Professional Documents
Culture Documents
Tiết:15+16+17+18
Ngày soạn: 22.11.2010
Ngày dạy: Tuần 15+16+17+18
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn các khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói-
ngôn ngữ viết, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, một số phép tu từ trong chương trình ngữ
văn 10.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xác định và phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói –
ngôn ngữ viết, phong cách chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ qua một số ngữ liệu tiêu
biểu.
3. Thái độ: Có ý thức hơn về cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong các phong
cách chức năng, tăng cường kĩ năng tạo lập văn bản trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,
cảm nhận được cái hay trong cách dùng phép tu từ.
II. Phương tiện: Tài liệu tham khảo, SGK, SGV, bài tập cho học sinh.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :Nêu những giá trị của văn học dân gian?
3. Bài mới:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG Hoạt động của thầy Nội dung
40 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Vấn đề ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
tìm hiểu khái quát về ngôn ngữ 1) Các hình thức sử dụng ngôn ngữ để giao
nói và ngôn ngữ viết. tiếp: Dạng nói và dạng viết.
GV: Giúp học sinh nắm vài nét khái - Khi chưa có chữ viết, con người giao tiếp
quát về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ bằng lời nói miệng, trực tiếp. Hình thức giao
viết. Phân biệt khái niệm ngôn ngữ tiếp này được gọi là dạng nói. Sau đó, con
nói và ngôn ngữ viết. người sáng tạo ra chữ viết để ghi lại lời nói
HS: Thảo luận, phát biểu điểm khác miệng, và để vận dụng vào giao tiếp trong
biệt giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ những hoàn cảnh không thể sử dụng được lời
viết. nói miệng. Hình thức giao tiếp này được gọi
là dạng viết.
- Dạng nói và dạng viết vốn có quan hệ chặt
chẽ với nhau: Đều là những hình thức giao
tiếp của con người.
2) Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
a) Khái niệm ngôn ngữ nói được dùng để chỉ
giao tiếp.
- Chức năng cảm xúc.
Để thực hiện những chức năng cơ bản nói
trên, ngôn ngữ được dùng trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt phải có những đặc điểm
tiêu biểu như sau:
- Đặc điểm ngữ âm: Những biến thể ngữ âm
của các từ địa phương.
- Đặc điểm từ ngữ: Những từ rất cụ thể, giàu
hình tượng, mang màu sắc cảm xúc rõ rệt,
những thành ngữ, quán ngữ, từ thông tục,…
- Đặc điểm cú pháp: Sử dụng rộng rãi các
kiểu câu theo mục đích nói; sử dụng câu tỉnh
40’ lược, câu đặc biệt, câu có kết cấu đơn giản.
Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh 3) .
tìm hiểu đặc trưng của phong - Tính cụ thể: Cụ thể về nhân vật giao tiếp,
cách ngôn ngữ sinh hoạt. về hoàn cảnh giao tiếp, về từ ngữ,…
GV: Em hãy nêu lại các đặc trưng - Tính cảm xúc.
của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? - Tính cá thể: Thể hiện dấu ấn cá nhân của
Cho ví dụ cụ thể? người nói rất rõ khi giao tiếp.
HS: Nhắc lại các đặc trưng: 4).
- Tính cụ thể. Đọc kĩ bài ca dao sau đây và thực hiện
- Tính cảm xúc. những yêu cầu nêu ở dưới:
- Tính cá thể Mình về đường ấy bao xa?
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành Cậy mình làm mối cho ta một người
về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Một người mười tám đôi mươi
HS: Thực hành theo gợi ý của giáo Một người vừa đẹp vừa tươi như mình!
viên. a) Chỉ ra những dấu hiệu của ngôn ngữ sinh
hoạt được mô phỏng trong lời ca của bài ca
dao này.
b) Lời ca giúp anh (chị) hình dung những gì
về các nhân vật giao tiếp, mục đích và hoàn
cảnh giao tiếp được phản ánh vào bài ca dao
như thế nào?
c) Tìm thêm một số bài ca dao có hình thức
đối đáp mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt như bài ca dao trên đây.
III. .
40’ Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh 1) : Là cách thay thế tên gọi của đối tượng
thực hành về phép tu từ ẩn dụ và này cho tên gọi vốn có của đối tượng khác,
4. Củng cố : Nắm được những vấn đề cơ bản về ngôn ngữ sinh hoạt.
Nắm được cách xác định và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép ẩn dụ và hoán dụ.
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: Ôn lại kiến thức về hai phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
Phân tích các biện pháp tu từ vừa học trong tác phẩm “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân
Hương.