, khí hậu từng vùng cụ thể
• Cơ sở vật chất, điều kiện kinh tế, trình độ kỹ thuật tại cơ sở
sản xuất

Vai trò của khâu nuôi vỗ cá bố mẹ?


• Chủ động trong sản xuất giống
• Chất lượng sản phẩm sinh sản – sức sinh sản, hệ số
thành thục, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở, tăng trưởng của
con giống

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 2


B. QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ

• Thiết bị và chuẩn bị thiết bị nuôi vỗ


• Chọn và thả cá bố mẹ
• Chăm sóc và quản lý
- Thức ăn và kỹ thuật cho cá ăn
- Quản lý môi trường ao nuôi
- Phòng và trị bệnh, địch hại
- Kiểm tra cá

- KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ CHÍNH VỤ


- KỸ THUẬT NUÔI VỖ TÁI PHÁT

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 3


I. Chuẩn bị công trình và thiết bị
nuôi vỗ cá bố mẹ chính vụ
1. Các loại thiết bị nuôi vỗ & kết cấu:
Ao nuôi
Giai nuôi
Bể nuôi
Lồng & bè nuôi
2. Chuẩn bị ao nuôi vỗ:
2.1. Yêu cầu ao nuôi vỗ
Diện tích: 1000 – 5000m2, độ sâu 1,2
– 2,0m; bùn đáy ao: 10 – 30cm,;
pH 6 – 8
Vị trí xây dựng: gần nơi sinh sản nhân
tạo, nguồn nước.
Kết cấu (CT nuôi TS)
2.2. Chuẩn bị ao nuôi (Cải tạo ao)
Tẩy dọn ao: Xả cạn nước, tẩyTh.s
Võ Chí Thuần 49bh
bùn đáy
Võ Ngọc Thám 4
ao & tu sửa công trình nuôi
* Dọn bùn đáy ao

• Thời điểm tiến hành: Tiến


hành trước khi thả cá 5 -7
ngày.
• Mục đích:
- Loại bỏ chất thải, chất dư thừa
- Loại bỏ nguy cơ mầm bệnh
- Phục hồi thể tích ao nuôi
* Tiến hành bón vôi

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 5


Lượng vôi bón và loại vôi bón:
Đặc điểm sinh dục phụ
CaO. CaCO3, Ca(OH)2
Thả cá: Thả vào tháng 10, thời
Lượng vôi bón 15 - 20 kg/100m2 điểm thử/ Mật độ phụ thuộc
Ca(OCl)2, vào loài và khả năng đáp ứng
cây thuốc cá nhu cầu sinh dưỡng.
2.3. Bón phân gây màu nước
Mục tiêu: tạo nguồn thức ăn tự
nhiên của cá.
Các loại phân sử dụng: phân
chuồng, phân xanh, phân đạm
2.4. Chọn cá và kỹ thuật thả cá
* Nguồn cá nuôi vỗ: Từ trung tâm
giống, đàn cá hậu bị, nguồn tự
nhiên…
* Chọn cá:
Hình thái ngoài: đồng đều, cân đối
Tuổi và kích thước cá bố mẹ
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 6
Tỷ lệ đực /cái
3. Chăm sóc và quản lý
Ba quy trình nuôi vỗ: không chia giai
đoạn, 2 giai đoạn, 3 giai đoạn.
Cơ sở khoa học của việc xây dụng các
quy trinh nuôi trên.[dành sv nghiên cứu]
3.1. Quy trình nuôi vỗ thành thục sinh
dục cá 2 giai đoạn
Quy trình này áp dụng cho hầu hết các
loài cá, đặc biệt nhóm di cư sinh sản: cá
mè, trắm cỏ, trôi…
Thường bắt đầu từ tháng 10 hàng năm
đến tháng 3 – 4 năm sau( tháng 10 – 12;
tháng 1 đến tháng 3 năm sau.
Gồm hai giai đoạn:
Giai đoạn nuôi vỗ tích cực (vỗ béo)
Giai đoạn nuôi vỗ nuôi thành thục
(chuyển hóa)
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 7
* Yêu cầu: Bằng mọi biện pháp
kỹ thuật tạo điều kiện cho cá
bắt mồi, tích lũy dinh dưỡng tối
đa.
* Thức ăn và KT cho cá ăn:
Thức ăn tinh: thức ăn chế biến,
thức ăn công nghiệp: 1 -7%
Thức ăn xanh: 20 -30%
Thức ăn tươi sống
Các loại khác…
Thức ăn được cho vào sàng cho cá
ăn hoặc 1 góc ao, buổi sáng cho
ăn thức ăn tinh, chiều thức ăn
xanh
Thức ăn gián tiếp: phân bón
(phân chuồng, phân xanh, phân
vô cơ) lượng phân = ½ lúc bón
lót.
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 8
* Quản lý môi trường ao nuôi:
- Không kích thích nước, có thể
thay nước và bổ sung nước định kỳ;
đảm bảo môi trường ao nuôi trong
sạch.
* Phòng trị các bệnh thường gặp:
Bệnh rận cá, trùng mỏ neo, bệnh lở
loét…
* Kiểm tra cá:
- Tiến hành định kỳ và hàng ngày.
Hàng ngày: kiểm tra hoạt động bơi,
bắt mồi..
Đinh kỳ, kiểm tra độ béo, bệnh…
(tháng 12)

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 9


3.2. Quy trình nuôi vỗ thành thục sinh dục cá 3 giai đoạn
• Giai đoạn làm gầy (nuôi thoái hóa)
• Giai đoạn nuôi vỗ tích cực (vỗ béo)
• Giai đoạn nuôi vỗ nuôi thành thục (chuyển hóa)
* Giai đoạn nuôi thoái hóa:
- Yêu cầu: mọi biện pháp kỹ thuật để cá gầy, thoái hóa tuyến
sinh dục về cùng giai đoạn phát triển
- Ao nuôi: 100 – 200m2, sâu 0,5 – 0,8m, ao không cải tạo.
- Mật độ thả dày: 50 – 60kg/100m2
- Thức ăn: Cho ăn thức ăn xanh: 5-10% trọng lượng thân.
- Có 2 trường hợp nuôi: ở cơ sở cho cá đẻ vụ thu và không đẻ
vụ thu
 Giai đoạn nuôi tích cực và nuôi chuyển hóa tương tự QT 2 GĐ

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 10


3.3. Quy trình nuôi vỗ không chia giai
đoạn ( 1 giai đoạn)
Sử dụng cho các loài cá dễ thành thục và
sinh sản, các loài cá sinh sản tại chỗ:
Chép, trê, rô phi, rô đồng, sặc rằn…
Trong quá trình nuôi vỗ, không chia giai
đoạn, cá được thả nuôi, khi đạt độ béo
theo yêu cầu, tiến hành điều chỉnh lượng
thức ăn, môi trường cho cá thành thục.
Thức ăn: giảm thức ăn (không cắt thức
ăn)
ĐỊnh kỳ thay nước (kích thích nước,
càng về sau thì cường độ kích thích
nước tăng) lên cho đến khi cá thành
thục.
Thời gian nuôi không chia giai đoạn
thường ngắn hơn với các loài cá khác.
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 11
Phòng trị bệnh và địch hại
KIểm tra cá
Sau khi nuôi 2 – 2,5 tháng, định kỳ kéo lưới kiểm tra
độ béo của cá.
Giải phẩu kiểm tra, cá đạt ban mỡ IV – V thì kết thúc
nuôi tích cực
3.4. Giai đoạn nuôi vỗ thành thục
Ở miền bắc lúc này tháng 1 trở đi.
Đây là giai đoạn cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu
O2 tăng, Protein, Lipid trong buồng trứng, noãn bào
tăng rõ rệt, ngược lại ở gan, cơ giảm
Ngoài tự nhiên: cá ở hạ lưu bắt đầu di cư đi đẻ.

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 12


C. KỸ THUẬT NUÔI VỖ TÁI PHÁT DỤC
CÁC LOÀI CÁ NUÔI
• Kỹ thuật nuôi tái phát dục được thực hiện cho tất cả các đối
tượng nuôi trong trại sản xuất:
• Cơ sở khoa học?

• KT nuôi tái phát cụ thể:


1. Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi
• Sử dụng các ao nuôi chính vụ hoặc ao được cải tạo mới.
2. Chọn và thả cá
• Cá đẻ róc
• Đảm bảo về sức khỏe
• Thả chung với cá ở ao nuôi chính vụ hoặc ghép với các loài cá
khác.

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 13


3. Chăm sóc
* Thức ăn:
Trong 1 – 2 ngày đầu chưa cho ăn.
Trong 10 - 12 ngày đầu, cho cá ăn
tích cực, thức ăn và chế độ cho ăn
tương tự như giai đoạn nuôi vỗ tích
cực.
Sau đó cắt giảm thức ăn.
Thay nước 1 lần/ tuần
*Quản lý môi trường ao nuôi
Thức ăn, cho ăn với khẩu phần thấp
Tăng cường kích thích môi trường
nước
Kiểm tra ca: cá thường thành thục
sau 20 – 30 ngày nuôi tái phát

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 14


D. KỸ THUẬT NUÔI VỖ MỘT SỐ LOÀI CÁ NUÔI
• I. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ
MÈ TRẮNG CHÍNH VỤ
1.Đặc điểm sinh sản của cá mè
trắng
- Là loài di cư sinh sản,
- Ngoài tự nhiên đẻ 1 lần/năm,
- Trứng bán trôi nổi,
- Mùa vụ sinh sản trong điều
kiện nuôi: tháng 3 - 5

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 15


2. Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi

2.1. Tiêu chuẩn ao nuôi vỗ


• Là là sống và kiếm ăn tầng mặt, ngưỡng DO cao, nên
cần: nguồn nước giàu O2, nước phong phú, dễ gây
màu.
• Diện tích ao:
- Căn cứ trên điều kiện tại cơ sở
- Diện tích 1500 – 2000m2
• Độ sâu: 1,2 – 1,8m, thích hợp 1,5m
• Bùn đáy ao: 15 – 30cm
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 16
2.2 Chuẩn bị ao nuôi vỗ:Các công tác
chuẩn bị tương tự quy trình chung.
Tẩy dọn ao: Tháo cạn nước, vét bùn, tu
sửa công trình ao nuôi vỗ
Tẩy ao: dùng vôi 7 – 15kg/100m2; dùng
CuSO4 với liều lượng 0 – 15mg/100m2;
cây diệt cá 400 – 500kg/1000m2.
Bón phân gây màu:
Yêu cầu: DO => 3 mgO2/L; độ trong 30
-35cm; pH 7 – 9; TVPD 3 – 4 triệu tế
bào/L; nước màu lá chuối non đến màu xanh
lá cây
Các loại phân:
Phân chuồng: 15 -20 kg/100m2, phân đã
được ủ kỹ, rãi đều ao.
Phân xanh: 30 – 40kg/100m2
Phân vô cơ: Đạm N.P.K. 1 – 2kg/ 100m2.
PhơiVõao: 2 – 349bh
Chí Thuần ngày Th.s Võ Ngọc Thám 17
Cấp nước:
Cấp nước làm 2 – 3 lần: ngày đầu 40 - 50cm; ngày thứ 2: thêm 20 –
30cm; ngày thứ 3: cấp đủ.
Nguồn nước đảm bảo, nhiệt độ 25 – 30oC
Kiểm tra nước trước khi thả cá

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 18


3. Chăm sóc và quản lý
Tiến hành nuôi vỗ theo quy trình 2 giai
đoạn
3.1. Giai đoạn nuôi vỗ tích cực:
Thức ăn và cho cá ăn:
Thức ăn trực tiếp: bột cám gạo, bột đậu,
bột mì. Bột cá…thức ăn được nấu chín
hoặc cho ăn sống, thức ăn được rãi đều.
Khẩu phần: 2 – 3% trọng lượng thân, 1
lần/ngày
Thức ăn gián tiếp: định kỳ bón phân 1
lần/tuần: phân xanh, phân chuồng, phân
vô cơ; lượng phân bón = ½ bón lót.
Quản lý môi trường ao nuôi
Giữ mức nước 1,5 – 1,6m
Không thay nước, bổ sung nước định kỳ
ĐảmVõbảo các chỉ tiêu thủy lý, thủy
Chí Thuần 49bh
hóa
Th.s Võ Ngọc Thám 19
Biện pháp tổng hợp:
Thức ăn: ngưng bón phân, giảm cho cá ăn thức ăn tinh
Nước: thay nước ao 10 – 15 ngày/lần; tăng 1-2 lần/tuần vào cuối
tháng 2 – 3
Kiểm tra cá: sau 2 tháng nuôi, bắt đầu kiểm tra cá, định kỳ 7 – 10
ngày kiểm tra/lần

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 20


II. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRẮM CỎ
CHÍNH VỤ
• Đặc điểm sinh học cá Trắm cỏ: là đối tượng di cư sinh sản,
ngoài tự nhiên sinh sản 1 lần/năm, đẻ trứng bán trôi nổi, trong
sinh sản nhân tạo, cá bắt đầu sinh sản cuối tháng 2 đầu tháng
3.
• Quy trình nuôi: 2 giai đoạn và 3 giai đoạn, quy trình 3 giai
đoạn sử dụng ở các trại cá bắc trung bộ trở ra. (từ 1984)
1. Ao và chuẩn bị ao nuôi vỗ:
+ Diện tích : 2000- 3000m2 (10.000 m2)
+ Độ sâu : 1,6 – 1,8 m
+ Độ dày bùn : không nên dày, tối đa 10 cm
Không cần gây màu nước, bón phân
+ Các yêu cầu về vị trí ao, chất lượng nước cũng tương tự như ao
nuôi vỗ cá mè trắng.
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 21
Đối với giai đoạn làm gầy:
Ao có diện tích: 100 – 200m2;
Độ sâu 0,8 m,
-Trước khi đưa vào nuôi vỗ không
cần tiến hành tẩy dọn ao
Nói chung các công đoạn và kỹ
thuật chuẩn bị ao tương tự với cá
mè trắng.
Điểm khác so với cá mè là : không
nhất thiết bón phân gây màu nước.
Độ trong yêu cầu cao 0,5 – 0,6 m.
Lấy nước 1 lần đến mức yêu cầu.

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 22


3.2 Cá bố mẹ và kỹ thuật thả cá
* Yêu cầu :
+ Cá có tuổi cá cái 3+ - 10+ , tốt nhất 4 – 8+
+ Khối lượng cá nuôi vỗ : 3 – 8 kg, tốt nhất 4 – 6 kg
cá có trọng lượng, kích thước đều nhau.
+ Các chỉ tiêu về hình thái ngoài tương tự cá mè. Cá đẹp khỏe, không bị
thương, dị hình, bệnh tật, da bụng mỏng.
+ Cá đồng đều về tuyến sinh dục, lỗ hậu môn không bị loét. Mật độ thả :
15 – 20 kg/ 100m2
Ngoài ra có thể ghép thêm một số loại cá khác, có thể ghép thêm cá mè
trắng, cá chép .
Công thức :
1. Trắm cỏ 70% : mè trắng 20% : mè hoa 5% : chép 5%
2. Trắm cỏ 60 % : mè trắng 15–20 % : mè hoa 5–10 % : chép + rô hu 15
– 20 %
3. Trắm cỏ 50% : mè trắng 10–20 % : mè hoa 10–15 % : rô hu 10–20 %
Cùng có thể thả một vào con cá lóc để diệt cá tạp ăn tranh thức ăn của
cá. Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 23
3.3 Chăm sóc và quản lý
3.3.1. Giai đoạn nuôi vỗ thoái hóa
Cá sau khi cho đẻ xong vào tháng 7,
sau đó thả vào ao với mật độ dày
50kg/100m2 không cho ăn đến tháng
10 kéo lưới kiểm tra để nuôi tích cực.
Cách này thực hiện ở cơ sở không
cho đẻ vụ thu.
Nếu cho đẻ vụ thu (vào tháng 9) sau
khi thả đẻ (tháng 7) cho cá vào ao có
diện tích vừa phải, độ sâu 0,8 – 1 m,
cho ăn tối đa 3 % khối lượng cơ thể
là thức ăn xanh, tăng nhiệt độ cho ao,
không cần thay nước, không cần tẩy
dọn. Cá sẽ có tuyến sinh dục về giai
đoạn II. Thời gian này kéo dài 1
tháng (tháng 8)
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 24
3.3.2 Giai đoạn nuôi vỗ tích cực (giai
đoạn tích luỹ)
Đối với cá trắm cỏ, giai đoạn này mục
đích cũng tương tự như nuôi vỗ cá mè
trắng.
Ở giai đoạn này tạo điều kiện cho cá tích
luỹ vật chất với cường độ cao nhất (bao
gồm Pr, L, Khoáng).
Thời gian kéo dài khoảng 90 – 120 ngày
Thức ăn:
Thức ăn xanh :
Bao gồm bèo, rong, lúa và mạ non, ngô
non, lá sắn…dễ tiêu
Cho ăn thừa và đủ thì thôi, khẩu phần 20
– 25 % trọng lượng thân.
Thức ăn xanh thường cho vào buổi
chiều và vớt lượng dư thừa vào sáng
hôm sau
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 25
Thức ăn tinh : Bao gồm 2 loại,
khẩu phần 3 – 5%W thân, cho ăn 1
lần/ngày.
+ Thức ăn tổng hợp (chế biến, công
nghiệp) : phối trộn nhiều thành
phần dinh dưỡng cơ bản, ngoài ra
cần đảm bảo lượng Prôtid > 20%,
có bổ sung khoáng, vi ta min.
+ Thức ăn tinh là : bột cám gạo,
đậu tương, ngô, các loại bột ngũ
cốc khác, thóc mầm.
+ Các thức ăn này có thể cho ăn
phối hợp nhau : đậu tương 30%,
thóc mầm 60%, bột cá 10%.
+ Các loại bột thường được nấu
làm thành viên cho vào các góc ao.
Với thóc mầm (giàu vi ta min
Võ Chí Thuần 49bh
E)
Th.s Võ Ngọc Thám 26
Thường xuyên kiểm tra chất nước,
tình trạng sức khỏe, bệnh của cá.
Cá dễ bị lở loét và xây sát do kéo
lưới, nước bẩn, không để cá bị nổi
đầu.
Căn cứ vào độ béo của cá để ngừng
cho ăn, chọn một số (chọn 1 – 2
con) cá điển hình để giải phẩu, cá
kéo lên mình tròn to, đầu nhỏ cá đã
tích luỹ đầy đủ chất dinh dưỡng.
3.3.3 Giai đoạn thành thục (chuyển
hóa)
Thức ăn : Ở giai đoạn này thường
cuối tháng 1 đầu tháng 2, ngưng
cho ăn thức ăn tinh hoàn toàn, giảm
lượng thức ăn xanh còn 5 – 15%
trọng lượng thân, cho ăn một ít
thócVõmầm.
Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 27
Yêu cầu về nước :
- Lúc này nhiệt độ cần đảm bảo ổn định.
-Nước tuyệt đối trong sạch không để cá nổi đầu, Đây là yếu tố rất quan
trọng ảnh hưởng đến sự thành thục của cá.
Tiến hành kích thích nước, những ngày đầu 1lần/tuần. nguồn nước kích
thích cần nhiệt độ cao hơn nhiệt độ ao. tăng cường độ kích thích nước
lên 1lần/ngày, mỗi lần 3 giờ.
- Mục đích kích nước là tăng cường O2 hoà tan, tạo dòng chảy để cá
vận động chuyển hóa vật chất hoàn toàn, kích thích tuyến nội tiết của cá
hoạt động tạo kích dục tố.
Kiểm tra cá
- Mỗi vụ nuôi, mỗi giai đoạn nuôi cần dự kiến ngày kiểm tra độ thành
thục trước khi kiểm tra 1 ngày thì ngưng cho ăn.
- Để chắc chắn có thể lấy trứng để kiểm tra, nếu trứng phân cực, tròn
đều, rời và 70% trứng chín là có thể cho đẻ ngay.
- Đối với cá trắm đực thường thành thục sớm hơn cá cái. Có thể kiểm
traVõxem vây 49bh
Chí Thuần ngực, vẩy, vây đuôi ráp,
Th.s Võ Ngọcvuốt
Thám nhẹ có sẹ trắng sữa là tốt.
28
III. KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH
DỤC CÁ CHÉP

• Đặc điểm sinh học sinh sản: thành thục sớm, đẻ trứng dính, đẻ trong
ao
1. Ao và chuẩn bị ao
• Ao nuôi cá đực và cá cái riêng
- Diện tích ao : 500 – 800m2 (1.000m2)
- Độ sâu : 1 – 1,2 m
- Độ bùn dày : càng giảm càng tốt, 10cm.
- Công tác chuẩn bị ao cá chép tương tự như cá mè.
- Điều chú ý là ao phải giữ nước tốt, bờ chắc chắn không bị rò rỉ
thẩm lậu, không có hang ngách để tránh cá tìm kiếm đào bờ, đáy ao.

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 29


2. Chọn cá và thả cá
- Cá đạt 1 – 3 năm tuổi, khối lượng cá
tốt nhất là 1 – 3 kg.
- Đối với cá chép, ít quan tâm đến tuyến
sinh dục mà quan tâm chủ yếu đến khối
lượng cá chọn. Đây là điểm khác biệt so
với các đối tượng khác như cá trắm,
mè..
- Các tiêu chuẩn về hình thái ngoài, sức
khỏe tương tự như cá mè.
Thường chọn cá vào tháng 10, cá đực
thường dài hơn cá cái, chiều cao thân
nhỏ hơn cá cái. Căn cứ vào lỗ hậu môn,
sinh dục.
Mật độ thả : từ 15 – 25 kg/ 100m2,
Không cần nuôi ghép.
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 30
3. Chăm sóc và quản lý
Không chia giai đoạn nuôi vỗ
Thức ăn:
- Là cá ăn đáy, thuộc dạng ăn tạp, vì vậy có thể sử dụng nguồn
phân bón đặc biệt là phân chuồng để tạo nguồn thức ăn đáy cho cá.
Tiến hành bón phân chuồng 5 – 7 kg/100m2. Phân không cần rải đều
mà chỉ cần rải ở một góc ao. Khi nhiệt độ nước ao tăng thì ngưng
bón phân.
Thức ăn tinh: bột các loại ngũ cốc, bột gạo, bắp, mè, bột cá. Các loại
bột này có thể hấp, viên thành viên cho xuống sàng ăn hoặc rải ở các
góc ao.
Thức ăn tổng hợp cho cá còn có thành phần Pr chiếm 25 – 30%. Thức
ăn viên (công nghiệp) cho ăn 3% trọng lượng thân/ngày, thức ăn chế
biến 3 – 4 %/ngày.
Có thể dùng thóc mầm cho ăn 5 - 10% trọng lượng thân.
- Chú ý mức độ thành thục của tuyến sinh dục để giảm lượng thức
ăn hoặc gói cho ăn và chuẩn bị cho cá đẻ.
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 31
Quản lý môi trường ao nuôi
Đối với cá chép thì không cần kích
nước. Chỉ thay hoặc thêm một ít nước
để giảm độ đục của ao, mức nước yêu
cầu 1 – 1,2m, thay 10 – 15 ngày/lần.
Chú ý xem xét có cá đực hoặc cái lẫn
lộn và khi nhiệt độ tăng hoặc có mưa
thì cá dễ đẻ trong ao.
Có thể sinh sản tháng 1 dương lịch ở
miền Bắc.

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 32


KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRA
1. Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi vỗ
- Diện tích: 1000 - 1500m2, mực nước 1,2 -1,8m
- Chuẩn bị: tương tự quy trình chung
- Bè nuôi: 5 – 10m x 15 – 20m x 3 – 5m
2. Cá và ký thuật thả cá
- Tháng 10 - 12
- Mật độ 20 – 30kg/100m2
- Cá đực và cá cái chung
3. Chăm sóc và quản lý
- Thức ăn được sử dụng là thức ăn tổng hợp hoặc thức ăn chế
biến, có hàm lượng Protein từ > 27%.
- Có thể sử dụng cám gạo, bột cá 50%, bột đậu, ốc, cá tạp,
Premix trộn với nhau.
- Khẩu phần 5 -7% trọng lượng thân.
- Môi trường ao nuôi: có thể thay một phần nước < 30%, 5 –
7 ngày/lần
Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 33
DÙng KDT kích thích cho cá thành
thục
HCG: 100 – 300UI/kg cá cái
LRHA: 5 - 10µg/kg cá cái
Bè nuôi: rô ̣ng x dài: 4m x 4m; 3m x
5m; đô ̣ sâu của bè 3 – 4m. Có thể
dùng bè nuôi cá tra
Bè được neo trên sông, khu vực có
nước chảy.
Mâ ̣t đô ̣ cá tra 8 – 10 con/m3; basa
4 – 5 con/m3. Cỡ cá 4 – 8kg/con.
Sức sinh sản, cá ba sa 200 – 300g
trứng/ca 6kg; Cá Tra 600 – 700 g
trứng/ca 6kg.
m 1 tuần /lần

Võ Chí Thuần 49bh Th.s Võ Ngọc Thám 34


KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ RÔ ĐỒNG
1. Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi vỗ
- Diện tích: 300 – 500m2, mực nước 0,8 – 1m
- Chuẩn bị: tương tự quy trình chung
- Giai nuôi 3 – 20m2
2. Cá và ký thuật thả cá
- Tháng 12 hoặc đầu mùa mưa
- Mật độ 4 – 6 con/m2 (40 – 50kg/100m2)
- Thả cá đực và cá cái chung

3. Chăm sóc và quản lý


- Thức ăn được sử dụng là thức ăn tổng hợp hoặc thức ăn chế
biến, có hàm lượng Protein từ 25 – 27%.
- Có thể sử dụng cám gạo 25%, ruốc khô 25%, bột cá 50%,
lượng thức ăn sử dụng hàng ngày từ 2 -3% trọng lượng thân.
- Chí Thuần

Môi49bh
trường ao nuôi: có thể thay một phần nước < 30%
Th.s Võ Ngọc Thám 35
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ SẶC RẰN
1. Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi vỗ
- Diện tích: 300 – 500m2, mực nước 0,8 – 1m
- Chuẩn bị: tương tự quy trình chung
2. Cá và ký thuật thả cá
- Tháng 12 hoặc đầu mùa mưa
- Mật độ 4 – 6 con/m2 (30 – 40kg/100m2)
- Thả cá đực và cá cái chung

3. Chăm sóc và quản lý


- Thức ăn được sử dụng là thức ăn tổng hợp hoặc thức ăn chế
biến, có hàm lượng Protein từ 25 – 27%.
- Có thể sử dụng cám gạo 25%, ruốc khô 25%, bột cá 50%,
lượng thức ăn sử dụng hàng ngày từ 2 -3% trọng lượng thân.
- ĐỊNH KỲ BÓN PHÂN CHO AO NUÔI
- Chí Thuần
Võ Môi 49bh
trường ao nuôi: có
Th.sthể thayThám
Võ Ngọc một phần nước < 30% 36

You might also like