Professional Documents
Culture Documents
x
-3 -2 -1 1 2 3
Nhận xét : Đồ thị của hàm số một đương cong Parapol (P) và nhận Oy làm trục đối xứng. đồ thị
hàm số nằm trên trục hoành. Gốc tọa độ O là điểm cực tiểu của đồ thị.
2x
b) y = −
3
TXĐ : R
2
a = − <0 thì hàm số nghịch biến khi x>0 và đồng biến khi x<0.
3
f(x)=-(2/3)x^2
BGT : Series 1
x -3 -1 0 1 3
2 2
y -6 - 0 - -6
3 3
Vẽ :
y
1
x
-3 -2 -1 1 2 3
-1
-2
-3
-4
-5
-6
Nhận xét : Đồ thị của hàm số một đương cong Parapol (P) và nhận Oy làm trục đối xứng. đồ thị
hàm số nằm dưới trục hoành. Gốc tọa độ O là điểm cực đại của đồ thị.
Ví dụ minh họa :cho (P) y = ax2(a ≠ 0). Tìm a biết (P) đi qua A(2; -6).
Giải.
−6 −3
A(2; −6) ∈ ( P ) y = ax 2 ⇔ −6 = a 22 ⇒ a = =
4 2
−3 x 2
⇒y=
2
II. Phương trình bậc hai một ẩn :
II.1. Định nghĩa :
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng : ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ). Trong đó a, b, c là các hệ số
và x là biến số.
II.2. Cộng thức nghiệm :
Cho phương trình bậc hai một ẩn : ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ).
Biệt số : ∆ = b 2 − 4ac
−b + ∆
x1 =
2a
• > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
−b − ∆
x2 =
2a
−b
• = 0 thì phương trình có một nghiệm kép : x1 = x2 =
2a
• < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Ví dụ minh họa 1 : giài các phương trình :
a) 2x2 + 3x – 5 = 0; b) x2 - 2x + 1 = 0; c) 3x2 - 3x + 4 = 0
Giải.
a) 2x2 + 3x – 5 = 0 (a = 2; b = 3; c = -5)
Tính : ∆ = b 2 − 4ac = 32 − 4.2.(−5) = 49 > 0 ⇒ ∆ = 7
−b + ∆ −3 + 7
x1 = = =1
2 a 2.2
Phương trình có hai nghiệm :
−b − ∆ −3 − 7 −5
x2 = = =
2a 2.2 2
−5
Vậy : x1 = 1; x2 = .
2
b) x2 - 2x + 1 = 0 (b = 1; b = -2; c = 1)
Tính : ∆ = b 2 − 4ac = 22 − 4.1.1 = 0
−b −(−2)
=>phương trình có nghiệm kép : x1 = x2 = = =1
2a 2.1
c) 3x2 - 3x + 4 = 0(a = 3; b = -3; c = 4)
Tính :
Vậy : phương trình vô nghiệm.
Ví dụ minh họa 2 :cho phương trình : mx 2 + (2m − 1) + m + 1 = 0 . Xác định m để phương trình có hai nghiệm
phân biệt.
Giải.
Ta có : a = m; b = 2m – 1; c = m + 1
∆ = b 2 − 4ac = (2m − 1)2 − 4.m.(m + 1) = 4m2 − 4m + 1 − 4m2 − 4m = −8m + 1
a ≠ 0
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt khi (*)
∆ > 0
m ≠ 0
m ≠ 0
(*) ⇔ ⇔ 1
−8m + 1 > 0 m < 8
1
vậy : phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m ≠ 0 và m <
8
II.3. Hệ thức viet :
II.3.a. Định lí thuận :
−b
x1 + x2 =
a
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có hai nghiệm x1, x2 thì :
x .x = c
1 2 a
II.3.b. Định lí đảo :
x1 + x2 = S
Nếu ta có hai số x1, x2 và thì x là nghiệm của phương trình x2 - Sx + P = 0.
x .
1 2 x = P
Phương trình có nghiệm khi : S 2 − 4 P > 0
II.4. Trường hợp đặc biệt :
Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ).
c
• Nếu : a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm : x1= 1 và x2 =
a
−c
• Nếu : a - b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm : x1= -1 và x2 =
a
• Nếu a.c < 0 thì phương trình luôn có hai nghiệm.
Ví dụ minh họa 1 : tính biểu thức nghiệm. Cho phương trình x2 + 7x + 3 = 0 tính x1 + x2
2 2
Giải.
Ta có : a = 1; b = 7; c = 3
∆ = b 2 − 4ac = 72 − 4.1.3 = 37 > 0 => phương trình có hai nghiệm x1, x2.
− b −7
x1 + x2 = a = 1 = −7
Theo viet :
x .x = c = 3 = 3
1 2 a 1
Ta có x12 + x22 = ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = ( −7 ) − 2.3 = 43
2 2
u 2 + v 2 = 45
Ví dụ minh họa 2 : tìm hai số u, v sao cho : (*)
u.v = 18
Giải.
u + v = 45 (u + v ) − 2u.v = 45 (u + v) = 45 + 2u.v = 45 + 2.18 = 81 u + v = ±9
2 2 2 2
⇔ ⇔ ⇔
u.v = 18 u.v = 18 u.v = 18 u.v = 18
S = u + v = 9
khi : vậy u, v là nghiệm của phương trình : x2 - 9x + 18 = 0
P = u.v = 18
ta có : ∆ = b 2 − 4ac = 92 − 4.1.18 = 9 > 0 ⇒ ∆ = 3
−b + ∆ −(−9) + 3
x1 = = =6
2a 2
phương trình có hai nghiệm phân biệt :
−b − ∆ −(−9) − 3
x2 = = =3
2a 2
vậy : (u = 6; v = 3)hoặc (u = 3; v = 6)
S = u + v = −9
khi : vậy u, v là nghiệm của phương trình : x2 + 9x + 18 = 0
P = u.v = 18
ta có : ∆ = b 2 − 4ac = (−9)2 − 4.1.18 = 9 > 0 ⇒ ∆ = 3
−b + ∆ −9 + 3
x1 = = = −3
2a 2
phương trình có hai nghiệm phân biệt :
−b − ∆ −9 − 3
x2 = = = −6
2a 2
vậy : (u = -6; v = -3)hoặc (u = -3; v = -6)
kết luận : (u = 6; v = 3) hoặc (u = 3; v = 6) hoặc (u = -6; v = -3) hoặc (u = -3; v = -6).
Ví dụ minh họa 3 : giải phương trình : x2 - 9x + 8 = 0.
Giải.
Ta có : a = 1; b = -9; c = 8
a + b + c = 1 +(-9) + 8 = 0.
8
phương trình có hai nghiệm : x1= 1 và x2 = =8
1
III. Phương trình quy về phương trình bậc hai :
III.1. Phương trình chứa ẩn ở mẩu :
III.2. Phương trình tích :
III.3. Phương trình trùng phương :
III.3.a. Định nghĩa :
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng : ax 4 + bx 2 + c = 0(a ≠ 0)
III.3.b. Cách giải :
Bước 1. Đặt : t = x2 điều kiện : t ≥ 0
Bước 2. Phương trình trùng phương là phương trình bậc hai theo t : at 2 + bt + c = 0 giải ra biến t.
Bước 3. Trả về biến x.
Ví dụ minh họa : giải phương trình x 4 − x 2 − 12 = 0 (*)
Giải.
Đặt : t = x2 điều kiện : t ≥ 0
(*) ⇔ t 2 − t − 12 = 0
ta có : a = 1; b = -1; c =-12
∆ = b 2 − 4ac = (−1)2 − 4.1.(−12) = 49 > 0 ⇒ ∆ = 7
−b + ∆ −(−1) + 7
t1 = = =3
2 a 2.1
phương trình có hai nghiệm :
−b − ∆ −(−1) − 7
t2 = = = −4 < 0(l )
2a 2.1
khi t = 3 thì x2 = 3 ⇔ x = ± 3
vậy : x = ± 3
IV. Giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Bước 1. Tóm tắt và phân tích bài toán.
Bước 2. Đặt ẩn số và điều kiện.
Bước 3. Lập phương trình dựa vào đề bài.
Bước 4. Giải phương trình và trả lời.
Ví dụ minh họa 1 : Cho hình chử nhật có chiều dài dài hơn chiều rộng 5cm và diện tích là 204cm2. tính chu vi
hình chữ nhật.
Giải.
Ví dụ minh họa 2 : Bài II/để thi lớp 10 năm 2009 (2,5 điểm)
Giải bài toán sau đây bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ hai may
trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1310 chiếc áo. Biết rằng trong một ngày tổ thứ nhất may được
nhiều hơn tổ thứ hai là 10 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ trong một ngày may được bao nhiêu chiếc áo?
Giải:
Gọi số áo tổ 2 may được trong 1 ngày là x (x ∈ N*)
số áo tổ 1 may được trong 1 ngày là x +10
3 ngày tổ 1 may được 3(x+10)
5 ngày tổ 2 may được 5x
Theo đề bài hai tổ may được 1310 chiếc, ta có:
3(x+10) + 5x = 1310
⇔ 3x + 30 + 5x = 1310
⇔ 8x + 30 = 1310
⇔ 8x = 1280
⇔ x = 1280:8
⇔ x = 160
Vậy : 1 ngày tổ 2 may được 160 chiếc áo
1 ngày tổ 1 may được 160+10 = 170 chiếc áo.