You are on page 1of 18

Chương 3

Bài tập chương 3

Bài tập 3.1. Trong bảng phân loại các đường bậc hai trong A2 , hãy khảo sát các đặc trưng sau
của từng đường:

1. Suy biến hay không suy biến? Hạng lớn và hạng bé bằng bao nhiêu? Có tâm hay không có
tâm?
2. Tìm phương tiệm cận và đường tiệm cận (nếu có).

Bài tập ??.


Bài tập 3.2. Câu hỏi tương tự bài tập ?? đối với phân loại affine các mặt bậc hai trong A3 .

Bài tập ??.


Bài tập 3.3. Chứng minh rằng trong An một siêu mặt bậc hai không suy biến mà có tâm thì chỉ
có một tâm.

Bài tập 3.3.

Ta có phương trình xác định tâm của (S) là A[x] + a = 0. Do đó nếu (S) không suy biến thì det(A)
khác không nên phương trình trên có nghiệm duy nhất. Do đó (S) chỉ có một tâm.
Bài tập 3.4. Bằng cách chọn mục tiêu thích hợp hãy xét vị trí tương đối giữa một siêu mặt bậc
hai và một m-phẳng trong An .

Bài tập 3.4.

Chọn mục tiêu affine {O→



ei } sao cho O ∈ α, {→

e1 , . . . , en−1 } là cơ sở của α. Khi đó, phương trình
của α là xn = 0.

Giả sử phương trình của S là


n
X n
X
(S) : aij xi xj + 2 ai xi + a0 = 0.
i,j=1 i

1
Bài tập Hình học affine và Euclid

Ta có M ∈ (S) ∩ α, M (x1 , . . . , xn ) khi và chỉ khi


n
X n
X
aij xi xj + 2 ai xi + a0 = 0
i,j=1 i

xn = 0

hay
n−1
X n−1
X
aij xi xj + 2 ai x i + a0 = 0
i,j=1 i

xn = 0.

1. Nếu rank(aij )n−1


ij=1 6= 0 thì (S) ∩ α là một siêu mặt bậc hai chứa trong α.
Pn−1
2. Nếu rank(aij )n−1
ij=1 = 0 và i=1 |ai | =
6 0 thì (S) ∩ α là (n − 2)-phẳng (siêu phẳng trong α.)

3. Nếu rank(aij )n−1


ij=1 = 0 và a1 = a2 = · · · = an−1 = 0, a0 6= 0 thì (S) ∩ α = ∅.

4. Nếu rank(aij )n−1


ij=1 = 0 và a0 = a1 = a2 = · · · = an−1 = 0 thì α ⊂ S.

Bài tập 3.5. Chứng minh rằng, đường tiệm cận (nếu có) của một siêu mặt bậc hai không suy
biến thì không cắt siêu mặt bậc hai đó.

Bài tập 3.5.

Bài tập 3.6. Chứng minh rằng, nếu siêu mặt bậc hai S có điểm kỳ dị thì S suy biến.

Bài tập 3.6.

Bài tập 3.7. Trong A2 với mục tiêu đã chọn, cho các đường bậc hai có phương trình lần lượt là:

1. S1 : 4x1 2 + x2 2 + 4x1 x2 + 2x2 = 0.

2. S2 : 3x1 2 + x2 2 − 2x1 x2 − 2x1 + 2x2 + 1 = 0.

3. S3 : x1 2 − 4x2 2 + 2x1 x2 + 2x2 = 0.

4. S4 : 5x21 + 13x22 − 16x1 x2 + 4x1 − 6x2 = 0.

5. S5 : x22 − 2x1 x2 − 2x1 + 2x2 + 1 = 0.

6. S6 : 4x21 + x22 − 4x1 x2 − 8x1 + 4x2 + 3 = 0.

7. S7 : 3x21 − 6x1 x2 + 2x1 + 2x2 = 0.

Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận và đường tiệm cận của chúng.

Bài tập 3.7.

2
Bài tập Hình học affine và Euclid

1. S1 có tâm là I(−1, 1) và không có điểm kỳ dị.

2. S2 có tâm là I(0, −1) và điểm kỳ dị là I(0, −1).


1 1
3. S3 có tâm là I(− , ) và không có điểm kỳ dị.
5 5
4. S4 có tâm là I(−2, −1) và không có điểm kỳ dị.

5. S5 có tâm là I(0, −1) và điểm kỳ dị là I(0, −1).

6. S6 có vô số tâm dạng I(t, 2t − 2) và không có điểm kỳ dị.


1 2
7. S7 có tâm I( , ) và không có điểm kỳ dị.
3 3

Bài tập 3.8. Với các đường bậc hai cho Bài tập 3.7, hãy xác định phương trình dạng chuẩn tắc
và mục tiêu affine tương ứng.

Bài tập 3.8.

1. S1 : 4x21 + x22 + 4x1 x2 + 2x2 = 0.


1 1
y1 = 2x1 + x2 x1 = y1 + y2
Dùng phép đổi tọa độ: hay 2 2
y2 = −x2 x2 = −y2 .
Ta có phương trình chính tắc của (S4 ) là y12 − 2y2 = 0.

2. S4 : 5x21 + 13x22 − 16x1 x2 + 4x1 − 6x2 = 0.


Ta biến đổi phương trình S1 về dạng: (2x1 − 3x2 + 1)2 + (x1 − 2x2 )2 − 1 = 0
y1 = 2x1 − 3x2 + 1 x1 = 3y1 − 4y2 − 2
Dùng phép đổi tọa độ: hay
y2 = x1 − 2x2 x2 = y1 − 2y2 − 1.
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S1 ) là y12 + y22 − 1 = 0 với mục tiêu tương ứng là {I; →

ωi } ,

→ −

trong đó I(−2; −1), ω1 = (3; 1), ω2 = (−4; −2).

3. S5 : x22 − 2x1 x2 − 2x1 + 2x2 + 1 = 0.


y1 = x1 x1 = y1
Dùng phép đổi tọa độ: hay
y 2 = x1 − x2 + 1 x2 = y1 − y2 + 1.
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S2 ) là y12 − y22 = 0.

4. S6 : 4x21 + x22 − 4x1 x2 − 8x1 + 4x2 + 3 = 0.


1 1
y1 = 2x1 − x2 − 2 x1 = y1 + y2 + 1
Dùng phép đổi tọa độ: hay 2 2
y2 = x2 x2 = y2 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S3 ) là y12 − 1 = 0.

3
Bài tập Hình học affine và Euclid

5. S7 : 3x21 − 6x1 x2 + 2x1 + 2x2 = 0.


1 1 1
y 1 = x1 + x2 − 1 x1 = y1 + y2 +
Dùng phép đổi tọa độ: hay 3 3 3
y2 = 2x1 − x2 2 1 2
x2 = y1 − y2 + .
3 3 3
2 2
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S5 ) là y1 − y2 − 1 = 0.

Bài tập 3.9. 1. Cho →−α = (1, −2). Tìm đường thẳng kính liên hợp với phương h→

α i của các
đường đã cho ở Bài tập 3.7.

2. Cho A(0, 0) ∈ S1 , hãy viết phương trình tiếp tuyến tại A của S1 . Cho B(0, 1) ∈
/ S2 , hãy viết
phương trình tiếp tuyến qua B của S2 .

Bài tập 3.9.


Bài tập 3.10. Trong A3 cho các mặt bậc hai có phương trình đối với mục tiêu đã cho lần lượt là:

1. S1 : 2x21 + 5x22 + 2x23 + 4x1 x2 + 2x1 x3 + 2x2 x3 + 2x2 + 2x3 = 0.

2. S2 : x1 2 + 5x2 2 + x3 2 + 2x1 x2 + 6x2 x3 + 2x1 x3 − 2x1 + 6x2 + 2x3 + 4 = 0.

3. S3 : 4x21 + 5x22 + x23 + 8x1 x2 + 4x1 x3 + 6x2 x3 − 2x2 + 2x3 − 2 = 0.

4. S4 : x21 − 2x1 x2 + 4x1 x3 + 2x22 − 2x2 x3 + 4x23 − 2x1 + 6x2 + 6x3 − 4 = 0.

5. S5 : x21 − 2x1 x2 + 4x1 x3 + 2x22 + 7x23 + 2x1 − 4x2 − 2x3 + 2 = 0.

6. S6 : x21 + 2x1 x2 + 6x1 x3 − 2x1 − 4x2 − 14x3 − 2 = 0.

7. S7 : x1 2 + x2 2 + x3 2 + 2x1 x2 − 2x1 − 2x2 − 2x3 + 1 = 0.

8. S8 : x21 + 2x1 x2 + 6x1 x3 − 2x1 − 4x2 − 12x3 − 1 = 0.

9. S9 : x1 2 − x2 2 + 5x3 2 − 6x1 x3 − 4x2 x3 + x1 + x2 − x3 = 0.

Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận, nón tiệm cận (nếu có, xem bài tập 3.21).

Bài tập 3.10.

1. S1 có tâm I(2/3, −1/3, −2/3) và không có điểm kỳ dị.

2. S2 có tâm là I(2, −1, 0) và không có điểm kỳ dị.

3. S3 có tâm I(0, −1, 2) và không có điểm kỳ dị.

4. S4 có tâm và điểm kỳ dị là I(−10, −5, 3).

5. S5 không có tâm và điểm kỳ dị.

6. S6 có vô số tâm I(1 − t, t, 1) và không có điểm kỳ dị.

4
Bài tập Hình học affine và Euclid

7. S7

8.

9. S8 có vô số tâm và điểm kỳ dị là I(−1/2 + 3t, 1/2 − 2t, t).

Bài tập 3.11. Với các mặt bậc hai cho ở Bài tập 3.10, hãy xác định phương trình dạng chuẩn tắc
và mục tiêu tương ứng. Những mặt nào là suy biến?

Bài tập 3.11.

1. Dùng phép biến đổi mục tiêu


1√ 1√ 1√ 2
x1 = 2y1 − 3− 6+
2 3 6 3
1√ 1
x2 = 3y2 −
3 3
1√ 2
x3 = 6−
3 3
Khi đó S1 có phương trình chuẩn tắc y12 + y22 + y32 − 1 = 0.

2. Dùng phép biến đổi mục tiêu


1 1
x1 = y1 − y2 − y3 + 2
2 2
1 1
x2 = y2 − y3 − 1.
2 2
x3 = y3

Khi đó S2 có phương trình chính tắc là y12 + y22 − y32 − 1 = 0.

3. Dùng phép đổi mục tiêu


1 1
x1 = y1 − y2 + y3
2 2
x2 = −y1 + y2 − 1
x3 = y1 + 2
Khi đó phương trình của S3 có dạng chuẩn tắc S6 : y12 − y22 − y32 − 1 = 0.

4. Dùng phép biến đổi mục tiêu

x1 = −y1 + y2 + 3y3 − 10
x2 = y2 + y3 − 5
x3 = −y3 + 3

Khi đó phương trình chuẩn tắc của S4 là y12 + y22 − y32 = 0.

5
Bài tập Hình học affine và Euclid

5. Dùng phép đổi mục tiêu


x1 = y1 + y2 − 4y3
x2 = y2 − 2y3 + 1
x3 = y3
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S5 là y12 + y22 − 2y3 = 0.

6. Dùng phép đổi mục tiêu


x1 = −y1 + y2 + 2
x2 = −y2 − 3y3 + 2.
x3 = y3 − 1
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S6 là y12 − y22 − 2y3 = 0.

7. Dùng phép biến đổi mục tiêu


x1 = y 1 − y 3
x2 = y 3 + 1 .
x3 = y 2 + 1
Khi đó S7 có phương trình chuẩn tắc là y12 + y22 − 1 = 0.

8. Dùng phép đổi mục tiêu


x1 = −y1 + y2 + 2
x2 = −y2 − 3y3 + 2.
x3 = y3 − 1
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S8 : y12 − y22 − 1 = 0.

9. Dùng phép biến đổi mục tiêu


1
x1 = y1 + 3y3 −
2
1
x2 = y2 − 2y3 +
2
x3 = y3
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S9 có dạng y12 − y22 = 0.

Bài tập 3.12. 1. Cho A( 34 , − 23 , − 31 ) ∈ S1 , hãy viết phương trình siêu tiếp diện tại A của S1 .

2. Tự chọn một điểm B trên các mặt bậc hai đã cho ở Bài tập 3.10 và viết phương trình siêu
tiếp diện qua B.

Bài tập 3.12.



− →

Bài tập 3.13. Cho vector d = (1, −2, 1). Tìm siêu phẳng kính liên hợp với phương h d i của các
mặt bậc hai cho ở Bài tập 3.10.

Bài tập 3.13.

6
Bài tập Hình học affine và Euclid

Bài tập 3.14. Trong A2 cho đường thẳng d có phương trình 2x1 + 3x2 − 3 = 0. Hãy xét giao của
d và các đường bậc hai cho ở bài tập 3.7.

Bài tập ??.


Bài tập 3.15. Trong A3 với mục tiêu affine {O; →

e1 , →

e2 , →

e3 } cho mặt bậc hai S có phương trình

x21 − 2x22 + x23 + 4x1 x2 − 8x1 x3 − 14(x1 − x2 + x3 ) + 17 = 0.

1. Hãy tìm tâm của S.


2. Hãy chứng tỏ vector →−c (1, 2, 3) không phải là vector chỉ phương tiệm cận của S. Hãy viết
phương trình siêu phẳng kính liên hợp với phương h→ −c i của S.

3. Chứng tỏ điểm M0 (1, −1, 2) ∈ S không là điểm kì dị của S. Hãy viết phương trình siêu tiếp
diện của S tại điểm M0 .

Bài tập 3.15.


Bài tập 3.16. Trong không gian A3 với mục tiêu {O; →

e1 , →

e2 , →

e3 } cho mặt bậc hai S1 và S2 lần
lượt có phương trình:

x21 + x22 + x23 + 2x1 x2 − 2(x1 + x2 + x3 ) + 1 = 0


x21 + 2x22 + 2x23 + 2x1 x2 + 2x1 x3 + 2(3x1 + 5x2 + x3 ) = 0.
Hãy cho biết S1 và S2 có tương đương affine với nhau hay không?

Bài tập 3.16.


Bài tập 3.17. Trong không gian A3 với mục tiêu {O; → −
e1 , →

e2 , →

e3 } cho mặt bậc hai S có phương
trình
4x21 + 3x22 + x23 − 2x1 x2 + 2x1 x3 + 2x1 + 2x2 = 0
và điểm I(1, 0, 1).

1. Xác định phương trình dạng chuẩn tắc của S và mục tiêu tương ứng.
2. Chứng minh tập hợp tất cả các tiếp tuyến của S đi qua I là một mặt bậc hai và viết phương
trình của nó.

Bài tập 3.17.

Với phép đổi mục tiêu


1√ 1
x1 = 6y3 −
4 2
1√ 1√ 1
x2 = 3y2 + 6y3 −
3 12 2
1√ 1
x3 = y1 − 6y3 +
4 2
7
Bài tập Hình học affine và Euclid

phương trình của S có dạng chuẩn tắc


y12 + y22 + y32 − 1 = 0.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG.


Bài tập 3.18. Chứng minh rằng nếu I là tâm đối xứng của siêu mặt bậc hai S thì I là tâm của
S.

Bài tập 3.18.


Bài tập 3.19. Nhắc lại rằng một siêu mặt bậc hai suy biến trong An với hạng của ma trận bé
bằng hạng của ma trận lớn gọi là siêu nón. Lúc đó hạng của ma trận bé (bằng hạng của ma trận
lớn) được gọi là hạng của siêu nón.

1. Chứng minh rằng siêu nón hạng r là một khái niệm affine (khái niệm không thay đổi qua
các phép biến đổi affine).
2. Nếu S là một siêu nón hạng r thì tồn tại mục tiêu affine {O; →−
ei } sao cho phương trình của
S có dạng
Xr
aij xi xj = 0, aij = aji ,
i,j=1

với hạng rank(aij ) = r.


3. Với O là gốc mục tiêu ở câu 2, chứng minh rằng nếu S là siêu nón và M ∈ S thì đường thẳng
OM ⊂ S. Các đường OM như vậy gọi là các đường sinh thẳng của S.
4. Chứng minh rằng, với một siêu nón hạng r, tập các điểm kỳ dị là một (n − r)-phẳng α gọi
là phẳng đỉnh của siêu nón. Chứng minh rằng với mọi M ∈ S \ α, phẳng tổng M + α ⊂ S.
5. Hãy phân loại các siêu nón trong A2 , A3 .

Bài tập 3.19.


Bài tập 3.20. Nhắc lại rằng một siêu mặt bậc hai suy biến gọi là siêu trụ nếu hạng của ma trận
bé khác hạng của ma trận lớn.

1. Chứng minh rằng khái niệm siêu trụ là khái niệm affine.
2. Chứng minh rằng, nếu S là siêu trụ thì tồn tại mục tiêu affine {O; →

ei } sao cho phương trình
của S có một trong hai dạng sau:
r
X
aij xi xj + a = 0; a 6= 0; aij = aji ; i, j = 1, . . . , r; (3.1)
i,j=1

hoặc
r
X
aij xi xj + 2ar+1 xr+1 = 0; ar+1 6= 0, aij = aji ; i, j = 1, . . . , r. (3.2)
i,j=1

8
Bài tập Hình học affine và Euclid

3. Chứng minh rằng siêu trụ không có điểm kỳ dị.

4. Gọi →
−α là không gian con sinh bởi {−
e−→ →

r+1 , . . . , en }. Chứng minh rằng, nếu M ∈ S thì phẳng
α qua M với phương → −
α cũng nằm trên S.


5. Gọi β là không gian vector con sinh bởi {→ −
e1 , . . . , →

er }. Chứng minh rằng giao của S với


r-phẳng β qua O (với O là gốc mục tiêu ở câu 2) phương β là siêu mặt bậc hai trong β
có phương trình đối với mục tiêu {O; →

ei } chính là phương trình (3.1) hoặc (3.2) tương ứng.
Siêu mặt bậc hai (trong β) này được gọi là đáy của siêu trụ, ký hiệu S 0 .


6. Chứng minh rằng nếu ρ : A −→ β là phép chiếu song song lên β theo phương β thì ρ(S) = S 0 .

7. Phân loại các siêu trụ trong A2 , A3 .

Bài tập 3.20.

1) Xét siêu mặt bậc hai


(S) : [x]t A[x] + 2[a]t [x] + a0 = 0,
đối với một mục tiêu affine cho trước {E; Ei }.
 
a [a]t
Khi đó, (S) là siêu nón khi và chỉ khi rank(A) = rank 0 < n + 1.
[a] A

Giả sử f : An −→ An là phép biến đổi affine thì f biến một siêu nón thành một siêu nón. Thật
vậy, ta có {f (E); f (Ei )} cũng là một mục tiêu của An . Với mọi M 0 (x1 , . . . , xn ) ∈ f (S) đối với mục
tiêu {f (E); f (Ei )}. Khi đó tồn tại M ∈ (S) sao cho f (M ) = M 0 . Ta có

− −−→ −−−−−→0 X −−−−−−−→



f (EM ) =f (E)M = xi f (E)f (Ei )
i

− −−→ X →− −−→ →
− X −−→
f (EM ) = xi f (EEi ) = f ( xi EEi ).
i i
−−→ P −−→
Suy ra EM = xi EEi . Vậy M sẽ có tọa độ là M (x1 , . . . , xn ) đối với mục tiêu {E; Ei }.
i

Mặt khác, ta có M ∈ (S) nên

(S) : [x]t A[x] + 2[a]t [x] + a0 = 0 (∗).

Tóm lại tọa độ của điểm M 0 thỏa mãn phương trình (∗) nên f (S) cũng là một siêu nón.

Lập luận tương tự như trên, ta có siêu trụ cũng là một khái niệm affine.
 
a0 [a]t
2) Giả sử (S) là một siêu nón có phương trình (∗). Do rank = rank(A) nên ta có
[a] A
 t  
[a] a0 [a]t
rank(A) ≤ rank ≤ rank (1)
A [a] A

9
Bài tập Hình học affine và Euclid

Xét hệ phương trình


a1 x1 + a2 x2 + · · · + an xn =a0
a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn =a1
(I).

an1 x1 + an2 x2 + · · · + ann xn =an


Từ (1) suy ra hệ (I) có nghiệm.

Gọi v là nghiệm của (I). Khi đó ta có

[a] = A[v]; a0 = [a]t [v].

Xét phép đổi mục tiêu


[x] = [x0 ] − [v].
Khi đó phương trình của (S) là

([x0 ] − [v])A([x0 ] − [v]) + 2[a]t ([x0 ] − [v]) + a0 = 0

hay [x0 ]A[x0 ]−2[x0 ]A[v]+2[x0 ]t [a]+[v]t A[v]−2[a]t [v]+a0 . Ta có A[v] = [a] và [v]t A[v]−2[a]t [v]+a0 =
[v]t [a] − 2[v][a]t + a0 = [v]t [a] − a0 = 0. Vậy phương trình của (S) là

[x0 ]t A[x0 ] = 0.

3) Giả sử (S) là một siêu trụ bậc hai và có phương trình đối với một mục tiêu affine cho trước là:
X X
(S) : aij xi xj + 2 ai xi + a0 = 0.

Khi biến đổi phương trình của (S) về dạng chính tắc thì (S) chỉ có thể một trong hai dạng (I)
hoặc (III) (xem giáo trình). Do đó ta có điều cần chứng minh.

Bài tập 3.21. Trong An , cho siêu mặt bậc hai không suy biến S có tâm và có phương tiệm cận.
Chứng minh rằng, tập tất cả các đường tiệm cận của S đi qua tâm là một siêu nón, gọi là siêu
nón tiệm cận. Tìm hạng và phương trình của siêu nón đó.

Bài tập 3.21.

Bài tập 3.22. Cho S là siêu mặt bậc hai không chứa đường thẳng nào, d là tiếp tuyến của S tại
M ∈ S. Chứng minh rằng,



1. Phương d không phải là phương tiệm cận,


2. M thuộc siêu phẳng kính liên hợp với phương d .

Bài tập 3.22.

Bài tập 3.23. Trong A2 cho các đường bậc hai có phương trình đối với mục tiêu đã cho lần lượt
là:

10
Bài tập Hình học affine và Euclid

1. S1 : 4x21 + 4x1 x2 + 2x22 − 6x2 + 8 = 0. (Đường ellipse).

2. S2 : 4x21 + 4x1 x2 + x22 − 2x1 + 4 = 0 (Parabola).

3. S3 : x21 + 4x1 x2 + 4x2 − 2 = 0 (Hyperbola).

4. S4 : x21 − 6x1 x2 − 2x1 + 8x22 + 12x2 − 8 = 0 (Cặp đường thẳng cắt nhau).

5. S5 : x21 + x22 − 2x1 x2 − 2x1 + 2x2 − 3 = 0 (Cặp đường thẳng song song).

Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận và đường tiệm cận.

Bài tập 3.23.

Bài tập 3.24. Với các đường bậc hai cho Bài tập 3.23, hãy xác định phương trình dạng chuẩn
tắc và mục tiêu tương ứng.

Bài tập 3.24.

1. S1 : 4x21 + 4x1 x2 + 2x22 − 6x2 + 8 = 0. Ta biến đổi S1 về dạng

S1 : (2x1 + x2 )2 + (x2 − 3)2 − 1 = 0.

Đặt
y1 = 2x1 + x2
y2 = x2 − 3
hay
1 1 3
x1 = y1 − y2 −
2 2 2
x2 = y 2 + 3
Khi đó ta có phương trình chuẩn tắc của S1 là

S1 : y12 + y22 − 1 = 0.

2. S2 : 4x21 + 4x1 x2 + x22 − 2x1 + 4 = 0. Ta biến đổi S2 về dạng

(2x1 + x2 )2 − 2(x1 − 2) = 0.

Đặt
y1 = 2x1 + x2
.
y2 = x1 − 2
hay
x1 = y2 + 2
.
x2 = y1 − 2y2 − 4
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S2 là y12 − 2y2 = 0.

11
Bài tập Hình học affine và Euclid

3. S3 : x21 + 4x1 x2 + 4x2 − 2 = 0. Ta biến đổi S3 về dạng

(x1 + 2x2 )2 − (2x2 − 1)2 − 1 = 0.

Đặt
y1 = x1 + 2x2
y2 = 2x2 − 1
hay
x1 = y 1 − y 2 − 1
1 1 .
x2 = y2 +
2 2
Khi đó phương trình của S3 có dạng chuẩn tắc là

S3 : y12 − y22 − 1 = 0.

4. S4 : x21 − 6x1 x2 − 2x1 + 8x22 + 12x2 − 8 = 0. Ta biến đổi S4 về dạng

S4 : (x1 − 3x2 − 1)2 − (x2 − 3)2 = 0.

Đặt
y1 = x1 − 3x2 − 1
y2 = x2 − 3
hay
x1 = y1 + 3y2 + 10
x2 = y2 + 3
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S4 : y12 − y22 = 0.

5. S5 : x21 + x22 − 2x1 x2 − 2x1 + 2x2 − 3 = 0. Ta biến đổi S5 về dạng

(x1 − x2 − 1)2 − 4 = 0.

Đặt
y 1 = x1 − x 2 − 1
y2 = x2
hay
x1 = y1 + y2 + 1
x2 = y2
Khi đó S5 có dạng chính tắc S5 : y12 − 4 = 0.

Bài tập 3.25. Trong A3 cho các mặt bậc hai có phương trình đối với mục tiêu đã cho lần lượt là:

1. S1 : x21 − 2x1 x2 + 2x1 x3 + 5x22 − 6x2 x3 + 6x23 − 1 = 0.

2. S2 : 4x21 − 4x1 x2 − 8x1 x3 + 2x22 + 6x2 x3 − 4x23 − 1 = 0.

3. S3 : 9x21 − 12x1 x2 + 6x1 x3 + 3x22 − 2x2 x3 − x23 − 4x2 + 4x3 − 5 = 0.

12
Bài tập Hình học affine và Euclid

4. S4 : x21 + 6x1 x2 − 2x1 x3 + 10x22 + 6x23 − 16x3 − 16 = 0.

5. S5 : 8x21 − 20x1 x2 + 4x1 x3 + 13x22 − 4x2 x3 + x23 − 2 = 0.

6. S6 : x21 − 6x1 x2 − 4x1 x3 + 5x22 + 8x2 x3 + 3x23 − 2 = 0.

7. S7 : x21 − 6x1 x2 + 8x22 + 4x2 x3 − 2x2 − 4x23 + 4x3 − 1 = 0.

8. S8 : x21 − 2x1 x2 + 4x1 x3 + 2x1 + x22 − 4x2 x3 − 2x2 + 4x23 + 4x3 = 0.

9. S9 : x21 − 4x1 x2 + 2x1 + 4x22 − 4x2 + 1 = 0.

10. S10 : 4x21 + 4x1 x2 + 4x1 x3 + x22 + 2x2 x3 + x23 − 2 = 0.

11. S11 : 13x21 − 12x1 x2 − 6x1 x3 + 4x22 − 4x2 x3 + 10x23 − 1 = 0.

12. S12 : 4x21 − 4x1 x2 − 4x1 x3 − 8x22 − 10x2 x3 − 3x23 − 12x2 − 8x3 − 5 = 0.

Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận, nón tiệm cận (nếu có).

Bài tập 3.25.

Bài tập 3.26. Với các mặt bậc hai cho ở Bài tập 3.25, hãy xác định phương trình dạng chuẩn tắc
và mục tiêu tương ứng. Những mặt nào là mặt trụ? Những mặt nào là mặt nón?

Bài tập 3.26.

1. S1 : x21 − 2x1 x2 + 2x1 x3 + 5x22 − 6x2 x3 + 6x23 − 1 = 0


Ta biến đổi phương trình S1 về dạng: (x1 − x2 + x3 )2 + (2x2 − x3 )2 + 4x23 − 1 = 0
1 1
x1 = y 1 − y 2 + y 3
y1 = x1 − x2 + x3 2 4
1 1
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = 2x2 − x3 hay x2 = y2 + y3
2 4
y3 = 2x3 1
x3 = y3 .
2
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S1 ) là y12 + y22 + y32 − 1 = 0 với mục tiêu tương ứng là
{O; →

ωi } , trong đó O(0; 0; 0), −
→ = (1; 0; 0), −
ω1
→ = (− 1 ; 1 ; 0), −
ω2 2 2
→ = ( 1 ; 1 ; 1 ).
ω 3 4 4 2

2. S2 : 4x21 − 4x1 x2 − 8x1 x3 + 2x22 + 6x2 x3 − 4x23 − 1 = 0


1 1 1
x1 = y1 + y2 + y3
y1 = 2x1 − x2 − 2x3 2 2 6
1
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = x2 + x3 hay x2 = y2 − y3
3
y3 = 3x3 1
x3 = y3 .
3
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S2 ) là y12 + y22 − y32 − 1 = 0.

13
Bài tập Hình học affine và Euclid

3. S3 : 9x21 − 12x1 x2 + 6x1 x3 + 3x22 − 2x2 x3 − x23 − 4x2 + 4x3 − 5 = 0


1 2 1 4
y1 = 3x1 − 2x2 + x3 x1 = y1 + y2 + y3 −
3 3 3 3
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = x2 − x3 + 2 hay x = y + y − 2
2 2 3
y3 = x3 x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S3 ) là y12 − y22 − y32 − 1 = 0.

4. S4 : x21 + 6x1 x2 − 2x1 x3 + 10x22 + 6x23 − 16x3 − 16 = 0


y1 = x1 + 3x2 − x3 x1 = y1 − 3y2 + 10y3 − 20
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = x2 + 3x3 hay x2 = y2 − 3y3 + 6
y3 = x3 + 2 x3 = y3 − 2.
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S4 ) là y12 + y22 − y32 = 0.

5. S5 : 8x21 − 20x1 x2 + 4x1 x3 + 13x22 − 4x2 x3 + x23 − 2 = 0


3 3 3
y1 = 2x1 − 2x2 + x3 x1 = y1 − y2 − y3 +
2 2 2
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = 2x1 − 3x2 hay x = y − y − y + 1
2 1 2 3
y3 = x3 + 1 x3 = y3 − 1.
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S5 ) là y12 + y22 − 2y3 = 0.

6. S6 : x21 − 6x1 x2 − 4x1 x3 + 5x22 + 8x2 x3 + 3x23 − 2


5 1
x1 = y 1 + y 2 − y 3
y1 = x1 − 3x2 − 2x3 3 3
1 1
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = 2x2 + x3 hay x2 = y2 + y3
3 3
y3 = x1 − x 3 1 2
x3 = y2 − y3 .
3 3
2 2
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S6 ) là y1 − y2 − 2y3 = 0.

7. S7 : x21 − 6x1 x2 + 8x22 + 4x2 x3 − 2x2 − 4x23 + 4x3 − 1 = 0


y1 = x1 − 3x2 x1 = y1 + 3y2 + 6y3 − 3
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = x2 − 2x3 + 1 hay x2 = y2 + 2y3 − 1
y3 = x3 x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S7 ) là y12 − y22 = 0.

8. S8 : x21 − 2x1 x2 + 4x1 x3 + 2x1 + x22 − 4x2 x3 − 2x2 + 4x23 + 4x3 = 0


y1 = x1 − x2 + 2x3 + 1 x1 = y1 + y2 − 2y3 − 1
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = x2 hay x2 = y2
y3 = x3 x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S8 ) là y12 − 1 = 0.

14
Bài tập Hình học affine và Euclid

9. S9 : x21 − 4x1 x2 + 2x1 + 4x22 − 4x2 + 1 = 0


y1 = x1 − 2x2 + 1 x1 = y1 + 2y2 − 1
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = x2 hay x2 = y2
y3 = x3 x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S9 ) là y12 = 0.

10. S10 : 4x21 + 4x1 x2 + 4x1 x3 + x22 + 2x2 x3 + x23 − 2 = 0


y1 = 2x1 + x2 + x3 x1 = y2 + 3y3
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = x1 − 3x3 hay x2 = y1 − 2y2 − 7y3
y3 = x3 x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S10 ) là y12 − 2y2 = 0.

11. S11 : 13x21 − 12x1 x2 − 6x1 x3 + 4x22 − 4x2 x3 + 10x23 − 1 = 0


1 3
y1 = 3x1 − 2x2 + x3 x1 = y2 + y3
2 2
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = 2x1 − 3x3 hay x = − 1 y + 3 11
y2 + y3
2 1
y3 = x3 2 4 4
x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S11 ) là y12 + y22 − 1 = 0.

12. S12 : 4x21 − 4x1 x2 − 4x1 x3 − 8x22 − 10x2 x3 − 3x23 − 12x2 − 8x3 − 5 = 0
1 1 1 1
y1 = 2x1 − x2 − x3 x 1 = y 1 + y 2 + y 3 −
2 6 6 3
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = 3x2 + 2x3 + 2 hay x = 1 2 2
2 y2 − y3 −
y3 = x3 3 3 3
x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S11 ) là y12 − y22 − 1 = 0.

Bài tập 3.27. Trong A3 cho mặt bậc hai S có phương trình

x21 + 6x1 x2 − 2x1 x3 − 2x1 + 10x22 − 2x2 x3 − 4x2 + 5x23 + 6x3 + 1 = 0

và đường thẳng d1 , d2 , d3 có phương trình lần lượt là

−x2 − 2x3 − 1 = 0
d1 :
x3 + 2 = 0
−x1 − 3x2 + 2x3 + 3 = 0
d2 :
−x2 − 2x3 − 2 = 0
−x1 − 3x2 + x3 = 0
d3 :
−x2 − 2x3 − 1 = 0

Hãy xét giao của S và các đường thẳng di , i = 1, 2, 3.

15
Bài tập Hình học affine và Euclid

Bài tập 3.27.

Dùng phép biến đổi tọa độ


x1 = −y1 + 3y2 + 7y3 − 10
x2 = −y2 − 2y3 + 3
x3 = y3 − 2
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S là y12 + y22 − 1 = 0. Phương trình của các đường thẳng lần
lượt là
y2 = 0
d1 :
y3 = 0
y1 + y3 = 0
d2 :
y2 − 1 = 0
y1 − 1 = 0
d3 :
y2 = 0
Vậy d1 cắt S tại hai điểm, d2 tiếp xúc với S và d3 chứa trên S.
Bài tập 3.28. Trong A3 cho mặt bậc hai S có phương trình
x21 + 5x22 + 12x23 − 4x1 x2 − 6x1 x3 + 16x2 x3 − 2x1 − 8x3 − 5 = 0
và đường thẳng d1 , d2 , d3 có phương trình lần lượt là
−x1 + 2x2 + 3x3 = 0
d1 :
−x2 + 5 = 0
−x1 + 2x2 + 3x3 = 0
d2 :
x3 + 3 = 0
−x1 + 2x2 + 3x3 = 0
d3 :
−x2 − x3 + 5 = 0
Hãy xét giao của S và các đường thẳng di , i = 1, 2, 3.

Bài tập 3.28.

Dùng phép biến đổi mục tiêu


x1 = −y1 − 2y2 − y3 + 8
x2 = −y2 − 2y3 + 8.
x3 = y3 − 3
Ta có phương trình chuẩn tắc của S là y12 + y22 − y32 − 1 = 0 và các đường thẳng di có phương trình

y1 − 1 = 0
d1 :
y2 + 2y3 − 3 = 0
y1 − 1 = 0
d2 :
y3 = 0
y1 − 1 = 0
d3 :
y2 + y3 = 0

16
Bài tập Hình học affine và Euclid

Vậy ta có d1 cắt S tại hai điểm, d2 tiếp xúc với S và d3 chứa trong S.
Bài tập 3.29. Trong A3 cho mặt bậc hai S có phương trình

x21 + 5x22 + x23 + 2x1 x2 + 2x1 x3 + 6x2 x3 − 2x1 + 6x2 + 2x3 = 0

và mặt phẳng α có phương trình 2x1 − x2 + x3 − 4 = 0. Hãy xét giao của α và S.

Bài tập ??.


Bài tập 3.30. Trong A3 cho mặt bậc hai S có phương trình

x21 + 4x23 + 2x1 x2 + 6x1 x3 + 2x2 x3 + 4x1 + 2x2 + 12x3 − 2 = 0

và mặt phẳng α1 , α2 , α2 , có phương trình

α1 :x1 + x2 + 3x3 = 0;
α2 :x2 + 2x3 − 1 = 0;
α3 :x1 + x2 + 4x3 − 1 = 0.

Hãy chứng minh α1 ∩ S là một ellipse (trong α1 ); α2 ∩ S là một hyperbola (trong α2 ); α3 ∩ S là


một parabola (trong α3 ).

Bài tập 3.30.

Biến đổi phương trình của S về dạng

S : (x1 + x2 + 3x3 + 2)2 − (x2 + 2x3 + 1)2 − (x3 − 2)2 − 1 = 0.

Đặt
y1 = x1 + x2 + 3x3 + 2
y2 = x2 + 2x3 + 1
y3 = x3 − 2
hay
x1 = y 1 − y 2 − y 3 − 3
x2 = y2 − 2y3 − 5
x3 = y3 + 2
Khi đó S có phương trình chuẩn tắc như sau

S : y12 − y22 − y32 − 1 = 0

và các mặt phẳng có phương trình tương ứng là

α1 :y1 − 1 = 0
α2 :y3 − 2 = 0
α3 :y2 − y3 − 1

Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

17
Bài tập Hình học affine và Euclid

Bài tập 3.31. Trong An cho siêu mặt bậc hai S xác định bởi phương trình

x21 + x22 + · · · + x2k − x2k+1 − · · · − x2n − 1 = 0 (0 ≤ k < n).

Chứng minh rằng:

1. Nếu n < 2k thì S có chứa những m-phẳng với m ≤ n − k;

2. Nếu n = 2k thì S chứa những m-phẳng với m ≤ n − k − 1;

3. Nếu n > 2k thì S có chứa những m-phẳng với m ≤ k − 1.

Bài tập 3.31.

Bài tập 3.32. Trong không gian A3 với mục tiêu {O; → −e1 , →

e2 , →

e3 } cho mặt bậc hai S và mặt phẳng
α lần lượt có phương trình
x21 + x22 − 2x1 x2 + x23 + 9 = 0

x1 + x2 + x3 − 3 = 0.
Gọi S1 = S ∩ α và l là đường thẳng biến thiên luôn đi qua các điểm của S1 và có phương không
đổi h→

e3 i. Gọi C là hợp của các đường thẳng l nói trên.

1. Chứng minh rằng C là một mặt trụ.

2. Tìm ảnh của S1 qua phép chiếu song song theo phương h→

e3 i lên mặt phẳng tọa độ thứ nhất.

Bài tập 3.32.

18

You might also like