You are on page 1of 37

Đường lối công nghiệp hóa

I. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới

1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa


2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân

II. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới

1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa


2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
gắn với phát triển kinh tế tri thức
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
I
thời kỳ trước đổi mới
Đại hội I (3-1935)

Đại hội II (2-1951)

Đại hội III (9-1960)

Đại hội IV (12-1976)


Hội nghị Trương ương
Đại hội V (3-1982) lần thứ 7 (khóa III)
 Khép kín, hướng nội, thiên về phát triển công nghiệp
nặng.

 Dựa chủ yếu vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất
đai và nguồn viện trợ; chủ lực thực hiện là nhà nước và
các doanh nghiệp nhà nước; việc phân bổ nguồn lực
thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch tập trung quan liêu,
bao cấp không tôn trọng các quy luật của thị trường.

 Nóng vội, đơn giản, chủ quan duy ý chí, ham làm
nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã
hội.
 Xí nghiệp
 Khu công nghiệp
 Ngành công nghiệp nặng
 Trường ĐH, CĐ, TNCN, DN
 Số lượng học viên, đội ngũ cán bộ KH-KT của Việt Nam
 Ý nghĩa: tạo cơ sở ban đầu cho các giai đoạn tiếp theo.
Hạn chế
 Cơ sở vật chất – kỹ thuật
 Những ngành công nghiệp then chốt
 Lực lượng sản xuất trong nông nghiệp
 Tình trạng đất nước: nghèo nàn, lạc hậu, kém phát
triển, rơi vào khủng hoảng kinh tế - xã hội

Nguyên nhân
 Xuất phát điểm của Việt Nam
 Mắc những sai lầm nghiêm trọng trong nhận thức và
chủ trương công nghiệp hóa
II
Đại hội VI (12-1986)

Đại hội VII (6-1991)

Đại hội VIII (7-1996)

Đại hội IX (4-2001)

Đại hội X (4-2006)


Đại hội VI Đại hội VII
(12-1986) (6-1991)

 Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận
thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-
1985
 Đại hội VI đã cụ thể hóa nội dung chính của công
nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong những năm còn lại
của chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ là thực
hiện cho bằng được ba Chương trình mục tiêu: lương
thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
 Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (tháng 1-1994), đã
có bước đột phá mới trong nhận thức về công nghiệp
hóa. Bước đột phá này thể hiện trước hết ở nhận thức
về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đại hội VIII Đại hội IX Đại hội X
(7-1996) (4-2001) (4-2006)

 Đại hội VIII của Đảng nhìn lại đất nước sau mười
năm đổi mới đã có nhận định quan trọng (sáu điểm và
định hướng những nội dung cơ bản về công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.v.v.)
 Đại hội IX và Đại hội X, Đảng ta tiếp tục bổ sung và
nhấn mạnh một số điểm mới về công nghiệp hóa: Con
đường công nghiệp hóa; hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa.v.v.
 Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
cải biến nước ta thành một nước công nghiệp.
 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa qua nhiều thời kỳ. Ở
mỗi thời kỳ, nước ta phải đạt được những mục tiêu cụ
thể.
 Đại hội X xác định mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức để sớm đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; tạo nền tảng để
đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại.
 Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và CNH, HĐH
gắn với phát triển kinh tế tri thức.
 CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
 Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
cho sự phát triển nhanh và bền vững.
 Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của
CNH, HĐH.
 Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng
kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,
bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
Công nghiệp hóa
gắn với hiện đại hóa
gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ
bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
Đại hội X
 Tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra
và tiềm năng, lợi thế của nước ta để rút ngắn quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
 Coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế
và công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nội dung cơ bản của quá trình này là
 Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị
gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn
vồn tri thức của con người Việt Nam với tri thức mới nhất
của nhân loại.
 Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế
trong mỗi bước phát triển của đất nước, ở từng vùng, từng
địa phương, từng dự án kinh tế - xã hội.
 Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành,
lĩnh vực và lãnh thổ.
 Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của
tất cả các ngành, lĩnh vực, nhất là các ngành, lĩnh vực có sức
cạnh tranh cao.
 Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
 Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và
dịch vụ.
 Phát triển kinh tế vùng
 Phát triển kinh tế biển
 Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
 Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải
thiện môi trường tự nhiên.
Phát triển nhanh hơn
 Cơ cấu kinh tế vùng là
một trong những cơ cấu
cơ bản của nền kinh tế
quốc dân, xác định đúng
đắn cơ cấu vùng có ý
nghĩa quan trọng.
 Cơ cấu kinh tế vùng
cho phép khai thác có
hiệu quả các lợi thế so
sánh của từng vùng, tạo
ra sự phát triển đồng đều
giữa các vùng trong cả
nước.
Phát triển
kinh tế biển
 Cơ sở vật chất – kỹ thuật được tăng cường, khả
năng độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao.
 Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH:
tỷ trọng các ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu
thành phần kinh tế, cơ cấu lao động...
 Thành tựu của CNH, HĐH đã góp phần quan trọng
đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao. Đời
sống của nhân dân tiếp tục được cải thiện.
 Những thành tựu trên có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển và cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế, quy mô nền kinh tế, thu
nhập bình quân đầu người, đặc điểm tăng trưởng kinh tế,
năng suất lao động...
 Sử dụng các nguồn lực của đất nước
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc điểm các sản phẩm
của nền kinh tế...
 Nội dung CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
 Các vấn đề về lao động và việc làm.
 Về các vùng kinh tế trọng điểm, về kinh tế vùng...
 Cơ cấu thành phần kinh tế, môi trường phát triển các
thành phần kinh tế.
 Cơ cấu đầu tư, công tác quy hoạch
 Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
 ...
Nguyên nhân chủ yếu
 Chính sách và giải pháp
 Cải cách hành chính
 Công tác tổ chức, cán bộ
 Chỉ đạo và tổ chức thực hiện

Nguyên nhân cụ thể, trực tiếp


 Công tác quy hoạch chất lượng
 Cơ cấu đầu tư
 Công tác quản lý yếu kém

You might also like