You are on page 1of 8

Lời giải VMO 2011 ngày thứ nhất

BẤT ĐẲNG THỨC


Bài 1. Cho x là số thực dương và n là số nguyên dương. Chứng minh
bất đẳng thức
x n ( x n+1 + 1) x + 1 2n+1
µ ¶
É .
xn + 1 2
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Lời giải 1. Ta sử dụng phương pháp quy nạp theo n. Với n = 1, bất
đẳng thức của ta trở thành
x( x2 + 1) x+1 3
µ ¶
É .
x+1 2
Theo bất đẳng thức AM-GM, ta có
¸2
1 1 (2 x) + ( x2 + 1) ( x + 1)4
·
2 2
x( x + 1) = · (2 x) · ( x + 1) É = .
2 2 2 8
Từ đó suy ra (x+1)4
x( x2 + 1) x+1 3
µ ¶
8
É = .
x+1 x+1 2
Và như vậy, bất đẳng thức đã cho đúng với n = 1.
Tiếp theo, ta sẽ chứng minh rằng nếu bất đẳng thức đúng cho n = k
( k ∈ N∗ ) thì nó cũng sẽ đúng với n = k + 1. Thật vậy, theo giả thiết quy
nạp, ta có
x + 1 2k+1 x k ( x k+1 + 1)
µ¶
Ê ,
2 xk + 1
suy ra
x + 1 2(k+1)+1 x + 1 2 x + 1 2k+1 x + 1 2 x k ( x k+1 + 1)
µ ¶ µ ¶ µ ¶ µ ¶
= Ê · .
2 2 2 2 xk + 1

Sử dụng đánh giá này, ta thấy rằng việc chứng minh có thể được đưa
về chứng minh kết quả sau
¶2
x+1 x k ( x k+1 + 1) x k+1 ( x k+2 + 1)
µ
· Ê .
2 xk + 1 x k+1 + 1
Bất đẳng thức này tương đương với
( x + 1)2 ( x k+2 + 1)( x k + 1) ( x + 1)2 ( x k+2 + 1)( x k + 1)
hay là −1 Ê − 1.
Ê , 4x ( x k+1 + 1)2
4x ( x k+1 + 1)2

Do ( x + 1)2 − 4 x = ( x − 1)2 và ( x k+2 + 1)( x k + 1) − ( x k+1 + 1)2 = x k ( x − 1)2 nên


ta có thể thu gọn bất đẳng thức lại thành
( x − 1)2 x k ( x − 1)2
Ê k+1 ,
4x (x + 1)2
h i
tương đương 2
( x − 1) (x k+1 2
+ 1) − 4 x k+1
Ê 0.

Bất đẳng thức này đúng vì theo AM-GM, ta có ( x k+1 + 1)2 Ê 4 x k+1 .
Như vậy, ta đã chứng minh được nếu khẳng định bài toán đúng cho
n = k ( k ∈ N∗ ) thì nó cũng đúng cho n = k + 1. Từ đây, kết hợp với việc
đã xác lập được tính đúng đắn của bất đẳng thức cần chứng minh
cho n = 1, ta suy ra nó đúng với mọi số nguyên dương n (theo nguyên
lý quy nạp). Ngoài ra, có thể thấy được trong suốt quá trình chứng
minh, dấu đẳng thức chỉ xảy ra tại một điểm duy nhất x = 1.
GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
Bài 2. Cho dãy { xn } được xác định bởi
2 n nX −1
x1 = 1 và xn = x i với mọi n Ê 2.
( n − 1)2 i=1

Chứng minh rằng dãy yn = xn+1 − xn có giới hạn hữu hạn khi n → +∞.
Lời giải. Từ giả thiết, ta suy ra với mọi n Ê 1, thì
nX
−1 ( n − 1)2
xi = xn .
i =1 2n
Do đó 2( n + 1) Xn 2( n + 1)
Ã
nX −1
!
xn+1 = xi = xn + xi
n2 i=1 n2 i =1
2( n + 1) ( n − 1)2 ( n + 1)( n2 + 1)
· ¸
= x n + x n = xn . (1)
n2 2n n3

Sử công thức truy hồi vừa tìm được này kết hợp với phép quy nạp, ta
sẽ chứng minh
xn É 4( n − 1), ∀ n Ê 2. (2)
Do x2 = (22−·1)
2
2 x1 = 4 nên dễ thấy (2) đúng với n = 2. Giả sử (2) đúng với
n = k Ê 2, khi đó ta có

( k + 1)( k2 + 1) ( k + 1)( k2 + 1)
xk+1 = xk É · 4( k − 1)
k3 k3
4( k2 − 1)( k2 + 1) 4( k4 − 1) 4
= = = 4 k − < 4 k,
k3 k3 k3
suy ra (2) cũng đúng với n = k + 1. Từ đây, áp dụng nguyên lý quy
nạp, ta có (2) đúng với mọi n Ê 2.
Bây giờ, ta sẽ đi chứng minh bài toán đã cho, cụ thể ta sẽ chỉ ra rằng
yn là dãy tăng và bị chặn trên.
• Chứng minh yn tăng. Theo (1), ta có
( n + 1)( n2 + 1) n2 + n + 1
yn = xn+1 − xn = x n − x n = xn .
n3 n3
Do đó (n + 1)2 + (n + 1) + 1 n2 + n + 1
yn+1 − yn = xn+1 − xn
(n + 1)3 n3
n2 + 3n + 3 (n + 1)(n2 + 1) n2 + n + 1
= · x n − xn
(n + 1)3 n3 n3
xn (n2 + 3n + 3)(n2 + 1)
· ¸
2
= 3 − (n + n + 1)
n (n + 1)2
n+2
½· ¸ ¾
xn 2 2
= 3 1+ (n + 1) − (n + n + 1)
n (n + 1)2
xn (n + 2)(n2 + 1) 2xn
· ¸
= 3 − n = > 0.
n (n + 1)2 n3 (n + 1)2
Điều này chứng tỏ yn là dãy tăng.
• Chứng minh yn bị chặn trên. Sử dụng (2), với mọi n Ê 2, ta có
n2 + n + 1 n2 + n + 1 4(n3 − 1)
yn = x n É · 4(n − 1) = < 4.
n3 n3 n3
Do đó y1 < y2 < · · · < yn < 4, hay nói cách khác, dãy yn bị chặn
trên bởi 4.
Từ hai kết quả vừa chứng minh trên, ta dễ dàng suy ra kết quả cần
chứng minh.
HÌNH HỌC PHẲNG
Bài 3. Cho đường tròn (O), đường kính AB. P là một điểm trên tiếp
tuyến của (O) tại B (P 6≡ B). Đường thẳng AP cắt (O) lần thứ hai tại
C. D là điểm đối xứng của C qua O. Đường thẳng DP cắt (O) lần thứ
hai tại E.
(a) Chứng minh rằng AE, BC, PO đồng quy tại M.

(b) Tìm vị trí của điểm P để diện tích tam giác AMB là lớn nhất.
Tính diện tích lớn nhất đó theo R là bán kính của (O).
Lời giải.

P
1:Kéo dài AE cắt BP tại K
 = CBA
BPC  = OEA

K C
M nên tứ giác KECP nnội tiếp
E KP CP
⇒ KC //AB ⇒ =
KB CA

Áp dụng ñịnh lý Cê-va :


B O A
OB CA KP
. . =1
OA CP KB

⇒ PO,AE,BC ñồng qui.


D
SMAB OM
2 =
SPAB OP
(b) Áp dụng ñịnh lý Mê-nê-la-uýt
uýt cho tam giác APO với C, M, B thẳng hàng,
MO CP BA MO CA OM CA
. . =1 ⇒ = ⇒ =
MP CA BO MP 2CP OP CA+2CP
SMAB OM CA
= =
SPAB OP CA+2CP
CA CA 1 CA AB2 R 2
SMAB=SPAB. ≤ SPAB. = BC.PA. = =
CA+2CP 2 2CA.CP 2 2 2BC 4 2 2
2
R
SMAB ñạt max = ⇔ PB= R 2
2
TOÁN RỜI RẠC
Bài 4. Cho ngũ giác lồi ABCDEp có các cạnh và hai đường chéo AC,
AD có độ dài không vượt quá 3. Trong ngũ giác lồi lấy 2011 điểm
phân biệt bất kì. Chứng minh rằng tồn tại một hình tròn đơn vị có
tâm nằm trên cạnh của ngũ giác lồi ABCDE và chứa ít nhất 403
điểm trong số 2011 điểm đã cho.
Lời giải. Trước hết ta chứng minh bổ đề sau

p Cho điểm I nằm trong tam giác X Y Z có độ dài các cạnh nhỏ
Bổ đề.
hơn 3. Khi đó,
min{ I X , IY , I Z } < 1.
Chứng minh. Thật vậy, vì ∠ X IY + ∠Y I Z + ∠ Z I X = 360◦ nên trong ba
góc ∠ X IY , ∠Y I Z, ∠ Z I X phải có một góc không nhỏ hơn 120◦ . Giả sử
∠ X IY Ê 120◦ thì trong tam giác 4 I X Y , theo định lý cosin ta có
3 Ê X Y 2 = I X 2 + IY 2 − 2 I X · IY cos ∠ X IY
Ê I X 2 + IY 2 + I X · IY Ê 3 min{ I X 2 , IY 2 }.
Từ đây đưa đến min{ I X , IY } É 1. Bổ đề được chứng minh.
Quay trở lại bài toán. Theo giả thiết
p thì các tam giác 4 ABC, 4 ACD,
4 ADE đều có cả ba cạnh nhỏ hơn 3, mà mỗi điểm trong 2011 điểm
gieo trong ngũ giác ABCDE đều thuộc miền trong của một trong ba
tam giác này nên theo bổ đề, mỗi điểm phải cách một đỉnh nào đó
của ngũ giác một khoảng không lớn hơn 1. Theo nguyên lý Dirichlet,
§có2011
một¨ đỉnh của ngũ giác có khoảng cách không lớn hơn 1 đến ít nhất
5 = 403 điểm. Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Lời giải VMO 2011 ngày thứ 2
DÃY
. SỐ
Bài 5. Cho dãy số nguyên {a n } xác định bởi
a 0 = 1, a 1 = −1 và a n = 6a n−1 + 5a n−2 với mọi n Ê 2.
Chứng minh rằng a 2012 − 2010 chia hết cho 2011.
Lời giải. Phương p trình đặc trưng
p của dãy đã cho là x2 − 6x − 5 = 0
có hai nghiệm là 3 − 14 và 3 + 14, do đó ta dễ dàng tìm được công
thức số hạng tổng quát của dãy là
¡ p ¢¡ p ¢n ¡ p ¢¡ p ¢n
7 − 2 14 3 + 14 + 7 + 2 14 3 − 14
an =
14
¡ p ¢¡ p ¢n−1 ¡ p ¢¡ p ¢n−1
−7 + 14 3 + 14 − 7 + 14 3 − 14
=
14
= − u n + 2vn ,
¡ p ¢n−1 ¡ p ¢n−1 p ¢n−1 ¡
¡ p ¢n−1
3 + 14 + 3 − 14 3 + 14 − 3 − 14
trong đó: un = , vn = p .
2 2 14
Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton, ta có
1005 1005
2k
32011−2k 14k = 32011 + 2k
32011−2k 14k .
X X
u 2012 = C 2011 C 2011
k=0 k=1

Do 1 < 2k < 2011 với 1 É k É 1005 và 2011 là số nguyên tố nên :


2k−1
Ã!
C .
2k
C 2011 = 2011 2010 .. 2011.
2k
Mặt khác, theo định lý Fermat nhỏ thì : 32011 ≡ 3 (mod 2011).
Do vậy, kết hợp các lập luận lại với nhau, ta được : u2012 ≡ 3 (mod 2011). (2)
Tương tự với vn , ta cũng sử dụng khai triển Newton và thu được :
1006 1005
2k−1 2012−2k
14k−1 = 141005 + 2k−1 2012−2k
14k−1 .
X X
v2012 = C 2011 3 C 2011 3
k=1 k=1

Đến đây, cũng bằng cách sử dụng tính nguyên tố của 2011, ta thấy
2k−2
Ã!
2k−1
C 2010 ..
C 2011 = 2011 . 2011
2k − 1
với k ∈ {1, 2, . . . , 1005}. Vì vậy : v2012 ≡ 141005 (mod 2011).
Do 14 = 2025 − 2011 = 452 − 2011 ≡ 452 (mod 2011) nên áp dụng định lý
Fermat nhỏ, ta có
141005 ≡ 452010 ≡ 1 (mod 2011).
Suy ra v2012 ≡ 1 (mod 2011). (3)
Từ (2) và (3), ta có a 2012 − 2010 ≡ −3 + 2 · 1 − 2010 ≡ 0 (mod 2011).
Bài toán được chứng minh xong.
HÌNH HỌC
Bài 6. Cho tam giác ABC không cân tại A và có các góc ABC, ACB là các góc nhọn.
Xét một điểm D di động trên cạnh BC sao cho D không trùng với B, C và hình chiếu
vuông góc của A trên BC. Đường thẳng d vuông góc với BC tại D cắt đường thẳng
AB, AC tương ứng tại E và F. Gọi M, N và P F. Gọi M, N và P lần lượt là tâm
đường tròn nội tiếp các tam giác AEF BDE và CDF.
Chứng minh rằng bốn điểm A, M, N, P cùng nằm trên một đường tròn khi
và chỉ khi đường thẳng d đi qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Lời giải.
Bổ đề 1. Cho tam giác ABC không cân tại A và có các góc ABC, ACB
là các góc nhọn. Xét một điểm D di động trên cạnh BC sao cho D
không trùng với B, C và hình chiếu vuông góc của A trên BC. Đường
thẳng d vuông góc với BC tại D cắt đường thẳng AB, AC tương ứng
tại E, F. (N), (P) lần lượt là đường tròn nội tiếp tam giác BDE, CDF.
Khi đó, d đi qua tâm nội tiếp tam giác ABC khi và chỉ khi tiếp tuyến
chung khác d của (N) và (P) đi qua A.
Bổ đề 2. Cho tam giác ABC không cân tại A và có các góc ABC, ACB
là các góc nhọn. Xét điểm D di động trên cạnh BC sao cho D không
trùng với B, C và hình chiếu vuông góc của A trên BC. Đường thẳng
d vuông góc với BC tại D cắt đường thẳng AB, AC tương ứng tại E,
F. Gọi M, N và P lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác
AEF, BDE và CDF. Khi đó, bốn điểm A, M, N, P cùng nằm trên một
đường tròn khi và chỉ khi tiếp tuyến chung khác d của (N) và (P) đi
qua A.
Như vậy, ta chỉ cần chứng minh được hai bổ đề này thì bài toán cũng được giải quyết xong.
Chứng minh bổ đề 1. (Ta chứng minh cần và ñủ)
• Giả sử tiếp tuyến khác d của (N) và (P) đi qua A. Gọi giao điểm của tiếp tuyến đó và
d là T. Dễ thấy các tứ giác T ABD và T ACD ngoại tiếp, do đó theo tính chất cơ bản
của tứ giác ngoại tiếp, ta có AB + TD = AT + BD và AC + TD = AT + DC.
Từ hai đẳng thức này, ta dễ thấy DB − DC = AB − AC
BA + BC − AC C A + CB − AB
Lại có DB + DC = BC nên DB = , . DC = .
2 2
Vậy D chính là tiếp điểm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC với BC, hay d đi qua
tâm nội tiếp tam giác ABC. E

• Giả sử d đi qua tâm nội tiếp của tam giác


ABC, khi đó ta có ngay đẳng thức
BA + BC − AC C A + CB − AB
DB − DC = − d
2 2
A
= AB − AC.
F
Gọi giao điểm của tiếp tuyến qua A
(khác AB) của ( N ) và d là T.

Tứ giác T ABD ngoại tiếp nên ta có


AB + TD = AT + BD. I
Kết hợp đẳng thức trên, ta suy ra T P
N
AC + TD = AT + DC.
B C
D
Điều này chứng tỏ tứ giác T ADC ngoại tiếp. Vậy AT tiếp xúc
(P ), hay nói cách khác, AT là tiếp tuyến chung khác d của ( N )
và (P ) đi qua A.
Chứng minh bổ đề 2. (Ta chứng minh cần và ñủ)
• Giả sử tiếp tuyến chung của ( N ) và (P ) đi qua A, ta phải chứng
minh bốn điểm A, M, N, P cùng nằm trên một đường tròn. Để
ý rằng E, M, N thẳng hàng và F, M, P thẳng hàng, do vậy
∠E AF
µ ¶
◦ ◦ ◦
∠ N MP = 180 − ∠EMF = 180 − 90 +
2

180 − ∠BAC ∠BAC
= 90◦ − = .
2 2
Mặt khác, vì tiếp tuyến chung khác d của ( N ) và (P ) cũng đi
qua A nên
∠BAC
∠ N AP = .
2
Kết hợp hai đẳng thức trên, ta suy ra tứ giác AMNP nội tiếp.

• Giả sử A, M, N, P cùng nằm trên một đường tròn, E


ta phải chứng minh tiếp tuyến chung khác d
của ( N ) và (P ) đi qua A.
Cũng từ lập luận trên, ta có d

∠BAC
∠ N MP = . A M
2
Do A, M, N, P cùng nằm trên một đường tròn F
nên ∠ N AP = ∠ N MP.
Kết hợp với trên, ta suy ra
∠BAC
∠ N AP = . I
2
T
Qua A vẽ tiếp tuyến Ax của ( N ) N P
∠BAx B C
, ta có ∠ N Ax = . D
2 x
∠BAC ∠BAx ∠C Ax
Do đó ∠P Ax = ∠ N AP − ∠ N Ax = − = = ∠P AC.
2 2 2
Từ đây suy ra Ax đối xứng AC qua AP mà AC tiếp xúc (P ). Vậy Ax tiếp xúc (P ).

ĐA THỨC
Bài 7. Cho n là số nguyên dương. Chứng minh rằng đa thức
P ( x, y) = x n + x y + yn

không thể viết dưới dạng P ( x, y) = G ( x, y) · H ( x, y), trong đó G ( x, y) và H ( x, y)


là các đa thức với hệ số thực, khác đa thức hằng.
Lời giải. Giả sử tồn tại các đa thức G ( x, y) và H ( x, y) thỏa mãn deg G Ê 1,
deg H Ê 1 sao cho P ( x, y) = G ( x, y) · H ( x, y).
Khi đó dễ thấy deg H + deg G = n. Từ giả thiết ta có G ( x, 0) · H ( x, 0) = x n ,
suy ra tồn tại k ∈ N, a 1 a 2 = 1 sao cho H ( x, 0) = a 1 x k , G ( x, 0) = a 2 x n−k .
Do H ( x, y) và G ( x, y) là các đa thức nên ta có thể viết được dưới dạng
H ( x, y) = a 1 x k + yH1 ( x, y), G ( x, y) = a 2 x n−k + yG 1 ( x, y),
trong đó G 1 ( x, y), H1 ( x, y) là các đa thức. Thay vào P ( x, y) và rút gọn, ta được
a 1 x k yG 1 ( x, y) + a 2 x n−k yH1 ( x, y) + y2 G 1 ( x, y) · H1 ( x, y) = x y + yn ,

hay a 1 x k G 1 ( x, y) + a 2 x n−k H1 ( x, y) − x = yn−1 − yG 1 ( x, y) · H1 ( x, y).

Từ đây suy ra trong


, hai số k n − k phải có một số bé hơn 2 (vì nếu cả k và n − k
đều lớn hơn 1 thì vế trái có sự xuất hiện của hạng tử x, trong khi vế phải thì
không). Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử k É 1.
• Nếu k = 0 thì H1 ≡ 0. Khi đó H ( x, y) ≡ a 1 (loại).

• Nếu k = 1 thì H1 ≡ b 6= 0. Khi đó H ( x, y) = a 1 x + b y hay


by
x n + x y + y n = 0, ∀x = − .
a1
Mà điều này cũng không thể kể cả khi n = 2.
Vậy bài toán được chứng minh.

You might also like