You are on page 1of 25

Đề tài

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH


CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT HÀNH SÁCH KHÁNH HÒA

Phần mở đầu

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Khánh Hòa là doanh nghiệp được thành
lập dưới hình thức chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần.

Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Khánh Hòa trụ sở chính đặt tại :

Số 34 Đường Thống Nhất, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

Điện thoại : 058. 822120 - 822636

Fax : 058. 825440

Công ty có các cửa hàng đặt tại :

- Siêu Thị Sách : Số 11 Lê Thành Phương - Nha Trang.


- Trung tâm sách : Số 34-36 Thống Nhất - Nha Trang.
- Hiệu sách nhân dân Nha Trang : Số 2 Thống Nhất - Nha Trang.
- Nhà sách Hải Quân - 75 Dã Tượng - Nha Trang.
- Nhà Sách Vĩnh Phước - Số 3 Tổ 35 Đường 2/4 Hòn chồng -vĩnh phước
- Hiệu sách nhân dân Diên Khánh - thị trấn Diên Khánh.
- Hiệu sách nhân dân Ninh Hòa - thị trấn Ninh Hòa.
- Hiệu sách nhân dân Vạn Ninh - thị trấn Vạn Giã.
Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Khánh Hòa nguyên trước tháng 10 năm
2003 là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 342/QĐ-
UB ngày 05/03/1976 của UBND tỉnh Phú Khánh với tên gọi Quốc Doanh Phát
hành sách Phú Khánh.
Năm 1987, Quốc Doanh Phát hành sách Phú Khánh được đổi tên thành
Công ty Phát Hành Sách Phú Khánh.

Năm 1989 tỉnh Khánh Hòa được tái lập do đó Công ty được đổi tên thành
Công ty Phát Hành Sách Khánh Hòa.

Năm 1993, Công ty Phát Hành Sách Khánh Hòa được thành lập theo Quyết
định số 1031/QĐ-UB ngày 13/4/1993 của UBND tỉnh Khánh Hòa và theo Nghị
định số 388/NĐ-CP.

Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về


việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.

Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Khánh Hòa được thành lập theo Quyết
định số 2458/QĐ-UB ngày 05/8/2003 của UBND tỉnh Khánh Hòa.

Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập : 1.400.000.000 đồng, trong
đó :

- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước : 158.000.000 đồng.

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động : 1.242.000.000 đồng.

- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài : Không.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

Tổng số cổ phần bán cho công nhân viên : 103 thành viên.
Trong đó : Phần ưu đãi là 8.375 cổ phần, phần trị giá ưu đãi là 251.250.000
đồng.

Tại thời điểm này :

• Tổng số cổ đông hiện có : 81 cổ đông/ 144 lao động, trong năm 2009 bổ
sung them 1 cổ đông mới khi Nhà nước bán cổ phần.

• Vốn đăng ký :

 Tháng 4/2009 : 4.702.100.000 đồng

 Tháng 12/2009 : 5.989.600.000 đồng ( Do trái phiếu chuyển đổi )

Phần I :

PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY THÔNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. Phân tích sự biến động tài sản, nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán
Đơn vị báo cáo : CTCP PHÁT HÀNH SÁCH NHA TRANG
Địa chỉ: 34 Thống Nhát, Nha Trang

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


ĐVT: VNĐ
So sánh
TÀI SẢN NĂM 2009 NĂM 2008 +/- %
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 9602834368 8049292504 1553541864 19.3
I- Tiền và các khoản tương đương tiền 1054068212 804434038 249634174 31.03
1. Tiền 1054068212 804434038 249634174 31.03
2. Các khoản tương đương tiền 0 -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 -
1. Đầu tư ngắn hạn 0 -
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 0 -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 3647012907 2644427429 1002585478 37.91
1. Phải thu khách hàng 1743982352 2565371982 -821389630 -32.02
2. Trả trước cho người bán 54444897 47491146 6953751 14.64
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 0 -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 0 -
5. Các khoản phải thu khác 1848585658 31564301 1817021357 5756.57
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0 -
IV. Hàng tồn kho 4901753249 4600431037 301322212 6.55
1. Hàng tồn kho 4901753249 4600431037 301322212 6.55
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 -
V. Tài sản ngắn hạn khác 0 0 0 -
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0 -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 0 -
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 0 -
4. Tài sản ngắn hạn khác 0 -
1181604617 1128525387
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 3 7 530792296 4.7
I. Các khoản phải thu dài hạn - - - -
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 0 -
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0 -
3. Phải thu dài hạn nội bộ 0 -
4. Phải thu dài hạn khác 0 -
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 0 -
1144472344 1091364157
II. Tài sản cố định 3 9 531081864 4.87
1. Tài sản cố định hữu hình 4025618334 3476327228 549291106 15.8
Nguyên giá 6670388420 5751098929 919289491 15.98
Gía trị hao mòn lũy kế -2644770086 -2274771701 -369998385 16.27
2. Tài sản cố định thuê tài chính 0 -
Nguyên giá 0 -
Gía trị hao mòn lũy kế 0 -
3. Tài sản cố định vô hình 7419105109 7437314351 -18209242 -0.24
Nguyên giá 7491860567 7491860567 0 0
Phân tích kết cấu tài sản
Năm n-
Khoản mục 1 Năm n
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 41.63 44.83
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 58.37 55.17
TỔNG 100 100

HÌNH 1: KẾT CẤU TÀI SẢN NĂM 2008


HÌNH2 : KẾT CẤU TÀI SẢN NĂM 2009.

Qua phân tích cho thấy :

• Năm 2008 : Trong kết cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm 41,63% và tài sản
dài hạn chiếm 58,37%.

• Năm 2009 : Trong kết cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiểm 44,83% và tài sản
dài hạn chiếm 55,17%.

• Tổng tài sản năm 2009 tăng so với năm 2008 là 2.084.334.160 đồng tương
ứng với tăng 10.78%. Tổng tài sản tăng là do :

 Tài sản ngắn hạn năm 2009 tăng so với năm 2008 là 1.553.541.864 đồng
tương ứng với tăng 19.3%.

Trong đó :

1. Tiền tồn tại quỹ tăng 249.634.174 đồng tương ứng với tăng
31.03% so với năm 2008.

2. Phải thu khách hàng giảm 821389630 đồng tương ứng với giảm
32.02% so với năm 2008.
3. Trả trước cho người bán tăng 6.953.751 đồng tương ứng với tăng
14.64% so với năm 2008.

4. Các khoản phải thu khác tăng 1.817.021.357 đồng tương ứng với
tăng 5756.57% so với năm 2008.

5. Hàng tồn kho tăng 301.322.212 đồng tương ứng với tăng 6.55% so
với năm 2008.

 Tài sản dài hạn năm 2009 tăng so với năm 2008 là 530.792.296 đồng
tương ứng với tăng 4,7%.

Trong đó :

1. Tài sản cố định hữu hình tăng 549.291.106 đồng tương ứng với
tăng 4,87% so với năm 2008.

2. Tài sản cố định vô hình giảm 18.209.242 đồng tương ứng với giảm
0.24% so với năm 2008.

3. Chi phí trả trước dài hạn giảm 289.568 đồng tương ứng với giảm
0.43% so với năm 2008.

• Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là 2.084.334.160 đồng tương
ứng với tăng 10,78%. Tổng nguồn vốn tăng là do:

 Nợ phải trả giảm 1.309.332.151 đồng tương ứng với giảm 9.27% so với
năm 2008.

Trong đó :
1. Vay nợ ngắn hạn giảm 386.175.476 đồng tương ứng với giảm
15,36% so với năm 2008.

2. Phải trả người bán tăng 846.839.969 đồng tương ứng với tăng
15,46% so với năm 2008.

3. Người mua trả tiền trước tăng 36.058.033 đồng tương ứng với tăng
1626.75% so với năm 2008.

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng 228.239.148 đồng
tương ứng với giảm 67,7% so với năm 2008.

5. Phải trả người lao động giảm 383.865.817 đồng tương ứng với
giảm 16,13% so với năm 2008.

6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác tăng 165.465.054 đồng
tuơng ứng với giảm 117,97% so với năm 2008.

7. Vay nợ dài hạn giảm 1.815.199.600 đồng tương ứng với giảm
55,65% so với năm 2008.

8. Dự phòng trợ cấp mất việc làm giảm 693.462 đồng tương ứng với
giảm 3.47% so với năm 2008.

 Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2009 tăng so với năm 2008 là 3.393.666.311
đồng tương ứng với giảm 65,21%.

Trong đó :

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 3.257.600.000 đồng tương ứng với
tăng 119,24% so với năm 2008.

2. Thặng dư của vốn cổ phần giảm 8.900.000 đồng tương ứng với
giảm 3.34% so với năm 2008.

3. Quỹ đẩu tư phát triển giảm 183.900.679 đồng tương ứng với giảm
11,32% so với năm 2008.
4. Quỹ dự phòng tài chính tăng 35.346.757 đồng tương ứng với tăng
26,29% so với năm 2008.

5. Lợi nhuận chưa phân phối tăng 252.664.651 đồng tương ứng với
tăng 66,65% so với năm 2008.

6. Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng 40.855.582 đòng tương ứng với
tăng 60,56% so với năm 2008.

 NHẬN XÉT :

Trong năm 2009, công ty đã đạt được mục tiêu theo kế hoạch đề ra và nâng
cao hơn về khả năng tài chính so với năm 2008. Đó là sự tăng lên về doanh số
bán hàng, đầu tư vào tài sản cố định, mở rộng quy mô phân phối sách, nâng cao
chất lượng dịch vụ nhằm khẳng định vị thế công phát hành sách có mặt đầu tiên
tại thị trường Nha Trang.
II. Phân
tích sự biến động tài sản, nguồn vốn thông qua bảng báo cáo kết quả
kinh doanh:

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2009


So sánh
CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 +/- %
-
5463898500 5089732824 374165676
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 5 3 -6.85
141.7
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 21873727 52870988 30997261 1
-
5461711128 5084445725 377265402
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 7 4 -6.91
-
4316123123 3996090329 320032794
4. Gía vốn hàng bán 4 3 1 -7.41
1145588004 1088355396 -
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 4 572326083 -5
- -
6. Doanh thu hoạt động tài chính 372379795 230784947 141594848 38.02
-
7. Chi phí tài chinh 587360443 508726030 -78634413 13.39
-
Trong đó : chi phí lãi vay + lãi trái phiếu 587360443 508726030 -78634413 13.39
-
8. Chi phí bán hàng 7529496843 7369922124 159574719 -2.12
- -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2861930552 2420113773 441816779 15.44
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 849472004 815576984 -33895020 -3.99
118.8
11. Thu nhập khác 256207731 560794876 304587145 8
12. Chi phí khác 58737463 23552219 -35185244 -59.9
172.0
13. Lợi nhuận khác 197470268 537242657 339772389 6
227.7
Lỗ hàng thanh lý 7978500 26147650 18169150 3
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1038963772 1326671991 287708219 27.69
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 290909855 331667998 40758143 14.01
16. Chi phí TNDN hoãn lại 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 748053917 995003993 246950076 33.01
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0

Phân tích kết cấu nguồn vốn :


NĂM NĂM
Khoản mục 2008 2009
A. NỢ PHẢI TRẢ 73.09 59.86
B, VỐN CHỦ SỞ HỮU 26.91 40.14
TỔNG 100 100

Hình 3 : KẾT CẤU NGUỒN VỐN NĂM 2008.

Hình 4 : KẾT CẤU NGUỒN VỐN NĂM 2009,


Qua bảng phân tích ta thấy :

• Năm 2008 : Trong kết cấu nguồn vốn, nợ phải trả chiếm 73,09% và nguồn vốn
chủ sở huux chiếm 26,91%.

• Năm 2009 : Trong kết cấu nguồn vốn, nợ phải trả chiếm 59,86% và nguồn vốn
chủ sở hữu chiếm 40,14%.

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 3.741.656.763 đồng
tương ứng với giảm 6,85% so với năm 2008.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu tăng 30.997.261 đồng tương ứng với tăng
141,71% so với năm 2008.

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 3.772.654.024
đồng tương ứng với giảm 6,91% so với năm 2008.

4. Giá vốn hàng bán giảm 3.200.327.941 đồng tương ứng với giảm 7,41% so
với năm 2008.

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 572.326.083 đồng
tương ứng với tăng 5% so với năm 2008.

6. Doanh thu hoạt động tài chính giảm 141.594.848 đồng tương ứng với
giảm 38,02% so với năm 2008.

7. Chi phí tài chính ( trong đó : chi phí lãi vay + lãi trái phiếu) giảm
78.634.413 đồng tương ứng với giảm 13,39% so với năm 2008.

8. Chi phí bán hàng giảm 159.574.719 đồng tương ứng với giảm 2.12% so
với năm 2008.

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 441.816.779 đồng tương ứng với giảm
15,44% so với năm 2008.

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 33.895.020 đồng tương
ứng với giảm 3,99% so với năm 2008.

11. Thu nhập khác tăng 304.587.145 đồng tương ứng với tăng 118,88% so với
năm 2008.
12. Chiphí khác giảm 35.185.244 đồng tương ứng với giảm 59,9% so với năm
2008.

13. Lợi
nhuận khác tăng 339.772.389 đồng tương ứng với tăng 172,06% so với
năm 2008.

14. Lỗhàng thanh lý tăng 18.169.150 đồng tương ứng với tăng 227,73% so với
năm 2008.

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 287.708.219 đồng tương ứng với
tăng 27,69% so với năm 2008.

16. Chiphi thuế TNDN hiện hành tăng 40.758.143 đồng tương ứng với tăng
14,01% so với năm 2008.

17. Lợinhuận sau thuế thu nhập DN tăng 246.950.076 đồng tương ứng với
tăng 33,01% so với năm 2008.

 NHẬN XÉT:

Trong năm 2009, công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh,
thị trường ngày càng mở cho các thành phần kinh tế tham gia, cạnh tranh bán
hàng ngày càng quyết liệt trong cơ chế mở, nhưng phải đảm bảo tuân thủ đúng
pháp luật. Bên cạnh đó, công ty còn chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn
cầu. trong nước, nền kinh tế giảm sút, sức mua của dân cư yếu, đồng tiền mất
giá.. thji trường NHA TRANG không lớn nhưng có 2 đại gia về Phát hành sách
ở TP Hồ Chí Minh cùng một lúc cạnh tranh. Vì vậy, thị phần của công ty bị thu
hẹp, hai trung tâm lớn là Trung Tâm Sách Thống Nhất và Siêu thị sách Tân
Tiến doanh số bán hàng giảm trầm trọng khiến công ty phải đối mặt với nguy
cơ không thực hiên được kế hoạch đề ra.
Phần II :
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

A. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY

1. Tỷ số về khả năng thanh toán hiện hành:

Đơn So sánh
Chỉ tiêu vị Năm 2009 Năm 2008 +/- %
19.334.546.38
1. Tổng tài sản VNĐ 21.418.880.541 1 2.084.334.160 10,78
14.130.689.07
2. Tổng nợ phải trả VNĐ 12.821.356.921 2 -1.309.332.151 -9,27
RC= (1) / (2) lần 1,67 1,37 0,3 21,89

Nhận xét :

• Tổng tài sản trong năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 2.084.334.160 đồng,
tương ứng với tăng 10,78%..

• Tổng nợ phải trả trong năm 2009 giảm hơn năm 2008 là 1.309.332.151
đồng tương ứng với giảm 9,27%.

• Năm 2009 : RC= 1,67 chứng tỏ công ty có thể sử dụng tài sản của mình để
thanh toán các khoản nợ gấp 1,67 (lần).

• Năm 2008 :RC = 1,37 chứng tỏ công ty có thể sử dung tài sản của mình để
thanh toán các khoản nợ gấp 1,37 (lần).

• Từ đó, ta thấy khả năng thanh toán nợ hiện hành của công ty trong năm
2009 là tăng 0,3 (lần) tương ứng với tăng 21,89% so với năm 2008.

2. Tỷ số về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:


So sánh
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2009 Năm 2008 +/- %
1. Tài sản ngắn hạn VNĐ 9.602.834.368 8.049.292.504 1.553.541.864 19,3
2. Nợ ngắn hạn VNĐ 11.355.646.403 10.849.085.492 506.560.911 4,67
RS= (1) /(2) lần 0,845644011 0,741932812 0,103711199 13,98

Nhận xét:

• Tài sản ngắn hạn trong năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là

1.553.541.864 đồng tương ứng với tăng 19,3%.

• Nợ ngắn hạn trong năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 506.560.991
đồng tương ứng với tăng 4,67%.

• Năm 2009 : RS = 0,85 chứng tỏ công ty có thể sử dụng tài sản ngắn hạn
của mình để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn gấp 0,85 lần. RS < 1
chứng tỏ công ty thiếu khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.

• Năm 2008 : RS = 0,74 chứng tỏ công ty có thể sử dụng tsản ngắn hạn của
minh để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn gấp 0,74 lần. RS < 1 chứng tỏ
công ty thiếu khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.

• Từ đó, ta thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty
trong năm 2009 là tăng 0,11 (lần) tương ứng với tăng 13,98% so với khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong năm 2008.

3. Tỷ số về khả năng thanh toán nhanh :

So sánh
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2009 Năm 2008 +/- %
1. Tiền và các khoản tương đương
tiền VNĐ 1.054.068.212 804.434.038 249.634.174 31,03
2. Nợ ngắn hạn VNĐ 11.355.646.403 10.849.085.492 506.560.911 4,67
Rq = (1)/(2) lần 0,092823268 0,074147636 0,018675633 25,19

Nhận xét :

• Tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2009 tăng so với năm
2008 là 249.634.174 đồng, tương ứng với tăng 31,03%.

• Nợ ngắn hạn trong năm 2009 tăng so với năm 2008 là 506.560.911 đồng,
tương ứng với tăng 4,67%.

• Năm 2009: RQ = 0,0928 chứng tỏ công ty có thể sử dụng tiền và các khoản
tương đương tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn gấp 0,0928 lần.

• Năm 2008: RQ = 0,0741 chứng tỏ công ty có thể sử dụng tiền và các khoản
tương đương tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn gấp 0,0741 lần.

• Từ đó, ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty trong năm 2009 tăng
0,0187 lần so với năm 2008, tương ứng tăng 20,12%.

Công ty thiếu khả năng thanh toán nhanh, đang ở trong trạng thái không an
toàn ( an toàn là từ 0,5 – 0,8 lần) và có xu hướng giảm.

4. Tỷ số về khả năng thanh toán lãi vay

So sánh
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2009 Năm 2008 +/- %
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế VNĐ 1.326.671.991 1.038.963.772 287.708.219 27,69
2. Chi phí lãi vay VNĐ 508.726.030 587.360.443 -78.634.413 -13,39
3. Lợi nhuận trước thuế & lãi vay VNĐ 1.835.398.021 1.626.324.215 209.073.806 12,86
RL= (3) / (2) lần 3,61 2,77 0,84 30,32

Nhận xét :
• Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2009 tăng so với năm
2008 là 287.708.219 đồng, tương ứng với tăng 27,69%.

• Chi phí lãi vay trong năm 2009 giảm so với năm 2008 là 78.634.413
đồng, tương ứng giảm 13,39%.

• Lợi nhuận trước thuế và lãi vay trong năm 2009 tăng so với năm 2008
là 209.073.806 đồng, tương ứng với tăng 12,86%.

• Năm 2009 : RL = 3,61 có nghĩa là công ty có thể sử dụng lợi nhuận trước
thuế và lãi vay để thanh toán các khoản lãi vay gấp 3,61 lần.

• Năm 2008 : RL = 2,77 có nghĩa là công ty có thể sử dụng lợi nhuận trước
thuế và lãi vay để thanh toán các khoản lãi vay gấp 2,77 lần.

• Từ đó, ta thấy khả năng thanh toán lãi vay của công ty trong năm 2009
tăng 0,84 lần so với năm 2008, tương ứng 30,32%.

 NHẬN XÉT CHUNG :

Nhin chung, khả năng thanh toán của công ty là lành mạnh, công ty có đủ
khả năng tài chính để thanh toán trang trải các khoản nợ, cũng như các khoản
lãi vay. Thể hiện cụ thể ở các tỷ số tài chính có xu hướng tăng và lớn hơn 1 (trừ
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh đang ở trạng
thái nhỏ hơn 1, tuy nhiên có khả nawg tăng trong các năm tới)

B. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG

Đơn So sánh
Chỉ tiêu vị Năm 2009 Năm 2008 +/- %
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 50.844.457.25 54.617.111.28
cấp dịch vu VNĐ 7 1 -3.772.654.024 -6,91
2. Doanh thu hoạt động tài chinh VNĐ 508.726.030 587.360.443 -78.634.413 -13,39
3. Thu nhập khác VNĐ 560.794.876 256.207.731 304.587.145 118,88
4. Doanh thu và các khoản thu nhập 51.913.978.16 55.460.679.45
khác VNĐ 3 5 -3.546.701.292 -6,39
21.418.880.54 19.334.546.38
5. Tổng tài sản VNĐ 0 1 2.084.334.159 10,78
6. Trị giá hàng tồn kho VNĐ 4.901.753.249 4.600.431.037 301.322.212 6,55
7. Các khoản phải thu VNĐ 3.647.012.907 2.644.427.429 1.002.585.478 37,91
11.444.723.44 10.913.641.57
8. Trị giá tài sản cố định VNĐ 3 9 531.081.864 4,87
TAU = (4) / (5) vòng 2,423748434 2,868475855 -0,444727421 -15,5
RI = (4) / (6) vòng 10,59089993 12,0555398 -1,464639864 -12,15
NI = 360/RI ngày 33,9914457 29,86179018 4,129655513 13,83
RF = (4) / (7) vòng 14,2346571 20,97266079 -6,738003693 -32,13
ACF = 360/RF ngày 25,29038793 17,16520396 8,125183969 47,34
H TSCĐ = (4) / (8) lần 4,536062267 5,081775781 -0,545713514 -10,74

NHẬN XÉT : Nhìn chung, các tỷ số về khả năng hoạt động của doanh nghiệp
có xu hướng giảm. Điều này chứng tỏ trong năm 2009, công ty sử dụng vốn
không hiệu quả và tình hình tài chính của công ty đang có dấu hiệu giảm sút.

• Vòng quay tổng tài sản (TAU) giảm 0,44 lần, tương ứng với 15,5% chứng tỏ
khả năng sử dụng tài sản của công ty trong năm 2009 kém hiệu quả hơn so vớ
năm 2008.

• Vòng quay hàng tồn kho (RI) giảm 1,46 lần, tương ứng với 12,15% (hay số
ngày lưu kho tăng 4 ngày, tương ứng 13,83%) cho thấy việc quản trị hàng tồn
kho của công ty kén hiệu quả, số lần nhập xuất trong năm 2009 ít hơn so với
năm 2008.

• Vòng quay các khoản phải thu ( Rf) giảm 6,74 lần, tương ứng với 32,13%
(hay kỳ thu tiền bình quân tăng 8 ngày, tương ứng với 47,34%) chứng tỏ trong
năm 2009, việc quản trị các khoản phải thu của công ty kém hiệu quả, khả năng
thu hồi nợ khách hàng chậm khiến việc sử dụng vốn kém hiệu quả hơn so với
năm 2008.

• Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ( HTSCĐ) giảm 0,55 lần, tương ứng với
10,74%. Điều này chứng tỏ việc sử dụng tài sản cố định của công ty là không
được lành mạnh, số đồng doanh thu mang về từ tài sản cố định của năm 2009
giảm hơn so với năm 2008.

C. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI :

So sánh
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2008 +/- %
19.334.546.38
1. Tổng tài sản VNĐ 21.418.880.541 1 2.084.334.160 10,78
2. Vốn chủ sở hữu VNĐ 8.597.523.620 5.203.857.309 3.393.666.311 65,21
55.460.679.45
3. Doanh thu VNĐ 51.913.978.163 5 -3.546.701.292 -6,39
4. EBIT VNĐ 1.326.671.991 1.038.963.772 287.708.219 27,69
5. EAT VNĐ 995.003.993 748.053.917 246.950.076 33,01
ROA = (4) / (1) lần 0,061939371 0,053736134 0,008203237 15,27
ROE = (5) / (2) lần 0,115731464 0,14374989 -0,028018427 -19,49
ROS = (5) / (3) lần 0,019166398 0,013488005 0,005678394 42,1

NHẬN XÉT:

Nhìn chung, khả năng sinh lời của công ty có xu hướng tăng nhưng không
mạnh :

• Khả năng sinh lỡi trên tổng vốn (ROA) năm 2009 xấp xỉ năm 2008, chỉ
tăng nhẹ 0,0082 lần, tương ứng với 15,27%.

• Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2009 giảm 0,028 lần,
tương ứng với 19,49%. Ta thấy, doanh thu của doanh nghiệp năm 2009
giảm so với năm 2008, vốn chủ ở hữu tăng không nhiều,dẫn đến chỉ số
ROE giảm.

• Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) năm 2009 tăng 0,0057 lần, tương
ứng với 42,1%.
Tóm lại, các tỷ số về khả nawg sinh lời của công ty có xu hướng tăng nhưng
không nhiều. ta có thể nhận xét rằng tình hình của công ty khá ôn định và công ty
đang làm ăn có hiệu quả.

D. CÁC TỶ SỐ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH:

So sánh
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2008 +/- %
14.130.689.07
1. Tổng nợ VNĐ 12.821.356.921 2 -1.309.332.151 -9,27
19.334.546.38
2. Tổng tài sản VNĐ 21.418.880.541 1 2.084.334.160 10,78
3. Vốn chủ sở hữu VNĐ 8.597.523.620 5.203.857.309 3.393.666.311 65,21
RD = (1) / (2) lần 0,598600702 0,730851854 -0,132251152 -18,1
RT = (3) / (2) lần 0,401399298 0,269148146 0,132251152 49,14

NHẬN XÉT :

Tỷ số nợ của công ty năm 2009 giảm so với năm 2009, cụ thể là :

• Tỷ số nợ giảm 0,13 lần, tương ứng với 18,1%

• Tỷ số tự tài trợ tăng 0,13 lần, tương ứng với 49,14%.

Điều này cho thấy, công ty có khả năng thanh toán nợ cao hơn, các khoản nợ
của công ty có chỗ dựa tin cậy vào nguồn tài chính tự chủ của công ty.
Phần III

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA


CÔNG TY

 BẢNG PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN

(ĐVT : VNĐ)

Diễn biến nguồn vốn Số tiền % Sử dụng vôn Số tiền %


1. Phải thu khách hàng 821389630 13.53 1. Tiền mặt 249634174 4.11
2.Gía trị hao mòn lũy kế TSCĐHH 369998385 6.09 2. Trả trước cho người bán 6953751 0.11
3.Gía trị hao mòn lũy kế TSCĐVH 18209242 0.3 3. Các khoản phải thu khác 1817021357 29.92
4. Chi phí trả trước dài hạn 289568 0 4. Dự trữ hàng tồn kho 301322212 4.96
5. Phải trả người bán 846839969 13.94 5.Đầu tư tài sản cố định 919289491 15.14
6. Người mua trả tiền trước 36058033 0.59 6. Vay và nợ ngắn hạn 386175476 6.36
7. Thuế cà các khoản phải nộp Nhà
nước 228239148 3.76 7. Thanh toán công nhân viên 383865817 6.32
8. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác 165465054 2.72 8. Vay và nợ dài hạn 1815199600 29.89
9. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3257600000 53.64 9. Thặng dư vốn cổ phần 8900000 0.15
10. Qũy dự phòng tài chính 35346757 0.58 10. Qũy đầu tư phát triển 183900679 3.03
11. Dự phòng trợ cấp mất việc
11. Lợi nhuận chưa phân phối 252664651 4.16 làm 693462 0.01
12. Qũy khen thưởng, phúc lợi 40855582 0.67

TỔNG DIỄN BIẾN NGUỒN 6072956019 100 TỔNG SỬ DỤNG VỐN 6072956019 100
Nhận xét:
 Qua bảng phân tích cho thấy nguồn vốn mà công ty huy động trong năm là
6.072.956.019 (đ), chủ yếu từ các nguồn sau:
- Phải thu KH : 821.389.630 (đ), chiếm 13,52 %.
- HM lũy kế TSCĐHH : 369.998.385 (đ), chiếm 6,09 %.
- HM lũy kế TSCĐVH : 18.209.242 (đ), chiếm 0,3 %.
- CP trả trước dài hạn : 289.568 (đ), chiếm 0,004 %.
- Phải trả người bán : 846.839.969 (đ), chiếm 13,94 %.
- Người mua trả trước : 36.058.033 (đ), chiếm 0,59 %.
- Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước : 228.239.148 (đ), chiếm 3,76 %.
- Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác : 165.465.054 (đ), chiếm 2,72 %.
- Vốn đầu tư CSH : 3.257.600.000 (đ), chiếm 53,64 %.
- Quỹ dự phòng TC : 35.346.757 (đ), chiếm 0,58 %.
- LN chưa phân phối : 252.664.651 (đ), chiếm 4,16%.
- Quỹ khen thưởng phúc lợi : 40.855.582 (đ), chiếm 0,696.

Nguồn vốn trên được sử dụng vào các mục đích sau đây:

- Tiền mặt : 249.634.174 (đ), chiếm 4,11 %.


- Trả trước người bán : 6.953.751 (đ), chiếm 0,11 %.
- Các khoản PThu khác : 1.817.021.357 (đ), chiếm 29,92 %.
- Hàng tồn kho : 301.322.212 (đ), chiếm 4,96 %.
- Nguyên giá TSCĐHH : 919.289.491 (đ), chiếm 15,13 %.
- Vay & nợ ngắn hạn : 386.175.476 (đ), chiếm 6,35 %.
- Phải trả người lao động : 383.865.817 (đ), chiếm 6,32 %.
- Vay & nợ dài hạn : 1.815.199.600 (đ), chiếm 29,89 %.
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm : 693.462 (đ), chiếm 0,01 %.
- Thặng dư vốn CP : 8.900.000 (đ), chiếm 0,14 %.
- Quỹ đầu tư phát triển : 183.900.679 (đ), chiếm 3,06 %.

 Nhận xét về tình hình huy động và sử dụng vốn:


- Nguồn vốn huy động được từ Phải thu khách hàng tăng nhiều: Dấu hiệu tốt
cho thấy công ty đã chiếm dụng vốn nhiều từ việc thu hồi công nợ và cung cấp tín
dụng cho khách hàng => cần phát huy.
- Nguồn vốn thu được từ việc Phải trả người bán tăng nhiều: Dấu hiệu tốt, cho
thấy công ty đang chiếm dụng vốn từ phía nhà cung cấp có hiệu quả nhằm mở rộng
quy mô kinh doanh.
- Nguồn vốn thu được từ Vốn đầu tư chủ sở hữu tăng nhiều: Dấu hiệu tốt, vì
công ty đang tăng cường mở rộng quy mô thì bên cạnh việc chiếm dụng vốn từ
phái nhà cung cấp và khách hàng thì việc các chủ đầu tư tăng nguồn đầu tư cũng là
dấu hiệu tôt cho hoạt động kinh doanh của công ty, sẽ làm tăng khả năng thanh
toán các khoản nợ.
- Nguồn vốn được sử dụng Các khoản phải thu khác cho tăng: Dấu hiệu không
tốt, công ty đang để cho KH chiếm dụng vốn nhiều => Cần hạn chế.
- Nguồn vốn được sử dụng để Vay và nợ dài hạn tăng điều này cho thấy công
ty đang cần huy động và sử dụng một nguồn vốn lớn để mở rộng quy mô kinh
doanh. Tuy nhiên dấu hiệu này cho thấy khả năng về tự chủ tài chính của công ty
giảm sút đáng kể.
- Việc đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh cũng là yếu tố khiến việc công ty sử
dụng vốn vào đầu tư tài sản cố định là khá cao.

Phần IV

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DUPONT

Lập phương trình tài chính DUPONT :

 Qua phương trình cho thấy:


- Với 1đ vốn CSH sử dụng trong năm mang lại cho công ty 0,14đ LN sau
thuế, phụ thuộc vào 3 yếu tố:
+ Tỷ suất nợ : Trong Tổng Tài sản mà công ty có được trong năm đã huy
động từ Nguồn vốn vay nợ 72%.
+ Vòng quay Tổng TS TAU: Với 1đ vốn sử dụng trong năm tạo ra cho công
ty 2,86đ Doanh thu.
+ Doanh lợi Doanh thu ROS: Cho biết với 1đ Doanh thu thu được trong năm
đã mang lại cho công ty 0,0135đ LN sau thuế.

=> Qua phương trình cho thấy:


- Với 1đ vốn CSH sử dụng trong năm mang lại cho công ty 0,12đ LN sau
thuế, phụ thuộc vào 3 yếu tố:
+ Tỷ suất nợ : Trong Tổng Tài sản mà công ty có được trong năm đã huy
động từ Nguồn vốn vay nợ 61,4%.
+ Vòng quay Tổng TS TAU: Với 1đ vốn sử dụng trong năm tạo ra cho công
ty 2,4đ Doanh thu.
+ Doanh lợi Doanh thu ROS: Cho biết với 1đ Doanh thu thu được trong năm
đã mang lại cho công ty 0,0193đ LN sau thuế.
Nhận xét chung:
Qua phân tích ta thấy: Mối quan hệ giữa với ROE là mối quan hệ thuận
chiều: tăng thì ROE sẽ tăng => Công ty đang làm ăn có hiệu quả
(LNST>0) , tuy nhiên hiệu quả năm 2009 thấp hơn năm 2008.

You might also like