Professional Documents
Culture Documents
Định lí Nếu F là một nguyên hàm của f thì F +C, với C là một hằng số tùy ý, cũng là
một nguyên hàm của f . Ngược lại, mọi nguyên hàm của f đều có thể biểu diễn dưới dạng
F +C.
Họ vô số các nguyên hàm của f trên (a, b) gọi là tích phân bất định của f và kí hiệu là:
Z
f (x)dx = F (x) + C
R
Kí hiệu gọi là dấu tích phân; x gọi là biến lấy tích phân
R x3
Ví dụ: x2 dx = +C
R 3
cos xdx = sin x + C
Các tính chất cơ bản (xem trang 148)
Bảng tích phân các hàm số thông dụng (xem trang 148 - 149)
Định lí Hàm số f (x) xác định và liên tục trên [a, b] thì có nguyên hàm trong khoảng đó.
1
2
Ví dụ: tính Z
xdx
√
2x − 1
Các loại tích phân thường sử dụng qui tắc này là:
Z Z Z Z
m
x ln xdx; x sin axdx; x cos axdx; xk eax dx; ...
k k k
Ví dụ: Tính Z
x2 e2x dx
I = lim σ
d→0
Giới hạn hữu hạn của tổng σ khi d → 0 gọi là tích phân xác định của hàm số f lấy trên
[a, b] và kí hiệu:
Z b
I= f (x)dx
a
Khi đó ta nói rằng hàm số f (x) khả tích trên đoạn [a, b]
a là cận dưới; b là cận trên của tích phân; x là biến lấy tích phân, f (x) là hàm số lấy
tích phân
Định lí Nếu trên [a, b], f bị chặn và chỉ có 1 số hữu hạn điểm gián đoạn thì nó khả tích.
Công thức Newton - Leibniz cho phép tính tích phân thông qua nguyên hàm mà không cần
dùng định nghĩa.
Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường: y = x2 ; x + y = 2
Tìm hoành độ giao điểm của đường cong và đường thẳng. Giải phương trình x2 = 2 − x
ta được x1 = −2, x2 = 1
Z 1 Z 1
2 9
S= |x − (2 − x)|dx = (2 − x − x2 )dx =
−2 −2 2
Trường hợp 2: Hình phẳng giới hạn bởi các đường y = c, y = d, x = ϕ1 (y), x = ϕ2 (y) với
ϕ1 , ϕ2 là các hàm số liên tục trên [c, d], thì diện tích hình được tính bởi công thức
Z d
S= |ϕ1 (y) − ϕ2 (y)|dy
c
Trường hợp 3: Hình phẳng được giới hạn bởi các đường cong cho dưới dạng tham số
x = ϕ(t), y = ψ(t)
y = f (x), x ∈ [a, b]
Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cycloide
Nếu giới hạn Znày vô hạn hoặc không tồn tại thì ta nói tích phân đó phân kì.
∞
Ví dụ 1: Xét e−x dx
0
Ta có: Z b b
lim e−x dx = lim −e−x
b→∞ 0 b→∞ 0
= lim (1 − e−b ) = 1
b→∞
Z ∞
Vậy: e−x dx = 1 (tích phân hội tụ)
0 Z ∞
1
Ví dụ 2: Xét dx
1 x2
Ta có: Z b
1 −1 b
lim dx = lim =1
b→∞ 1 x2 b→∞ x 1
Z ∞
1
Ví dụ 3: Xét dx
1 x
Ta có: Z b
1 b
lim dx = lim ln x = lim ln b = ∞
b→∞ 1 x b→∞ 1 b→∞
Z ∞
1
Vậy: dx phân kì.
1 x Z
∞
Ví dụ 4: Xét cos xdx
0
Ta có: Z b b
lim cos xdx = lim sin x = lim sin b
b→∞ 0 b→∞ 0 b→∞
không tồn
Z ∞tại.
Vậy cos xdx phân kì.
0
Tương tự ta có thể định nghĩa tích phân của hàm số F (x) trên khoảng (−∞, a] như sau
Z a Z a
f (x)dx = lim f (x)dx
−∞ A→−∞ A
Định lí 1 Cho f :Z[a, ∞) → R sao cho f khả tích trên [a, b] với b > a.
∞
Ta có tích phân f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi:
a
Z q
∀ε > 0, ∃A > 0 : p, q ≥ A ⇒ f (x)dx < ε
p
Z ∞ Z ∞
Định lí 2: (Hội tụ tuyệt đối) Nếu |f (x)|dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ
a a
Z ∞ Z ∞ Z ∞
Định nghĩa: Nếu f (x)dx và |f (x)|dx cùng hội tụ thì ta nói tích phân f (x)dx
a a a
hội tụ tuyệt đối và f là hàm khả tích tuyệt đối trên [a, ∞)
Định lí 4: (Dấu hiệu so sánh) Cho hàm số f và g xác định trên [a, ∞). Ta có:
Z ∞ Z ∞
1. Nếu |f (x)| ≤ g(x) với ∀x ∈ a và g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
a a
Z ∞ Z ∞
2. Nếu 0 ≤ f (x) ≤ g(x) với ∀x ∈ a và f (x)dx phân kì thì g(x)dx phân kì.
a a
Z ∞
dx
Ví dụ: Xét sự hội tụ của tích phân
1 x2 (1 + ex )
Với mọi x ≥ 1, ta có:
1 1
<
x2 (1 + ex ) x2
Z ∞
dx
và =1
1 xZ2
∞
dx
Vậy hội tụ.
1 x2 (1 + ex ) Z ∞
x+1
Ví dụ: Xét sự hội tụ của tích phân √ dx
1 x3
Ta có:
x+1 x 1
√ >√ =√
x3 x3 x
Z ∞ √ ∞
1
mà √ dx = lim 2 x = +∞
1 x b→∞ 1
Vậy tích phân đã cho phân kì.
Định lí 6: Cho f, g : [a, +∞) → R+ và đều khả tích trên [a, b] với b > a
f (x)
Đặt k = lim thì ta có:
x→+∞ g(x)
Z +∞ Z +∞
• k > 0: f (x)dx và g(x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kì.
a a
Z +∞ Z +∞
• k = 0: nếu g(x)dx hội tụ f (x)dx hội tụ.
a a
Z +∞ Z +∞
• k = ∞: nếu f (x)dx hội tụ g(x)dx hội tụ.
a a
Z ∞
2
Ví dụ: Xét xe−x dx
1
Ta có: 2
xe−x x3
lim 1 = lim −x2 = 0
x→+∞ x→+∞ e
x2
Z ∞ Z ∞
1 2
mà dx hội tụ nên xe−x dx hội tụ.
1 x2 1
Z b
Định lí 8: Cho f là hàm khả tích trên [a, b](b > a) và tích phân f (x)dx bị chặn với
a
mọi b > a.
g là hàm đơn điệuZvà g(x) → 0 khi x → +∞.
∞
Khi đó tích phân f (x)g(x)dx hội tụ.
a
Định nghĩa
1. Cho hàm số f liên tục trên [a, b) và không bị chặn tại b. Khi đó f khả tích trên
[a, c](a < c < b)
Z c
Nếu lim f (x)dx tồn tại thì ta gọi nó là tích phân suy rộng của f trên [a, b]
c→b a
Z b Z c
f (x)dx = lim f (x)dx
a c→b a
Z b
Nếu giới hạn trên không tồn tại hoặc bằng ∞ thì ta nói tích phân suy rộng f (x)dx
a
phân kì.
2. Trong trường hợp f liên tục trên (a, b] và không bị chặn tại a thì ta cũng có tích phân
suy rộng của f trên [a, b]
Z b Z b
f (x)dx = lim f (x)dx
a c→a c
3. Giả sử hàm số f liên tục trên (a, b) và không bị chặn tại a và b. Khi đó tích phân suy
rộng của f trên [a, b] được định nghĩa như sau:
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c
Z 1
dx
Ví dụ: Tính √ (hội tụ)
Z0 1 x
dx
Ví dụ: Tính (phân kì)
0 x2
Z b
Định lí 9: Tích phân f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi: ∀ε > 0, ∃δ > 0 : a − δ < p < q < b
a
Z q
⇒ f (x)dx < ε
p
Z b Z b
Định lí 10: (Hội tụ tuyệt đối) Nếu |f (x)|dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ
a a
Định lí 12: (Dấu hiệu so sánh) Cho hàm số f và g xác định trên [a, b). Ta có:
Z b Z b
1. Nếu |f (x)| ≤ g(x) với ∀x ∈ [a, b) và g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
a a
Z b Z b
2. Nếu 0 ≤ f (x) ≤ g(x) với ∀x ∈ [a, b) và f (x)dx phân kì thì g(x)dx phân kì.
a a
Z b
dx
Định lí 13: Xét
a (b − x)p
Z π
cos x
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ của tích phân √ dx
0 x
Ta có: cos x 1
√ ≤ √ với 0 < x ≤ π
x x
Z π
dx
mà √ hội tụ.
0 x
Do đó tích phân đã cho hội tụ.
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của tích phân
Z 1
dx
0 x(x + 1)
Ta có:
1 1
≥ với 0 < x ≤ 1
x(x + 1) 2x
Z π
dx
mà phân kì.
0 2x
Vậy tích phân đã cho phân kì.
Z b Z b
• k > 0: f (x)dx và g(x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kì.
a a
Z b Z b
• k = 0: nếu g(x)dx hội tụ f (x)dx hội tụ.
a a
Z b Z b
• k = ∞: nếu f (x)dx hội tụ g(x)dx hội tụ.
a a
Z 2
dx
Ví dụ: Xét sự hội tụ của tích phân
1 ln x
Điểm bất thường của tích phân là 1.
1 1
Xét hàm f (x) = ≥ 0 và hàm g(x) = ≥ 0 khi x > 1
ln x x−1
f (x) x−1 x−1
Ta có lim+ = lim+ = lim+ =1
x→1 g(x) x→1 ln x x→1 ln[1 + (x − 1)]
Z 2
dx
Do tích phân phân kì nên tích phân đã cho phân kì.
1 x−1