You are on page 1of 27

Ứng dụng muối của

axit clohidric
Nhóm 4
Muối của axit clohidric
Tính chất
• Đa số muối clorua dễ tan trong nước, một vài
hầu như không tan (AgCl, CuCl, Hg2Cl2, PbCl2.
Riêng PbCl2 tan nhiều trong nước nóng)

• Một số muối dễ bay hơi ở nhiệt độ cao: đồng


(II) clorua, sắt (III) clorua, thiếc (IV) clorua,…
Ứng dụng

Nhiều muối clorua có ứng dụng quan trọng.


• Natri clorua: làm muối ăn, sản xuất clo, natri
hidroxit, axit clohidric
• Kali clorua: làm phân bón
• Kẽm clorua: chống mục gỗ, bôi lên các bề mặt
kim loại trước khi hàn
• Nhôm clorua: chất xúc tác quan trọng trong
tổng hợp hữu cơ
• Bari clorua: trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
Nhận biết ion clorua

AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3

AgNO3 + HCl AgCl + HNO3

=> Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận


biết ion clorua có trong dung dịch muối
clorua hoặc dung dịch axit HCl
Hợp chất có Oxi của CLO
Sơ lược về các Oxit và Axit có Oxi của CLO
• Tuy không tác dụng trực tiếp với oxi
nhưng clo tạo ra một loạt oxit được
điều chế bằng con đường gián tiếp.
• Trong thực tế, các muối của
những axit trên có nhiều ứng
dụng, thường gặp nhất là nước
Gia-ven, clorua vôi và muối
clorat.
Thành phần:

• Nước Gia – ven là dung dịch hỗn hợp muối


natri clorua (NaCl) và natri hipoclorit (NaClO).

Nước
Điều chế: Gia - ven
• Trong phòng thí nghiệm: dẫn khí Cl vào dd
2
NaOH loãng nguội.

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

Nước Giaven
Cho khí clo tác dụng với dung dịch
NaOH loãng ở điều kiện thường

NaOH

Phương trình:
Cl2
Cl2 + NaOH NaCl + NaClO +H2O
Nước
Javen
• Trong công nghiệp:
điện phân dung dịch
NaCl, không có màng
ngăn.

đpdd
NaCl + H2O
NaClO + H2
Tính chất
• Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh
• Natri hipolorit là muối của axit rất yếu, dễ tác
dụng với CO2 trong không khí tạo thành axit
hipoclorơ
NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
• Do axit hipoclorơ có tính oxi hoá mạnh, nên
axit hipoclorơ có tác dụng sát trùng, tẩy trắng
sợi, vải giấy.
Ứng dụng
• Tẩy trắng giấy, bông sợi, sát
trùng, tẩy uế nhà vệ sinh hoặc
những khu vực bị ô nhiễm khác,

• Một lượng nhỏ nước Gia – ven


dùng khử trùng nguồn nước.
Clorua vôi
• Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp
Cấu tạo

• Clorua vôi là muối của kim loại canxi với hai


loại gốc axit là clorua (Cl-) và hipoclorit (ClO-).
Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit
khác nhau gọi là muối hỗn tạp.
Điều chế
• Cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi
ở 300C, ta thu được clorua vôi

Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O

Cl2 + CaO CaOCl2


Tính chất
• Là chất bột màu trắng. Có mùi xốc của khí clo.
• Có tính oxi hóa mạnh
Tác dụng với HCl giải phóng khí clo:

CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O

Tác dụng với CO2 làm thoát ra axit hipoclorơ

2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO


Ứng dụng
- Dùng để tẩy trắng vải,
sợi, giấy.
- Rẻ, hàm lượng ClO- cao
nên dùng để tẩy uế hố
rác, cống rãnh,…
- Dùng tinh chế dầu mỏ
- Dùng xử lý các khí độc,
bảo về môi trường.
Muối clorat
Cấu tạo
• Clorat là muối của
axit cloric (HClO3)

• Muối clorat quan


trọng hơn cả là kali
clorat (KClO3)
Điều chế
• Cho khí clo tác dụng với dung dịch kềm nóng

t0
3Cl2 + 6KOH KCl + KClO3 + 3H2O

Þ Phản ứng không tạo ra muối hipoclorit tạo


ra muối clorat
Þ Còn có thể điều chế bằng cách điện phân
dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 700C – 750C.
Tính chất vật lý

• Là chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở


3650C.

• Tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước


lạnh  KClO3 dễ tách khỏi dung dịch khi làm
lạnh dung dịch bão hòa.
Tính chất hoá học
• Ở trạng thái rắn, KClO3 là chất oxi hóa mạnh.
MnO2, to
2KClO3 2KCl + 3O2

5KClO3 + 6P 5KCl + 3P2O5

2KClO3 + 3S 3KCl + 3SO2


Khi đun nóng đến trên 5000C (không
chất xúc tác), kali clorat rắn bị phân
hủy.
Có xúc Phản
tác ứng này xảy ra ở nhiệt độ
thấp hơn nếu có chất xúc tác MnO2
Không xúc tácdùng để điều chế oxi trong
và được
phòng thí nghiệm.
Ứng dụng
• Dùng để chế tạo thuốc
nổ, sản xuất pháo hoa,
ngòi nổ và những hỗn
hợp dễ cháy khác.

• Dùng trong công nghiệp


diêm.
Bài tập củng cố
1. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn
hai điện cực sẽ thu được sản phẩm là:
a. Na và Cl2
b. Na, Cl2, H2 và O2
c. NaClO và H2
d. NaOH, Cl2 và H2
Bài tập củng cố
2. Trong phản ứng:
HCl + AgNO3 AgCl +HNO3
Nhận định đúng về phản ứng là:
a. HCl là axit mạnh đẩy HNO3 ra khỏi muối AgNO3
b. AgCl là chất không tan trong nước và không
tan trong cả dung dịch axit
c. Đây là phản ứng oxi hóa – khử
d. Đây là phản ứng tự oxi hóa – khử.
Bài tập củng cố
3. Clorua vôi được điều chế bằng phương trình
phản ứng:
100 C0

a. Cl2 + Ca(OH)2 loãng


00C
b. Cl2 + Ca(OH)2 sữa vôi
300C
c. Cl2 + Ca(OH)2 sữa vôi
d. Cả A, B, C đều đúng.
Thành viên nhóm 3 :
Bài thuyết trình đến đây
• Huỳnh Lê Yến Anh (Nhóm trưởng)
là hết
• Võ Ngọc Hoàng Anh

Cảm ơn• Cao thầy và


• Trần Khánh Linh
các
Trần Bảo Ngân
bạn
đã theo dõiTài
• Nguyễn Phúc
• Trần Nguyễn Phương Thanh

You might also like