You are on page 1of 26

Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 5: (Bài 5+6) DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ (N).
- Trình bày được các quá trình đồng hoá N trong mô thực vật.
- Nêu được các nguồn N cung cấp cho cây, dạng N cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày các con đường cố định N và vai trò của quá trình cố định N bằng
con đường sinh học đối với TV và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
2.Kỹ năng
Hiểu & vận dụng được khái niệm về nhu cầu dd N để tính được nhu cầu
phân bón cho cây trồng.
3.Thái độ
GD ý thức vận dụng lý thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn SX.
II.Phương tiện dạy học
- Các tranh vẽ, hình ảnh trong SGK.
- Phiếu học tập
Nguồn cung cấp N Dạng tồn tại Dạng N cây hấp thụ Quá trình chuyển
tự nhiên cho cây được hoá N

III.Lên lớp
1. Ổn định
2. KTBC: -Vì sao phải bón phân với liều lượng hợp lý?
3. Nội dung
Nội dung Hoạt động của GV & HS
I.Vai trò sinh lý của nguyên tố N -HS đọc mục I SGK, q/sát hình 5.1
-GV:
- N có vai trò đặc biệt quan trọng đối +Nguồn cung cấp N cho đất?
với sự ST & PT của cây trồng, quyết (.Sự phân giải xác ĐV, TV trong đất
định n/suất & chất lượng thu hoạch. nhờ các VSV
- Cây hấp thụ N ở dạng NO-3 và NH+4 .Sự cố định N trong KK nhờ VSV cố
II.Quá trình đồng hoá N ở thực vật định đạm
.Bón phân vô cơ)
+Vai trò của N đối với cây trồng?
-Gồm những quá trình nào?
-So sánh dạng N rễ cây hấp thụ từ đất
(dạng khử & dạng oxi hoá) & dạng N

1
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

1.Quá trình khử nitrat trong các hợp chất hữu cơ cấu thành
-Thực hiện trong mô rễ & mô lá cơ thể TV(dạng khử) -> phải có quá
-Là quá trình chuyển hóa NO3 -> trình gì?
NH4 -1HS lên bảng:
NO3 -> NO2 -> NH4 +Quá trình khử nitrat được thực hiện
ở đâu?
+Quá trình khử nitrat diễn ra ntn?
.Chú ý vai trò hoạt hoá các enzim
của Mo và Fe.
-GD: Trong rau quả, nếu dư lượng
2.Quá trình đồng hoá NH4 NO3 lớn sẽ là nguồn gây ung thư cho
-Là quá trình chuyển hoá N ở dạng người nên 1 trong những chỉ tiêu
vô cơ (NH4) vào các hợp chất hữu cơ đánh giá rau quả sạch là dư lượng
như: a.a, amit. Từ đó hình thành nên NO3 trong mô TV.
protein & nhiều hợp chất chứa N
quan trọng khác.
-Có 3 con đường:
+Amin hoá trực tiếp:
Axit xeto + NH 4 -> Axitamin
+Chuyển vị amin:
A.a + axit xeto -> a.a mới + axit xeto mới
+Hình thành amit:
a.a đicacboxilic +NH 4 -> amit -Là con đường chuyển nhóm amin
-Ý nghĩa sinh học của sự hình thành (NH2) từ 1a.a sang 1 xeto.
amit: -Hình thành amit có ý nghĩa ntn?
+Giải độc NH4.
+Là nguồn dự trữ NH4.
III. Nguồn cung cấp N tự nhiên
cho cây
(Đ.A PHT cuối trang giáo án)
-HS đọc SGK, thảo luận, điền vào
IV.Quá trình chuyển hoá N trong PHT
đất và cố định N
1. Quá trình chuyển hoá N trong đất
*Quá trình khoáng hoá -Vì sao phải có quá trình chuyển hoá
N trong xác SV thành N dạng ion
khoáng?
+QT amôn hóa -HS thực hiện y/c của SGK:
+QT nitrat hoá (Đáp án: Con đường chuyển hoá là
*Quá trình phản nitrat hoá 3 -> 6 -> 8 )

2
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

-Hậu quả?
(Gây mất N đối với dd của TV ->
phải ngăn chặn ko để xảy ra)
*Liên hệ thực tế:
-Vì sao khi bón phân hoá học nên
bón nhiều lần?
-Vì sao khi bón phân hữu cơ chỉ bón
*Như vậy: khi hấp thụ NH4 và NO3 lót, ko bón thúc?
+NH4 sẽ chuyển hoá trực tiếp thành -QT phản nitrat hoá diễn ra chủ yếu
a.a trong đ/k yếm khí như ngập úng, đất
+NO3 phải qua g/đ amon hoá thành quá chặt -> phải cày sâu, xới đất tơi
NH4 rồi mới chuyển hoá thành a.a xốp, thoáng khí.
2.Quá trình cố định N phân tử

-QT cố định N là QT liên kết N2 với-GV: Lượng N của đất bị mất đi hàng
H2 -> NH3 năm rất lớn nhưng được bù lại do h/đ
-Con đường sinh học cố định N là của nhóm VSV cố định N.
con đường cố định N do các VSV -QT cố định N là gì?
thực hiện. -Thực hiện y/c:
Đáp án: Trên hình 6.1 5-> 6
V. Phân bón với năng suất của cây -HS đọc SGK, có 2 nhóm VSV
trồng và môi trường -Tại sao nói Enzim Nitrogenaza có
1.Bón phân hợp lý và năng suất cây vai trò q/trọng đối với QT cố định N?
trồng

-Là bón theo nhu cầu của cây về từng


loại ngtố dd theo pha ST và PT của
2.Các phương pháp bón phân cơ thể TV, theo đặc điểm đất & thời
tiết, mùa vụ.
3.Phân bón và môi trường -CS sinh lý là dựa vào khả năng hấp
thụ được các ion khoáng của rễ và lá.
-Bón phân dư thừa gây ÔN nông
phẩm, ÔNMT đất, nước, KK, có hại
cho đời sống của con người & ĐV.

Đáp án PHT

3
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Nguồn cung cấp N Dạng tồn tại Dạng N cây hấp Quá trình chuyển
tự nhiên cho cây thụ được hoá N
1.N trong khí quyển N2 là chủ yếu (gần Quá trình cố định N.
(Không khí) 80%, NO, NO2
2.N trong thạch -N vô cơ trong các NO3 , NH4 Quá trình khoáng
quyển (đất) muối khoáng. hoá.
-N hữu cơ trong xác
SV.

4.Củng cố
Quan sát hình 4.3 (SGK) để nêu mối liên hệ giữa liều lượng phân bón và ST
của cây trồng .
5.Hướng dẫn tự học
-Học bài theo tóm tắt trong khung
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài 7- thực hành
IV. Tự rút kinh nghiệm

4
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 6(BµI 7) Thực hành: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ
THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng giấy cobanclorua để pháy hiện tốc độ thoát hơi nước khác
nhau ở hai mặt lá.
- Biết bố trí thí nghiệm về vai trò của phân bón NPK đối với cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực thực hành, kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái
quát hóa.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, nghiên cứu và khai thác thông tin từ SGK, kỹ
năng hợp tác nhóm nhỏ.
3. Thái độ
- Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng của
sinh giới. Giải thích được cơ sở khoa học của việc bón phân hợp lý, tạo điều
kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt, năng suất cao.
- Ý thức cẩn thận, tỷ mỷ, khoa học, ham học hỏi, tìm tòi, vận dụng kiến
thức giải đáp hiện tượng thực tế.
II. Phương tiện dạy học
+ GV: Cặp nhựa hoặc cặp gỗ, lam kính, giấy lọc, đồng hồ bấm giây,
dung dịch coban clorua, bình hút ẩm để giữ giấy tẩm côban clorua, thước
chia độ đến mm, ống đong dung tích 100ml, đũa thủy tinh/ nhóm.
+ HS: Hạt thóc, hạt ngô đã nảy mầm 2- 3 ngày. Số lượng tùy nhóm
(2 chậu / Nhóm), Chai nhựa 0,5l, 1g phân bón NPK, 1l nước sạch/ nhóm
III. Lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
NVĐ: Lá là cơ quan thoát nước nhưng tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và
dưới lá có giống nhau? Các chất dinh dưỡng thiết yếu có vai trò thế nào với
cây? Để biết thêm các thông tin trên chúng ta cùng thực hiện bài thực hành:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
- Thoát hơi nước có vai trò gì đối với HS... I. Mục tiêu
cây xanh?
- Tốc độ thoát nước phụ thuộc vào
những yếu tố nào? - Nêu mục tiêu cần đạt của II. Chuẩn bị
bài TH.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. III. Nội dung
- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất. - Hai HS đại diện giới thiệu 1. Thí nghiệm so sánh

5
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

cách làm 2thí nghiệm. tốc độ thoát hơi nước


- Nêu các điểm cần chú ý khi thực - Một nhóm đại diện HS ở 2 mặt lá
hành: làm mẫu thí nghiệm 1.
Thí nghiệm 1: - Một nhóm đại diện HS
- Đặt 2 miếng tẩm côban clorua phải làm mẫu thí nghiệm 2.
đối xứng nhau qua phiến lá, 2 bản
kính phía ngoài giấy cô ban phải - Các nhóm theo dõi. 2. Thí nghiệm nghiên
được ép chặt tạo nên hệ thống kín cứu vai trò của phân
H7.1 SGK. - Thực hành theo nhóm. bón NPK
- Hướng dẫn HS cách sử dụng đồng (6 HS / nhóm)
hồ bấm giây để theo dõi thời gian từ Mỗi nhóm tiến hành 2 thí
khi đặt miếng giấy côban lên mặt lá nghiệm (30').
đến khi giấy chuyển từ màu xanh
sang màu hồng trong cùng một thời - Quan sát kết quả thí
gian, tính S giấy có màu hồng ở 2 mặt nghiệm 1, điền phiếu theo
lá. mẫu SGK
Thí nghiệm 2:
- Lưu ý HS chọn cây mầm đồng đều
để thí nghiệm chính xác.
- Vì sao phải có chậu đối chứng?
- Hướng dẫn cách xếp cây trong chậu, - Báo cáo thí nghiệm theo
- Hướng dẫn theo dõi sau thí nghiệm mẫu Bảng 7.1
theo mẫu Bảng 7.2.
- Các nhóm HS thảo luận,
- Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc giải thích kết quả. IV. Thu hoạch
nhở ý thức.
- Giải thích hiện tượng thực - Ghi kết quả thí
- Hướng dẫn HS cách ghi kết quả, tế và ứng dụng. nghiệm vào vở, giải
cách báo cáo kết quả. thích kết quả.

- Hướng dẫn HS tiếp tục theo dõi thí


nghiệm 2 ở nhà, hoàn thành báo cáo,
giải thích kq.

4. Củng cố:
5. Bài tập về nhà
- Hoàn thành báo cáo thực hành và chuẩn bị bài mới:
IV. Tự rút kinh nghiệm

6
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:

Tiết 7 (BÀI 8) QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp và vai trò của quang hợp ở thực vật
- Trình bày được cấu tạo, hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức
năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng
chủ yếu của các sắc tố quang hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Bảo vệ cây xanh, trồng cây xanh để cung cấp năng lượng, ôxi, điều hòa
khí hậu, bảo vệ đất... Yêu thích thiên nhiên, ham học hỏi, tìm tòi.
II. Phương tiện dạy học
+ Hình ảnh về cấu trúc của lá, vai trò của QH, sắc tố QH...
+ Hình 8.1, 8.2, 8.3 SGK
III. Lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Trong quá trình học bài mới.
3. Bài mới:
- Đặt câu hỏi NVĐ: QH là gì? QH có vai trò gì với động vật và con người?
Cấu trúc lá phù hợp với chức năng QH thế nào?
- Bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I.Khái quát về quang hợp của TV *HS quan sát hình 8.1 rồi phát biểu khái
1.Quang hợp là gì? niệm.
-QH ở TV là quá trình sử dụng năng lượng -ĐK cần để QH xảy ra?
ASMT đã được DL hấp thụ để tổng hợp (Có DL, AS, nước từ rễ lên, khí CO2 từ khí
cacbohidrat và giải phóng O2 từ khí CO2 và quyển vào lá)
H2O. -Sản phẩm của QH?
-PT QH tổng quát: (C6H12O6 cùng dẫn xuất của nó là tinh bột,
6CO2 +12 H2O 6C6H12O6+6O2 + 6H2O saccarozơ, khí O2)
2.Vai trò của quang hợp
(SGK) -HS đọc SGK.
II.Lá là cơ quan quang hợp
1.Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với -HS quan sát hình 8.2, thảo luận
chức năng quang hợp
-Bên ngoài: .Đặc điểm bên ngoài

7
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

(SGK) +S bề mặt lớn để hấp thụ các tia sáng.


-Bên trong: +Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí k.tán vào
+TB mô giậu chứa nhiều DL phân bố ngay và ra được dễ dàng.
bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực +Trong lớp biểu bì có khí khổng giúp khí
tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên mặt CO2 k.tán vào bên trong lá đến lục lạp.
trên của lá. .Đặc điểm bên trong:
+TB mô xốp chứa ít DL hơn, nằm ở mặt +Mô giậu có nhiều TB chứa DL, các TB
dưới của phiến lá. Trong mô xốp chứa xếp sít nhau & song song; nằm ngay dưới
nhiều khoảng rỗng tạo đ/k cho khí CO2 dễ lớp TB biểu bì mặt trên -> hấp thụ trực tiếp
dàng k.tán đến các TB chứa sắc tố QH. AS.
+Hệ gân lá phát triển đến tận từng TB nhu +TB mô xốp phân bố cách xa nhau -> tạo
mô của lá, chứa các m.gỗ & m.rây. khoảng rỗng.
+Trong lá có nhiều TB chứa lục lạp (với hệ +M.gỗ: Vc nước & ion khoáng.
sắc tố QH bên trong) là bào quan QH. +M.rây: Vc sản phẩm QH ra khỏi lá.
2.Lục lạp là bào quan quang hợp
-Điểm phù hợp giữa cấu trúc và chức năng:
+Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố
QH, nơi xảy ra các phản ứng sáng. *HS quan sát hình 8.3 , thảo luận nhóm rút
+Xoang tilacoit là nơi xảy ra các p.ứ quang ra nhận xét
phân li nước & quá trình tổng hợp ATP
trong QH.
+Chất nền(Stroma) là nơi diễn ra các p.ứ
tối.
3.Hệ sắc tố quang hợp
Gồm diệp lục và carotenoit
-DL có 2 loại: DL a & DL b. -Chú ý:
-Carotenoit là sắc tố phụ QH gồm caroten +Chỉ có DL a tham gia trực tiếp vào sự
& xantophin. chuyển hóa NLAS hấp thụ được thành NL
AS -> Carotenoit -> DL b -> DL a -> DL a của các lk hóa học trong ATP & NADPH.
ở trung tâm p.ứ. +Các sắc tố khác chỉ hấp thụ NLAS &
truyền NL đó cho DL a.

4.Củng cố:
-HS đọc phần ghi nhớ
-Vai trò của QH -> GD ý thức trồng cây, bảo vệ cây.
5.Hướng dẫn tự học:
Câu hỏi và bài tập trong SGK, sách bài tập.
IV.Tự rút kinh nghiệm:

8
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 8 (BÀI 9) QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT
C3, C4 VÀ CAM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: Sản phẩm, nguyên
liệu, nơi xảy ra.
- Phân biệt được con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm TV C3,
C4 và CAM.
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm TV C4 và nhóm TV mọng
nước CAM.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Bảo vệ cây xanh, trồng cây xanh để cung cấp năng lượng, ôxi, điều hòa
khí hậu, bảo vệ đất...
- Yêu thích thiên nhiên, ham học hỏi, tìm tòi.
II. Phương tiện dạy học
+ Hình ảnh về sơ đồ các pha trong QH, chu trình C4, sự hình thành
cacbohiđrat trong QH...
+ Hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK
III. Lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của lá cây xanh thích nghi với chức năng QH?
- Nêu thành phần và chức năng của hệ sắc tố QH trong lá cây xanh?
3. Bài mới:
NVĐ: QH có vai trò rất quan trọng với động vật và con người? Vậy QH ở
các nhóm TV khác nhau có đặc điểm gì khác nhau? Ý nghĩa của sự khác
nhau đó?
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Quá trình QH được chia thành 2pha: Pha -Ở lớp 10, các em đã biết quá trình
sáng và pha tối. QH chia 2 pha.
- Quá trình QH ở các nhóm TV C3, C4,
-Ở các nhóm TV khác nhau thì có sự
CAM khác nhau chủ yếu ở pha tối
khác nhau trong pha tối -> Gọi là
nhóm TV C3, C4, CAM.
-Các p.ứ sáng hầu như giống nhau ở
mọi nhóm TV.
I. Thực vật C3 -Đặc điểm của pha sáng?

9
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

1. Pha sáng -HS quan sát hình 9.1


- Nơi xảy ra: Tilacoit -GV giảng giải:
+
- Pha sáng chuyển hóa NLAS đã
được DL hấp thụ thành NL của các +
LK hóa học trong ATP và NADPH.
+

->Rút ra KL về nguyên liệu, sản


- Nguyên liệu: Ánh sáng, nước. phẩm của pha sáng.
- Sản phẩm:
+ O2 (giải phóng vào mt) - HS nghiên cứu hình 9.2
+ ATP, NADPH (Cung cấp cho pha tối)
2. Pha tối:
- Nơi xảy ra: Chất nền (stroma) của
lục lạp.
- Pha tối là pha cố định CO2
* TV C3 cố định CO2 theo con đường
C3 (Chu trình Canvin)
- Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn: - Chu trình Canvin gồm mấy giai
đoạn?
+ Giai đoạn cố định CO2 + Giai đoạn cố định CO2: Bắt đầu từ
Ribulozơ -1,5- điP nhận CO2 & kết
thúc tại APG.
+ Giai đoạn khử APG thành AlPG. + Giai đoạn khử: Có 2 sự kiện quan
trọng
. sản phẩm ATP, NADPH được sử
dụng để khử APG thành AlPG.
. Phân tử AlPG tách ra khỏi chu trình
tại điểm kết thúc của pha khử để kết
hợp với ptử triozơ photphat khác
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận hình thành nên ptử Cacbohidrat
C6H12O6. Từ đó hình thành nên tinh
bột, đường saccarozơ, axit amin,
protein, lipit…
- Đáp án của lệnh: Tại 2 điểm là:
ATP, NADPH đi vào g/đ khử và
ATP đi vào g/đ tái sinh chất nhận.

10
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

=>Tại sao gọi là TV C3 ?(Sản phẩm


- Nguyên liệu của pha tối: ổn định đầu tiên của pha tối là hợp
ATP, NADPH, CO2 chất C3 )
- Qua ng.cứu thấy rằng TV C3 gồm
- Sản phẩm: Cacbohidrat, axit amin, từ tảo đơn bào, các loài rêu cho đến
lipit… các loài cây gỗ cao lớn trong rừng ->
Chu trình Canvin là con đường cố
định CO2 chủ yếu.

II.Thực vật C4 - Kể tên 1 số TV


- Là TV mà trong pha tối QH có (Mía, rau dền, ngô, cao lương…)
thêm chu trình C4 xảy ra trước chu - ĐK mts của chúng cố đặc điểm gì?
trình Canvin. (Vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới có
- Đặc điểm của TV C4 cường độ AS cao)
+ Cường độ QH cao hơn. - Quan sát hình 9.3, nêu nhận xét?
+ Điểm bù thấp hơn. (Ngoài chu trình C3 còn có chu trình
+ Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn. C4 xảy ra trước trong tb mô giậu và
+ Nhu cầu nước thấp hơn. tạo ra sản phẩm đầu tiên có 4C)
+ Thoát hơi nước thấp hơn. -Giảng giải chu trình
->N/suất TV C4 > n/s TV C3 .TV C4 có 2 loại tb tham gia cố định
CO2 .
+ Tại tb mô giậu, ax oxalo axetic ->
ax malic (là các ax chứa 4C). Các ax
này di chuyển qua cầu s/chất vào tb
bao bó mạch, tại đó, chúng bị loại
CO2 và biến thành ax piruvic.
+ Tại tb bao bó mạch, CO2 tiếp tục
được cố định theo chu trình Canvin
-> đường 6C và tinh bột.
Ax piruvic quay trở lại tb mô giậu
nơi nó được fotforyl hóa thành fotfo
enol piruvic (PEP) để tiếp tục nhận
CO2.

III. Thực vật CAM - Những TV nào được xếp vào nhóm
- Thực vật CAM cố định CO2 theo này?
con đường CAM. (Loài mọng nước sống ở vùng hoang
mạc như xương rồng hoặc dứa, thanh
long…)
- Bản chất con đường CAM giống - Đặc điểm h/đ của khí khổng những

11
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

như con đường C4 . loài cây này? Vì sao?


- Con đường CAM có 2 g/đoạn: (Đóng vào ban ngày, mở ra vào ban
+ G/đ đầu cố định CO2 thực hiện vào đêm -> Tiết kiệm nước)
ban đêm. => Có sự mâu thuẫn giữa sự tiết
+ G/đ tái cố định CO2 theo chu trình kiệm nước và sự dinh dưỡng khí. Khí
Canvin được thực hiện vào ban ngày. khổng đóng sẽ cản trở khí CO2 k.tán
vào lục lạp. TV này đã có p.ứ thích
nghi là chọn con đường cố định CO2
theo con đường CAM.
4. Củng cố
So sánh TV C3, C4, CAM (Xem sách bài tập)
5. Hướng dẫn tự học:
- TL c¸c c©u hái cuèi bµi.
- HS ghi nhí phÇn tãm t¾t cuèi bµi
- Bài tập trắc nghiệm SBT.
- Chuẩn bị bài: Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến QH
IV. Tự rút kinh nghiệm

12
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy :
Tiết 9 (Bài 10): ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH
ĐẾN QUANG HỢP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng & quang phổ đến cường
độ quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ QH vào nồng độ CO2.
- Nêu được vai trò của nước đối với QH.
- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ QH.
- Lấy được ví dụ về vai trò của các ion khoáng đối với QH.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát hình, phân tích, so sánh.
3. Thái độ
Nhận thức rõ chỉ có QH ở 1 cơ thể toàn vẹn mới có quan hệ chặt chẽ với
điều kiện môi trường, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II.Phương tiện dạy học
-Tranh vẽ các hình 10.1, 10.2, 10.3 SGK
III.Lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường C3, C4, CAM?
3. Nội dung
- Quá trình QH được thực hiện khi có AS, nước, CO2. Đây là 1 số nhân tố
trong ngoại cảnh ảnh hưởng đến QH. Các nhân tố ảnh hưởng ntn?
Nội dung Hoạt động của GV & HS
I. Ánh sáng - GV thông báo: Trong các nhân tố
1. Cường độ ánh sáng MT liên quan đến QH, AS là nhân tố
- Điểm bù AS: CĐAS để CĐQH cân cơ bản nhất.
bằng với CĐHH. - Tăng CĐAS cao hơn điểm bù AS
- Điểm bão hoà AS: CĐAS để thì CĐQH tăng hầu như tỷ lệ thuận
CĐQH đạt cao nhất. với CĐAS cho đến khi đạt điểm bão
hoà AS
- HS quan sát hình 10.1, thảo luận
câu hỏi trong lệnh.
ĐA: Khi nồng độ CO2 tăng, tăng
CĐAS sẽ làm tăng CĐQH.
+ Tại điểm nồng độ CO2 = 0,01, dù
CĐAS có đến 18 000 lux thì sự khác
- Ảnh hưởng của CĐAS đến QH ko biệt về CĐQH cũng rất ít.

13
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

tác động đơn lẻ mà trong mối tương + Tại điểm nồng độ CO2 = 0,32, khi
tác với các nhân tố khác của MT. tăng CĐAS thì CĐQH tăng rất mạnh
-> Khi các nhân tố ng.cảnh ở trong
giới hạn sinh học đối với mỗi loài,
CĐAS tăng làm tăng CĐQH.

2. Quang phổ của ánh sáng - Tia sáng khác nhau ả.hưởng ko
- Quang phổ ảnh hưởng đến QH cả giống nhau đến CĐQH.
về mặt CĐQH và phẩm chất sản - HS quan sát hình trong sách BTập
phẩm của QH. - Đọc SGK, rút ra KL về ả.hưởng của
quang phổ.

II. Nồng độ CO2 - HS quan sát hình 10.2, trả lời câu
- Nồng độ CO2 q/đ CĐQH. hỏi của lệnh.
- Nồng độ CO2 trong ko khí (0,03%) ĐA: Sự phụ thuộc của QH vào nồng
là thích hợp với quá trình quang hợp. độ CO2 ko giống nhau ở các loài cây.
- Ở những giá trị CO2 thấp, CĐQH - Nguồn cung cấp CO2 cho khí quyển
tăng tỷ lệ thuận với nồng độ CO2, sau là từ đâu?
đó tăng chậm đến trị số bão hoà. (Từ đất, do hô hấp của VSV, rễ cây)
Vượt quá trị số đó, CĐQH giảm. - Liên hệ: Phải có biện pháp chăm
sóc đất để duy trì khả năng cung cấp
CO2 cho QH.

III. Nước - Phân tích vai trò của nước đối với
- Nước là yếu tố rất quan trọng đối QH?
với quang hợp.

IV. Nhiệt độ
- Nhiệt độ ả.hưởng đến các phản ứng - Q.sát hình 10.3
enzim trong QH.
- Ả.hưởng của nhiệt độ đến QH phụ
thuộc vào đặc điểm di truyền & xuất
xứ của loài cây.

V. Nguyên tố khoáng - HS đọc SGK.


- Các ng.tố khoáng ảnh hưởng nhiều
mặt đến QH.

14
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

VI. Trồng cây dưới AS nhân tạo


- QH có thể diễn ra trong đ/k AS
nhân tạo -> con người ứ.dụng để tạo
ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời
sống.

4. Củng cố
- Mối quan hệ giữa CĐAS và nồng độ CO2 đến QH?
5. Hướng dẫn tự học
- Câu hỏi và bài tập SGK.
- Đọc trước bài 11
IV.Tự rút kinh nghiệm

15
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 10 (Bài 11). QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
-HS trình bày được vai trò quyết định của QH đối với năng suất cây trồng.
-Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều
khiển cường độ QH.
2.Kỹ năng
Phát triển kỹ năng phân tích
3.Thái độ
HS có ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp KH và KT trong SX và
thấy được triển vọng của năng suất cây trồng.
II.Phương tiện dạy học
-Tài liệu và quang hợp và năng suất cây trồng.
III.Lên lớp
1. Ổn định
2. KTBC:
- CĐAS ảnh hưởng đến QH như thế nào?
- Vai trò của nước trong pha sáng của QH?
3. Nội dung
Nội dung Hoạt động của GV và HS
I.Quang hợp quyết định năng suất -Tại sao nói:“Trồng trọt là ngành
cây trồng kinh doanh năng lượng mặt trời? „
-QH q/định 90 – 95% năng suất cây (Vì trồng cây để thu hoạch sinh khối
trồng. và sử dụng sinh khối trong các cơ
-Năng suất sinh học là tổng lượng quan để làm lương thực, thực phẩm
chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên cho đời sống con người, gia súc ->
1 ha gieo trồng trong suốt thời gian Con người lợi dụng năng lượng
sinh trưởng (sinh khối) ASMT cho c/s và ta đang, sẽ sử dụng
-Năng suất kinh tế là 1 phần của NLMT 1 cách rất hiẹu quả, có lãi.)
năng suất sinh học được tích luỹ -P/tích thành phần hoá học trong sản
trong các cơ quan chứa các sản phẩm phẩm thu hoạch của cây trồng ta có:
có giá trị kinh tế đối với con người C: 45%; O: 42-45%; H: 6,5%
của từng loài cây (cq kinh tế) 3ng/tố này đã chiếm 90-95% khối
lượng chất khô, phần còn lại 5-10%
là các ng/tố khoáng.
=>90-95% sản phẩm thu hoạch của
cây lấy từ CO2 và H2O thông qua
hoạt động QH.
II.Tăng năng suất cây trồng thông -Tăng năng suất cây trồng thông qua

16
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

qua điều khiển quang hợp điều khiển QH gồm biện pháp nào?
1.Tăng diện tích lá -Tại sao tăng diện tích lá có thể tăng
-Bằng các biện pháp như bón phân, n/s cây trồng?
tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật (Vì lá là c/q QH, trong lá có hệ sắc tố
chăm sóc phù hợp với loài và giống QH hấp thụ NLAS và truyền NL đã
cây trồng hấp thụ được đến pha cố định CO tạo
vật chất hữu cơ cho cây)
->Tăng S lá hấp thụ AS là tăng S QH
-> Tăng tích luỹ chất h/cơ trong cây
& tăng n/s cây trồng.
2.Tăng cường độ quang hợp -Tăng CĐQH bằng biện pháp nào?
-Bằng các biện pháp như cung cấp
nước, bón phân, chăm sóc hợp lý,
tuyển chọn và tạo giống mới các
giống cây trồng có khả năng QH cao.
3.Tăng hệ số kinh tế -Hệ số k/tế là gì?
-Hệ số kinh tế là tỉ số chất khô tích
luỹ trong cơ quan k/tế và tổng số
chất khô tích luỹ được.
-Bằng các công việc: -Tăng HSKT bằng biện pháp nào?
+Tuyển chọn các giống cây.
+Các biện pháp nông sinh...tăng sự
tích luỹ chất hữu cơ vào cơ quan
k/tế.

4.Củng cố
Vai trò q/đ của QH tới n/s cây trồng, từ đó cần có các biện pháp làm tăng
CĐQH để tăng n/s cây trồng.
5.Hướng dẫn tự học
Bài tập & câu hỏi SGK.
IV.Tự rút kinh nghiệm

17
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 11(bài 12) HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
-HS nêu được bản chất của hô hấp (HH) ở thực vật, viết được PTTQ của
HH; Phân biệt được các con đường HH ở TV liên quan đến đ/k có O 2 hay
không có O2 .
-Mô tả được mối q/hệ giữa HH và QH; Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của
nhân tố môi trường đối với HH.
2.Kỹ năng
Phân tích, so sánh.
3.Thái độ
Vai trò của HH đối với cơ thể TV; vấn đề bảo quản nông sản.
II.Phương tiện dạy học
Hình 12.1, 12.2 SGK
III.Lên lớp
1.Ổn định
2.KTBC: Kiểm tra trong quá trình dạy
3.Nội dung:
Nội dung Hoạt động của GV & HS
I.Khái quát về hô hấp của thực vật -HS quan sát hình 12.1, giải đáp lệnh
1.Hô hấp của thực vật là gì? +Nước vôi trong bình bị vẩn đục khi
bơm hoạt động là do hạt đang nảy
mầm (HH) giải phóng ra CO2.
-Khái niệm: HH ở TV là quá trình +Giọt nước màu di chuyển sang phía
chuyển đổi NL của tế bào sống. bên trái chứng tỏ V khí trong dụng
Tròng đó các p/tử Cacbohidrat bị cụ giảm vì O2 đã được hạt đang nảy
phân giải đến CO2 & H2O, đồng thời mầm (HH) hút.
được giải phóng & năng lượng đó +Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao
được tích luỹ trong ATP. hơn nh/độ bên ngoài chứng tỏ h/động
HH toả nhiệt.
2.Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O + NL
(Nhiệt + ATP) -NL được g/phóng ra do phân giải
cacbohidrat ko phải 1 cách ồ ạt và
thoát ra mt hết mà được g/phóng ra
từ từ, 1 phần toả vào mt, còn lại được
3.Vai trò của hô hấp đối với cơ thể tích luỹ trong ATP.
thực vật -HS tự đọc
Chủ yếu là giải phóng năng lượng và -GV: HH là quá trình sinh lý trung

18
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

tạo các sản phẩm trung gian cho các tâm của cây xanh, có vai trò đặc biệt
quá trình tổng hợp các chất hữu cơ quan trọng trong các quá trình TĐC
khác trong cơ thể. và chuyển hoá NL.
II.Con đường hô hấp ở thực vật
1.Phân giải kị khí: (lên men) -GV hường dẫn HS đọc sách, quan
-Trong đ/kiện không có Oxi sát hình 12.2 theo các câu hỏi gợi ý:
-Xảy ra trong tế bào chất +Con đường phân giải kị khí xảy ra
-Gồm 2 giai đoạn: khi nào?
+Đường phân: glucozơ bị phân giải đến + Phân giải kị khí gồm những g/đoạn
axit piruvic. nào?
+Lên men: axit piruvic tiếp tục bị phân giải
+Sản phẩm của p/giải kị khí?
thành rượu Etylic (có giải phóng CO 2) hoặc
thành axit lactic (không giải phóng CO2) +Trả lời câu hỏi của lệnh.
2.Phân giải hiếu khí
-Trong đ/kiện có Oxi.
-Xảy ra trong ti thể. -Mô tả cấu tạo của ti thể là bào quan
-Gồm 3 giai đoạn: HH hiếu khí?
+Đường phân: (Như trong phân giải kị khí) (Có 2 lớp màng, màng ngoài ko gấp
+Chu trình Crep: Xảy ra trong chất nền ti nếp, màng trong gấp khúc thành các
thể mào trên đó có nhiều loại enzim HH)
1 p/tử axit piruvic -> 3 p/tử CO2 -Q/sát hình 12.2 trình bày về các g/đ
+Chuỗi truyền electron: Ở màng trong ti
của HH hiếu khí.
thể.
H2 tách ra từ trong chu trình Crep được -So sánh hiệu quả NL của HH hiếu
chuyển đến chuỗi truyền e p/bố ở màng khí và lên men?
trong ti thể đến O2 để tạo H2O và tích luỹ
được 36 ATP.
III.Hô hấp sáng(Quang hô hấp): -HH sáng là gì?
-Là quá trình hấp thụ O2 và giải -HH sáng xảy ra khi nào?
phóng CO2 ở ngoài sáng. (Khi CĐAS cao,trong lục lạp của TV
-Xảy ra kế tiếp trong 3 bào quan: C3 lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2
Lục lạp, peroxixom, ti thể. nhiều. Enzim Cacboxilaza chuyển
thành enzim Oxigenaza oxi hoá
Ribulozơ – 1,5 – đi P để tạo CO2.)
-Gây lãng phí sản phẩm của quang -Hậu quả của HH sáng?
hợp vì ko tạo ra ATP nhưng tiêu tốn
(30 -50) % sản phẩm của QH.
IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang
hợp và môi trường
1.Mối quan hệ giữa hô hấp với -HS thảo luận về y/c của lệnh.
quang hợp -Quan sát hình 22.2 bài 22: Ôn tập
-Sản phẩm của QH (C6H12O6) là

19
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

nguyên liệu của HH và chất oxi hoá


trong HH.
-Ngược lại, sản phẩm của HH là CO2
và H2O lại là ng/liệu để tổng hợp nên
C6H12O6 và g/phóng ra O2 trong QH.

2.Mối quan hệ giữa hô hấp với môi


trường
a.Nước: nước cần cho QH, mất nước -Lhệ: Muốn hạt nảy mầm -> cần đảm
làm giảm CĐHH. bảo đủ nước.
b.Nhiệt độ: Trong giới hạn h/đ sống
của tế bào. Sự phụ thuộc của HH vào
nhiệt độ tuân theo định luật Van -ĐL: Nhiệt độ tăng 100C thì tốc độ
Hôp. p/ứ tăng 2-3 lần.
Q10 = 2 – 3
c. Oxi: Có Oxi mới có HH hiếu khí.
-HH hiếu khí đảm bảo cho quá trình
p/giải hoàn toàn ng/liệu HH, tích luỹ
nhiều NL hơn so với p/giải kị khí.
d.Hàm lượng CO2: Nồng độ CO2 cao -Hàm lượng CO2 > 40% sẽ ức chế
sẽ ức chế HH. HH.

4.Củng cố
-Biện pháp bảo quản nông phẩm?
*Mục đích giữ chất lượng và khối lượng nông phẩm bằng cách ngăn chặn
những nhân tố có lợi cho h/động HH.
+Làm giảm lượng nước: Phơi, sấy khô.
+Làm giảm nhiệt độ: Để nông phẩm nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh
+Làm tăng hàm lượng CO2: Bơm CO2 vào buồng bảo quản.
5.Hướng dẫn tự học
-Bài tập 8, 9 tr.13 sách BT.
-Câu hỏi SGK.
IV.Tự rút kinh nghiệm

20
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 12(Bài 13): THỰC HÀNH
PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT

I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và
trong củ.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Cốc thủy tinh 20 - 50 ml.
- Ống đong 20 - 50 ml có chia độ.
- Ống nghiệm.
- Kéo.
2. Hóa chất:
- Nước sạch.
- Cồn.
3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.
- Lá xanh tươi.
- Lá có màu vàng.
- Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng.
- Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ
III. Nội dung và cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm; HS tiến hành TN như hướng dẫn trong SGK.
1.Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục.
2.Thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit.
IV. Thu hoạch:
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:

Màu sắc dịch chiết


Cơ quan của cây Dung môi chiết rút Đỏ, da cam, vàng,
Xanh lục
vàng lục
- Nước (đối chứng)
Xanh tươi
- Cồn (thí nghiệm)

- Nước (đối chứng)
Vàng
- Cồn (thí nghiệm)
Quả - Nước (đối chứng)
Gấc
- Cồn (thí nghiệm)
Cà chua - Nước (đối chứng)

21
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Màu sắc dịch chiết


Cơ quan của cây Dung môi chiết rút Đỏ, da cam, vàng,
Xanh lục
vàng lục
- Cồn (thí nghiệm)
- Nước (đối chứng)
Cà rốt
- Cồn (thí nghiệm)
Củ
- Nước (đối chứng)
Nghệ
- Cồn (thí nghiệm)

- Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về:
+ Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi.
+ Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì.
+ V/trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong d.dưỡng của con người
V. Tự rút kinh nghiệm

22
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 13(Bài 14): THỰC HÀNH
PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải thực hiện được TN:
- Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2.
- Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan
lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cốc có
mỏ.
2. Hóa chất:
- Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm
3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.
- Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm.
III. Nội dung và cách tiến hành:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS:
1.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2.
Tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình
bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu.
Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ.
Do HH của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình, CO2 nặng hơn không khí nên nó
không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh.
- Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U
vào ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ
từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình
vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 → nước bari hay nước vôi trong sẽ
bị vẩn đục.
- Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong
và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi
trong trường hợp này cũng bị vẩn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây.
2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2.
Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong
2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút
chặt. Thao tác này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ.
Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống và nhanh chóng đưa
nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) → tắt ngay, vì sao? Sau

23
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

đó, mở nút bình chứa hạt đã bị giết chết đưa nến (que diêm) đang cháy vào
bình, nến (que diêm) tiếp tục cháy
IV. Thu hoạch:
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung đã tiến hành.
V. Tự rút kinh nghiệm :

24
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

Ngày dạy:
Tiết 14: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
-Kiểm tra kiến thức của HS về sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở TV.
-HS có kỹ năng trình bày câu trả lời tự luận và làm bài trắc nghiệm.
-Giáo dục tính trung thực, tự giác.
II. Lên lớp
1. Ổn định
2. Nội dung
-GV phát đề.
-Đề có cấu trúc: 30% trắc nghiệm khách quan, 70% trắc nghiệm tự luận.
Đề bài:
I.Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án em cho là đúng hoặc đúng nhất.
1.Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch gỗ. B. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. từ mạch gỗ sang mạch rây.
2. Biện pháp nào có tác dụng quan trọng giúp cho bộ rễ của cây phát triên?
A. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kỹ. B. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
C. Vun gốc và xới xáo cho cây. D. Tất cả các biện pháp trên.
3. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:
A. NO2- -> NO3- -> NH4+. B. NO3- -> NO2- -> NH4+.
- -
C. NO3 -> NO2 -> NH3. D. NO2- -> NO3- -> NH2.
4. Thực vật chỉ hấp thụ được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là
A. dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2) B.nitơ nitrat (NO3- ) và nitơ amôn (NH4+).
C. nitơ nitrat (NO3- ). D. nitơ amôn (NH4+).
5.Trật tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là
A.Khử APG thành AlPG ->Cố định CO2 -> Tái sinh RiDP(Ribulôzơ – 1,5 –
điphôtphat).
B.Cố định CO2 ->Tái sinh RiDP(Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat) -> Khử APG thành
AlPG.
C.Cố định CO2 -> Khử APG thành AlPG ->Tái sinh RiDP(Ribulôzơ – 1,5 –
điphôtphat).
D.Khử APG thành AlPG ->Tái sinh RiDP(Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat)-> Cố định
CO2.
6.Sản phẩm của pha sáng gồm có
A.ATP, NADPH và O2. B.ATP, NADPH và CO2.
+
C.ATP, NADP và CO2. D.ATP, NADPH.
7.Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hoà không khí.
8.Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A.Vì diệp lục a hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carotenoit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D.Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
9. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm TV nào?
A. Chỉ ở nhóm thực vật CAM. B. Chỉ ở nhóm thực vật C3.

25
Sinh học 11 Trường THPT Sông Công

C. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM. D. Ở nhóm thực vật C4 và CAM.
10.Sự trao đổi nước của thực vật C4 khác với thực vật C3 như thế nào?
A. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
B. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước nhiều hơn.
C. Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước nhiều hơn.
D. Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước ít hơn.
11. Các tia sáng tím kích thích
A. sự tổng hợp cacbohiđrat. B. sự tổng hợp lipit.
C. sự tổng hợp protein. D. sự tổng hợp ADN.
12. Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là
A. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C. chỉ đóng vào giữa trưa.
D. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
II.Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Nêu các con đường thoát hơi nước ở lá? Con đường nào là chủ yếu? (2điểm)
Câu 2: Nêu những đặc điểm thích nghi với các con đường cố định CO2 ở các nhóm
thực vật khác nhau?(3 điểm)
Câu 3: Thế nào là hô hấp sáng? Hô hấp sáng xảy ra với nhóm thực vật nào? Vì sao? Hô
hấp sáng thực hiện ở những loại bào quan nào?(2 điểm)

3. Thu bài
III. Tự rút kinh nghiệm

26

You might also like