You are on page 1of 5

LỜI GIẢI ĐỀ THI THỬ SỐ 23 CỦA MATH.VN Câu II.

1 (1 điểm)
1 − cos x. cos 2x 1
Giải phương trình sau trên R: − = 4 sin2 x−sin x−1.
sin 2x cos x

n
Câu I.1 (1 điểm)
Lời giải
Cho hàm số y = −x3 + 3x2 − 3. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của
Cách 1

v
hàm số.
1 − cos x. cos 2x 1 1 − cos x(2 cos2 x − 1) cos x − 1
Ta có − +1 = +
sin 2x cos x sin 2x cos x

.
Lời giải (2 cos2 x + 2 cos x + 1) 1
= (1 − cos x)( − )
sin 2x cos x
2 cos x(1 − cos2 x) 1 − cos x
Câu I.2 (1 điểm) = + (1 − 2 sin x)
2 sin x cos x sin 2x
1 − cos x

h
Tìm các điểm A, B,C, D trên (C) sao cho ABCD là một hình vuông tâm
= sin x + (1 − 2 sin x)
I(1; −1). sin 2x
PT đã cho tương đương với
1 − cos x

t
sin x + (1 − 2 sin x) = 4 sin2 x − sin x
Lời giải sin 2x
−−→ 1 − cos x
Chuyển hệ toạ độ theo vectơ OM(1; −1) thì ta có hệ trục toạ độ mới MXY (1 − 2 sin x) = sin x(4 sin x − 2)
sin 2x
x = X + 1 và y = Y − 1 1 − 2 sin x = 0 hoặc 1 − cos x = −4 sin2 x cos x

a
Phương trình đường cong (C) đối với hệ toạ độ MXY là ⇔ cos x(1 − 4 sin2 x) = 1 cos 3x = 1
Y − 1 = −(X + 1)3 + 3(X + 1)2 − 3 ⇔ Y = −X 3 + 3X Cách 2
Gọi 2 phương trình đường chéo của hình vuông mới A0 B0C0 D0 là ĐK ............
1 1 − cos x cos 2x + sin x sin 2x 1
Y = kX và Y = X (k 6= 0) ⇔ = + (1 − 2 cos 2x)
−k sin 2x cos x
A,C có toạ độ là nghiệm của hệ 1 − cos 3x 1 + cos x − 2 cos x cos 2x
√ √

m
⇔ =
−X 3 + 3X = kX ⇔ XA0 = 3 − k và XC0 = − 3 − k sin 2x cos x
1 − cos 3x 1 + cos x − (cos x + cos 3x)
B, D có toạ độ là nghiệm củar hệ ⇔ =
1 1
r
1 sin 2x cos x
−X 3 + 3X = X ⇒ XB0 = 3 + và XD0 = − 3 + ⇔ cos 3x = 1 hoặc cos x = sin 2x
−k k k
ĐK để A0 B0C0 D0 là hình vuông là A0 B0 vuông góc A0 D0 và A0 B0 = A0 D0 Câu II.2 (1 điểm)
√ √ √ √
⇒ k4 − 3k3 + 3k + 1 √ = 0 ⇒ k = 1√+ 2 Giải hệ phương trình sau trên R: 5x2 + 4x − x2 − 3x − 18 = 5 x.
√ 1+ 5 1− 5
k = 1− 2 k = k=
2 2
Thử lại các nghiệm ta thấy thoả mãn. Sau đó thay k vào tìm đuợc A0 , B0 ,C0 , D0 . Lời giải
Từ đó ta tìm được toạ độ các điểm A, B,C, D Cách 1

1
( Z e−1
x2 − 3x − 18 ≥ 0 x ln (x + 1)
⇔x≥6 = e−1−2 dx
x≥0 Z0e−1  x + 1 
√ √ √ ln (x + 1)
5x2 + 4x = 5 x + x2 − 3x − 18 = e−1−2 ln (x + 1) − dx
x+1

n
p 0
⇔ 5x2 + 4x = 25x + x2 − 3x − 18 + 10 x (x2 − 3x − 18) Z e−1 Z e−1
ln (x + 1)
p = e−1−2 ln (x + 1)dx + 2 dx
⇔ 2x2 − 9x + 9 = 5 x (x2 − 3x − 18) 0 0 x+1 !
e−1 Z e−1
2
⇒ 2x2 − 9x + 9 = 25x x2 − 3x − 18


v
= e − 1 − 2 x ln (x + 1) − xd ln (x + 1) +
⇒ 4x4 − 61x3 + 192x2 + 288x + 81 = 0 0 0
Z e−1
⇒ (4x + 3) (x − 9) x2 − 7x − 3 = 0


.
2 ln (x + 1)d (ln (x + 1))
−3

0
x=  Z e−1  e−1
4 x 2

= e−1−2 e−1− dx + ln (x + 1)
 
 x=9 √ x=9

√ 0 x+1 0
⇒ ⇒ Z e−1 
   
7 61 1

h
 7 61
 x= + x= + = e−1−2 e−1− 1− dx + 1
 2 √2 2 2 0 x+! 1
7 61
 e−1
x= −
= e − 2 e − 1 − (x − ln (x + 1))

t
2 2
Cách 2 0
= e − 2 ⇒ I = π (e − 2)
ĐK: x ≥ 6. Đổi vế khử dấu − bình phương giảm căn được
p
2x2 − 9x + 9 = 5 x(x − 6)(x + 3) Câu IV. (1 điểm)

a
√ √
Đặt a = x2 − 6x và b = x + 3 thì Cho hình lăng trụ đứng ABC.A0 B0C có đáy ABC là tam giác vuông tại A
2a2 − 5ab + 3b2 = 0 hay (a − b)(2a − 3b) = 0 và đường cao AH = a. Mặt phẳng (ACB0 ) hợp với đáy một góc α và cách
điểm B một khoảng là a. Xác định giá trị của α để thể tích của khối lăng
Câu III. (1 điểm) trụ ABC.A0 B0C đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi H là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = ln(x + 1), trục hoành

m
và đường thẳng x = e − 1. Tính thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi Lời giải
quay H quanh trục Ox.
Câu V. (1 điểm)
Lời giải Cho x, y, z > 0 thỏa mãn (x − y)2 + (y − z)2 + (z − x)2 = 2. Chứng minh
Thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi quay H quanh trục Ox. rằng  
Z e−1 1 1 1 2(x + y + z − 1)
I=π ln2 (x + 1)dx (x + y + z) + + ≥ 9+ .
x y z 3xyz
0 e−1 Z e−1
Z e−1
2 2
xd ln2 (x + 1)

Ta có ln (x + 1)dx = x.ln (x + 1) − Lời giải
0 0 0

2
Cách 1 2 2
ĐK có nghiệm là − √ ≤ a ≤ √
BĐT cần chứng minh tương đương với √ 3 3 √
và ⇒ c − b = − 4 − 3a2 hoặc c − b = 4 − 3a2
3[∑ x2 (y + z) − 6xyz] + 2 ≥ (x + y + z)[(x − y)2 + (y − z)2 + (z − x)2 ] √ √

n
Xét hàm f (a) = (3a2 − 1)( 4 − 3a2 ) + 2 vàg(a) = −(3a2 − 1)( 4 − 3a2 ) + 2
⇔ (2z − x − y)(x − y)2 + (2x − z − y)(z − y)2 + (2y − x − z)(x − z)2 + 2 ≥ 0
thì f (a) ≥ 0. Dấu “=” khi a = 0
Tới đây thì bài toán trở nên đơn giản rồi ;) . Đặt a = x − y; b = y − z; c = z − x thì
g(a) ≥ 0. Dấu “=” khi a = 1 hoặc a = −1
a + b + c = 0 và a2 + b2 + c2 = 2

v
Từ đó suy ra BĐT đầu đúng, dấu bằng xảy ra khi (x; y; z) = (2; 1; 1) và các hoán vị
BĐT trên trở thành (c − b)a2 + (b − a)c2 + (a − c)b2 + 2 ≥ 0
Cách 3
⇔ (a − b)(a − c)(b − c) ≤ 2

.
Giả thiết có thể viết lại x2 + y2 + z2 − (xy + yz + zx) = 1 (∗)
Đặt P = |(a − b)(a − c)(b − c)|
⇔ (x + y + z)2 − 1 = 3(xy + yz + zx)
Từ điều kiện của a,b,c suy ra a2 + b2 + (a + b)2 = 2 ⇔ a2 + b2 + ab = 1
Bất đẳng thức cần chúng minh là
Trong 3 số a, b, c luôn có 2 số cùng dấu theo nguyên lý Dirichle. Không mất tính

h
3(x + y + z)(xy + yz + zx) ≥ 27xyz + 2(x + y + z) − 2
tổng quát giả sử 2 số đó là a, b thì ab ≥ 0
⇔ (x + y + z)[(x + y + z)2 − 1] ≥ 27xyz + 2(x + y + z) − 2
Ta có P2 = (a2 + b2 − 2ab)(2a + b)2 (2b + a)2 = (1 − 3ab)(2 + 3ab)2
⇔ (x + y + z)3 ≥ 27xyz + 3(x + y + z) − 2

t
Áp dụng BĐT Cauchy cho 3 số dương :
3ab 3ab 33 không mất tính tổng quát giả sử x = max(x; y; z)
(1 − 3ab)(1 + )(1 + )≤ =1 Khi đó dặt y + z = 2t. Hiển nhiên t ≤ x
2 2 27
Suy ra P2 ≤ 4 [2x − (y + z)]2
Ta có 2 = (x − y)2 + (x − z)2 + (y − z)2 ≥ (x − y)2 + (x − z)2 ≥

a
Dấu bằng xảy ra ⇔ ab = 0 ⇔ a = 0 hoặc b = 0 2
⇒ 2x − 2t ≤ 2 ⇔ x ≤ t + 1
Khi đó tương ứng b = −c = 1; −1 hoặc a = −c = 1; −1
Từ (∗) ta cũng có x2 + (y + z)2 − x(y + z) − 3yz = 1
Do đó P ≤ 2 là BĐT đúng. Suy ra BĐT ban đầu đúng
Suy ra 3yz = x2 + 4t 2 − 2xt − 1
Cách 2
Bất đẳng thức trở thành (x + 2t)3 ≥ 9x(x2 + 4t 2 − 2xt − 1) + 3(x + 2t) − 2
BĐT cần chứng minh tương đương với
⇔ x3 + 6x2t + 12xt 2 + 8t 3 ≥ 9x3 + 36xt 2 − 18x2t − 6x + 6t − 2

m
3[∑ x2 (y + z) − 6xyz] + 2 ≥ (x + y + z)[(x − y)2 + (y − z)2 + (z − x)2 ]
⇔ 8x3 − 24x2t + 24xt 2 − 8t 3 − 6(x − t) − 2 ≤ 0
⇔ (2z − x − y)(x − y)2 + (2x − z − y)(z − y)2 + (2y − x − z)(x − z)2 + 2 ≥ 0
⇔ 4(x − t)3 − 3(x − t) − 1 ≤ 0 ⇔ [(x − t) − 1][(2(x − t)2 + 1]2 ≤ 0
Tới đây thì bài toán trở nên đơn giản rồi ;) . Đặt a = x − y; b = y − z; c = z − x thì
Bất đẳng thức này đúng bởi x ≤ t + 1
a + b + c = 0 và a2 + b2 + c2 = 2
Dấu bằng xảy ra ⇔ x = t + 1
BĐT trên trở thành (c − b)a2 + (b − a)c2 + (a − c)b2 + 2 ≥ 0
Khi đó (y = z), (x = y + 1) : và các hoán vị
đến chỗ này biến đổi với b + c = −a và bc = a2 − 1
⇔ (3a2 − 1)(c − b) + 2 ≥ 0
c, b là nghiệm của hệ phương trình b + c = −a và b2 + c2 = 2 − a2

3
Tương tự M 2 = 16|u|2 + 9|v|2 + 12(uv + vu)
Câu VIa.1 (1 điểm)
Do đó M 2 + N 2 = 25(|u|2 + |v|2 ) = 5000
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai điểm M(4; −1), N(0; −5) nằm √
Suy ra M 2 = 5000 − 2010 = 2990 → M = 2990 > 0

n
trên hai đường thẳng AB, AC tương ứng và đường thẳng (d) : x − 3y + 5 = 0
chứa đường phân giác trong góc A của tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh
2 5 Câu VIb.1 (1 điểm)
A, B, C biết trọng tâm G(− ; − ). Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có phương
3 3

v
trình các đường thẳng (AB) : x − y + 2 = 0; (AC) : 2x + y + 1 = 0; (BC) :
3
Lời giải 4x − y − 7 = 0. Lập phương trình đường thẳng (d) đi quađiểm M( ; 6) và

.
2
Gọi M1 , N1 lần lượtlà cácđiểm   với M, N qua d. Từ đó ta thấy M1 ∈ AC
đối xứng chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau.
8 31 4
và N1 ∈ AB và M1 , , N1 −
5 5 17  
12 269 Lời giải.

h
Ta suy ra đc pt AB : 9x + 4y + 32 = 0 và AC : 7x − y − 5 = 0 ⇒ A − , −
  37 37 Ta dễ dàng tìm được A(−1; 1); B(3; 5);C(1; −3).
32 − 9b
ta gọi B b; và C(c; 7c − 5) ,ta có ABC có trọng tâm G nên tính đc Từ hình vẽ ta dễ dàng nhận ra đường thẳng d cần lập sẽ phải cắt cạnh AB và AC

t
4 S 0 0 1

552 12194
 
1742 19039
 lẫn lượt tại B0 ;C0 sao cho AB C =
B − ; và C − ;−  SABC 2 
1369 1369 1369 1369 x = −1 + t x = −1 + u
pt tham số AB : pt tham số của AC :

a
Câu VIa.2 (1 điểm) y = 1 + t y = 1 − 2u
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P) : 2x −y+z−3 = 0 Giả sử B0 (−1 + t; 1 + t);C0 (−1 + u; 1 − 2u)

→ −→ −→ −→
và hai điểm A(1; −1; 2), B(−1; −4; 1). Lập phương trình đường thẳng (∆) Ta thấy AB = (4; 4); AB0 = (t;t) mà AB; AB0 cùng chiều nên t > 0.
S 0 0 1 AB0 AC0 1
qua B nằm trong (P) sao cho cách điểm A một khoảng cách lớn nhất. Tương tự u > 0 AB C = nên . =
SABC 2 AB AC 2
AB0 AC0 1 t u 1
= ⇒ . = ⇒ tu = 4

m
Lời giải Suy ra .
AB AC0  2 4 2 2
−−→0 −−→0
 
5 5
Mặt khác MB = t − ;t − 5 ; MC = u − ; −2u − 5
2 2
Câu VIIa. (1 điểm)   
√ 5 5
Cho hai số phức u, v thỏa mãn |u| = |v| = 10 và |3u − 4v| = 2010. Tính Suy ra t − (−2u − 5) = (t − 5) u − ⇔5t − 20u + 6tu = 0
 2 2
M = |4u + 3v|. tu = 4 √
2 3 + 34
Giải hệ ta được 5u − 6u − 5 = 0 ⇒ u =
t = 20u − 24 5
Lời giải 5
√ √ !
Ta có |z|2 = z.z −−→0 2 34 − 19 −2 34 − 31
Suy ra MC = ;
Do đó đặt N = |3u−4v| → N 2 = (3u−4v)(3u−4v) = 9|u|2 +16|v|2 −12(uv+vu) 10 5

4
√ √
 
 3
Phương trình d là 2 2 34 − 31 x − + (2 34 − 19)(y − 6) = 0
2

Câu VIb.2 (1 điểm)

n
x−1
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng (d1 ) : =
2
y z+1 x y−2 z
= và (d2 ) : = = . Lập phương trình đường thẳng (∆)
1 −1 −3 1 2

v
qua điểm M(−1; −1; 0) và tạo với (d1 ); (d2 ) một tam giác cân có đáy nằm
trên (∆).

.
Lời giải

h
Câu VIIb. (1 điểm)
m(x + 1)2
Cho hàm số y = có đồ thị là (Cm ), với m là tham số khác 0. Có
x−2

t
tồn tại hay không một điểm M sao cho (Cm ) vừa đạt cực đại tại M, vừa đạt
cực tiểu tại M với hai giá trị khác nhau của tham số m ? Vì sao ?.

a
Lời giải
ĐK: x 6= 2
m(x − 5)(x + 1)
Rõ ràng thì m 6= 0, khi đó f 0 (x) =
(x − 2)2
Vẽ bảng biến thiên hs. Từ bảng suy ra
Nếu m > 0 thì CĐ là (−1; 0) và CT là (5; 12m)

m
Nếu m < 0 thì CT là (−1; 0) và CĐ là (5; 12m)
Như vậy điểm M(−1; 0) thảo mãn ycbt

You might also like