Professional Documents
Culture Documents
Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên GV: höôùng daãn hoïc sinh laáy ví duï
cứu các hợp chất hữu cơ: cấu tạo minh hoaï.
1. VD : C2H6O
CH3−CH2 −OH CH3 −O−CH3
Rượu etylic Đimetylete
2. VD : CH4 , CH3−CH2−OH , CH≡ CH
CH3−CH2−CH2−CH3 , CH3−CH−CH3 ,
׀
CH3
CH2−CH2
CH2−CH2
3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:
- Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4:
Lỏng , không cháy
-Số lượng nguyên tử : C4H10:
Khí, C5H12 : Lỏng
-Thứ tự liên kết: II- ÑOÀNG ÑAÚNG, ÑOÀNG PHAÂN
CH3−CH2−OH: Lỏng, không tan. Hoaït ñoäng 2:
H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng đẳng ?
CH3−O−CH3: Khí, không tan
lấy ví dụ
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:
1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng các
chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau
nhưng về thành phần phân tử khác nhau một
hay nhiều nhóm: - CH2 -.
VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của
rượu etylic?
Giải :
Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.
H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng phân ?
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu
lấy ví dụ
etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O.
/ \ / \
CH3 CH3 CH3 H - Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết của
Cis Trans các trong phân tử hoàn toàn giống nhau, nhưng
* Ñieàu kieän ñeå coù ñoàng phaân cis sự phân bố hay nhóm nguyên tử trong không
– trans: gian khác nhau.
a e - Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía của nối
\ / a≠ b đôi giống nhau ta có
C=C
dạng cis, khác nhau ta có dạng trans.
/ \ e≠ d
b d No:lk đơn
Mạch hở Ankan
- Phương pháp viết đồng phân của một chất :
VD: Viết các đồng phân của C4H10O Không no :Lk đôi ba
Giải :
+ Đồng phân rượu : –OH (4đp) Anken,ankin, an kanđien
CxHy
CH3−CH2−CH2−CH2−OH
CH3−CH−CH2 −OH
Vòng no :lk đơn
CH3 Mạch vòng Xiclo ankan
CH3−CH2−CH −OH
Thơm: Có nhân Benzen
A ten
CH3 CH3
GV: Trước hết xác định xem chất đã cho thuộc
CH3−C −OH loại chất gì : no, không no, có thể chứa những
loại nhóm chức nào ?
CH3 * Thứ tự viết:
- Đồng phân mạch cacbon
+ Đồng phân ete : − O − (3đp) - Đồng phân vị trí.
CH3−O−CH2−CH2−CH3 - Đồng phân nhóm chức.
- Cuối cùng xem trong số các đồng
phân vừa viết, đồng phân nào có đồng
CH3−O−CH−CH3 phân cis-trans (hợp chất chứa nối đôi).
CH3
CH3−CH2−O−CH2−CH3 III. cÊu t¹o vµ tinh chÊt ho¸ häc cña
c¸c hi®rocacbon
III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động 3:
CỦA CÁC HIĐROCACBON : GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu những
1. ANKAN (PARAFIN): CnH2n+2 ( n ≥ 1) hiđrocacbon nào?tính chất hoá học của những
a) Cấu tạo: hợp chất hữu cơ đó?
Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk
δ ). Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3 cacbon trở
b) Hóa tính: lên ưu tiên thế ở cacbon có bậc cao nhất.
- Phản ứng thế: Cl2, Br2.
- Phản ứng hủy.
- Phản ứng tách H2. Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không đối
- Phản ứng crackinh. xứng với tác nhân không đối xứng (HX, H2O)
2. ANKEN (OLEFIN): CnH2n ( n ≥ 2) tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi ( 1 lk
δ và 1 lk π ). 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → CH2−CH2 +
b) Hóa tính: 2MnO2 +2KOH
- Phản ứng cộng: H2, X2, HX, H2O OH OH
- Phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng oxi hóa không hoàn
toaøn : Laøm maát maøu Có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp 2 lần:
dung dòch thuoác tím. VD :
3. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2) HC≡ CH + Ag2O NH → AgC≡ CAg↓ + H2O
3
Bạc axetilua(vàng)
a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk δ
và 2lk π ).
b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng hợp. ( nhị hợp và
tam hợp)
- Phản ứng thế bởi ion kim loại.
- Phản ứng oxi hóa: làm mất màu
dung dịch KMnO4.
Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen
4. AREN: CnH2n-6 (n ≥ 6)
a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân benzen.
b) Hóa tính:
- Phản ứng thế : Br2, HNO3.
- Phản ứng cộng: H2, Cl2.
BÀI TẬP
1. Viết các đp có thể có của:
a) C6H14 ; b) C5H10
c) C5H12O ; d) C4H11N
e) C4H9Cl ; f) C4H8Cl2
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH3CHO C2H4 PE
CH - O - CO - C17H35
CH2 - O - CO - C17H35
tnc = 71,50C
- Dùa vào tnc hãy cho biết trạng 2. Tính chất hóa học
thái của mỗi chất béo trên? a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo
* Hoạt động 3: TCHH: ra glixerol và các axit béo :
- GV :Dựa vào cấu tạo của chất béo Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân
( ester ) em hãy dự đoán TCHH của tạo ra glixerol và các axit béo :
chất béo? 1 1
- HS: Trả lời được phản ứng của CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COOH
+ 0
H ,t
chất béo là tham gia phản ứng thuỷ CH - O - CO - R2+ 3H2O CH - OH+ 2
R - COOH
phân trong môi trường axit và môi
3 3
trường kiềm. CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COOH
triglixerit glixerol các axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc
KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo.
Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng
1 1
CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COONa
CH - OH +
2 2
CH - O - CO - R + 3NaOH
t
→
0
R - COONa
3 3
CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COONa
triglixerit glixerol xà phòng
Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản
ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn
phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận
nghịch.
kị nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu C
(-) (+)
O Na
mỡ. Chất ưa nước thì thường kị dầu mỡ, tức là
không tan trong dầu mỡ. c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
- GV vừa vẽ :công thức cấu tạo thu gọn nhất Lấy trường hợp natri stearat làm thí
phân tử muối natri stearat vừa trình bày: Phân tử dụ, nhóm CH3[CH2]16 -, “đuôi” ưa dầu mỡ của
muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là phân tử natri stearat thâm nhập vào vết dầu bẩn,
nhóm COO-Na+ nối với một “đuôi” kị nước, ưa còn nhóm COO-Na+ ưa nước lại có xu hướng
dầu mỡ là nhóm - CxHy (thường x ≥ 15). Cấu trúc kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết
hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dầu bị phân chia thành những hạt rất nhỏ được
dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho”phân tử giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không
chất giặt rửa” bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi
bị rửa trôi đi.
- GV treo hình vẽ Cơ chế hoạt động của chất giặt
rửa và trình bày II- XÀ PHÒNG
1. Sản xuất xà phòng: đun dầu thực
vật hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH
hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3 RCOONa +
C3H5(OH)3
Ngươì ta còn sản xuất xà phòng bằng cách oxi
hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí, ở
nhiệt độ cao, có muối mangan xúc tác, rồi trung
hòa axit sinh ra bằng NaOH .
* Hoaït ñoäng 3: Sản xuất xà phòng 2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà
- GV cho HS đọc nhanh sgk và tự trình bày cách phòng
sản xuất xà phòng, nếu thiếu sót GV bổ sung đặc Thành phần chính của xà phòng là các
biệt là các ưu điểm, nhược điểm của xà phòng muối natri (hoặc kali) của axit béo thường là
natri stearat (C17H35COONa), natri panmitat
Xà phòng có ưu điểm là không gây hại cho da, (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa),…
cho môi trường (vì dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật Các phụ gia thường gặp là chất màu, chất thơm.
có trong thiên nhiên). Xà phòng có nhược điểm là
khi dùng với nước cứng (nước có chứanhiều ion III- CHẤT GIẶT RỬA TÔNG HỢP
Ca2+ và Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxi 1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
panmitat,… sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa Dựa theo hình mẫu ”phân tử xà phòng” (tức
và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi. là gồm đầu phân cực gắn với đuôi dài không
phân cực), chúng đều có tính chất giặt rửa
tương tự xà phòng và được gọi là chất giặt rửa
* Hoạt động 4: Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp tổng hợp. Thí dụ:
- GV: Dựa vào sgk em hãy so sánh xà phòng và CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-Na+
chất giặt rửa tổng hợp? Bài 2sgk/18 Natri lauryl sunfat
+ Giống: Cùng kiểu cấu trúc, đuôi dài không phân CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 - O - SO3-Na+
cực ưa dầu mỡ kết hợp với đầu phân cực ưa nước. Natri đođecylbenzensunfonat
đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ : C17H35
( trong C17H35COONa), hay C12H25( trong Natri
lauryl sunfat C12H25OSO3Na)
đầu phân cực ưa nước: COO-Na+ hay OSO3-Na+
(trong
C12H25OSO3Na) NaOH
+ Khác: Ở xà phòng, đuôi là gốc HC của axit béo, 2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ
đầu là anion của axit cacboxilic. Ở chất giặt rửa chất giặt rửa tổng hợp
tổng hợp đuôi là bất kì gốc HC dài nào, đầu có thể Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt,
là anion cacboxylat, sunfat. ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất
Khi gặp các ion Ca2+, Mg2+ có trong nước cứng thì màu ra, còn có thể có chất tẩy trắng như natri
C17H35COONa pư tạo kết tủa làm hao phí xà hipoclorit,… Natri hipoclorit có hại cho da tay
phòng còn Natri lauryl sunfat C12H25OSO3Na khi giặt bằng tay.
không có. Ưu điểm: dùng được với nước cứng, vì
chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi.
Nhược điểm: có chứa gốc hiđrocacbon phân
nhánh gây ô nhiễm cho môi trường, vì chúng
rất khó bị các vi sinh vật phân hủy
i. môc tiªu:
1. Kiến thức :
Biết : - các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen
và các dẫn xuất chứa oxi.
- Cũng cố kiến thức về este và lipit.
2. Kĩ năng :
- nhớ kiến thức có chọn lọc , có hệ thống.
- Giải các bài tập vể chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen, dẫn
xuất chứa oxi, este ,lipit…
II. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bị trước nội dung SGK
- So sánh cấu tạo , tính chất của este và chất béo.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH2, R-COOC6H5 không điều chế
trực tiếp từ axit và rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1: Luyện tập về mối liên hệ giữa hidrocacbon và một số dẫn xuất của
hidrocacbon:
HS nghiên cứu sơ đồ mối liên quan giữa hidrocacbon và các dẫn xuất rồi trả
lời các câu hỏi sau :
1) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon no thành không no hoặc
thơm?
( 2 pp: dehidrohóa và crăc kinh)
2) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon không no hoặc thơm thành
no?
( 2pp: hidro hóa hoàn toàn và không hoàn toàn)
3) Có mấy phương pháp chuyển hidrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa
oxi ?
a- oxi hóa hidrocacbon : * Oxi hóa ankan, anken ở nhiệt độ cao với xúc
tác thích hợp
* Oxi hóa anken bằng kaili pemanganat.
* Oxi hóa mạch nhánh của aren bằng kali
pemanganat.
b- Hidrat hóa ankin tạo thành andehit hoặc xeton.
4) Cac phương pháp chuyểb hidrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất
halogen:
a- Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân.
b- Cộng halogen hoặc hidrohalogenua vào hidrocacbon không no rồi thủy
phân.
5) Các phương pháp chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hidrocacbon.
a- Tách nước từ ancol thành anken.
b- Tách hidro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken.
6) Các phương pháp chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi:
a- Phương pháp oxi hóa.
b- Phương pháp khử.
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức este, chất béo. So sánh este và chất béo về: Thành
phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
Luyện tập một số bài tập liên quan:
1.Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( H2SO4 làm xúc tác) có
thể thu được mấy Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này .
2.( bài 4/18 SGK CB) Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức thu được
một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất.
a- Tìm công thức phân tử của A.
b- Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4g A với dung
dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản
phẩm có 6,8g muối . Tìm công thức cấu tạo và tên gọi
của A.
3) Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa
triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong 1g chất béo ( tức xà phòng hóa
hoàn toàn 1g chất béo). Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết
rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5g chất béo đó cần 50 ml dung dịch
KOH 0,1M
Ngày Soạn: 23/08/2009 Ch¬ng II
TiÕt tp2ct: 06+07 CACBONHIĐRAT
Bài 5: GLUCOZO
i. môc tiªu:
1. Kiến thức :
- Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính
chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của
glucozơ, fructozơ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân
tử phức tạp (cấu tạo vòng của glucozơ, fructozơ).
II. chuÈn bÞ
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt,
ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
- Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. tiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
Tiết 1: Nghiên cứu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; cấu trúc phân tử, tính chất
hoá học của nhóm anđehit.
Tiết 2: Nghiên cứu các tính chất hoá học còn lại của glucozơ và frutozơ.
O
dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
nhiều nhóm -OH ở vị trí kế nhau. b) Nhận xét
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit Trong phân tử Glucozơ có nhóm -OH có thể phản
CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH. ứng với nhóm -CH=O cho các cấu tạo mạch vòng.
Hoạt động 3 c) Kết luận
* HS nhắc lại -OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng
khái niệm đồng phân 6 cạnh α và β .
* GV nêu các đồng phân có tính chất khác Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở dạng α
nhau. hoặc ở dạng β . Trong dung dịch, hai dạng này
* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tượng đặc chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau
biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ. theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
* GV nêu: 6 6
CH2 OH 6
CH2 OH
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác 5 O H
CH2 OH
O O
H H 5 H
5
nhau, như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau. H H O OH
H 1
H H H
H C H
4
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng OH 4
OH
4
OH
1
HO 2 OH 1
HO H
vòng 6 cạnh α và β . H OH
3 HO
3
2 3
2
H OH H OH
- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở và
2 đồng phân mạch vònglucozơ α và β của α -Glucozơ Glucozơ β -Glucozơ
glucozơ. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và
ancol đa chức.
1. Tính chất của nhóm anđehit
a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac
(AgNO3 trong dung dịch NH3)
Hoạt động 4 Thí nghiệm: sgk
Sử dụng phiếu học tập số 2 Hiện tượng: Ống nghiệm được tráng một lớp Ag.
* HS Giải thích
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá CH2OH[CHOH]4CHO+AgNO3+3NH3+H2O
glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3. →CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+ H2O.
- Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH. - Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun nóng
* HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH
phản ứng với Cu(OH)2. t → CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O.
0
Sobitol
Hoạt động,Củng cố
Tiết 1 ( Phiếu học tập số 5)
GV dừng lại ở hoạt động 4 và yêu cầu HS làm bài tập số 5 (sgk)
Hướng dẫn bài 5
6 6
CH 2OH 6
CH 2OH
5 O CH2OHH
H H 5 O H 5 O
OH
H O
H H 1 H
4
OH H H C 4 H 1
HO
4
OH 1 H OH
2 OH HO H
3 HO 2 3
2
H OH 3
H OH
H OH
i. môc tiªu:
1. Kiến thức :
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ,tinh bột và xenlulozo
- Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ, tinh bột và xenlulozo
- Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất
hữu cơ phức tạp dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ ,tinh bột và xenlulozo.
II. chuÈn bÞ
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, saccarozơ, khí CO2.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ và mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Bài 6 SGK
2. Bài 8 SGK
Đáp số Bài 8.
Thể tích rượu : 57,6 lit.
Khối lượng rượu : 45446,4 gam.
Khối lượng glucozơ : 111,146 kg.
3. Tiến trình tiết dạy:
Ho¹t ®éng cña gv vµ hs Néi dung
A.SACCAROZO A.SACCAROZO
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu saccarozơ (đường I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết Kết tinh , không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy
những tính chất vật lí và trạng thái ở 185oC.
thiên nhiên của saccarozơ. Saccaroz cú trong mớa, củ cải, thốt nốt
Hoạt động 2 II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
* HS:
- Cho biết để xác định CTCT của
saccarozơ người ta phải tiến hành các
thí nghiệm nào. Phân tích các kết quả
thu được rút ra kết luận về cấu tạo
phân tử của saccarozơ. 6
CH 2OH
* HS trả lời 5 O
1
- Dung dịch saccarozơ làm tan H H HOCH2O OH
Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam→ 4
H H 1 2 OH 5
OH O H
có nhiều nhóm -OH kề nhau. HO 2 4
CH2OH
3 3 6
- Dung dịch saccarozơ không có phản H OH OH H
ứng tráng bạc, không khử Cu(OH)2→
không có nhóm -CHO và không còn
Saccarozơ hợp bởi α - Glucozơ và β - Fructơzơ.
-OH hemixetan tự do.
- Đun nóng dung dịch saccarozơ có
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
mặt axit vô cơ được Glucozơ và
Saccarozơ không còn tính khử vì không còn nhóm -CHO
Frcutozơ →saccarozơ được hợp bởi và không còn -OH hemixetan tự do nên không còn dạng
phân tử Glucozơ và Fructozơ ở dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa
mạch vòng bằng liên kết qua nguyên chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.
tử oxi (C-O-C ) giữa C1 của Glucozơ 1. Phản ứng của ancol đa chức
và C2 của fructozơ. Phản ứng với Cu(OH)2
* HS: Viết CTCT của saccarozơ. - Thí nghiệm: sgk
* GV : Sửa chữa cho HS cách viết, - Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)2 tan ra cho dung dịch màu
chú ý cách đánh số các vòng trong xanh lam.
phân tử saccarozơ. - Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
2C12H22O11+ Cu(OH)2→ Cu(C12H21O11)2 + 2H2O
Hoạt động 3
2. Phản ứng thuỷ phân
* HS quan sát GV biểu diễn của dung
dịch saccarozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt C12H22O11+ H2O → C6H12O6 + C6H12O6
độ thường, nêu hiện tượng, giải thích, Glucozơ Fructozơ
viết phương trình phản ứng. IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG
Hoạt động 4 SACCAROZƠ
1. Ứng dụng: Dựng trong công nghiệp thực phẩm, sản
* HS giải thích hiện tượng thực tế, các
xí nghiệp tráng gương đã dùng dung xuất bánh kẹo… Trong công nghiệp dược.
dịch saccarozơ với axit sunfuric làm 2. Sản xuất đường saccarozơ
chất khử trong phản ứng tráng bạc. SGK
* GV giải thích việc chọn dung dịch C12H22O11+Ca(OH)2+H2O→C12H22O11.CaO. 2H2O
saccarozơ làm nguyên liệu cho phản C12H22O11.CaO. 2H2O + CO2→C12H22O11 + CaCO3+ 2 H2O
ứng tráng gương.
Hoạt động 5
* HS nghiên cứu SGK.
* HS theo dõi sơ đồ sản xuất đường
saccarozơ trong CN trong SGK tóm
tắt các giai đoạn chính và phân tích
giai đoạn 5 của quá trình sản xuất
đường saccarozơ.
* GV đánh giá câu trả lời của HS.
Hoạt động 6
Củng cố
HS làm bài tập 5 (SGKNC) , 6/34
(sgkcb)
B.TINH BỘT:
Hoạt động 1 B.TINH BỘT
I.TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
* HS quan sát mẫu tinh bột và nghiên
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan
cứu SGK cho biết các tính chất vật lí
trong nước nguội. nước nóng 65oC trở lên, tinh bột chuyển
và trạng thái thiên nhiên của tinh bột.
thành dd keo nhớt gọi là hồ tinh bột.
Hoạt động 2
Tinh bột có trong các loại hạt ( gạo, ngô , mì..), củ ( khoai,
* HS:
sắn..) và quả( táo chuối..)
- Nghiên cứu SGk, cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.
- Cho biết đặc điểm liên kết giữa các
mắt xích α -glucozơ trong phân tử
tinh bột.
* HS:Có thể coi tinh bột là polime do
nhiều mắt xích α -glucozơ hợp lại và II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
có công thức (C6H10O5)n (n từ 1.200
6 6
đến 6000).Có 2 loại là amilozo và CH 2OH CH 2OH CH 2OH
amilopectin. Amilozơ không phân 5 O H
5 O H
H 5 O H H H
nhánh, phân tử khối khoảng 200.000 H H 1 H H 1 4
H H 1
4
OH
4
OH O OH O ....
đvC. Amilopectin phân nhánh, phân .... O 2 2
2 3 3
3
tử khối lớn hơn amilozơ, khoảng H OH H OH H OH
1000.000 đvC. 6 6
CH 2OH
Trong phân tử amolozơ các liên kết là CH 2OH
5 O H
CH 2OH
5 O
H H
5 O
H
H H
α [1-4] glicozit ....
4 H H 1
OH O
4 H H 1
OH O
4 H H 1
OH O
2
Phân tử amilopectin có kiểu liên kết 3
H OH
2
H
3
OH
2
6 H
3
OH CH 2OH
CH 2OH
α [1-6] glicozit và α [1-4] glicozit H
CH 2OH
5 O
H H
5 O
H H
5 O
H
H H 1
Hoạt động 3 ....
4 H
OH
H 1
O
4 H H 1
OH O
4
OH
2
O ....
2 2 3
3 3
H H OH
* HS: - Nêu hiện tượng khi đun nóng H OH OH
dung dịch tinh bột với axit vô cơ III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
loãng. Viết PTHH. Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột biểu
* GV biểu diễn: hiệu rất yếu tính chất của một poliancol, chỉ biểu hiện rõ
- Thí nghiệm giữa dung dịch I2 và tính chất thuỷ phân và phản ứng màu với iot.
dung dịch tinh bột ở nhiệt độ thường, 1. Phản ứng thuỷ phân
đun nóng và để nguội. a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit
- Thí nghiệm giữa dung dịch I2 cho - Dữ kiện : sgk
lên mặt cắt của củ khoai lang. - Giải thích (C6H10O5)n + nH2O H ,t → n C6H12O6
= 0
* HS nêu hiện tượng. Thực ra tinh bột bị thuỷ phân từng bước qua các giai đoạn
* GV giải thích và nhấn mạnh đây là trung gian là đetrin [C6H10O5]n, mantozơ.
phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh 2. Phản ứng màu với dung dịch iot
bột. Thí nghiệm: nhỏ dd iot vào ống nghiệm đựng dd hồ tinh
Hoạt động 4 bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai .
* HS nêu tóm tắt quá trình tạo thành Hiện tượng: iot hóa xanh tím. Khi đun nóng mất màu.
tinh bột trong cây xanh. Giải thích: Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh
* GV phân tích ý nghĩa của phương tím. Khi đun nóng, iot giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột
trình tổng hợp tinh bột. làm mất màu xanh tím.
Hoạt động 5 IV. ỨNG DỤNG(SGK)
Củng cố V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH
- HS làm bài 4 , 5 SGK.
as→ (C6H10O5)n + 6nCO2
6nCO2 + 5n H2O clorophin
- Bài thêm: Nhận biết các chất rắn
sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
C.XENLULOZO:
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu xenlulozơ (bông
thấm nước), tìm hiểu tính chất vật lí
và trạng thái thiên nhiên của
xenlulozơ.
Hoạt động 2
* HS nghiên cứu SGK cho biết:
- Cấu trúc của phân tử xenlulozơ. C.XENLULOZO:
- Những đặc điểm chính về cấu tạo I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI THIÊN
phân tử của xenlulozơ. So sánh với NHIÊN
cấu tạo của phân tử tinh bột. Xenluloz là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không
Hoạt động 3 vị, không tan trong nước và dung môi hữu cơ ( ete,
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng benzen..)
thuỷ phân xenlulozơ theo các bước: Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, là bộ
- Cho bông nõn vào dung dịch H2SO4 khung của cây cối.Bông có95-98% xenluloz, đay, gai,
70%. tre,nứa (50-80%)…
- Trung hoà dung dịch thu được bằng II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
dung dịch NaOH 10 %. Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích
- Cho dung dịch thu được tác dụng β (1,4)glucozit, có công thức (C6H10O5)n, mạch kéo dài
với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ. không phân nhánh.
* HS quan sát, giải thích và viết CH 2OH
H O
PTHH. O
H H
* GV liên hệ các hiện tượng thực tế, OH
ví dụ: trâu bò nhai lại... H
H OH n
Hoạt động 4 Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n
este hoá xenlulozơ theo trình tự sau: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Cho vào ống nghiệm lần lượt: Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm -OH
+ 4 ml dung dịch HNO3 đặc tự do nên xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân và phản ứng
+ 8 ml dung dịch H2SO4 đặc, để của ancol đa chức.
nguội. 1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng của polisaccarit)
+ 1 nhúm bông a) Mô tả thí nghiệm
+ Lấy sản phẩm ra ép khô. b) Giải thích
(C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6
o
H SO , t
* HS nhận xét màu sắc của sản phẩm 2 4
thu được. Nêu hiện tượng khi đốt 2. Phản ứng của ancol đa chức
cháy sản phẩm. Viết PTHH. a) Phản ứng với nước Svayde
* HS nghiên cứu SGK cho biết sản Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dung dịch phức
phẩm phản ứng khi cho xenlulozơ tác đồng xenlulozơ dùng để sản xuất tơ đồng-amoniăc.
dụng với anhiđrit axetic. b) Phản ứng este hoá
Hoạt động 5 * [C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3
* HS liên hệ kiến thức thực tế và tìm → [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O.
o
H 2 SO4 , t
hiểu SGK cho biết các ứng dụng của Sản phẩm có màu vàng
xenlulozơ. Xenluloz trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng
* GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng làm thuốc sung.
dụng trong đời sống và sản xuất, để c) Phản ứng với anhidrit axetic:
tạo ra nguồn nguyên liệu quý giá này, *[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O
chúng ta phải tích cực trồng cây phủ [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH
xanh mặt đất. *[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O
Hoạt động 6 [C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH
Củng cố Xenluloz triaxetat là một chất dẻo dễ kéo thành sợi
* HS làm bài tập 2,4, 5, 6 SGK d) Sản phẩm giữa xenluloz với CS2 và NaOH là một dung
* So sánh đặc điểm cấu trúc phân tử dịch rất nhốt gọi là visco.
của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ. IV:ỨNG DỤNG:- Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia
đình.
- làm tơ sợi, giấy viết , giấy bao bì.
- làm thuốc sung, ancol.
C6H12O6
b) Miếng cơm cháy là do hiện tượng đextrin hoá bằng nhiệt sinh ra mantozơ, glucozơ do
đó có vị ngọt.
Bài 5: Khối lượng glucozơ = 10.80/100 = 8 (kg)
Khối lượng rượu = 8000.180.92/180.162 =4543,2 gam.
Vì H = 80% nên khối lượng rượu bằng = 3634,56 gam.
V rượu = 4503,80 ml.
V dung dịch rượu = 4691,5 ml = 4,7 lit.
Hướng dẫn giải một số bài tập trong SGK
Bài 4 Giải thích hiện tượng
a) Xenlulozơ có thể chế biến thành sợi tự nhiên hoặc sợi nhân tạo vì xenlulozơ hoà tan
trong nước Svayde hoặc saccarozơ của nó như xenlulozơ triaxetat đều có thể kéo thành
sợi được. Trái lại tinh bột không có tính chất đó.
b) Khi H2SO4 đặc rơi vào quấn áo, xenlulozơ trong vải bông sẽ bị oxi hoá tạo ra nhiều sản
phẩm, trong đó có cacbon. Còn khi HCl rơi vào quần áo vải bông thì quần áo sẽ bị mủn
dần rồi bục ra do xenlulozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit.
Bài 5 a) [C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n
CH3COOH
b) [C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH
Bài 2 Điền các cụm từ vào chỗ trống.
Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng tráng bạc và có phản ứng thuỷ phân
trong dung dịch axit thành glucozơ.
Bài 6. Số mắt xích C6H10O5 trong phân tử xenlulozơ khoảng:
1 000 000/ 162 = 6172,8 đến 2 400 000/162 = 14814,8 mắt xích.
Chiều dài của mạch xenlulozơ:
6172,8 . 5 . 10-10 = 3,0864. 10-6 (m ) đến 14814,8 . 5. 10-10 = 7,4074 . 10-6- (m).
Ngày Soạn: 03/09/2009 Bài7
TiÕt tp2ct: 10 luyÖn tËp
i. môc tiªu:
1. Kiến thức :
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các
hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên.
2. Kĩ năng
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat.
ii. chuÈn bÞ:
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất.
- HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập.
- GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau:
b) Fructozơ: HOCH2[CHOH]3CO-CH2OH
1
6 1 HOCH2O OH
HOCH2O CH2OH 2
H OH 5
5 H OH 2
OH 3 CH2 OH
H 4 3 OH 4 6
OH H
OH H
α -Fructozơ β -Fructozơ
c) Saccarozơ
(C6H11O5-C6H11O5) không còn -OH hemixetal cũng như -OH
hemiaxetal nên không mở vòng được.
6
CH 2OH
1
5 O
H H HOCH2O OH
4
H H 1 2 OH 5
OH O H
HO 2 4
CH2OH
3 3 6
H OH OH H
d) Tinh bột
Mạch vòng xoắn do các mắt xích α -glucozơ liên kết với nhau.
6 6
CH 2OH CH 2OH CH 2OH
5 O 5 O
5 O
H H H H H
H
H H H 4
H H 1
4 H 1 4
OH
1 OH O ....
.... OH O O 2
2 2 3
3 3
H OH H OH H OH
6 6
CH 2OH
Hoạt động 2 CH 2OH
5 O
CH 2OH
5 O
H H
5 O
H
H H H
* HS cho biết: 4
H H 1 4
H H 1
OH
4 H H 1
OH O
OH O O
- Những hợp chất cacbonhidrat .... 3
2 3
2 3
H OH
2
H OH H OH 6
nào tác dụng được với dd AgNO3 CH 2OH
5 O
CH 2OH
5 O 5
CH 2OH
O H
H H H H H
trong NH3, tại sao ? H H 1 4
H H 1 4
H H 1
OH
4
OH OH O O ....
- Những hợp chất cacbonat nào tác ....
3
2
O
3
2 3
2
H OH H OH H OH
dụng được với CH3/HCl, tại sao ?
- Những hợp chất cacbonat nào e) Xenlulozơ
thuỷ phân trong môi trường H+ Mạch dài do các mắt xích β -glucozơ liên kết với nhau.
- Những hợp chất cacbonat nào có CH 2OH
phản ứng với dd I2 ? H O
O
H H
Hoạt động 3 OH
H
Hoạt động củng cố
H OH n
* GV hướng dẫn HS giải bài tập
bổ sung và một số bài tập trong Kết luận
SGK. - Các hợp chất cacbonhiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch
* Bài tập bổ sung: Đi từ các hợp vòng, nguyên nhân do sự kết hợp của nhòm -OH với nhóm
chât cacbonhiđrat tiêu biểu, C=O của chức anđehit hoặc xeton.
glucozơ, fructozơ, saccarozơ, - Glucozơ, fructozơ, mantozơ có chứa nhóm -OH hemiaxetal,
mantozơ, tinh bột và xenlulozơ hoặc nhóm -OH hemixetal.
hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol. 2. Tính chất hoá học
Hoạt động 4 - Glucoz, fructoz, mantoz còn nhóm OH hemiaxetal, khi mở
* GV yêu cầu HS về nhà hoàn vòng tạo ra nhóm chức CH=O, do đó:
chỉnh bảng tổng kết, sau đó nộp * Có phản ứng với AgNO3/NH3.
cho GV, GV sửa chữa trả lại cho * Có phản ứng với H2.
HS sử dụng. * Tác dụng với CH3OH/HCl tạo ete.
* HS làm các bài tập còn lại trong - Dung dịch glucoz, fructoz, saccroz, mantoz có phản ứng hòa
SGK và sách bài tập. tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề.
- Các disaccarit, polisaccarit: saccaroz, mantoz, tinh bột,
xenluloz đều bị thủy phân trong môi trường H+ tạo ra sản phẩm
cuối cùng có chứa glucoz.
- Tinh bột tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím.
II.Bài tập:
i. môc tiªu:
1. Kiến thức :
- Biết các loại amin, danh pháp của amin.
- Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin.
2. Kĩ năng
- Nhận dạng các hợp chất của amin.
- Gọi tên theo danh pháp (IUPAC) các hợp chất aimin.
- Viết chính xác các PTHH của amin.
- Quan sát, phân tích các TN chứng minh.
II. chuÈn bÞ
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Các dd CH3NH2, HCl, anilin, nước Br2.
- Mô hình phân tử anilin.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình tiết dạy:
Tiết 1 : Nghiên cứu định nghĩa, phân loại, danh pháp, đồng phân của amin. Tính chất vật
lí của các amin.
Tiết 2: Cấu tạo và tính chất hoá học của các amin. Điều chế và ứng dụng của các amin.
Hoạt động 5
Củng cố tiết 1 HS làm bài 1 (sgk)
TIẾT 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên gốc chức các đồng phân vừa viết.
2. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên thay thế các đồng phân vừa viết.
Hoạt động 6 III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ
* GV yêu cầu HS: HỌC
- Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin. HS phân tích: Do có đôi electron chưa liên
- Từ CTCT và nghiên cứu SGK, HS kết ở nguyên tử nitơ mà amin có biểu hiện
cho biết anilin có những tính chất hoá những tính chất của nhóm amino như tính
học gì ? bazơ. Ngoài ra anilin còn biểu hiện phản ứng
thế rất dễ dàng vào nhân thơm do ảnh hưởng
của nhóm amino.
1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N
2. Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm thu được khi cho amin bậc 1 tác dụng với ankyl
halogenua. Viết PTHH.
2. Từ thí nghiệm tác dụng của anilin với nước Br2, nêu các hiện tượng xảy ra.
- Viết PTHH.
- Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử anilin.
- Nêu ý nghĩa của phản ứng.
TIẾT 2
2. Tính chất hoá học của protein
Hoạt động 5
a) Phản ứng thuỷ phân
a) GV yêu cầu :
Trong môi trường axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân
− HS nghiên cứu SGK cho biết quy luật
thành các aminoaxit.
của phản ứng thuỷ phân protein trong
môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác ...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
enzim. | | |
1 2
− HS viết PTHH thuỷ phân mạch peptit R R R3
trong phân tử protein có chứa 3 + o
+ H2O hay
→ ...-NH2 - CH-COOH +
H ,t
R1
+ NH2-CH-COOH + NH2-CH-COOH + ...
| |
2
R R3
b) GV yêu cầu : b) Phản ứng màu
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm: nhỏ − Khi tác dụng với axit nitric, protein tạo ra kết tủa
vài giọt HNO3 đặc vào ống nghiệm đựng màu vàng.
dung dịch lòng trắng trứng (anbumin). Nêu
hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. HS NO2
nghiên cứu SGK cho biết nguyên nhân.
OH + 2HNO3 OH + 2H2O
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm khi ↓ vàng
cho vào ống nghiệm lần lượt : NO2
o 4 ml dung dịch lòng trắng trứng. − Khi tác dụng với Cu(OH)2, protein tạo màu tím
o 1 ml dung dịch NaOH 30%. đặc trưng.
o 1 giọt CuSO4 2%.
- Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
trên. HS nghiên cứu SGK cho biết nguyên
nhân.
Hoạt động 6 IV. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và 1. Enzim
cho biết : HS trả lời
Định nghĩa về enzim. - Enzim là những chất, hầu hết có bản chất protein,
có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc
Các đặc điểm của enzim.
biệt trong cơ thể sinh vật.
− Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :
* Có tính đặc hiệu cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho
một sự chuyển hoá nhất định.
* Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, gấp 10 9
→ 1011 tốc độ nhờ xúc tác hoá học.
2. Axit nucleic (AN)
Axit nucleic là polieste của axit photphoric và
GV yêu cầu : pentozơ (monosaccarit có 5 C), mỗi pentozơ
lại có một nhóm thế là bazơ nitơ.
* HS nghiên cứu SGK cho biết các đặc
điểm chính của axit nucleic. Nếu pentozơ là ribozơ tạo axit ARN.
* HS cho biết sự khác nhau giữa phân tử Nếu pentozơ là đeoxi-ribozơ tạo axit AND.
ADN và ARN khi nghiên cứu SGK. Khối lượng ADN từ 4 - 8 triệu đơn vị C, thường tồn
tại xoắn kép.
Khối lượng phân tử ARN nhỏ hơn AND, thường tồn tại ở
dạng xoắn đơn.
i. môc tiªu:
1. Kiến thức :
Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, aminoaxit,
protein.
2. Kĩ năng
- Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
- Viết phương trình hoá học dưới dạng tổng quát cho các hợp chất aminoaxit,
protein.
- Giải các bài tập về phần amin, aminoaxit, protein.
II. chuÈn bÞ:
- Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu HS ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo
mẫu
Amin Aminoaxit Protein
Cấu tạo (các nhóm
chức đặc trưng)
Tính chất hóa học
- Chuẩn bị thêm 1 số bài tập để củng cố kiến thức trong chương .
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* GV yêu cầu: HS điền vào bảng như ở 1. Cấu tạo. Các nhóm đặc trưng
phần chuẩn bị. - Amin: -NH2
* HS cho biết CTCT chung của amin, R-NH2
aminoaxit, protein điền vào bảng. - Aminoaxit: -NH2 và -COOH.
- Protein: -NH-CO-
.....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
| |
R1 R2
Hoạt động 2 2. Tính chất
HS cho biết tính chất hoá học của amin, a. Amin: Tính chất của nhóm -NH2
aminoaxit, protein điền vào bảng và viết - Tính bazơ: R-NH + H+ → +
2 R N H3
ptpư dạng tổng quát.
GV gọi HS lên bảng viết đồng thời 3 chất. - Tác dụng với HNO2
R-NH2 + HNO2→ ROH + N2 + H2O
Riêng amin thơm
0 +
ArNH2 + HNO2 + HCl 0→ 5C → A r N 2 C l−
− 2 H 2O
0 +
→5 C
C6H5NH2 + HNO2 + HCl 0 → C 6 H 5 N 2 C l− + 2H2O
− 2 H 2O
TiÕt 1
Ho¹t ®éng Néi dung
cña GV
Ho¹t ®éng 1
* Yªu cÇu HS: I. §Þnh nghÜa, ph©n lo¹i vµ danh
- Nghiªn cøu SGK cho biÕt ®Þnh ph¸p
nghÜa polime, t×m hiÓu mét sè thuËt
ng÷ ho¸ häc trong ph¶n øng tæng hîp
polime (monome, hÖ sè polime ho¸...) 1. §Þnh nghÜa
* §Þnh nghÜa: SGK
* ThÝ dô:
* Cho thÝ dô. ( CH2 -CH2 )n
* Nªu mét sè thuËt ng÷ ho¸ häc trong
Trong ®ã:
ph¶n øng tæng hîp polime.
n: hÖ sè polime ho¸
- CH2-CH2- : m¾t xÝch
CH2=CH2 : monome
2. Ph©n lo¹i
* HS nghiªn cøu SGK cho biÕt c¸ch - Theo nguån gèc
ph©n lo¹i polime. B¶n chÊt cña ph©n - Theo c¸ch tæng hîp
lo¹i ®ã. Cho thÝ dô. - Theo cÊu tróc
3. Danh ph¸p
- Tªn cña c¸c polime xuÊt ph¸t tõ tªn
* HS nghiªn cøu SGK cho biÕt danh cña monome hoÆc tªn cña lo¹i hîp chÊt
ph¸p cña polime. céng thªm tiÒn tè poli.
( CH2 -CH2 )n
polietilen
Ho¹t ®éng 2 II. CÊu tróc
* GV yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK vµ 1. CÊu t¹o ®iÒu hoµ vµ kh«ng ®iÒu
cho biÕt hoµ
- §Æc ®iÓm cÊu t¹o ®iÒu hoµ cña * CÊu t¹o kiÓu ®iÒu hoµ
ph©n tö polime. ...-CH2 -CH-CH2 -CH-CH
2 -CH-CH
2 -CH-...
- §Æc ®iÓm cÊu t¹o kh«ng ®iÒu hoµ | | | |
cña ph©n tö polime. Cl Cl Cl Cl
* Cho mét sè thÝ dô ®Ó HS ph©n * CÊu t¹o kiÓu kh«ng ®iÒu hoµ
...-CH2-CH-CH-CH2-CH2-CH-CH-CH2-...
biÖt vÒ cÊu tróc. | | | |
Cl Cl Cl Cl
2. C¸c d¹ng cÊu tróc m¹ch polime
C¸c m¾t xÝch cña polime cã thÓ nèi víi
* Nghiªn cøu cÊu tróc cña mét sè nhau thµnh:
polime - M¹ch kh«ng nh¸nh.
- M¹ch ph©n nh¸nh.
- Mach m¹ng líi.
Ho¹t ®éng 3
Cñng cè tiÕt 1
* HS lµm c¸c bµi tËp 1, 2 SGK
BTVN:
* Nghiªn cøu tríc phÇn tÝnh chÊt vµ ®iÒu chÕ c¸c polime.
* So s¸nh ph¶n øng trïng hîp vµ ph¶n øng trïng ngng theo mÉu:
Ph¶n øng trïng hîp Ph¶n øng trïng ngng
ThÝ dô
§Þnh nghÜa
§iÒu kiÖn monome
Ph©n lo¹i
TiÕt thø 2
Ho¹t ®éng cña GV vµ hs Néi dung
Ho¹t ®éng 4 III. TÝnh chÊt
* Yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK cho biÕt 1. TÝnh chÊt vËt lÝ
nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ cña polime SGK
CH2 CH2
OH OH n
n
CH2-CH=CH-CH 2- CH-CH2
|
C 6H5 n
1. Ph¶n øng trïng ngng:
* Định nghĩa: Trùng ngưng là quá trình kết hợp
* GV cho mét sè thÝ dô vÒ ph¶n øng nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn
trïng ngng ®Ó t¹o ra c¸c polime. (polime) đồng thời giải phóng những phân tử
- §iÒu kiÖn cña c¸c monome tham gia nhỏ khác ( như H2O)
ph¶n øng trïng ngng.
Na
nH2N[CH2 ]5 COOH to
( NH-[CH2 ]5 -CO )n +n H2 O
- Ph©n biÖt chÊt ph¶n øng víi nhau vµ
o
monome. nHOOC-C 6H 4 COOH +nHOCH 2-CH 2OH t
Axit terephtalic Etylen glicol
( CO-C6 H4 CO-O-C2 H 4 O ) +2n H2 O
n
poli(etylen terephtalat)
* §iÒu kiÖn cÇn : VÒ cÊu t¹o cña
monome tham gia ph¶n øng trïng ng-
. ng lµ ph©n tö ph¶i cã Ýt nhÊt 2 nhãm
chøc cã kh¶ n¨ng ph¶n øng.
OH OH
+CH 2=O CH2 -OH
OH OH
CH2 -OH CH2 +nH2 O
n
n
Ancol o-hi®
roxibenzylic Nhùa novolac
Ho¹t ®éng 6 HS lµm bµi vµo vë BT.
Cñng cè
GV giao bµi tËp sè 6 (sgk), bµi 9 (sgk)
H+,75oC, –H2O n
* Nhựa rezol CH2OH
* Nhựa rezit. Nhựa rezol
B- TÔ : Hoaït ñoäng 3:
I. Khaùi nieäm: GV : yeâu caàu
Tô laø nhöõng vật liệu polime hình sôïi daøi - HS: Laáy VD moät soá vaät
vaø maûnh vôùi ñoä beàn nhaát ñònh. lieäu baèng tô
II.Phaân loaïi: Polime làm tơ phải tương đối bền với
1- Tô töï nhieân: Tô taèm, boâng, len nhiệt và với các dung môi thông thường;
2- Tô hoùa hoïc: Ñieàu cheá töø phaûn öùng mềm ,dai không độc, có khả năng nhuộm
hoùa hoïc. màu.
a- Tô nhaân taïo: Töø vaät lieäu coù saün
trong töï nhieân vaø cheá
bieán baèng phöông
phaùp hoùa hoïc. Tơ nhân tạo còn gọi là tơ bán tổng hợp
VD: Xenluozô axetat, tơ visco
b- Tô toång hôïp: Töø caùc polime toång
hôïp.
Vd: tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinilic thế ( vinilon, nitron) GV thoâng baùo
III-Vaøi loaïi tô xt,toång
to hôïp thöôøng gaëp: to
⃓ ׀ ׀
1) Tơ nilon-6,6 : thuộc loại to poli amit. GV höôùng daãn hoïc sinh vieát
4. CỦNG CỐ:
- Phản ứng điều chế chất dẻo, điều chế các loại tơ
- Từ Xenlulozơ hãy viết phương trình phản ứng điều chế nhựa PE, PP, PVC,
- Từ CaCO3 và các chất vô cơ cần thiết điều chế nhựa phênolfomandehit.
6. RÚT KINH NGHIỆM:
7. Bài tập: 4,5,6/72+73 SGKCB
Ngày Soạn: 10/09/2009 LUYỆN TẬP
TiÕt tp ct: 23
2
polime vËt liÖu
polime
i. môc tiªu:
1. Kiến thức :
Cuûng coá khaùi nieäm veà caáu truùc vaø tính chaát cuûa
polime.
2. Kĩ năng
- so saùnh caùc loaïi vaät lieäu chaát deûo, cao su, tô vaø keo
daùn.
- Vieát caùc phöông trình hoaù hoïc toång hôïp ra caùc vaät
lieäu.
- Giaûi caùc baøi taäp veà caùc hôïp chaát cuûa polime
II. chuÈn bÞ:
- Chuaån bò heä thoáng caùc caâu hoûi veà lí thuyeát.
- Chọn caùc baøi taäp chuaån bò cho tieát luyeän taäp.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Keát hôïp vôùi daïy baøi môùi)
3. Tiến trình tiết dạy:
K: 1s22s22p63s23p64s1
- Trong cïng chu k×, nguyªn tö cña nguyªn tè kim Ca: 1s22s22p63s23p64s2
lo¹i cã b¸n kÝnh nguyªn tö lín h¬n vµ ®iÖn tÝch h¹t Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
nh©n nhá h¬n so víi nguyªn tö cña nguyªn tè phi Zn: 1s22s22p63s23p63d104s2
kim. - Tõ cÊu h×nh electron nguyªn tö
- ThÝ dô: xÐt chu k× 2 (b¸n kÝnh nguyªn tö ®îc cña Na, Mg, Al trong SGK vµ K,
biÓu diÔn b»ng nanomet, nm): Ca, Fe, Zn võa viÕt, em h·y rót ra
11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm líp
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099 electron ngoµi cïng cña nguyªn tö
c¸c nguyªn tè kim lo¹i.
- Em cßn nhí sù biÕn ®æi b¸n
2. CÊu t¹o tinh thÓ cña c¸c kim lo¹i kÝnh nguyªn tö cña c¸c nguyªn tè
- HÇu hÕt c¸c kim lo¹i ë ®iÒu kiÖn thêng ®Òu tån t¹i trong mét chu k× kh«ng?
díi d¹ng tinh thÓ (trõ Hg). - Häc sinh ®äc SGK nh÷ng kiÕn
- Trong tinh thÓ kim lo¹i, nguyªn tö vµ ion kim lo¹i thøc vµ th«ng tin vÒ b¸n kÝnh
n»m ë nh÷ng nót cña m¹ng tinh thÓ. C¸c electron nguyªn tö kim lo¹i.
ho¸ trÞ liªn kÕt yÕu víi h¹t nh©n nªn dÔ t¸ch khái * Ho¹t ®éng 3:
nguyªn tö vµ chuyÓn ®éng tù do trong m¹ng tinh 2. CÊu t¹o tinh thÓ cña c¸c kim
thÓ. lo¹i
- §a sè c¸c kim lo¹i tån t¹i díi ba kiÓu m¹ng tinh thÓ
- Gi¸o viªn «n l¹i cho häc sinh kiÕn
phæ biÕn sau :
thøc m¹ng tinh thÓ ®· häc ë líp
a) M¹ng tinh thÓ lôc ph¬ng
10. Sau ®ã häc sinh ®äc SGK néi
dung cÊu t¹o tinh thÓ kim lo¹i.
Ho¹t ®éng 4:
3. Liªn kÕt kim lo¹i
Dùa trªn cÊu t¹o m¹ng tinh thÓ
H5.3. M¹ng tinh thÓ lËp ph¬ng t©m khèi kim lo¹i, gi¸o viªn diÔn gi¶ng kiÕn
3. Liªn kÕt kim lo¹i thøc liªn kÕt kim lo¹i v× ®©y lµ
- ë tr¹ng th¸i láng vµ r¾n, c¸c nguyªn tö kim lo¹i liªn kiÕn thøc khã vµ rÊt trõu tîng.
kÕt víi nhau b»ng mét kiÓu liªn kÕt ho¸ häc riªng
gäi lµ liªn kÕt kim lo¹i.
- Liªn kÕt kim lo¹i lµ liªn kÕt ®îc h×nh thµnh gi÷a
c¸c nguyªn tö vµ ion kim lo¹i trong m¹ng tinh thÓ
do sù tham gia cña c¸c electron tù do.
Fe Cu
ChÊt khö m¹nh ChÊt khö yÕu
h¬n h¬n
Fe + Cu2+ Fe2+ +
Cu + Theo d·y ®iÖn hãa:
chiÒu cña
Fe2+ ph¶n øng: H
+
Fe H2
ChÊt khö ChÊt khö
m¹nh h¬n yÕu h¬n
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
* Ho¹t ®éng 6: LuyÖn tËp vµ cñng cè
- GV cho HS lµm c¸c bµi tËp sau:
1. Cho Fe vµo dung dÞch CuSO4, cho kim lo¹i Cu vµo dung dÞch Fe2(SO4)3
thu ®îc FeSO4 vµ CuSO4. ViÕt ph¬ng tr×nh ph©n tö, ph¬ng tr×nh ion rót
gän cña c¸c ph¶n øng. So s¸nh vµ rót ra kÕt luËn vÒ c¸c chÊt oxi hãa, chÊt
khö, c¸c cÆp oxi hãa - khö cña c¸c nguyªn tö vµ ion.
a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
+ TÝnh oxi hãa: Fe2+ < Cu2+
+ TÝnh khö: Fe > Cu
b) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 +2FeSO4
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
+ TÝnh oxi hãa: Cu2+ < Fe3+
+ TÝnh khö: Cu > Fe2+
Thø tù c¸c cÆp oxi hãa - khö theo d·y ®iÖn hãa:
Fe2+ Cu2+ Fe3+
Fe Cu Fe2+
2. Cho kim lo¹i Cu vµo dung dÞch AgNO3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag
+ TÝnh oxi hãa: Cu2+ < Ag+
+ TÝnh khö: Cu > Ag
3. Rãt dung dÞch Fe(NO3)2 vµo dung dÞch AgNO3 ta thÊy cã Ag kim lo¹i ®-
îc t¹o thµnh vµ dung dÞch sau ph¶n øng cã mµu vµng n©u. ViÕt ph¬ng tr×nh
ph©n tö, ph¬ng tr×nh ion rót gän cña ph¶n øng. So s¸nh c¸c cÆp oxi hãa -
khö:
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag
+ TÝnh oxi hãa: Fe3+ < Ag+
+ TÝnh khö: Fe2+ > Ag
Tõ (1), (2), (3) ta cã:
TÝnh oxi hãa t¨ng
Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+
Fe Cu Fe2+ Ag
TÝnh khö gi¶m
Yªu cÇu HS bæ sung kÕt luËn nµy vµo d·y ®iÖn hãa ë phÇn 3.
Ho¹t ®éng 7: Híng dÉn vÒ nhµ
Bµi 3, 4, 5, 6, 7/SGK
- Chuẩn bị thí nghiệm chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hoá
Dụng cụ : - 2 cốc thuỷ tinh loại nhỏ, hoặc ống nghiệm.
- Một số đinh sắt sạch, dây kẽm hoặc dây nhôm.
Hoá chất - Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch kali feroxinua (thuốc
: thử nhận biết ion Fe2+).
Một số tranh vẽ về sự ăn mòn điện hoá, bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hoá.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Keát hôïp vôùi daïy baøi môùi)
3. Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1 : I- KHÁI NIỆM:
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? - Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc
− Bản chất của sự ăn mòn kim loại là gì ? hợp kim do tác dụng của các chất trong môi
trường.
M → Mn+ + ne
* Hoạt động 2 : II- HAI DẠNG ĂN mßN KIM LOẠI:
- Bản chất của sự ăn mòn hoá học là gì ? 1. Sự ăn mòn hoá học
- Sự ăn mòn hoá học thường xảy ra ở đâu ? - Bản chất của sự ăn mòn hoá học là quá trình
-Dẫn ra các phản ứng hoá học oxi hoá khử, trong đó các electron của kim loại
minh hoạ. được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi
trường.
- Thí dụ: o
t
3Fe + 4H 2O→ Fe3O4 + 4 H2
to
2Fe + 3 oCl2 → 2 FeCl3
* Hoạt động 3 : t
3 Fe + 2 O2 → Fe3O4
1. GV thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá
(theo hình 5.13). 2. Ăn mßn ®iÖn ho¸
a – Khái niệm vÒ ¨n mßn ®iÖn ho¸
Hiện tượng:
GV chính xác hoá. HS quan sát các hiện tượng (bọt khí H2 thoát ra
ở điện cực nào, điện cực nào bị ăn mòn, bóng
điện sáng hoặc kim vôn-kế bị lệch).
Giải thích:
HS vận dụng những hiểu biết của mình về pin
GV kết luận và lưu ý HS đến các yếu tố : khí oxi điện hoá để giải thích các hiện tượng quan sát
tan trong dung dịch chất điện li và sự phát sinh được.
dòng điện. HS phát biểu nội dung khái niệm về ăn mòn điện
hoá.
2. VËy: Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi
Thí nghiệm về các yếu tố gây ra ăn mòn điện hóa – khử , trong đó kim loại bị ăn mòn do
hoá :GV dùng thiết bị biểu diễn ăn mòn điện hoá tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo
ở trên, rồi lần lượt thực hiện các thí nghiệm sau : nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến
c) Ngắt dây dẫn nối 2 điện cực. cực dương.
d) Thay lá Cu bằng lá Zn (2 điện cực cùng b - §iÒu kiÖn x¶y ra ¨n mßn ®iÖn
chất, có nghĩa là kim loại tinh khiết). ho¸
e) Không cho các điện cực tiếp xúc với dung * Các điện cực phải khác nhau về bản
dịch điện li (trong thí nghiệm này là dung chất :
- kim loại – kim loại.
dịch H2SO4). HS quan sát hiện tượng và
- kim loại – phi kim.
nhận xét. - kim loại – hợp chất hóa học.
− GV chính xác hoá về các yếu tố cần và đủ Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn
để xảy ra ăn mòn điện hoá. ( tính khử mạnh hơn) là cực âm.
3. * Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc
GV dùng tranh vẽ sẵn theo hình 5.14 SGK gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
nhưng chỉ có một số chú thích sau : Lớp dung * Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch
dịch chất điện li, vật bằng gang thép, các tinh thể chất điện li.
Fe và C. HS xác định : c- Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt
(gang , thép) trong không khí ẩm :
* Các điện cực dương và âm. * HS xác định :
* Những phản ứng xảy ra ở các điện cực. a) Các điện cực dương và âm.
GV hoàn thiện hoặc bổ sung. b) Những phản ứng xảy ra ở các điện cực.
GV yêu cầu HS phát biểu về bản chất của hiện Cực dương ( C) Cực âm ( Fe)
tượng ăn mòn điện hoá. Xảy ra các pư khử Xảy ra pư oxi hoá
+
2H + 2e → H2 Fe → Fe2+ + 2e
O2+2H2O+4e→ 4OH-
* HS phát biểu về bản chất của hiện tượng
* Hoạt động 4 ăn mòn điện hoá.
GV thông báo cho HS một số thông tin về tổn Ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa dưới tác dụng
thất do ăn mòn kim loại gây ra ở trong nước, thế của ion OH– tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ
giới, địa phương ... yếu là Fe2O3.nH2O
Iii - Chèng ¨n mßn kim lo¹i.
f) GV yêu cầu HS trình bày :
1 - Phương pháp bảo vệ bề mặt
− Mục đích của phương pháp bảo vệ bề mặt là HS tìm hiểu trong SGK và dựa vào kiến thức
gì ? thực tế để trình bày: phủ 1 lớp sơn, dầu mỡ, chất
− Giới thiệu một số chất được dùng làm chất dẻo hoặc tráng mạ bằng kim loại khỏc
bảo vệ bề mặt ? Những chất này cần có 2 - Phương pháp điện hoá
* HS trình bày về khái niệm bảo vệ điện
những đặc tính nào ?
hóa: dùng kim loại làm vật hi sinh để bảo vệ
g) GV yêu cầu HS tìm hiểu : vật liệu kim loại.
− Khái niệm về bảo vệ điện hoá. Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép,
Hoạt động 5 (20 – 22 phút). Củng cố bài người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu
học và chữa bài tập 1, 4, 5 trong SGK ở phần chìm trong nước biển.
* HS nghiên cứu hình vẽ để trình bày.
Nhãm 5: LuyÖn tËp xÐt chiÒu cña ph¶n øng gi÷a c¸c cÆp oxi hãa
- khö theo quy t¾c anpha
* Nªu quy t¾c anpha:
ChÊt oxi ho¸ yÕu h¬n
ChÊt khö m¹nh nhÊt +
+ ChÊt khö yÕu h¬n
ChÊt oxi ho¸ m¹nh nhÊt
Mêi tõng nhãm b¹n lªn gi¶i quyÕt vÊn ®Ò:
* Bµi tËp 1:
- Nhóng mét d©y Ag trong dung dÞch Cu(NO3)2
- Nhóng mét d©y Cu trong dung dÞch AgNO3
H·y cho biÕt trêng hîp nµo cã ph¶n øng x¶y ra? Gi¶i thÝch, viÕt PTHH
cña P¦
* Bµi tËp 2:
- Ng©m mét ®inh Fe trong dung dÞch CuSO4
- Ng©m mét l¸ Cu trong dung dÞch FeSO4
H·y cho biÕt trêng hîp nµo cã ph¶n øng x¶y ra? Gi¶i thÝch, viÕt PTHH cña
P¦
* Bµi tËp 3:
- Cho bét Cu vµo dung dÞch FeCl2 d
- Cho bét Cu vµo dung dÞch FeCl3 d
H·y cho biÕt trêng hîp nµo bét Cu tan hÕt? Gi¶i thÝch, viÕt PTHH cña
P¦.
Ho¹t ®éng 2:
- HS lµm bµi theo sù dÉn d¾t cña GV.
- C¸c bíc tiÕn hµnh:
Bíc 1: GV rÌn luyÖn cho HS c¸ch tr×nh bµy bµi tù luËn.
Bíc 2: GV rÌn luyÖn cho HS c¸ch xö lý bµi, tÝnh to¸n nhanh ®Ó ®¸p øng
yªu cÇu cña d¹ng bµi tËp tr¾c nghiÖm.
PhiÕu häc tËp sè 1: Bµi 4/SGK
PhiÕu häc tËp sè 2: Bµi 5/SGK
PhiÕu häc tËp sè 3: Bµi 6/SGK
PhiÕu häc tËp sè 4: Bµi 7/SGK