Professional Documents
Culture Documents
NINH HOÀ
2009 - 2010
Trang: 1
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 2
I CÁC BỘ PHẬN HỢP I CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN
THÀNH CỦA VĂN HỌC HỌC VIỆT NAM
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
VIỆT NAM
VHVN có mấy bộ phận cấu VHVN bao gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ
thành? phận lớn có quan hệ mật thiết : VHDG và VHV
1 Văn học dân gian: 1 Văn học dân gian:
− Ai là tác giả? Nó được lưu a. Khái niệm: Là những sáng tác tập thể và
truyền bằng hình thức chủ yếu truyền miệng của nhân dân lao động.
nào? Có khi nào người trí b. Các thể loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
thức tham gia sáng tác văn cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ,
học dân gian không? câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. VD : SGK.
→ Học sinh trả lời dựa trên c. Đặc trưng:Thể loại: Truyện cổ dân gian
mục I SGK /5 Thơ ca dân gian
→ Giáo viên nhận xét, chốt ý. Sân khấu dân gian
VHVN có đặc điểm gì? Chia Gắn với lịch sử, chính trị, văn hoá của đất nước.
ra những thời kỳ nào?
Tiến trình
VHVN Chia ra làm 3 thời kỳ:
phát triển
Chủ nghĩa nhân đạo
Trang: 3
Chủ nghĩa hiện thực
Chủ nghĩa yêu nước
5 Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Nắm được các ý chính của bài đã học.
Trang: 4
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
nghe.
Lượt lần 4: Các vị bô lão trả lời, nhà vua
nghe.
c. Hoàn cảnh giao tiếp:
Địa điểm: Điện Diên Hồng.
Thời điểm: Quân Nguyên xâm lượt
nước ta lần thứ 2 (lần 1:1257; lần
2:1285; lần 3: 1288)
d. Mục đích:
Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến
tranh xâm lược đã ở vào trình trạng
khẩn cấp.
Đề cập đến vấn đề: nên hoà hay nên
đánh ( đầu hàng hay đánh bảo vệ Tổ
Quốc)
Mục đích của cuộc giao tiếp là nhằm
“thống nhất ý chí và hành động” để đấu
tranh bảo vệ Tổ Quốc. Mục đích ấy đã
thành công tốt đẹp bằng quyết tâm “
Muôn miệng một lời: - Đánh! Đánh!”
2 Xét ngữ liệu 2: 2 Xét ngữ liệu 2:
GV yêu cầu HS dựa vào kết a. Diễn biến của HĐGT
quả đã học ở phần Văn và Nhân vật giao tiếp:
cách trình bày ở mục 1, trả lời Người viết: Tác giả Trần Nho
các câu hỏi ở SGK. Thìn
→ Nhận xét, đánh giá. Người đọc: HS lớp 10 nói riêng,
những người quan tâm đến VH
nói chung.
Đặc điểm của nhân vật giao tiếp:
Tương đương về trình độ hiểu
biết ( Những người cùng thế hệ
Trang: 5
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
tác giả)
Hạn chế hơn về mặt hiểu biết
( Các em HS)
b. Hình ảnh giao tiếp: Có tổ chức, có mục
đích, có nội dung và được thực hiện theo
chương trình mang tính pháp lí trong nhà
trường.
c. Nội dung giao tiếp: Các vấn đề cơ bản của
VHVN.
d. Mục đích giao tiếp:
Người viết: Cung cấp cái nhìn tổng quát
về VHVN.
Người đọc: Lĩnh hội 1 cách tổng quát về
VHVN.
e. Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ và
cách tổ chức văn bản:
◊ Phương tiện ngôn ngữ: Dùng ngôn ngữ
của ngành khoa học XH, chuyên ngành ngữ
văn như: VHDG, VHV, thể loại văn xuôi, thơ,
lịch sử văn học, VH trung đại, VH hiện đại.
◊ Cách tổ chức văn bản: Có kết cấu rõ ràng
thể hiện:
• Tính mạch lạc: Độc lập tương đối về nội
dung.
• Tính chặt chẽ: Làm chứng tỏ cho tiêu đề.
3 Kết luận: 3 Kết luận :
Qua việc xét ngữ liệu, yêu cầu Ghi nhớ SGK/15.
học sinh trả lời các câu hỏi:
Thế nào là HĐGT bằng
ngôn ngữ?
Quá trình của HĐGT?
Trang: 6
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 7
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
VHDG?
II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG
CỦA VHDG:
1 Tính truyền miệng: 1 Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ
Em hiểu như thế nào là tác thuật ngôn từ truyền miệng ( tính truyền
phẩm ngông từ truyền miệng)
miệng? Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò quan
Vì sao VHDG lại có tính trọng trong việc tạo nên nộ dung, ý nghĩa
truyền miệng? va thế giới của nghệ thuật của tác phẩm
VHDG còn gọi là văn học VHDG nhằm phản ánh sinh động hiện
truyền miệng ? Vì sao? thực cuộc sống.
Khi chưa có chữ viết, phương thức sáng
tác và lưu truyền bằng miệng là duy nhất
và tất yếu.
Quá trình truyền miệng vẫn tiếp tục kể cả
khi có chữ viết
Truyền miệng thể hiện trong quá trình
diễn xướng dân gian: nói, kể, ngâm, hát,
diễn…
2 Tính tập thể: 2 Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình
Vì sao nói VHDG là sản sáng tác tập thể( tính tập thể).
phẩm của quá trình sáng tác VHDG là kết quả của quá trình sáng tác
tập thể? Quá trình sáng tác tập thể.
và hoàn chỉnh một tác phẩm VHDG là tài sản chung của tập thể, mỗi
diễn ra như thế nào? Phân người có thể tiếp nhận, sữa chữa, bổ sung
biệt với tác phẩm khuyết thành phần VHDG theo quan niệm và
danh? khái niệm của mình.
Em hãy cho biết hệ quả của Tính truyền miệng và tính tập thể thể hiện
2 đặc trưng trên đối với sự gắn bó mật thiết của VHDG với sinh
VHDG? hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
→ tính thực hanh ( gắn bó và phục vụ trực
Trang: 8
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
tiếp ).
II HỆ THỐNG THỂ II HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDGVN
LOẠI CỦA VĂN HỌC
DÂN GIAN VIỆT NAM:
GV cho HS thảo luận
Hệ thống thể loại của Gồm 12 thể loại SGK/17
VHDG có bao nhiêu thể
loại? Đó là những thể loại
nào? Hiểu biết của em về
những thể loại đó?
III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA
BẢN CỦA VĂN HỌC VHDGVN
DÂN GIAN:
Em hãy cho biết những giá 1 VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
trị cơ bản của VHDG? đời sống các dân tộc.
Tóm tắc các giá trị của (xem SGK/18).
VHDG. 2 VHGDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo đức
làm người.
( xem SGK/19)
3 VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần tạo
nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc.
( xem SGK/19)
IV TỔNG KẾT: IV TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/19
Trang: 9
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 10
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 11
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố: Trình bày lý thuyết về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
5 Dặn dò:
Làm các bài tập ở sách bài tập Ngữ Văn.
Soạn bài tiếp theo.
VĂN BẢN
Trang: 12
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 13
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 14
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
VB3: VB chuẩn.
VB2 : Dùng trong lĩnh vực giao tiếp
có tính nghệ thuật.
VB3: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp
có tính chính trị, xã hội.
Đơn từ, giấy khai sinh dùng trong lĩnh
vực giao tiếp hành chính.
b. Mục đích:
VB2: Mục đích biểu cảm.
VB3: Thuyết phục.
Các VB Toán…. : Mở rộng và nâng
cao hiểu biết cho con người.
Đơn từ, giấy khai sinh trình bày hoặc
thừa nhận 1 sự thật nào đó .
c. Từ ngữ:
VB2: Lớp từ ngữ giao tiếp xã hôi.
VB3: Lớp từ ngữ chính trị, xã hội.
Các VB Toán : Dùng thuật ngữ.
Đơn từ, giấy khai sinh: Lớp từ ngữ
hành chính.
d. VB2: Có kết cấu của ca dao, thể
lục bát.
VB3: Kết cấu quy phạm theo 3 phần:
Mở, thân, kết → rõ ràng, mạch lạc.
Các VB Toán: Kết cấu điển hình ( 3
phần) hoặc biến thể ( 2 phần thân,
kết)
Đơn từ, giấy khai sinh: VB có mẫu in
sẵn chỉ cần điền nội dung cụ thể/
2 Kết luận:
Ghi nhớ SGK/25
Trang: 15
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố:
Hỏi: Bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên truyền thuộc loại VB nào?
Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
5 Dặn dò:
Học bài cũ.
Chuẩn bị bài viết số 1.
Trang: 16
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
a. Đề bài: Cảm nghĩ của em khi bước chân vào ngôi trường mới.
b. Yêu cầu về nội dung: Nói lên được tâm tư, tình cảm, cảm nghĩ bản thân.
c. Yêu cầu về hình thức:
• Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà.
• Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ.
d. Gợi ý về nội dung, phương pháp.
• Thể loại : Phát biểu cảm nghĩ.
• Phương pháp: Trình bày cảm nhận bản thân.
3 Dặn dò:
• Đúng 1 tuần nộp bài.
• Về soạn bài tiếp theo.
Trang: 17
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 18
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
nhiều đến việc miêu tả cảnh hùng với cộng đồng; lòng yêu mến tuân
chết chóc hay ăn mừng phục của tập thể đối với cá nhân anh hùng
chiến thắng? Hãy phân tích → Là ý chí thống nhất → Ý thức dân tộc,
ý nghĩa của sự lựa chọn ấy ước muốn có 1 cuộc sống ổn định đông
để làm rõ thái độ, cách nhìn hơn, giàu mạnh hơn, thịnh vượng hơn.
nhận của tác giả về ý nghĩa b Cảnh ăn mừng:
thời đại của cuộc chiến Mọi người sung sướng, trưng bày, tấp
tranh bộ tộc và về tằm vóc nập.
lịch sử của người anh hùng Con người, thiên nhiên chung say trong
trong sự phát triển của cộng men rượu và ca ngợi người anh hùng –
đồng trung tâm miêu tả.
Hướng về cuộc sống no đủ, hoà bình, giàu
có cuả cộng đồng.
Người anh hùng được cộng đồng tôn vinh
3 Nghệ thuật miêu tả tuyệt đối → Sự vận động lịch sử của cả
nhân vật và không gian sử thị tộc qua chiến thắng của mỗi cá nhân.
thi: 3 Nghệ thuật miêu tả nhân vật và không gian
sử thi:
4 Củng cố:
a “ Chiến thắng Mtao Mxây” trích trong sử thi của dân tộc nào:
Trang: 20
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
5 Dặn dò :
Nắm các ý chính của bài học.
Làm bài tập SGK
Soạn bài tiếp theo.
VĂN BẢN ( T2 )
Trang: 21
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
thảo luận nhóm. B Các câu sau triển khai ý cho câu đầu:
→ GV tổng kết và thống nhất Câu 1: Vai trò của môi trường đối với cơ thể.
lời giải. Câu 2: Lập luận so sánh.
Câu 3,4 : Dẫn chứng cụ thể.
→ Tất cả các câu trong đoạn văn đều xoay
quanh và làm rõ cho chủ đề.
C Có thể đặt tiêu đề “ Mối quan hệ giữa cơ thể
và môi trường “
II BÀI TẬP 2: II BÀI TẬP 2:
GV hướng dẫn HS sắp xếp các Cần sắp xếp các câu theo thứ tự:
câu theo sự phát triển ý để tạo 1 – 2 – 3 – 5 – 2 – 4 hoặc 1 – 3 – 4 – 5 – 2.
nên đoạn văn mạch lạc, chặt
chẽ.
III BÀI TẬP 3: III BÀI TẬP 3:
Chú ý: Những câu viết tiếp phải đảm bảo các
GV hướng dẫn HS tự viết yêu cầu thống nhất về nội dung với câu đã có,
tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh.
IV BÀI TẬP 4: IV BÀI TẬP 4:
GV hướng dẫn HS tự viết HS tự viêt theo từng nội dung.
4 Củng cố
5 Dặn dò
Tập tạo lập các đoạn văn bản
Soạn bài tiếp theo
Trang: 22
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 23
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 24
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 25
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
anh ( chị ) hãy cho biết đâu Trọng Thuỷ làm rể, chủ quan không phòng bị
là “ cốt lõi lịch sử ” đó đã nên thua trận, giết con, tự sát.
được nhân gian thần kỳ hoá Yếu tố thần kỳ:
như thế nào? Nhằm giải thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc
Nhằm tôn vinh vị vua anh hùng ADV.
III TỔNG KẾT III TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/ 43
4 Củng cố
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/43 và trả lời các câu hỏi SGK/43 ở phần
luyện tập.
5 Dặn dò
Soạn bài tiếp theo.
Nắm vững các ý chính của bài đã học.
Trang: 26
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 27
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Kết luận :
Ghi nhớ SGK/46
4 Củng cố:
GV chốt lại toàn bài và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . Hướng dẫn HS làm
bài tập 1
a Đề tài: Một HS vốn bản chất tốt, nhưng do hoàn cảnh xô đẩy mà phạm
sai lầm, sau đó kịp thời tỉnh ngộ.
b Cốt truyện : HS hiền lành bị kẻ xấu lôi kéo, đau khổ, ân hận, tự đấu tranh
vươn lên trong cuộc sống.
c Từ cốt truyện lập dàn ý :3 phần với các sự việc, tâm trạng, nhân vật
chính, lời nói, hành động nhân vật phụ.
5 Dặn dò
Làm bài tập, nắm vững cách lập dàn ý.
Soạn bài tiếp theo.
UY – LIT- XƠ TRỞ VỀ
( Trích Ô – đi – xê - Sử thi Hi Lạp)
Trang: 28
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 29
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 30
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và hướng dẫn HS luyện tập.
5 Dặn dò
Học và nắm các ý chính của bài.
Trang: 31
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Đề bài: Cảm nghĩ của em khi được bước chân vào ngôi trường mới ( Trường
THPT ).
I TÌM HIỂU ĐỀ: I TÌM HIỂU ĐỀ:
GV chép lại đề lên bảng và hướng dẫn Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ
HS tìm hiểu đề. Nội dung: Cảm nghĩ của em khi bước
chân vào ngôi trường mới.
Tư liệu: Cảm xúc cá nhân.
II LẬP DÀN Ý: II LẬP DÀN Ý:
GV gợi ý, HS xây dựng dàn ý theo bố 1 Mở bài: Giới thiệu khái quát về
cục : Mở - Thân - Kết. những cảm xúc mới mẻ đối với ngôi
trường mới.
2 Thân bài: Triển khai, làm rõ cho
những cảm xúc đó.
3 Kết bài: Nêu lên nguyện vọng và
chỉ hướng phấn đấu của bản thân.
III SỬA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ III SỮA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ
BÀI: BÀI:
Giúp HS nhận ra và sửa lỗi sai. 1 Nhận xét ưu, khuyết điểm cuả HS.
Tự đánh giá cho bài làm, có hướng Ưu:
cho bài sau. Trình bày thật cảm xúc của bản
thân
Khuyết:
Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng
từ.
Lỗi viết câu, cách điễn đạt
2 Trả bài:
Chọn bài hay nhất đọc cho các
em tham khảo.
4 Dặn dò:
Tự sửa chữa những sai sót trong bài làm
Trang: 32
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
HS lưu lại bài để lần sau tham khảo, rút kinh nghiêm.
Trang: 33
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
a Hoàn cảnh tái hợp: a Hoàn cảnh tái hợp của Rama và Xita:
Sau chiến thắng Rama và Không gian:
Xita gặp lại nhau trong Cộng đồng ( Trước sự chứng kiến của đông đủ
hoàn cảnh như thế nào? mọi người, anh, em, bằng hữu, chiến hữu,…)
( Không gian, tư cách ) • Công khai và hợp pháp hoá những lời
Hoàn cảnh đó tác động như buộc tội của Rama.
thế nào đến lời nói và tâm • Giữ uy tín và danh dự cho 1đức vua.
trạng của 2 nhân vật? Tư cách:
Rama: Tư cách kép.
Người chồng hết mực yêu thương vợ.
Người anh hùng chiến thắng, đức vua anh
minh
→ Có sự ràng buộc:
Xót xa cho vợ
Gương mẫu với nước với dân.
Xita: Tư cách kép
Người vợ
Hoàng hậu trước công chúng
→ Xấu hổ, xót xa, tủi thẹn.
b Nhân vật Rama b Nhân vật Rama qua lời buộc tội
Rama chiến đấu và Động cơ và sức chiến đấu:
tiêu diệt quỷ vương Thống nhất giữa bổn phận người anh hùng và
Ravana nhằm mục tình yêu của người chồng.
đích gì? Vì sao Lời buộc tội:
Rama quyết định Nhấn mạnh tài nghệ và danh dự của người anh
ruồng bỏ người vợ hùng phủ nhận tình chồng vợ mâu thuẫn với
yêu quý của mình? động cơ.
Khi đưa lời buộc tội Lý do:
có phải Rama chỉ Vì ghen tuông
hoàn toàn làm theo Vì danh dự và bổn phận 1 đức vua anh hùng
nghĩa vụ của 1 đức Rama phải chế ngự tình cảm bằng ý thức và bổn
Trang: 34
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
vua anh minh và anh phận và danh dự, chàng phải hy sinh quyền lợi
hùng không? của cá nhân vì đòi hỏi của cộng đồng.
Tâm trạng thực khi Khi Xita bước lên giàn thiêu chiệu sự thử thách
chàng nói những lời dữ dội ( Lúc đó chàng nôm khủng khiếp như
buộc tội đó là gì? thần chết. Rama vẫn ngồi, mắt dán xuống đất )
Thái độ của Rama
khi chứng kiến Xita
bước lên giàn thiêu.
c Nhân vật Xita: c Nhân vật Xita lời đáp và hành động của Xita
Thái độ của Xita khi nghe Trước lời buộc tội của Rama :
những lời buộc tội của Đau đớn tột cùng.
Rama? Thanh minh:
Xita đã thanh minh cho Sự tự chủ
mình như thế nào? Tâm Có sức mạnh, rõ ràng, thấu tình đạt lý
trạng của nàng lúc đó? Là người vợ từng bỏ cung điện theo chồng vào
Tại sao Xita lại chọn cách rừng chia sẻ gian nan, khổ hạnh.
chết trong lửa trên giàn Nhấn mạnh dòng dõi con đất mẹ
thiêu? Vai trò của ngọn lửa Phân biệt giữa điều tuỳ thuộc vào số mệnh của
thần Annhi trước cái chết nàng vào quyền lực của kẻ khác và điều trong
của nàng? vòng kiểm soát “ Giữa cái thân thiếp đây và trái
tim thiếp đây”
Khẳng định phẩm hạnh và tư cách con người
nàng → Bước lên giàn thiêu ( Hành động quyết
liệt để chứng minh lòng lòng chung thuỷ và đức
hạnh thuỷ chung)
• Vai trò của ngọn lửa thần Annhi:
Làm cho cảnh bước lên giàn lửa hào hùng bi
thương như 1 lễ tế sinh, lễ hiến sinh. Đó là một
cuộc thử lửa, nó chứng tỏ khát vọng của tình yêu
là muôn đời bất biến. Không có ai có tội, toà án
ấy chỉ là một cuộc thử thách, ngọn lửa nuôi khát
Trang: 35
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố:
Khái quát lại phẩm chất 2 nhân vật Rama và Xita
5 Dặn dò
Nắm đựơc các ý chính của bài đã học
Soạn bài “ Tấm Cám “ theo hệ thống câu hỏi SGK
Trang: 36
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 37
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố:
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/62 và hướng dẫn HS làm bài tập 1,2
SGK/63 64
5 Dặn dò:
Học bài cũ.
Soạn bài chuẩn bị cho bài viết số 2 chú ý các dạng đề ở “ Bài viết số 2”
Trang: 38
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Hiểu sâu hơn về VB tự sự, nhất là những kiến thức về đề tài, cốt truyện,
nhân vật, sự việc, chi tiết, ngôi kể, giọng kể.
Viết được bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với
các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn với con người và
cuộc sống.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm ta sỉ số.
2 Kiểm tra.
a Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là nhân vật trong truyện, kể lại truyện “ ADV
và MC _TT”
b Yêu cầu về nội dung:
HS phải làm nổi bật được câu chuyện theo ngôi kể, làm nỗi bật tính cách của
các nhân vật.
Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện theo ngôi kể - nhân vật trong truyện.
Thân bài: Sắm được vai nhân vật trong truyện.
Cách kể: Kể trung thành với nhân vật trong truyện ( Sáng tạo vai kể nhưng
không làm thay đổi nội dung cốt truyện.)
Kết bài: Kết thúc câu chuyện theo ngôi kể
Có thể trình bày ý nghĩa của truyện bằng cách tự sự theo ngôi kể
c Yêu cầu về hình thức:
Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà
Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ.
Diễn đạt mạch lạc, lưu loát.
Sử dụng 1 số phương thức tự sự ( Kể chuyện ) đã họ kết hợp với các
biện pháp nghệ thuật → trình bày trôi chảy.
d Gợi ý về nội dung, phương pháp:
Thể loại : Tự sự ( Kể chuyện ) theo vai kể
Phương pháp : Nhập vai vào cốt truyện.
3 Học sinh làm bài
Trang: 39
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
TẤM CÁM
(Truỵên cổ tích )
Trang: 40
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Quá trình biến hoá của 2 Quá trình biến hoá của Tấm:
Trang: 41
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố:
Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/72
Hướng dẫn HS phần luyện tập.
5 Dặn dò:
Nắm được các ý chính đã học
Trang: 42
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 43
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Yêu cầu HS trả lời câu Văn miêu tả, biểu cảm Văn tự sự
• Miêu tả cho rõ, • Miêu tả giúp
hỏi 2 SGK /73
→ Nhận xét, chốt ý. cho thực người
• Biểu cảm là bộc đọc( nghe ) cảm
lộ chân thật cảm nhận, hình dung
xúc của bản thân ra sự vật và hiểu
được chúng.
• Biểu cảm: Bày tỏ
tình cảm và khơi
gợi sự đồng cảm.
3 Căn cứ để đánh giá hiệu quả thành công của
3 Căn cứ:
việc miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
Trả lời câu hỏi 3
Hiệu quả tác động của văn tự sự tới nhận thức và
SGK/73
cảm xúc của người nghe, người đọc.
→ Nhận xét, chốt ý.
4 Văn bản:
4 Văn bản:
Là VB tự sự vì có nhân vật và sự việc cụ thể
Yêu cầu HS đọc VB và
+ Nhân vật: Cô gái, cô chủ ( Tiểu thư ) và chàng
trả lời câu hỏi 4 SGK
trai chăn cừu ( mục đồng)
→ Nhận xét, sữa chữa.
+ Sự việc: 1 đêm thức trắng
Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích.
( GV hướng dẫn HS tìm )
Tác dụng: Giúp cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn và
giàu chất thơ.
II QUAN SÁT, LIÊN TƯỞNG, TƯỞNG
TƯỢNG ĐỐI VỚI VIỆC MIÊU TẢ VÀ BIỂU
II QS, LT, TT ĐV
CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ:
VIỆC MT VÀ BC
1 Khái niệm:
TRONG VĂN TSỰ:
a Liên tưởng: Từ sự việc, hiện tượng nào đó mà
1Khái niệm:
nghĩ đến sự việc, hiện tượng có liên quan
Yêu cầu HS tìm từ thích
VD: Chiến tranh → Chết chóc, phân ly
hợp điền vào để hoàn
b Quan sát: Xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự việc hay
thành khái niệm và tìm
hình tượng.
Trang: 44
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
vd chứng minh c Tưởng tượng: Tạo ra trong tâm trí hình ảnh của
→ Nhận xét, củng cố. cái không hề có trứơc mắt hoặc chưa hề gặp.
2 Vai trò: Giúp cho việc miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự chân thực hơn, cụ thể hơn, giàu chất thơ và
2 Vai trò: không gây cảm giác khô khan.
Yêu cầu HS trả lời câu Các yếu tố có vai trò quan trọng để biểu cảm là:
hỏi 2,3 mục II SGK • Từ sự quan sát kỹ càng, tinh tế.
• Từ sự liên tưởng, hồi tưởng, tưởng tượng,
hồi ức.
• Từ những sự vật, sự việc khách quan đã hoặc
đang lay động trái tim người kể.
III TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK
4 Củng cố:
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/76
Hướng dẫn HS làm BT
5 Dặn dò:
Nắm các ý chính của bài đã học, làm bài tập
Soạn bài tiếp theo
Trang: 45
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 46
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
BẢNG PHỤ
Trang: 47
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
huống chỉ ra Lẽ phải ở đây là tiền. Nhân vật Cải rơi vào
nhằm chỗ sai tình huống bi hài ( Vừa mất tiền, vừa bị đánh )
Tình Khấn Truyện mang giá trị tố cáo sâu sắc thế lực
dốt nát công, Tiền nhiều lẽ phải nhiều, tiền ít lẽ phải ít.
bói quẻ Nhân vật Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ
Tình Ông bố phạm. Chính hơi tiêu cực của anh ta làm
Tình Thầy
huống giảng
bóc giải đến
mẽ “TĐCG”
Tình Thầy đồ
huống không
nguỵ đọc
biện được
1chữ
đơn giản
“kê”
Trang: 48
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố:
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
Yêu cầu HS so sánh tiếng cười ở 2 truyện:
Tiếng cười trong nhân dân
Tiếng cười đối với quan lại phong kiến
Hỏi: Tiếng cười nào gay gắt hơn.
5 Dặn dò:
Sưu tầm 1 truyện cười và cho biết ý nghĩa
Trang: 49
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 50
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
và thân phận của họ như thế nào? xót xa, ngậm ngùi → Tác dụng
Thân phận có nét chung nhưng nỗi nhấn mạnh gợi sự chú ý → “lời
đau của từng người lại mang sắc thái chung” của người phụ nữ trong
riêng được diễn tả bằng những hình XHPK
ảnh so sánh ẩn dụ khác nhau. Em cảm Sử dụng biện pháp so sánh ẩn dụ “ củ
nhận được gì qua những hình ảnh đó? ấu gai” , “ tấm luạ đào”
Trong nỗi đau đó, ta vẫn thấy nét đẹp Nói lên một cách thấm thía nỗi
của họ. Đó là nét đẹp gì và được ẩn đau của người phụ nữ trong XHPK
chứa trong lời than thân như thế nào? thân phận bị phụ thuộc, giá trị không
ai biết đến.
• Nét riêng:
Bài 1:
“ tấm lụa đào” Sắc đẹp, tuổi xuân
Giá trị
Sự tự ý thức.
“ Phất phơ…. ai” : Số phận chông
chênh không đảm bảo → Nỗi dự cảm,
nỗi lo âu.
Bài 2:
“ Củ ấu gai” Ruột >< đen
Ngọt bùi
Trang: 51
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Ca dao yêu thương, tình nghĩa. 2 Ca dao yêu thương tình nghĩa:
Baì 3 Trả lời câu hỏi 2 SGK/84 Bài 3: Chủ đề lỡ duyên - Mối tình lỡ
Về kết cấu, cách diễn đạt bài ca dao làng duyên kiếp của chàng trai
này có gì khác lạ so với 2 bài ca dao Mở đầu: Lối nói đưa đẩy→ Gợi cảm
trên? hứng → dẫn dắt tâm trạng.
Từ “ai” trong bài ca dao này có gì lạ “ai ” đại từ phiếm chỉ, nghĩa xác định
so với hai bài trên Lễ giáo PK ( Cha, mẹ )
Câu b,c ( (2) SGK/84) XHPK bất công, bất bình đẳng
Nguyên nhân chia rẽ tình
duyên.
“ khế chua” : Chơi chữ → Lòng ngừoi
chua xót vì lỡ duyên.
Hình ảnh so sánh ẩn dụ: Trời – trăng –
sao.
Phép lặp “so sánh với”, từ láy “chằng
chằng”
→ Khẳng định tình nghĩa con người
như thiên nhiên, vũ trụ, vĩnh hằng.
“ Mình ơi!...” hỏi (cô gái) nhưng để
bộc lộ nỗi lòng
Sự chờ đợi mỏi mòn, cô đơn, vô vọng.
Tình nghĩa con người trước sau sáng
mãi “ sao vượt”
→ Duyên kiếp dù dở dang không
thành nhưng tình nghĩa con người thì
trường tồn mãi mãi.
Bài 4: Đọc và nêu câu hỏi 3 SGK Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ cô gái
Hình ảnh chiếc khăn đựơc hỏi đầu tiên đối với chàng trai.
và hỏi nhiều nhất? Vì sao vậy? Trạng thái thương nhớ được kết tinh
Ngoài hình ảnh chiếc khăn, ngọn đèn, qua những hình ảnh, biểu tượng :
đôi mắt cũng có tác dụng diễn tả nỗi khăn, đèn, mắt.
Trang: 52
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
nhớ người yêu của cô gái? Vậy nỗi Khăn: ( nhân hoá) - Vật trao duyên
nhớ đó được bộc lộ như thế nào? ( nhân hoá)
Sử dụng phép lặp “khăn” 6 lần , “
thương nhớ ai” (3 lần)
Kết hợp cấu trúc vắt dòng.
Nỗi nhớ triền miên, da diết.
Động từ “ xuống, lên, rơi, vắt”
hqt đảo nhanh
hình ảnh vận động trái chiều
Tâm trạng ngổn ngang không
tự chủ→ Nỗi nhớ tràng giang trải dài
theo không gian
Đèn: Nỗi nhớ ( đo theo chiều thời gian
từ ngày → đêm ) đằng đằng với thời
gian.
“đèn không tắt” → Cô gái trằn trọc,
trăn trở thâu đêm
Đôi mắt: hoán dụ - cô gái
→ Nỗi nhớ không kìm nén được →
Bộc lộ trực tiếp.
“Đêm qua… một bề” : Nỗi lo âu mênh
mông về số phận, duyên phân.
→ Nỗi niềm chung của người phụ nữ
xưa.
Bài 5 Bài 5
Đọc và nêu câu hỏi Hình ảnh “chiếc cầu” chi tiết nghệ
Đây là lời của ai? Nói với ai? Nói về thuật quen thuộc, đặc sắc – nơi hò hẹn
điều gì? quen thuộc
Nội dung được biểu đạt bằng cách nói Hình ảnh “chiếc cầu, dải yếm” : Chi
độc đáo như thế nào? Phân tích? tiết nghệ thuật độc đáo không có thực
→ Mơ ước táo bạo của người con gái
Trang: 53
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố:
Cảm nhận của em sau khi học xong chùm ca dao than thân, yêu thương,
tình nghĩa? ( Nêu vài cảm nhận sâu sắc nhất)
5 Dặn dò
Học thuộc lòng 6 bài ca dao, tìm thêm 1 số câu ca dao có cùng chủ đề.
Soạn bài mới.
Trang: 54
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 55