Professional Documents
Culture Documents
Dạng này cần chú ý hệ số thể tích. Ta tính tổng số e nhận = số e nhận của chất *
hệ số tỉ lệ thể tích.
Ví dụ: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O với VNO:VN2 = 1:2.
Tổng số e nhận = (tổng số e nhận của NO)*1 + (tổng số e nhận của N2)*2
= 3*1 + 10*2 = 23 e.
Rất nhiều phản ứng đơn giản khác cũng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử như: kim
loại đây dung dịch muối, nhiệt luyện… Nói chung các phản ứng có kim loại tham gia
hầu như đều là phản ứng oxi hóa khử. Phản ứng này gắn liền với Điện luật bảo toàn
điện tích mà tôi chia sẽ ở các phần sau.
Vấn đề 3: CÁC BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC TÍNH CỦA MỘT SỐ
PHẢN ỨNG SINH NHIỀU SẢN PHẨM
Thi trắc nghiềm là một hinh thức thi không dễ “nuốt” nếu không muốn nói là khó.
Do vậy chúng ta cần phải có phương pháp thì mới giải quyệt được các bài toán trong
thời gian ngắn nhất. Trong chuyên đề này tôi sẽ cung cấp cho các bạn các công thức
để tính nhanh và dự đoán sản phẩm khi biết tỉ lệ mol cac chất.
1. Dạng thổi CO2 vào dd OH-: có thể xảy ra các phản ứng sau:
CO2 + OH- → HCO3- (1)
CO2 + 2OH- → CO32-↓ + H2O (2).
Chắc các bạn đã quá quen với dạng này rồi phải không. Đầu tiên cần lập tỉ lệ:
N OH
. Rồi lâp bảng sau:
N CO2
N OH
1 2
N CO2
CO2 và OH- đủ.
CO2 dư.
H NOH = 2NCO2 - NHCO3- a OH- dư.
NHCO3- = NOH.
HCO3- N CO3 = NCO2 - NHCO3-
2
CO3 ↓ 2-
0 có ↓.
2. Dạng Muối nhôm + dd bazo kết tủa rồi tan (Với N↓ là N Al(OH)3 ):
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 ↓ (1).
Al3+ + 4OH- Al(OH)4- (2).
Cũng tương tự như dạng trên lập bảng để nhớ lâu thôi:
N OH
3 4
N Al3
Al3+dư. H Al3+và OH- đủ.
N Al(OH)4- OH- dư.
Al(OH)3 N OH
N↓= OH
↓ = 4 N Al3 - N↓. (AlO2-). 0 có ↓.
3
3. Dạng muối aluminat + dd axit H+ tạo kết tủa rồi tan (Với N↓ là N Al(OH)3 ):
Al(OH)4- + H+ Al(OH)3↓ + H2O (1).
Al(OH)4- + 3H+ Al3+ + H2O (2).
Chỉ có một mô típ làm quài àh hehe
NH
N Al OH 1 4
4
Al(OH)4- và H+ đủ.
Al(OH)4- dư. H
NH H+dư.
N↓= N H
Al(OH)3 = 4 N Al OH - 3N↓.
4
Al3+
0 có ↓.
↓
4. Dạng muối kẽm + dd Bazo OH- tạo kết tủa rồi tan (Với N↓ là N Zn ( OH )2 ):
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 ↓ (1).
Zn2+ + 4OH- ZnO22- + H2O (2).
N OH
2 4
N Zn 2
Zn2+dư. H Zn2+và OH- đủ
N N OH = 4 N Zn 2 - 2N↓. OH- dư
Zn(OH)2 ZnO22-
N↓= OH 0 có ↓.
2 ↓
5. Dạng muối zincat + dd azit H+ tạo kết tủa rồi tan (Với N↓ là N Zn ( OH )2 ):
ZnO22- + 2H+ Zn(OH)2↓ (1).
ZnO22- + 4 H+ Zn2+ (2).
NH
2 4
N ZnO 2
2
Chúng ta hãy nhìn lại chặng đường mình đã đi trong dạng toán này. Nếu các
bạn tinh tế thì sẽ phát hiện các bảng công thức trên có mối lien quan với nhau (trừ
dạng 1):
Đều có 2 con số “hi vọng”: số lớn nhất luôn là số 4, số nhỏ hơn là số điện
tích của chất dưới mẫu số.
Ở phản ứng (1) tương ứng công thức cột 1 ta luôn có: 2N↓=
N trên tu
.
So ðien tích cua mau
Ở phản ứng (2) tương ưng công thức cột 2:
N trên tu = 4 N duoi mau - (số lớn trừ số nhỏ)* 2N↓.
Thực chất kết tủa ở các dạng 2, 3, 4, 5 là sản phẩm của phản ứng (1), ở dạng 1
cũng vậy công thức mà ta rút ra ở trên đây hoàn toàn chính xác nếu ta xem HCO3- là
kết tủa (chỉ là quan niệm ngớ ngẫn nhưng giúp ta dễ nhớ).
H+ + CO32- HCO3-
Ban đầu: a b 0
Phản ứng: x x x
Còn lại: a–x 0 x nếu CO32- hết.
Còn lại: 0 b–x x nếu H+ hết.
Phương pháp ba dòng rất hiệu quả đối với các bài toán định lượng chất dư, đặc
biệt là bài toán hiệu suất. Ở đây nếu các bạn làm quen thi không cần viết phương trình và
phương pháp ba dòng ra chỉ cần nhẩm là ra kết quả, tôi tin là như thế nếu các bạn làm
thật nhiều bài tập.
Ở bước 2 các thuốc thử đươc nhận biết các chất thường là:
Ion kim loại sau Mg cho ↓ voi OH-
Có Al3+ lẫn Zn2+ trong hỗn hợp cần phân biệt thi chỉ dung dd NH3. Bởi Vì
dd NH3 la dd NH4OH sẽ tao ↓ keo với Al3+, Mg2+. Tuy nhiên chỉ có
Zn(OH)2 trong dd NH3 tạo nên phức chất.
Bạn không cần nhớ quá nhiều thuốc thử, chỉ nhớ những cái tiêu biểu
thôi.Vd: AgCl, BaCO3, CaCO3, BaSO4… ↓ trắng là đã nhân biết được rất
nhiều chất rồi. Vì Ba(OH)2 đa năng nên nếu trong đáp án có nó thì bạn
cứ chọn (trong trường hợp không còn giờ để làm).
NH4+: cho OH- vào được khí NH3 có mùi khai.
2. Phân biệt dd có nhiều chất khac nhau: muối, axit, bazo:
Thường thì ta sẽ dùng giấy quỳ bỡi lẽ trong dd có nhiều chất có khả năng
lam thay đổi màu quỳ tím. Lưu ý rằng: không phải tất cả các muối đều không
dổi màu giấy quỳ. Các muối làm đổi màu quỳ tím là: muối của axit manh và
bazo yếu => quỳ tím hóa đỏ (chiến thắng thuộc về kẻ mạnh mà), muối của
axit yếu và bazo mạnh => quỳ tim hóa xanh. Cũng xin nói thêm:
Bazo mạnh la bazo của kim loại manh: K, Na, Ba, Ca…
Axit mạnh là axit: của halogen, H2SO4, HNO3…
3. Phân biệt kim loại:
Cũng như phần tách các kim loại đầu tiên phải:
Hòa tan hỗn hợp kim loại vào: H2O/HCl/NaOH.
Các kim loại: Ca, Na, Ba, K tan được trong nước.
Các kim loại đứng trước H2 tan trong dd HCl.
Các kim loại Al, Zn, Cr tan trong NaOH.
Hòa tan trong dd Fe3+, kim loại từ Fe → Cu mới hòa tan được trong dd
này, trước Fe tạo ra chất rắn là sắt.
Nếu có lẫn Al và Zn chỉ được dung dd NH3.
4. Phân biệt các ion cùng nằm trong 1 dd:
Nguyên tắc: nếu trong dd có n chất/ion thì phân biệt cả n chất/ion đó.
Vd: Để nhận biết được sự có mặt của Ag+, Al3+ trong cùng 1 dd thì cần phải
nhận biết cả 2, chứ không được chỉ nhân biết 1 và nói chất còn lại vì chúng
cùng nằm trong dd chứ khong phải trong có lọ riêng biệt. Do đó ở đây cần
dùng đến 2 thuốc thử mới phân biệt chúng là: NaCl và NaOH.
Van De 5: MOT SO THUOC THU DUNG DE PHAN BIET CAC CHAT
HUU CO
Chung ta can he thong lai cac Phuong phap nhan biet cac chat huu co de giai quyet
cac bai tap thuan li thuyet. Voi cach he thong: chat nay nhan biet bang thuoc thu nao,
toi nhan thay that khong hieu qua de on tap vi co nhieu chat duoc nhan biet bang
cung 1 thuoc thu. Do do hom nay toi xin mao mui chia se cach nhan biet ma toi da
hoc duoc o thay Pham Ngoc Son: Thuoc thu dung nhan biet duoc cac chat nao.
1. Quy tim:
Hoa do: axit cacboxilic, muoi cua amin, amino axit co nhieu nhom COOH
hon nhom NH2.
Hoa xanh: Amin, muoi cua axit cacboxilic, aminoaxit co nhieu nhom NH2
hon nhom COOH
2. Dung dich KMnO4:
Mat mau o nhiet do thuong: noi doi, noi ba.
Mat mau khi dung nong: ankylbenzen.
3. Dung dich Cu(OH)2:
Tao dung dd mau xanh lam: poliancol co 2 nhom OH lien ke, cacbohidrat (tru
tinh bot), axit cacboxilic.
Tao ket tua do gach voi cac hop chat co chua nhom CHO, hoac trong mt kiem
hay dun nong xuat hien nhom CHO: andehit, glucozo, mantozo, fructozo.
4. Dung dich Ag2O/NH3:
Phan ung trang bac ( tao ket tua trang): cac chat co chua nhom CHO, hoac trong
mt kiem hay dun nong xuat hien nhom CHO: andehit, glucozo, mantozo,
fructozo.
Tao ket tua vang: khi phan ungh voi cac ankin co noi ba dau mach.
5. Dung dich Br2:
Bi mat mau: khi tac dung voi cac chat co chua nhom CHO, cac hop chat co noi
doi, noi ba.
Tao ket tua: voi dan xuat benzene nhu phenol, anilin.
Ngoai ra con co mot so thuoc thu khac nhung tren day la nhung thuoc thu tieu bieu
nhat trong viec phan biet cac chat huu co. Can luu y:
Thuoc thu Cu(OH)2 la thuoc thu da nang nen su dung dau tien
De phan biet glucozo voi fructozo chi co thuoc thu duy nhat la Br2
Protein, tripeptit tro len cho phan ung mau biure la mau tim dac trung (trong dd
Cu(OH)2).
Xenlulozo tan trong nuoc Svayde (Cu(OH)2/NH3).
10. Polime: bang Phuong phap trung hop hay trung ngung (cu the chuyen de mot so
polime dang nho toi se de cap den).
Muon nam chac kien thuc thi cac ban phai chu dong he thong hoa chung lai voi
nhau. Chung ta co the he thong minh hoa 1 phan nho o phan dieu che nay vi tui thay
co nhieu chat duoc dieu che tu CH4, cu the la: metanol, fomanndehit, axit axetic…
Con nhieu van de khac nua, toi tin chac rang khi ma ban tu he thong kien thuc lai thi
ban se nho rat lau!