You are on page 1of 10

Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................

BÀI 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không được
PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác.
* Phương trìnhbất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2
A. Phương trình - bất phương trình chứa căn thức nghiệm thì việc giải phương trình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được
I. Phương pháp biến đổi tương đương 1 nghiệm thì sử dụng như phương trìnhbất phương trình bậc 3 và nếu không ta
1. Kiến thức cần nhớ: phải chuyển sang hướng khác.
n
1.  a
n
a
2
“Cũng như không ?!”
Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x  1  x  3x  1  0 (ĐH Khối D – 2006)
2. a  b  a 2 n  b 2 n  ab  0 
2 n 1 2 n 1 Biến đổi phương trình thành: 2 x  1   x 2  3x  1 (*), đặt điều kiện rồi bình
3. a  b  a b  a, b 
2n
phương 2 vế ta được: x 4  6 x 3  11x 2  8 x  2  0 ta dễ dạng nhẩm được nghiệm
4. a  b  0  a  b2 n x = 1 sau đó chia đa thức ta được:
5. a  b  a 2 n 1  b 2 n 1  a , b  (*) (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0.
2. Các dạng cơ bản: 2 3
 g  x   0
2
 
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 4  x  1   2 x  10  1  3  2 x , ĐK: x  
2
* Dạng 1: f  x   g  x   (Không cần đặt điều
2
 f  x   g  x 
2
 
pt  x  2 x  1   x  5  2  x  3  2 x  ( x  5) 3  2 x  9  5 x (1), Với

kiện f  x   0 ) 3
x hai vế (1) đều không âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3
2
* Dạng 2: f  x   g  x  xét 2 trường hợp: 2
 0   x  3  x  1  0
 g  x   0  g ( x )  0
TH1:  TH2:  2 b) Tương tự với 2 dạng: * f  x  g  x * f  x  g  x
 f  x   0  f  x   g  x 
Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2 x 2  6 x  1  x  2  0 1
 f ( x)  0
 Giải
* Dạng 3: f  x  g  x  g  x  0
 2
1  2 x2  6 x  1  x  2 bất phương trình tương đương với hệ:
 f  x  g  x  x  2
Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp x  2  0 
g(x) là tam thức bậc hai (ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn  2  3 7 3 7 3 7
2 x  6 x  1  0  x   x   x3
đặt điều kiện cho g  x   0 rồi bình phương 2 vế đưa phương trìnhbất phương  2  2 2 2
 2 x  6 x  1  x  2  1  x  3
trình về dạng quen thuộc. 
+ Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình Ví dụ 2: Tìm m để phương trình x 2  2 mx  1  m  2 có nghiêm.
a0 x  a1 x  a2 x    an 1 x  an  0 có nghiệm x=  thì chia vế trái cho cho
n n 1 n 2
Giải
x–  ta được  x     b0 x  b1 x    bn2 x  bn1   0 , tương tự cho bất phương * Nếu m < 2  phương trình vô nghiệm.
n 1 n 2

trình. * Nếu m  2  phương trình  x22mxm2+4m3=0. Phương trình này có


2
* Phương trìnhbất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì =2m 4m+3>0 với mọi m.
việc giải theo hướng này là đúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử Vậy với m  2 thì phương trình đã cho có nghiêm.
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình 2 x 2  mx  3  x  1 có hai nghiệm phân biệt.

qsangtnl@gmail.com 1 qsangtnl@gmail.com 2
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
Giải: Vế phải không âm, nhưng vế trái chưa nhận xét được do đó ta phải biến đổi
 x  1 thành: 5 x  1  x  1  2 x  4 khi đó ta bình phương 2 vế rồi đưa về dạng cơ
Cách 1: PT   , phương trình (*) luôn có 2 nghiệm:
2
 x   m  2  x  4  0, (*) bản để giải.
2  m  m 2  4m  20 2  m  m 2  4m  20
Ví dụ 2: Giải phương trình: x  x  1  x  x  2   2 x 2 1 .
x1   0, x2   0 . Phương trình đã Giải
2 2
cho có 2 nghiệm  (*) có 2 nghiệm Điều kiện:
m  4 x 1
x  1  x2  1  4  m  m 2  4m  20    m  1  x  2 *
2
  
 4  m   m  4m  20
2

x  0
Chú ý: + x1 > 0, x2 < 0 vì x1 > x2 và a.c < 0 nên pt có 2 nghiệm trái 
dấu. 1  2 x 2  x  2 x 2  x  1 x  2   4 x 2  2 x 2  x  1 x  2  x  2 x  1
+ Cách 1 thường dùng khi hệ số a luôn dương hoặc luôn âm. 2
 4 x 2  x 2  x  2   x 2  2 x  1
+ Cách 2: Đặt t = x + 1 suy ra x = t – 1, khi đó với x  1  t  0 .
2
(*) trở thành:  t  1   m  2  t  1  4  0 (**). Để (*) có 2 nghiệm x  1 thì  x 2  8x  9  0
(**) phải có 2 nghiệm t  0 . 9
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0, x  .
Ví dụ 4: (ĐH Khối B – 2006). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thực phân 8
(Hãy tìm thêm cách giải khác)
biệt: x 2  mx  2  2 x  1 , (1)
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình 2 x 2  mx  x 2  4  0 có nghiệm.
 2 x  1  0
Giải: pt   2 để (1) có hai nghiệm thực phân biệt thì (2) m  m 2  16
3 x   m  4  x  1  0,  2  HD: Chuyển vế, đặt điều kiện, bình phương hai vế tìm được x1,2  .
2
 2
   m  4   12  0 Kết hợp với điều kiện ta tìm được |m|  4.
 b. Chuyển về phương trình – bất phương trình tích:
1   1 9 - Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức
có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng  hay  f     0 m .
2   2  2 Lưu ý: Để sử dụng phương pháp này ta phải chú ý đến việc thêm, bớt, tách, phân
S 1 tích...
 
2 2 Ví dụ 4: Giải phương trình: x 2  x  7  7 .
1 1 HD:
Chú ý : Cách 2: đặt t  x  , khi đó để (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng 
2 2  Bình phương hai vế.
 Dùng hằng đẳng thức a2  b2=0.
2
 1  1
thì 3  t     m  4  t    1  0 có hai nghiệm thực lớn hơn hoặc bằng 0.
 2   2 1  29
 Nghiệm x  2, x  .
3. Các kỹ năng: 2
a. Để bình phương 2 vế phương trình – bất phương trình thì một là ta x2
Ví dụ 5: Giải các bất phương trình: a. x4 b.
biến đổi cho 2 vế không âm hai là đặt điều kiện cho 2 vế không âm. 2

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: 5 x  1  x  1  2 x  4 (ĐH Khối A – 2005)


1 1 x  
x 2
 3x  2 x 2  3x  2  0

qsangtnl@gmail.com 3 qsangtnl@gmail.com 4
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
 1 c. Chuyển về dạng: A1 + A2 +....+ An = 0 với Ai  0, 1  i  n khi đó pt tương
ĐS: a. 1x<8, b.  ;    2  3;   .
 2 đương với: A1  0, A2  0,  An  0 .
Ví dụ 6: (Khối B – 2007): Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số Ví dụ 1: Giải phương trình: 4 x 2  3x  3  4 x x  3  2 2 x  1 .
m, phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: x 2  2 x  8  m  x  2  .(1) HD: Phương trình tương đương 4 x 2  4 x x  3  x  3 1  2 2 x  1  2 x  1  0 .
  
Giải: ĐK: x  2 , do m > 0. ĐS: x=1.
x  2
pt   x  2  x  4   m x  2    3 . Để chứng minh Ví dụ 2: Giải phương trình: 4 x  y 2  y  2  4 x 2  y .
2
 x  6 x  32  m, ( 2) Giải
m  0 , phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì chỉ cần chứng minh phương Bình phương hai vế ta được
trình (2) có một nghiệm khác 2. 2 2 1
3 2  2 x  1   y  2   2  y  2   4 x 2  y   0  x  , y  2.
Thật vậy: đặt f  x   x  6 x  32, x  2 , ta có f(2) = 0, 2
lim f  x   , f  x   3 x  12 x  0, x  2 nên f(x) là hàm liên tục trên  2;  
' 2 d. Sử dụng lập phương:
x 
Với dạng tổng quát 3 a  3 b  3 c ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng
và đồng biến trên khoảng đó suy ra m  0 phương trình (2) luôn có nghiệm x0 3
mà 2 < x0 <   . thức  a  b   a 3  b3  3ab  a  b  khi đó phương trình tương đương với hệ
Một số dạng chuyển thành tích:  a  b  c
3 3 3

   
a - c x  b - d  . Giải hệ này ta có nghiệm của phương trình.
3
- Dạng: ax  b  cx  d   a  b  3 abc  c
m
3
Ta biến đổi thành: m( ax  b  cx  d )   ax  b    cx  d  Ví dụ: Giải bất phương trình x  1  3 x  2  3 2x  3 .
3
x3 ĐS: x  1; x  2; x  .
Ví dụ: Giải phương trình: 4 x  1  3x  2  . 2
5
e. Nếu bất phương trình chứa ẩn ở mẩu:
ĐS: x=2.
- TH1: Mẩu luôn dương hoặc luôn âm thì ta quy đồng khử mẩu:
- Dạng: u+v=1+uv  (u-1)(v-1)=0
2  x 2  16  7x
Ví dụ: Giải phương trình: 3 x  1  3 x  2  1  3 x 2  3 x  2 . Ví dụ 1: Giải bất phương trình:  x3  1 (ĐH Khối
ĐS: x=0, x=1. x3 x3
A2004)
Ví dụ: Giải phương trình: 4 x  1  x  1  4 x3  x 2 .
Giải
ĐS: x=0, x=1.
- Dạng: au+bv=ab+uv  (ub)(va)=0 ĐK: x  4 . 1  2  x 2  16   x  3  7  x  2  x 2  16   10  2 x
Ví dụ 1: Giải phương trình: x  3  2 x x  1  2 x  x 2  4 x  3 . x  4
  x5
ĐS: x=0, x=1.  10  2 x  0
Ví dụ 2: Giải phương trình: x 3  x 2  3x  3  2 x  x 2  3  2 x 2  2 x . 
10  2 x  0
  10  34  x  5
ĐS: x=0.  2  x 2  16   10  2 x 2
- Dạng: a 3b3  (ab)(a2+ab+b2)=0  a=b  
2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x  10  34 .
Ví dụ: Giải phương trình: 2  3 3 9 x 2  x  2   2 x  3 3 3 x  x  2  .
- TH2: Mẩu âm dương trên từng khoảng thì ta chia thành từng trường
ĐS: x=1. hợp:

qsangtnl@gmail.com 5 qsangtnl@gmail.com 6
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
Ví dụ 2: Giải các bất phương trình: a.  x  3 x 2  4  x 2  9 b. a. Có nghiệm.
b. Có hai nghiệm phân biệt.
2
51  2 x  x Bài 9: Giải các bất phương trình sau:
1 .
1 x 1  1  4 x2
HD: a. Xét ba trường hợp x=3, x>3 và x<3. a.  3.
x
5
ĐS: x    x  3 . b. x 2  3x  2  x 2  6 x  5  2 x 2  9 x  7 .
6
b. Xét hai trừng hợp của x1. ĐS: c. x 2  x  2  x 2  2 x  3  x 2  4 x  5 .
1  52  x  5  x  1 . Bài 10: Giải các phương trình:
Bài tập 4x
a. 3
x  1  3 x2  3 x  3 x 2  x . b. x 3  4 x .
Bài 1: Giải các phương trình sau: x3
a. x  2 x  1  x  x  1  x 2  x  0 . 3
c. 4 x  3  1  4 x  . d.
HD: Bình phương 2 vế và biến đổi thành: x
2 x  3  9 x2  x  4 .
2x x2  x  4 x 2  x  x3  4x2  6x  4  0 .
e. 2 x x 2  x  1  4 3 x  1  2 x 2  2 x  6 .
 ( x  2)(2 x 2  x  x 2  2 x  2)  0
b. 4 x 2  5 x  1  2 x 2  x  1  9 x  3 . HD: Nhân lượng liên hợp. II. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Bài 2: Giải bất phương trình sau: 1  2 x  1  2 x  2  x 2 .  
Dạng 1: F n f  x   0 , đặt t  n f  x  (lưu ý nếu n chẵn ta phải thêm điều kiện t
t 4  4t 2 2
HD: Cách 1: Đặt t  1  2 x  1  2 x  x   . Cách 2: Bình phương rồi  0).
16 Ví dụ 1: Giải các phương trình:
đưa về dạng:A1+A2 = 0, với A1, A2  0 .
a. x 2  x 2  11  31 . b.  x  5 2  x   3 x 2  3x .
Bài 3: Giải phương trình 4  3 10  3 x  x  2 . (HD: Bình phương hai lần ra
phương trình bậc 4 đầy đủ_nhẩm nghiệm (x=3) chia đa thức). HD: a. Đặt t  x 2  11, t  0 . ĐS: x=5.
2 3  109
Bài 4: Giải phương trình 1  x  x2  x  1  x . b. Đặt t  x 2  3 x , t  0 . ĐS: x  .
3 2
Bài 5: Giải phương trình 2 x  6 x 2  1  x  1. Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: x 2  2 x  2m 5  2 x  x 2  m 2 .
Bài 6: Giải các phương trình sau: Giải
1. x 2  1  x  1 2. 3
x  2  3 2x  3  1 2
Đặt: t  5  2 x  x 2  6   x  1  t  0; 6  .
3. 3 2 x  2  3 x  2  3 9 x 4. 3
x 1  3 x  1  x 3 2
Khi đó phương trình trở thành t 2  2 mt  m 2  5  0 *  t  m  5 . Phương
x2 x  2
5. 1  x  1  x  2  6. 2 x  3  3x  1  trình đã cho có nghiệm khi (*) có nghiệm t   0; 6  hay
4 4
7. 5 x  3  3 x  1  x  1 . (HD:Bình phương rồi sử dụng dạng: A1+A2 = 0, với 0  m  5  6  5  m  6  5
A1, A2  0 ).   .
 0  m  5  6  5  m  6  5
Bài 7: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: m x  m x  m.
2
Bài 8: Tìm m sao cho phương trình: 4x  x  x  m .

qsangtnl@gmail.com 7 qsangtnl@gmail.com 8
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
Ví dụ 3: Tìm m để bất phương trình: m( x 2  2 x  2  1)  x  2  x   0 , (1) có t 3  35
HD: đặt: t  3 35  x3  x 3 35  x 3  . ĐS: x=2, x=3.
3t
nghiệm x   0;1  3  .
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 7 x  7  7 x  6  2 49 x 2  7 x  42  181  14 x .
2 2 2
Giải: Đặt t  x  2 x  2  x  2 x  t  2 . Nếu x  0;1  3 thì   6
HD: Đặt t  7 x  7  7 x  6  0  …  x  6 .
7
t   x  1  1  1;2
2

Dạng 3:
BPT trở thành: m  t  1  2  t 2  0,  2 
t2  2 t2  2
F  n

f  x  , n g  x   0 , trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k.
Khi đó ta có  m , với 1  t  2 . Đặt f  t   , dùng đồ thị ta tìm được TH1: Kiểm tra nghiệm với g  x   0 .
t 1 t 1
2 f  x
m . TH2: Giả sử g  x   0 chia hai vế phương trình cho g k  x  và đặt t  n .
3 g  x
Dạng 2:
Ví dụ 1: Giải phương trình 5 x3  1  2  x 2  2  .
m  
f  x   g  x   2n f  x  g  x   n  f  x   g  x    p  0 , đặt
ĐK: x  1 .
t f  x   g  x  , bình phương hai vế để biểu diễn các đại lượng còn lại qua t.
5 x  1  2  x2  2   5
3
 x  1  x 2  x  1  2  x 2  x  1  2  x  1
Ví dụ 1: Cho phương trình 3  x  6  x  m   3  x  6  x  .
x 1 x 1
a. Giải phương trình khi m=3. 2 2
5 2 20
x  x 1 x  x 1
b. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.
Giải t  2
x 1 2  1.
Đặt t  , t  0 . Phương trình trở thành 2t  5t  2  0 
Đặt: t  3  x  6  x  t 2  9  2  3  x  6  x  * . Áp dụng bất đẳng thức x2  x  1 t 
 2
Cauchy 2  3  x  6  x   9 nên từ (*) ta có 3  t  3 2 .  Với t=2: Phương trình đã cho vô nghiệm.
Phương trình đã cho trở thành t22t9= 2m (1). 1 5  37
 Với t  : Phương trình đã cho có nghiệm x  .
a. Với m=3 (1)  t22t3  t =3. Thay vào (*) ta được x=3, x=6. 2 2
b. PT đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm t   3; 3 2  . Xét hàm số Ví dụ 2: Giải phương trình 5 x 2  14 x  9  x 2  x  20  5 x  1 .
Giải
f  t   t 2  2t  9 với t   3; 3 2  , ta thấy f(t) là một hàm đb nên:
ĐK: x  5 .
 
6  f (3)  f  t   f 3 2  9  6 2 với t   3; 3 2  . Do vậy (1) có nghiệm 5 x 2  14 x  9  x 2  x  20  5 x  1  5 x 2  14 x  9  5 x  1  x 2  x  20
6 2 9 Bình phương hai vế: 2  x 2  4 x  5   3  x  4   5 x 2
 4 x  5  x  4 
t   3; 3 2  khi và chỉ khi 6  2m  9  6 2  m3
2
x2  4 x  5 3
Chú ý: Để tìm miền giá trị của t ta có 2 cách thương dùng như sau: Đặt t  , t  0. phương trình trở thành 2t 2  5t  3  0  t  1, t  .
Cách 1: dùng BĐT như bài trên x4 2
Cách2: dùng pp hàm số ( xem phần PP hàm số ). 5  61 5  61
 Với t = 1: Phương trình đã cho có nghiệm x   5, x  5.

Ví dụ 2: Giải phương trình x 3 35  x3 x  3 35  x 3  30 .  3
2
7
2
 Với t  : Phương trình đã cho có nghiệm x  8  5, x    5 .
2 5
qsangtnl@gmail.com 9 qsangtnl@gmail.com 10
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
5  61 * sin a  1, cos a  1 . * sin 2 a  cos 2 a  1 .
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x  , x  8.
2 1 1
* 1  tan 2 a  * 1  cot 2 a  .
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 3 x  1  m x  1  2 x  1 . 4 2
cos2 a sin 2 a
HD: ĐK x  1 . Xét hai trường hợp x = 1 và x ≠ 1, Chia hai vế phương trình cho Ví dụ 1: Giải phương trình 1  1  x 2  2 x 2 .
4 x 1 4 2 1 Giải
x 2  1 đặt t  4  1  0  t  1 . ĐS 1  m  .
x 1 x 1 3 ĐK x  1 . Đặt x  cos t , t  0;   . Khi đó phương trình trở thành
Dạng 4: (Đặt ẩn phụ không triệt để). 1
1  1  cos 2 t  2 cos2 t  2sin 2 t  sin t  1  0. Ta tìm được: sin t  . Khi đó
af  x   g  x  f  x   h  x   0 . Đặt t  f  x  , khi đó phương trình trở thành 2
at 2  g  x  t  h  x   0 . 3
x  cos t   1  sin 2 t   .
2
Ví dụ: Giải phương trình 2 1  x  x 2  2 x  1  x 2  2 x  1 .
Nhận xét: * Nếu bài toán có tập xác định u  x   a . Ta có thể nghĩ đến cách đặt
HD
  
Đặt t  x 2  2 x  1   x  1  6 . u  x   a sin t , t    ;  hoặc đặt u  x   a cos t , t   0;   .
 2 2
(Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình, bất phương trình lượng
giác, mũ, logrit,… rất hay!)  
* Nếu u  x    0; a ta có thể đặt u  x   a sin 2 t , t  0;  .
Bài tập  2
Giải các phương trình sau: 3
Ví dụ 2: Giải phương trình x 3  1  x 2   x 2 1  x 2  .
1. 2 x  5x  2  4 2  x  21x  20 
2 3
ĐS:
HD: Đặt x  cos t , t  0;   dưa về phương trình lượng giác
9  193 17  3 73
x , x .  sin t  cos t 1  sin t cos t   2 sin t cos t . Để gải phương trình này ta lại đặt
4 4
3
u  sin t  cos t , u  2 .
2. x 3  3x 2  2  x  2  6x  0 Đặt y  x  2 , ĐS:
2 1 2  2  2
x  2, x  2  2 3 . ĐS: x  , x .
2 2
3. 2  x 2  3 x  2   3 x3  8 ĐS: x  3  13 . 1 2 2
Ví dụ 3: Giải phương trình 1  x 2  4 x3  3 x . ĐS: x   , x .
x 1 1 1 1 2 4
4. 2 x   1  3 x  Đặt t  1  , ĐS:
x x x x Dạng 6: (Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình).
x
1 5
. 
* Khi gặp phương trình có dạng F f  x  , n a  f  x  , m b  f  x   0 . 
2
Dạng 5: (Đặt ẩn phụ với hàm lượng giác). Đặt u  n a  f  x  , v  m b  f  x  . Khi đó ta được hệ phương trình sau:
Khi giải các phương trình, bất phương trình lượng giác chúng ta thường  F  u , v   0
tìm mọi cách đặt ẩn phụ để chuyển về phương trình, bất phương trình đại số. Tuy  n . Giải hệ này tìm u, v rồi ta lại tìm x. Khi tìm x ta chỉ giải một

u  vm  a  b
nhiên, trong nhiều trường hợp cách là ngược lại tỏ ra khá hiệu quả, bằng những
tính chất của hàm lượng giác ta sẽ đưa các bài toán đại số về bài toán lượng giác trong hai phương trình u  n a  f  x  hoặc v  m b  f  x  .
và giải quyết bài toán lượng giác này.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3  x  6  x  3   3  x  6  x  . ĐS:
Lưu ý vài tính chất cơ bản:
x  0, x  3 .
qsangtnl@gmail.com 11 qsangtnl@gmail.com 12
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
Ví dụ 2: Giải phương trình: 3 24  x  12  x  6 . ĐS: x 1 t t
Đặt t  x  1, y  1   1  y 2  1  . Ta được hệ phương trình
x  24, x  88, x  3 . 2 2 2
Ví dụ 3: Giải phương trình: 4
x  4 17  x  3 . 2 1
t  1  2 y
ĐS: x  1, x  16 .  . Giải thêm chút nữa ta được kết quả!
2 2  2 1
Ví dụ 4: Giải phương trình: 3  2  x   3  7  x   3  2  x  7  x   3 . ĐS: y 1  t
 2
x  1, x  6 . 3   17 5  13
ĐS: x  , x .
Ví dụ 5: Giải phương trình: 3 x  1  3 x  3  3 2 , đặt u  3 x  1, v  3 x  3, pt trở 4 4
u  v  3 2 Chú ý: bài này không thể sử dụng phương pháp bình phương vì không nhẩm
thành:  3 3 được nghiệm, nên ta phải biến đổi để xuất hiện những biểu thức giống nhau và từ
u  v  2
đó ta đặt ẩn phụ.
1 1 1 1 7 1
Ví dụ 6: Giải phương trình: 3 x  x  1 , đặt u  3  x, v  x Ví dụ 3: Giải phương trình 4 x 2  7 x  1  2 x  2 . ĐS: x  1, x   , x  .
2 2 2 2 4 4
Ví dụ 7: Với giá trị nào của a thì phương trình: 3 1  x  3 1  x  a có nghiệm. Chú ý: Bài này có thể sử dụng phương pháp bình phương.
Bài tập:
 a  u  v  uv   2
2 2

Đặt u  3 1  x , v  3 1  x . Phương trình trở thành:  Bài 1: Giải các phương trình sau:
u  v  a 1. 3 x  2  x  1  4 x  9  2 3 x 2  5 x  2 2.
TH1: a = 0 hệ phương trình vô nghiệm.
x 2  x  2  x2  x
u  v  a
 3. x 2  x  4  x2  x  1  2 x2  2 x  9 4.
TH2: a  0 , hệ phương trình trở thành  1  2 2  . Hệ có nghiệm khi
uv  3  a  a  4 1 5
    x   x  2x  .
2
S  4 P  0  0  a  2 . Vậy phương trình có nghiệm khi 0  a  2 . x x x
Bài 2: Giải cácbất phương trình sau:
* Khi gặp phương trình có dạng f n  x   b  a n af  x   b .
1. 5 x 2  10 x  1  7  2 x  x 2 2.
t n  b  ay 3
Đặt t  f  x  , y  n af  x   b ta có hệ  n . 24  x  12  x  6
 y  b  at
3. 2 x 2  x 2  5x  6  10 x  15 4.
1  5 2
Ví dụ 1: Giải phương trình 2 x 3  1  2 3 2 x  1 . ĐS: x  1, x  . 1 x  1 x  2 
x
.
2 4
x 3 Bài 3: Giải các phương trình sau:
Ví dụ 2: Giải phương trình 2 x 2  4 x  .
2 1. 3 12  x  3 14  x  2 2.
Giải 3 3 3
x 1  x  3  2
ĐK x  3 .
3. 1  x 2  2 3 1  x 2  3 4.  x 2  2  2  x
2 x 3 2  x  1  2 2 1 x 1
2x  4x   2  x  1  2    x  1  1  1 . x2
2 2 2 2 5. 1  x  1  x  2  (đặt t  1  x  1  x ).
4
III. Phương pháp hàm số
Các tính chất:
qsangtnl@gmail.com 13 qsangtnl@gmail.com 14
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
Tính chất 1: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì phương trình B2: Lập bảng biến thiên cho hàm số y = f(x,m)
f(x)=k (kR) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). B3: Kết luận: * phương trình có nghiệm: min f  x, m   g  m   max f  x, m  .
xD xD
Tính chất 2: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì u, v (a,b) ta * phương trình có k nghiệm: d cắt (C) tại k điểm.
có f (u)  f  v   u  v . * phương trình vô nghiệm khi: d không cắt (C ) .
Tính chất 3: Nếu hàm f tăng và g là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng (a;b) Ví dụ 1: Tìm m để phương trình: x2  x  1  x 2  x  1  m có nghiệm.
thì phương trình f(x)=g(x) có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng (a;b).
TXĐ: R
Định lý Lagrange: Cho hàm số F(x) liên tục trên đoạn [a;b] và tồn tại F'(x)
2x  1 2x 1
F b  F  a  Xét hs: y  f  x   x 2  x  1  x 2  x  1 , Df = R, y '  
trên khoảng (a;b) thì c  a; b  : F '  c   . Khi áp dụng giải 2
x  x 1 x2  x  1
ba
phương trình: nếu có F(b) – F(a) = 0 thì c   a; b  : F '  c   0  F '  x   0 có  2 x  1 2 x  1  0
y '  0   2 x  1 x 2  x  1   2 x  1 x 2  x  1   2 2
 2 x  1  x  x  1   2 x  1  x  x 
2 2
nghiệm thuộc (a;b).
Định lý Rôn: Nếu hàm số y=f(x) lồi hoăc lõm trên miền D thì phương trình (v.nghiệm)
f(x)=0 sẽ không có quá hai nghiệm thuộc D. Mặt khác: f’(0) = 1 > 0 suy ra y’ > 0 nên hàm số đồng biến.
2x
Từ các tính chất trên ta có 3 phương án biến đổi như sau: lim  lim  1
x  x  2 2
Phương án 1: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = k, nhẩm một nghiệm rồi Giới hạn: x  x  1  x  x  1
chứng minh f(x) đồng biến (nghịch biến) suy ra phương trình có nghiệm duy 2x
lim  lim 1
nhất. x  x 
x  x  1  x2  x  1
2

Phương án 2: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = g(x), nhẩm một nghiệm rồi
dùng lập luận khẳng định f(x) đồng biến còn g(x) nghịch biến hoặc hàm hằng suy BBT: x  
ra phương trình có nghiệm duy nhất. y’ +
Phương án 3: Biến đổi phương trình về dạng: f(u) = f(v) chứng minh f(x) đơn y 1
điệu khi đó ta có: u = v.
1
Ví dụ: Giải phương trình: 4 x  1  4 x 2  1  1
1 1 Vậy phương trình có nghiệm khi và chỉ khi 1 < m < 1.
ĐK: x  . Đặt f  x   4 x  1  4 x 2  1 . Miền xác định: x  ,
2 2
2 4x Chú ý: Trong bài toán trên nếu không thực hiện việc xác định giới hạn hàm số,
f '  x    0.
4x  1 2
4x  1 rất có thể chúng ta ngộ nhận tập giá trị của hàm số là R và dẩn đến việc kết luận
1 sai lầm rằng phương trình có nghiệm với mọi m. Do đó việc tìm giới hạn trong
Do đó hàm số đồng biến với x  , nên phương trình nếu có nghiệm thì đó là bài toán khảo sát là rất cần thiết để tìm ra tập giá trị.
2
1 Ví dụ 2: Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm: mx  x  3  m  1 , ĐK:
nghiệm duy nhất. Thấy x  là nghiệm của phương trình. x3
2
Đối với phương trình chứa tham số ta thực hiện như sau: 1 x  3 1 x  3 5 x
bpt   m , xét hs y   y' . y'  0  x  5 .
Xét phương trình f(x,m) = g(m), (1) x 1 x 1 2 x  3  x  1
2

B1: Lập luận số nghiệm phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C ): y =
1
f(x,m) và đường thẳng lim y  0 và f(3) = .
d: y = g(m).
x  2

qsangtnl@gmail.com 15 qsangtnl@gmail.com 16
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
BBT: 1  m  10 : phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
x 3 5  Ví dụ 5: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
y’ + 0  x  1  3  x   x  1 3  x   m , (1)
y y(5)
1 Giải: ĐK: 1  x  3 . Đặt t  x  1  3  x , lập BBT của t(x) với 1  x  3 ta có
2 2 t2
0 1
Khi đó phương trình (1) trở thành:  t2 + t + 1 = m, lập bảng biến thiên của hàm
2
3 1 số vế trái với 2  t  2 từ đó kết luận: 1  m  2 .
Vậy bất phương trình có nghiệm  y  5  m  m 
4 Bài tập:
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình: x x  x  12  m   2
5  x  4  x có nghiệm. Bài 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: x  9  x   x  9 x  m .
Bài 2. Giải các phương trình sau:
Giải: ĐK: 0  x  4
hs 1. x 2  x  1  x2  x  1  3  1
pt  ( x x  x  12)  5 x  4 x  m  xét
2. x 1  3  x   x  1 3  x   1
y  f  x   ( x x  x  12)  
5  x  4  x . Miền xác định: D   0; 4

3. x x  x  12  12 5  x  4  x 
Nhận xét: Hàm số h  x   x x  x  12 đồng biến trên D.
B. Hệ phương trình - hệ bất phương trình chứa căn.
Hàm số g  x   5  x  4  x đồng biến trên D. 1. Phương pháp biến đổi tương đương:
Suy ra y = f(x) = h(x).g(x) là hàm đồng biến trên D. Vậy phương trình có nghiệm Ta thực hiện theo các bước sau:
khi và chỉ khi f  0   m  f  4  B1: Đặt điều kiện (nếu có).
B2: Biến đổi về phương trình – bất phương trình  hệ phương trình đơn giản mà
ta đã biết cách giải bằng cách: thế, khử biến...
Ví dụ 4: Biện luận theo m số nghiệm phương trình: x  3  m x 2  1
B3: Kết luận. (chú ý điều kiện và sự biến đổi tương đương hay hệ quả)
x 3
Giải: Phương trình được viết lại dưới dạng: m  x  5  y  2  7
x2  1 Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:  .
x3  x  2  y  5  7
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của (C): y  và đường Giải
x2  1
thẳng: y = m. x  2
Điều kiện:  .
Lập BBT : y  2
x  1/3  Bình phương 2 vế và trừ vế theo vế ta có:
y’ + 0   x  5 y  2    x  2  y  5   x  y .
y 10 Thay x = y vào 1 trong 2 phương trình, giải ra ta được x = y = 11.
1  2 x  y  1
Ví dụ 2: Giải hệ bất phương trình: 
1  2 y  x  1
KL: m  1  m  10 : phương trình vô nghiệm. Giải
Điều kiện: x, y  0 .
1  m  1 hoặc m  10 : phương trình có nghiệm duy nhất.
qsangtnl@gmail.com 17 qsangtnl@gmail.com 18
Nguyễn Văn Sang ................................................................................ Nguyễn Văn Sang ................................................................................
cộng vế theo vế ta được:  7 3 2
2  
x  y  x y2  x 1 
2
  y 1 
2
0 x y0
x  y 
3.  2

x y  3 xy 2  4. 
 x 2  y xy  420
2
3 x  3 y  3  y  x xy  280
 2 x  y  m  0 
Ví dụ 3: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:   x  y  x  y  1  x  y  x  y  2
 x  xy  1 5.  6. 
2 2 2 2 2 2 2 2
 y  2x  m 2
 x  y  x  y  1  x  y  x  y  4
 y  2 x  m  1  x 
hpt    1  x
2
  2 x  m  x 2   2  m  x  1  0 x (*)  x y  x y 2
 xy  1  x x   y  x y a 
 y  ,  x  1, x  0  7.  (a > 0) 8. 
 x 2 2 2 2 2
 x 2  y  x 2  y  4
 x  y  x  y  a
Phải tìm m để (*) có đúng một nghiệm thoả: x  1, x  0 . 2  x  y   3

9. 
 3
x2 y  3
y2 x  10. 
 x y  y x  30
TH1: xét x = 1:
 3 y  3 x  6  x x  y y  35
TH2: (*) có nghiệm kép x  1 :
TH3: (*) có 2 nghiệm x1  1  x2 :  2 1
2  x 1  y  4
1  x  11. 
Chú ý: Có thể dùng đồ thị đối với y  , x  1, x  0
x  y 1  x2  1
 4
( x 2  xy  y 2 ) x 2  y 2  185
Ví dụ 4: giải:   x  y  xy  a
2 2 2
( x  xy  y ) x  y  65 2 Bài 2: Tìm a để hệ phương trình có 2 nghiệm: 
 x  y  a
Giải: Cộng từng vế của 2 phương trình ta được:  x  1  y  2  m
3
2  x 2  y 2  x 2  y 2  250   x 2  y 2   125  x2  y 2  5 . Bài 3. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm: 
 x  y  3m
 x  y  x  y  2, 1
Ví dụ 5: Giải hệ phương trình: 
 y  x  y  x  1,(2)
Giải: ĐK: y  x , x  y .
 1
x  2 y 

1  x 2
 y  2  x    
2  2 y  1  2 y 2
 x   2
4 x  y  4  4 x  4 y  1
 17 5 
KQ:  ;  .
 12 3 
Bài tập: Giải các hệ: phương trình sau:
 x  3  y  x  y  xy  3
1.  2. 
 y  3  x  x  y  3

qsangtnl@gmail.com 19 qsangtnl@gmail.com 20

You might also like