Professional Documents
Culture Documents
• Chương 3 : Các thuật giải và giải toán đạo hàm lim[ f (x) + g(x)] = lim f (x) + lim g(x)
x→x0 x→x0 x→x0
• Dạng y=f(x) tính dựa theo bảng đạo hàm Cách giải tổng quát :
cơ bản và các quy tắc trên
• bước 1 : Xác định dạng của bài toán
• Đạo hàm của hàm số cho bởi phương
trình tham số x=x(t), y= y(t) • bước 2 : Tìm quy tắc hoặc phép biến đổi thích hợp
(cách giải thích hợp) bằng cách thử các
y t′
y x′ = phép biến đổi thích hợp với dạng trên.
x t′
• Đạo hàm của hàm ẩn • bước 3 : Nếu đã ra kết quả => dừng
F(x,y(x)) = 0 => F’(x,y(x)) = 0 Nếu biến đổi sang thành hàm mới
=> bước 1.
Lưu các giới hạn cơ bản Lưu các giới hạn đặc biệt
Lưu trữ các VCB tương đương Lưu trữ lời giải
• Mỗi phần tử gồm :
• Gồm các trường : + Chỉ số
+ hàm cần tìm VCB tương đương + Hàm cần tính
+ điều kiện giá trị biến thỏa + Dạng của giới hạn hay phương pháp giải
+ hàm VCB tương đương cần tìm. quyết
• Được biểu diễn trong Maple dưới dạng + Kết quả
list: + Chỉ số lời giải cha
[hàm cần tìm VCB TD, giới hạn biến, VCB TD] + Ghi chú (nếu là các giới hạn cơ bản hoặc đã
biết thì lưu lại dạng đó hoặc lượng liên hợp)
• Được biểu diễn cấu trúc cây, lưu trữ bằng
[sin(_x),0 , _x] list
• Ở mỗi bước tính toán ta đều sử dụng cấu
trúc lời giải để ghi lại.
kết quả của phép toán
• Hàm cần tính có chỉ số là 1 và chỉ số cha
là 0
• Khi cần tính toán giải thích cho một lời giải
có chỉ số i thì các lời giải tiếp theo giải
thích trực tiếp cho nó sẽ có chỉ số cha là i Các lời giải thích
5
lim 4 x = 0
x→ 0
x2 − 1 0 x2 − 1 x +1
lim = −1
x →1 x2 − 4 x + 3
Dạng
0 =
x2 − 4 x + 3 x − 3
v ln u
Ta biến đổi f về dạng f = e rồi tính giới • Giải quyết bằng lệnh assuming dk
v ln u
hạn của e • Trái : dk := x<a
• ngược lại thì a • Phải : dk := x>a
Nếu mũ là phân số như u thì ta tính
b
• infinity : dk := x>100000
thành b u
a
• -infinity : dk := x<-100000
ngược lại tính bằng quy tắc mũ. • Được sử dụng như sau :
simplify(f) assuming dk;
Cấu trúc dữ liệu
• Lưu trữ dạng đạo hàm cơ bản
Cách giải tổng quát bài toán đạo hàm Mỗi phần tử được mô tả bởi các trường:
+ hàm cơ bản
bước 1 : Xác định dạng của bài toán + đạo hàm hàm cơ bản
bước 2 : Tìm quy tắc thích hợp. Để tính được lưu trữ bởi list : [hàm, đạo hàm]
được theo quy tắc này ta có thể [sin(x),cos(x)] : đạo hàm của sin(x) là cos(x)
phải tính thêm đạo hàm của nhiều
hàm khác.
Thuật giải :
Loigiai :=[chỉ số, hàm, dạng đạo hàm, kết
• Bước 1 : Nếu f là hằng số => kết quả = 0
quả, chỉ số cha]
• Bước 2 : Nếu f có trong bảng đạo hàm cơ bản => kết quả
• Bước 3 : Nếu f là hàm ‘+’ => tính theo quy tắc đạo hàm tổng
(u+v)’= u’ + v’
kết quả của phép toán • Bước 4 : Nếu f là hàm ‘*’ :
– nếu mẫu số là hằng số => tính theo quy tắc đạo hàm tích
(uv)’=u’v+v’u với quy tắc
u := số hạng đầu tiên của f
v := phần còn lại của f
– nếu mẫu số là hàm có chứa biến => tính theo quy tắc đạo
′
Các lời giải thích hàm thương ⎛ u ⎞ = u ' v − v ' u
⎜ ⎟
⎝v⎠ v2
• Bước 5 : Nếu f là hàm mũ ‘^’ : ′
=> lấy ln =>kết quả = u ( x) [ v( x) ln(u ( x)) ]
v( x) v( x)
nếu f có dạng u ( x)
• Bước 6 : Nếu f là hàm hợp => tính theo quy tắc hàm hợp y’x = y’uu’x
Đạo hàm tham số :
• ts:=Daoham(y,bien);
• ms:=Daoham(x,bien); • Khai triển Maclaurin
• kết quả = ts/ms; • Tính đơn điệu
• Tính lồi lõm
Đạo hàm hàm ẩn :
• Tiệm cận
• Viết lại hàm Daoham với y trả về y’ • Khảo sát hàm số
• Tính F’(x,y) • Sự tương giao giữa 2 đường cong
• Giải F’(x,y)=0 => y’ (lệnh solve) • Các vấn đề về tiếp xúc , tiếp tuyến
• Điểm cố định, điểm không thể đi qua
• Với Maple
• Tổ chức được tri thức và cấu trúc dữ liệu
Maple không cho được lời giải
cho việc giải các bài toán .
• Với Student[Caculus1] của Maple 8
• Thiết lập các thuật giải để giải quyết các • Hint
dạng toán của đề tài mô phỏng theo cách • Rule
giải của con người. – Không giải được trường hợp giới hạn trái khác
• Cho lời giải tường minh tương tự như lời giới hạn phải
giải của con người – Không sử dụng thay thế tương đương VCB, VCL
• Với www.webmath.com
Không giải được đạo hàm u(x)v(x)
• Với Gia sư
Không giải thêm bài tập nào ngoài bài tập có sẵn
• Phát triển lên thành chương trình chạy
độc lập hoặc ứng dụng mạng
• Giải thêm nhiều dạng bài tập
• Xây dựng một ngôn ngữ đặc tả cho phép
nhập dữ liệu gần hơn với ngôn ngữ tự
nhiên