Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 3
QUY TRÌNH
ĐÚC THÉP LIÊN TỤC
24
Quy trình đúc thép liên tục
25
Quy trình đúc thép liên tục
3. An toàn chung
3.1 Công nhân làm việc phải sử dụng đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động.
3.2 Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc.
3.3 Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định an toàn đã ban hành.
26
Quy trình đúc thép liên tục
2.3. Chiều dày lớp hỗn hợp sau khi hoàn tất không quá 90 mm.
2.4. Việc sửa chữa tiến hành liên tục.
2.5. Sau khi sửa chữa xong, vệ sinh thùng rót.
3. Sấy khô và đưa vào sử dụng
3.1 Thùng rót được sửa chữa bằng hỗn hợp DIPLASTIT
3.2 Nếu sửa chữa nhỏ, chiều dày hỗn hợp khoảng 30 - 50 mm thì sau 30 phút sau
khi sửa chữa có thể tiến hành sấy ở nhiệt độ 150oC trong 4 – 6 giờ, sau đó
sấy bằng dầu FO đến nhiệt độ làm việc.
3.3 Trong quá trình sầy dầu FO, cần điều chỉnh chế độ sấy phù hợp đề hỗn hợp
không bị bong tróc, nứt và bền vững trong quá trình làm việc.
4. An toàn chung
4.1. Công nhân làm việc phải sử dụng đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động.
4.2. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc.
4.3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định an toàn đã ban hành.
27
Quy trình đúc thép liên tục
2.2 Chuẩnbị dụng cụ: chuẩn bị đầy đủ dụng cụ như: máy mài, kềm, gá lắp, dầu
chống gỉ sét, búa, bay v.v… theo quy định
3. Lắp đặt các vật liệu chịu lửa vào van trượt
3.1 Lắp xi lanh
3.2 Lắp viên gạch lỗ xả thùng rót
3.3 Lắp tấm trượt đáy thùng rót
3.4 Lắp tấm trượt
3.5 Lắp bệ đỡ tấm trượt vào bệ đỡ tấm trượt đáy thùng rót
3.6 Lắp viên gạch dẫn dòng
3.7 Tháo xy lanh
• Cần phối hợp tốt để đảm bảo dòng thép không làm hỏng thùng rót, trôi
cát và mực thép lỏng ở mức cho phép.
5.3. Đưa thùng rót vào giá đúc
• Đóng điện tủ động lực.
• Tiến hành lắp xy lanh vào vị trí trên van trượt thùng rót.
6. Theo dõi tình trạng hoạt động của van trượt: thường xuyên ghi chép tình trạng
hoạt động của van trượt.
4. Công việc dừng sấy: Khi nhiệt độ thùng rót đạt yêu cầu thì tiến hành dừng sấy.
STT Tên gạch Loại gạch Quy cách (mm) Số lượng (v)
32
Quy trình đúc thép liên tục
• Chuẩn bị cát: cát được sàng bỏ rác, sỏi lớn và phải được sấy khô trước
khi sử dụng, số lượng 50 kg/thùng.
33
Quy trình đúc thép liên tục
nguội thứ cấp và quạt hút, bộ phận kéo và nắn thẳng, máy cắt, thanh dẫn
giả, hệ thống khí nén, hệ thống thủy lực, hệ thống con lăn và sàn làm
nguội, hệ thống nước.
1.3. Chuẩn bị vật tư và dụng cụ cho mẻ đúc
STT Tên gọi Số lượng
1 Thép tròn 6 dài 0,8 m 20 cây/mẻ
2 Ống thép 3,6 1 m/mẻ
3 Ống thép 10 2 m/mẻ
4 Nút thép hình chóp loại lớn, loại nhỏ 4 cái/loại/mẻ
5 Trấu 40 kg/mẻ
6 Cát dẫn dòng 0,2 kg/mẻ
3.11 Khi đúc được 25 phút, dùng đèn cắt oxy – gas cắt mẫu dày 20 mm để
kiểm tra.
3.12 Phôi thép được cắt thành từng đoạn theo quy định.
35
Quy trình đúc thép liên tục
36
Quy trình đúc thép liên tục
4.2. Công nhân vận hành nước: điều chỉnh van ngừng nước phun trong buồng
làm nguội thứ cấp.
4.3. Trưởng ca: cho câu thùng rót và thùng trung gian ra khỏi giàn đúc, đưa
phôi thép ra khỏi khung dẫn hướng.
6.Mực thép lỏng tăng, giảm đột ngột trong khuôn: công nhân vận hành khuôn
quay máng xoay hứng thép lỏng, điều chỉnh tốc độ đúc, nếu không được thì
dừng đúc dòng đó.
• Khi lắp thanh dẫn giả, không được mang găng tay.
• Công nhân vận hành cầu trục tuân theo mệnh lệnh chỉ huy, phải có mặt
tại cabin và sẵn sàng hành động trong quá trình đúc.
• Khi có sự cố, tuân theo mệnh lệnh của chỉ huy theo nguyên tắc: an toàn
người, bảo vệ thiết bị, giảm bớt thiệt hại.
• Sau mỗi mẻ đúc, phải vệ sinh sạch sẽ và sắp xếp gọn gàng sàn đúc.
2.3. Bộ phận giàn oxy phục vụ đúc liên tục
• Vận hành đúng quy trình đã ban hành.
• Luôn theo dõi hệ thống trên đồng hồ trong quá trình vận hành. Các thông
số phải được ghi chép cẩn thận. Nếu hệ thống vận hành không bình
thường, phải ngừng ngay và báo cáo cho người có trách nhiệm.
2.4. Bộ phận giàn nạp gas
• Các chai gas phải để xa nguồn nhiệt, đủ ánh sáng và phải có biển báo.
Các van, dây dẫn phải kín, không dính dầu mỡ. Các đồng hồ chỉ thị phải
được lắp đầy đủ và chính xác.
• Trong quá trình vận hành, phải theo dõi các đồng hồ chỉ thị. Các thông
số phải được ghi chép cẩn thận. Nếu hệ thống vận hành không bình
thường, phải ngừng ngay và báo cáo cho người có trách nhiệm.
38
Quy trình đúc thép liên tục
1. Mô tả sơ đồ nguyên lý
1.1 Hệ thống cấp khí Argon cho lò LF gồm có hai nhánh, hai nhánh này có van
chặn V1 hoặc V2, khi sử dụng nhánh này thì đóng chặn nhánh còn lại.
• Một nhánh được cung cấp từ chai chứa dạng khí áp suất cao.
• Một nhánh được cung cấp từ 2 bình chứa Argon lỏng.
1.2 Nhánhcấp từ bình chứa Argon lỏng gồm có: van giảm áp G1, đồng hồ áp lực
A, van an toàn AT, van xả khí Vx.
40
Quy trình đúc thép liên tục
• Thao tác đổi nhánh cấp khí (do bình Argon hết lỏng, cần đổi bình đầy
hoặc do có sự cố trên 1 trong 2 nhánh đang sử dụng)
o Đóng van chặn V1, mở van chặn V2 (hoặc ngược lại tùy nhánh
đang sử dụng).
o Xả khí còn trong đường ống của nhánh cần thay bình lỏng (van
Vx).
• Xử lý sự cố khi đang sử dụng bình chứa lỏng
o Nhanh chóng đóng van chặn V2, mở nhanh van chặn V1.
o Đóng van tạo áp V4 và van thoát khí V2.
o Gọi trạm oxy cho người tới xử lý.
41