Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 3.1. Trong bảng phân loại các đường bậc hai trong A2 , hãy khảo sát các đặc trưng sau
của từng đường:
1. Suy biến hay không suy biến? Hạng lớn và hạng bé bằng bao nhiêu? Có tâm hay không có
tâm?
2. Tìm phương tiệm cận và đường tiệm cận (nếu có).
Ta có phương trình xác định tâm của (S) là A[x] + a = 0. Do đó nếu (S) không suy biến thì det(A)
khác không nên phương trình trên có nghiệm duy nhất. Do đó (S) chỉ có một tâm.
Bài tập 3.4. Bằng cách chọn mục tiêu thích hợp hãy xét vị trí tương đối giữa một siêu mặt bậc
hai và một m-phẳng trong An .
1
Bài tập Hình học affine và Euclid
xn = 0
hay
n−1
X n−1
X
aij xi xj + 2 ai x i + a0 = 0
i,j=1 i
xn = 0.
Bài tập 3.5. Chứng minh rằng, đường tiệm cận (nếu có) của một siêu mặt bậc hai không suy
biến thì không cắt siêu mặt bậc hai đó.
Bài tập 3.6. Chứng minh rằng, nếu siêu mặt bậc hai S có điểm kỳ dị thì S suy biến.
Bài tập 3.7. Trong A2 với mục tiêu đã chọn, cho các đường bậc hai có phương trình lần lượt là:
Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận và đường tiệm cận của chúng.
2
Bài tập Hình học affine và Euclid
Bài tập 3.8. Với các đường bậc hai cho Bài tập 3.7, hãy xác định phương trình dạng chuẩn tắc
và mục tiêu affine tương ứng.
3
Bài tập Hình học affine và Euclid
Bài tập 3.9. 1. Cho →−α = (1, −2). Tìm đường thẳng kính liên hợp với phương h→
−
α i của các
đường đã cho ở Bài tập 3.7.
2. Cho A(0, 0) ∈ S1 , hãy viết phương trình tiếp tuyến tại A của S1 . Cho B(0, 1) ∈
/ S2 , hãy viết
phương trình tiếp tuyến qua B của S2 .
Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận, nón tiệm cận (nếu có, xem bài tập 3.21).
4
Bài tập Hình học affine và Euclid
7. S7
8.
Bài tập 3.11. Với các mặt bậc hai cho ở Bài tập 3.10, hãy xác định phương trình dạng chuẩn tắc
và mục tiêu tương ứng. Những mặt nào là suy biến?
x1 = −y1 + y2 + 3y3 − 10
x2 = y2 + y3 − 5
x3 = −y3 + 3
5
Bài tập Hình học affine và Euclid
Bài tập 3.12. 1. Cho A( 34 , − 23 , − 31 ) ∈ S1 , hãy viết phương trình siêu tiếp diện tại A của S1 .
2. Tự chọn một điểm B trên các mặt bậc hai đã cho ở Bài tập 3.10 và viết phương trình siêu
tiếp diện qua B.
6
Bài tập Hình học affine và Euclid
Bài tập 3.14. Trong A2 cho đường thẳng d có phương trình 2x1 + 3x2 − 3 = 0. Hãy xét giao của
d và các đường bậc hai cho ở bài tập 3.7.
3. Chứng tỏ điểm M0 (1, −1, 2) ∈ S không là điểm kì dị của S. Hãy viết phương trình siêu tiếp
diện của S tại điểm M0 .
và
x21 + 2x22 + 2x23 + 2x1 x2 + 2x1 x3 + 2(3x1 + 5x2 + x3 ) = 0.
Hãy cho biết S1 và S2 có tương đương affine với nhau hay không?
1. Xác định phương trình dạng chuẩn tắc của S và mục tiêu tương ứng.
2. Chứng minh tập hợp tất cả các tiếp tuyến của S đi qua I là một mặt bậc hai và viết phương
trình của nó.
1. Chứng minh rằng siêu nón hạng r là một khái niệm affine (khái niệm không thay đổi qua
các phép biến đổi affine).
2. Nếu S là một siêu nón hạng r thì tồn tại mục tiêu affine {O; →−
ei } sao cho phương trình của
S có dạng
Xr
aij xi xj = 0, aij = aji ,
i,j=1
1. Chứng minh rằng khái niệm siêu trụ là khái niệm affine.
2. Chứng minh rằng, nếu S là siêu trụ thì tồn tại mục tiêu affine {O; →
−
ei } sao cho phương trình
của S có một trong hai dạng sau:
r
X
aij xi xj + a = 0; a 6= 0; aij = aji ; i, j = 1, . . . , r; (3.1)
i,j=1
hoặc
r
X
aij xi xj + 2ar+1 xr+1 = 0; ar+1 6= 0, aij = aji ; i, j = 1, . . . , r. (3.2)
i,j=1
8
Bài tập Hình học affine và Euclid
4. Gọi →
−α là không gian con sinh bởi {−
e−→ →
−
r+1 , . . . , en }. Chứng minh rằng, nếu M ∈ S thì phẳng
α qua M với phương → −
α cũng nằm trên S.
→
−
5. Gọi β là không gian vector con sinh bởi {→ −
e1 , . . . , →
−
er }. Chứng minh rằng giao của S với
→
−
r-phẳng β qua O (với O là gốc mục tiêu ở câu 2) phương β là siêu mặt bậc hai trong β
có phương trình đối với mục tiêu {O; →
−
ei } chính là phương trình (3.1) hoặc (3.2) tương ứng.
Siêu mặt bậc hai (trong β) này được gọi là đáy của siêu trụ, ký hiệu S 0 .
→
−
6. Chứng minh rằng nếu ρ : A −→ β là phép chiếu song song lên β theo phương β thì ρ(S) = S 0 .
Giả sử f : An −→ An là phép biến đổi affine thì f biến một siêu nón thành một siêu nón. Thật
vậy, ta có {f (E); f (Ei )} cũng là một mục tiêu của An . Với mọi M 0 (x1 , . . . , xn ) ∈ f (S) đối với mục
tiêu {f (E); f (Ei )}. Khi đó tồn tại M ∈ (S) sao cho f (M ) = M 0 . Ta có
Tóm lại tọa độ của điểm M 0 thỏa mãn phương trình (∗) nên f (S) cũng là một siêu nón.
Lập luận tương tự như trên, ta có siêu trụ cũng là một khái niệm affine.
a0 [a]t
2) Giả sử (S) là một siêu nón có phương trình (∗). Do rank = rank(A) nên ta có
[a] A
t
[a] a0 [a]t
rank(A) ≤ rank ≤ rank (1)
A [a] A
9
Bài tập Hình học affine và Euclid
hay [x0 ]A[x0 ]−2[x0 ]A[v]+2[x0 ]t [a]+[v]t A[v]−2[a]t [v]+a0 . Ta có A[v] = [a] và [v]t A[v]−2[a]t [v]+a0 =
[v]t [a] − 2[v][a]t + a0 = [v]t [a] − a0 = 0. Vậy phương trình của (S) là
[x0 ]t A[x0 ] = 0.
3) Giả sử (S) là một siêu trụ bậc hai và có phương trình đối với một mục tiêu affine cho trước là:
X X
(S) : aij xi xj + 2 ai xi + a0 = 0.
Khi biến đổi phương trình của (S) về dạng chính tắc thì (S) chỉ có thể một trong hai dạng (I)
hoặc (III) (xem giáo trình). Do đó ta có điều cần chứng minh.
Bài tập 3.21. Trong An , cho siêu mặt bậc hai không suy biến S có tâm và có phương tiệm cận.
Chứng minh rằng, tập tất cả các đường tiệm cận của S đi qua tâm là một siêu nón, gọi là siêu
nón tiệm cận. Tìm hạng và phương trình của siêu nón đó.
Bài tập 3.22. Cho S là siêu mặt bậc hai không chứa đường thẳng nào, d là tiếp tuyến của S tại
M ∈ S. Chứng minh rằng,
→
−
1. Phương d không phải là phương tiệm cận,
→
−
2. M thuộc siêu phẳng kính liên hợp với phương d .
Bài tập 3.23. Trong A2 cho các đường bậc hai có phương trình đối với mục tiêu đã cho lần lượt
là:
10
Bài tập Hình học affine và Euclid
4. S4 : x21 − 6x1 x2 − 2x1 + 8x22 + 12x2 − 8 = 0 (Cặp đường thẳng cắt nhau).
5. S5 : x21 + x22 − 2x1 x2 − 2x1 + 2x2 − 3 = 0 (Cặp đường thẳng song song).
Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận và đường tiệm cận.
Bài tập 3.24. Với các đường bậc hai cho Bài tập 3.23, hãy xác định phương trình dạng chuẩn
tắc và mục tiêu tương ứng.
Đặt
y1 = 2x1 + x2
y2 = x2 − 3
hay
1 1 3
x1 = y1 − y2 −
2 2 2
x2 = y 2 + 3
Khi đó ta có phương trình chuẩn tắc của S1 là
S1 : y12 + y22 − 1 = 0.
(2x1 + x2 )2 − 2(x1 − 2) = 0.
Đặt
y1 = 2x1 + x2
.
y2 = x1 − 2
hay
x1 = y2 + 2
.
x2 = y1 − 2y2 − 4
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S2 là y12 − 2y2 = 0.
11
Bài tập Hình học affine và Euclid
Đặt
y1 = x1 + 2x2
y2 = 2x2 − 1
hay
x1 = y 1 − y 2 − 1
1 1 .
x2 = y2 +
2 2
Khi đó phương trình của S3 có dạng chuẩn tắc là
S3 : y12 − y22 − 1 = 0.
Đặt
y1 = x1 − 3x2 − 1
y2 = x2 − 3
hay
x1 = y1 + 3y2 + 10
x2 = y2 + 3
Khi đó phương trình chuẩn tắc của S4 : y12 − y22 = 0.
(x1 − x2 − 1)2 − 4 = 0.
Đặt
y 1 = x1 − x 2 − 1
y2 = x2
hay
x1 = y1 + y2 + 1
x2 = y2
Khi đó S5 có dạng chính tắc S5 : y12 − 4 = 0.
Bài tập 3.25. Trong A3 cho các mặt bậc hai có phương trình đối với mục tiêu đã cho lần lượt là:
12
Bài tập Hình học affine và Euclid
12. S12 : 4x21 − 4x1 x2 − 4x1 x3 − 8x22 − 10x2 x3 − 3x23 − 12x2 − 8x3 − 5 = 0.
Hãy tìm tâm, điểm kỳ dị, phương tiệm cận, nón tiệm cận (nếu có).
Bài tập 3.26. Với các mặt bậc hai cho ở Bài tập 3.25, hãy xác định phương trình dạng chuẩn tắc
và mục tiêu tương ứng. Những mặt nào là mặt trụ? Những mặt nào là mặt nón?
13
Bài tập Hình học affine và Euclid
14
Bài tập Hình học affine và Euclid
12. S12 : 4x21 − 4x1 x2 − 4x1 x3 − 8x22 − 10x2 x3 − 3x23 − 12x2 − 8x3 − 5 = 0
1 1 1 1
y1 = 2x1 − x2 − x3 x 1 = y 1 + y 2 + y 3 −
2 6 6 3
Dùng phép đổi tọa độ: y2 = 3x2 + 2x3 + 2 hay x = 1 2 2
2 y2 − y3 −
y3 = x3 3 3 3
x3 = y3 .
Ta có phương trình chuẩn tắc của (S11 ) là y12 − y22 − 1 = 0.
Bài tập 3.27. Trong A3 cho mặt bậc hai S có phương trình
−x2 − 2x3 − 1 = 0
d1 :
x3 + 2 = 0
−x1 − 3x2 + 2x3 + 3 = 0
d2 :
−x2 − 2x3 − 2 = 0
−x1 − 3x2 + x3 = 0
d3 :
−x2 − 2x3 − 1 = 0
15
Bài tập Hình học affine và Euclid
16
Bài tập Hình học affine và Euclid
Vậy ta có d1 cắt S tại hai điểm, d2 tiếp xúc với S và d3 chứa trong S.
Bài tập 3.29. Trong A3 cho mặt bậc hai S có phương trình
α1 :x1 + x2 + 3x3 = 0;
α2 :x2 + 2x3 − 1 = 0;
α3 :x1 + x2 + 4x3 − 1 = 0.
Đặt
y1 = x1 + x2 + 3x3 + 2
y2 = x2 + 2x3 + 1
y3 = x3 − 2
hay
x1 = y 1 − y 2 − y 3 − 3
x2 = y2 − 2y3 − 5
x3 = y3 + 2
Khi đó S có phương trình chuẩn tắc như sau
α1 :y1 − 1 = 0
α2 :y3 − 2 = 0
α3 :y2 − y3 − 1
17
Bài tập Hình học affine và Euclid
Bài tập 3.31. Trong An cho siêu mặt bậc hai S xác định bởi phương trình
Bài tập 3.32. Trong không gian A3 với mục tiêu {O; → −e1 , →
−
e2 , →
−
e3 } cho mặt bậc hai S và mặt phẳng
α lần lượt có phương trình
x21 + x22 − 2x1 x2 + x23 + 9 = 0
và
x1 + x2 + x3 − 3 = 0.
Gọi S1 = S ∩ α và l là đường thẳng biến thiên luôn đi qua các điểm của S1 và có phương không
đổi h→
−
e3 i. Gọi C là hợp của các đường thẳng l nói trên.
2. Tìm ảnh của S1 qua phép chiếu song song theo phương h→
−
e3 i lên mặt phẳng tọa độ thứ nhất.
18