Công nghệ ADSL Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông, cơ sở TP.
HCM
CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG MODEM ADSL
Trellis (Enable/Disnable): Chọn có sử dụng mã hóa trellis hay không
Handshake Protocol/DSL Modulation:kiểu điều chế ADSL (theo tiêu chuẩn nào) G.dmt: chuẩn ADSL trong khuyến nghị G.992.1 của ITU G.lite: chuẩn ADSL trong khuyến nghị G.992.2 của ITU G.dmt bis: chuẩn ADSL trong khuyến nghị G.992.3 của ITU (ADSL2) G.lite bis: chuẩn ADSL trong khuyến nghị G.992.4 của ITU (ADSL2) ADSL2+: chuẩn ADSL trong khuyến nghị G.992.5 của ITU T1.413: chuẩn ADSL của ANSI (viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ) Automode hay Multimode: chế độ tự động, modem tự xác định kiểu điều chế. Virtual circuits:chế độ mạch ảo Bridge: chế độ cầu nối IGMP: Internet Group Management Protocol, giao thức quản lý nhóm trên Internet. Encapsulation (Protocol/Conection Type/...): giao thức đóng gói giữa modem và BRAS PPPoA: Point to Point Protocol over ATM, giao thức điểm – điểm qua ATM PPPoE: Point to Point Protocol over Ethernet, giao thức điểm – điểm qua ethernet 1483 Bridged IP: cầu nối IP (không có xác thực username/password) 1483 Routed IP: định tuyến IP (không có xác thực username/password) Service Name: tên dịch vụ, do người sử dụng tự đặt cho dịch vụ mình đang sử dụng. Sử dụng khi kết nối đến nhiều nhà cung cấp dịch vụ khác nhau trên cùng 1 đường dây ADSL ATM: Asynchronous Transfer Mode: giao thức truyền dữ liệu không đồng bộ: một giao thức chuyển mạch gói với kích thước các gói (được gọi là cell) cố định. VPI (Virtual Path Identifier): chỉ số đường ảo, dùng phân biệt các đường ảo (Virtual Path) trong ATM VCI (Virtual Channel Identifier): chỉ số kênh ảo, dùng phân biệt các kênh ảo (Virtual Channel) trong ATM Service Category/Qos Type: lớp dịch vụ ATM (ATM chia thành nhiều lớp dịch vụ khác nhau cho các loại dữ liệu khác nhau) UBR: Undefined Bit Rate: tốc độ bít không xác định CBR: Constant Bit Rate: tốc độ bít cố định VBR: Variable Bit Rate: tốc độ bít thay đổi VBR-nrt: Variable Bit Rate – not real time: tốc độ bít thay đổi, không theo thời gian thực. Cell: đơn vị gói tin của ATM Peak Cell Rate/PCR Rate: tốc độ cell lớn nhất Sustainable Cell Rate/SCR Rate: tốc độ cell chấp nhận DHCP: Dynamic Host Control Protocol: giao thức điều khiển hoast động, là giao thức dùng để cấp địa chỉ IP và các thông tin khác (địa chỉ gateway) cho máy tính khi kết nối mạng) DHCP Server: là máy sẽ cấp địa chỉ IP cho các máy tính khác trong mạng DHCP Client: là máy sẽ nhận địa chỉ IP do DHCP server cung cấp MAC Spoofing: giả địa chỉ MAC, thông thường, địa chỉ MAC không được phép thay đổi, nhưng một số thiết bị mạng có thể cho phép thay đổi địa chỉ này. Static IP: IP tĩnh, tức là người sử dụng tự đặt địa chỉ IP, không sử dụng DHCP NAT: Network Address Translation, dịch địa chỉ mạng, chức năng này dùng để dịch địa chỉ IP giữa mạng LAN (nội bộ) và mạng WAN bên ngoài
SNR Margin: dự phòng nhiễu
Line Attenuation: suy hao đường truyền Errored Seconds: số giây lỗi
Trang 96 Công nghệ ADSL Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông, cơ sở TP.HCM
Loss of Signal: số lần mất tín hiệu
Loss of Frame: số lần mất frame CRC Errors: số lỗi CRC Data Rate: tốc độ truyền dữ liệu WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng LAN (Local Area Network): mạng cục bộ MAC Address: địa chỉ vật lý của máy tính (Media Access Control address)