Professional Documents
Culture Documents
anhchanghieuhoc95@yahoo.com Trang 3
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 10 NGUYỄN TẤN TÀI
Bài 32: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động
thẳng chậm dần đều và sau 20s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm quãng đường ôtô đi trong
thời gian đó. Bài 33: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô
chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 20s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm quãng đường
ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Bài 34: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 14,4km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm
đần đều với gia tốc 0,8m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn?
Bài 35: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động
thẳng chậm dần đều với gia tốc 1 m/s2. Tìm quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến
lúc dừng lại.
Bài 36. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần
đều, sau 10s vận tốc giảm còn 18km/h.
a. Tính gia tốc của ôtô đó.
b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh ôtô dừng hẳn.
c. Quãng đường ôtô đi dược kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn
Bài 37. Một ôtô khởi hành chuyển động nhanh dần đều sau 10 ôtô đạt vận tốc 7,2km/h. Tính
gia tốc của ôtô. Tính vận tốc của ôtô sau khi khởi hành được 20s.
Bài 38. Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/s thì lái xe thấy có chướng ngại vật và hãm
phanh, xe chuyển động chậm dần đều sau 20s thì dừng hẳn. Tính gia tốc của xe.
SỰ RƠI TỰ DO
Bài 39: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g =
10m/s2.
Bài 40: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính thời gian rơi.
b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. ĐS: a. 2s; b.20m/s
2
Bài 41: Một vật rơi từ độ cao 45m. Lấy g = 10m/s .
a. Tính thời gian vật rơi và vận tốc khi chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng. ĐS: a. 30m/s; b.25m
Bài 42: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho
đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. ĐS:4s; 80m.
Bài 43: Một vật thả rơi không vận tốc đầu. Cho g=10m/s2.
a. Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 7.
b. Trong 7s cuối vật rơi được 385m. Tính thời gian rơi của vật.
Bài 44: Tính khoảng thời gian rơi của một viên đá. Biết trong giây cuối cùng trước khi chạm
đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5m. Lấy g = 10m/s2.
Bài 45: Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 5. Trong khoảng thời gian
đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Bài 46: Hai giọt nước rơi cách nhau một giây. Tìm khoảng cách giữa hai giọt khi giọt thứ hai
rơi được một giây.
Bài 47: Hai hòn đá được thả rơi từ cùng một độ cao. Hòn đá 1 rơi sau hòn đá 2 một khoảng
thời gian 0,5s. Tính khoảng cách giữa hai hòn đá sau thời gian 2s kể từ khi hòn đá 1 bắt đầu
rơi. Lấy g = 10m/s2.
Bài 48: Một vật tự do từ độ cao h xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2s cuối cùng, vật đi được
đoạn đường bằng ¼ độ cao h. Hãy tính độ cao h và khoảng thời gian rơi của vật. Cho g =
10m/s2.
Trang 4 anhchanghieuhoc95@yahoo.com
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 10 NGUYỄN TẤN TÀI
2
Bài 49: Một vật rơi tự do trong thời gian 10s. Lấy g = 10m/s . Tính:
a. Thời gian vật rơi trong 10m đầu.
b. Thời gian vật rơi trong 10m cuối cùng.
Bài 50: Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc khi chạm
đất. Lấy g = 10m/s2
Bài 51: Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi sau 2s và trong 2s cuối
cùng.
Bài 52: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời
gian rơi và độ cao buông vật.
Bài 53: Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2.
a. Tính quãng đường vật đi được trong 3 giây và trong giây thứ 3.
b. Lập biểu thức tính quãng đường vật đi được trong n giây, giây thứ n.
Bài 54: Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do đi được gấp đôi quãng được đi
được trong 0,5 giây ngay trước đó. Tính độ cao vật rơi.
Bài 55: Thả rơi một vật từ độ cao 74,8m.Tính:
a. Quãng đương vật rơi trong giây đầu tiên và giây cuối cùng.
b. Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng.
Bài 56: Một vật được thả rơi tự do trong giây cuối cùng đi được đoạn đường dài 63,7m. Tính
thời gian rơi và độ cao đã thả vật. Lấy g = 10m/s2
Bài 57: Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm đất vật RTD đã rơi được quãng đường gấp đôi
quãng đường vật rơi trong 0,5s trước đó. Tính độ cao vật được thả rơi.
Bài 58: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g=10m/s2, thời gian rơi là 10s. Tính thời gian rơi
1m đầu tiên và thời gian rơi 1m cuối cùng.
Bài 59: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5m
và vận tốc vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Bài 60: Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A
một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m.
Lấy g = 10m/s.
Bài 61: Từ một vách núi người ta thả một viên gạch cho rơi tự do xuống vực sâu. Người đó
thấy từ lúc thả đến khi nghe thấy hòn đá chạm đất (tiếng kêu) hết 6,5s. Tính thời gian rơi,
khoảng cách từ chỗ thả đến chân núi. Cho g=10m/s2 và vận tốc truyền âm trong không khí là
330m/s.
Bài 62: Từ một đỉnh nhà cao 45m, người ta thả rơi một vật, một giây sau người ta ném vật thứ
hai xuống theo phương thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng một lúc. Tính vận tốc ban đầu của
vật hai. Lấy g =10m/s2.
Bài 63: Từ nóc một ngôi nhà cao 25m người ta ném 1 viên đá theo phương thẳng đứng lên trên
với vận tốc ban đầu v0 = 20m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của viên đá.
b. Xác định độ cao cực đại của viên đá và thời điểm nó đạt độ cao đó.
c. Tính thời gian tính từ khi ném đến khi nó chạm đất.
Bài 64: Một viên đá được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0, viên đá lên tới độ
cao 15m thì rơi xuống. Cho g = 10m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của viên đá.
b. Tính vận tốc v0.
c. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất.
anhchanghieuhoc95@yahoo.com Trang 5
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 10 NGUYỄN TẤN TÀI
TỪ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG
Bài 65: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:
x = 80t 2 + 50t + 10 (cm,s)
a) Tính gia tốc của chuyển động.
b) Tính vận tốc lúc t =1 (s)
c) Xác định vị trí của vật khi vật có vận tốc là 130cm/s
Bài 66: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình: x = 4t 2 + 20t (cm,s)
a) Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2(s) đến t 2 = 5(s) . Suy ra vận tốc trung bình
trong khoảng thời gian này.
b) Tính vận tốc lúc t = 3(s).
Bài 67: Một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình chuyển
động là x = 5+10t – 8t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây).
a) Xác định loại chuyển động của chất điểm.
b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t = 0,25s.
c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,25s kể từ thời điểm ban đầu.
d) Xác định khoảng thời gian kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến khi nó dừng lại.
Bài 68: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình vận tốc là v =
5+2t (v đo bằng m/s, t đo bằng giây).
a) Xác định loại chuyển động của chất điểm.
b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=0,5s.
c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,75s kể từ thời điểm ban đầu.
Bài 69:Một vật chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình chuyển động là
x = 5t + 4t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây).
a) Xác định loại chuyển động của chất điểm.
b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=0,5s.
c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,5s kể từ thời điểm ban đầu.
Bài 74: Kim giờ của đồng hồ dài bằng ¾ kim phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ
số của vận tốc dài của đầu mút hai kim. Cho rằng các kim đồng hồ quay đều.
ĐS: ω ph ω g = 12; v ph v g = 16 .
Bài 75: Một ôtô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100m với vận tốc 54km/h. Xác
định độ lớn gia tốc hướng tâm của ôtô. ĐS: 2,25m/s2.
Trang 6 anhchanghieuhoc95@yahoo.com
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 10 NGUYỄN TẤN TÀI
Bài 76: Một bánh xe ôtô có bán kính 30cm, xe chuyển động đều và bánh xe quay đều 12
vòng/s (không trượt). Tính vận tốc của ôtô. ĐS: 22,6m/s.
Bài 77: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở cao h=280km bay với vận tốc 7,9km/s. Tính vận tốc
góc, chu kì và tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái đất bằng 6400km.
ĐS: 1,18.10-3s-1; 1h 28ph 40s; 0,188.10-3vòng/giây.
Bài 78: Một đồng hồ có chiều dài kim phút gấp 1,5 chiều dài kim giờ. So sánh vận tốc góc và
vận tốc dài giữa hai đầu kim.
Bài 79: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 84 phút. Vệ
tinh bay cách trái đất 300km. Cho biết bánh kính trái đất là 6400km. Tính vận tốc và gia tốc
hướng tâm của vệ tinh. ĐS: 28073km/h; 117625,9km/h
Bài 80: Một vệ tinh của Trái đất chuyển động tròn đều trên vòng tròn đồng tâm với Trái đất
cos bán kính r = R+h với R = 6400km là bán kính Trái đất và h là độ cao của vệ tinh so với mặt
R 2
đất. Biết ở mặt đất gia tốc trọng lực là g0 = 9,8m/s2, còn ở độ cao h gia tốc là g = g0 .
R+h
Vận tốc dài của vệ tinh là 11000km/h.
Tính độ cao h và chu kì quay của vệ tinh.
Bài 81: So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của điểm nằm ở vành ngoài và
điểm nằm ở chính giữa bán kính một bánh xe.
Bài 82: Một cái đĩa tròn bán kính R lăn không trượt ở vành ngoài một đĩa cố định khác có bán
kính R’ = 2R. Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải quay mấy vòng
xung quanh trục của nó.
Bài 83: Trái đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi như tròn bán kính R =
1,5.108km, Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem như tròn bán kính r =
3,8.105km.
a. Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng
(1 tháng âm lịch).
b. Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay đúng
một vòng (1 năm).
Cho chu kỳ quay của Trái Đất và Mặt Trăng là: TĐ = 365,25 ngày; TT = 27,25 ngày.
anhchanghieuhoc95@yahoo.com Trang 7
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 10 NGUYỄN TẤN TÀI
a.Tính vận tốc của canô đối với dòng chảy.
b.Tính khoảng thời gian ngắn nhất để canô chạy ngược dòng chảy từ bến B về bến A.
ĐS: a. 22,8km/h; b. 2 giờ 8phút.
Bài 88: Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 5,4km/h theo hướng vuông góc với bờ
sông. Do sông chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một
đoạn 120m. Độ rộng của dòng sông là 450m. Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ
sông và thời gian thuyền qua sông. ĐS: 0,4m/s; 5 phút.
Bài 89: Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ
và khi chạy ngược dòng từ bến B về bến A phải mất 3 giờ. Nếu canô bị tắt máy và thả trôi theo
dòng chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian để trôi từ A đến B.
ĐS: 12 giờ.
Bài 90: Lúc trời không có gió, một máy bay bay từ địa điển A đến địa điểm B với vận tốc
không đổi 110m/s trong thời gian 1 giờ. Khi bay trở lại gặp gió nên từ B về A máy bay bay hết
1giờ 5 phút. Xác định vận tốc của gió. Coi vận tốc của máy bay là không đổi cả đi và về.
ĐS: 8,5m/s
Bài 91: Một hành khách ngồi trong một ôtô đang chạy với vận tốc 54km/h nhìn qua cửa sổ
thấy một đoàn tàu dài 120m chạy song song ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 5s. Tìm
vận tốc của đoàn tàu.
Bài 92: Một canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 1 giờ. Khoảng cách
AB = 24km, vận tốc của nước so với bờ là 6km/h.
a.Tính vận tốc của canô so với nước.
b.Tính thời gian để canô quay từ B về A.
Bài 93: Một ôtô đang chạy với vận tốc 64,8km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đàng chạy trên
đường sắt song song với đường ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp
đoàn tàu đến lúc vượt hết đoàn tàu mất 40s. Biết chiều dài của đoàn tàu là 145m. Tìm vận tốc
của đoàn tàu.
ĐỊNH LUẬT II, III NEWTON
Bài 94: Một vật có khối lượng 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được
1m thì vận tốc 0,5m/s. Tính lực tác dụng vào vật. ĐS: 6,25N
Bài 95: Một ôtô có khối lượng 1 tấn, sau khởi hành được 10s thì đạt vận tốc 36km/h. Tính lực
kéo của ôtô. Bỏ qua ma sát. ĐS: 1000N
Bài 96: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều
với gia tốc 0,4m/s2. Tính lực hãm. ĐS: 2.104N
Bài 97: Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,36m/s2. Khi ôtô
chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,18m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai
trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hoá trên xe. ĐS: 2tấn
Bài 98: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ôtô
chạy thêm 500m thì dừng hẳn. Tìm:
a. Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b. Thời gian ôtô hãm phanh cho đến lúc dừng hẳn. ĐS: 8000N; 5s
Bài 99: Một ôtô có khối lượng 2 tấn, đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng
đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính:
a. Vận tốc v0.
b. Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài. ĐS: 10m/s; 6666,7N
Bài 100: Một chiếc xe có khối lượng 100kg đang chuyển động với vận tốc 30,6 km/h thì hãm
phanh. Biết lực hãm là 350N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm được trước khi dừng hẳn.
ĐS: 10,3m
Trang 8 anhchanghieuhoc95@yahoo.com
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 10 NGUYỄN TẤN TÀI
2
Bài 101: Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc a1=2m/s , truyền cho vật có khối lượng
m2 gia tốc a2=3m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m=m1+m2 một gia tốc là bao
nhiêu? ĐS: 1,2m/s2.
Bài 102: Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc a1=2m/s2, truyền cho vật có khối lượng
m2 gia tốc a2=6m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m=m1 - m2 một gia tốc là bao
nhiêu? ĐS: 6m/s2.
Bài 103: Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s. Sau thời
gian 4s nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản
Fc=0,5N.
a. Tính độ lớn của lực kéo.
b. Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại?
Bài 104: Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m.
a. Tính lực phát động của động cơ xe. Biết lực cản là 500N.
b. Tính lực phát động của động cơ xe nếu sau đó xe chuyển động đều. Biết lực cản không
đổi trong suốt quá trình chuyển động.
Bài 105: Một xe lăn chuyển động trên mặt phẳng nằm với vận tốc 50cm/s. Một xe khác chuyển
động với vận tốc 150cm/s tới va chạm với nó từ phía sau. Sau va chạm hai xe chuyển động với
cùng vận tốc 100cm/s. Hãy so sánh khối lượng của hai xe. ĐS: m1 = m2
Bài 106: Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến đụng vào xe B đang đứng yên.
Sau va chạm xe A dội lại với vận tốc 0,1 m/s ; còn xe B chạy với vận tốc 0,55 m/s. Cho
mB=200g. Tìm mA. ĐS: 100g
Bài 107: Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận
tốc 4m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng chuyển
động theo hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả
cầu. ĐS: m1/m2=1
Bài 108: Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay hai quả bóng lăn
được những quãng đường 9m và 4m rồi dừng lại. Biết rằng khi rời nhau, hai quả bóng chuyển
động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng 2 quả bóng. ĐS: m2/m1=1,5
Bài 109: Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang. Đầu xe A có gắn lò xo nhỏ nhẹ. Đặt hai xe sát nhau
để lò xo bị nén lại rồi buông tay. Sau đó hai xe chuyển động, đi được các quãng đường s1=1m
và s2=2m trong cùng thời gian t. Tìm tỉ số khối lượng của hai xe. Bỏ qua ma sát. ĐS: m1=2m2.
Bài 110: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ
m
chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N. Đáp số : a = 0,3
s2
Bài 111: Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu
tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó?
m
Đáp số : S = 10m ,v= 10
s
Bài 112: Một chiếc xe có khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại
sau đó 3s. Tìm quãng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là 4000N.
m
Đáp số : vo = 6 , S = 9 m,
s
Bài 113 : Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác
dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường S= 2,5m trong thời gian t.
Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường S’ bao
nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Đáp số : S’=2m.
Bài 114 : Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào tường
rồi bật trở lại theo phương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là
0,05s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng? Đáp số : F=120N
anhchanghieuhoc95@yahoo.com Trang 9
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 10 NGUYỄN TẤN TÀI
2
Bài 115: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc 6m/s , truyền cho vật có khối
lượng m2 một gia tốc 4m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho
m
vật ghép một gia tốc là bao nhiêu ? Đáp số : a = 2, 4
s2
Bài 116: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ô tô có chở hàng
hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2.
Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều
bằng nhau. Đáp số : m’=750 kg
Bài 117: Một ôtô tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc
25 m/s thì tài xế phanh xe. Sau 10 giây, vận tốc của xe là 15m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua ma
sát.
a. Tính lực phanh xe.
b. Tính quãng đường xe đi được kể từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc xe dừng lại.
Đáp số : F = 5000 N , S = 200 m
Bài 118: Một quả bóng, khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với
một lực 300N. Tính thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc
m
bay đi. Đáp số : v = 9
s
Bài 119 :Một vật có khối lượng 10 kg, chuyển động với gia tốc 0,25s. Tính lực tác dụng vào
vật. Đáp số : F = 2,5N
Bài 120: Một vật có khối lượng 9 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực
kéo Fk song song với mặt bàn. Lực cản lên vật bằng 20% trọng lượng của vật. Tính độ lớn cuả
Fk để vật chuyển động thẳng đều. Cho g = 10 m/s2. Đáp số : Fk=18N
Bài 121: Một vật đang đứng yên được truyền một lực F thì sau 5s thì vận tốc của vật này tăng
lên được 2 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp hai lần độ lớn lực tác dụng vào vật
m
thì sau 8s vật có vận tốc là bao nhiêu? Đáp số : v ' = 6, 4
s
Bài 122: Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả cầu có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Hỏi lực hấp
dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Đáp số :Fhd = 3,4. 10-6 N.
Bài 123: Tìm gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất. Cho biết gia tốc rơi
R 2 m
tự do trên mặt đất là g=9,81m/s2. Đáp số : g = go ( ) = 4.36 2
R+h s
Bài 124: Khoảng cách trung bình từ tâm mặt trăng và tâm trái đất bằng 60 lần bán kính trái đất.
Khối lượng trái đất gấp 81 lần khối lượng mặt trăng, tại điểm nào trên đường nối tâm giữa mặt
trăng và trái đất có lực hút của trái đất và mặt trăng lên một vật cân bằng nhau?
Đáp số : 6R ( R là bán kính trái đất).
Bài 125: Coi trái đất là đồng chất. Tính lực hấp dẫn do phần khối cầu
Có bán kính ( R- h) của Trái đất tác dụng lên một vật ở độ sâu h dưới mặt đất .
R−h
Biết khối lượng trái đất là M, bán kính R, vật có khối lượng m. Đáp số : Fhd = G 3 .M .m .
R
Trang 10 anhchanghieuhoc95@yahoo.com