Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Hình 2.1: Hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án
Hình 2.2: Hiện trạng môi trường nước biển khu vực dự án
Hinh 4.1: Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn cho máy phát điện.
Hình 4.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải
MỞ ĐẦU
1.Xuất xứ của dự án
1.1. Cơ sở lập dự án
Hiện nay, chính phủ và UBND tỉnh Kiên Giang có chủ trương phát triển huyện
đảo Phú Quốc thành trung tâm kinh tế, du lịch sinh thái chất lượng cao, và định hướng
đến năm 2010 đưa Phú Quốc trở thành đặc khu hành chính với mũi nhọn kinh tế biển, du
lịch sinh thái phát triển bến vững… Công ty TNHH điện tử Hoàn Kiếm đã đầu tư vào dự
án với mong muốn được đóng góp công sức vào quá trình phát triển của huyện đảo Phú
Quốc và cũng nhằm đẩy mạnh chiến lược phát triển kinh doanh của công ty.
Huyện đảo Phú Quốc không chỉ là khu du lịch sinh thái được nhiều người biết
đến mà còn là một ngư trường lớn với các nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú và
đa dạng.Chính sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ này đã làm thay đổi các thành
phần và chất lượng môi trường nơi đây.
Công tác bảo vệ môi trường trên đảo còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu
cầu phát triển của đảo. Hiệu quả thu gom chất thải rắn đô thị và giải pháp tiêu tán lâu
dài, hình thức chôn lấp chưa phù hợp. Chất thải do các cơ sở sản xuất tư nhân (chế biến
thủy hải sản) chưa có hệ thống xử lý. Các đe dọa tiềm ẩn của sự biến đổi khí hậu đối với
môi trường sinh thái và sự phát triển kinh tế - xã hội trên đảo chưa được tính toán, cân
nhắc để có các biện pháp kịp thời.
Theo đánh giá của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường nếu tiếp tục triển khai phương
án phát triển các dự án quy hoạch mà không có sự điều chỉnh, lồng ghép một cách hợp lý
hài hòa các vấn đề bảo vệ môi trường thì sẽ gây ra các tác động lớn đến thành phần môi
trường.
Đứng trước thực trạng đó, dự án “Matic Resort” đặc biệt quan tâm đến bảo vệ
môi trường sinh thái như: xử lý chất thải, rác thải của doanh nghiệp một cách nghiêm
túc, thiết kế quan cảnh sao cho vẫn bảo tồn nét hoang sơ vốn có của khu vực dự án, đồng
thời bổ sung thêm cảnh quan mang đậm chất thiên nhiên.
Theo khoản 4, điều 22, Luật Bảo vệ Môi trường quy định “Các dự án phải lập
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) chỉ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư xây
dựng, khai thác sau khi báo cáo đã được phê duyệt”, Công ty TNHH điện tử Hoàn Kiếm
phối hợp cùng công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Ánh Dương lập báo cáo ĐTM cho dự
án “ Matic Resort” tại ấp Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
để trình các cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Luật Du lịch của nước CHXHCN Việt Nam số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005,
có hiệu lực từ 01/01/2006.
Các nghị định có liên quan:
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc
quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô
thị và khu công nghiệp.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về việc quản lý
chất thải rắn.
Các thông tư có liên quan
Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài Nguyên Môi
Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên Môi
Trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17/10/2009 của Bộ Tài Nguyên Môi
Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài Nguyên Môi
Trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần
xử lý.
Quyết định số 01/2007/QĐ-TTg ngày 08/01/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
thời kỳ 2006 – 2020.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành và các tiêu chuẩn khác có liên
quan được sử dụng trong báo cáo bao gồm:
QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong môi trường không khí xung quanh.
QCVN 07/2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (có hiệu lực
thi hành từ ngày 15/02/2011)
QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (có hiệu lực
thi hành từ ngày 15/02/2011)
Đánh giá tác động của dự án đến môi trường khu vực dự án và vùng lân cận.
Đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm và các chương tình quản lý giám sát môi
trường khi thi công dự án, khi dự án đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn:
Địa chỉ: 91/13 đường 30/4, phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
Bảng 1: Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM
1.2.Chủ dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện Tử Hoàn Kiếm
Địa chỉ trụ sở chính: Số 38A Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn
Kiếm, TP. Hà Nội
Số điện thoại: 9437100/ 9437103/ 9437024 FAX: 9437104
Email: hatv1@hn.vnn.vn/ hatv2@hn.vnn.vn
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 042359 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 07/11/1994, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 03/03/2008.
Chức năng, ngành nghề kinh doanh chính: sản xuất, buôn bán sản phẩm điện tử,
kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng, nhà ở.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Trần Thị Hảo
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng Thành viên.
Sinh ngày: 22/02/1958 Dân tộc: Kinh
Chứng minh nhân dân số: 011108038
Ngày cấp: 25/02/2004 Nơi cấp: Công An TP.Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 1, ngõ 2 Đê Tô Hoàng, phường Cầu Dền, quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội.
cháy ban đầu. Ngoài ra trong các khối nhà cao cần phải bố trí các cột thu lôi chống sét
nhằm giảm tối đa nguyên nhân dẫn đến hỏa hoạn.
2 Dụng cụ nhà ăn Bộ 2
3 Tủ hồ sơ Cái 3
4 Máy tính Bộ 3
5 Máy in Bộ 3
6 Máy lạnh Bộ 15
E Phòng y tế
1 Giường khám Cái 2
2 Bàn BS Bộ 1
3 Tủ thuốc Cái 2
4 Tủ đựng dụng cụ Y tế Cái 1
5 Tủ lạnh Cái 2
6 Tủ hồ sơ Cái 2
7 Máy tính Bộ 1
8 Máy in Cái 1
9 Máy lạnh Bộ 2
10 Dụng cụ y tế Bộ 1
F Bi-a giải trí
1 Bàn bi-a Thanh Tâm Cái 10
2 Bàn ghế khán giả Bộ 10
3 Tủ để dụng cụ… Cái 10
4 Máy lạnh Cái 10
5 Sofa Cái 10
G Khu Cafê
1 Quầy thanh toán bộ 1
2 Âm thanh bộ 1
3 Nhạc cụ Bộ 1
4 Tivi LCD 42inch samsung cái 3
5 Bàn ghế bộ 50
6 Máy tính tiền cái 1
H Phòng giặt ủi
1 Máy giặt C.nghiệp HT 2
TỔNG
1.4.4. Danh mục nguyên vật liệu, nhiên liệu và hóa chất đầu vào
a. Nhu cầu về nguyên liệu
Trong quá trình xây dựng, dự án sẽ sử dụng các loại nguyên liệu sau:
Hạng mục Quy cách Chủng loại Xuất xứ
2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án
35000
30000
25000
Điểm 2
15000 Điểm 1
10000
5000
0
Bụi NO2 SO2 CO Tiếng ồn
Chỉ tiêu
Hình 2.1: Hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án
Qua biểu đồ ta thấy các chỉ tiêu đo đạc hiện trạng môi trường không khí tại khu
vực dự án vẫn thấp hơn so với mức chuẩn của QCVN 06:2008 và TCVN 5949:2008.
Điều đó có nghĩa là môi trường không khí nơi đây vẫn chưa bị ô nhiễm, đủ điều kiện để
khởi công xây dựng dự án.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÁNH DƯƠNG
Địa chỉ: 91/13 đường 30/4, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ 22
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐẦU TƯ: CTY TNHH ĐIỆN TỬ HOÀN KIẾM
2.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước tại khu vực dự án
2500
2000
Điểm 3
Điểm 2
1000
Điểm 1
500
0
Nhiệt độ pH DO TSS Tổng
Coliform
Chỉ tiêu
Hình 2.2: Hiện trạng môi trường nước biển khu vực dự án
Ta thấy, các chỉ tiêu môi trường nước khu vực biển vẫn thấp hơn các giói hạn
dưới và giới hạn trên của QCVN 10:2008. Điều đó cho thấy, môi trường biển khu vực
này đáp ứng đủ điều kiện để hình thành các bãi tắm phục vụ khách du lịch.
2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh học tại khu vực dự án
a. Tài nguyên động thực vật trên cạn
Tài nguyên thực vật tại khu vực dự án khá phong phú, mang đậm nét đặc trưng
của vùng hải đảo và chiếm phần lớn diện tích toàn khu. Thực vật ở đây là nơi tập trung 3
luồng thực vật di cư là hệ thực vật Mã Lai – Inđônêsia, Quì Châu Trung Quốc và hệ thực
vật Ấn Độ - Miến Điện.
Động vật đặc hữu đảo Phú Quốc ngoài chó Phú Quốc còn có hai phân loài chim
là chim chìa vôi và hút mật đỏ.
b. Tài nguyên động thực vật dưới nước
Vùng biển Phú Quốc được đánh giá là ngư trường giàu có với tổng trữ lượng cá
phân bố ước đạt khoảng 464.000 tấn. Trong đó, trữ lượng cá nổi chiếm khoảng 51%, cá
đáy và rạn san hô chiếm khoảng 49%. Ngoài ra, còn có nhiều nhóm hải sản có giá trị
khác như tôm, mực, ghẹ, ốc nhảy, tri ngọc, sò huyết, sò lông, ngêu lụa, bạch tuộc, hải
sâm, cá ngựa, hải sâm,...hàng năm được khai thác với sản lượng lớn.
Hệ sinh thái rạn san hô và thảm cỏ biển là một nét đặc trưng của vùng biển đảo
Phú Quốc.
b. Văn hóa – tôn giáo: Phú Quốc được xem là nơi phát tích của đạo Cao Đài. Vào ngày
rằm tháng 7 âm lịch người dân thường đi chùa tại thị trấn Dương Đông, ngày này sinh
hoạt tôn giáo diễn ra khá nhộn nhịp.
Bảng 3.2: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải.
6 Hoạt động của hệ thống - Phát sinh khí thải, tiếng ồn từ máy phát điện
nấu nướng, máy phát điện khi hoạt động.
dự phòng, hệ thống máy - Phát sinh nhiệt thừa từ hoạt động nấu nướng
điều hòa nhiệt độ và máy điều hòa nhiệt độ.
7 Các sự cố môi trường - Sự cố về rò rỉ nhiên liệu nấu nướng như ga
và sự cố về cháy nổ do rò rỉ nhiên liệu.
8 Các nguồn khác - Nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án.
Bảng 3.4: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong
giai đoạn hoạt động của dự án.
STT Nguồn gây tác động Tác động
1 Quá trình hoạt động giao Hư hỏng về nền móng, đất đai, gây tai
thông của du khách nạn giao thông.
2 Các hoạt động sinh hoạt, vui Ảnh hưởng đến kinh tế xã hội của khu
chơi của du khách và nhân vực, gây ra xáo trộn đời sống địa phương
viên phục vụ và quản lý và có thể gây ra những vấn đề về xã hội
khác
3 Sự cố về chập điện, cháy nổ Sự cố này gây tác hại tính mạng và tài
sản của dự án, đồng thời ảnh hưởng đến
các vùng nhạy cảm như các khu biệt thự,
khách sạn, công sở và các hoạt động của
dân cư xung quanh.
4 Sự cố thiên nhiên khác như Gây tác động đến môi trường đất như
sét đánh, bão, gió xoáy,… cháy nổ, hư hỏng tài sản…Các sự cố này
không thể khống chế được mà phải
phòng ngừa bằng các biện pháp kỹ thuật
và quản lý.
3.2.1. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng
Bảng 3.5: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động xây dựng dự
án
Tác động
Không Nước Đất TN Sức
STT Hoạt động
khí sinh khỏe
học
1 Giải phóng, san lấp mặt bằng +++ ++ ++ +++ +++
2 Xây dựng nền, hệ thống giao +++ + + ++ +++
thông, kho chứa, khách sạn, hệ
thống cấp thoát và xử lý nước,
chỗ ở
3 Khai thác và vận chuyển nguyên +++ + + + +++
vật liệu, thiết bị phục vụ dự án
(xi măng, đá, đất, gỗ, nhiên liệu,
…)
4 Hoạt động dự trữ, bảo quản ++ ++ ++ + ++
nguyên vật liệu phục vụ công
trình
5 Sinh hoạt của công nhân + ++ + + +
Ghi chú: + : Ít tác động
++: Tác động trung bình
+++: Tác động mạnh
3.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Bảng 3.6: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án đi
vào hoạt động
Tác động
Không Nước Đất TN Sức
STT Hoạt động
khí sinh khỏe
học
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÁNH DƯƠNG
Địa chỉ: 91/13 đường 30/4, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ 28
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐẦU TƯ: CTY TNHH ĐIỆN TỬ HOÀN KIẾM
3.3.1. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
a Tác động đến môi trường tự nhiên
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÁNH DƯƠNG
Địa chỉ: 91/13 đường 30/4, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ 29
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐẦU TƯ: CTY TNHH ĐIỆN TỬ HOÀN KIẾM
a1.Không khí
∗ Nguồn gây ô nhiễm
Trong quá trình thi công, việc đào xới san lấp mặt bằng sẽ phát sinh nhiều bụi,
khí thải đặc biệt là quá trình vận chuyển cát đá, vật liệu xây dựng. Điều này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân thi công và những người dân khu vực lân
cận.
Tiếng ồn phát ra từ các máy móc thiết bị thi công có thể ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khỏe của công nhân thi công, đặc biệt là thính giác.
Bảng 3.8: Mức ồn của một số máy móc trong xây dựng (đo ở khoảng cách
15m)
STT Loại phương tiện Mức ồn
1 Máy trộn bê tông 75dB
2 Máy ủi 93 dB
3 Máy búa 1,5 tấn 80 dB
4 Máy khoan 87÷114 dB
5 Máy nghiền xi măng 100 dB
6 Máy búa hơi 100÷110 dB
Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (cắt, hàn). Các tác
nhân gây ô nhiễm này tác động chủ yếu lên công nhân trực tiếp làm việc tại công trường.
Với việc sinh hoạt hàng ngày của công nhân thi công sẽ thải ra khối lượng lớn rác
thải mà nếu không có biện pháp xử lý có thể gây ra mùi hôi thối, tạo điều kiện cho ruồi
muỗi phát triển ảnh hưởng tới môi trường làm việc chung và sức khỏe của mọi người.
∗ Đặc trưng ô nhiễm không khí
Ô nhiễm không không khí do quá trình đào xới, san lấp mặt bằng sinh ra lượng
bụi khá lớn. Nồng độ bụi thường cao gấp hàng vài chục tới vài trăm lần so với tiêu
chuẩn môi trường (thường từ 10 – 100 mg/m3)
Phát tán của bụi không lớn nên thường chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân thi
công và khu vực bên cạnh khu dự án.
Trong quá trình vận chuyển, các nguyên liệu có khả năng phát sinh bụi là đất, đá,
cát, xi măng,…Tùy điều kiện chất lượng đường sá, phương thức vận chuyển, tập kết
nguyên liệu mà ô nhiễm phát sinh cao hay thấp.
Nông độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày nắng gắt, gió mạnh. Bụi do nguyên
liệu rơi vãi hoặc từ các bãi chứa cuốn theo gió phát tán vào không khí gây nên ô nhiễm
cho các khu vực xung quanh. Thực tế là ô nhiễm bụi do quá tình vận chuyển và tập kết
nguyên liệu là phổ biến.
Ước tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển, tập kết vật liệu xây dựng (theo
WHO, năm 1993) như sau:
0,7 0,5
s S W w 365 − p
L = 1,7k × × × × ×
12 48 2,7 4 365
Trong đó: L: tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm).
k: kích thước hạt; 0,2
s: lượng đất trên đường; 8,9%
S: tốc độ trung bình của xe; 20 km/h
W: trọng lượng có tải của xe; 10 tấn
w: số bánh xe; 6 bánh
p: số ngày hoạt động trong năm
Từ công thức trên có thể xác định trung bình 0,15 kg bụi/km/lượt xe/năm. Dự án
dự tính sử dụng 1 xe với quãng đường vận tải trung bình trong là 0,25 m, với 100 lượt
xe/ngày. Vậy tải lượng ô nhiễm bụi là 0,15 × 0,25 × 100 × 30 = 112,5 kg bụi trong suốt
quá trình dự án.
Khi hoạt động các phương tiên vận tải sử dựng nhiên liệu chủ yếu là xăng, dầu
Diezel. Đây là nguồn thải ra các loại khí thải gây ô nhiễm môi trường như: CO, CO2,
CxHy, NO, NO2,…
Bảng 3.9: Tải lượng khí thải của các phương tiện giao thông vận tải
Phương tiện Đơn vị (U) SO2 NOx CO VOC Chì
(kg/U) (kg/U) (kg/U (kg/U (kg/U)
) )
Xe tải trọng lớn hơn 3,5 tấn chạy xăng
Đường đô thị 1000 km 0,4 4,5S 4,5 70 7
tấn nhiên liệu 3,5 20S 20 300 30
Xe tải trọng 3,5 – 16 tấn chạy diezel
Đường đô thị 1000 km 0,9 4,29S 11,8 6,0 2,6
tấn nhiên liệu 4,3 20S 55 28 12
Nguồn: WHO, 1993
Tại các khu vực thi công, nồng độ SO2, NO2 thông thường dao động trong khoảng
0,05 ÷ 0,35 mg/m3, nồng độ CO dao động trong khoảng 1 ÷ 2 mg/m3.
Trong quá trình hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và
phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí
và ảnh hưởng tới sức khỏe công nhân lao động. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình
hàn điện các vật liệu kim loại được tóm tắt trong bảng sau:
Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn điện vật liệu kim loại
Chất ô nhiễm Đường kính que hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
285 508 706 1,100 1,578
Khói hàn (có chứa các chất ô nhiễm khác)
(mg/1 que hàn)
CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
Nguồn: Môi trường không khí, Phạm Ngọc Đãng, 2000
a2 Nước thải
∗ Nguồn gây ô nhiễm
Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công.
Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án có chứa cặn, đất cát, rác và các tạp chất
rơi vãi trên mặt đất thoát vào hệ thống thoát nước.
Môi trường ô nhiễm do bụi sẽ có thể kéo theo ô nhiễm nguồn nước sử dụng của
nhân dân và ảnh hưởng tới sức khỏe con người và động vật nơi đây.
∗ Đặc trưng ô nhiễm nước
Khi trời mưa, nước mưa rơi xuống sẽ tiêu thoát thành nhiều nhánh nhỏ chảy ra
ngoài và phần lớn sẽ thấm xuống đất. Điều này cho thấy, nước mưa không gây ô nhiễm
môi trường.
Nước thải sinh hoạt và chất thải rắn của công nhân tại công trình là nguồn gây ô
nhiễm nước chủ yếu.
Bảng 3.10: Tải lượng nước thải sinh hoạt tính cho một người trong một ngày
đêm
STT Tác nhân gây ô nhiễm (g/ngd) Tải lượng
1 Chất rắn lơ lửng (g/ngd) 200
2 BOD5 (g/ngd) 45 – 54
3 COD (g/ngd) 1,8
4 Tổng N (g/ngd) 6 – 12
5 Tổng P (g/ngd) 0,8 – 4,0
6 Dầu mỡ (g/ngd) 10 – 30
7 Tổng Coliform (cá thể) 106 - 109
8 Fecal Coliform (cá thể) 105 - 106
9 Trứng giun sán 103
Nguồn: Sở KHCN&MT Cần Thơ
a3. Rác thải
∗ Nguồn phát sinh
Chủ yếu là rác thải sinh hoạt, rác thải xây dựng của công nhân tại công trình.
∗ Khối lượng rác thải
Theo ước tính sơ bộ, mỗi công nhân làm việc tại công trình sẽ thải ra khoảng 0,5
– 0,8 kg rác sinh hoạt mỗi ngày. Như vậy, nếu có khoảng hơn 100 công nhân thì lượng
rác thải sinh hoạt sẽ vào khoảng hơn 50 – 80 kg/ngày. Nếu không có biện pháp thu gom
và xử lý hợp lý thì lượng rác tích tụ lại trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều thì sẽ
gây ảnh lớn đến môi trường.
a4. Tác động tới tài nguyên sinh học
3.3.2.Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động
a. Tác động đến môi trường tự nhiên
a1. Không khí
∗ Nguồn gốc ô nhiễm
Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu là tiếng ồn tại khu vui chơi, giải trí, đặc
biệt là vào dịp lễ tết, với số lượng lớn khách du lịch đến tham quan, giải trí.
Ngoài ra với các phương tiện vận chuyển khách du lịch, hoạt động đun nấu tập
trung với mật độ cao cũng thải ra một lượng khí thải gây ảnh hưởng đến vi khí hậu khu
vực dự án.
Ô nhiễm mùi hôi từ các khu vực vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt.
Tình trạng kẹt xe ảnh hưởng đến không khí và tiếng ồn khu vực dự án.
∗ Đánh giá mức độ ô nhiễm không khí do mùi hôi
Ô nhiễm mùi hôi chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt, khu
vực vệ sinh, khu vực xử lý nước thải sinh hoạt, khu vực dịch vụ…Tuy nhiên, phần lớn
các khu du lịch đều đạt tiêu chuẩn cao về mặt thẩm mỹ đến các yêu cầu phục vụ vệ sinh
nên hiện tượng ô nhiễm mùi hôi phát sinh tại các khu vực này là không đáng kể. Các
nguồn gây ô nhiễm bên ngoài từ khu xử lý nước thải, thùng chứa rác thải, nhà hàng dịch
vụ sẽ được quy hoạch cách ly và kiểm soát chặt chẽ bằng các biện pháp quản lý, công
nghệ phù hợp. Các nguồn gây ô nhiễm mùi hôi như nhà bếp nhà vệ sinh sẽ được xử lý
bằng biện pháp thông gió làm mát, sử dụng các loại nhiên liệu sạch như gas, điện, sử
dụng các chất sát trùng và tẩy rửa để luôn duy trì điều kiện vi khí hậu luôn trong lành và
mát mẻ.
∗ Đánh giá mức độ ô nhiễm không khí xung quanh từ hoạt động đun nấu của khu ẩm
thực, nhà hàng, khách sạn
Hoạt động đun nấu sử dụng các loại nhiên liệu đốt khác nhau thì sẽ gây ảnh
hưởng khác nhau đến môi trường. Hiện nay, phần lớn các hoạt động đun nấu đều sử
dụng gas và điện là chủ yếu. Vì nó tiện lợi mà ít gây ô nhiễm môi trường không khí
xung quanh.
Bảng 3.11: Tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu
STT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn) Tải lượng (kg/ngày)
1 Bụi 0,710 0,089
2 SO2 20S 0,015
3 NO2 9,62 1,203
4 CO 2,19 0,273
5 THC 0,791 0,099
(Ghi chú: hàm lượng S trong gas tự nhiên là 0,06%)
∗ Đánh giá mức độ ô nhiễm do hoạt động của máy phát điện (dự phòng)
Máy phát điện dự phòng sử dụng nhiên liệu chính là dầu DO. Dự kiến máy phát
điện dự phòng được sử dụng sẽ có công suất trung bình khoảng 200 KVA với số lượng
là 2 máy phát. Thành phần và tính chất của dầu DO được mô tả trong bảng sau:
Bảng 3.12: Thành phần và tính chất dầu DO
STT Chỉ tiêu – Đơn vị đo Mức quy định
1 Tỷ trọng Max 0,870
2 Độ nhớt (Viscosity/500C, cSt) Max 1,8 ÷ 5,0
3 Hàm lượng S (%) Max 1,00
4 Hàm lượng tro Max 0,02
5 Hàm lượng nước (% VOL) Max 0,05
6 Nhiệt độ bắt cháy cốc kín (°C) Max 60,00
7 Trị số Xetan Max 45,00
8 Điểm đông đặc (°C) Max 9,00
Nguồn: Petrolimex
Thông thường, quá trình đốt nhiên liệu lượng khí dư là 30 %. Khi nhiệt độ khí
thải là 200°C thì lượng khí thải khi đốt cháy 1 kg DO là 38 m3.
Bảng 3.13: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện sử
dụng dầu DO trong một giờ.
STT Chất ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm (g Nồng độ TCVN 5939:2005
chất ô nhiễm/giờ) (CN-B, Kp=1,Kv=1)
1 Bụi 0,0284 6,31 200
2 SO2 0,8 177,77 500
3 NOx 0,385 85,51 580
4 THC 0,3988 88,62 -
5 CO 0,0876 19,46 1000
Vậy nồng độ phát thải của máy phát điện không vượt quá giá trị cho phép trong
tiêu chuẩn TCVN 5939:2005 và máy phát điện chỉ hoạt động khi có sự cố mất điện, thời
gian sử dụng ít nên việc sử dụng máy phát điện dự phòng không ảnh hưởng nhiều đến
môi trường không khí.
∗ Đánh giá mức độ ô nhiễm do các hoạt động giao thông
Khi dự án đi vào hoạt động, tần suất di chuyển của các phương tiện giao thông
tăng lên đáng kể. Điều này sẽ phát sinh một lượng lớn khí thải. Trừ những ngày lễ tết
mật độ giao thông tăng lên, còn lại những ngày bình thường thì lượng khí thải này là
nguồn phân tán, rất khó để định lượng.
Bảng 3.14: Thành phần khí độc hại trong khói thải của động cơ ô tô
Thành phần
Chế độ làm việc của động cơ
khí độc hại
(%)
Chạy chậm Tăng tốc độ ổn định Giảm tốc độ
Etxang Diezen Etxang Diezen Etxang Diezen Etxang Diezen
Khí CO 7,0 Vết 2,5 0,1 1,8 Vết 2,0 Vết
Hydrocacbon 0,5 0,04 0,2 0,02 0,1 0,01 1,0 0,03
NOx (ppm) 30 60 1050 850 650 250 20 30
Aldehyde 30 10 20 20 10 10 300 30
Bảng 3.15: Tải lượng khí thải của các phương tiện giao thông
CO
SO2 NOx VOC Chì
Phương tiện Đơn vị (U) (kg/U
(kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U)
)
Xe hơi sản xuất 1985 – 1992 (khu ngoại ô)
Động cơ 1400 – 1000 km 0,97S 2,31 6,99 1,05 0,07
2000 c tấn nhiên liệu 20S 47,62 144,3 26,68 1,35
Động cơ > 2000cc 1000 km 1,17S 3,14 6,99 1,05 0,08
tấn nhiên liệu 20S 53,81 119,9 18,02 1,35
Nguồn: WHO, 1993
∗ Đánh giá mức độ ô nhiễm do sự thải nhiệt thừa
Hệ thống làm lạnh, đun nấu của khu du lịch sẽ tạo ra một lượng lớn nhiệt thừa
làm nhiêt độ khu vực này tăng lên so với nhiệt không khí bên ngoài. Vào giờ cao điểm,
mức độ tập trung cao về người, phương tiện vận chuyển, các hệ thống làm lạnh, hệ
thống đun nấu tạo ra sức ép lớn đối với môi trường không khí khu vực này.
Tuy nhiên, vì đây là dự án khu du lịch sinh thái nên vẫn đảm bảo mật độ cây xanh
tập trung cao, lại là khu vực gần biển, gió mạnh giúp tăng khả lọc sạch không khí.
* Đánh giá mức độ ô nhiễm do tiếng ồn
Khi dự án hoạt động, mức độ tập trung tiếng ồn tăng cao, đặc biệt là vào các giờ
cao điểm, dịp lễ tết. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các khu vui chơi, giải trí, khu ăn
uống. Nếu không có biện pháp quản lý sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường không khí.
∗ Nhận xét chung về ô nhiễm không khí
Tóm lại, với việc xây dựng dự án sẽ có tác động tới môi trường không khí khu
vực này. Tuy nhiên, tác động này là không lớn và có thể giảm thiểu khắc phục được.
Bảng 3.16: Tác động của các chất ô nhiễm không khí
STT Thông số Tác động
1 Bụi -Kích thích hô hấp, xơ hóa phổi, gây ung thu phổi.
-Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hóa.
2 SOx, NOx -Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu.
-SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu
-Tạo mưa axit ảnh hưởng xấu tới thảm thực vật và cây trồng.
-Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông
và các công trình nhà cửa.
-Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái
3 CO -Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế
bào do CO kết hợp với Hemoglobin thành cacboxyhemoglobin.
4 CO2 -Gây rối loạn hô hấp phổi.
-Gây hiệu ứng nhà kính.
-Tác hại đến hệ sinh thái.
5 Hyrocacon -Gây nhiễm độc cấp tính, suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối
loạn giác quan, có khi gây tử vong.
Bảng 3.17: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ
Trung
Thấp Cao
bình
Tổng hàm lượng cặn (TS) mg/l 350 720 1200
Cặn hòa tan (TDS) mg/l 250 500 850
Cặn lơ lửng (SS) mg/l 100 220 350
b3. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
Bảng 3.18: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
STT Thông số Tác động
1 Nhiệt độ Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ oxy
hòa tan trong nước (DO).
Ảnh hưởng tốc độ và dạng phân hủy các hợp
chất hữu cơ trong nước.
2 Các chất hữu cơ Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước
Ảnh hưởng đến tài nguyên thủy sinh
3 Chất rắn lơ lửng Ảnh hưởng đến chất lượng nước, tài nguyên
thủy sinh.
4 Các chất dinh dưỡng (N,P) Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất
lượng nước, sự sống thủy sinh.
5 Các vi khuẩn Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân
của các dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn,
lỵ, tả.
Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường
ruột.
E. Coli là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, chỉ
thị ô nhiễm do phân người.
c.Đánh giá tác động của chất thải rắn đến môi trường
c1. Chất thải sinh hoạt
Các nguồn sinh ra chất thải rắn chủ yếu là rác thải sinh hoạt của nhân viên khu du
lịch, rác thải từ các điểm ăn uống, vui chơi.
Bảng 3.19: Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt
Thành phần Mô tả
Chất thải từ các phòng khách sạn, phòng hội nghị
Chất thải có thể phân hủy Rác hoa quả Chôm chôm, dưa hấu, thanh long,
sinh học …
Thức ăn thừa Bánh mì, cơm, thịt, rau,..
Chất thải có thể tái sinh, tái Kim loại Can nhôm
Thủy tinh Chai, ly bia
sử dụng
Nhựa có thể tái Chai, túi dẻo trong
sinh
Giấy có thể tái Khăn giấy, bao bì giấy, giấy in,
sinh giấy báo,…
Chất thải tổng hợp Giấy không thể tái Khăn giấy ăn, khăn giấy nhà vệ
sinh sinh
Nhựa không thể Túi nhựa chết
tái sinh
Khác Mảnh gỗ, cát, bụi, cao su, vải quần
áo,..
Chất thải từ nhà bếp và nhà hàng
Thức ăn thừa Cơm, thịt nấu chín, bánh
Khối lượng và thành phần chất thải rắn của khu du lịch phụ thuộc vào số lượng và
chất lượng từng khu vực dịch vụ. Thực tế, trong tổng lượng chất thải rắn sản sinh từ khu
du lịch thì có khoảng 50 – 70% là chất thải hữu cơ, thuận tiện cho việc xử lý.
Lượng chất thải rắn phát sinh từ dự án được ước tính dựa trên số người ở khu du
lịch. Ước tỉnh có khoảng 500 nhân viên khu resort và khách ở lại trong khách sạn, với
lượng chất thải rắn phát sinh là 0,5 kg/ngày.người thì lượng chất thải rắn phát sinh
khoảng 250 kg/ngày.
c2. Chất thải nguy hại
Hoạt động của dự án có thể thải ra các loại chất thải nguy hại như: dầu nhớt thải,
giẻ lau dính dầu nhớt, dung môi từ quá trình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị kỹ thuật như
máy phát điện, máy điều hòa, máy bơm. Mực in, hộp mực in, chất màu, mực quá hạn sử
dụng, bo mạch điện tử từ các văn phòng. Bóng đèn huỳnh quang, bình xịt phòng, ắc
quy…thải ra từ các phòng khách sạn.
Khi dự án đi vào hoạt động thì phát thải ra một lượng lớn chất thải (nước thải,
chất thải rắn). Nhưng nếu được xử lý tốt trước khi thải ra môi trường thì tác động của
các chất thải này là không đáng kể.
Chất thải dự án không đổ trực tiếp ra biển nên không làm ảnh hưởng tới nguồn
nước mặt khu vực này.
c. Môi trường sinh thái
Hoạt động đào xới, san lấp ảnh hưởng tới lớp phủ thực vật khu vực dự án nhưng
không gây tác động mạnh đến hệ sinh thái. Dự án còn trồng thêm cây xanh giúp tạo cảnh
quan thiên nhiên, điều tiết khí hậu, tăng sức chịu tải của môi trường.
d. Tác động về kinh tế - xã hội
d1. Tác động tích cực:
Việc đầu tư xây dựng khu du lịch phù hợp với định hướng phát triển du lịch của
đảo Phú Quốc, giúp phát triển kinh tế khu vực.
Tạo thêm ngân sách cho địa phương.
Tạo thêm việc làm cho người dân địa phương.
Tạo cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan du lịch cho đảo.
c2. Sự cố cháy nổ
Công tác phòng tránh cháy nổ tại khu vực luôn được chú trọng nên khả năng xảy
ra sự cố cháy nổ là rất thấp.
c3. Sự cố tràn dầu lan tỏa đến khu vực ven biển
Mặt phía tây dự án tiếp giáp với vịnh Thái Lan nên việc giao thông thủy diễn ra
thường xuyên. Với những sự cố có khả năng xảy ra trên biển như va đập tàu thuyền, sự
cổ cháy nổ sẽ dẫn đến việc dầu tràn lan tỏa đến khu vực ven biển.
Với đặc tính bay hơi nhanh của xăng dầu trên đất, môi trường không khí xung
quanh sẽ bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển, cuộc sống người dân ven biển
cũng bị ảnh hưởng và những hoạt động vui chơi giải trí ven biển cũng bị tác động.
c4. Sét:
Sét là một hiện tượng tự nhiên rất dễ xảy ra. Đặc biệt nguy hiểm với những tòa
nhà cao tầng. Vì vậy, khi thiết kế cần phải thiết kế hệ thống chống sét và thường xuyên
kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét.
c5. Các thiên tai
Do dự án nằm trong khu vực tiếp giáp với biển, là cửa ngõ đón các đợt gió mùa
nên không thể tránh khỏi các thiên tai như lụt bão, sạt lở, đất. Bão to, gió mạnh có thể
gây sạt lở đất, ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên và cuộc sống con người. Vì vậy cần
có những biện pháp phòng chống thiên tai hữu hiệu.
Tránh đào xới, san lấp tập trung nhiều tuyến điểm một lúc, dựng vách ngăn tại
nơi đào xới, san lấp.
Sử dụng bao phủ khi vận chuyển nguyên vật liệu, tránh rơi vãi nguyên vật liệu.
Dùng các thiết bị phun nước chống bụi vào các ngày nắng nóng, gió mạnh tại các
khu vực phát sinh nhiều bụi.
b. Xử lý tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn độ rung chủ yếu phát sinh do các máy móc thiết bị thi công, quá trình
vận chuyển nguyên vật liệu
Sử dụng các thiết bị giảm tiếng ồn, giảm rung; dựng vách ngăn chống ồn bao
quanh khu vực thi công.
Tránh sử dụng các phương tiện vận tải vận chuyển tập trung nguyên vật liệu vào
cùng thời điểm.
Không sử dụng các phương tiện vận tải vận chuyển nguyên vật liệu vào các giờ
cao điểm, từ 18h – 6h sáng.
c. Xử lý nước thải
Nước thải thi công chủ yếu là nước giảm nhiệt thiết bị máy móc và nước thải xúc
rửa các vật dụng xây dựng, nước thải chảy tràn do dư thừa khi thi công, nước mưa chảy
tràn xuống khu vực thi công.
Đối với nước giảm nhiệt thiết bị và nước mưa không gây tác động lớn đến môi
trường tiếp nhận sẽ được đi qua hệ thống cống riêng và chảy vào khu vực tiếp nhận.
Đối với nước thải dư thừa, nước thải xúc rửa vật liệu xây dựng có song chắn ngăn
rác, đất cát, còn nước thải chảy xuống cống đến nơi xử lý.
Chủ dự án lắp đặt nhà vệ sinh di động, khi đầy bồn chứa chất thải sinh hoạt sẽ
thuê đơn vị hút hầm cầu vận chuyển đến nơi xử lý đảm bảo chất lượng đầu ra.
d. Xử lý chất thải rắn
Tăng cường hệ thống thùng rác tại khu vực thi công, đặc biệt là khu nhà ở, vệ
sinh cho công nhân.
Công nhân vệ sinh công trình thực hiện việc phân loại rác trước khi đưa rác đến
điểm tập trung.
Không để lẫn chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại.
e. An toàn lao động
Trang bị đồ bảo hộ lao động cho công nhân thi công xây dựng.
Sử dụng các phương tiện vận tải để chuyển nguyên vật liệu (cát, đá, xi măng…)
thay vì sử dụng lao động tay chân.
Dùng kết hợp nhiều ròng rọc để di chuyển vật liệu lên cao hoặc đi một quãng
đường xa trên cao. Không cho phép đi lại bên dưới giàn giáo khu vực thi công khi đang
vận chuyển nguyên vật liệu.
Hinh 4.1: Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn cho máy phát điện.
Máy phát điện hoạt động không thường xuyên nhưng vẫn phải thiết kế ống khói
cao 8 – 10 m cho máy phát điện để giảm thiểu khí thải của máy phát điện phát thải vào
môi trường không khí xung quanh
- Kiểm tra độ mòn chi tiết định kỳ và thường kỳ cho dầu bôi trơn hoặc thay
những chi tiết hỏng.
b. Xử lý nước thải
Do đây là dự án khu du lịch sinh thái nên mật độ cây xanh cao nên khả năng thấm
nước của đất cao.
Để đảm bảo việc thoát nước thải sinh hoạt, dự án thiết kế hệ thống nước thải dọc
theo đường nội bộ dẫn đến khu xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn
QCVN 14:2008, cột B và được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của xã.
b1. Xử lý nước thải nhà vệ sinh
Đối với nước thải phân tiểu nhà vệ sinh sẽ xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn.
Công trình dự án phân bố đều khắp khu vực dự án nên mỗi khu cần phải có 1 hầm tự
hoại riêng. Kích thước bể tự hoại là phụ thuộc vào quy mô và chức năng sử dụng từng
khu.
Nguyên tắc hoạt động bể tự hoại:
Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật với 1 ngăn chứa phân chiếm 2/3 diện
tích của bể, còn lại là diện tích của ngăn lọc chứa đá và ngăn khử mùi chứa than hoạt
tính. Khoảng 90 – 92% chất lơ lửng lắng xuống đáy bể khi lưu nước 2 – 3 ngày. Sau một
thời gian cặn sẽ phân hủy kỵ khí trong ngăn lắng, nước thải qua ngăn lọc và thoát ra
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÁNH DƯƠNG
Địa chỉ: 91/13 đường 30/4, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ 48
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐẦU TƯ: CTY TNHH ĐIỆN TỬ HOÀN KIẾM
ngoài qua ống dẫn. Trong ngăn lọc có chứa vật liệu lọc là đá nhỏ ở trên và đá lớn ở dưới.
Trong mỗi bể có lỗ thông hơi để thoát khí của quá trình lên men kỵ khí và để thông các
ống đầu vào và ống đầu ra khi bị ngẹt. Ống thông hơi được đặt cao vượt mái 0,7m,
không nối chung với các ống khác như ống thông gió và thông khói.
Sau khi qua bể tự hoại nồng độ các chất hữu cơ còn lại khoảng 30 – 40%, các
chất lơ lửng gần như được giữ lại hoàn toàn. Nước thải bể tự hoại được bơm đến bể điều
hòa và lắng. Bùn thải được bơm hút định kỳ và đưa đi xử lý đúng quy định.
b2. Xử lý nước thải hồ bơi
Nước hồ bơi có độ đục, hàm lượng cặn lơ lửng cao do trong quá trình sử dụng
nước bị nhiễm bẩn bởi đất, cát, lá cây, tế bào da của người bơi. Dưới tác dụng của ánh
sáng, nito và photpho sẽ tạo điều kiện cho tảo phát triển nếu không được xử lý thường
xuyên.
Nước thải hồ bơi sẽ được đưa đến bể điều hòa và lắng cùng với nước thải xử lý
cục bộ các khu vực khác. Do trong nước cấp cho hồ bơi luôn có một lượng Clo dư nên
có thể trung hòa một phần nồng độ ô nhiễm của nước thải và khử trùng nước thải trước
khi dẫn ra hệ thống thoát nước.
Nước thải qua song chắn rác được chảy vào bể điều hòa và lắng. Tại bể điều hòa
lưu lượng và nồng độ của các chất trong nước thải được cân bằng, ổn định và lắng các
tạp chất. Do nước thải từ các khu nấu ăn luôn chứa nhiều dầu mỡ nên nước thải sau lắng
sẽ được đưa về bể bẫy dầu 3 ngăn xử lý trước khi đưa ra hệ thống thoát nước chung của
khu vực
Nguyên tắc hoạt động bể bẫy dầu
Nước thải chứa nhiều dầu mỡ sẽ chảy vào ngăn 1, dầu mỡ nổi lên phía trên. Nước
thải phía dưới ngăn 1 lại chảy sang ngăn 2, nhờ tấm chắn ngang dòng chảy, hướng dòng
chảy đi lên, dầu dễ dàng nổi lên mặt nước trong ngăn này. Lượng nhỏ dầu mỡ còn lại sẽ
tiếp tục được giữ lại ngăn 3. Nước thải cuối cùng được đưa về bể điều hòa và lắng. Dầu
mỡ và các cặn lắng được bơm hút định kỳ và đưa đi xử lý.
Nước vào
Nước ra
1 2 3
- Thả các bơm hút dầu nối xuống mặt nước trong vùng bao của phao hút dầu
liên kết.
- Khởi động các bơm hút dầu để hút từ từ cho đến hết hòan toàn phần dầu
nổi trên mặt nước trong vùng bao. Sau cho chuyển lên thùng tách dầu chuyên dùng đặt
sẵn trên tàu ứng cứu . Trong quá trình bơm, vùng bao của phao vây dầu liên kết sẽ được
thu hẹp dần lại nhờ tàu kéo mini.
d. Rủi ro do thiên tai
d1. Lụt bão
Kết hợp với chính quyền địa phương triển khai các biện pháp phòng tránh. Thực
hiện việc thông báo và sơ tán du khách đến nơi an toàn, kêu gọi sự trợ giúp về lực lượng
và phương tiện cấp cứu từ địa phương khi có những hiện tượng bất thường.
Cam kết chịu phí tổn bồi thường cho du khách nếu trong hợp đồng du lcihj có bảo
hiểm.
d2. Sạt lở bờ biển
Làm bờ kè dọc bờ biển ngăn chặn sạt lở xảy ra khi mưa bão, gió mạnh. Ở chân kè
thiết kế cống thoát nước ngầm đường kính 80 mm.
Tính toán ước lượng khoảng cách an toàn từ bờ biển vào đất liền vào mùa mưa lũ
và xây dựng không vượt quá đường mức an toàn.
Các nhiên liệu được lưu giữ trong kho cần được cách ly, tránh xa nguồn có khả
năng phát lửa và tia lửa điện. Khoảng cách an toàn giữa các công trình là 12 – 20 m để ô
tô cứu hỏa có thể tiếp cận dễ dàng.
Nhân viên khu dự án không được hút thuốc, mang dụng cụ phát ra lửa trong khu
vực dễ cháy.
Hệ thống thu sét tại các điểm cao công trình được lắp đặt theo quy định của Nhà
nước.
Cam kết thực hiện các báo cáo giám sát môi trường định kỳ hàng năm. Khi có sửa
đổi bổ sung hay thay đổi loại hình dịch vụ, chủ đầu tư cam kết sẽ báo cáo với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền xem xét các biện pháp cần thiết về môi trường. Chủ dự
án cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu vi phạm các công ước quốc
tế, các tiêu chuẩn Việt Nam nếu để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.
KDL
Giai đoạn xây dựng
Thu gom về 1 vị trí duy nhất tại x
công trường
Quản lý chất thải rắn
Hợp đồng với công ty môi trường x
đô thị để thu gom
Bố trí nhà vệ sinh lưu động x
Quản lý nước thải
Xây dựng bể tự hoại tạm thời x
Ép cột bê tông bằng máy thủy lực x
Kiểm soát tiếng ồn Quy định giờ các xe vận chuyển x
nguyên liệu
Vận chuyển - tiêu thụ Quy định nhà đầu tư không sử x
năng lượng dụng xe quá niên hạn
Xe vận chuyển nguyên vật liệu x
không chở quá tải
Được chứng nhận nhãn hiệu đạt x x
sinh thái môi trường
Vật liệu Có tiềm năng tái sử dụng, tái chế x x
Không tác động đến sức khỏe con x x
người
Che chắn khu vực thi công x
Kiểm soát bụi Tưới nước lên các khu đất có khả x
năng phát sinh bụi
Được bảo trì đúng cách x
Máy móc công trường Động cơ máy móc không bị rò rỉ x
xăng dầu
Giai đoạn hoạt động
Thiết kế và triển khai chương trình giám sát môi trường x
Xây dựng nội quy và quy định về bảo vệ môi trường x x
Kiểm tra việc tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường của x x
nhân viên và khách
Kiểm tra việc tuân thủ môi trường của các nhà cung cấp x x
hàng hóa, dịch vụ của dự án
Công tác vận hành hệ thống xử lý nước thải x
Quản lý việc thu gom, xử lý chất thải rắn, đặc biệt là chất x
thải nguy hại
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÁNH DƯƠNG
Địa chỉ: 91/13 đường 30/4, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ 56
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐẦU TƯ: CTY TNHH ĐIỆN TỬ HOÀN KIẾM
CHƯƠNG VII: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÁC CÔNG
TRÌNH MÔI TRƯỜNG
7.1. Kinh phí đầu tư các công trình xử lý chất thải
Thành tiền
STT Danh mục vật tư Chiều dài (m) Đơn giá (đồng)
(triệu đồng)
1 Ống PVC ∅ 200 1500 80000 120
Tổng cộng 120
7.1.5. Hệ thống kiểm soát khí thải máy phát điện dự phòng
Bảng 7.5: Bảng dự trù kinh phí hệ thống kiểm soát khí thải máy phát điện dự phòng
Thành tiền (triệu
STT Danh mục vật tư Khối lượng Đơn giá
đồng)
1 Ống khói 10 m 8 80
2 Quạt hút 15000 m3/h 75 75
Tổng 155
9.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Bảng 9.1: Bảng mức độ tin cậy của các đánh giá
STT Phương pháp Độ tin cậy Nguyên nhân
1 Phương pháp liệt kê, ma trận Trung bình - Dựa trên chủ quan của người
nhằm đảm bảo các chỉ tiêu ô nhiễm môi trường tại đầu ra đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy
định hiện hành. Đề xuất cụ thể các biện pháp quản lý chặt chẽ về vệ sinh môi trường,
hạn chế tối đa các chất thải, xây dựng các biện pháp an toàn lao động, an toàn cháy nổ
và sự cố.
Khi có các yếu tố môi trường nào đó phát sinh trong quá trình hoạt động của dự
án, chủ đầu tư dự án sẽ trình báo ngay với các cơ quan có chức năng và thẩm quyền tỉnh
Kiên Giang để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Chủ đầu tư cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường như đã nêu trong
báo cáo.
2. Kiến nghị
Công ty TNHH Điện Tử Hoàn Kiếm rất mong các cấp có thẩm quyền xét duyệt
bản báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Matic Resort” để dự án có thể đi vào
khởi công xây dựng và hoạt động.
PHỤ LỤC