Professional Documents
Culture Documents
Electron hóa trị Bán kính nguyên tử (Å) Năng lượng ion hóa Độ âm điện
F 2s22p5 0,64 17,43 4
Cl 3s23p5 0,99 13,01 3
Br 4s24p5 1,44 11,84 2,8
I 5s25p5 1,33 10,45 2,5
- Hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra X2. Liên kết của phân tử X2 không bền
lắm, chúng dễ tách thành 2 nguyên tử X.
- Trong phản ứng hóa học, các halogen thẻ hiện tính oxi hóa mạnh.
- Đây là nhóm phi kim điển hình. Tính phi kim và tính oxi hóa giảm dần từ F đến I.
- Trong hợp chất, trừ F chỉ có số oxi hóa -1, các nguyên tố còn lại ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi
hóa dương như: +1, +3, +5, +7. Tuy nhiên , số oxi hóa của các halogen trong hợp chất thường gặp nhất
như sau:
+ Clo (Cl): -1, +1, +3, +5, +7
+ Brom (Br): -1, +5, +7 (+7 kém bền).
+ Iot (I): -1, +5, +7.
2. Sự biến đổi tính chất
a. Tính chất vật lí: Đi từ F đến I, ta thấy:
- Trạng thái tập hợp: Từ khí (F2; Cl2) → lỏng (Br2) → rắn (I2).
- Màu sắc: đậm dần.
- Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nòng chảy tăng dần.
b. Sự biến đổi độ âm điện: Độ âm điện tương đối lớn, Giảm dần từ F; Cl; Br; I.
c. Tính chất hóa học của đơn chất
- Các đơn chất halogen tương tự nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất do chúng tạo thành.
- Tính oxi hóa giảm dần từ F; Cl; Br; I.
II. CLO: Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.
1. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, Cl2 là chất khí màu vàng lụt, mùi xốc, rất độc.
- Clo tan trọng nước gọi là nước clo có màu vàng nhạt.
- Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực hoặc ít phân cực như benzen, axeton.
2. Tính chất hóa học: Tính chất hóa học của clo là tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng hầu hết với các kim loại (trừ Au, Pt) để tạo thành muối clorua.
Khi clo phản ứng với lượng dư, thường oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao bền.
t0 t0
Cu + Cl2 → CuCl0 2 Fe + Cl2 → FeCl2 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
t
Hoặc 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b. Tác dụng với phi kim: Clo tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ O2; N2).
as
- Clo tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđroclorua: H2 + Cl2 → 2HCl
- Clo tác dụng với các phi kim khác. Clo thể hiện tính oxi hóa đối với các tác nhân có tính oxi hóa yếu
hơn.
Bài học và bài tập chương 5 Halogen 1
Trường THPT Tầm Vu 2 GV: Nguyễn Đặng Vinh
t0 t0
2P + 3Cl2 → 2PCl3 2P + 5Cl2 → 2PCl5 I2 + Cl2 → 2ICl
I2 + 3Cl2 → 2ICl3 SO2 + 2H2O + Cl2 → 2HCl + H2SO4
c. Tác dụng với nước: Khi clo tan trong nước, một phần clo tham gia phản ứng tạo thành axit
clohiđric và axit hipoclorơ
Cl2 + H2O HCl + HClO 3Cl2 + H2O ≥7 0C → 5HCl + HClO3
0
e. Tác dụng với một số dung dịch muối: Clo sẽ oxi hóa các nguyên tố có tính oxi hóa yếu hơn nó
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2↓ (màu tím)
Cl2 + Na2S → 2NaCl + S↓ (màu vàng)
3. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là 35Cl (chiếm 75,75%) và 37Cl (chiếm 24,25%).
- Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối NaCl trong nước biển và muối mỏ.
- Khoáng chứa clo phổ biến trong tự nhiên như khoáng cacnalit (KCl.MgCl 2.6H2O); xinvinit
(NaCl.KCl); muối mỏ (NaCl).
4. Ứng dụng:
- Trong sinh hoạt: clo được sử dụng để khử trùng nước, những dung môi chứa clo như: tetraclocacbon
(CCl4), đicloetan (C2H4Cl2) dùng để tẩy dầu mỡ bám trên kim loại.
- Trong công nghiệp: Clo dùng tâytrawngs vải, sợi, giấy. Làm thuốc sát trùng, sản xuất các chất vô cơ
như: axit HCl, KClO3, sản xuất thuốc trừ sâu, sản xuất một số chất dẻo như: PVC, cao su, sợi.
5. Điều chế: Nguyên tắc là oxi hóa Cl- thành Cl2
a. Trong phòng thí nghiệm: Người ta dùng các chất oxi hóa mạnh để oxi hóa dung dịch HCl.
MnO2 + 4HCl t → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
0
3. Muối clorua
a. Độ tan: Đa số các muối clorua đều tan trong nước. Chỉ có AgCl; CuCl; PbCl 2 là không tan trong
nước. (PbCl2 tan trong nước nóng). Để nhận biết clo trong dung dịch, người ta thường sử dụng dung
dịch AgNO3.
b. Ứng dụng: KCl phân bón kali, ZnCl2 chống mục và diệt khuẩn, AlCl3 chất xúc tác cho nhiều phản
ứng hữu cơ, BaCl2 thuốc trừ sâu bệnh trong nông nghiệp. NaCl muối ăn, chất bảo quản thực phẩm và
làm nguyên liệu điều chế các chất khác.
IV. SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO.
1. Nước Giaven: Nước Giaven là dd hỗn hợp muối clorua và hipoclorit của kim loại kiềm (Na, K).
Nhưng trong trương trình phổ thông, nước Giaven thường được hiểu là dd hỗn hợp muối clorua và
hipoclorit của kim loại natri.
a. Tính chất: Nước Giaven có tính oxi hóa mạnh do chúng dễ phân hủy, giải phóng oxi
b. Ứng dụng: NaClO (hoặc KClO) có tính oxi hóa mạnh, do đó nước Giaven có tính tẩy màu và sát
trùng, dùng tẩy trắng vải sợi.
c. Điều chế:
- Dẫn Cl2 qua bình đựng dd NaOH hoặc KOH
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
- Trong công nghiệp, nước Giaven được điều chế bằng cách điện phân dd muối ăn có nồng độ từ 15 –
20% không có màng ngăn.
Điện phân
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
2. Clorua vôi: có công thức hóa học CaOCl2, là muối hỗn tạp của CaCl2 và Ca(OCl)2.
a. Tính chất
- Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.
- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, tác dụng với nhiều chất khử cho ra muối và khí clo
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
- Clorua vôi có tính bazơ, nên phản ứng với các chất có tính axit
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCl2 + CaCO3 + 2HCLO
b. Ứng dụng: Tẩy trắng vải, sợi, giấy, clorua vôi rẻ hơn nước Giaven và hàm lượng ClO- cao hơn, nên
được sử dụng tẩy uế hố rác, cống rãnh, . . . . Xử lí chất độc, bảo vệ môi trường.
c. Điều chế: Dẫn khí Cl2 qua nước vôi trong haợc vôi sữa ở 300C, ta thu được clorua vôi.
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
3. Muối clorat: Muối clorat quan trọng nhất là kaliclorat
a. Tính chất
- Kali clorat là chất rắn kết tinh, nóng chảy ở 3560C, tan nhiều trong nước.
- Kali clorat có tính oxi hóa mạnh: KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
- Khi nung, kali clorat bị phân hủy cho muối clorua và khí oxi: 2KClO3 50 0C → 2KCl + 3O2
0
b. Ứng dụng: Kali clorat dùng chế tạo diêm, pháo hoa, thuốc nổ.
c. Điều chế
- Dẫn khí clo qua dd kiềm nóng: 3Cl2 + 6KOH 10 0C → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0
Ni + F2 → NiF2
Cu + F2 → CuF2
- Tác dụng với phi kim:
Flo oxi hóa được hầu hết
các phi kim:
+ Với H2. Flo phản ứng - Tác dụng với H2 ở nhiệt - Tác dụng với H2 ở nhiệt
ngay với hiđro trong bóng độ cao, tạo thành độ cao, tạo thành
2. Tính chất
tối, tạo thành khí hiđrobromua. hiđroclorua.
hóa học
hiđroflorua H2 + Br2 t → 2HBr H2 + I2 500C → 2HI
0 0
H2 + F2 → 2HF
0
− 250 C
2P + 5F2 → 2PF5
0
− 190 C
m m V
1. m = M . n => n = ;M = 2. Vkhí = n . 22,4 => n = 22, 4
M n
n n mct C% * mdd mct
3. CM = V => n = CM .V => V = C 4. C % = m *100% => mct = 100% => mdd = C% *100%
M dd
mA
5. %mA = m *100%;%mB = 100% − %mA
hh