Professional Documents
Culture Documents
_Đề bài_
I. Tuần hoàn, Hô hấp
1. Hệ bạch huyết
2. Chu kì tim
3. Tính đàn hồi và co thắt của động mạch
4. Điều hòa hoạt động tim
5. Điều hòa hoạt động mạch
6. Điều tiết hô hấp (cơ chế thần kinh, hóa học)
II. Tiêu hóa
1. Tiêu hóa tại miệng
2. Tiêu hóa tại dạ dày
3. Tiêu hóa tại ruột
4. Tiêu hóa hóa học tại miệng
5. THHH tại dạ dày
6. THHH tại ruột non
III. Bài tiết
1. Đơn vị thận
2. Mạch máu thận
3. Sự tạo thành nước tiểu
IV. Nội tiết
1. Đặc tính chung và cơ chế tiết của hoocmôn
2. Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng thận, tuyến
sinh dục.
_Bài làm_
I. HÔ HẤP
1. Hệ bạch huyết:
Các động vật có xương sống có 1 hệ đặc biệt gọi là Hệ bạc huyết, giữ nhiệm
vụ đưa nước và các chất hòa tan từ mô về máu.
HBH gồm 1 mạng lưới các mao mạch được phân bố rộng rãi khắp các phần của
cơ thể. Các mạch này gồm các tĩnh mạch và các mao mạch bạch huyết. Các mao
mạch bạch huyết là những mạch nhỏ bịt đầu, nằm ở các khoảng gian bào. Dịch
mô, các pro và các chất khác được hấp thu vào mao mạch bạch huyết. Các mao
mạch tập trung lại thành các tĩnh mạch bạch huyết nhỏ, sau đó tiếp tục hợp thành
các tĩnh mạch bạch huyết lớn hơn và cuối cùng là 2 ống bạch huyết rất lớn đổ
vào tĩnh mạch lớn của hệ tuần hoàn máu ở phần trên của ngực, gần tim.
Các pro rò rỉ cũng được thấm theo đường này bằng cách khuếch tán vào các
mao mạch bạch huyết để đưa về máu. Quá trình này quan trọng trong việc duy trì
cân bằng áp suất thẩm thấu giữa máu và dịch mô.
Ngoài ra, HBH còn tiến hành nhiều chức năng khác như tham gia vào hệ miễn
nhiễm phá hủy các vi sinh vật từ ngoài xâm nhập. Hạch bạch huyết là nơi trú ẩn
của nhiều TB bạch cầu thực bào. Khi bạch huyết di chuyển qua hạch, nó được
lọc, và những phần tử như các TB chết, các mảnh vỡ TB, các TB ung thơ và các
VK bị nhốt lại vavf bị phá hủy bởi các TB thực bào. Chuyển động của bach
huyết giống như chuyển động của máu trong tĩnh mạch, là kết quả cảu sự thay
đổi của áp suất được kích thích bởi cử động hô hấp và sự co của các cơ vân ép
lên thành mạch đẩy bạch huyết về phía trước theo van 1 chiều.
2. Chu kì tim:
• Tim đập nhịp nhàng suốt đời kể từ tháng thứ 3 lúc nằm trong bụng mẹ.
• Nhờ thứ tự co bóp của các buồng tim và sự có mặt của các van tim, chỉ
cho máu dồn theo 1 chiều, nên máu mới chảy thành vòng.
• Chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây. Trong đó: (với nhịp tim là 75 lần/
phút)
Tâm nhĩ co 0,1s, giãn 0,7s.
Tâm thất co 0,3s, giãn 0,5s (tâm thất co ngay sau tâm nhĩ co).
Sơ đồ:
TN *///*--------------------------------*
TT -----*/////////*----------------------*
0,1s 0,3s o,4s