Professional Documents
Culture Documents
bd-a 200
ac-d 1800
bc-q 2400
dc-b 1000
ab bd ac bc dc
a 100 200 300 400 500
b 600 700 800 900 1000
c 1100 1200 1300 1400 1500
d 1600 1700 1800 1900 2000
q 2100 2200 2300 2400 2500
HÀM INDEX()
Hàm INDEX() là một hàm tìm kiếm có
dạng như sau:
1. Dạng tìm kiếm theo tham chiếu
= INDEX(<Vùng tìm
kiếm>,<Dòng>,<Cột>)
Hàm này trả về giá trị của 1 ô trong <Vùng
tìm kiếm> được xác định bởi <Dòng> và
<Cột>
=index(A2:E7,1,1) – kq: Thu Trang
A B C D E
Cú pháp:
DB(Cost, Salvage, Life, Periot, Month)
Trong đó:
+ Cost: là giá trị của tài sản
+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản
+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi
đã khấu hao
+ Periot: là số thứ tự năm tính khấu hao (năm
thứ 1, năm thứ 2, …)
+ Month: là số tháng còn lại trong năm bắt đầu
tính khấu hao, nếu không có thì excel chấp nhận
là tính từ tháng 1
2.1 Chức năng
Tính khấu hao của một tài sản cho một
chu kỳ chỉ định bằng phương pháp kết số
giảm đều
Ví dụ:
A. Đầu tháng 4 năm 1990 nhà máy Z mua
1 máy bào với giá 2400$. Sau 10 năm sử
dụng bán lại được 300$. Tính khấu hao
cho năm thứ 1, thứ 2 của chiếc máy đó.
DB(2400, 300, 10, 1, 9) -> 338.4
DB(2400, 300, 10, 2, 9) -> 384.58
Trong đó:
+ Cost: là giá trị của tài sản
+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau
khi đã khấu hao
+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản
(tháng, quý, nửa năm, năm…)
+ Rate: là tỷ lệ khấu hao mỗi kỳ (tháng,
quý, nửa năm, năm…)
Chức năng:
Tính tổng khấu hao đều hàng năm của tài
sản cố định trong một khoảng thời gian
Ví dụ:
Tính khấu hao tài sản cố định với các số liệu
cho trong bảng sau đây:
6. Hàm SLN
Cú pháp:
SLN(Cost, Salvage, Life)
Trong đó:
+ Cost: là giá trị của tài sản
+ Salvage: là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao
+ Life: là số kỳ tính khấu hao của tài sản
Chức năng:
Tính khấu hao tài sản với tỷ lệ khấu hao trải đều cho 1
khoảng thời gian xác định
Hàm SLN tính khấu hao theo công thức:
SLN=(Cost-Salvage)/Life
Ví dụ
a. Công ty CMT mua 1 xe ôtô với giá 20000$, sau
10 năm bán được 4500$. Tính khấu hao đều
cho mỗi năm của chiếc xe ôtô đó
SLN(20000, 4500, 10) -> 1550
b. Đầu năm 1998 anh Tiến mua 1 máy tính IBM
với giá 9500000 vnd. Đến đầu năm 2002 anh
bán lại được 850000 vnd. Tính khấu hao đều
cho mỗi năm của chiếc máy tính đó
SLN(9500000, 850000, 5) -> 1550
c. Tính khấu hao theo theo hàm SLN với
các số liệu khi biết giá trị ban đầu, giá trị còn
lại và số ky f tính khấu hao của các loại thiết
bị đã cho trong bảng sau đây:
Chương II. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ
VỐN ĐẦU TƯ
1. Hàm FV
Giá trị tương lai thường đối lập với giá trị
hiện thời. Hàm FV sẽ tính giá trị tại một
ngày tương lai nào đó, các nhà đầu tư sẽ
nhận được 1 khoản tiền khi họ đầu tư 1
kỳ hay nhiều kỳ với lãi suất không đổi
Cú pháp:
FV(Rate, Nper, Pmt, Pv, Type)
Trong đó
+ Rate: Tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ(Tính theo tháng, quý,
năm)
+ Nper: số kỳ chi trả(số tháng, quý, năm)
+ Pmt: số tiền chi trả(hay thu về) trong mỗi kỳ, cố
định trong suốt giai đoạn. Nó bao gồm vốn và lãi
suất nhưng không chứa các chi phí hoặc thuế
khác. Nếu Pmt không có thì phải có Pv
+ Pv: là giá trị đầu tư ban đầu. Nếu Pv không có
thì phải có Pmt
+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0
nếu cuối kỳ
Chức năng
Tính giá trị tương lai của 1 khoản đầu tư dựa vào
chu kỳ tiền trả cố định và lãi suất cố định
Ví dụ:
a. Anh Huy có 1000$ gửi tiết kiệm với lãi suất
12% năm. Đầu mỗi tháng tiếp theo anh ta lại
gửi kèm vào 100$ trong vòng 5 năm. Hỏi sau 5
năm anh Huy có bao nhiêu tiền?
FV(12%/12, 5*12, -100, -1000, 1) ->
10065.33$
b. Ngay từ bây giờ muốn tiết kiệm một số
tiền cho 1 dự án trong vòng 1 năm. Nếu gửi
1000$ vào tài khoản tiết kiệm với lãi suất
6% năm(0.5% tháng). Cứ đầu mỗi tháng
tiếp theo lại gửi vào tài khoản 100$ trong
vòng 12 tháng. Hỏi trong tài khoản sẽ có
bao nhiêu tiền sau khi kết thúc 12 tháng?
+ Fv: là giá trị tương lai hoặc cân bằng tiền mặt
mà ta muốn thu về (giữ lại) sau lần chi trả cuối
cùng. Nếu Fv bỏ qua thì phải cho giá trị bằng 0
+ Type: bằng 1 nếu số tiền tính đầu kỳ, bằng 0
nếu cuối kỳ
Chức năng:
Hàm tìm số kỳ hạn cần thiết để đầu tư hoàn thành
(hay thanh toán hết) một khoản đầu tư (hay
mua trả góp) với mức đầu tư (hay thanh toán)
không đổi và lãi suất ko đổi trong suốt quá trình
đầu tư (trả góp)
Ví dụ:
a. Nghiên cứu và xem xét đề án nếu số tiền
đầu tư ban đầu bỏ ra là $1000, đầu mỗi
tháng đều phải bỏ ra $100 để đầu tư kinh
doanh, sau tháng cuối cùng thu lại được
$10000. Giả sử rằng tỉ lệ lãi suất hàng
năm là 12%. Hỏi phải đầu tư trong bao
nhiêu tháng để có thể thu về $10000
NPER(12%/12, -100, -1000, 10000) -> 60
tháng
b. Tính số kỳ hạn cần thiết để các hàng hoá
mua trả góp có thể thanh toán hết số nợ,
biết rằng mỗi kỳ phải chi phí một số tiền là
cố định ko thay đổi, giá trị hàng mua trả
góp là cho trước, số tiền phải trả mỗi kỳ
được chi ra ở đầu mỗi kỳ, lãi suất là ko đổi
11. Hàm IRR
Cú pháp:
IRR(Value, Guess)
Trong đó:
+ Value: giá trị của vốn đầu tư ban đầu
(biểu diễn dưới dạng số âm)
+ Guess: Tỷ lệ kỳ vọng (lãi suất dự báo)
Chức năng: Tính tỉ lệ hoàn vốn nội bộ hay
nội hoàn cho một chuỗi các thu chi, tài
chính
Hàm IRR của một dự án là tỉ lệ triết khấu mà tại đó
Npv = 0
Ví dụ:
a. Dự kiến mở một ảnh viện trang điểm cô
dâu và áo cưới, cần phải đầu tư 1 khoản
tiền ban đầu để kinh doanh là $70000,
mong muốn sẽ thu về 1 khoản lợi tức
trong vòng 5 năm lần lượt là $12000,
$15000, $18000, $21000, $26000
Tính tỉ lệ nội hoàn của dự án sau 4 năm:
IRR(-70000,12000,15000,18000,21000) ->-2.12%