You are on page 1of 37

Chương 3: PHÁN ĐOÁN

3.1 Đặc điểm chung của phán đoán


3.1.1 Phán đoán là gì?
3.1.1 PHÁN ĐOÁN LÀ GÌ?
Là hình thức của tư duy, nhờ liên kết các khái niệm có thể khẳng định hay
phủ định sự tồn tại của một đối tượng nào đó, sự liện hệ giữa đối tượng với dấu
hiệu của nó, quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng khác

3.1.2 Phân loại phán đoán:


- Phán đoán đơn
- Phán đoán phức
3.2 Phán đoán đơn
3.2.1Phán đoán đơn là gì?
* Là phán đoán được tạo thành từ mối liên hệ giữa hai và chỉ hai khái niệm
* Là phán đoán có một chủ từ và một vị từ
3.2.2 Cấu tạo của phán đoán đơn
- Chủ từ: KN về đối tượng của tư tưởng: S
- Vị từ: KN về dấu hiệu hay quan hệ của đối tượng: P
- Liên từ: liên kết chủ từ và vị từ
- PĐ khẳng định: Là
- PĐ phủ định: Không là
- Lượng từ: chỉ ra phán đoán liên quan đến toàn bộ hay chỉ một phần ngoại
diên của KN chủ từ:
* ...toàn bộ: ∀
* ....một phần: ∃

Công thức lôgic của phán đoán đơn : ∀ ( ∃ ) S là ( không là) P

3.2.3 Đặc trưng của phán đoán


 Chất:
* PĐ khẳng định: Là
1
* PĐ phủ định: Không là
 Lượng:
* Toàn thể ( Chung) : ∀
* Bộ phận ( Riêng) : ∃
 Giá trị:
* Chân thực: C ( 1)
* Giả dối: g ( 0)
3.2.4 Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán: Câu
* PHÂN BIỆT PHÁN ĐOÁN VÀ CÂU

* ĐIỀU KIỆN CẦN VÀ ĐỦ ĐỂ MỘT CÂU LÀ PHÁN ĐOÁN:


- Câu thể hiện sự khẳng định hoặc phủ định một dấu hiệu hay quan
hệ nào đó của đối tượng
- Xác định được giá trị chân thực hoặc giả dối của câu
3.2.5 Các loại phán đoán đơn
 Phân loại theo nội hàm của vị từ:
- Phán đoán thuộc tính
- Phán đoán quan hệ
- Phán đoán tồn tại
 Phân loại theo đặc trưng liên hệ với hiện thực:
- Phán đoán khả năng
- Phán đoán hiện thực
- Phán đoán tất yếu
3.2.6 Phán đoán nhất quyết đơn
 Phân loại theo chất của phán đoán:
- Phán đoán khẳng định: ∀ ( ∃ ) S là P
- Phán đoán phủ định: ∀ ( ∃ ) S không là P
 Phân loại theo lượng của phán đoán:
- Phán đoán toàn thể (chung): ∀ S là ( không là) P
- Phán đoán bộ phận (riêng): ∃ S là ( không là) P
 Phân loại theo chất và lượng của phán đoán:
- PĐ khẳng định toàn thể: ∀ S là P -A
- PĐ khẳng định bộ phận : ∃ S là P -I
- PĐ phủ định toàn thể: ∀ S không là P - E
2
- PĐ phủ định bộ phận: ∃ S không là P - O

3.2.7Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn:

- Thuật ngữ chu diên nếu toàn bộ các đối tượng thuộc ngoại diên của thuật ngữ
đó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lại
- Thuật ngữ không chu diên nếu chỉ một phần các đối tượng thuộc ngoại diên
của thuật ngữ đó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lại

TÍNH CHU DIÊN


TRONG PHÁN

3
s
TÍNH CHU DIÊ
TRONG PHÁN

TÍNH CHU DI
S PHÁN ĐO
TRONG

P
4
TÍNH CHU DIÊN
TRONG PHÁN ĐOÁN

Chú ý:

+ Chủ từ của phán đoán toàn thể luôn chu diên;

+ Chủ từ của phán đoán bộ phận luôn không chu diên.

+ Vị từ của phán đoán phủ định luôn chu diên

S
+ Với vị từ của phán đoán khẳng định (A, I), thì phái căn cứ vào quan hệ
cụ thể giữa S và P

3.2.8 Quan hệ giữa các phán đoán đơn

5
Quan h
Là quan hệ giữa các
phán đoán đơn ngượ
nhau cả chất lẫn lượn
 A-O; E–I
Tính chất: Hai phán
Quan
đoán mâu thuẫn có g
 Là
trị quan
lôgichệ giữa
ngược các phá
nhau
đoán đơn ngược nhau về
Achất,
= cgiốngOnhau
= g về lượn
 + Đối lập toàn thể: A – E
E = g I = c
 Tính chất: Không thể cùn
có thể cùng g
 A = c thì E = g
6
Quan h

Là quan hệ giữa các p


đoán đơn giống nhau
chất, khác nhau về lượ
QUAN HỆ GIỮA
A – I và E – O
Tính chất:
 A = c thì I = c ;
3.3 Phán đoán phức Đối lập
 E = cAthì O = c
3.3.1 Phán đoán phức là gì?
 Là phán đoán được tạo thành trên cơ sở liên kết hai hay nhiều phán đoán
đơn
M


 I = g thì A = g ;
Là phán đoán được tạo thành nhờ liên kết hai hay nhiều phán đoán đơn
âu

bởi các liên từ lôgic ( Các phép toán lôgic)


3.3.2 Các loại phán đoán phức

 O = g thì E = g
hụ thuộc

 Căn cứ phân loại: các phép toán lôgic dùng để liên kết các phán đoán
đơn
 Các loại phán đoán phức:

7
- Phán đoán liên kết ( Phép hội: ʌ)
- Phán đoán phân liệt ( Phép tuyển V)
- Phán đoán có điều kiện ( Phép kéo theo →)
- Phán đoán tương đương ( Phép tương đương ↔)
- Phán đoán phủ định ( Phép phủ định): ā

PHÁN ĐO

Là phán đoán phứ


được tạo thành từ
Ví dụ: Lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân: a ʌ b

các phán đoán đơn


a : Lao động là quyền lợi của mỗi công dân.

b : Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân.

nhờ liên từ lôgic


“Và” Λ
 Giá trị lôgic:
 Tính chất:
- Giao hoán 8
PHÁN Đ

Là phán đoán phức


được tạo thành từ
Ví dụ: Lợi nhuận tăng nhờ nâng cao năng suất lao động hoặc giảm chi phí sản
xuất: a v b

các phán đoán đơn


a: Lợi nhuận tăng nhờ nâng cao năng suất lao động

nhờ liên từ lôgic “


b: Lợi nhuận tăng nhờ giảm chi phí sản xuất.

Hoặc” ; V V
 Giá trị lôgic:
 Tính chất:
- Giao hoánPHÁN ĐOÁ
- Kết hợp
Là phán
- Phân đoán phức
phối
được tạo thành từ cá
Ví dụ: Nếu không cố gắng, bạn sẽ không thể hoàn thành nhiệm vụ này: a → b
9
a: Không cố gắng
b: Không thể hoàn thành nhiệm vụ
 Chú ý:
- Nếu xuất phát từ tiền đề C, suy luận hợp lôgic thì hệ quả chắc chắn C
- Nếu xuất phát từ tiền đề C mà lại rút ra một hệ quả g thì chắc chắn lập luận có
lỗi lôgic
- Trong một lập luận hợp lôgic, hệ quả luôn g thì có thể chắc chắn là tiền đề g
- Trong một lập luận hợp lôgic, hệ quả luôn C thì không thể khẳng định chắc
chắn tính C của tiền đề
 Quy ước:
* Nếu a → b thì:
- a là điều kiện đủ của b
- b là điều kiện cần a
* Nếu a → b và b→a thì:
- a là điều kiện cần và đủ của b
- b là điều kiện cần và đủ của a

Phán đoa

Là phán đoán phức


được tạo thành từ các
a b a ∧b avb avb a →b a↔b

phán đoán đơn nhờ liê 10


c c c c g C c
c g g c c G g
g c g c c C g
g g g g g C c

Phán đoán phủ định:


- Phủ định phán đoán đơn
- Phủ định phán đoán phức

PHỦ ĐỊNH P

Phủ định phán đo


S này là (PHỦ
không làH) P
ĐỊN P
Phủ định các phá
* A: ∀địSnlàh Pphá
Phủ = ∃ nSđo
k
*a Λ
I : b∃ =S là b ∀ S kh
a VP = 11
Một số pha

a =a
a Λ b = a V b BÀI TẬP

a Λ b = a b= b
1.Bản chất, đặc điểm của phán đoán, mối quan hệ giữa phán đoán và câu.
Những câu sau đây có phải là phán đoán không? Vì sao?
- Hôm nay trời nắng.
- Người tốt.

a V b = a Λ b
- Ông Hồ Giáo là người tốt.
- Anh có biết tiếng Trung Quốc không?
- Có ai lại không yêu hoà bình?

a V b = ā b=b
- Không được đi bên trái đường.
- Luật giao thông của Vương Quốc Anh quy định:“ Không được đi bên trái
đường”

a b=aΛb
2. Cấu tạo,đặc trưng của phán đoán đơn, các phán đoán cơ bản. Tính chu diên
của các thuật ngữ trong phán đoán đơn
Cho các cặp khái niệm:
- Sinh viên và thanh niên

a b=aΛb=a
- Sinh viên và sinh viên tình nguyện
- Sinh viên và trẻ sơ sinh
2.1 Vẽ sơ đồ Venn biểu thị tương quan ngoại diên giữa các cặp khái niệm trên
2.2 Hãy xây dựng các phán đoán đơn chân thực từ mỗi cặp khái niệm trên
2.3 Khảo sát tính chu diên của các thuật ngữ trong mỗi phán đoán đơn đó
3. Mối quan hệ giữa các phán đoán đơn
12
4. Các loại phán đoán phức cơ bản, giá trị lô gích, tính chất của mỗi loại.

5. Các phán đoán phức đẳng trị

Hãy tìm 03 phán đoán tương đương với mỗi phán đoán sau:

- Trí thức trẻ ngày nay cần phải giỏi cả lý thuyết lẫn thực hành
- Hoặc bạn thường xuyên học tập, hoặc bạn sẽ bị lạc hậu so với cuộc sống
- Ở đâu có nhiều lời nói hoa mỹ ở đó không có tình yêu chân thật

Chương 4: CÁC QUY LUẬt CƠ BẢN CỦA LÔGIC HÌNH THỨC

4.1 Đặc điểm chung của các quy luật logic


 Phản ánh những mối quan hệ bản chất, tất yếu, phổ biến giữa các tư tưởng,
các thành phần của tư tưởng trong quá trình tư duy
 Thể hiện những yêu cầu:
- Tính xác đinh
- Tính không mâu thuẫn
- Tính liên tục
- Tính có căn cứ
 Được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động nhận thức và thực
tiễn của con người
 Là các quy luật về hình thức của tư duy
4.2 Các quy luật lôgic cơ bản
4.2.1 Quy luật đồng nhất
CƠ SỞ KHÁCH QUAN: Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
 NỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, tư tưởng nào cũng phải được
diễn đạt chính xác, có nội dung xác định, mọi tư tưởng phải đồng nhất với
chính nó

Công thức lôgic: a là a ; “a ≡ a” ; a → a


 YÊU CẦU:
- Phải phản ánh đúng đối tượng, tức là phải phản ánh đúng những dấu hiệu vốn
có của bản thân đối tượng
- Phải sử dụng đúng ngôn ngữ biểu thị đối tượng

13
- Phải tái tạo đối tượng đúng như nguyên mẫu trong tư duy, tức là phải tạo lại
đối tượng trong tư duy đúng như đối tượng trong hiện thực.
- Chú ý: Quy luật không cấm sự bổ sung, phát triển, hoàn thiện nội dung tư
tưởng nhằm phản ánh đối tượng ngày càng đúng hơn trong quá trình vận động
phát triển của nó
 Ý NGHĨA:
- Rèn luyện tư duy chính xác, nhất quán
- Xây dựng và triển khai các văn bản
 CÁC SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Phản ánh sai đối tượng:
. Vô tình phản ánh sai đối tượng do trình độ nhận thức
. Cố tình phản ánh sai đối tượng
. Đánh tráo đối tượng
- Không sử dụng đúng ngôn ngữ biểu thị đối tượng:
. Sử dụng thuật ngữ mập mờ, đa nghĩa
. Đánh tráo khái niệm
. Đánh tráo luận đề
- Thu nhận và xử lý thông tin về đối tượng không đúng:
. Thu nhận thông tin về đối tượng không đúng, không đầy đủ
. Xử lý thông tin về đối tượng không đúng

4.2.2 Quy luật không mâu thuẫn


CƠ SỞ KHÁCH QUAN: Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
 NỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, về một đối tượng, trong một hoàn
cảnh, không thể có hai phán đoán, một khẳng định, một phủ định về cùng một
thuộc tính, một mối quan hệ của đối tượng, mà cả hai cùng chân thực. Nếu phán
đoán này là chân thực thì phán đoán kia là giả dối

Công thức lôgic: aʌā

 YÊU CẦU:
+ Về cùng một đối tượng, trong cùng một hoàn cảnh thì không thể có hai
ý kiến đối lập nhau:
- Không thể vừa khẳng định a, vừa khẳng định ā
- Không thể vừa khẳng định a, vừa phủ định hệ quả tất yếu của a

14
- Không thể đồng thời khẳng định hai điều mà trên thực tế chúng loại trừ
nhau
+ Hai phán đoán, về cùng một đối tượng, ở cùng một phẩm chất, trong
cùng một hoàn cảnh mà mâu thuẫn nhau thì không thể đồng thời chân thực
Áp dụng:
-Cặp các phán đoán mâu thuẫn:
. S này là P và S này không là P
.A-O;E-I
-Cặp phán đoán đối lập toàn thể (chung): A - E
CHÚ Ý: Tư duy sẽ không phạm luật trong những trường hợp sau:
- Khẳng định một dấu hiệu nào đó của đối tượng, đồng thời phủ định một dấu
hiệu khác cũng của đối tượng ấy
- Khẳng định một dấu hiệu nào đó của đối tượng, đồng thời phủ định
chính dấu hiệu đó nhưng ở một hoàn cảnh khác, trong mối quan hệ khác của đối
tượng ấy
- Quy luật không mâu thuẫn không phủ nhận mâu thuẫn biện chứng của hiện
thực khách quan
 Ý NGHĨA:
- Rèn luyện tư duy mạch lạc, chính xác, nhất quán, thuyết phục
- Phát hiện và bác bỏ mâu thuẫn của đối phương trong quá trình tranh luận
 SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Vừa khẳng định a, vừa khẳng định ā
- Vừa khẳng định a, vừa phủ định hệ quả tất yếu của a
- Khẳng định hai điều mà trên thực tế chúng loại trừ nhau
4.2.3 Quy luật loại trừ cái thứ ba ( Bài trung)
CƠ SỎ KHÁNH QUAN:
- Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự vật, hiện tượng trong
thế giới khách quan
-Trong hiện thực khách quan, các sự vật, hiện tượng hoặc có, hoặc không có
một thuộc tính nào đó, không có khả năng thứ ba
 NỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, các phán đoán hay tư tưởng mâu
thuẫn nhau không thể cùng giả dối, một trong hai phán đoán hay tư tưởng đó
phải chân thực

Công thức lôgic: a V ā

 YÊU CẦU:
15
- Trong tư duy, không được vừa khẳng định đối tượng ở một quan hệ
lại vừa phủ định đối tượng trong chính quan hệ đó.
- Trong tư duy không thể tồn tại hệ quả lôgic của phán đoán mà hệ
quả ấy lại mâu thuẫn với chính phán đoán đó
Áp dụng:
- Cặp: S này là P và S này không là P
- Cặp: A – O; E – I; I - O
 Ý NGHĨA:
- Rèn luyện tư duy rõ ràng, triệt để
- Có thái độ rõ ràng, dứt khoát trước cái đúng, sai
- Ứng dụng: Chứng minh bằng phản chứng
Chứng minh a = c bằng cách chứng minh ā = g
 SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Lấp lửng, nước đôi
- Triết trung
4.2.4 Quy luật lý do đầy đủ
 CƠ SỞ KHÁCH QUAN:
- Mối liên hệ nhân – quả trong thế giới khách quan
- Bất cứ tư tưởng nào cũng có thể chứng minh được
 NỘI DUNG: Mỗi tư tưởng chỉ được thừa nhận là chân thực nếu nó có lý
do đầy đủ, nghĩa là có đủ căn cứ để xác minh hoặc chứng minh cho tính chân
thực của nó

 YÊU CẦU:
- Tư tưởng nêu ra để khẳng định tính chân thực phải rõ ràng về mặt nội dung
- Mỗi tư tưởng chân thực đều phải bắt nguồn từ những tư tưởng, sự kiện chân
thực khác
- Các tiền đề, lý do phải đầy đủ và phải có mối quan hệ bản chất với nhau
- Khi chứng minh tính chân thực của tư tưởng cần dựa vào những mối liên hệ
tất yếu, bên trong, bản chất giữa các đối tượng
 Ý NGHĨA: Rèn luyện tư duy có căn cứ, liên tục, thuyết phục
 SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Hồ đồ, vội vàng kết luận khi chưa đủ căn cứ
- Dựa vào chứng cứ giả
- Dựa vào những chứng cứ không liên quan trực tiếp với kết luận

16
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Đặc điểm chung của các quy luật lôgic

2. Cơ sở khách quan, nội dung, công thức, các yêu cầu của từng quy lật. Các sai
lầm thường mắc, ví dụ về các trường hợp sai lầm khi tư duy vi phạm các quy luật
này.

3. Hãy cho biết ý kiến của mình về những mẩu chuyện sau:

3.1 Cô giáo: Sao em không làm bài mà lại nộp giấy trằng thế này?

Học sinh: Thưa cô vì em không có giấy đen ạ.

3.2 – ….Tớ buồn lắm, bây giờ tớ chẳng còn thích bất cứ một thứ gì nữa.

- Thế tiền thì sao?

- Tiền thì ai chẳng thích.

3.3 …Mọi phụ nữ đều đẹp nhưng vẫn có những phụ nữ rất xấu.

3.4 Chủ nhà vừa bị mất cắp khai báo với công an xã và khẳng định: Chính anh
hàng xóm là thủ phạm lấy cắp chiếc xe đạp.

Công an xã: Căn cứ vào đâu mà bác lại khẳng định thế?

Chủ nhà: Nhà nó nghèo lắm, làm gì có tiền mà mua xe đạp. Từ lâu tôi đã để ý
thấy mỗi khi con gái tôi đạp xe qua là nó lại cứ đắm đuối nhìn theo cái xe đạp.

Chương 5: SUY LUẬN

5.1 Đặc điếm chung của suy luận


5.1.1 Suy luận là gì?
* Là hình thức của tư duy, nhờ đó rút ra phán đoán mới từ một hay nhiều
phán đoán cho trước theo các quy tắc lôgic xác định.
* Thực chất của suy luận: Dựa trên những tri thức đã biết, chắc chắn chân
thực, liên kết chúng theo những cách thức nhất định, rút ra những tri thức mới
* Sơ đồ: a → b

17
5.1.2Cấu tạo của suy luận
• Tiền đề: Là cơ sở của suy luận, là những tri thức, phán đoán xuất phát, từ
đó tìm ra tri thức mới, phán đoán mới về đối tượng
• Lập luận: Tổng hợp các quy tắc, quy luật lôgic cơ bản kết hợp với kết cấu
lôgic của các phán đoán tiền đề, từ đó rút ra những phán đoán, tri thức mới
• Kết luận: Những phán đoán, tri thức mới thu được từ tiền đề thông qua
quá trình lập luận

5.1.3 Suy luận hợp lôgic và suy luận đúng


• Suy luận hợp lôgic (Xét thuần tuý trên phương diện hình thức): Là suy
luận tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc, quy luật lôgic

• Suy luận đúng:


- Xuất phát từ các tiền đề chân thực
- Tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc, quy luật lôgic

5.1.4 Các loại suy luận


• Suy luận diễn dịch: C → R
• Suy luận quy nạp: R → C
• Suy luận tương tự: Ra → Rb

5.2 Suy luận diễn dịch

* Suy luận diễn dịch trực tiếp


* Suy luận diễn dịch gián tiếp

5.2.1 Suy luận diễn dịch trực tiếp


• Suy luận diễn dịch trực tiếp là gì?
Là suy luận diễn dịch mà kết luận được rút ra từ một tiền đề
• Các loại suy luận diễn dịch trực tiếp cơ bản:
+ Tiền đề là phán đoán đơn:
- Phép chuyển hoá
- Phép đảo ngược
- Phép đối lập vị từ
- Suy luận dựa vào hình vuông logic
+ Tiền đề là phán đoán phức: dựa vào các phán đoán phức tương đương
18
PHÉP CHUYỂN HÓA:
Là suy luận diễn dịch trực tiếp trong đó chất của phán đoán thay đổi, nội
dung và ngoại diên chủ từ của phán đoán không thay đổi

S là ( không là) P → S không là ( là)P

PHÉP C
C

• S là P → S không là
• S không là PHÉP
P → SCl
• A: ∀S là P → ∀ S kh C
• S ∃làSPlà →
• I: P →S∃ khôn
S kh
• E: ∀S không
S không là P →làS P
PHÉP ĐẢO NGƯỢC:
là →
P
• O: ∃ S không là P →
19
Là suy luận diễn dịch trực tiếp trong đó vị từ của phán đoán tiền đề chuyển
thành chủ từ của kết luận, chủ từ của tiền đề chuyển thành vị từ của kết luận
( Nội dung phán đoán, chất của phán đoán không thay đổi)

S là ( không là) P → P là( không là) S


Chú ý :
Thuật ngữ không chu diên trong tiền đề không được trở thành chu diên trong kết
luận

Đảo ngược phán đoán đơn nhất :


• S này là P → Có một P là S

• S này không là P → ∀ P không là S

Đảo ngược ph
* ∀ S là P

S= P

20
Đảo ngược ph
• ∃ S là P

Đảo ngượ
S ∀ S k
P

∀ S không là P
• ∃ S là P

21
Đảo ngượ
∃Sk

Đảo ngượ
S
∃ Sk

CHÚ Ý : Thao tác này luôn thực hiện được đối với tiền đề ở 3 kiểu phán đoán
đơn.

Tiền đề Quan hệ Kết luận


A: ∀S là P S⊂P I: ∃ P là S

E: ∀S không là P
S≡ P
S tách rời P ∃ S không là
A: ∀P là S
E: ∀P không là S
I: ∃ S là P S∩P I: ∃ P là S
P⊂S A: ∀P là S
22
O:∃ S không là P S∩P O:∃ P không là S
P⊂S Không có kết
luận

PHÉP ĐỐI LẬP VỊ TỪ :


Là suy luận diễn dịch trực tiếp trong đó khái niệm đối lập của vị từ trong tiền
đề chuyển thành chủ từ của kết luận, chủ từ của tiền đề chuyển thành vị từ của
kết luận, liên từ trong tiền đề chuyển thành liên từ đối lập trong kết luận
S là ( không là) P→ P không là ( là) S
S-P→S–P→P-S

Đối
phán đo

• S này là P → S này kh

• S này không là P→ S
23
Đối lập vị
A:
• ∀ S là P → ∀ S khô

Đối lập vị
E: ∀ S
* ∀ S không là P →
S= P
* ∀ S không là P →

24
Đối lập vị từ
∃Sk
• ∃ S không là P
• ∃ S không là P

SUY LUẬN DỰA V

S P
ĐỐI LẬ
Tiền đề là các phán đoán phức:
A
PHỤ T

25
Su
dựa vào các biể
• a =a
• aΛb=aVb
5.2.2 Suy luận diễn dịch gián tiếp – Tam đoạn luận
• Suy luận diễn dịch gián tiếp: Là suy luận diễn dịch mà kết luận được rút ra
từ hai hay nhiều tiền đề

đề

• aΛb=a b= b
Tam đoạn luận: Là suy luận diễn dịch mà kết luận được rút ra từ hai tiền

Một số loại tam đoạn luận:


-
-
-
• aVb=aΛb
Tam đoạn luận đơn
Tam đoạn luận phức
Suy luận có điều kiện

• aVb =ā b=b
- Suy luận phân liệt
TAM ĐOẠN LUẬN ĐƠN
Ví dụ:

• a b=aΛb
Mọi kim loại đều dẫn điện ( 1 ) Đồng: S - Thuật ngữ nhỏ

Đồng là kim loại ( 2 ) Dẫn điện: P – Thuật ngữ lớn

• a b=aΛb=a
Đồng dẫn điện Kim loại: M - Thuật ngữ giữa

( 2 ) - Tiền đề nhỏ
( 1 ) - Tiền đề lớn
Cấu tạo:
26
• Ba thuật ngữ:
- Một thuật ngữ lớn: P
- Một thuật ngữ nhỏ: S
- Một thuật ngữ giữa: M
• Hai tiền đề:
- Một tiền đề lớn ( P )
- Một tiền đề nhỏ ( S )
• Một kết luận
Các loại hình tam đoạn luận:

*Loại 1 (Chủ- Vị) * Loại 4 (Vị - Chủ)


M–P P-M
S–M M-S
S–P S–P

* Loại 2 (Vị - Vị) * Loại 3 (Chủ - Chủ)


P–M M–P
S–M M–S
S–P S-P

Các quy tắc suy luận:


• Quy tắc 1: Trong một tam đoạn luận có 3 và chỉ 3 thuật ngữ

Vật chất tồn tại vĩnh viễn


Cái bút này là vật chất

Cái bút này tồn tại vĩnh viễn


• Quy tắc 2: Thuật ngữ giữa M phải chu diên ít nhất 1 lần

Mọi giáo viên giỏi đều có PP giảng dạy tốt


Cô ấy có PP giảng dạy tốt

Cô ấy là giáo viên giỏi


• Quy tắc 3: Thuật ngữ không chu diên trong tiền đề không được trở thành
chu diên trong kết luận
27
Mọi trẻ em đều phải được đi học
Cô ấy không phải là trẻ em

Cô ấy không được đi học


• Quy tắc 4: Từ hai tiền đề là những phán đoán phủ định không rút ra được
kết luận

Mọi tù nhân đều không được đi bầu cử


Cô ấy không được đi bầu cử

Cô ấy là tù nhân
• Quy tắc 5: Một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận là
phán đoán phủ định

Mọi kim loại đều dẫn điện


Vật này không dẫn điện

Vật này không phải là kim loại


• Quy tắc 6: Hai tiền đề là những phán đoán khẳng định thì kết luận là phán
đoán khẳng định

Mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật


Anh là công dân

Anh phải tuân thủ pháp luật


• Quy tắc 7: Hai tiền đề là những phán đoán bộ phận thì không rút ra được
kết luận

Một số động vật hai chân là gà


Một số động vật hai chân là vịt

Gà là vịt
• Quy tắc 8: Một trong hai tiền đề là phán đoán bộ phận kết luận là phán
đoán bộ phận

28
Mọi kim loại đều dẫn điện
Một số chất rắn là kim loại

Một số chất rắn dẫn điện


• Quy tắc 9: Hai tiền đề là phán đoán toàn thể kết luận là phán đoán toàn
thể

Mọi công dân đều phải bảo vệ môi trường


Mọi sinh viên đều là công dân

Mọi sinh viên phải bảo vệ môi trường

Tam đoạn luận rút gọn:


- Lược bỏ 1 thành phần
- Lược bỏ 2 thành phần
• Tam đoạn luận lược bỏ một thành phần:

Mọi người đều có thể phạm sai lầm


Tôi là người

Tôi có thể phạm sai lầm


Rút gọn:
- Lược bỏ kết luận: Mọi người đều có thể phạm sai lầm mà tôi thì cũng là
người
- Lược bỏ tiền đề nhỏ: Mọi người đều có thể phạm sai lầm nên tôi cũng có
thể phạm sai lầm
- Lược bỏ tiền đề lớn: Tôi có thể phạm sai lầm vì tôi cũng là người

• Tam đoạn luận lược bỏ hai thành phần:

Ví dụ: Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
Dạng đầy đủ:
Chạch đẻ ngọn đa… thì ta lấy mình
Chạch không đẻ ngọn đa…

29
Ta không lấy mình
TAM ĐOẠN LUẬN PHỨC:
• Là sự liên kết một số tam đoạn luận đơn sao cho kết luận của TĐL trước
được dùng làm tiền đề cho TĐL tiếp theo
• Phân loại:
- Tam đoạn luận phức tiến
- Tam đoạn luận phức lùi
• Là sự liên kết một số tam đoạn luận đơn sao cho kết luận của TĐL trước
được dùng làm tiền đề LỚN cho TĐL tiếp theo
Mọi trẻ em đều phải được đi học
Trẻ em mồ côi là trẻ em
Trẻ em mồ côi phải được đi học
Em bé này mồ côi
Em bé này phải được đi học
Tổng quát:
Mn - P
Mn-1 – Mn
Mn-2 – Mn-1
Mn-3 – Mn-2
……………
M1 – M2
S – M1

S-P
• Là sự liên kết một số tam đoạn luận đơn sao cho kết luận của TĐL trước
được dùng làm tiền đề NHỎ cho TĐL tiếp theo
Vật này là công cụ lao động
Công cụ lao động là tư liệu lao động
Tư liệu lao động là tư liệu sản xuất
Tư liệu sản xuất là lực lượng sản xuất
Vật này là lực lượng sản xuất
Tổng quát:
S - Mn
Mn – Mn-1
Mn-1 – Mn-2

30
Mn-2 – Mn-3
……………
M2 – M1
M1 – P

S-P
• Suy luận có điều kiện thuần tuý
a→b
b→c

a→c
• Suy luận nhất quyết có điều kiện
Thức khuya mới biết đêm dài mà anh thì hôm nào cũng ngủ từ chập tối

Thức khua → Biết đêm dài a→b


Anh không thức khuya ā

Anh không biết đêm dài b


Anhxtanh không đọc được thực đơn…..
Hầu bàn: ….Tôi cũng mù chữ như ngài!

Mù chữ → Không đọc được a→b


Không đọc được b

Mù chữ a
• Suy luận phân liệt thuần tuý

S là a V b
b là c V d

S là a V c V d
• Suy luận nhất quyết phân liệt
Phương thức khẳng định:

aVb aVb
31
a b
b a
* Phương thức phủ định:
aVb aVb
b a
a b

5.3 Suy luận quy nạp


5.3.1 Đặc điểm chung
• SUY LUẬN QUY NẠP LÀ GÌ?
Là suy luận trong đó kết luận là tri thức chung được khái quát từ những
tri thức ít chung hơn
• SƠ ĐỒ:
S1, S2, S3.......Sn có thuộc tính P
S1, S2, S3.......Sn thuộc lớp S

Lớp S có thuộc tính P


• CHÚ Ý:
- Suy luận quy nạp chỉ được thực hiện đối với lớp các sự vật cùng loại
- Kết luận của quy nạp chỉ đáng tin cậy khi được khái quát từ các dấu hiệu
bản chất của lớp đối tượng
- Kết luận của quy nạp mang tính xác suất
(Cần được khái quát từ số đối tượng đủ lớn và sau đó nhất thiết phải được
kiểm nghiệm lại qua thực tế)
- Kết luận của quy nạp được rút ra trên cơ sở tập hợp tiền đề
- Kết luận của quy nạp vẫn được rút ra trên cơ sở các tiền đề phủ định
- Các tiền đề của quy nạp đều là các phán đoán đơn nhất hoặc các phán đoán
bộ phận
- Kết luận của quy nạp mang tính xác xuất

5.3.2 QUY NẠP HOÀN TOÀN


• Quy nạp hoàn toàn là gì?
Là suy luận quy nạp trong đó kết luận chung về một lớp đối tượng được
rút ra trên cơ sở nghiên cứu mọi đối tượng của lớp đó
• SƠ ĐỒ:
32
S1, S2, S3.......Sn có thuộc tính P
S1, S2, S3.......Sn thuộc lớp S

Lớp S có thuộc tính P


Điều kiện:
• Biết chính xác số lượng đối tượng của lớp được nghiên cứu ( Số lượng
đối tượng không quá lớn)
• Biết chắc chắn dấu hiệu được khái quát thuộc về mỗi đối tượng của lớp
5.3.3 QUY NẠP KHÔNG HOÀN TOÀN
Quy nạp không hoàn toàn là gì?
• Là suy luận quy nạp trong đó kết luận chung về một lớp đối tượng được
rút ra trên cơ sở nghiên cứu một số đối tượng của lớp đó
• SƠ ĐỒ:
S1, S2, S3.......Sn có thuộc tính P
S1, S2, S3.......Sn... thuộc lớp S

Lớp S có thể có thuộc tính P


PHÂN LOẠI:
* Quy nạp phổ thông
• Là suy luận quy nạp không hoàn toàn được thực hiện trên cơ sở chỉ ra
những dấu hiệu trùng lặp trong hàng loạt các đối tượng của lớp được nghiên
cứu và đi đến khái quát về dấu hiệu đó cho cả lớp nghiên cứu
• Đặc điểm:
- Được thực hiện thông qua phép liệt kê đơn giản và không đầy đủ
- Kết luận sẽ được bổ sung, chỉnh sửa, thậm chí bác bỏ nếu phát hiện các hiện
tượng mâu thuẫn
Điều kiện:
- Nghiên cứu một số lượng lớn các trường hợp có thể xảy ra
- Đa dạng hoá các trường hợp nghiên cứu
- Dựa vào các dấu hiệu bản chất để khái quát
* Quy nạp khoa học
- Là suy luận quy nạp trong đó kết luận về toàn bộ lớp đối tượng được rút ra trên cơ
sở các dấu hiệu bản chất, tất yếu của một số đối tượng trong lớp đó
- Cơ sở khoa học: Mối quan hệ nhân - quả
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP QUY NAP KHOA HỌC:

33
Phương pháp giống nhau:Là quy nạp khoa học dựa trên sự phát hiện những
đặc điểm giống nhau trong sự khác biệt
- SƠ ĐỒ:
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a,b,c,d...
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a,e,g,h...
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐKa,k,n,m...

Có thể ĐK a là nguyên nhân của hiện tượng A


Phương pháp khác biệt:Là quy nạp khoa học dựa trên cơ sở so sánh các trường
hợp hiện tượng nghiên cứu xảy ra và không xảy ra
• SƠ ĐỒ:
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a,b,c,d
Hiện tượng A không xuất hiện trong các ĐK b,c,d

Có thể ĐK a là nguyên nhân của hiện tượng A


Phương pháp biến đổi kèm theo:Là quy nạp khoa học ở đó ngưới ta duy trì một
hiện tượng trong một nhóm ĐK nào đó. Sau đó biến đổi dần một ĐK trong đó,
nếu kéo theo sự biến đổi của hiện tượng thì có thể kết luận ĐK đó là nguyên
nhân của hiện tượng được nghiên cứu
• SƠ ĐỒ:
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a, b, c, d
Hiện tượng A1 xuất hiện trong các ĐK a1,b,c,d
Hiện tượng A2 xuất hiện trong các ĐK a2, b, c, d

Có thể ĐK a là nguyên nhân của hiện tượng A


Phương pháp loại trừ: Là quy nạp khoa học được thực hiện khi biết tập hợp ĐK
trong đó hiện tượng NC xảy ra và biết tất cả các ĐK đó, trừ một ĐK duy nhất
không phải là nguyên nhân của nó thì có thể kết luận ĐK đó là nguyên nhân của
hiện tượng
Sơ đồ:
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a, b, c
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a, b
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a, c

Có thể ĐK a là nguyên nhân của hiện tượng A

34
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a, b, c
Hiện tượng A không xuất hiện trong các ĐK b
Hiện tượng A không xuất hiện trong các ĐK c

Có thể ĐK a là nguyên nhân của hiện tượng A

Hiện tượng A, B, C xuất hiện trong các ĐK a, b, c


Hiện tượng B xuất hiện trong các ĐK b
Hiện tượng C xuất hiện trong các ĐK c

Có thể ĐK a là nguyên nhân của hiện tượng A


5.4 SUY LUẬN TƯƠNG TỰ
5.4.1 Đặc điểm chung
• SUY LUẬN TƯƠNG TỰ LÀ GÌ?
Là suy luận trong đó kết luận về dấu hiệu của đối tượng được nghiên cứu
được rút ra trên cơ sở giống nhau của đối tượng ấy với một đối tượng đã biết ở
hàng loạt dấu hiệu
• CƠ SỞ KHÁCH QUAN:
- Mỗi đối tượng là một hệ thống hoàn chỉnh trong đó các bộ phận, dấu hiệu,
thuộc tính quan hệ, quy định lẫn nhau
- Các đối tượng trong hiện thực có quan hệ hữu cơ, tác động qua lại, ảnh
hưởng, quy định nhau
SƠ ĐỒ:
Đối tượng A có các dấu hiệu a, b, c, d, e, g, h
Đối tượng B có các dấu hiệu a, b, c, d, e, g, h, m, n

Có thể đối tượng A cũng có dấu hiệu m, n

Đối tượng A và B có chung các dấu hiệu a, b, c, d, e, g, h


Đối tượng B có dấu hiệu m, n

Có thể đối tượng A cũng có dấu hiệu m, n


5.4.2 Một số loại suy luận tương tự
• TƯƠNG TỰ THUỘC TÍNH
Là suy luận tương tự trong đó kết luận là thuộc tính của đối tượng
• TƯƠNG TỰ QUAN HỆ
35
Là suy luận tương tự trong đó kết luận biểu thị quan hệ của đối tượng

5.4.3 Điều kiện nâng cao mức độ tin cậy của kết luận trong suy luận tương tự
Điều kiện nâng cao độ tin cậy trong suy luận tương tự:
• Các đối tượng được đem áp dụng tương tự có nhiều dấu hiệu chung
• Các dấu hiệu chung phong phú, đa dạng
• Các dấu hiệu chung là những dấu hiệu bản chất

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1) Suy luận là gì? So sánh định nghĩa của các loại suy luận cơ bản.

2) Thế nào là suy luận diễn dịch trực tiếp? Trình bày về một trong các kiểu diễn
dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn. Cho ví dụ cụ thể.

3) Trình bày về một trong các cách thức suy diễn trực tiếp có tiền đề là phán đoán
phức hợp (dựa vào đẳng trị của các phán đoán phức hợp cơ bản). Cho ví dụ cụ
thể.

4) Trình bày định nghĩa, cấu tạo, các loại hình và quy tắc chung của tam đoạn
luận. Cho ví dụ về việc vi phạm một trong các quy tắc đã nêu.

5) Phát biểu và chứng minh các quy tắc riêng của từng loại hình tam đoạn luận.
Cho một ví dụ về việc vi phạm một trong các quy tắc đã nêu.

6) Thế nào là tam đoạn luận rút gọn. Trình bày cách thức chung khôi phục nó về
dạng đầy đủ. Cho ví dụ.

7) Thế nào là suy luận điều kiện? Hãy phân biệt các kiểu suy luận điều kiện với
nhau. Cho ví dụ và nêu quy tắc của chúng. Vế hai của các câu:

“Thương ai thương cả đường đi, ghét ai ghét cả tông ty họ hàng”;

“Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” có là kết luận đúng hay không, nếu coi
vế thứ nhất là chân thực?

8) Trình bày về suy luận lựa chọn: các kiểu hình và các quy tắc. Cho ví dụ về
từng trường hợp.

36
9) Trình bày về các kiểu suy luận kết hợp giữa suy luận điều kiện và lựa chọn
phân liệt. Cho ví dụ với từng kiểu suy luận đã nêu.

10) Trình bày về định nghĩa, cấu tạo của suy luận quy nạp, phân loại quy nạp.
Cho ví dụ ứng với từng loại đã nêu.

11) Thế nào là quy nạp khoa học? Trình bày các phương pháp cơ bản để vạch ra
nguyên nhân (hoặc bản chất) của hiện tượng cần nghiên cứu. Cho ví dụ với từng
phương pháp.

12) Nêu nguồn gốc, định nghĩa và đặc điểm của phép suy luận tương tự. Phân
tích các điều kiện để phép suy luận tương tự cho kết luận có độ tin cậy cao.

13) Hãy chỉ ra phương thức suy luận và cho biết những suy luận sau đây có hợp
loogic không? Vì sao?

- Anh ấy học ngoại ngữ giỏi vì anh ấy không nói ngọng


- Mọi người đều có thể sai lầm mà tôi thì không phải là thánh
- Nhím không phải là động vật có vú vì động vật có vú thường đẻ con

37

You might also like