Professional Documents
Culture Documents
Nội dung L/C theo điện MT700/701 - Issue of Documentary Credit (Phát
hành thư tín dụng)
Loại điện 700 được gởi từ ngân hàng phát hành tới ngân hàng thông
báo. Điện 700 được sử dụng để chỉ ra các điều khoản của một thư tín dụng
do ngân hàng phát hành tạo ra.
Khi thư tín dụng vượt quá độ dài cho phép của mẫu điện 700, thì được chuyển
sang một hoặc một số mẫu điện 701 (tối đa là ba điện 701 được sử dụng để phát
hành một thư tín dụng)
M 50 Applicant 4*35x
M 59 Beneficiary [/34x]4*35x
O 42D Drawee A or D
M 49 Confirmation Instructions 7x
M = mandatory, O = Optional.
MT700:
M 49 Confirmation instructions 7x
M 50 Applicant 4*35x
M 59 Beneficiary [/34x]4*35x
Khi nội dung L/C dài, vượt quá dung lượng cho phép của một bức điện, thì phần
nội dung vượt trội của L/C phải được truyền bằng một hoặc một số (tối đa là 3) bức
điện bổ sung theo mẫu MT 701 như sau:
Các quy tắc của các trường điều kiện của MT 700/701:
Hoặc trường 39A hoặc trường 39B có thể được thể hiện nhưng không
được thể hiện đồng thời cả hai.
Trường 42C và trường 42D phải thể hiện đồng thời, nếu sử dụng.
Hoặc trường 42C và trường 42D thể hiện đồng thời; hoặc chỉ thể hiện
trường 42C; hoặc chỉ thể hiện trường 42D, các cách thể hiện khác là
không được phép.
Hoặc thể hiện trường 44C, hoặc thể hiện trường 44D, nhưng không
được thể hiện đồng thời cả hai trường.
Độ dài tối đa của bức điện nạp vào là 10.000 ký tự và đầu ra là 10.600
ký tự.
2. Quy tắc sử dụng các trường trong bức điện MT700/MT701
Field 40A: Form of Documentary Credit.
Trường này thể hiện loại L/C. Phải thể hiện loại L/C theo một trong các loại
L/C sau:
- IRREVOCABLE
- REVOCABLE
- IRREVOCABLE TRANSFERABLE
- REVOCABLE TRANSFERABLE
- IRREVOCABLE STANDBY
- REVOCABLE STANDBY
Field 20: Documentary Credit Number.
Thể hiện số L/C do NHPH ấn định. Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng
của nó, nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi thư từ, điện tín
trong việc thực hiện L/C, hoặc để ghi vào các chứng từ liên quan trong bộ
chứng từ thanh toán L/C.
Field 23: Reference to Pre-Advice.
Nếu một L/C được phát hành bằng MT700 và đã được thông báo sơ bộ
trước đó, thì trường này phải bao gồm từ “PREADV” tiếp theo là dấu “/” và
tham chiếu của Thông báo sơ bộ(ví dụ, ngày, tháng, năm).
Ví dụ: Field 20: Preadv/070715.
Field 31C: Date of Issue.
Thể hiện ngày ngân hàng phát hành L/C. Nếu trường này để trống, thì ngày
bức điện được truyền đi được xem là ngày phát hành L/C.
Field 31D: Date and place of Expiry.
Thể hiện ngày muộn nhất và địa điểm mà tại đó chứng từ có thể được xuất
trình.
Field 51D: Applicant bank.
Thể hiện ngân hàng phục vụ người mở trong trường hợp ngân hàng này
không phải là NHPH.
Field 50: Applicant.
Thể hiện người mở L/C.
Field 59: Benificiary.
Thể hiện người thụ hưởng L/C.
Field 32B: Currency Code, Amount.
Thể hiện ký hiệu tiền tệ và trị giá của L/C. Thông tin cụ thể liên quan đến giá
trị L/C phải được thể hiện tại Field 39A, Field 39B, hoặc Field 39C.
Field 39A: Percentage Credit Amount Tolerance.
Thể hiện dung sai liên quan đến trị giá của L/C bằng tỷ lệ % +/-.
Field 39B: Maximum Credit Amount.
Thể hiện trị giá tối đa của L/C. Tại đây, phải thể hiện một trong số các
phương án sau:
-UP TO
-MAXIMUM
-NOT EXCEEDING
Field 39C: Additional Amounts Covered
Thể hiện các giá trị tăng cho người thụ hưởng theo quy định của L/C như:
Phí bảo hiểm, cước phí vận chuyển, lãi suất,…
Field 41D: Available With…by…
Thể hiện ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị (địa điểm xuất trình). Tại trường
này phải thể hiện một trong các phương án sau:
-BY PAYMENT
-BY ACCEPTANCE
-BY NEGOTIATION
-BY DEF PAYMENT
-BY MIXED PAYMENT
Field 40E: Applicable Rules.
Thể hiện quy tắc áp dụng điều chỉnh giao dịch L/C.
VD: UCP LASTEST VERSION/OTHER.
Field 42C: Drafts at…
Thể hiện thời hạn của hối phiếu theo L/C.
Field 42D: Drawee.
Thể hiện người trả tiền hối phiếu. Người trả tiền hối phiếu phải là một ngân
hàng.Nếu yêu cầu hối phiếu ký phát đòi tiền người mở L/C, thì hối phiếu
được xem là chứng từ thuộc trường 46D.
Field 42M: Mixed Payment Details.
Thể hiện các ngày trả tiền, các trị giá và/hoặc cách thức xác định chúng đối
với L/C quy định trả tiền hỗn hợp.
Field 42P: Deferred Payment Details.
Thể hiện ngày trả tiền hoặc cách thức xác định nó đối với L/C chỉ quy định
trả chậm.
Field 43P: Partial Shipments.
Thể hiện có cho phép hay không cho phép giao hàng từng phần.
Field 43T: Transhipment.
Thể hiện có cho phép chuyển tải hay không.
Field 44A: Loading on Board/Dispatch/Taking in Charge at/from…
Thể hiện địa điểm gửi hàng hoặc nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu.
Field 44B: For Transportation to…
Thể hiện địa điểm hàng đến cuối cùng.
Field 44C: Lastest Date of Shipment.
Thể hiện ngày muộn nhất phải gửi hàng/ nhận hàng/ hoặc bốc hàng lên tàu.
Field 44D: Shipment Period.
Thể hiện khoảng thời gian gửi hàng/ nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu.
Field 45A: Description of Goods and/or Services.
Thể hiện việc mô tả hàng hóa. Các điều kiện cơ sở giao hàng như FOB,
CFR, CIF,… phải thể hiện.
Field 46A: Documents Required.
Thể hiện các chứng từ mà L/C yêu cầu xuất trình. Nếu ngày phát hành
chứng từ vận tải chậm nhất được yêu cầu, thì ngày này phải quy định tại
chứng từ liên quan ở trường này.
Field 47A: Additional Conditions.
Thể hiện các điều kiện khác mà L/C yêu cầu.
Field 71B: Charges.
Chỉ được sử dụng để thể hiện các chi phí mà người thụ hưởng chịu. Nếu
không ghi gì, nghĩa là mọi chi phí (trừ phí chiết khấu và phí chuyển nhượng)
do người mở L/C chịu.
Field 48: Period for Presentation.
Thể hiện khoảng thời gian bằng số ngày tính từ sau ngày giao hàng, bộ
chứng từ phải được xuất trình để được trả tiền, chấp nhận, hoặc chiết
khấu. Nếu trường này để trống, nghĩa là khoảng thời gian xuất trình là 21
ngày sau ngày giao hàng.
Field 49: Confirmation Instructions.
Thể hiện chỉ thị xác nhận L/C đối với ngân hàng nhận điện. Một trong số
các phương án sau đây phải được thể hiện:
- CONFIRM
- MAY ADD
- WITHOUT
Field 53D: Reimbursing Bank.
Ngân hàng bồi hoàn.
Field 78: Instruction to the Paying/Accepting/Negotiating Bank.
Chỉ thị cho ngân hàng Thanh toán/Chấp nhận/Chiết khấu.
Field 57D: “Advise Through” Bank.
Field 72: Sender to Receiver Information.
Sender Receiver
Applicant “Advise Benificiary
(Issuing Bank) (Advising Bank)
Throungh”
50 S R Bank57D 59
ABC Company Vietcombank 700 HSBC Citi Bank XYZ Company
VietNam Vietcombank US
Sự thiếu đạo đức trong kinh doanh của khách hàng nước ngoài nên đã không
giữ đúng các cam kết trong hợp đồng.
Sự yếu kém về nghiệp vụ thanh toán quốc tế và trình độ ngoại ngữ của khách
hàng trong nước; sự thiếu nắm bắt thông tin về đối tác nước ngoài; sự dễ dãi,
cả tin và quá chạy theo lợi nhuận của nhà xuất nhập khẩu trong nước.
Sự thiếu thông tin và kinh nghiệm xử lý của Ngân hàng, đặc biệt tại các chi
nhánh mới triển khai thanh toán quốc tế, dẫn đến hoạt động chưa bài bản,
chưa chủ động, hạn chế tốc độ và hiệu quả hoạt động chuyển tiền trong toàn
hệ thống.
Sự thiếu đạo đức của một số cán bộ ngân hàng, thông đồng với khách hàng
để làm trái các quy định của Nhà nước và Ngân hàng.
Công nghệ thanh toán của ngân hàng, đặc biệt là các phần mềm ứng dụng
còn quá lạc hậu, thấp kém, thiếu đồng bộ, mức độ tự động hóa thấp gây nên
sự chậm trễ và trục trặc trong việc truyền tin, nhận tin cũng như hạch toán.
- Phải nắm vững thông lệ quốc tế và các văn bản pháp lý có liên quan đến
hoạt động thanh toán quốc tế để xử lý nghiệp vụ cũng như tư vấn cho
khách hàng.
- Tư vấn cho khách hàng những điều kiện cần quy định cụ thể trong khi ký
kết hợp đồng nhằm hạn chế rủi ro và ngăn ngừa tình trạng bị chiếm dụng
vốn.
- Nghiên cứu tài liệu, sách báo nước ngoài để nắm bắt thông tin và hệ thống
có logic các trường hợp rủi ro đã phát sinh.
- Phải đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn xử lý nghiệp vụ để hạn chế tối đa sự
lặp đi lặp lại một tình huống sai sót.