You are on page 1of 10

Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den

Vấn đề 6: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

1. Hiệu điện thế dao động điều hòa- Dòng điện xoay chiều:

* Biểu thức suất điện động: e = ω.NBS .cos(ω.tϕ0 ) = E0 .cos(ω.t + ϕ0 ) (V ) (6.1)


* Biểu thức (điện áp) hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch:
u = U 0 .cos(ω.t + ϕu ) (V ) (6.2)
* Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch:
i = I 0 .cos(ω.t + ϕi ) ( A) (6.3)
CHÚ Ý: Mỗi giây đổi chiều 2f lần
Trong đó: + U 0 (V) biên độ hay là hiệu điện thế (điện áp) cực đại
+ E0 = ω NBS (V ) là suất điện động cực đại. + I 0 là biên độ cường độ dòng điện cực
đại
+ ϕu ( rad ) : pha ban đầu của u + ϕi ( rad ) : pha ban đầu của i
* Độ lệch pha ϕ của (điện áp) hiệu điện thế tức thời u so với cường độ dòng điện i:
ϕ = ϕu − ϕi (rad) (6.4)
+ Nếu ϕ > 0 thì u sớm pha hơn so với i
+ Nếu ϕ < 0 thì u trễ pha so với i
+ Nếu ϕ = 0 thì u đồng(cùng) pha hơn i
* Cường độ dòng điện hiệu dụng I và hiệu điện thế hiệu dụng U:
I0 U0
I= và U = (6.5)
2 2

2. Dòng điện xoay chiều và hiệu điện thế xoay chiều trong các loại đoạn mạch:

Đoạn mạch Định luật Ôm cho đoạn Quan hệ giữa u và i – Giãn đồ Chú ý
mạch vecto
UR u R luôn đồng pha i U R điện áp hiệu dụng
I= ⇔ U R = I .R
R (ϕ R = 0) ở hai đầu điện trở R
Chỉ có R U0R
I0 =
R
⇔ U 0 R = I 0 .R

UL u L luôn nhanh pha so với i


I= ⇔ U L = I .Z L U L điện áp hiệu dụng
ZL góc π 2 (ϕ L = π 2 )
*Với cảm kháng: ở hai đầu cuộn thuần
cảm L
Cuộn dây Z L = ω .L (Ω )
U
thuần cảm * Chú ý: Nếu cuộn không I0 = 0L
ZL
chỉ có L thuần cảm ( có điện trở
thuân RL ) ⇔ U 0 L = I 0 .Z L

Z daây = RL 2 + Z L 2
UC u L luôn chậm pha so với i góc
I= ⇔ U C = I .ZC U C điện áp hiệu dụng
ZC

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 1
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den
π (ϕC = − π ) ở hai đầu tụ C
2 2 U
I 0 = 0C
Chỉ có C Với dung kháng ZC
1 ⇔ U 0C = I 0 .Z C
ZC = (Ω)
ω.C

U Giả sử: U L > U C ⇔ Z L > ZC U0


I= ⇔ U = I .Z I0 =
Z Z
Với tổng trở của mạch: ⇔ U 0 = I 0 .Z
 Z = R 2 + ( Z − Z )2 ( Ω ) 
 L C

RLC nối
tiếp
I0
* Chú ý: Nếu cuộn không I=
thuần cảm ( có điện trở 2
Với:
thuân RL ) U0
vaø U =
2
Z = ( RL + R) 2 + ( Z L − ZC )2

* Độ lệch pha của u so với i:


ϕ u = ϕ = ϕu − ϕ i
i

 U L − U C Z L − ZC 
tgϕ = = 
 UR R 
+ Nếu ϕ > 0 u sôù
m pha hôn i
⇔ Z L > Z C mạch có tính cảm
kháng
+Nếu ϕ < 0 u chaä m pha hôn i
⇔ Z L < Z C mạch có tính dung
kháng
+Nếu ϕ = 0 u cuø ng pha vôù ii
⇔ Z L = Z C mạch có thuần
trở.

3. Hệ số công suât và công suất của dòng điện xoay chiều:


* Công suất tiêu thụ: P = U .I .cosϕ = R.I 2 = U R .R (6.6)
 P UR R 
* Hệ số công suất:  cosϕ = = =  (6.7)
U .I U Z

Chú ý:

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 2
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den

Nhiệt lượng tỏa ra( Điện năng tiêu thụ) trong thời gian t(s) : Q = I .R.t
2
• (6.8)
• Nếu cuộn không thuần cảm ( có điện trở thuân RL )thì:
 R + RL
 cos ϕ =
Z i Z = (RL + R ) 2 + (Z L − Z C ) 2
vôù (6.9)

 P = (R + R L ).I
2

4. Hiện tượng cộng hưởng: Hiện tượng cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại (I m ax )
1 1
khi Z L = Z C hay tần số của mạch đạt giá trị f0 = ⇔ω = (6.10)
2π LC LC
* Hệ quả của hiện tượng cộng hưởng:
U U
• I MAX = = vôù
i Zmin = R ⇔ ZL = ZC
Z MIN R
* u vaøi ñoà
ng pha
• ϕ = 0 ⇒ ϕ u = ϕi ⇒  (6.11)
 * ( cos ϕ ) max = 1
• uR ñoà
ngphasovôù uñoaïnmaïch. Hay U R = U
i uhai ñaà

• uL vaø
uC ñoà
ngthôø ch pha π
i leä sovôù
i uôûhai ñaà
uñoaïnmaïch.
2

5. CÔNG THỨC TÍNH NHANH VÀ MỘT SỐ DẠNG TOÁN:
5.1)VIẾT BIỂU ĐIỆN ÁP VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
Phương pháp:
 ZL = ω .L (Ω)
2 2
i 
* Tính tổng trở Z: Z = R + (ZL − ZC ) (Ω) vôù
 ZC = 1ω .C (Ω)

 U0 
 I 0 = ⇔ U 0 = I 0 .Z 
* Tính biên độ I0 hoặc U0 bằng định luật Ôm: Z 

* Tính độ lệch pha của u so với i: ϕ u = ϕ = ϕu − ϕi


i

Với:

tgϕ =

ZL − ZC 
R 

( − π 2 < ϕ < π 2)
* Viết biểu thức:
+ Nếu cho: i = I 0 .cos(ω.t + ϕi ) ( A)
⇒ u = U0.cos(ω .t + ϕu) (V ) vôù i ϕ u = ϕi + ϕ
+ Nếu cho ⇒ u = U0.cos(ω .t + ϕu) (V )
⇒ i = I 0.cos(ω .t + ϕi ) (A) vôùi ϕi = ϕ u − ϕ
Chú ý:
• Z = (R + RL )2 + (ZL − ZC )2

+ Nếu cuộn dây không thuần cảm (RL ≠ 0) thì  Z − ZC
 • tgϕ = L
 R + RL

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 3
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den
+ Nếu đoạn mạch thiếu phần tử nào thì cho trở kháng của phần tử đó bằng 0

Đoạn mạch

R2 + ZC 2 R2 + ZL 2 ZL − ZC
Tổng trở

ZC ZL +∞ ⇒ ϕ = π
tgϕ R R 2
−∞ ⇒ ϕ = − π
2

+ Nếu cho: i = I 0 .cos(ω.t + ϕi ) ( A)


• Điện áp tức thời ở hai đầu điện trở thuần R: ⇒ uR = U0R.cos(ω .t + ϕi ) (V ) vôùi U0R = I 0.R
• Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn thuần cảm:
⇒ uL = U0L .cos(ω .t + ϕi + ϕ L ) (V ) vôùi U0L = I 0.ZL
• Điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện: ⇒ uC = U0C .cos(ω .t + ϕi + ϕC ) (V ) vôù
i U0C = I 0.ZC

5.2) XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÁC PHẦN TỬ R, L, C CÓ TRONG ĐOẠN MẠCH KHÔNG PHÂN NHÁNH:
Phương pháp:
* Dựa vào các dữ kiên đã cho tính giá tri tổng trở Z của đoạn mạch đang xét rồi sử dụng công thức
 Z = R 2 + ( Z − Z )2 (Ω)  . Từ đó suy ra: Z , Z , R cần tìm.
 L C
 L C

Dữ kiện đề cho Sử dụng công thức Chú ý


Độ lệch pha ϕ Z L − ZC  R  R 
tgϕ = hoặc cosϕ =  Thường tính  Z =
R  Z  cosϕ 
Công suất P hoặc nhiệt P
lượng Q Thường sử dụng để tính I: I = rồi
R
 P = U .I .cosϕ = U .I = I 2.R  mới áp dụng định luật Ôm để tính tổng
 R 
U
trở Z =
I
Cường độ hiệu dụng và điện U R U L UC U XY Nếu đề cho n dữ kiện thì ta sẽ tìm
áp hiệu dụng I= = = = được (n− 1) dữ kiện
R ZL ZC ZXY
Chú ý: Có thể sử dụng công thức trực tiếp để tính:
U2
• Công suất của dòng điện xoay chiều: P = U .I .cosϕ = U R .I = I 2.R = .R
Z2
U2  U2 
⇒ Z2 = .R ⇔  R2 + (ZL − ZC )2 = .R
P  P 

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 4
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den
P UR R R
• Hệ số công suất cosϕ hoaë
cϕ : cosϕ = = = ⇒Z =
U .I U Z cosϕ
 2
2 2  R 
⇔  R + (ZL − ZC ) =   
  cosϕ  
• Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử điện:
 U
 Z= .R
 U R
U  U
U R = I .R; U L = I .ZL ; UC = I .ZC vôù iI= ⇒ Z = .ZL
Z  U L
 U
Z = .Z
 UC C
  2 
 •  R2 + (Z − Z )2 =  U  .R2 
 
  L C
 U R  
  
  2 
  2 2  U  2
⇔ • R + (ZL − ZC ) =   .ZL
   UL  


   U 
2 

 • R + (Z − Z ) = 
2 2
.Z 
2
  L C  U  C 
 C
  
Chú ý: Tất cả các công thức sau khi đã được biến đổi như trên ta có thể đưa về giải phương trình bậc 2 hoặc
Đưa về dạng A2 = B2 để giải.

5.3) MẠCH ĐIỆN THAY ĐỔI DO ĐÓNG NGẮT KHÓA K:


* Hiện tượng đoản mạch:
Xét một đoạn mạch có tổng trở là Z X và một dây nối AB có điện trở không
đáng kể theo hình bên. Vì điện trở của dây nối không đáng kể nên:
+ Điện thế tại A (VA ) gần bằng điện thế tại B (VB ) : VA = VB
+ Toàn bộ dòng điện không đi qua phần tử Z X mà đi qua dây nối AB. ⇒ Hiện tượng trên gọi là hiên
tượng đoản mạch
* Kết quả:
+ Khi có hiện tượng đoản mạch ở phần tử nào ta cói thể xem như không có( khuyết) phần tử đó trong
mạch.
+ Nối(chập) hai điểm A, B ở hai đầu dây nối rồi vẽ mạch lại.

5.4) XÁC ĐỊNH CẤU TẠO(HOẶC GIÁ TRỊ CÁC PHẦN TỬ) CỦA MẠCH ĐIỆN: (Bài toán hộp kín X)
Phương pháp:

* Tính chất của mạch điện:


π
• : u nhanh pha hơn i 2

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 5
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den

ϕ
• : u nhanh pha hơn i một góc và ngược lại hay mạch có tính cảm
kháng.
ϕ
• : u chậm pha hơn i một góc và ngược lại hay mạch có tính dung kháng.
* Dựa vào độ lệch pha của u so với i, của u1 so với u2 rồi vẽ giãn đồ vec-tơ. Từ đó ⇒ phần tử của
mạch.
Cụ thể:
+ Nếu ϕ = 0 thì mạch thuần trở(chỉ có R)
π
+ Nếu 0 < ϕ < thì mạch có tính cảm kháng( Phải có R,L).
2
π
+ Nếu − < ϕ < 0 thì mạch có tính dung kháng( Phải có R,C).
2
π
+ Nếu ϕ = thì mạch có L hoặc L và C với (ZL> ZC).
2
π
+ Nếu ϕ = − thì mạch có C hoặc L và C với (ZL< ZC)
2

5.5) QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRI HIỆU DỤNG CỦA CÁC ĐIỆN ÁP (Số đo của Vôn- kế):
Phương pháp:
Cách 1: * Sử dụng công thức: U 2 = U R2 + (U L − UC )2
U L − UC UR
và tgϕ = ; cosϕ
UR U
* Hoặc sử dụng các công thức cho từng loại đoạn mạch:
2
U RL = U R2 + UL 2 (1)
2
U RC = U R2 + UL 2 (2)
Ví dụ: 2
U LC = (U L − UC )2 (3)
U 2 = U R2 + (U L − UC )2 (4)
⇒ Giải các phương trình trên để tìm ra U R ,U L ,UC ..............hoaë
c soáchæ
cuû n − Keá
aVoâ
Cách 2: Sử dụng giãn đồ vec-tơ Fresnel
* Vẽ giãn đồ vec-tơ Fresnel và nên vẽ theo quy tắc 3 điểm( Vẽ các vec- tơ liên tiếp nhau)
* Áp dụng định lí hàm số cos(hoặc sin) để tính cosϕ (hoaë csinϕ )
* Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác để tính U R ,U L ,UC ,U ......

5.6) BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘ LỆCH PHA GIỮA CÁC ĐIỆN ÁP u1 vaøu2 :
Phương pháp:
 
* Sử dụng công thức độ lệch pha giữa hai điện áp u1 vaøu2 : ϕu1 = ϕu1 − ϕu2 
 u2 i i 

ϕu1 : Ñoä leä


ch pha cuû
a u1 so vôù
ii
 i
Trong đó: 
ϕu2 i : Ñoä
leä
ch pha cuû
a u2 so vôù
ii

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 6
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den
Chú ý:
• Có thể dùng phương pháp giãn đồ vec-tơ Fresnel để giải dạng toán trên.
π
• Nếu u1 vaøu2 lệch pha nhau π 2 hay ϕu1 u = ϕu1 i − ϕu2 i = 2 . Ta luôn có:
2

 
(tgϕu1 i ).(tgϕu2 i ) = − 1

Ví dụ: Xét đoạn mạch theo hình bên. Biết độ lệch pha của
i uMB laøπ . Tìm hệ thức liên hệ giữa R, Z L , ZC .
u AN so vôù
2
 Z  Z 
Hướng dẫn: Ta có (tgϕu AN ).(tgϕuMB ) = − 1 ⇔  L   − C  = −1
i i  R  R 

 L
Kết quả::(CTTN) ⇔  R 2 = Z L .ZC hay R2 = 
 C

5.7) BÀI TOÁN CỰC TRỊ (cực đại hoặc cực tiểu):
Phương pháp:
Cách 1:
* Biến đổi biểu thức C cần tìm cực trị về dạng phân số
 C: bieå u thöù
c caà
n tìm cöïc trò
D 
C= vôù
i  D: laøñaïi löôïng haè
ng soátrong maïch(thöôø ng laøU ôûhai ñaàu ñoaïn maïch)
f (X )
Y = f ( X ) laøhaø
m soávôù i bieá
n soálaøñaïi löôïng bòthay ñoåi cuû
a maïch ñieä
n( Thöôø ng laøR, ZL , ZC ,f)
 Cmax ⇔ f ( X )min
Từ đó ⇒ 
Cmin ⇔ f ( X )m ax
* Khảo sát cực trị của hàm số Y = f ( X ) .
Chú ý: Xét cực trị của hàm số Y = f ( X ) bằng các cách sau;
• Hiện tượng cộng hưởng I m ax khi Z L = ZC
• Dùng bất đẳng thức Côsi cho 2 số A, B > 0 A . Với
A + B ≥ 2 A.B ⇒ ( A + B ) min = 2 A.B ⇔ A = B
• Dùng đạo hàm để khảo sát hàm số Y = f ( X )
Nếu Y = f ( X ) có dạng phương trình bậc 2 Y = f ( X ) = a. X + b. X + c
2

b
⇒ Y = f ( X ) min ⇔ a > 0.Khi ñoù
: X=-
2.a

* Tính nhanh một số trường hợp cụ thể:


a) Tìm giá trị cực đại của công suất tiêu thụ của mạch:
 
 U 2
U 2
U 
 P = R.I = R. 2 =
2
Sử dụng công thức: vôù
i I = 
 R + ( Z L − Z C )2 ( Z L − ZC ) 2 Z
R+
 R 
+ Khi L, C hoặc f thay đổi(R không đổi):

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 7
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den
Kết quả:(CTTN) Khi L hoặc C thay đổi thì:
 U2 
P
 max = ⇔ Z L = ZC ( maïchxaû
y racoä
nghöôû
ng).( Xem heäquaûhieä
n töôïng coâ
ng höôû
ng)
 R 
( Z -Z )
2

+ Khi R thay đổi: ( Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương A = R vaøB = L C
R

Kết quả:(CTTN) Khi R thay đổi thì:


 U2 2 
P
 max = ⇔ R = Z L − ZC .Khi ñoù: cosϕ = hay ϕ =π 
2.R 2 4
 
b) Tìm ( U R ) max ; ( U L ) max hoaë
c( UC ) max khi R, L, C thay đổi trong đoạn mạch RLC:
U U
U R = R.I = R. =
• Tìm ( U R ) max khi R thay đổi: Ta có R + ( Z L − ZC )
2 2
( Z − Z )2
1+ L 2 C
R

Kết quả:(CTTN)Khi R thay đổi thì: ⇒ ( U R ) max = U ⇔ Z L = ZC 


• Tìm ( U L ) max khi L thay đổi:
U U U
U L = Z L .I = Z L . = =
Ta có: R 2 + ( Z L − ZC )2 R2 + ( ZL − ZC )2 R2 + ZC 2 2.ZC
− +1
ZL2 ZL 2 ZL
1
Đặt: Y = f ( X ) = ( R + Z C ). X − 2ZC . X + 1 . Với: X =
2 2 2
ZC
Do U = const ; R=const ; ZC =const nên ta suy ra: ( U L ) max ⇔ [ Y = f ( X ) ] min
b
Với: a = R + Z C > 0; b = − 2.ZC ; c = 1 .
2 2
Suy ra: [Y= f ( X ) ] min khi X =−
2.a
1 Z U
⇔ = 2 C 2 ⇒ Z L .Z C = R 2 + ZC 2 . Khi đó: ( U L ) = . R 2 + ZC 2
Z L R + ZC max
R
Kết quả:(CTTN)Khi L thay đổi thì:
 Z L .ZC = R 2 + ZC 2

( U ) =U . R 2 + Z 2
 L max R C

Tương tự: (CTTN)Khi C thay đổi thì:


 Z L .ZC = R 2 + Z L 2

( U ) =U . R 2 + Z 2
 C max R L

Cách 2: Dùng giãn đồ vec-tơ quay


Xét đoạn mạch RLC theo hình bên. Định C để ( U C ) max . Tìm ( U C ) max
Hướng dẫn:
ur ur ur ur
Ta có: AB = U AB ; AN = U AN = U RL ; MN = U L ; NB = U C ; MB = UL − UC

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 8
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den
UR R
Với: sin α = = = const .
U AN R 2 + Z L2
Áp dụng định lý hàm số sin trong ∆AMN :
UC U U
= ⇒ U C = . R 2 + Z L 2 .sin β ( U = const)
sinβ sinα R
π
Vậy: ( U L ) max ⇔ sin β = 1 hay β = 90 : uRL leä
0
ch pha so vôù
i uAB
2
 U U 
⇒ ( U L ) max = .U RC = . R 2 + ZL 2 
 UR R 
 Z   Z − ZC 
Khi đó: tg β1.tg β 2 = −1 ⇔  L  .  L  = −1
 R  R 

Hay:  Z L .ZC = R 2 + Z L 2 

BẢNG TÓM TẮT:

Đại lượng biến Mối liên hệ với các phần


thiên trong mạch Giá trị cực trị cần tìm tử còn lại trong mạch Chú ý:
RLC
R ( U R ) max = U Z L = ZC Hiện tượng cộng
hưởng
R U2 R = Z L − ZC 2
Pmax = cosϕ = hay ϕ =π
2.R 2 4
L hoặc C U2 Z L = ZC Hiện tượng cộng
Pmax = ; ( cosϕ ) max = 1 ; hưởng
R
L U Z L .ZC = R 2 + ZC 2 π
( U L ) max = . R 2 + ZC 2 u RC leä
ch pha so vôù
iu
R 2
C U Z L .ZC = R 2 + Z L 2 π
( U C ) max = . R 2 + ZL 2 u RL leä
ch pha so vôù
iu
R 2

5.8) MỘT SỐ DẠNG TOÁN KHÁC:


1. Dòng điện xoay chiều i = I0cos(2π f.t + ϕ i)
* Mỗi giây đổi chiều 2f lần
* Nếu pha ban đầu ϕ i = 0 hoặc ϕ i = π thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều 2f-1 lần.
2. Công thức tính khoảng thời gian đèn huỳnh quang sáng trong một chu kỳ
Khi đặt hiệu điện thế u = U0sin(ω t + ϕ u) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1.
4∆ϕ U1
∆t = Với cos∆ϕ = , (0 < ∆ ϕ < π /2)
ω U0
3. MạchRLC không phân nhánh có C biến đổi.
• Khi C = C1 hoặc C = C2 thì UC có cùng giá trị thì UCmax khi
 1 1 1 1 C + C2 
 = ( + )⇒C = 1 
 Z C 2 ZC1 ZC2 2 
• Khi C = C1 hoặc C = C2 thì công suất P có cùng giá trị thì:

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 9
Trường THPT Ngô Quyền Giáo viên biên soạn: Trương Đình Den

 Z C1 + ZC2 = 2.Z L 
4. MạchRLC không phân nhánh có R biến đổi.. Khi R = R1 hoặc R= R2 ( R1 ≠ R2 ) thì P có cùng giá trị
thì:
 R1.R2 = ( Z L − ZC ) 2 
5. Mạch RLC có ω thay đổi:
1
• Khi ω = thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
LC
1 1
ω= 2U .L
• Khi C L R 2 thì U LMax =
− R 4 LC − R 2C 2
C 2
1 L R2 2U .L
• Khi ω = − thì U CMax =
L C 2 R 4 LC − R 2C 2
• Với ω = ω 1 hoặc ω = ω 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì IMax hoặc PMax hoặc URMax khi
ω = ω1ω2 ⇒ tần số f = f1 f 2
6. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau ∆ ϕ
Z L − ZC1 Z L − ZC2
Với tgϕ1 = 1 và tgϕ 2 = 2 (giả sử ϕ 1 > ϕ 2)
R1 R2
tgϕ1 − tgϕ2
Có ϕ 1 – ϕ 2 = ∆ ϕ ⇒ = tg ∆ϕ
1 + tgϕ1tgϕ2
Trường hợp đặc biệt ∆ ϕ = π /2 (vuông pha nhau) thì tgϕ 1tgϕ 2 = -1.

Tài liệu lưu hành nội bộ - Công thức và một số phương pháp giải toán Vật Lý 12NC - Trang 10

You might also like