You are on page 1of 21

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ

TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÒAN


 Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron.
• Nguyên tử có n lớp electron ⇒ nguyên tố ở chu
kỳ thứ n
 Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy
năng lượng.
• Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp
trên orbitan s hoặc orbitan p ⇒ nguyên tố ở phân
nhóm chính.
• Dãy năng lượng có dạng
ns1 ⇒ phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA.
ns2 ⇒ phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA.
ns2np1 ⇒ phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA.
ns2np2 ⇒ phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA.
ns2np3 ⇒ phân nhóm chính nhóm V hay phân nhóm VA.
ns2np4 ⇒ phân nhóm chính nhóm VI hay phân nhóm VIA.
ns2np5 ⇒ phân nhóm chính nhóm VII hay phân nhóm VIIA.
ns2np6 ⇒ phân nhóm chính nhóm VIII hay phân nhóm VIIIA.
• Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp
trên orbitan d ⇒ nguyên tố ở phân nhóm phụ.
• Dãy năng lượng có dạng:
ns1 (n-1)d10 ⇒ phân nhóm phụ nhóm I hay phân nhóm IB.
ns2 (n-1)d10 ⇒ phân nhóm phụ nhóm II hay phân nhóm IIB.
ns2 (n-1)d1 ⇒ phân nhóm phụ nhóm III hay phân nhóm IIIB.
ns2 (n-1)d2 ⇒ phân nhóm phụ nhóm IV hay phân nhóm IVB.
ns2 (n-1)d3 ⇒ phân nhóm phụ nhóm V hay phân nhóm VB.
ns1 (n-1)d5 ⇒ phân nhóm phụ nhóm VI hay phân nhóm VIB.
ns2 (n-1)d5 ⇒ phân nhóm phụ nhóm VII hay phân nhóm VIIB.
ns2 (n-1)d6
ns2 (n-1)d7 ⇒ phân nhóm phụ nhóm VIII hay phân nhóm VIIIB.
ns2 (n-1)d8

Xác định tính kim lọai, phi kim và khí hiếm


(Ta dựa vào cấu hình electron)
• Cấu hình electron ở lớp ngòai cùng có:
o 1 → 3 electrton ⇒ nguyên tố là kim lọai.
o 5 → 7 electrton ⇒ nguyên tố là phi kim.
o 8 electrton ⇒ nguyên tố là khí hiếm.
o 4 electron & Nếu nguyên tố ở chu kỳ nhỏ (CK1,2,3)
⇒ là phi kim.
o 4 electron & Nếu nguyên tố ở chu kỳ lớn
(CK4,5,6,7) ⇒ là kim lọai.
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
 Hệ thống tuần hoàn gồm 7 chu kỳ và 8
nhóm
 Chu kỳ: là một dãy các nguyên tố sắp xếp
theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, đầu chu kỳ là
một kim loại điển hình (kim loại kiềm), gần cuối là là
phi kim điển hình (halogen), kết thúc chu kỳ là một khí
hiếm.
 Số nguyên tố có trong 1 chu kỳ:
o Chu kỳ 1: chứa 2 nguyên tố là H và He vì có 2
electron lắp đầy orbitan 1s.
o Chu kỳ 2: chứa 8 nguyên tố là Li …. Ne vì có 8
electron lắp đầy orbitan 2s2p.
o Chu kỳ 3: chứa 8 nguyên tố là Na … Ar vì có 8
electron lắp đầy orbitan 3s3p.
(Chu kỳ 1, 2, 3 được gọi là chu kỳ nhỏ)
o Chu kỳ 4: chứa 18 nguyên tố là K … Kr vì có 18
electron lắp đầy orbitan 4s 3d 4p.
o Chu kỳ 5: chứa 18 nguyên tố là Rb … Xe vì có 18
electron lắp đầy orbitan 5s 4d 5p.
o Chu kỳ 6: chứa 32 nguyên tố là Cs … Rn vì có 32
electron lắp đầy orbitan 6s 4f 5d 6p.
o Chu kỳ 7: theo dự đoán cũng chứa 32 nguyên tố là
có electron lắp đầy orbitan 7s 5f 6d 7p. Nhưng hiện
nay chu kỳ 7 là chu kỳ đang xây dựng dang dỡ.
(Chu kỳ 4, 5, 6,7 được gọi là chu kỳ lớn)
SỰ BIẾN THIÊN TÍNH CHẤT TRONG BẢNG HTTH
Trong một chu kỳ khi đi từ trái sang phải:
o Bán kính nguyên tử giảm dần.
o Bán kính ion giảm dần.
o Tính kim loại giảm dần.
o Tính phi kim tăng dần.
o Độ âm điện tăng dần.
Trong một phân nhóm khi đi từ trên xuống:
o Bán kính nguyên tử tăng dần.
o Bán kính ion tăng dần.
o Tính kim loại tăng dần.
o Tính phi kim giảm dần.
o Độ âm điện giảm dần.

BÀI TẬP
1.Viết cấu hình electron của Cr, Cr2+, Cr3+.
Cấu hình electron của Cr ( Z = 24 ) 1s2 2s2 2p6
3s2 3p6 4s1 3d5
Cấu hình electron của Cr2+(Z = 22) 1s2 2s2 2p6
3s2 3p6 3d4
o So sánh bán kính của Cr, Cr2+ và giải thích.
Bán kính của Cr sẽ lớn hơn bán kính của
Cr2+ vì Cr và Cr2+ đều có cùng số điện tích hạt
nhân là P = 24. Do đó lực hút tác dụng lên các
electron trong nguyên tử là như nhau. Do Cr2+
có số điện tử ít hơn nên bán kính sẽ nhỏ hơn
2. Viết cấu hình electron của S, S2-.
Cấu hình electron của S (Z = 16) là: 1s2 2s2 2p6
3s2 3p4
Cấu hình electron của S2- (Z = 18) là: 1s2 2s2 2p6
3s2 3p2
o So sánh bán kính của S, S2-và giải thích.
Bán kính của S2- sẽ lớn hơn bán kính của S
vì: S và S2- đều có cùng số điện tích hạt nhân là
16 nên sức hút của hạt nhân lên các electron là
như nhau. Mặc khác do ion S2- có nhiều hơn S 2
electron làm cho lớp vỏ của ion S2- trở nên dày
hơn làm cho bán kính của ion S2- lơn hơn bán
kính của nguyên tử S.
3. So sánh bán kính của các nguyên tử và ion sau:
a) Na, Al, Mg, Mg2+
Na (Z = 11) : 1s2 2s2 2p6 3s1
Al (Z = 13) : 1s2 2s2 2p6 3s3
Mg (Z = 14) : 1s2 2s2 2p6 3s2
Mg2+ (Z = 12) : 1s2 2s2 2p6
Na > Mg > Al > Mg2+
b) P, S, Cl và P3-.
P (Z = 15)
S (Z = 16)
Cl (Z = 17)
P3- (Z = 18)
P > S > Cl >P3-

You might also like