You are on page 1of 146

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng

-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 MÔN HOÁ HỌC
HỌC KÌ I
Tiết 1 ôn tập đầu năm
Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 : Tính chất hoá học của oxit . Khái quát về sự phân loại oxit
Tiết 3 Một số oxit quan trọng :Canxi oxit
Tiết 4:Một số oxit quan trọng (tt): Lưu huỳnh đi oxit
Tiết 5: Tính chất hoá học của axit
Tiết 6: Một số axít quan trọng: Axit clohyđric ,Tính chất vật lí H2SO4
Tiết 7:Axit H2SO4 (tt)
Tiết 8 : Luyện tập:Tính chất hoá học của oxit và axit
Tiết 9 : Thực hành : Tính chất hoá học của oxít và axit
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ
Tiết 12: Một số bazơ quan trọng: NaOH
Tiết 13: Một số bazơ quan trọng(tt): Ca(OH)2 – Thang pH
Tiết 14 : Tímh chất hoá học của muối
Tiết 15 : Một số muối quan trọng
Tiết 16 : phân bón hoá học
Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Tiết 18 : Luyện tập chương I
Tiết 19 :Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối
Tiết 20 : Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG II : KIM LOẠI
Tiết 21 :Tính chất vật lí chung của kim loại
Tiết 22 : Tính chất hoá học của kim loại
Tiết 23 :Dãy hoạt động của kim loại
Tiết 24 :nhôm
Tiết 25 :Sắt
Tiết 26 : Hợp kim sắt: gang ,thép
Tiết 27 :An mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Tiết 28 :Luyện tập chương II
Tiết 29 :Thực hành chương II: Tính chất hoá học của nhôm và sắt
CHƯƠNG III :PHI KIM , SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HH
Tiết 30 : Tính chất chung của phi kim
Tiết 31,32 :Clo
Tiết 33 :Cacbon
Tiết 34 :Các oxit của cacbon
Tiết 35 : Ôn tập học kì I
Tiết 36 :Kiểm tra học kì
HỌC KÌ II
Tiết 37 :Axit Cacbonic và muối cacbonat
Tiết 38 : Silic . Công nghiệp silicat
TIẾT 39,40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tiết 41: Luyện tập chương III
Tiết 42 :Thực hành :Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
CHƯƠNG IV : HYĐRÔCACBON , NHIÊN LIỆU

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 1
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Tiết 43 : Khái niệm về hợp chất hữu cơ
Tiết 44 : Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Tiết 45 :Metan
Tiết 46 :Etilen
Tiết 47 :Axetilen
Tiết 48 :Benzen
Tiết 49 : Luyện tập
Tiết 50 :Kiểm tra 1 tiết
Tiết 51 :Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Tiết 52 :Nhiên liệu
Tiết 53 : Thực hành :Tính chất hoá học của hyđrôcacbon
CHƯƠNG V : DẪN XUẤT CỦA HYĐRÔCACBON , PÔLIME
Tiết 54 : Rượu etylic
Tiết 55 :Axit axetic
Tiết 56 :Mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic
Tiết 57 :Chất béo
Tiết 58 : Luyện tập : Rượu etylic , axit axetic và chất béo
Tiết 59 : Thực hành : Tính chất của rượu và axit
Tiết 60 :Kiểm tra 1 tiết
Tiết 61 : Glucozơ
Tiết 62 :Săccarozơ
Tiết 63 :Tinh bột và xenlulôzơ
Tiết 64 :Prôtein
Tiết 65,66 :Polime
Tiết 67 : Thực hành :Tính chất của gluxit
Tiết 68,69: Ôn tập cuối năm
Tiết 70 : Kiểm tra học kì II.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1.Không thêm bớt nội dung và không thay đổi cấu trúc của chương trình như đã được trình bày trong
bản phân phối chương trình
2.Phần lớn mỗi bài học được sắp xếp trong 1tiết , những bài còn lại xếp 2 tiết thì viêc ngắt mỗi tiết do tổ
chuyên môn thống nhất thực hiện
3. Điểm thực hành 15 phút hệ số 1-Ở lớp 8 điểm thực hành được lấy vào tiết 20 học kì I, tiết 67 học kì II
-Ở lớp 9 điểm thực hành được lấy vào tiết 29 học kì I, tiết 67 học kì II
4.So với PPCT trước đây, PPCT mới có thay đổi là :Hoá học lớp 8: Tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 53 đem
xuống tiết 59.Hoá hoc 9:tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 57 đem xuống tiết 60 và các tiết hầu hết là phân theo
1 tiét độc lập (hạn chế tiết đôi)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 2
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn :22/8/10


Tuần: 1 ,Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I/Mục tiêu :
Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần
cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới
Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol
và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch
II/ Tiến trình lên lớp :
1. On định tổ chức :
2. Nội dung bài ôn tập :
a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung
và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt môn
hoá học
3.Các hoạt động dạy và học :
a.Hoạt động 1:Hệ thống hoá các loại chất đã học
Mục tiêu :Giúp hs hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái
niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá
học .
Nội dung bi ghi Giáo viên Học sinh
NT ĐC -Giáo viên cho hs quan sát sơ -Hs quan sát , trả lời câu hỏi và
CHẤT đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ cho ví dụ.
PT HC đồ.
-Phản ứng hoá hợp: -Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , -Nguyên tử (H,O); phân tử
2H2 + O2  2H2O đơn chất , hợp chất là gì ? Cho (H2,CO2);đơn chất (O2,Fe);hợp
-Phản ứng phân huỷ: ví dụ . chất (H2O,CO2)
2KClO3  KCl+3O2
-Phản ứng thế : -Giáo viên bổ sung và kết luận. -Hs trả lời (phản ứng phân huỷ ,
Zn+2HCl ZnCl2+H2 -Giáo viên yêu cầu hs cho biết phản ứng thế,.....)
-P/ứng oxi hoá khử: các loại phản ứng hoá học đã
CuO+H2  Cu+H2O học ở lớp 8 va cho ví dụ.
-Giáo viên bổ sung và kết luận
b.Hoạt động 2:Vận dụng mol và tính toán hoá học :
n = m/M => m= n . M -Gv yêu cầu hs nêu công thức -Hs trả lời
n = V/ 22,4 => V= n . 22,4l tính mol và sự chuyển đổi khối
lượng, thể tích ,lượng chất
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv yêu cầu hs vận dụng công -Hs làm bài tập theo nhóm (bt
thức đã học để giải một số bài 1,2,3,4)
tập (ghi ở bảng phụ )
Gv có thể yêu cầu các nhóm
kiểm tra kết quả lẫn nhau của
các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài
tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 3
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
làm việc cá nhân. Cứ qua kết quả
của mỗi bài tập gv yêu cầu các
nhóm nhận xét và gv kết luận

-Bài tập ghi ở bảng phụ :


-Tìm đáp số đúng
1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol
2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g .
3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .
4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là :
a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .
5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a. Viết pthh xảy ra
b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc
d. Tính số mol HCl cần dùng.
Đáp án của bài tập:
1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a
5) a.Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol  m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g
c. nZn = n H2 = 0,2 mol  VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit
c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
4.Tổng kết đánh giá :
-Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức
5) Hướng dẫn về nhà :
-Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của oxít.Khái quát về
sự phân loại oxít

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 4
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn :23/8/10 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ


Tuần 1, tiết 2 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT .KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
I.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- Hs biết được những tính chất hoá học của oxít axít tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. oxít
bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxít axít.
- Hs biết được cơ sở để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hoá học của chúng .
-Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học của oxit
2/Kĩ năng:
- Quan sát TN và rút ra tính chất hoá học oxít axít và oxít bazơ
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
II.Chuẩn bị :
-Các hoá chất :CuO,CaO,CO2,P2O5,(đối với CO2và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp) ,H 2O,CaCO3,P đỏ
,dung dịch HCl,dung dịch Ca(OH)2
-Các dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh ,ống nghiệm ,thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3,HCl) dụng cụ điều
chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh
III.Tiến trình lên lớp :,
1.On định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
.Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất
hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay .
b.Các hoạt động dạy và học :
-Hoạt động 1 :I:Tính chất hoá học của oxít :
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1.oxít bazơ có những tính chất -Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả -Hs trả lời :Các oxít bazơ tác
hoá học nào ? các oxít bazơ đều tác dụng với dụng với H2O:Na2O, K2O.
aTác dụng với nước :. nước tạo thành dung dịch bazơ Các oxít bazơ không tác dụng
-Một số oxít bazơ tác dụng với hay không ? với nước :CuO,FeO,..
nước tạo thành dung dịch bazơ -Gvbổ sung và kết luận
(kiềm )
-Na2O(r)+H2O(l) NaOH (dd)
b.Tác dụng với axít :
Oxít bazơ t/d với axít tạo thành -Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc -Hs làm tn hoặc chú ý quan sát
muối và nước gv làm tn 1 gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d
CuO(r)+ 2HCl(l) CuCl2(dd) + H2O(l) -Gv giới thiệu phiếu học tập với HCl
trong đó nêu rõ cách tiến hành -Cách tiến hành như sgk,hs thảo
t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê luận và trả lời câu hỏi
trống ( nếu có)
-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng -Hs trả lời câu hỏi
quan sát được, nhận xét viết pthh
-Gv bổ sung và kết luận
c.Tác dụng với oxít axít : -Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 5
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Một số oxít bazơ t/d với oxít bazơ có thể tác dụng với oxít -Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d).
axít tạo thành muối axít tạo thành muối và 3 oxít CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d)
CaO(r)+CO2(k) CaCO3(r) bazơ không tác dụng với oxít
axít (p/ứ chậm nên không làm t/n
)
-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi
(vôi sống đá vôi ) và yêu cầu -Hs viết ptpứ
hs viết ptpứ
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết
luận chung về tính chất hoá học -Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.)
của oxít bazơ
-Gv bổ sung vàkết luận

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


2.Oxít axit có những tính chất -Gv nêu câu hỏi có phải tất cả -Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d với
hoá học nào ?: các oxít axít đều tác dụng với H2O tạo thành axít , một số oxít
a-Tác dụng với H2O H2O tạo thành axít không ? axít không t/d với H2O
-Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo -Gv bổ sung và kết luận
thành dung dịch axít P2O5(r)
+H2O (l)  H3PO4 (dd)
b-Tác dụng với bazơ : -Gv tiến hành t/n điều chế CO2 -Hs quan sát ,ghi chép các hiện
-Oxít axít t/d với dung dịch từ CaCO3 và dung dịch HCl tương ,nhận xét và viết PTHH
bazơ tạo thành muối và nước bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí
CO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaCO3(r)+H2O (l) CO2 vào nước vôi trong cho đến
khi xuất hiện vẫn đục thì dừng
lại
-Gv yêu cầu hs đã quan sát được -Hs trả lời
trình bày kết quả
-Gv bổ sung và kết luận
-Từ tính chất( c) của mục (1) g/v -Hs trả lời
c.Tác dụng với oxít bazơ yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít
Oxít axít tác dụng với một số với oxít bazơ
oxít bazơ tạo thành muối -Gv bổ sung và kết luận
CO2 (k) +BaO (r)  BaCO3 (r) -Gv yêu cầu hs phát biểu kết -Hs trả lời
luận chung về t/c hoá học
-Gv nhận xét, bổ sung và kl
Hoạt động 2:II/ Khái quát về sự phân loại :
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1.Oxít bazơ là những oxít t/d Qua phần I các em đã được biết -Hs vận dụng phần I để dịnh
với dung dịch axít tạo thành về tính chất hoá học của oxít nghĩa và cho ví dụ
muối và nước bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng
2.Oxít axít là những oxít t/d với dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định
dung dịch bazơ tạo thành muối nghĩa
và nước -Gv bổ sung và kết luận
3.Oxít lưỡng tính là những oxít -Gv thông báo thêm oxít bazơ
t/d với dung dịch bazơ và t/d ,oxít axít sẽ được học trong hoá
với dung dịch axít tạo thành học 9.Oxít lưỡng tính và oxít

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 6
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO trung tính sẽ được học các lớp
4.Oxít trung tính là những oxít sau
không t/d với axít ,bazơ,nước
.VD như CO,NO ...
4.Tổng kết và vận dụng :
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
-Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
Tính chất hoá học chung của oxít bazơ
Tính chất hoá học khác của oxít bazơ
Tính chất hoá học chung của oxít axít
Tính chất hoá học khác của oxít axít
Khái quát về sự phân loại oxít
.Gv bổ sung và kết luận
5.Dặn dò :Học kĩ bài cũ ,làm bài tập 1,2,5,6 (sgk trang 6)
-Nghiên cứu bài mới : Một số oxít quan trọng (CaO)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 7
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn 25/8/10


Tuần 2, Tiết 3 MỘT SỐ ÔXÍT QUAN TRỌNG
CAN XI OXIT (CaO)
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức: -Biết được tính chất vật lí và hoá học của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp
-Biết các ứng dụng của CaO
2/Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
II/Chuẩn bị :
-Tranh mẫu vật ,phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi
-Hoá chất và dụng cụ thí nghiệm:Cốc thuỷ tinh 100ml ,đèn cồn ,dung dịch phenolphtalein,nước, CaO,
III/Tiến trình lên lớp :
1.On định tổ chức :
2.Bài cũ :
Tiết 1: Gv gọi 1 h/s giải bài 1 sgk trang 6
3.Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả
lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất
hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu
A/CANXI OXÍT
Hoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ?
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1. Tính chất vật lí : Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi -Hs quan sát mẫu vôi sống và trả
Chất rắn, màu trắng, to nóng sống nhận xét về trạng thái, màu lời câu hỏi
chảy khoảng 25850C sắc
-Gv bổ sung và kết luận
.2 Tính chất hoá học : -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ
a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO
vôi ) có những tính chất hoá học nào
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) -Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt -Hs quan sát nhận xét và viết
tan tạo thành dd bazơ nước ,tiếp tục cho thêm nước , PTHH
cho thêm vài giọt dd
phenolphtalein
-Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt -Hs chú ý
mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó
nêu một số điểm lưu ý khi xử lí
vôi
-Gv thông báo CaO có tính hút -Hs chú ý lắng nghe và liên hệ
ẩm nhiều nên dùng để làm khô thưc tế về việc xử dụng vôi trong
một số chất ,gv nêu cách bảo nông nghiệp ,xây dựng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 8
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
quản CaO (trong không khí )
b.Tác dụng với axít : -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d
CaO(r)+HCl(dd)CaCl2(dd)+H2O (l) với dd HCl -Hs quan sát hiện tượng xảy ra
CaO t/d với dung dịch axít tạo -Gv hỏi tính chất hoá học này có và viết PTHH
thành muối và nước thể được ứng dụng trong những -Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, xư
c.Tác dụng với oxít axít : lĩnh vực nào ? lí nước thải )
CaO (r) +CO2 (k)  CaCO3 (r) -Gv hỏi vôi sống để lâu ngày
-CaO là một oxít bazơ trong không khí có lợi hay có hại -Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng
? CaO+ CO2 )
-Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng
này thì phải xử lí như thế nào ? -Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?
-Hs trả lời :(oxít bazơ )
Hoạt đông 2:II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Dùng trong công nghiệp luỵện -Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu -Hs đọc ,tóm tắt và trả lời
kim, công nghệp hoá học ,khử ứng dụng của CaO
chua đất trồng, xử lí nước thải -Gv bổ sung và kết luận
công nghiệp, sát trùng, diệt
nấm, khử độc môi trường
Hoạt động 3III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ?
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1Nguyên liệu : Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk -Hs nghiên cứu sgk và trả lời
Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự và trả lời câu hỏi nguyên liệu và
nhiên . nhiên liệu của quá trình sản xuất
vôi
2.Các phản ứng hoá học xảy ra -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk -Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu
C(r) + O2 (k)  CO2 (k) cho biết các phản ứng xảy ra hỏi ,viết PTHH
t0 trong quá trình nung vôi, viết các
CaCO3(r)  CaO (r)+ CO2(k) PTHH xảy ra
9000C
4.Tổng kết và vận dụng :Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ
-Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ
1.khi cho CaO vào nước thu được
A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C
2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO
A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm
C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường
3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ?
A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O
C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O .
5.Dặn dò:Học kĩ bài cũ ,nghiên cứu bài mới và làm bài tập :1,3,4 sgk

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 9
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:28/8/10 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)


Tuần 2,tiết 4: LƯU HUỲNH ĐI OXÍT (SUNFURƠ) SO2
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO2. Cách điều chế SO2 trong phòng tn và trong công nghiệp
-Biết các ứng dụng của SO2
2/Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính nồng độ dd
II/Chuẩn bị:
-Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2
-Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh
III/Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
a/Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO ?
b/ CaO sản xuất như thế nào ? có những ứng dụng gì ?
3.Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài :Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời
đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu
huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng
Hoạt động 1 :I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ?
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1. Tính chất vật lí:
Chất khí,không màu, mùi hắc, -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk -Hs nghiên cứu và trả lời , chứng
độc, nặng hơn không khí và nêu tính chất vật lí của SO2 minh SO2 nặng hơn không khí
-Hs trả lời
-Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các
tính chất hoá học của oxít axít
(kiểm tra bài cũ ) -Hs trả lời
-Gv nêu SO2 là 1 oxít axít SO2
có những tính chất hoá học nào ?
-Gv bổ sung
2.Tính chất hoá học : -Gv tiến hành t/n biểu diễn ,dẫn -Hs quan sát nhận xét và viết
a.Tác dụng với nước : khí SO2 như hình vẽ 1.6 PTHH
SO2(k) +H2O (l)  H2SO3 (dd) -Gv thông báo thêm SO2 là 1
trong những nguyên nhân gây ra
mưa axít
-Gv tiến hành t/n như hình 1.7 -Hs quan sát
b.Tác dụng với bazơ : -Gv yêu cầu hs nhận xét và viết

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 10
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
SO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaSO3(r) +H2O (l) PTHH -Hs nhận xét và viết PTHH
- Dựa vào tính chất hoá học của -Hs trả lời và viết PTHH
c.Tác dụng với oxít bazơ : oxít axít t/c của SO2 ,gv yêu
SO2 (k)+Na2O (r)Na2SO3 (r) cầu h/s nêu tính chất này
-Dựa vào tính chất hoá học của -Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít)
Kết luận : SO2 là một oxít axít SO2 SO2 là oxít gì ?

Hoạt động 2: II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ?


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng -Gv có thể chuẩn bị phiếu học -Hs đọc và nghiên cứu sgk để
bột gỗ trong công nghiệp giấy tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh hoàn thành phiếu học tập
,chất diệt nấm mốc . (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s
hoàn chỉnh bảng

Hoạt động 3:III/ Điều chế SO2 như thế nào :


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Trong phòng thí nghiệm -Gv yêu cầu h/s phân biệt điều -Hs nghiên cứu sgk và trả lời
Na SO (r)+H SO (dd)Na SO +SO +H O(l)
2 3 2 4 2 4 2 2
chế SO2 ở phòng t/n và điều chế -Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn (CN)
Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với SO2 trong công nghiệp về quy -Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền
Cu mô ,thiết bị ,phản ứng (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN)
2.Trong công nghiệp :
-Đốt lưu huỳnh trong không khí -Gv bổ sung và kết luận
S+ O2  SO2
-Đốt quặng píit sắt FeS2
4FeS2+11O28SO2+2Fe2O3

4/Tổng kết và vận dụng :


-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
-Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ )
1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được
A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3
2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác
CaO
SO2
CO2
5.Dặn dò :
Về nhà học bài và n/c bài mới :Axít .Làm bài tập 1,2,3,6.
-Hướng dẫn bài tập về nhà ;
1.Hs tự làm
2.a cho vào nước  quỳ tím ,b.Ca(OH)2,.3.H2, O2 ..

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 11
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn 29/8/10


Tuần 3 Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Hs biết được những tính chất hoá học của axít (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ,
oxit bazơ và kim loại
-Biết được các axit mạnh và axit yếu
2/Kĩ năng: -Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axít
-Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
II/Chuẩn bị :
Hoá chất và dụng cụ t/n : - khay ,quỳ tím , lọ HCl, lọ H2SO4,đế sứ , ống nhỏ giọt , 2 cốc , nhôm ,điều chế
Cu(OH)2 (từ CuSO4,Na2SO4) ,Fe2O3,5 ống nghiệm , kẹp ống nghiệm ,chổi ,giá để o/ng
III/ Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :a.Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2
b.Nêu ứng dụng và điều chế SO2
c.Gv yêu cầu hs giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian )
3.Hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ?
Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HClCaCl2 +H2O
Gv ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác
? đó là nội dung n/c của bài hôm nay .
Hoạt đông 1:I/Tính chất hoá học (TN thực hành theo nhóm của HS nếu có điều kiện)
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 12
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
1Axit làm đổi màu chất chỉ thị -GV yêu cầu hs đọc cách tiến -Hs đọc và tiến hành tn dưới sự
-dd axit làm đổi màu quỳ tím hành tn và hướng dẫn hs dùng hướng dẫn của gv
thành đỏ ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ
lên mẫu quỳ tím
-GV yêu cầu hs quan sát nhận -Hs quan sát và trả lời câu hỏi
xét và kết luận
2.Axit tác dụng với kim loại: -GV yêu cầu đọc cách tiến hành -Hs đọc và tiến hành tn
Dd axit tác dụng được với nhiều tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1
kim loại tạo thành muối và giải mẫu Zn (Al, Fe..) vào ống
phóng khí hiđro nghiệm và thêm 1- 2ml dd HCl
Zn(r)+2HCl(dd)ZnCl2(dd)+H2 hoăc H2SO4
Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác -GV yêu cầu hs quan sát, nhận -Hs quan sát và trả lời câu hỏi và
dụng với nhiều kim loại không xét và kết luận và viết pthh viết pthh
giải phóng khí hiđro -Gv nêu 1 số điểm can chú ý -HS chú ý lắng nghe
HNO3, H2SO4 đặc td được với
nhiều kl nhưng không giải
phóng khí hiđro
3.Axit tác dụng với bazơ: -Gv yêu cầu hs đọc cách tiến -Hs đọc và làm tn dưới sự hướng
Axit tác dụng với bazơ tạo thành hành tn và hướng dẫn hs làm tn dẫn của gv
muối và nước (chú ý gv phải điều chế Cu(OH)2
Cu(OH)2+2HClCuCl2 + 2H2O trong giờ học) cho Cu(OH)2 vào
-Pứ của axit với bazơ được gọi ống nghiệm cho thêm vài ml
là pứ trung hoà ddaxitHCl (H2SO4)
-GV yêu cầu hs quan sát nhận
xét, viết pthh và kết luận -HS quan sát và trả lời câu hỏi
-Gv bổ sung và kết luận viết pthh
-GV thông báo thêm pứ của axit
với bazơ được gọi là pứ trung -Hs chú ý lắng nghe
hoà
-GV yêu cầu hs đọc cách tiến
4.Axit tác dụng với oxit bazơ : hành tn và hướng dẫn hs cho 1 ít -HS đọc và tiến hành tn dưới sự
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo bột CuO vào ống nghiệm và cho hướng dẫn của gv
thành muối và nước thêm vài ml dd HCl
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O -Gv yêu cầu hs quan sát, nhận
*Ngoài ra axit còn tác dụng với xét, viết pthh và kết luận -HS quan sát và trả lời câu hỏi
muối -GV thông báo thêm tính chất viết pthh
axit td với muối -Hs chú ý lắng nghe.
-Chú ý nếu không có điều kiện
gv làm tn biểu diễn

Hs biết vận dụng những tính chất hoá học của axít ,oxít đã học để làm các bài tập hoá học
Hoạt động 2 II.Axít mạnh và axít yếu :
Nội dung ghi bài Giáo viên Hoc sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 13
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Axít mạnh :HCl ,HNO3 , H2SO4 -GV yêu cầu h/s nghiên cứu sgk -HS trả lời :Dựa vào độ mạnh
Axít yếu :H2S, H2CO3,.. và hỏi cơ sở của sự phân loại các yếu của axít (như sgk)
axít là gì ?
-GV bổ sung
-GV hỏi: Dựa vào thành phần -HS trả lời có 2 loại (đã học ở
phân tử của các axít có mấy loại? lớp 8)
-Gvbổ sung

4/Tổng kết và vận dụng :


GV yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi tóm tăt tính chất hoá học của axít h/s làm bài tập
1-Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng :A Cu , B Al, C HCl , D CO
2-Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd mất nhãn:NaCl, Ba(OH)2, H2SO4
A.Phenolphtalein , B. Quỳ tím , C .dd NaOH , D. dd BaCl2
5/Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 1,3,4.sgk trang 14 , Nghiên cứu bài mới :Một số axít quan trọng
HCl, H2SO4.

Ngày soạn :2/9/10 MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG:


Tuần 3, Tiết 6 AXIT CLOHIĐRIC –TÍNH CHẤT VẬT LÍ H2SO4
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức: Học sinh biết
- Các tính chất vật lí ,tính chất hoá học của HCl (kiến thức trọng tâm),tính chất vật lí H 2SO4 (l).Chúng có
đầy đủ tính chất hoá học của axít .
-Những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất ,trong đời sống
2/Kĩ năng:
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của HCl
-Viết được các pthh chứng minh tính chất của HCl
-Nhận biết được dd HCl và dd muối clorua
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
II/Chuẩn bị :
-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml.
-Hoá chất :HCl,H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím .
III/Tiến trình lên lớp :
1-ổn định tổ chức :
2-Bài cũ :(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )
3-Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi học
sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: HCl, H 2SO4,
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 14
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên
cứu .
Hoạt động 1:AXÍT CLO HYĐRÍC (HCl):
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1/Tính chất : GV yêu cầu h/s nêu tính chất hoá -HS nêu lại tính chất hoá học
-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ học chung của axít của axít
-Tác dụng với nhiều kim loại -GV thông báo HCl có đầy đủ -HS suy ra tính chất của HCl
tạo thành muối clorua và giải tính chất của một axít (có 5 tính chất )
phóng khí H2 -GV bổ sung và kết luận
Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2(dd) + H2(k)
-Tác dụng với bazơ tạo thành
muối clorua và nước
HCl(dd)+Cu(OH)2(r) CuCl2(dd) +2H2O (l)
HCl(dd)+NaOH(dd)NaCl(dd) +H2O
-Tác dụng với oxít bazơ tạo
thành muối clorua và nước
2HCl(dd)+CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O (l)
-Ngoài ra HCl còn tác dụng với
muối
2/Ưng dụng :
-Điều chế các muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại -GV yêu cầu h/s đọc sgk và nêu -HS đọc và trả lời câu hỏi
trước khi hàn tóm tắt phần ứng dụng của HCl
-Tẩy rỉ kim loại trước khi sơn, -GV bổ sung và kết luận
tráng, mạ kim loại
-Chế biến thực phẩm ,dược
phẩm.

Hoạt động 2:AXÍT SUNFURÍC (H2SO4)


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
I/Tính chất vật lí : -GV cho hs quan sát lọ đựng -HS quan sát và trả lời theo câu
-Chất lỏng ,sánh ,không màu H2SO4 và trả lời câu hỏi H2SO4 hỏi
,nặng gần gấp hai lần nước có những tính chất vật lí nào ?
,không bay hơi ,tan dễ dàng -GV có thể nêu thêm cách pha
trong nước và toả rất nhiều loãng axít -HS chú ý lắng nghe
nhiệt
-HS dựa vào tính chất hoá học
của HCl để nêu và viết PTHH

4/Tổng kết vận dụng:


-Gv yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của HCl
-Bài tập: hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án chọn đúng (ghi ở bảng phụ)
1/Dd HCl tác dụng được với các hợp chất sau:
A.Cu, AgNO3 ; B. Al, AgNO3 ; C. Ag, AgNO3 ; D. Al, Ba(NO3)2
2/Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được các hoá chất sau: (ở dạng dd)
A.NaCl, BaCl2, HCl ; B. AgNO3, NaOH, KCl ; C. HCl, KOH, NaCl; D. HCl, H2SO4, NaOH
5/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu phần còn lại của bài (tính chất hoá học của H2SO4)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 15
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn: 4/9/10


Tuần 4, tiết 7 AXIT SUNFURIC (TT)
I/Mục tiêu: :
1/Kiến thức: Học sinh biết
- Các tính chất, ứng dụng cách nhận biết H 2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo
nước) (kiến thức trọng tâm)
-phương pjháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp .
-Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống
2/Kĩ năng:
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học riêng của H2SO4
-Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 đặc
-Nhận biết được dd H2SO4 va dd muối sunfat
-Viết được ptpư điều chế H2SO4
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
- Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành tn
II/Chuẩn bị:-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc
thuỷ tinh 100ml.
-Hoá chất :H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím .
III/Tiến trình lên lớp:

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 16
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )
3-Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít HCl và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi
học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: H 2SO4, cũng
là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu .
Hoạt động 1: II/Tính chất hoá học :
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.H2SO4 loãng có những tính -GV yêu cầu hs nêu tính chất -Hs dựa vào tính chất hoá học
chất hoá học của axit hoá hoc của H2SO4 loãng của HCl để nêu và viết pthh
-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ -Gv bổ sung và kết luận
-Tác dụng với kim loại tạo thành
muối sunfat và giải phóng khí
H2
Zn(r)+H2SO4(dd)ZnSO4(dd)+ H2(k)
-Tác dụng vơi bazơ tạo thành
muối sunfat và nước
H2SO4(dd)+Cu(OH)2(r)CuSO4(dd)+ H2O(l)
-Tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối sunfat và nước
H2SO4(dd)+CuO(r)CuSO4(dd)+ H2O(l)
-Ngoài ra H2SO4 loãng tác dụng
được với muối

Hoạt động 2:Axít sunfuríc đặc có những tính chất hoá học riêng
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
a.Tác dụng với kim loại -GV cho đại diện hs đọc thí -Đại diện hs đọc cách tiến hành
H2SO4 đặc tác dụng được với nghiệm (sgk) thí nghiệm
nhiều kim loại tạo thành muối -GV nêu lại cách tiến hành và -HS chú ý lắng nghe
sunfát không giải phóng khí H2 một số điểm cần lưu ý khi tiến
Cu(r)+H SO (đ,n)CuSO (dd)+H O(l)+SO (
2 4 4 2 2 hành thí nghiệm (cẩn thận khi
dùng H2SO4)
-GV tiến hành thí nghiệm1: -HS chú ý quan sát gv làm tn,
hoặc yêu cầu hs tiến hành tn nhận xét và rút ra kết luận
như sgk (hoặc lên bảng tiến hành tn
Đồng tác dụng với H2SO4 đặc dưới sự hướng dẫn của gv )
đun nóng (cách tiến hành như
sgk) và yêu cầu hs quan sát
hiện tượng và nhận xét
-GV yêu cầu hs khác bổ sung
-GV bổ sung và kết luận
b.Tính háo nước :
H2SO4 đặc có tính háo nước -GV yêu cầu học sinh đọc cách -Hs đọc cách tiến hanh tn
C12H22O11  11H2O + 12C tiến hành t/n
H SO (đặc)
2 4
-GV tiến hành t/n :cho một ít -HS quan sát hiện tượng nhận
đường vào ống nghiệm rồi xét và kết luận
thêm từ từ 1-2mlH2SO4 đặc .
Sau đó yêu cầu quan sát hiện
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 17
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
tượng ,nhận xét và kết luận
-GV bổ sung và kết luận -HS chú ý lắng nghe
-GV giải thích thêm tại sao khi
sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức
cẩn thận
Hoạt động 3:III/Ứng dụng :
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Điều chế phẩm nhuộm ,chất tẩy -GV yêu cầu h/s nghiên cứu sơ -HS quan sát sơ đồ 1.12 và trả
rửa ,phân bón ,giấy,chất dẻo,tơ đồ 1.12 và trả lời câu hỏi vì sao lời câu hỏi
sợi,thuốc nổ,luyện kim,ắc H2SO4 là 1 trong các hoá chất
quy,sản xuất muối axít ,chế cơ bản của nền công nghiệp
biến dầu mỏ . hoá chất
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động4:Sản xuất H2SO4
Nội dung ghi bài Giáo viên Hoc sinh
-Nguyên liệu :S hoặc FeS2 -GV dùng phương pháp thuyết -HS chú ý lắng nghe
-Các công đoạn sản xuất H2SO4 trình ,giới thiệu cho h/s phương
Sản xuất SO2 bằng cách đốt S pháp tiếp xúc để sản xuất
trong không khí H2SO4
S + O2  SO2 -GV có thể chuyển ý từ nhu cầu
t0 ứng dụng rộng rãi H2SO4 trong
Sản xuất SO3 bằng cách oxyhoá công nghiệp ,người ta phải sản
SO2 xuất H2SO4
t0 -GV yêu cầu h/s nghiên cứu -HS nghiên cứu sgk và trả lời
2SO2+O2  2SO3 sgk rồi tóm tắt quá trình sản câu hỏi
V2O5 xuất H2SO4 gồm mấy giai đoạn
Sản xuất H2SO4 bằng cách cho -GV bổ sung và kết luận
SO3 tác dụng với H2O
SO3+ H2O  H2SO4
Hoạt động 5:V/Nhận biết H2SO4và muối sunfát
4/Tông kết và vận dụng :
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Để nhận biết H2SO4 và dung -GV yêu cầu h/s đọc thông tin -HS đọc thông tin sgkvà trả lời
dịch muối sunfát ta dùng thuốc sgk và hỏi :để nhận biết H2SO4 câu hỏi (quỳ tím hoặc dung
thử là dung dịch muối bari và dung dịch muối sunfat ta dịch muối bari )
như(BaCl2,Ba(NO3)2hoặc dùng thuốc thử nào ?
Ba(OH)2.) Phản ứng tạo thành -GV cho 2 lọ HCl,H2SO4yêu -HS quan sát 2 lọ và nêu cách
kết tủa trắng BaSO4 không tan cầu h/s nhận biết :trước tiên tiến hành
trong nước và trong axít GV cho h/s nêu cách tiến hành
H2SO4(dd)+BaCl (dd)BaSO (r)+2HCl(dd)
2 4 -GV yêu cầu h/s làm thí -HS làm t/n
Na SO (dd)+BaCl (dd)BaSO (r)+2NaCl(dd
nghiệm
2 4 2 4

Chú ý: để phân biệt H2SO4 và


-GV yêu cầu HS cho biết hiện -Đại diện HS trả lời
muối sunfat ta có thể dùng quỳ
tượng và nhận xét -Có thể HS khác bổ sung
tím hoặc 1 số kim loại như Mg,
-GV bổ sung và kết luận
Zn, Al, Fe...
-GV nêu thêm 1 số điểm can -HS chú ý lắng nghe
chú ý khi nhận biết H2SO4 và
muối sunfat

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 18
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-GV yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của axít ,H2SO4đạc ,ứng dụng của H2SO4,sản xuất H2SO4,nhận biết
H2SO4và muối SO4
-GV hướng dẫn học sinh giải bài tập 3sgk trang 19
5Dặn dò : Học kĩ bài
HS về nhà làm bài tập 1,2,5,6 và nghiên cứu bài 5

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 19
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn :5/9/10
Tuần 4,tiết 8 LUYỆN TẬP :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức: Học sinh biết
-Những tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít và mối quan hệ giữa oxít bazơ và oxít axít
-Những tính chất hoá học của axít
-Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ
thể như :CaO,SO2,HCl,H2SO4.
2/Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán tính khối lượng, nồng độ dd, tính phần trăm khối lượng hh
II/Chuẩn bị :
-Xây dựng sơ đồ tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít,axít
-Xây dựng phiếu học tập cho học sinh làmviệc theo nhóm
III/Tiến trình lên lớp :
1.On định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ (Được kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ và bài tập )
3.Bài mới :
Hoạt động1:I/Kiến thức cần nhớ :
Nội dungNộibàidung
ghi bài ghi Giáo viên Giáo viên Học sinh Học sinh
1/Tính chất hoá học của oxít : -GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ -HS nghiên cứu các sơ đò trang
-Oxít bazơ +axítMuối +nước sgk để tóm tắt tính chất hoá học 20 sgk hoá học 9
CaO(r)+2HCl(dd)CaCl2(dd)+H2O(l) của oxít và axít
-Oxít bazơ +nước Bazơ(dd) -GV yêu cầu hs đưa ra các ví dụ
Na2O(r)+H2O(l) 2NaOH(dd) để minh hoạ các tính chất của -HS cho ví dụ minh hoạ(có thể
-Oxít bazơ+oxít axítMuối các oxít và axít dựa vào sgk),viết PTHH,cân
CaO(r)+CO2(k)CaCO3(r) -Sau khi hs đã hoàn thành nhiệm bằng phương trình phản ứng cho
-Oxít axít+bazơ Muối +Nước vụ GV nhận xét, bổ sung, hoàn từng tính chất hoá học
CO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaCO3(r)+H2O(l) chỉnh những kiến thức lí thuyết
-Oxít axít+Nước Axít (d d) cơ bản
SO2(k)+ H2O(l) H2SO3(dd)
2/Tính chất hoá học của axít: -GV sử dụng phương pháp như
-Dd axít làm quỳ tím hoá đỏ trên
-Axít+Kim loạiMuối+ Hyđrô
2HCl(dd)+Zn(r)ZnCl2(dd) + H2(k)
-Axít+oxítbazơ Muối +Nước
H2SO4(dd)+CuO®CuSO4(dd) +H2O (l)
-Axít +bazơ Muói+Nước
HCl(dd)+NaOH(dd)NaCl(dd) +H2O(l) -GV hỏi thêm riêng H2SO4 đặc -HS trả lời (t/d với nhiều kim
Chú ý :H2SO4 có những tính có những tính chất gì đặc biệt và loại ,tính hút ẩm )và viết PTHH
chất hoá học riêng như tác dụng yêu cầu học sinh viết PTHH
với nhiều kim loại không giải -GV bổ sung và kết luận
phóng khí H2 và tính háo nước,
hút ẩm
Hoạt động 2:II/Bài tập :
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Tác dụng với nước là -GV hướng dẫn hs giải bài tập 1
:SO2,Na2O,CaO,CO2. trang 21

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 20
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
SO2 + H2O  H2SO4 -GV yêu cầu hs nghiên cứu bài HS nghiên cứu bài tập 1,phân
Na2O + H2O  2NaOH tập 1 và phân loại oxít và hỏi loại oxít và trả lời câu hỏi
CaO + H2O  Ca(OH)2 -Những oxít nào t/d với nước, -Tác dụng với nước là:
CO2 + H2O  H2CO3 axítclohyđríc, natrihyđrôxít SO2,Na2O,CaO,CO2
T/dvới HCl là CuO, Na2O, CaO -Gv bổ sung và kết luận Tác dụng với HCl là :
CuO+2HClCuCl2+H2O CuO,Na2O,CaO.
Tác dụng với NaOH là: SO2,
Na2O+2HCl2NaCl+H2O
CO2.
CaO+2HClCaCl2+H2O -GV yêu cầu hs viết PTHH -HS viết PTHH
T/d với NaOH là: SO2, CO2. -Gvbổ sung và kết luận
SO2 + 2NaOH  Na2SO3+H2O
CO2 +2NaOH  Na2CO3+H2O -GV yêu cầu hs nghiên cứu bài -HS nghiên cứu bài tập 3 và trả
3.Dẫn hổn hợp khí trên qua tập 3 trang 21 sgk và hỏi làm thế lời câu hỏi (dd Ca(OH)2 )
dung dịch nước vôi trong nào để loại bỏ SO2,CO2ra khỏi
Ca(OH)2 thì SO2 vàCO2 bị giữ CO
lại ta thu được CO tinh khiết -GV bổ sung và kết luận
Các PTHH xảy ra -GV yêu cầu hs viết các PTHH -HS viết các PTHH xảy ra
CO2 + Ca(OH)2CaCO3+H2O
SO2 + Ca(OH)2CaSO3+H2O
4./Tổng kết và vận dụng :
Gvđánh giá tiết dạy đã đạt mục tiêu chưa và yêu cầu hs nêu lại một số tính chất hoá học cơ bản của oxít
và axít
Các bài tập 2,4,5 GV gợi ý ,hướng dẫn hs về nhà làm
5/Dặn dò :
-Về nhà làm bài tập đã hướng dẫn và nghiên cứu bài thực hành :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT
VÀ AXÍT. Ôn tập lại tính chất hoá học của oxít và axít.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 21
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn :6/9/10


Tuần 5 ,tiết 9 THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
I/Mục tiêu :
1/Kién thức: Biết được:
Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
-Oxit tác dụng với nước tạo thành dd bazơ hoặc axit
-Nhận biết dd axit, dd bazơ và dd muối sunfat
2/Kĩ năng:
-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các pthh của thí nghiệm
-Viết tường trình thí nghiệm
II/Chuẩn bị :
1.Dụng cụ :ống nghiệm ,giá thí nghiệm ,cốc đựng nước ,lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám ,muỗng lấy
hoá chất rắn ,muỗng đốt hoá chất rắn ,ống nhỏ giọt ,chổi rửa kẹp ống nghiệm ,đèn cồn ,giẻ lau ,đủa
khuấy thuỷ tinh
2.Hoá chất :CaO,P đỏ ,dd HCl ,dd H2SO4,dd Na2SO4,quỳ tím ,dd bazơ
III/Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Chúng ta đã nghiên cứu 2 loại hợp chất vô cơ là oxít ,axít và một số oxít ,axít quan trọng
,hôm nay bằng thực nghiệm ,chúng ta sẽ kiểm chứng lại một số tính chất của oxít và axít
-Bài mới:
Hoạt động 1:Tính chất hoá học của oxit
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Gv yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực -Đại diện nhóm hs báo cáo:
hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành:Rèn luyện các kĩ năng
thao tác thí nghiệm: quan sát hiện tượng, giải
thích và rút ra kết luận về những tính chất hoá học
của oxit và axit
-Cách tiến hành 3tn như nội dung sgk
-Lưu ý:
TN1:Phản ứng của CaO với nước rất mạnh ,toả
nhiều nhiệt ,nên chỉ lấy lượng CaO nhỏ ,không sờ
tay ướt vào vôi sống
-TN2:Phản ứng của P và O2 cháy mạnh ,toả nhiều
nhiệt ,chỉ lấy 1lượng nhỏ P .Không để muỗng
đựng hoá chất đang cháy chạm vào thành lọ thuỷ
tinh ,khi làm thí nghiệm không ghé mặt gần lọ
thuỷ tinh .
-TN3:Làm thí nghiệm với các d daxít H2SO4 HCl
-GV nhận xét đánh giá và hoàn thiện và có thể phải cẩn thận ,không để axít dây vào quần áo
hướng dẫn thêm về cách rót chất lỏng vào ống
nghiệm, nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng
công tơ hút, nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ thị
bằng công tơ hút, lắc ống nghiệm, đốt chất rắn
trong bình thuỷ tinh miệng rộng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 22
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn theo các -Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt
bước như nội dung sgk TN1:Phản ứng của canxi oxit với nước
-GV tớí các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn TN2:Phản ứng của đi phốt pho penta oxit
điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động TN3:Nhận biết các dung dịch
của nhóm (nếu cần)
3/Gv yêu cầu hs ghi chép kết quả thí nghiệm -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
(Có thể gv yeu cầu từng nhóm học sinh nêu hiện chép
tượng quan sát được, nhận xét, kết luận qua từng TN1: Phản ứng của canxi oxit với nước
thí nghiệm) Hiện tượng pứ toả nhiệt, chất rắn màu trắng tan ít
trong nước, chất rắn màu trắng là Ca(OH)2. Dd
thu được làm quỳ tím thành xanh hoặc làm hồng
phenolphtalêin khong màu .
vì đã có pứ: CaO + H2O  Ca(OH)2
KL: CaO là oxit bazơ td với nước tạo thành
Ca(OH)2
TN2: Phản ứng của đi phốt pho penta oxit
Hiện tượng:P2O5 tan hết trong nước, tạo thành dd
làm quỳ tím hoá đỏ vì dd tạo thành là một axit
-P2O5là 1 oxit axit t/d được với nước tạora H3PO4
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
TN3: Nhận biết các dd: HCl, H2SO4, Na2SO4.
-Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẫu giấy quỳ
tím: nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ đựng dd
Na2SO4 , nếu quỳ tím đổi sang màu đỏ thì lọ đựng
dd HCl, H2SO4
-Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào dd HCl và H2SO4 nếu
lọ nào không có kết tủa là dd HCl, nếu lọ nào xuất
hiện kết tủa trắng là dd H2SO4
BaCl2(dd) + H2SO4(dd)  BaSO4(r) + 2HCl(dd)
-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng,
4/Gv yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình giải thích và viết pthh
tn theo mẫu - Nhóm hs phân công
Thu gom hoá chất dư sau tn và rửa dụng cụ tn, lau
5/Gv yêu cầu các nhóm học sinh vệ sinh bàn sạch sẽ và để dụng đúng nơi quy định

6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác,
chuẩn bị, an toàn, kĩ luật, vệ sinh
V/Dặn dò:
Làm bài tập và nghiên cứu các bài từ bài 16 chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 23
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn :13/9/10


Tuần 6 ,tiết 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit), tính chất hoá học riêng của
bazỏ tan (tác dụng với oxit axit và vớí dd muối), tính chất hoá học riêng của bazơ không tan trong nước
(bị nhiệt phân huỷ)
2/Kĩ năng:
-Tra bảng tính tan để biết 1 bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan
-Nhận biết môi trường dd bazơ bằng chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein
-Bài toán tính khối lượng, nồng độ dd.
II/Chuẩn bị :
-Hoá chất :Ca(OH)2,HCl,NaOH,H2SO4 loãng ,Ba(OH)2,CuSO4,phenolphtalein ,quỳ tím ,và CaCO3 hoặc
Na2SO3
-Dụng cụ :Cốc, chén sứ ,đèn cồn ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phểu ,giấy lọc ,thiết bị điều chế CO 2 từ
CaCO3 hoặc SO2từ Na2SO3
Phiếu học tập 1: (có thể ghi ở bảng phụ)
Thí nghiệm ,cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét,kết luận
TN1:Nhỏ 1giọt dung dịch kiềm
(NaOH,KOH,Ca(OH)2...) vào 1 mẫu giấy quỳ tím .

TN2: Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống


nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH

TN3:Cho 1 ít Cu(OH)2 vào chén sứ, nung nóng chén sứ


trên ngọn lửa đèn cồn
III/Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định:
2/Bài cũ:Kiểm tra bài cũ và chuẩn bị bài mới
1.HCl tác dụng được với A.Oxít axít , B. Axít , C. Bazơ , D. Tất cả
2.Có những chất sau:H2O,NaOH,CO2,SO2,HCl.Các cặp chất phản ứng với nhau là :A.2,B.3 ,C.4, D.5
Qua 2 câu hỏi trên HS có thể nhận xét tính chất hoá học của bazơ nói chung và của kiềm
(GV dựa vào tình huống này để giới thiệu bài )
3/Bài mới:
Hoạt động 1:Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 24
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
1/Tác dụng của dd bazơ với chất -GV yêu cầu hs đọc cách tiến -Hs nêu cách tiến hành tn
chỉ thị màu hành TN1,2 sgk
-Các dd bazơ làm quỳ tím thành -GV hướng dẫn hs tiến hành tn -Hs tiến hành tn, quan sát
màu xanh ,dd phenolphtalein (hoặc gv tiến hành tn) TN1:nhỏ 1 giọt dd NaOH vào
không màu thành màu hồng mẫu giấy quỳ tím
TN2: Nhỏ 12 giọt dd NaOH
vào dd phenolphthalein
-GV yêu cầu hs quan sát hiện -HS trả lời câu hỏi
tượng, nhận xét và kết luận
2/Tác dụng của dd bazơ với oxít -Dựa vào tính chất hoá học của -HS viết PTHH và rút ra kết
axít :tạo thành muối và nước oxit axit gv yêu cầu hs viết pthh luận
Ca(OH)2(dd)+CO2(k)CaCO3(r)+H2O(l) của dd bazơ với oxit axit và KL
3/Tác dụng của bazơ với
axít(phản ứng trung hoà ):
Bazơ tan và bazơ không tan đều -Dựa vào tính chất hoá học của -HS viết PTHH và rút ra kết
t/d với axít tạo thành muối và axit gv yêu cầu viết pthh cua luận
nước bazơ với axit và kết luận
Cu(OH)2(r)+2HCl(dd)CuCl2(dd) +2H2O(l)

NaOH(dd)+H2SO4(dd)Na2SO4(dd) +2H2O(l)
4/Bazơ không tan bị nhiệt phân -GV yêu cầu hs đọc cách tiến -HS đọc cách tiến hành tn và
Bazơ không tan bị nhiệt phân hành tn bazơ không tan bị nhiệt làm tn dưới sự hướng dẫn của gv
huỷ tạo thành oxít và nước phân và làm thí nghiệm -Hs quan sát, nhận xét, viết pthh
Cu(OH)2(r)CuO(r) +H2O(h) -GV yêu cầu hs quan sát, nhận và kết luận
-Ngoài ra dd bazơ còn tác dụng xét và rút ra kết luận
với dd muối -GV bổ sung ngoài Cu(OH)2ra
thì Fe(OH)3,Al(OH)3 ...cũng bị
nhiệt phân
-GV thông báo dd bazơ còn t/d
với dd muối ,chúng ta sẽ tìm
hiểu tính chất này ở bài 9
IV/Tổng kết và vận dụng :
GV yêu cầu HS làm bài tập được ghi ở bảng phụ
Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ như sau :
1/Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến khi dư vào ống nghiệm đựng dd hỗn hợp gồm HCl và một ít
phenolphtalein hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
A.Màu hồng mất dần , B. màu hồng chuyển dần sang xanh
C.Màu xanh không thay đổi D.Màu xanh từ từ xuất hiện
2/Cho một ít quỳ tím vào dd NaOH màu của d d thu được thay đổi như thế nào khi cho thêm tiếp từ từ
dd HCl vào
A.Màu hồng không thay đổi B.Màu hồng chuyển dần sang xanh
C.Màu xanh không thay đổi D.Màu xanh chuyển dần sang hồng
3/Khi trộn lẫn d d X chứa 1mol HCl vào dd Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z quỳ tím chuyển
màu gì khi cho vào dd Z
A.Màu hồng , B.Màu xanh , C.Không màu , D .Màu tím .
*Qua bài tập vận dụng và bài học GV yêu cầu HS tổng kết bài học -GV bổ sung
V/Dặn dò : HS về nhà học bài cũ ,làm bài tập sgk ,sbt bài 7.2 ,nghiên cứu bài mới :Một số bazơ quan
trọng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 25
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn 15/9/10


Tuần 6,tiết 12 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG : NaOH
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết :
-tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH .có đầy đủ tính chất hoá học của một d d bazơ
-.Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân d d NaCl trong công nghiệp
-Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống ,sản xuất
-Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học của NaOH.
2/Kĩ năng:
-Viết được các PTHH cho mỗi tính chất ,viết được phương trình điện phân, nhận biết được dd NaOH
-Tính thể tích hoặc khối lương dd NaOH tham gia pứ.
II/Chuẩn bị :
-Hoá chất :Các dung dịch NaOH ,,HCl,H2SO4loãng ,CO2 hoặc SO2,một số dd muối Cu,Fe(III
-Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phểu giấy lọc
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định :
2/Bài cũ :
Nêu tính chất hoá học của bazơ, mỗi tính chất viết 1 pthh minh hoạ
3/Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :NaOH,là bazơ quan trọng vậy NaOH có những tính chất gì ?Hôm nay các em sẽ nghiên
cứu
*NaOH(Natri hyđrô xit)
Hoạt động 1:Các thí nghiệm về tính chất của NaOH
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Tính chất vật lí : GV cho HS quan sát mẫu NaOH -HS nhận xét
-Chất rắn ,không màu ,hút ẩm rắn và yêu cầu HS nhận xét về
mạnh ,tan nhiều trong nước và trạng thái và khả năng hút ẩm
toả nhiệt -GV biểu diễn t/n hoà tan NaOH
-Dung dịch NaOH có tính rắn trong nước yêu cầu HS nhận -HS quan sát và nhận xét
nhờn, làm bục giấy ,vải, ăn xét
mòn da . -GV kết luận về tính chất vật lí
của NaOH

-GV yêu cầu HS làm TN ,nghiên -


2/Tính chất hoá học : cứu tính chất của dd NaOH với HS làm TN ,quan sát nhận xét

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 26
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
a/Với chất chỉ thị màu : chất chỉ thị màu (quỳ tím hoặc
-Dung dịch NaOH đổi màu quỳ phenolphtalein)
tím thành xanh .d d
phenolphtalein không màu
thành màu đỏ -GV làm TN (hoặc yêu cầu hs
b/Tác dụng với axít: làm tn) Lấy 1ống nghiệm chứa -HS quan sát ,nhận xét ,viết
Dung dịch NaOH tác dụng với 1ml dd NaOH loãng .Thêm vào PTHH
axít tạo thành muối và nước đó 1 giọt dd phenolphtalein (d d
(phản ứng trung hoà ) chuyển sang màu hồng .)Thêm
NaOH(dd)+HCl(ddNaCl(dd) +H2O(l) từ từ từng giọt dd HCl vào ống
nghiệm và yêu cầu HS quan
sát ,nhận xét ,viết PTHH
-GV làm TN dẫn từ từ khí CO2
c/Tác dụng với oxít axít: từ bình kíp vào ống nghiệm -HS quan sát hiện tượng, nhận
Dung dịch NaOH t/d với oxít chứa 1ml d d NaOH loãng, thêm xét và viết PTHH
axít tạo thành muối và nước vào đó 1 giọt dd phenolphtalein
2NaOH(dd)+CO (k) Na CO (dd)+H O (l)
2 2 3 2
và yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, nhận xét,viết PTHH..(nếu
có)
-GV thông báo dd NaOH còn td
được với dd muối và k/luận về
tc hoá học của ddNaOH
Hoạt động 2:Nghiên cứu ứng dụng của NaOH
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
3/ứng dụng : GV yêu cầu HS hoạt động theo -HS thảo luận nhóm ,đại diện
-Sản xuất xà phòng ,chất tẩy nhóm tự xây dựng sơ đồ về nhóm trình bày
rửa ,bột giặt ,tơ nhân tạo những ứng dụng của NaOH -Nhóm khác nhận xét bổ sung
,giấy ,nhôm,chế biến dầu mỏ -GV bổ sung và kết luận như sgk
và nhiều ngành c/n hoá chất
khác
Hoạt động3:Sản xuất NaOH
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk ,điền các thông tin vào các ô trống trong bảng sau :
Nguyên liệu Đặc điểm thiết bị Phương trình hoá học

4/Tổng kết và vận dụng :(tiết 1)


-GV yêu cầu HS tóm tắt tính chất hoá học của NaOH
-Vận dụng :HS giải bài tập 1,3 trang 27 sgk
5/Dặn dò: học bài và nghiên cứu bài mới :Ca(OH)2

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 27
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:16/9/10
Tuần 7, tiết 13 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG: Ca(OH)2
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết :
-tính chất của những bazơ quan trọng là Ca(OH)2 .có đầy đủ tính chất hoá học của một d d bazơ .
-Những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống ,sản xuất
-Thang pH và Ý nghĩa giá trị pH của dung dịch
2/Kĩ năng:
-Nhận biết dd Ca(OH)2
-Viết được các PTHH cho mỗi tính
-Tính khối lượng hoặc thể tích dd Ca(OH)2
II/Chuẩn bị :chất
-Hoá chất :Các dung dịch Ca(OH)2,HCl,H2SO4loãng ,CO2 hoặc SO2,một số dd muối Cu,Fe(III
-Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phểu giấy lọc
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định :
2/Kiểm tra bài cũ :(Nội dung bài tập được ghi trên bảng phụ )
Câu 1:Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau :
NaOH+ ?  Na2SO4+ H2O , NaOH + ?  Na2CO3 +H2O
Na2SO4+ ? BaSO4+NaCl , NaOH + ?  Na2SO4 +Cu(OH)2
Câu 2:Nối các nữa câu ở các cột A với các số thứ tự 1,2,3,4 chỉ các bazơ và cột B với các chữ a,b,c,d.
Chỉ tính chất sao cho thích hợp
A B
1.NaOH a.Là 1 bazơ không tan
2.Cu(OH)2 b. Có thể bị nhiệt phân tạo ra Al2O3
3.Fe(OH)3 c. Là bazơ không tan màu xanh
4.Al(OH)3 d.Là bazơ tan (kiềm )
e.Có thể bị nhiệt phân
Tự ghép nối 1...., 2...., 3...., 4....,
3/Các hoạt động dạy và học
I/Tính chất :Hoạt động 1:Nghiên cứu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2
1/Pha chế dung dịch Ca(OH)2 -GV giới thiệu dd Ca(OH)2 còn -HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 28
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Hoà tan một ít vôi tôi Ca(OH)2 có tên gọi là nước vôi trong
Trong nước ,ta được một chất -GV làm TN pha chế dd -HS quan sát cách pha chế dd và
lỏng trong suốt ,không màu là Ca(OH)2(như sgk đã hướng dẫn trả lời câu hỏi
dd Ca(OH)2 -GV yêu cầu HS nhận xét về độ
tan của Ca(OH)2
-GV bổ sung :Ca(OH)2 là chất ít
tan ,ở t0 phòng 1 lít nước hoà tan
gần 2g Ca(OH)2
-GV hỏi :nước vôi trong để lâu -HS thảo luận và trả lời
ngày trong không khí có 1 lớp
váng mỏng CaCO3 trên bề mặt
tại sao ?
-GV bổ sung :Vì CO2 trong
không khí tác dụng với Ca(OH)2
Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất hoá học của Ca(OH)2
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
2/Tính chất hoá học : -GV có thể sử dụng phương -HS nhớ lại tính chất hoá học
a/Làm đổi màu chất chỉ thị : pháp so sánh dd NaOH đã học của NaOH và suy ra tính chất
-Dd Ca(OH)2 đổi màu quỳ tím với dd Ca(OH)2 cả 2 chất đều là hoá học của Ca(OH)2 và hoàn
thành xanh ,hoặc đổi màu dd bazơ kiềm ,các tính chất hoá học thành các PTHH
phenolphtalein không màu thành của dd NaOH cũng là tính chất Ca(OH)2+ ?  CaCl2 + H2O
màu đỏ của dd Ca(OH)2.Sau đó yêu cầu Ca(OH)2 + ?  CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + ?  BaSO3 + H2O
b/Tác dụng với axít: HS hoàn thành các PTHH minh Ca(OH)2 + ?  CaSO4 + Cu(OH)2
Ca(OH)2 tác dụng với axít tạo hoạ
thành muối và nước -GV bổ sung và kết luận
Ca(OH)2(dd)+H2SO4(dd)CaSO4(r) +2H2O(l)
c/Tác dụng với oxít axít :
-Dung dịch Ca(OH)2tác dụng với
oxít axít,tạo thành muối và nước
Ca(OH)2(dd)+CO2(k) CaCO3(r) +H2O(l)
*Ngoài ra dd Ca(OH)2 còn tác
dụng với dd muối (xem bài 9)
Hoạt động 3:ứng dụng của Ca(OH)2
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Làm vật liệu xây dựng -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk -HS nghiên cứu sgk và trả lời
-Khử chua đất trồng trọt cùng với hiểu biết của mình để câu hỏi
-Khử độc các chất thải công nêu ứng dụng của Ca(OH)2
nghiệp ,diệt trùng ,chất thải sinh -Gvbổ sung và kết luận
hoạt và xác chết động vật
Hoạt động 4:II/Thang pH,rèn luyện kĩ năng xác định pH bằng cách so màu
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1/Xác định pH bằng cách so -GV nêu lý do vì sao cần nghiên -HS chú ý lắng nghe và nhớ lại
màu : cứu khái niệm pH và cách xác cách đo pH ở môn công nghệ 6
-Lấy 1 mẫu giấy đo pH định pH
-Dùng ống nhỏ giọt ,nhỏ 1 giọt -GV làm thí nghiệm hướng dẫn -HS quan sát gv làm thí nghiệm
chất cần xác định pH lên giấy đo cả lớp các quan sát xác định pH (nhiệm vụ của HS là xác định
pH của 1số dd sau:HCl 0,1M, nước pH) Nếu có điều kiện cho hs

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 29
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-So màu sắc của giấy đo pH sau chanh ép, nước vôi trong ,nước thực hành theo nhóm
TN với thang màu chuẩn ở nắp cất và nước máy -Đại diên hs trình bày kết quả
hộp giấy đo pH -GV bổ sung và kết luận vào bảng 1
-Điền các thông tin vào bảng 1
2/Thang pH :pH của 1 dd cho -GV hỏi :ngươi ta dùng thang
biết độ axít hoặc độ bazơ của pH để làm gì -HS trả lời
dung dịch
Nội dung bảng 1
Dung dịch Màu của giấy đo pH pH Môi trường (axít hay
sau thí nghiệm bazơ )
Axít HCl 0,1 M
Nước chanh ép
Nước vôi trong
Nước cất
Nước máy
4/Tổng kết và vận dụng :
GV ghi bài tập vào bảng phụ và yêu cầu HS trả lời theo nhóm
Nội dung bài tập :
1.Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây
A.Dung dịch NaOH , B.Dung dịch NaCl , C.Khí CO2 , D. Khí CO
2.Hoà tan hết 4,6g Na vào nước được dd X ,thể tích dd HCl 1M cần để phản ứng hết với dd X là :
A. 100ml , B.200ml , C. 300ml , D. 400ml
3.Nhận định nào sau đây không đúng ?
A.Nước cất có pH = 7 , B.Nước chanh ép có pH <7,
C.Nước vôi trong có pH>7, D.Nước ruộng chua có pH>7
5/Dặn dò :Về nhà làm bài tập 8.3,8.4,8.5.Học kĩ bài ,đọc thêm phần em có biết .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 30
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn :27/9/10
Tuần 7 , tiết 14 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
I/Mục tiêu
1/Kiến thức: Học sinh biết
-Những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd
muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao.
-Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến thức trọng tâm)
2/Kĩ năng:
-Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về tính chất hoá học
của muối.
-viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hoá học của muối.
-Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng.
II/Chuẩn bị :
Dụng cụ :Gía ống nghiệm ,ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút và nhỏ giọt hoá chất ,đèn cồn .
Hoá chất :Dung dịch AgNO3,dd NaCl,dd CuSO4,KmnO4 tinh thể ,dd HCl ,dd BaCl2,dd Na2SO4,
dd NaOH ,đinh sắt mới .
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định :
2/Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2
3/Các hoạt động dạy và học :
-Giới thiệu bài :GV yêu cầu HS viết CTHH của 1 số hợp chất có tên sau :Natri clorua ,
kali cácbonát ,sắt(II) sunfát,canxi hyđrô cácbonát
Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử của hợp chất trên .HS trả lời GV giới thiệu tên bài học
và ghi đề mục lên bảng
Hoạt động 1:Nghiên cứu tính chất hoá học của muối :
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Muối tác dụng với kim loại -GV tiến hành tn( hoặc hs làm - HS tiến hành tn (nếu có)
:Dd muối có thể tác dụng với tn)Thả 1 đinh sắt sạch vào ống
kim loại tạo thành muối mới và nghiệm đựng dd CuSO4
kim loại mới -GV yêu cầu hs quan sát hiện -Hs qsát và trả lời Cây đinh sắt
Fe(r)+CuSO4(dd)FeSO4(dd) +Cu(r) tượng, viết pthh và kết luận có màu đỏ ,dd CuSO4 nhạt dần
2/Muối tác dụng với axít:Muối -Gv tiến hành tn (hoặc hs tiến -Hs quan sát và trả lời Có sũi
có thể tác dụng được với axít sản hành tn)Thả 1 mẫu nhỏ CaCO3 bọt khí
phẩm là muối mới và axít mới vào ống nghiệm chứa dd HCl và
CaCO (r)+H SO (dd)CaSO (r)+H O(l)+CO (k)
3 2 4 4 2
yêu cầu hs quan sát và viết pthh
2

3/Muối tác dụng với muối: và kết luận -Hs quan sát và trả lời: (có chất
2 dd muối có thể tác dụng với -GV tiến hành tn(hoặc hs tiến không tan màu trắng xuất hiện )
nhau tạo thành 2muối mới hành tn)nhỏ vài giọt dd AgNO3
BaCl (dd)+Na SO (dd)BaSO (r) +NaCl(dd )
2 2 4 4
Vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd
natri clorua và yêu cầu hs quan -HS quan sát và trả lời(Xuất
4/Muối tác dụng với kiềm :Dd sát, viết pthh, kết luận hiện chất không tan màu xanh
muối tác dụng với d d bazơ sinh -GV tiến hành tn (hoặc hs tiến lơ)
ra muối mới và bazơ mới hành tn) Nhỏ từng giọt dung
CuSO (dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)(r) +Na SO (d
4 2
dịch CuSO4 vào ống nghiệm
4

đựng dd NaOH và yêu cầu hs -Hs viết pthh


quan sát, viết pthh, kết luận
5/Nhiệt phân muối :Muối dễ bị gvYêu cầu HS nhớ lạt phản ứng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 31
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao nung vôi ,điều chế oxi từ KClO3
KClO3  2KCl+ O2 hay KMnO4(Không yêu cầu làm
T0 thí nghiệm ) để viết pthh -Hs chú ý lắng nghe
CaCO3 CaO + CO2 -Chú ý mỗi tính chất sau khi hs
kết luận gv có nhiệm nhận xét
bổ sung và kết luận
Hoạt động 2:II/Phản ứng trao đổi trong dung dịch :
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Nhận xét về các phản ứng hoá GV yêu cầu HS nhận xét về các -HS dựa vào các phản ứng hoá
học của muối : phản ứng hoá học (với axít ,kiềm học để nhận xét Ag có trong
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 muối )có đặc điểm nào chung ? AgNO3 đổi chỗ với H có trong
CuSO4+KOHCu(OH)2+K2SO4 -GV bổ sung và kết luận HCl...
-Từ nhận xét GV yêu cầu HS
2/Phản ứng trao đổi ; cho biết thế nào là phản ứng trao -HS trả lời :
là phản ứng hoá học trong đó 2 đổi (2 hợp chất trao đổi với nhau về
hợp chất tham gia phản ứng trao -GV bổ sung và kết luận thành phần cấu tạo của chúng )
đổi với nhau những thành phần
cấu tạo của chúng để tạo ra
những hợp chất mới

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


3/Điều kiện xảy ra phản ứng -Từ các phản ứng hoá học trên -HS trả lời (chất không tan hoặc
trao đổi : GV yêu cầu HS nêu điều kiện chất khí )
Phản ứng trao đổi trong d d của xảy ra phản ứng trao đổi là gì ?
các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm-GV nêu phản ứng trung hoà
tạo thành có chất không tan hoặccũng thuộc loại phản ứng trao
chất khí đổi và luôn xảy ra(GV cho VD)
-GV giới thiệu bảng tính tan
trang 170 sgk ,cách xử dụng
bảng tính tan.
4/Tổng kết và vận dụng : GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập
1.Cho các chất :CaCO3,HCl,NaOH,CuCl2,BaCl2,K2SO4.Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với
nhau : A. 2 , B . 3 , C. 4 , D . 5 Viết PTHH xảy ra
2.Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào sau đây (chọn 1 trong 4 chữ cái A,B,C,D)
A.CO2,NaOH,H2SO4 ; B .H2SO4,AgNO3,Cu(OH)2,C.NaOH,BaCl2,Fe,H2SO4 , D.NaOH ,BaCl2,Fe, Al.
-Dựa vào bài tập vận dụng GV tổng kết bài
5/Dặn dò : -Học kĩ bài ,làm bài tập sgk 2,3,4,6-GV hướng dẫn :Bài tập 1a CaCO 3 CO2 , 1b
BaCl2BaSO4Bài tập 2:Dùng HCl,BaCl2. Bài tập 3:a/ 2 muối ,b/ không c/ CuCl2

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 32
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn :1/10/10


Tuần 8,tiết 15 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Học sinh biết
-Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối
.Muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên ,được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo
-Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp
2/Kĩ năng:
-Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá học
II/Chuẩn bị :
Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl,KNO3
III/Tiến trình lên lớp ;
1/Ôn định :
2/Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS làm bài tập số 1,4 .GV gọi HS nhận xét ,bổ sung .Sau đó GV bổ sung và kết luận
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài :Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào ?(HS có thể tự trả lời
theo sự hiểu biết của mình )GV có thể nêu thêm sự cần thiết của NaCl trong cuộc sống .Bài hôm nay sẽ
nghiên cứu một số muối quan trọng là NaCl và KNO3
-Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Trạng thái tự nhiên : -GV yêu cầu HS đọc sgk và rút -HS đọc và nhận xét
-Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà ra nhận xét -HS khác bổ sung
tan trong nước biển -GV bổ sung và kết luận
-Ngoài ra muối NaCl còn tồn tại
trong lòng đất dưới dạng muối
mỏ -GV đặt vấn đề từ trạng thái
2/Cách khat thác : thiên nhiên của NaCl người ta
-Ở những nơi có biển :Cho nước đã khai thác muối như thế nào?
mặn bay hơi từ từ ,thu được -GV yêu cầu HS quan sát hình -HS quan sát hình 1.23 và đọc
muối kết tinh 1.23 và đọc cách khai thác sgk
-Ở những nơi có mỏ muối :Đào -GV yêu cầu HS nêu cách khai -HS trả lời
hầm hoặc giếng sâu qua các lớp thác muối ở những nơi có biển -HS khác bổ sung (cho nước
đất đá đến mỏ muối .Muối mỏ hoăc hồ nước mặn mặn bay hơi từ từ )
được nghiền nhỏ và tinh chế để -GV bổ sung và kết luận
có muối sạch -GV yêu cầu HS nêu cách khai -HS trả lời (đào hầm hoăc giếng
thác muối ở những nơi có mỏ sâu )
muối
-GV bổ sung và kết luận
3/Ưng dụng : -GV tổ chức cho HS làm việc -HS thảo luận nhóm
-Gia vị và bảo quản thực phẩm theo nhóm ,thảo luận ,xây dựng
- Điều chế một số hoá chất có sơ đồ một số ứng dụng quan
nhiều ứng dụng trong các ngành trọng của NaCl
công nghiệp như sản xuất thuỷ -GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh -Đại diện nhóm hoàn thành sơ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 33
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
tinh ,chất dẻo ,chất diệt trùng trên bảng mời đại diện nhóm lên đồ
,chế tạo xà phòng ... điền đầy đủ các thông tin -Đại diện nhóm khác bổ sung
- hoàn chỉnh
-GV bổ sung và kết luận
GV nêu vấn đề ngoaì NaCl còn có một số muối quan trọng khác trong đó có KNO3
Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất và ứng dụng của KNO3
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Tính chất : -GV yêu cầu HS đọc sgk rồi đại -HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
-Tan nhiều trong nước ,bị phân diện nhóm tóm tắt tính chất của
huỷ ở nhiệt độ cao KNO3 (gv có thể làm tn về tính
KNO3 (r)2KNO2(r) + O2(k) tan của KNO3
-Có tính oxi hoá mạnh -GV bổ sung và kết luận
2/Ưng dụng :
-Chế tạo thuốc nổ đen -HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
-Làm phân bón -GV yêu cầu HS đọc sgk tóm tắt
-Bảo quản thực phẩm trong công và nêu ứng dụng của KNO3
nghiệp -GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết và vận dụng :
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi
Nêu tính chất và ứng dụng :của NaCl ,của KNO3
-Bài tập vận dụng :
1.Khi điện phân dd NaCl không có màng ngăn sản phẩm thu được là :
ANaOH, H2, và Cl2 ; B. NaCl ,NaClO ,và Cl2 ; C . NaCl ,NaClO,H2 và H2O ; D .NaClO ,H2 và Cl2
2. Có những muối sau :NaCl,MgSO4,HgSO4,Pb(NO3)2,KNO3,CaCO3. Muối nào trong số các muối trên
A .Làm nguyên liệu sản xuất vôi ,sản xuất ximăng
B.Rất độc đối với người và động vật
C. Muối nào có thể dùng làm thuốc chống táo bón
D .Được sản xuất nhiều ở vùng bờ biển nước ta
E. Muối nào được dùng làm thuốc nổ đen
3.Có các dd muối không màu NaCl,MgCl2,KNO3,Na2SO4 .Các thuốc thử để phân biệt các muối là:
A.Quỳ tím , NaOH, AgNO3; B .BaCl2, NaOH, AgNO3 ;
C. Phenolphtalein không màu , NaOH, BaCl2 ; D. BaCl2, NaOH, quỳ tím .
5/Dặn dò :Làm bài tập 1,3,5 sgk trang 36 ,học bài cũ ,nghiên cứu bài mới :Phân bón hoá học
-Sưu tầm mẫu các loại phân bón hoá học thường dùng ở địa phương

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 34
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn :2/10/10
Tuần 8 ,tiết 16 PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức: Học sinh biết
-Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng
-Vai trò ,ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật
-Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón
-Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật
2/Kĩ năng:
-Nhận biết được một số phân bón thông dụng
-Tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón .
II/Chuẩn bị :
-HS chuẩn bị mẫu các loại phân bón ,công thức hh của chúng được dùng ở địa phương và gia đình
-GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định :
2/Bài cũ :
GV yêu cầu HS giải bài tập 1,4 sgk trang 36
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài :
GV hoỉ: tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ?
HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất
GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ?
HS trả lời :Bằng cách bón phân .Có thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bón hoá học
GV :Để tìm hiểu các thông tin về phân bón hoá học ,công thức hoá học ,vai trò của phân bón trong nông
nghiệp ,chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bón hoá học
-Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1:Tổ chức cho HS tìm hiểu thành phần của thực vật ,vai trò của các nguyên tố hhọc đối với
thực vật
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1/Thành phần của thực vật : -GV yêu cầu HS đọc sgk và trả -HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
-Nguyên tố đa lượng :C,H,O,N, lòi các câu hỏi
K,Ca,P,Mg,S. -Ngoài khoảng 90% là nước ,
-Nguyên tố vi lượng :B,Cu,Zn, 10% khối lượng khô của thực
Fe, Mn vật bao gồm các nguyên tố đa
lượng và vi lượng nào ?
GV bổ sung và kết luận
2/Vai trò của các nguyên tố hoá -Nguyên tố hoá học nào đượo -HS trả lời (C,H,O)
học đối với thực vật cây trồng lấy từ nước và không
-Các nguyên tố C,H,O là những khí ?
nguyên tố cơ bản cấu tạo nên -Nguyên tố hoá học nào được -HS trả lời (N,P,K,S,Ca.Mg..)
hợp chất gluxít cây trồng lấy từ đất ?
_Nguyên tố N kích thích cây -GV bổ sung và kết luận
trồng phát triển mạnh . -GV yêu cầu HS cho biết vai trò -HS trả lời (dựa vào sgk và kiến
-Nguyên tố P kích thích sự phát của từng nguyên tố đối với cây thức đã học ở môn công nghệ
triển bộ rễ thực vật . trồng lớp 7)
-Nguyên tố K :Tổng hợp nên -GV bổ sung và kết luận

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 35
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
chất diệp lục và kích thích cây
trồng ra hoa ,làm hạt
-Nguyên tố S :Tổng hợp nên
prôtein
-Nguyên tố Ca,Mg:Sinh sản chất
diệp lục
-Nguyên tố vi lượng cần thiết
cho sự phát triển của thực vật
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS tìm hiểu những phân bón hoá học thường dùng :
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
II/Những phân bón hoá học -GV thông báo phân bón hoá -HS chú ý lắng nghe và trả lời
thường dùng : học có thể dùng ở dạng đơn và câu hỏi (HS dựa vào sgk và dưới
1/Phân bón đơn: dạng kép sự dẫn dắt của GV để trả lời câu
a/Định nghĩa : -GV cho VD NH4NO3,KCl, hỏi )
Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 Ca(H2PO4)2.. giới thiệu đây là
nguyên tố dinh dưỡng chính là loại phân bón đơn và yêu cầu
đạm (N), lân (P), kali (K). HS trả lời câu hỏi :Phân bón
đơn là gì ?
-Gvbổ sung và kết luận
-GV cho HS làm việc theo -HS làm việc theo nhóm và dưới
b/Một số phân bón đơn thường nhóm và yêu cầu HS nghiên sự chỉ dẫn của GV ,hoàn thành
dùng cứu sgk,quan sát các mẫu vật và bảng 1
điền các thông tin vào ô trống
trong bảng 1
-GV mời đại diện nhóm trình
bày kết quả làm việc của nhóm
Nội dung bảng 1
Phân đạm
Phân lân Phân kali
urê amonisunfát amoninitrát
Công thức
Tính tan trong
nước

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


2/Phân bón kép : -GV yêu cầu HS tự đọc sgk ,tóm -HS tự đọc sgkvà trả lời câu hỏi
Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả tắt ý chính và trả lời câu hỏi : So (Có nhiều nguyên tố dinh dưỡng
3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K. thành phần dinh dưỡng của phân hơn )
-Cách tạo ra phân bón kép : Hỗn bón đơn và phân bón kép
hợp những phân bón đơn được -GV bổ sung và kết luận
trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa -GV hỏi :Các cách tạo ra phân
chọn thích hợp với từng loại cây bón hoá học kép như thế nào ? -HS trả lời
trồng hoặc tổng hợp trưc tiếp -GV bổ sung và kết luận
bằng phương pháp hoá học

-GV đặt vấn đề về đặc sản hoa


quả ở một số địa phương như -HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 36
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
nhãn lồng hưng yên, bưởi năm
roi ..Chỉ ngon khi trồng ở địa
phương đó .Giống cây trồng đó
3/ Phân bón vi lượng : khi chuyển đến địa phương khác
Phân bón vi lượng có chứa một thì không được ngon như
số nguyên tố hoá học mà cây trước .Bởi vì điều khác biệt ở
cần rất ít nhưng lại cần thiết cho đây là các nguyên tố vi lượng
sự phát triển của cây trồng -GV yêu cầu HS đọc sgk và trả
lời các câu hỏi sau : -HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
Phân vi lượng là gì ?
-GV bổ sung và kết luận -HS trả lời
Vai trò của phân vi lượng
-GV bổ sung và kết luận
4/Tổng lết và vận dụng :
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Thành phần của thực vật ,những phân bón hoá học đơn và kép thường
dùng là những chất nào ?
-GV bổ sung và tổng kết như sgk
_Bài tập vận dụng :
1. Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3 lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với
NH4Cl là :
A.Nhiều hơn , B. ít hơn , C. Bằng nhau , D .Chưa xác định được
2.Phân bón kép là
A.Phân bón dành cho cây 2 lá mầm
B.Phân bón dành cho cây 1 lá mầm
C. Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
D.Phân bón có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
5/Dặn dò:
-Học bài cũ và làm bài tập sgk :bt1 GV hướng dẫn hs đọc tên ,phân loại ,trộn 2 hay 3 loại phân để có đủ
3nguyên tố N, P, K.
-Bài tập 2:Dùng NaOH , Ca(OH)2
-Nghiên cứu bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Nghiên cứu sơ đồ biểu diễn mối quan
hệ và viết các pthh minh hoạ.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 37
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn :4/10/10


Tuần 9 ,tiết 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
I/Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2.Kĩ năng:
-Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
-Viết được các PTHH minh hoạ cho mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
-Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể
-Tính thành phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp chất lỏng, hỗn hợp
chất khí
* Trọng tâm: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.và kĩ năng thực hiện các pthh
II/Chuẩn bị :
-HS nghiên cứu trước khi đến lớp sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ trang 40 sgk hoá
học 9
-GV chuẩn bị sẵn sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ trang 40 sgk ,nhưng chưa
điền sẵn các mũi tên ,khi học đến mối quan hệ giữa cặp chất nào thì điền muĩ tên 1 hoặc 2 chiều
III/Tiến trình lên lớp :
1/Ôn định :
2/Bài cũ :
Khoanh tròn một trong các chữ A,B,C,D .Đứng trước phương án chọn đúng
-Cho các dung dịch của các chất NaOH ,HCl,Na2CO3 và các chất CO2,H2O.Số lượng các cập chất có thể
phản ứng với nhau từng đôi một là :
A .3 , B .4 , C . 5 , D. 6
Viết các PTHH minh hoạ
3/Bài mới :
GV dựa vào câu hỏi kiểm tra bài cũ để giới thiệu bài :Sau khi HS trả lời câu hỏi (bài cũ).GV bổ sung ,kết
luận và cho biết :Muốn trả lời đúng câu hỏi trên cần nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ .Để
nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ ta sử dụng phương pháp sơ đồ .
*Các hoạt động dạy và học :
-Hoạt động 1:Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 38
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Oxít bazơ Oxít axit GV phát phiếu học tập có vẽ sơ -HS thảo luận nhóm hoàn thành
MUỐI đồ 1(chưa có các mũi tên )cho sơ đồ
Bazơ Axit các nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận (điền mũi tên)
-GV yêu cầu đại diên nhóm -Đại diện nhóm trả lời :trình bày
trình bày kết quả thảo luận kết quả thảo luận và sản phẩm
-GV bổ sung (GV nên giải thích của nhóm
rõ cho HS mỗi mũi tên tượng -Các nhóm khác phát biểu bổ
trưng cho 1 PTHH .Trong đó sung
,gốc của mũi tên là chất tham
gia ,ngọn của mũi tên chỉ sản
phẩm của phản ứng ) hoặc hoạt
động cá nhân

Hoạt động 2:Những phản ứng hoá học minh hoạ


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1/CuO(r)+2HCl(dd)CuCl2(dd)+H2O (l) -GV yêu cầu cứ 2 nhóm viết -HS thảo luận nhóm theo sự
2/CO2(k)+2NaOH(dd)Na2CO3(dd) +H2O PTHH minh hoạ của 3 mối phân công của GV
3/ K2O(r)+H2O(l)  2KOH(dd)
4/Cu(OH)2(r)-> CuO(r) + H2O(l) quan hệ
5/ SO2(k)+H2O (l)  H2SO3 (dd) -GV chia bảng làm 3 phần . Gọi -Đại diện nhóm trả lời
6/Mg(OH) (r)+H SO (dd)MgSO (dd) +2H O
2 2 4 4 2
đại diện mỗi nhóm ghi 3 PTHH
7/CuSO (dd)+2NaOH(dd)Cu(OH) (r)+ Na SO
-GV yêu cầu 3 nhóm còn lại
4 2 2 4
8/AgNO (dd)+HCl(dd) AgCl(r) +HNO (dd)
3 3

9/H SO (dd)+ZnO(r)ZnSO (dd) + H O(l)


2 4 4 2 theo dõi kết quả , nhận xét -Các nhóm còn lại nhận xét
-GV bổ sung và kết luận

4/Tổng kết và vận dụng :


-GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ của các hợp chất vô cơ
-HS trả lời :Mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các hợp chất vô cơ là phức tạp và đa dạng
-GV tổng kết như sgk
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 41 sgk
GV gợi ý phản ứng giữa axit +bazơ ,axit +muối ,bazơ +muối ...Điều kiện để cho phản ứng xảy ra
-GV yêu cầu HS giải bài tập 3 trang 41 sgk
GV hướng dẫn :Dựa vào sơ đồ và phản ứng minh hoạ để giải bài tập này
5/Dặn dò :
-HS về nhà học bài cũ và làm bài tập 1,4 sgk .Nghiên cứu bài mới :Luyện tập chương I (Giải các bài tập
trong phần II để tiết sau luyện tập : Cần xem lại cách phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 39
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn 7/10/10
Tuân 9 ,tiết 18 Bài 13 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức: HS biết
-Được sự phân loại của các hợp chất vô cơ
-HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất .
2/Kĩ năng:
-Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất
-HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ ,hoặc giải
thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống ,sản xuất
-Biết cách sử dụng sơ đồ ,biểu bảng trong quá trình học tập
-Biết cách viết các PTHH biểu diễn sơ đồ biến đổi hoá học ,khả năng diễn đạt một nội dung h/ học
II/Chuẩn bị :
Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ
III/Tiến trình lên lớp :
1.Ôn định :
2.Bài cũ :(Được kiểm tra trong bài mới )
3.Bài mới :
Hoạt động 1 I/Kiến thức cần nhớ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Phân loại các hợp chất vô cơ -GV nêu các câu hỏi : -HStrả lời
Các hợp chất vô cơ -Các hợp chất vô cơ được chia -4 loại lớn
thành bao nhiêu loại lớn ?(GV
Oxit axit bazơ muối điền vào sơ đồ ) -2 loại
Oxit oxit axit axit bazơ bazơ muối muối -Mỗi loại hợp chất vô cơ được
Bazơ axit có oxi không tan không axit trung chia như thế nào ?(GV điền
Có oxi tan hoà vào sơ đồ ) -HS cho
-GV yêu cầu HS cho ví dụ về vd
2/Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ mỗi chất -HS thảo
-GV yêu cầu HS hoạt động luận
OXIT BAZƠ OXIT AXIT theo nhóm nhóm
-HS tóm
MUỐI -GV treo sơ đồ về tính chất tắt tchh
hoá học của các loại hợp chất
BAZƠ AXIT vô cơ -HS viết
-GV yêu cầu hs viết PTHH PTHH
minh hoạ cho mối quan hệ -Nhóm
-Gvyêu cầu các nhóm khác khác đặt
theo dõi, đặt câu hỏi câu hỏi
-GV bổ sung và kết luận

Hoạt động 2:II/Bài tập (vận dụng )


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Nội dung phiếu học tập : -GV phát phiếu học tập với các -HS làm việc theo nhóm,
A.Chọn chất thích hợp điền vào sơ câu hỏi và bài tập cho sẳn dạng hoàn thành phiếu học tập ,
đồ phản ứng sau trắc nghiệm khách quan . cử đại diện trình bày

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 40
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
1/Na2O+.....  NaOH -GV yêu cầu từng nhóm 1 ,mỗi
2/Na2O +....  NaCl + H2O nhóm trình bày 1 bài tập
3/CO2+ ....  Na2CO3 + H2O -GV yêu cầu các nhóm khác nhận -Đại diện nhóm khác bổ
4/ SO3 +....  H2SO4 xét bổ sung sung nhận xét
5/ NaOH +...  NaCl + H2O -GV bổ sung và kết luận từng bài
tập (GV dựa vào sơ đồ để hướng
6/ NaOH +....  Na2SO3 + H2O
dẫn bài tập A)
7/NaOH + .... Na2SO4 +Cu(OH)2
8/ Fe(OH)3  .... + H2O
9/ Na2CO3 + ...  NaCl+CO2+H2O
10/ NaCl + ....  .... + NaNO3 -GV hướng dẫn HS làm bài tập -HS viết PTHH và tìm chất
B.Trộn 1 dung dịch có chứa 0,1 mol B :GV yêu cầu HS viết PTHH và còn thừa  tìm n Cu(OH)2
CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol dự đoán chất dư thừa  tính n
NaOH ,lọc kết tủa rửa sạch ,rồi chất không tan
nung đến khối lượng không đổi ,cân -GV hướng dẫn HS phản ứng -HS viết phản ứng nhiệt
nặng m gam .Gía trị của m là : nhiệt phân Cu(OH)2 phân Cu(OH)2 .Từ đó dự
a. 8,0 , b. 6,0 , c . 4,0 , d. 12 Cu(OH)2 CuO + H2O đoán trường hợp nào (a)
Từ số mol Cu(OH)2 số mol
CuO  Khối lượng CuO
C.Nung nóng a gam một mẫu đá
-GVhướng dẫn HS giải bài tập C -HS viết PTHH và tính toán
vôi chứa 20% tạp chất ,không bị
GV yêu cầu HS viết phản ứng theo yêu cầu của GV
phân huỷ cho đén khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn ,thì thu được 11,2 lít nhiệt phân CaCO3  tính số mol
khí CO2(đktc). Gía trị của a là : CO2 số mol CaCO3  khối
a.72,5 b.82,5 c .52,5 d. 62,5 lượng CaCO3  tính a (d)
4/Tổng kết : GV nên tổng kết từng phần qua các hoạt động của bài học
5/Dặn dò :HS về nhà làm bài tập còn lại sgk . ôn tập tính chất hoá học của bazơ ,NaOH, Ca(OH) 2. Tính
chất hoá học của muối ,NaCl, KNO3. Để chuẩn bị cho tiết sau thực hành
-Nghiên cứu bài 14 sgk, kẻ bảng tường trình, mục tiêu, cách tiến hành tn, dự đoán hiện tượng, nêu những
điểm can chú ý …

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 41
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn 13/10/10
Tuần 10 ,tiết 19 Bài 14 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Bíêt được:
Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
-Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối
-Dd muối tác dụng với kim loại., với dd muối khác và với axit
2/Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn thành
công 5 thí nghiệm trên .
-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh
-Viết tường trình thí nghiệm.
:3/Thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thậ, tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học
II/Chuẩn bị:
1.Dụng cụ:ống nghiệm ,đũa khuấy ,giá ống nghiệm ,kẹp ống nghiệm ,ống nhỏ giọt ,giấy ráp .
2.Hoá chất: Dung dịch NaOH ,dd Na2SO4, dd CuSO4, dd HCl , dd BaCl2, dd phenolphtalein , đinh sắt
(hoặc dây thép nhỏ )
3.Học sinh ôn tập :-Tính chất hoá học của bazơ , tính chất của NaOH , Ca(OH)2.
-Tính chất hoá học của muối ,tính chất của NaCl,KNO3
III/Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2/Bài cũ:
3.Bài mới:
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực -Đại diện nhóm học sinh báo cáo:
hành ở nhà Mục tiêu bài thực hành:rèn luyện các kĩ năng thao
tác tn, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết
luận về tính chất hoá học của bazơ và muối
-Cách tiến hành 3 tn như nội dung sgk
-Lưu ý:
Làm TN với các dd HCl, H2SO4, NaOH phải cẩn
thận ,không để hoá chất dây vào người ,vào quần
áo
Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết tủa
Cu(OH)2 phải làm cẩn thận ,gạn nhẹ để giữ lại
phần kết tủa Cu(OH)2
Dùng giấy ráp đánh thật sạch một cái đinh sắt ,cẩn
thận vì đinh sắt có thể làm sước da tay
-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện
-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện -Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt
-Chú ý gv cần hướng dẫn hs các thao tác của từng 1.TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)
thí nghiệm như: 2.TN2:Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit
+ Rót chất lỏng vào ống nghiêm . 3.TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại
+ Nhỏ chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút 4. TN4: Bari clorua tác dụng với muối
+Thả đinh sắt vào ống nghiệm. 5.TN5: Bari clorua tác dụng với axit

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 42
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
+ Lắc ống nghiệm.
+ Thả một lượng nhỏ chất rắn vào ống nghiệm.
-GV hướng dẫn hs quan sát hiện tượng xảy ra và -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
nhận xét. chép
2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn theo các TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)
bước như nội dung sgk Tạo ra kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3
-GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn NaOH + FeCl3  Fe(OH)3 + NaCl
điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động Kết luận: dd bazơ td với dd muối tạo ra muối mới
của nhóm (nếu cần ) và bazơ mới
Chú ý: Gv cần điều chế Cu(OH)2 trước khi thực TN2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit (HCl)
hành Nhỏ dd HCl vào kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 tan ra
3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN: tạo thành dd trong suốt màu xanh lam do pứ
Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O
Kết luận: Bazơ td với axit tạo ra muối mới và
bazơ mới
TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại (Fe)
Màu đỏ của đồng bám vào cây đinh sắt, màu xanh
lam của dd CuSO4 nhạt dần vì đã có pứ
CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu
TN4: Bari clorua tác dụng với muối (Na2SO4)
Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ
BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + NaCl
TN5: Bari clorua tác dụng với axit (H2SO4)
Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ
BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
Kết luận: tính chất hoá học của muối
4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
TN theo mẫu hoặc về nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng,
giải thích và viết pthh
5/Gv yêu cầu các nhóm hs vệ sinh -Nhóm hs phân công :
6/Gv nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, Thu gom hoá chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN
chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh lau bàn sạch sẽ để dụng cụ đúng nơi quy định

IV/Tổng kết đánh giá:

GV dùng phiếu học tập để cũng cố (HS làm theo nhóm hoặc trả lời cá nhân tuỳ theo thời gian)
-Nội dung bài tập (Ghi vào phiếu bài tập)
1/Có một hỗn hợp khí CO và CO2 có thể dẫn hỗn hợp khí qua chất nào sau đây để tách được CO ra khỏi
hổn hợp :A. H2O B.Nước vôi trong C.dd HCl D.dd NaCl
2/Có 3 lọ không ghi nhãn mỗi lọ dựng một trong những chất rắn: KCl, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một
thuốc thử để có thể nhận biết được cả 3 chất trên. Giải thích, viết phương trình hoá học.
3/Có 3 lọ không ghi nhãn mỗt lọ đựng 1 trong các dd sau: NaOH, Ba(OH) 2, Na2CO3. Hãy chọn một
thuốc thử để nhận biết cả 3 chất trên. Viết phương trình hoá học.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 43
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
V/Dặn dò: Xem kĩ nội dung chương một để tiết sau kiểm tra một tiết, hoàn thành các bài tập trong SGK,
chú ý toán hỗn hợp 2 ptpứ

Ngày soạn:20/10/10 CHƯƠNG II: KIM LOẠI


Tuần 11, tiết 21 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được
- Một số tính chất vật lí của kim loại
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí của kL
2/Kĩ năng
-:Biết tiến hành làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận
II/Chuẩn bị:-HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại
-HS chuẩn bị 1 đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20cm, mẫu than gỗ(để HS làm thí nghiệm ở nhà)
GV hướng dẫn ở tiết 20. Dùng búa đập mạnh một đoạn dây nhôm, dây đồng, mẫu than. Ghi hiện tượng
theo mẫu phiếu học tập phát cho từng nhóm HS (Chú ý phần chữ in nghiên là nội dung không có trong
phiếu học tập)
Trước khi dùng búa đập Sau khi dùng búa đập
-Dây nhôm (có hình dạng) Bị bẹp(dát mỏng)
-Dây đồng (có hình dạng) Bị bẹp (dát mỏng)
-Mẫu than (có hình dạng) Vở vụn ra
Nhận xét và giải thích: Nhôm, đồng có tính dẻo nên chỉ bẹp. Than không có tính dẻo nên vở vụn
-GV chuẩn bị cho các nhóm HS làm TN tại lớp:1 đoạn dây thép dài khoảng 20cm, đèn cồn, diêm, phiếu
học tập
III/Tiến trình lên lớp:
1/Ôn định :
2/Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học, giới thiệu một số vật dụng bằng kim loại
-Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí
và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó
3/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: I/Tính dẻo
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Kim loại có tính dẻo nên kim -GV đề nghị HS (hoặc nhóm -HS trình bày phiếu học tập (nội
loại được rèn, kéo sợi, dát HS)trình bày nội dung phiếu học dung phiếu học tập ở phần chuẩn
mỏng, tạo nên các đồ vật khác tập, ghi kết quả TN đã được tiến bị)
nhau hành ở nhà
-GV gợi ý cái cuốc, xẻng, xoong, -HS trả lời (sắt, nhôm.. ). Có tính
...được làm từ vật liệu nào? Dựa dẻo ...
vào tính chất vật lí nào người ta
lại làm ra được các dụng cụ đó
với các hình dạng khác nhau
-Tại sao người ta dát mỏng được
lá vàng thành các đồ trang sức
khác nhau, lá đồng thành đây

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 44
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
dẫn điện ...
Hoạt động2:II/ Tính dẫn điện
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Kim loại có tính dẫn điện -GV yêu cầu HS quan sát hiện -HS quan sát đoạn dây nối từ
Kim loại khác nhau cũng có tượng khi bật công tắc điện nguồn điện đến bóng đèn và
khả năng dẫn điện khác nhau (hoặc làm như sgk) nhận xét (kim loạiđồng dẫn điện
Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất -Sau khi HS trả lời GV nhận xét, từ nguồn điện đến bóng đèn nên
sau đó đến Cu, Al, Fe… bổ sung và thông báo người ta có đèn sáng)
- Làm day dẫn điện thể thay dây đồng bằng dây -HS trả lời (kim loại có tính dẫn
nhôm, hoặc dây sắt... điện)
Thì bóng đèn vẫn sáng. Điều đó -HS chú ý lắng nghe
rút ra nhận xét gì ?
-GV thông báo kim loại khác -HS trả lời (dây đồng hoặc
nhau có khả năng dẫn điện khác nhôm)
nhau(Ag, Cu, Al, Fe..)
-GV đề nghị HS cho biết trong
thực tế dây dẫn điện thường
được làm bằng kim loại nào
-GV lưu ý HS khi sử dụng dây
điện không dùng dây điện trần
Hoạt động 3:III/Tính dẫn nhiệt :
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Kim loại có tính dẫn nhiệt -GV yêu cầu (nhóm) HS làm TN -(Nhóm) HS làm TN, rút ra nhận
Kim loại khác nhau cũng có (như sgk) nêu hiện tượng, rút ra xét(Đốt nóng dây thép, nhiệt đã
tính dẫn nhiệt khác nhau nhận xét, liên hệ thực tế truyền từ phần này sang phần
Dùng để chế tạo dụng cụ nấu ăn khác trong dây kim loại)
như soong,ấm đun.. -GV thông báo nếu làm TN với -HS trả lời (kim loại có tính dẫn
- dây đồng ,nhôm ..cũng thấy hiện nhiệt)
tượng như vậy, yêu cầu HS nhận
xét
-GV yêu cầu nêu một số hiện -HS trả lời (dụng cụ nấu nướng,
tượng thực tế đời sống chứng tỏ đun nước)
kim loại có tính dẫn nhiệt
-Các dụng cụ phải có cấu tạo -HS suy nghĩ trả lời (người ta
như thế nào để tránh bỏng ? làm thêm phần gỗ hoặc nhựa)
-GV thông báo kim loại khác -HS chú ý lắng nghe và trả lời
nhau có khả năng dẫn nhiệt khác câu hỏi (Ag, Cu, Al, Fe)
nhau, kim loại dẫn điện tốt
thường dẫn nhiệt tốt. Đề nghị HS
sắp xếp cáckim loại sau Fe, Cu,
Al, Ag. Theo chiều khả năng dẫn
nhiệt giảm dần
Hoạt động 4:IV/ ánh kim
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Kim loại có ánh kim -GV yêu cầu HS quan sát vẻ -HS quan sát ,nhận xét (vẻ sáng
Làm đồ trang sức sáng bề mặt của các đồ vật trang lấp lánh đó được gọi là ánh kim)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 45
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
sức bằng bạc, vàng ...và rút ra
nhận xét
-GV bổ sung và kết luận
4/Cũng cố:GV chốt lại kiến thức cần nhớ và yêu cầu HS nêu những vấn đề cần nhớ sau khi học bài
5/Dặn dò: Về nhà học bài cũ, đọc phần em có biết .GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk 1.Dẻo, kéo
sợi, rèn, dát mỏng. 2.a 4 ; b 6 ;c 3 và 2 ; d 5 ; e 1. 3/Đồng và bạc
4/ .mAl= 27g/cm , tacó 1 mol Al= 27g  1cm  x= 10cm3 5/ .Fe, Al, Cu. ; Fe, Al, Ni
3 3

-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại

Ngày soạn 21/10/10


Tuần 11, tiết 22. Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung. Tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axít,
với dd muối
2/Kĩ năng:
-Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra được
tính chất hoá học của kim loại
-Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại
-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai
kim loại.
II/ Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:Khay, chỗi ,ống nghiệm,đèn cồn, diêm..
2.Hoá chất: DD CuSO4, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO2 rắn , dây Cu(hoặc Cu mảnh)
3. Thiết bị:Phiếu giao việc cho nhóm học sinh thực hiện
Nội dung các phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Hãy nêu 2 ví dụ về phản ứng của kim loại tác dụng với dd muối mà các em đã biết ở chương I, nêu hiện
tượng,viết PTHH và rút ra nhận xét về khả năng hoạt động hoá học của kim loại theo mẫu sau:
Tên thí nghiệm Hiện tượng PTHH - Nhận xét

Phiếu học tập số 2


Thực hiện TN tác dụng của Zn với dd CuSO4
Cách làm Hiện tượng Viết PTHH và nhận xét
-Cho 1 dây kẽm vào ống nghiệm
đựng dd CuSO4
III/Tiến trình bài giảng:
1.ổn định:
2.Bài cũ: (GV có thể kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS)
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài học hoặc GV nêu :Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80%
trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại
có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học chung nào.
Chúng ta nghiên cứu bài ’Tính chất hoá học của kim loại’
4. Các hoạt động dạy và học:

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 46
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất hoá học chung của kim loại. HS dựa vào kiến thức đã học ở
chương I để trả lời câu hỏi. GV bổ sung,kết luận và đi vào từng hoạt động
Hoạt động 1:I/Phản ứng của kim loại với phi kim
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Tác dụng với oxi: -GV yêu cầu HS quan sát hình -HS quan sát hình 23 và mô tả
Fe (r) + O2(k)  Fe3O4(r) 23 mô tả hiện tượng thí nghiệm hiện tượng (cháy sáng)
(trắng xám)(không màu) (đen) khi đốt sắt trong oxi và viết
-Nhiều kim loại khác như Al, PTHH
Zn, Cu ...phản ứng với oxit tạo -GV yêu cầu HS nêu một số -HS trả lời(Al, Zn, Cu..phản ứng
thanh các oxít Al2O3, ZnO, phản ứng khác mà em biết, từ đó với oxi)
CuO... rút ra nhận xét tác dụng cuả kim HS nhận xét
loại với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác: -GV bổ sung và kết luận
2Na(r) + Cl2(k)  2NaCl(r) -GV nêu vấn đề kim loại phản -HS quan sát mô tả hiện tượng
vàng lục trắng ứng với các phi kim khác như (khói trắng)
-Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au, thế nào hãy quan sát TN Na với
Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt clo (GV dựa vào TN sgk và
độ thường hoặc nhiệt cao tạo hướng dẫn HS giải thích và viết
thành oxít(thường là oxít bazơ), pthh)
ở nhiệt độ cao kim loại phản -GV yêu cầu HS viết PTHH của
ứng với nhiều phi kim khác tạo kim loại với các phi kim khác
thành muối -GV yêu cầu HS nhận xét về tác
dụng của kim loại với phi kim -HS viết PTHH: Cu+ S
khác Mg+ S 
-GV lưu ý HS điều kiện của
phản ứng(ở nhiệt độ cao) -HS trả lời(phi kim+ kim loại
muối)
Hoạt động2:II/ Phản ứng của kim loại với dd axít
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Zn(r)+2HCl(dd)ZnCl2(dd) + H2 (k) -GV yêu cầu HS nêu lại TN điều -HS nhớ lại(hoá học lớp 8) để
chế H2 trong phòng TN. Nêu nêu hiện tượng và viết PTHH
-Một số kim loại phản ứng với
hiện tượng và viết PTHH
dd axít tạo thành muối và giải
-GV thông báo thêm: Kim loại
phong khí H2
tác dụng với H2SO4 đặc nóng,
HNO3 không giải phóng khí H2
-GV yêu cầu HS nhận xét và kết -HS nhận xét và kết luận
luận
Hoạt động 4:III/Phản ứng của kim loại với dd muối
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1. Phản ứng của đồng với dd -GV phát phiếu học tập số 1 cho -HS nhận phiếu học tập số 1
AgNO3 HS (nhóm HS)
Cu(r)+2AgNO (dd) Cu(NO ) (dd) +2Ag(r)
3 3 2 -GV yêu cầu HS làm việc theo -HS làm việc theo nhóm, đại
-Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd nhóm diện nhóm ghi kết quả thảo luận
muối, ta nói đồng hoạt động hoá -GV thu phiếu học tập, gọi đại vào phiếu học tập
học mạnh hơn bạc diện nhóm trả lời
-GV bổ sung và ghi mục III lên
2.Phản ứng của kẽm với dd bảng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 47
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
CuSO4 -GV yêu cầu HS làm việc theo -HS thực hành TN theo nhóm
Zn(r)+CuSO (dd) ZnSO (dd)
4 4 + Cu(r) nhóm tác dụng của Zn +CuSO4
-Kẽm hoạt động hoá học mạnh -GV phát phiếu học tập số 2 -HS nhận phiếu học tập số 2
hơn đồng -GV đề nghị đại diện các nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
* Kim loại hoạt động hoá học báo cáo kết quả rút ra nhận xét (kẽm hoạt động
mạnh hơn(trừ Na, K, Ca..) có -GV bổ sung và kết luận hoá học mạnh hơn đồng )
thể đẩy kim loại hoạt động hoá -GV yêu cầu HS viết PTHHcủa -HS viết PTHH
học yếu hơn ra khỏi dd muối, 1 số kim loại khác với dd muối Mg + CuSO 
4
tạo thành kim loại mới và muối va nhận xét về khả năng hoạt
Al + Cu(NO3)2
mới động hoá học của các kim loại Zn + AgNO3 
này(Mg, Al, Zn.)
-Từ các ví dụ và TN ở trên GV -HS trả lời (về độ hoạt động của
yêu cầu HS rút ra kết luận gì về các kim loại)
tính chất của kim loại với dd
muối
-GV bổ sung và kết luận
Chú ý:Trừ Na, K, Ca...Vì phản
ứng với nước  bazơ tanphản
ứng với muối...
5. Tổng kết bài học vàbài tập vận dụng:
-GV yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của kim loại(gồm 3 tính chất)
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập
Hoàn thành các PTHH
Na + O2 ; Fe + S  ; Fe + H2SO4 
Mg + HCl ;Al + CuSO4 ; Fe +CuSO4 
6.Dặn dò:
Học bài cũ và làm bài tập sgk
-GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2
Ví dụ: ? + HCl  MgCl2 +H2
GV yêu cầu HS chú ý sản phẩm tạo thành để điền nguyên tố còn lại
-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá
học của kim loại

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 48
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:24/10/10
Tuần 12, tiết 23 Bài 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Hs biết
-Biết dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
-Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại
2/Kĩ năng:
-Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim
loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối.
-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 KL
II/Chuẩn bị:
-Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm
-Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ)
- Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn:dd AgNO3,CuSO4, đinh sắt , mẫu Cu, dd HCl, Na, dd
phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập
*Nội dung các phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)
Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết PTHH)
TN1: -Cho đinh sắt vàoống nghiệm1 đựng
Fe+ CuSO4 dd CuSO4
Cu+ FeSO4 -Cho dây đồng vào ống nghiệm 2
đựng dd FeSO4
TN2: -Cho mẫu dây đồngvào ống
Cu+ AgNO3 nghiệm1đựng dd AgNO3
Ag+ CuSO4 -Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2
đựng dd CuSO4
TN3 -Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2
Fe+ HCl ống nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl
Cu+ HCl
TN4: -Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc
Na+ H2O (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất
Fe+ H2O có thêm vài giọt dd phenolphtalein
Phiếu học tập số 2 ( ghi ở bảng phụ)
Đọc thông tin trong sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết :
1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào?
2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axít giải phóng khí H2
4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
III/Tiến trình bài giảng:

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 49
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
1/ổn định :
2/Bài cũ :
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài :Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có
thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?Dãy hoạt động hoá học kimloại sẽ
giúp em trả lời câu hỏi đó
Hoạt động1: I/Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dưng như thế nào?
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-TN1: -GV phát phiếu học tập số 1 cho -HS tiến hành TN theo nhóm
Fe+CuSO4FeSO4 + Cu các nhómvà hướng dẫn HS làm -HS theo dõi quan sát và cử đại
Cu+FeSO4 TN1 (hoặc yêu cầu hs đọc nội diện nhóm trả lời câu hỏi
Ta xếp sắt đứng trước đồng:Fe, dung ở bảng phụ gv tiến hành tn (Hiện tượng ống 1có chất rắn
Cu yêu cầu hs quan sát nhận xét ) màu đỏ bám ngoài đinh sắt, ống
-GV hướng dẫn HS quan sát hiện 2 không có hiện tượng )
tượng , giải thích và viết PTHH
-GV yêu cầu nhóm khác bổ sung
-GV yêu cầu HS nhận xét độ
hoạt động hoá học của Cu và Fe
-GV hỏi: Theo chiều giảm dần về -HS nhận xét(Fe hoạt động hoá
độ hoạt động thì ta sắp xếp Cu và học mạnh hơn Cu)
Fe như thế nào? -HS trả lời:(Fe, Cu)
-GV bổ sung và kết luận
-GV làm TN 2 và hướng dẫn HS
quan sát hiện tượng , giải thích ,
-TN2: nhận xét và viết PTHH -HS quan sát GV biểu diễn TN
Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+ 2Ag và trả lời câu hỏi(Hiện tượng:
Ag+CuSO4  ống 1 có chất rắn màu xám bám
-Đồng hoạt động hoá học mạnh vào dây đồng .ống 2 không có
hơn bạc hiện tượng gì .Nhận xét: Đồng
-Ta xếp đồng đứng trước bạc -Từ 2 TN trên GV yêu cầu HS đẩy được bạc ra khỏi dd muối)
Cu rút ra kết luận -HS rút ra kết luận
-GV hướng dẫn HS làm TN theo
nhóm :cho đinh sắt +HCl(ống1). -HS tiến hành TN theo nhóm
TN 3: Cho mẫu Cu+HCl(ống 2)( hoăc (HS dựa vào nội dung phiếu học
Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2(dd)+H2 (k) gv làm tn ) tập số 1) và ghi kết quả vào
Cu+ HCl -GV hướng dẫn HS quan sát hiện phiếu học tập
Ta xếp sắt đứng trước H2,đồng tượng, nhận xét, viết PTHH -Ở ống 1 có nhiều bột khí thoát
đứng sau H2 (Fe, H, Cu) -GV yêu cầu đại diện nhóm trả ra. Ở ống 2 không có hiện tượng
lời gì
-GV bổ sung và kết luận -Nhận xét: sắt đẩy được H2 ra
khỏi dd axít. Đồng không đẩy ..

-GV làm TN và yêu cầu HS quan


sát hiện tượng nhận xét và viết -HS quan sát theo dõi GV làm
-TN4: PTHH thí nghiệm và trả lời câu hỏi
2Na+2H2O2NaOH+ H2 Ở cốc 1 Na nóng chảy thành giọt
tròn chạy trên mặt nước , tan dần
Fe+ H2O
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 50
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Natri hoạt động hoá học mạnh -GV hỏi vì sao ở cốc 1 có hiện dd có màu đỏ
hơn sắt ta xếp Na đứng trước tượng như vậy -HS trả lời:Na+H2O...
sắt:Na, Fe. -GV yêu cầu HS kết luận về độ
Kết luận: hoạt động của Na so với Fe -HS trả lời
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, -GV bổ sung và kết luận
Cu, Ag, Au. -GV đặt câu hỏi căn cứ vào kết
quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp -HS thảo luận nhóm để rút ra
xếp các kim loại theo thứ tự như cách sắp xếp (Na,Fe, H,Cu,Ag)
thế nào ? -Đại diện các nhóm khác nhận
-GV bổ sung và kết luận xét.
-GV thông báo dãy hoạt đông
hoá học của một số kim loại như -HS nhận lượng thông tin
sgk

Hoạt động2 :II/Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Dãy hoạt động hoá học của -GV phát phiếu học tập số -HS nhận phiếu học tập và thảo
kim loại cho biết : 2(hoặc ghi ở bảng phụ), yêu cầu luận nhóm , rồi ghi kết quả vào
-Mức độ hoạt động hoá học của HS thảo luận nhóm , ghi kết quả phiếu học tập
các kim loại giảm dần từ trái vào phiếu học tập (hoặc trả lời Mức độ hoạt động hoá học giảm
sang phải cá nhân) dần
-Kim loại đứng trước Mg phản -GV đọc từng câu hỏi có trong Kim loại phản ứng với H2O ở
ứng với nước ở điều kiện thường nội dung phiếu học tập nhiệt độ thường (Na, K)
tạo thành kiềm và giải phóng khí -GV bổ sung và kết luận Kim loại tác dụng với axít giải
H2 phóng khí H2(Từ Pb trở về
Kim loại đứng trước H phản ứng trước)
với một số dd axít (HCl, Kim loại đứng trước đẩy được
H2SO4...) giải phóng khíH2 kim loại đứng sau ...
-Kim loại đứng trước (trừ Na, -HS thảo luận nhóm và cử đại
K..) đẩy kim loại đứng sau ra diện nhóm để trả lời câu hỏi
khỏi dd muối ) -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
và rút ra kết luận về ý nghĩa của
dãy hoạt động hoá học kimloại
-GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết bài học -Bài tập vận dụng
-GV yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
-Bài tập vận dụng :(GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk)
1/ câu c đúng . 2/ b Zn (Zn+ CuSO 4 ZnSO4+ Cu) . 3/Cu + dd muối sunfát của kim loại kém hoạt
động hơn . Cu  CuO  CuSO4
5/Dặn dò: Học bài cũ
-Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk 4,5.
-Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của nhôm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 51
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:06/11/10
Tuần 12, tiết 24 Bài 18 NHÔM, kí hiệu: Al, NTK: 27
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
-Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm
còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2/Kĩ năng:
-Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết,
-Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựavào TN để kiểm tra dự đoán
-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm)
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng nhôm tham gia
phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
II/Chuẩn bị:
-ống nghiệm 34 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chả, phiếu học tập.
-Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định :
2/Bài cũ:
-Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học:Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất
của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật
lí và hoá học nào?
-các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/Tính chất vật lí
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Màu trắng bạc , có ánh kim, -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi -HS trả lời câu hỏi (dẫn nhiệt 
nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện,dẫn về những tính chất vật lí mà HS dụng cụ nấu nướng. Nhẹ  vỏ
nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C đã biết. Ví dụ :Nêu một số tính máy bay...)
,dẻo.. chất vật lí của nhôm mà em đã
biết. Tại sao em biết được điều
đó?
-GV thông báo thêm một số
thông tin như : khối lượng riêng,

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 52
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.
-GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính
chất vật lí của nhôm
Hoạt động 2: II/Tính chất hoá học:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1. Nhôm có những tính chất hoá GV yêu cầu HS nhắc lại những -HS trả lời (với phi kim, axít,
học của kim loại không tính chất hoá học chung của muối)
a.Phản ứng của nhôm với phi kim loại -HS khác bổ sung, nhận xét
kim -GV đặt vấn đề nhôm là kim loại -HS nêu các dự đoán về tính
...Các em hãy dự đoán tính chất chất hoá học của nhôm
hoá học của nhôm
-GV đề nghị lần lượt nghiên cứu
các TN để chứng minh các dự
đoán trên
* Phản ứng của nhôm với oxi -GV làm TN nhôm tác dụng với -HS nhận xét hiện tượng, viết
4Al(r) + 3O2((k)  2Al2O3(r) oxi PTHH
trắng không màu trắng -GV bổ sung thông tin về lớp -HS nhận lương thông tin
Al2O3 mỏng, bền trong không Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ
khí nhôm
*Phản ứng của nhôm với phi -GV thông báo : Với các phi -HS nhận lượng thông tin và viết
kim khác kim khác S,Cl2 tạo thành muối PTHH , nhận xét, kết luận
2Al(r)+3Cl2 (k)  2AlCl3(r) Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết
trắng vàng lục trắng PTHH và rút ra nhận xét
Nhôm phản ứng với oxi tạo
thành oxít và phản ứng với
nhiều phi kim khác như S,Cl..
Tạo thành muối
b.Phản ứng của nhôm với dd -GV yêu cầu HS dự đoán tính -HS làm theo yêu cầu của GV
axít chất hoá học của nhôm với HCl,
2Al(r)+6HCl(dd)2AlCl3(dd) +3H2(k) H2SO4 và viết PTHH
-Nhôm phản ứng với một số -GV bổ sung và kết luận
axít tạo thành muối và H2
c.Phản ứng của nhôm với dd -GV làm TN nhôm phản ứng với
muối dd CuCl2 và yêu cầu HS quan -HS quan sát TN rút ra nhận xét
2Al(r)+3CuCl2(dd)2AlCl3(dd) +3Cu(r) sát hiện tượng nhận xét và rút ra và kết luận (rắn màu đỏ n
-Nhôm phản ứng được với nhiều kết luận hôm)
dd muối của những kim loại -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH
hoạt động hoá học yếu hơn tạo -GV yêu cầu HS cho biết Al còn -HS trả lời (AgNO3, FeCl2 )
ra muối nhôm và kim loại mới có thể phản ứng với dd muối
-Kết luận :Nhôm có những tính nào?
chất hoá học của kim loại -GV nhận xét bổ sung và kết
2/Nhôm có những tính chất hoá luận
học nào khác ? -GV thông báo ngoài những tính
Nhôm có phản ứng với dd kiềm chất hoá học của kim loại, liệu -HS trả lời
nhôm có phản ứng với dd kiềm
không  tiến hành TN
-GV lưu ý với HS khi sử dụng -HS quan sát hiện tượng, nhận

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 53
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
các đồ vật bằng nhôm không xét và kết luận
đựng dd kiềm hoặc dd nước vôi.
Hoạt động 3:III/ứng dụng:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện -GV yêu cầu HS kể một số ứng -HS trả lời (đồ dùng gia đình ,
Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ dụng của nhôm trong đời sống dây dẫn điện ..)
trụ ... sản xuất
-GV chốt lại kiến thức cần nhớ
Hoạt động 4 IV/ Sản xuất nhôm
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Nguyên liệu để sản xuất nhôm GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk -HS quan sát hình vẽ và trả lời
là quặng bôxít (Al2O3) và trả lời câu hỏi (GV treo câu hỏi
đpnc tranh)
2Al2O3---> 4Al + 3O2 -Nguyên liệu để sản xuất nhôm -Nguyênliệu :Al2O3
criolit là gì ?
-ở nước ta quặng bôxít có ở -HS trả lời
đâu?
-Phương pháp nào được dùng để -HS trả lời
sản xuất nhôm , có thể dùng CO,
C, H2. Để khử Al2O3 được
không . Viết PTHH và ghi rõ
điều kiện phản ứng
-GV bổ sung và kết luận
5/Tổng kết bài học -Bài tập vận dụng :
-GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
-GV tổng kết bài học như sgk
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3
BT2 : a. không có hiện tượng gì . b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm
c. Xám d. Khí không màu bay ra
GV hướng dẫn HS viết PTHH
3/ Không vì nước vôi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al
6/Dặn dò:
-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại.
-Nghiên cứu bài mới: Sắt, so sánh tính chất vật lí và tính chất hoá của sắt và nhôm.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 54
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn: 07/11/10
Tuần 13, tiết 25 Bài 19 SẮT , kí hiệu: Fe, NTK: 56
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Biết tính chất vật lí của sắt
-Biết tính chất hoá học của sắt: Sắt có tính chất hoá học của kim loại nói chung: sắt tác dụng với phi kim,
dd axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội ) tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động.
-Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất
2/Kĩ năng:
-Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết,
--Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của sắt
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng sắt tham gia
phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
II/Chuẩn bị:
-Dây sắt quấn hình lò xo, đèn cồn, kẹp gỗ.
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:Được tiến hành trong quá trình giảng bài mới
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài như sgk
-Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động1:I/ Tính chất vật lí:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn -GV yêu cầu HS cho biết tính -HS trả lời (dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ , chất vật lí của sắt mà em biết và nhiệt ..)
là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, giải thích tại sao em biết được -HS khác bổ sung
t0nc= 15390C điều đó
-GV bổ sung và kết luận

Hoạt động 2:II/ Tính chất hoá học:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-GV yêu cầu HS nhắc lại những -HS nêu tính chất của kim loại
tính chất hoá học chung của kim và suy đoán tính chất hoá học
loại ? của sắt
-Hãy suy đoán sắt xem sắt có
những tính chất hoá học nào?
-GV yêu cầu HS kiểm tra dự
1/Tác dụng với phi kim: đoán
a. Tác dụng với oxi: -GV đặt câu hỏi: từ lớp 8 ta đã -HS trả lời (Fe + O2)
3Fe(r)+2O2(k)  Fe3O4(r) biết phản ứng của sắt với phi
kim nào? Mô tả hiện tượng, viết
PTHH
-GV lưu ý thêm hoá trị của Fe
trong Fe3O4
b. Tác dung với clo: -GV yêu cầu hs dựa vào sgk để -HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
-2Fe(r)+ 3Cl2(k)  2FeCl3(r) mô tả TN đốt sắt trong khí clo, của giáo viên
trắng xám vàng lục nâu đỏ nêu hiện tượng, giải thích và

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 55
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Kết luận: Sắt tác dụng nhiều viết PTHH
với phi kim tạo thành oxít hoặc -GV bổ sung và kết luận
muối -GV thông báo thêm ngoài ra Fe -HS chú ý lắng nghe và viết
còn tác dụng với nhiều phi kim PTHH(Fe+ S  FeS)
khác ở nhiệt độ cao và yêu cầu
HS viết PTHH của Fe +S
-GV yêu cầu HS kết luận gì về -HS trả lời
tính chất của Fe với phi kim
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 3:Tác dụng với dd axít:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2+H2(k) GV có thẻ yêu cầu HS cho ví dụ -HS viết PTHH
-Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4 vềphản ứng đã biết của sắt với Fe + HCl
loãng .., tạo thành muối sắt(II) dd axít, nêu hiện tượng và viết Fe + H2SO4
và giải phóng khí H2. Sắt tác PTHH
dụng với dd H2SO4 đặc nóng, -GV yêu cầu HS viết PTHH của -HS viết PTHH
với dd HNO3 không giải phóng Fe với H2SO4 đậm đặc đun nóng Fe + H2SO4(đ đ, đn)
khí H2 -GV thông báo thêm Fe không
tác dụng với H2SO4 đặc nguội, -HS nhận lượng thông tin
HNO3 đặc nguội nên người ta
thường dùng bình Fe để chứa
H2SO4 và HNO3 đặc nguội
Hoạt động 4:Tác dụng với dd muối:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Sắt tác dụng với dd muối của -GV yêu cầu HS cho ví dụ về -HS cho ví dụ (Fe+ CuSO4..)
kim loại kém hoạt động hơn tạo phản ứng đã biết của sắt với dd Sắt tác dụng với dd muối của
thành dd muối sắt và giải phóng muối, nêu hiện tượng và viết kim loại kém hoạt động hơn
kim loại trong muối PTHH, rút ra nhận xét về phản thường tạo thành muối Fe(II) và
Fe(r)+ CuSO4(dd)  FeSO4(dd) + Cu(r) ứng của sắt với muối giải phóng kim loại trong muối
Kết luận:Sắt có những tính chất -GV yêu cầu HS rút ra kết luận -HS trả lời
hoá học của kim loại về tính chất hoá học của Fe
-GV yêu cầu HS thảo luận -HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm, rút ra nội dung chính của nhóm báo cáo kết quả, HS nhóm
bài học cần ghi nhớ(hoặc trả lời khác bổ sung
cá nhân)
-GV nhận xét, hoàn chỉnh nhưng
nội dung cần ghi nhớ
4/Bài tập vận dụng:1. Chọn phát biểu đúng
A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại
B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém
C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém
D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn Cu và Al
2.Thả dây sắt được hơ nóng vào bình đựng khí clo thì sản phẩm tạo ra là:
A. FeCl3 , B. Fe2O3 , C. FeO , D. FeCl2
3. Hoàn thành PTHH dưới đây
A. Fe + HCl.... B. Fe + CuCl2 ........
C. Fe + ?  FeCl3 D. Fe + O2  ........
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 56
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
5/Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập sgk, nghiên cứu bài mới: Hợp kim sắt:Gang, thép, tìm hiểu quy trình

Ngày soạn:12/11/10
Tuần 13, Tiết 26. Bài 20 HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Học sinh biết được
-Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.
-Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang thép trong lò cao
-Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép
2/Kĩ năng:
-Biết đọc và tóm tắc các kiến thức từ sgk
-Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép
-Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang và quá trình sản xuất thép
II/Chuẩn bị:
-Một số mẫu vật gang (mẫu gang, cái kìm), sơ đồ lò cao phóng to , sơ đồ lò luyện thép phóng to, các
phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
1. Hợp kim là gì? Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là hợp kim nào?
2. Gang là gì? Thành phần của gang? Tính chất của gang? Có mấy loại gang? Ưng dụng của các loại
gang?
3. Thép là gì? Thành phần của thép? Tính chất của thép? Ưng dụng của thép?
Phiếu học tập số 2
Sản xuất gang như thế nào?
1. Nguyên liệu sản xuất gang?
2. nguyên tắc sản xuất gang?
3. Qúa trình sản xuất gang trong lò cao như thế nào?
a. Nguyên liệu được đưa vào lò như thế nào?
b. Các phản ứng xảy ra trong lò?
c. Gang được tạo thành và lấy ra như thế nào?
d. Xỉ được tháo ra như thế nào?
e. Khí tạo thành được thoát ra ở đâu?
Phiếu học tập số 3
Sản xuất thép như thế nào?
1. Nguyên liệu sản xuất thép ?
2 Nguyên tắc sản xuất thép?
3. Qúa trình sản xuất thép trong lò luyện thép?
a. Khí nào được thổi vào lò?
b. Các phản ứng xảy ra như thế nào?
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
a. Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết các PTHH minh hoạ
b. GV yêu cầu 1 HS giải bài tập số 2 sgk trang 60(HS khá hoặc giỏi)
3/Các hoạt động dạy và học:
-Giới thiệu bài:Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi.
Thế nào là gang, thép.?Gang thép được sản xuất như thế nào?Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
Hoạt động1: I/Hợp kim của sắt

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 57
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Hợp kim là gì?xem sgk trang -GV phát học tập số 1 cho các -HS nhận phiếu học tập và thảo
61 nhóm HS nghiên cứu thảo luận nhóm
1. Gang là gì?Xem sgk trang 61 luận(hoặc nội dung câu hỏi được -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
2.Thép là gì?xem sgk trang 61 ghi ở bảng phụ )
-GV yêu cầu đại diện nhóm báo -Đại diện nhóm khác bổ sung
cáo kết quả
-GV bổ sung và kết luận như
sgk
Hoạt động 2:II. Sản xuất gang, thép
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1. Sản xuất gang như thế nào? -GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ -HS làm theo yêu cầu của GV
Phản ứng tạo thành khí CO lò luyện gang(hình 2.16) và (quan sát hình vẽ, đọc, nghiên
C(r) + O2(k)  CO2(k) nghiên cứu nội dung sgk để trả cứu sgk, tóm tắt, để trả lời câu
C(r) +CO2(k)  CO(k) lời câu hỏi trong phiếu học tập hỏi)
Khí CO khử oxít sắt trong quặng số 2 (hoặc ghi ở bảng phụ) -Nguyên liệu:Fe3O4, Fe2O3.
thành sắt -Qua mỗi câu hỏi sau khi HS trả -Dùng khí CO để khử
lời GV phải bổ sung và kết luận -HS dựa vào sơ đồ 2.16 để nêu
3CO(k) +Fe2O3(r)3CO2+2Fe quá trình sản xuất gang trong lò
-Một số oxít khác trong quặng cao .
như MnO2, SiO2. Cũng bị khử -Kích thước của nguyên liệu vừa
tạo thành đơn chất Mn, Si ... phải
-Đá vôi bị phân huỷ tạo thành -HS viết các PTHH xảy ra
CaO. CaO kết hợp với SiO2 có
trong quặng tạo thành xỉ
CaO(r) + SiO2(r) CaSiO3(r) -GV treo tranh vẽ phóng to sơ
2. Sản xuất thép như thế nào? đồ luyện thép (hình 2.17) và -HS quan sát sơ đồ, thảo luận
a. Nguyên liệu : Gang, sắt phế phát phiếu học tập số 3(hoặc ghi nhóm để trả lời các câu hỏi trong
liệu ở bảng phụ) , yêu cầu HS thảo phiếu học tập
b. Nguyên tắc sản xuất thép: luận nhóm Nguyên liệu:Gang, sắt phế liệu
-Oxi hoá một số kim loại, phi -Sau mỗi câu trả lời của HS giáo Oxi hoá một số kim loại
kim để loại ra khỏi gang phần viên bổ sung và kết luận HS viết các PTHH xảy ra
lớn các nguyên tố C, Si, Mn..
c. Qúa trình sản xuất thép Được
thực hiện trong lò cao
-Thổi khí oxi vào lò đụng gang
nóng chảy ở nhiệt độ cao
FeO + C  Fe + CO
-Sản phẩm thu được là thép

4/Tổng kết bài học- Bài tập vận dụng:


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ . Nắm vững các khái niệm :Hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì?
Sản xuất gang, thép bằng cách nào?
-GV yêu cầu HS làm bài tập số 5 sgk dưới sự hướng dẫn của GV
5/Dặn dò:
-Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk trang 63. Học bài cũ,
-Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn .
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 58
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:14/11/10
Tuần 14, tiết 27 Bài 21 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Học sinh biết được:
-Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim, do tác dụng hoá học trong môi trường tự nhiên .
-Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi
trường(nước, không khí, đất)
-Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:Thành phần các chất trong môi trường, ảnh hưởng của nhiệt
độ .
-Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi
trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
2/Kĩ năng:
-Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ
kim loại khỏi bị ăn mòn
-Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề
xuất biện pháp bảo vệ kim loại
II/Chuẩn bị:
-Nhóm HS:1 đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ
-Làm thí nghiệm theo dõi tại nhà hoặc phòng thí nghiệm(xem cách làm trong sgk trang 65)
Đinh sắt trong không khí khô(ống nghiệm có lớp CaO ở đáy đậy nút kín)
Đinh sắt ngâm trong nước cất(có lớp dầu nhờn ở trên)
Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí
Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn
-Quan sát và theo dõi trong 1 tuần
-Chuẩn bị phiếu học tập số 1(hoăc ghi ở bảng phụ)
Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Nhận xét điều kiện phản ứng
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
III/Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang và thép?Nêu thành phần , tính chất, ứng dụng của gang và thép?
b. Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các PTHH
c. Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các PTHH
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học (xem sgk trang 64)
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/Thế nào là sự ăn mòn
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Sự pháhuỷ kim loại, hợp kim do -GV yêu cầu HS từ sự quan sát -HS trả lời( các chi tiết của xe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 59
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
tác dụng hoá học trong môi các đồ vât xung quanh, kể ra các đạp, chấn song cửa sổ)
trường được gọi là sự ăn mòn đồ vật bị gỉ
kim loại -GV yêu cầu HS nhận xét -HS nhận xét(nhiều đồ vật bị gỉ)
-HS làm theo yêu cầu của GV và
-GV yêu cầu HS dùng tay bẻ nhận xét(gỉ sắt có màu nâu ,
miếng sắt gỉ, quan sát màu sắc giòn xốp, dễ bị gẫy, vỡ vụn,
của nó và nhận xét không còn có vẻ sáng ánh kim
nữa  không còn tính kim loại
-HS nhận lượng thông tin và trả
-GV thông báo hiện tượng kim lời câu hỏi
loại bị gỉ như trên được gọi là sự
ăn mòn . Vậy sự ăn mòn là gì?
Tìm nguyên nhân của sự ăn mòn
đó? Giải thích nguyên nhân gây
ra sự ăn mòn đó
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt đông2: II/ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1. ảnh hưởng của các chất trong -GV yêu cầu nhóm HS đã làm -Các nhóm thảo luận và ghi
môi trường: TN ở nhà ghi kết quả vào phiếu kết quả vào phiếu học tập
Sự ăn mòn kim loại không xảy học tập (hoặc dựa vào tn của gv -Đại diện nhóm trình bày
ra,hoặc xảy ra nhanh hay chậm để ghi kết quả)
phụ thuộc vào thành phần của môi -GV nhận xét , bổ sung và kết
trường mà nó tiếp xúc luận
2. ảnh hưởng của nhiệt độ:
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn -GV cho HS tìm ví dụ minh hoạ -HS nêu các ví dụ:Như kẹp sắt
mòn kim loại một thanh sắt tiếp xúc với nhiệt dùng để gắp than, kiền kiền
độ dễ bị gỉ hơn so với sắt để nơi
khô ráo . -HS nhận xét và kết luận
-GV bổ sung thêm ví dụ và yêu
cầu HS rút ra kết luận
Hoạt động 3: III/Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Ngăn không cho kim loại tiếp -GV đặt câu hỏi:Từ nội dung đã -HS thảo luận nhóm và cử đại
xúc với môi trường(sơn, mạ, bôi nghiên cứu ở trên và thực tế đòi diện để trả lời(ngăn không cho
dầu mỡ) sống mà các em đã biết. Hãy nêu kim loại tiếp xúc với môi
-Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn một số biện pháp bảo vệ kim loại trường, chế tạo hợp kim không
khỏi bị ăn mòn và giải thích bị ăn mòn...)
-GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết bài học , bài tập vận dụng ;
-GV yêu cầu HS đọc SGK (phần ghi nhớ)
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 67.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 sgk trang 67
5/Dặn dò:
-Về nhà học bài cũ và làm các bài còn lại trong sgk trang 67. Nghiên cứu các bài tập trong sgk
trang 69

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 60
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 61
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:20/11/10
Tuần 14, tiết 28 Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS ôn tập và hệ thống lại
-Dãy hoạt động hoá học của kim loại
-Tính chất hoá học của kim loại nói chung
-Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá
trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2)
-Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép
-Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.
2/Kĩ năng:
-Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương
-Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt
-Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng xảy ra
hay không
-Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan
II/Chuẩn bị:
-HS tự ôn tập và làm bài tập ở nhà
-GV chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp
Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)
Câu1:Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B,C, D đứng trước câu trả lời đúng
Có các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là:
1. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học :
A. Na, Al, Cu, K, Mg, H ; B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu ;
C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H ; D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu ;
2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :
A. Na, Al ; B. K, Na ; C. Al, Cu ; D. Mg, K ;
3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4:
A. Na, Al, Cu ; B. Al, Fe, Mg, Cu ; C. Na, Al, Fe, K ; D. K, Mg, Cu, Fe ;
4.Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl:
A. Na, Al, Cu, Mg ; B. Zn, Mg, Cu ; C. Na, Fe, Al, K ; D. K, Na, Al, Cu ;
Câu2. Từ các câu trả lời trên các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ :
a. Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim
loại
b. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa
Phiếu học tập số 2 (ghi ở bảng phụ)
Gang (thành phần ) Thép (thành phần )
Tinh chất Giòn, không rèn, không dát -Đàn hồi , dẻo, cứng
mỏng được
Sản xuất -Trong lò cao -Trong lò luyện thép
-Nguyên tắc dùng CO để khử -Nguyên tắc oxi hoá các nguyên
các oxít ở nhiệt độ cao tố : C, Mn, Si, S, P có trong
3CO + Fe2O3  3CO2 + 2Fe gang
t0
FeO + C Fe + CO

Chú ý:Phần chữ in nghiên là nội dung sau khi HS thảo luận nhóm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 62
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
III/Tiến trình lên lớp :
1/ổn định:
2/Bài cũ: ( dược kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ)
3/Bài mới:
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Tính chất hoá học của kim -GV phát phiếu học tập số 1 cho -HS thảo luận nhóm
loại: các nhóm học sinh thảo luận -Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
-Dãy hoạt động hoá học của (hoặc yêu cầu hs đọc nội dung ở -Các nhóm khác bổ sung
kim loại bảng phụ)
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), -GV hướng dẫn các nhóm trả lời
Cu, Ag, Au câu hỏi trong phiếu học tập
- Mức độ hoạt động của kim -GV bổ sung và kết luận (đáp án
loại giảm dần từ trái qua phải. câu 1:1) D ; 2)B ; 3) C ; 4) C.
-Tính chất hoá học của kim loại: -HS thảo luận nhóm để trả lời câu
Kim loại +phi kim -GV hướng dẫn HS trả lời câu 2 hỏi số 2
3Fe + 2O2  Fe3O4 và rút ra tính chất hoá học của -Đại diện nhóm trả lời tính chất
2Al + 3Cl2  2AlCl3 kim loại hoá học của kim loại và viết
Kim loại + nước -GV bổ sung và kết luận PTHH
2K + 2H2O  2KOH + H2
Kim loại + axít
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Kim loại + muối -GV nêu câu hỏi hãy so sánh -HS trả lời ( hoặc thảo luận
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu tính chất hoá học của nhôm và nhóm )
2/ Tính chất hoá học của kim sắt Giống nhau:Tính chất hoá học
loại nhôm, sắt có gì giống nhau của kim loại
và khác nhau -GV nhận xét bổ sung hoàn Khác nhau: Al + kiềm
a.Tính chất hoá học giống nhau chỉnh nội dung kiến thức và kết
-Nhôm sắt có những tính chất luận
hoá học của kim loại.
-Đều không phản ứng với HNO3
đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội
b. Tính chất hoá học khác nhau:
-Nhôm có phản ứng với kiềm
-Khi tạo thành hợp chất Al(III),
Fe(II) và (III) -GV phát phiếu học tập số 2 và -HS làm theo yêu cầu của GV
yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi
3/Hợp kim của sắt:Thành phần kết quả vào phiếu học tập
tính chất và sản xuất gang thép -GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi -HS trả lời các câu hỏi
Thế nào là sự ăn mòn kim loại Là sự phá huỷ ...
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến Môi trường,nhiệt độ
4/Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ sự ăn mòn kim loại
kim loại không bị ăn mòn Các biên pháp bảo vệ kim loại Ngăn không cho kim loại tiếp xúc
khỏi bị ăn mòn là gì ? với môi trường , chế tạo hợp kim
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 63
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
2/a. 2Al +3Cl2  2AlCl3 -GV yêu cầu HS giải BT2 -HS đọc và tóm tắt đề bài
b. không xảy ra -GV gợi ý để HS xác định PTHH -HS dựa vào dãy hoạt động hoá
c. không xảy ra xảy ra và hướng dẫn HS giải học của kim loại để xác định
d. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu thích vì sao ? -HS thảo luận nhóm để giải bài
4/a. 4Al + 3O2 2Al2O3 -BT4 phương pháp như trên tập (hoặc trả lời cá nhân)
Al2O3 + 6HCl2AlCl3 + H2O GV gợi ý HS nhớ lại mối liên hệ -Đại diện nhóm trả lời
AlCl3+3NaOHAl(OH)3+3NaCl giữa các hợp cbất vô cơ -Đại diện nhóm khác bổ sung
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả
2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O lời -HS chú ý ghi chép để về nhà tự
đpnc GV bổ sung và kết luận giải
-Câu b,c GV hướng dẫn HS về
2Al2O3  4Al + 3O2
nhà -HS chú ý lắng nghe và tóm tắt
criolit
đề bài
2Al +6HCl  2AlCl3 +3H2 -GV hướng dẫn HS tóm tắt đề mA =9,2g ; mmuối = 23,4g
5/2A + Cl2  2ACl bài và viết PTHH Kim loại A ? A(I)
2Ag (2A+ 71)g -HS viết PTHH và dựa vào
9,2g 23,4g PTHH để tìm kim loại A
tỉ lệ: 2A/9,2 = (2A + 71)/23,4 -GV hướng dẫn HS tìm kim
2A x 23,4 = 9,2(2A + 71) loạiA
46,8A = 18,4A + 653,2
28,4A = 653,2
A = 23
Kim loại A là Na

4/Tổng kết , dặn dò:-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk
-Nghiên cứu bài TH : Tính chất hoá học của nhôm và sắt để tiết sau TH lấy điểm hệ số 1(15’)
-GV nhận xét đánh giá

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 64
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:26/11/10
Tuần 15, tiết 29 Bài 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I/mục tiêu:
1/Kiến thức:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
-Nhôm tác dụng với oxi.
-Sắt tác dụng với lưu huỳnh .
-Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2/Kĩ năng:
-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh.
-Viết tường trình thí nghiệm
3/Thái độ:
-Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học
II/Chuẩn bị:
1/Dụng cụ:ống nghiệm , muỗng lấy hoá chất rắn , giá thí nghiệm, phểu, mảnh bìa cứng (bằng 1/4 tờ
A4),hoặc muỗng nhựa nhỏ ,nam châm, đũa thuỷ tinh , chổi rửa, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt , kẹp ống
nghiệm
2/Hoá chất:Bột nhôm, dd NaOH, bột sắt, dd HCl, bột S,
3/ HS ôn tập tính chất hoá học của nhôm và sắt
4/Chuẩn bị phiếu học tập:
Có 3kim loại Fe, Al, Cu. Đựng trong 3lọ không ghi nhãn . Bằng thực nghiệm hoá học ,hãy lập sơ đồ và
nêu cách phân biệt 3 kim loại đó
III/Lưu ý về an toàn trong khi làm thí nghiệm
-Cẩn thận với phản ứng đốt cháy Fe với S
-Bột Fe, Al, S. khô và được bảo quản trong lọ kín
-Bột Fe và S chỉ lấy lượng hoá chất nhỏ
IV/Bài mới:
-Giới thiệu bài:Chúng ta đã học 2 nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan trọng trong đời
sống, trong sản xuất đó là nhôm và sắt. Hôm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm chứng một số tính
chất quan trọng của 2 nguyên tố này
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:Tổ chức hướng dẫn hs tìm hiểu mục tiêu, nội dung cách tiến hành TN trong bài TH
Hoạt động 2:Tác dụng của nhôm với oxi:
Giáo viên Học sinh
-GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực Đại diện nhóm HS báo cáo
hành ở nhà -Mục tiêu của bài thực hành:HS tiến hành TN về
tính chất hóa học của kim loại nhôm, sắt giúp
cũng cố kiên thức, tác dụng của nhôm với oxi, sắt
tác dụng với lưu huỳnh, so sánh tính chất nhôm,
sắt
-Cách tiến hành 3TN:Như nội dung sgk
1.TN1: Đốt bột nhôm trong không khí, chú ý bột
nhôm khô mịn, tránh bột nhôm bay vào mắt.
2.TN2: Đốt hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh .
Chú ý bột lưu huỳnh và bột sắt phải khô và đúng
tỉ lệ khối lượng. Ong nghiệm khô chịu nhiệt .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 65
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh cho đến
khi đốm sáng rực xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra
3.TN3:Nhận biết kim loại nhôm và sắt .
Nhôm có phản ứng với dd NaOH tạo bột khí còn
sắt không có phản ứng. Dd NaOH phải đặc thì dễ
quan sát hiện tượng
Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện
-GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện nếu có

Hoạt động 2:Phân công nhóm HS tiến hành TN cụ thể


Giáo viên Học sinh
-GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt
bước như nội dung sgk . 1TN1:Nhôm tác dụng với oxi không khí khi đốt
GV quan sát hoạt động cụ thể của mỗi nhóm. nóng
Nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách 2TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao
tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) 3TN3:Nhận biết kim loại nhôm, sắt ở dạng bột
trong hai lọ không nhãn
Hoạt động 3: Viết tường trình TN theo cá nhân.HS có thể viết ngay tại lớp.
GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
chép :
TN1:Nhôm tác dụng với oxi không khí
4Al(r,bột trắng) +3O2 (kk)  2Al2O3 (r, trắng)
TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh
Fe(r, bột đen) + S(r, bột vàng) FeS(r, đen)
TN3:Nhận biết kim loại nhôm, sắt
Ống nghiệm có sũi bọt khí có chứa nhôm do phản
ứng của nhôm với dd NaOH
-GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình -Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành
TN theo mẫu gồm các nội dung :TN,hiện tượng, giải thích và
viết PTHH (Chấm lấy điểm 15’)
Hoạt động 4:HS làm vệ sinh, thu dọn dụng cụ, hóa chất đúng nơi quy định:
-GV yêu cầu nhóm HS vệ sinh Nhóm HS phân công :
-Khử hóa chất dư sau TN: Thu gom bột nhôm, sắt
còn dư sau TN
-Rửa dụng cụ TN: lọ thủy tinh, cốc thủy tinh...
-Lau bàn TN sạch sẽ, cất dụng cụ đúng nơi quy
định

Hoạt động 5:GV nhận xét, đánh giá chung về tinh thần thái độ, kết quả bài thực hành và rút kinh nghiệm
nếu cần
-Dặn dò: học kĩ các bài ở chương I và II .
-Nếu còn dư thời gian GV có thể cho hs làm bài tập ở phiếu học tập
-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu về tính chất hoá học của phi kim.

*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 66
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:27/11/10
Tuần 15, tiết 30 Bài 25 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Biết dược một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các
nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
-Biết những tính chất hoá học chung của phi kim:Tác dụng với oxi, với kim loại và với hiđrô. (KTTT)
-So lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim .
2/Kĩ năng:
-Biết quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim
-Viết được 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim
-Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong pứ hoá học.
II/Chuẩn bị:
-TN clo tác dụng với hiđro (nếu có)
Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phòng TN , lọ đựng khí clo
Dụng cụ điều chế khí hiđro (xem chương 5 sgk hoá học 8 )và các ống dẫn khí như hình 3.1 sgk hoá học
9
-Hoá chất :C, S, P(đỏ), Cl2, dd HCl, Fe, Cu, Al.
-ống nghiệm, giá TN, muỗng lấy hoá chất,đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện.
III/Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2.Bài cũ:
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài:Kim loại có những tính chất chung nào ?(kiểm tra bài cũ) so với kim loại, phi kim có
những tính chất nào khác để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính chất của phi kim .
Hoạt động 1:I/ Tính chất vật lí của phi kim:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Phi kim có thể tồn tại ở trạng -GV yêu cầu HS cho biết tên , -HS thảo luận trả lời :Than C, S,
thái:Thể rắn I2, S, C..., thể lỏng KHHH, tính chất vật lí, của một rắn , không dẫn điện, không dẫn
Br2, thể khí O2, Cl2... số phi kim nhiệt.
-Không dẫn điện, dẫn nhiệt,và -GV bổ sung và thông báo tính -HS ghi các thông tin vào vở
có nhiệt độ nóng chảy thấp chất vật lí của phi kim
Hoạt động 3:II/Phi kim có những tính chất hoá học nào?
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Tác dụng với kim loại: -GV yêu cầu HS cho VD về kim -HS dựa vào bài kim loại đã học
-Nhiều phi kim tác dụng với kim loại với phi kim để cho VD
loại tạo thành muối -GV hướng dẫn để HS nhận xét -HS nhận xét (kim loại + phi
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 về tính chất này kim muối(oxít)
2/Tác dụng với hiđro: - GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH
2H2(k) + O2(k)  2H2O(l) giữa oxi và hiđro, giữa hiđro với
H2(k) + Cl2(k)  2HCl(k) clo.
-GV có thể dựa vào tn sgk -HS quan sát và nhận xét (hiđro
yêucầu hs mô tả hiện tượng và cháy trong khí clo tạo thành khí
rút ra nhận xét không màu , làm giấy qùy tím
hoá đỏ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 67
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-GV thông báo ngoài H2 , một số
phi kim khác phản ứng với hiđro
tạo thành hợp chất khí
3/Tác dụng với oxi: -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH và nhận xét
0
t giữa S, P với oxi và yêu cầu HS
S(r) + O2(k) SO2(k) k/ màu nhận xét
4P(r) +5 O2((k) 2P2O5(r)trắng -GV bổ sung và kết luận
Nhiều phi kim tác dụng với oxi
tạo thành oxít axít
4/ Mức độ hoạt động của phi -GV cho VD
kim: 2 Fe+3Cl2
Mức độ hoạt động hoá học Fe + S 
mạnh hay yếu của phi kim được -Yêu cầu HS viết PTHHvà nhận -HS viết PTHH và nêu mức độ
xét căn cứ vào khả năng và mức xét hoá trị của Fe trong VD trên hoạt động của clo và S (Cl> S)
độ phản ứng của phi kim đó với mức độ hoạt động của clo và
kim loại và hiđro S
VD:F,Cl, O. là những phi kim -GV cho VD H2+Cl2 -HS viết PTHH và nhận xét
mạnh H2+S ; H2+ F2 ; và ghi phản ứng dễ xảy ra nhất là :
S, P, C, Si là những phi kim yếu điều kiện phản ứng . Yêu cầu H2+ F2H2+Cl2H2+S
HS nhận xét phản ứng nào dể
xảy ra nhất  độ mạnh yếu của
3 nguyân tố Cl, F, S.
-GV yêu cầu HS nêu mức độ -HS nhận xét mức độ hoạt động
hoạt động của phi kim . của các phi kim được căn cứ vào
khả năng nào ?(kim loại và hiđro
)
-GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết vận dụng:
-GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học
-GV yêu cầu HS làm bài tập 3,5 sgk
ás t0 t0
3. H2 + Cl2 2HCl ; H2 + SH2S ; H2 + Br2  2HBr
5. SSO2SO3H2SO4Na2SO4BaSO4
-GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ trên
5/Dặn dò
-Làm các bài tập còn lại
-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất vật lí và hoá học của clo, ứng dụng và phương pháp điều
chế clo.
*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 68
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn :04/12/2010
Tuần 16, tiết 31, 32 Bài 26 Clo NTK : 35,5 ; PTK : 71
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:HS biết được
-Tính chất vật lí của clo (KTTT)
- Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước
và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT)
-Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng TN (KTTT)
-Một số ứng dụng , thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng TN
2/Kĩ năng:
-Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các pthh
-Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu
có)
-Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm
-Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktc
II/Chuẩn bị ĐDDH (nếu có)
TN1: 1 dây đồng quấn hình lò xo đính với nút bất , nước, đèn cồn , diêm.
TN2 clo tác dụng với nước và thử tính tẩy màu của clo ẩm ,lọ đựng khí clo , một cốc nước , giấy quỳ
tím.
TN3: Cl2+ dd NaOH :Lọ đựng khí clo , 1 ống nghiệm đựng 12ml dd NaOH
TN4: Điều chế clo trong phòng TN :1 bộ dụng cụ như hình vẽ 3.5 trang 79 sgk , dd HCl đặc, MbO2, đèn
cồn , diêm, bông tẩm xút, bình đựng khí.
-Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp .
III/Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ:(Được kiểm tra trong phần tính chất hoá học của clo)
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:GV:Hãy viết CTPT của muối ăn, cho biết nguyên tố hoá học nào tạo thành muối ăn.
GV:Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo , để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên nghiên cứu bài clo
Hoạt động 1:Tính chất vật lí
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Chất khí, màu vàng lục, mùi -GV huớng dẫn HS quan sát trạng -HS quan sát lọ đựng khí clo
hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí thái, màu sắc của clo dựavào sgk và cho biết trạng thái, màu
và tan được trong nước, clo là -GV nêu thêm những dữ kiện khác sắc(chất khí, màu vàng lục)
khí độc. về tính chất vật lí của clo -HS nhận lượng thông tin
Hoạt động2 II/Tính chất hoá học:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1. Clo có những tính chất của phi -GV giao nhiệm vụ cho HS hướng -HS nhận lượng thông tin
kim không? dẫn HS hoạt đọng để tìm ra tính
a. Tác dụng với kim loại: chất hoá học của clo
2Fe(trắngxám) + 3Cl2 2FeCl3 (màu đỏ) -GV nêu vấn đề liệu clo có những
Cu +Cl2  CuCl2(trắng) tính chất hoá học của phi kim hay
Nhận xét:Clo phản ứng với hầu không?
hết kim loại tạo thành muối -GV dựa vào tn sgk yêu cầu hs nêu -HS quan sát TN, viết PTHH,
clorua hiện tượng nhận xét viết các pthh và thảo luận về tính chất hoá
b.Tác dụng với hiđro: các phản ứng đốt cháy dây Fe, Cu, học của clo
Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k) và khí H2 trong bình đựng khí clo
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 69
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Kết luận:Clo có những tính chất -Gvbổ sung và kết luận
hoá học của phi kim :tác dụng
hầu hết kim loại tạo thành muối
clorua,tác dụng với hiđro tạo
thành hiđroclorua .Clo là phi kim
hoạt động hoá học mạnh
2/Clo còn có tính chất hoá học
nào khác? -GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô
a.Tác dụng với nước: tả TN tác dụng của clo với nước . -HS quan sát màu sắc, nhận
Cl2(k) + H2O  HClO + HCl -GV nêu bản chất phản ứng của clo xét hiện tượng của nước clo
Nước clo là dung dịch hỗn hợp với nước xảy ra theo 2 chiều ngược -Quan sát maù sắc giấy quỳ
các chất Cl2, HCl, HclO. nhau từ đó giải thích hiện tượng trước và sau khi tiếp xúc với
b. Tác dụng với dd NaOH: màu, mùi của nước clo và tính tẩy nước
Cl (k)+NaOH(dd)NaClO(dd)+NaCl (dd)+H O
2 2 màu của clo ẩm hoặc nước clo như -Viết PTHH xảy ra
sgk.
-GV hỏi: Vậy sự hoà tan clo vào
nước là hiện tượng vật lí hay hiện -HS trả lời(vật lí và hoá học)
tượng hoá học
-GV yêu cầu hs dựa váo sgk để mô
tả hiện tượng nhận xét TN clo với
dd NaOH và viết pthh -HS quan sát hiện tượng (dd
-GV gợi ý và giải thích dd có tính không màu) và viết pthh
tẩy màu vì tương tự như HClO,
NaClO là chất oxi hoá mạnh

3/ Tổng kết và vận dụng:


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hoá học vì có tạo thành
chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan)
4/b vì clo tác dụng với nước
6/Quỳ tím ẩm clo mất màu quỳ tím ẩm
HCl làm đỏ quỳ tím ẩm
-Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy)
5/Dặn dò: Về nhà nghiên cứu mục III, IV (sgk)

*****************************0o0***************************

Ngày soạn :04/12/2010


Tuần 16, tiết 32 Bài 26 Clo NTK : 35,5 ; PTK : 71 (TT)
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:HS biết được
-Tính chất vật lí của clo (KTTT)
- Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước
và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT)
-Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng TN (KTTT)
-Một số ứng dụng , thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng TN
2/Kĩ năng:
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 70
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các pthh
-Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu
có)
-Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm
-Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktc
II/Chuẩn bị ĐDDH (Bảng phụ)
III/Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1 III/Ưng dụng của clo
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Khử trùng nước sinh hoạt. GV hướng dẫn HS xem hình -HS trả lời(dựa vào hình 3.4)
-Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. 3.4(sgk) và nêu một số ứng dụng
-Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, của clo
chất màu, cao su. -GV bổ sung và kết luận
-Điều chế nước giaven, clorua
vôi
Hoạt động 2: IV/Điều chế khí clo:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1 Điều chế clo trong phòng TN GV hướng dẫn HS xem hình 3.5 -HS quan sát hình 3.5 sgk và trả
sgk và trả lời các câu hỏi sau: lời câu hỏi
4HCl+MnO2 MnCl2+Cl2+2H2O
-Hoá chất để điều chế clo bao gồm (MnO2, H2SO4 đặc, HCl)
(đđ) (r) (dd) (k) (l) những chất nào ?
-Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm -(làm khô khí clo)
gì?
-Tại sao không thu khí clo qua -vì clo tác dụng với nước
nước
-GV yêu cầu HS nêu cách thu khí -HS trả lời(clo nặng hơn không
clo và giải thích tại sao ? khí)
-GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm -HS trả lời và viết PTHH
và viết PTHH
-GV yêu cầu HS nêu tóm tắc quá -HS trả lời câu hỏi
trình điều chế clo trong phòng TN
-GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho -HS trả lời(dd NaCl)
2.Điều chế clo trong công nghiệp biết nguyên liệu điều chế clo trong
NaCl +2H O
2  Cl + H +2NaOH
2 2 CN
(dd bh) (k) (k) (dd) -GV giới thiệu tên ,phương pháp - HS quan sát sơ đồ và trả lời câu
vàyêu cầu HS quan sát sơ đồ bình hỏi
điện phân để mô tả quá trình điều
chế clo trong CN , dự đoán sản
phẩm và viết PTHH
3/ Tổng kết và vận dụng:
9/Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo bằng cách đẩy
không khí và để ngửa bình
10/GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng
5/Dặn dò:
-Về nhà làm các bài tập còn lại
-nghiên cứu bài mới (cacbon): Tìm hiểu tính chất của cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, ..)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 71
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 72
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:10/12/2010
Tuần 17, tiết 33 Bài 27: CACBON
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Học sinh biết được
-Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cácbon vô định hình.
-Cácbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học nhất
-Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình .
-Cácbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại , tính chất hóa học
đặc biệt của cácbon là tính khử ở nhiệt độ cao. (KTTT)
-Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cácbon (KTTT)
2/Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của cácbon .
-Viết pthh của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại.
-Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hoá học, khối lượng chất bị khử và lượng nhiệt toả ra
hoặc tiêu thụ trong phản ứng của C.
II/Chuẩn bị:
1.TN tính chất hấp phụ của than gỗ :ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh như
hình 37 trang 82 sgk
2.TN cácbon khử đồng(II) oxít : dụng cụ:ống nghiệm, nút có ống dẫn thủy tinh xuyên qua 1 cốc hoặc
ống nghiệm, đèn cồn, diêm.
Hóa chất: CuO(khô), than gỗ(khô), nước vôi trong
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:a.Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các PTHH minh họa .
b.Viết PTHH khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong
những hợp chất tạo thành.
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài:Cácbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần
gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất
vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon .
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1:I/ Các dạng thù hình của cácbon:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Dạng thù hình là gì?là những -GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta -HS dựa vào gợi ý của GV để trả
đơn chất khác nhau do nguyên đã biết oxi có 2 dạng thù hình là lời câu hỏi (dạng thù hình là
tố đó tạo nên . Ví dụ:O2 và O3 O2 và O3, đây là những đơn chất, những đơn chất ...)
vậy dạng thù hình là gì?
-GVbổ sung vàkết luận như sgk

2/ Các dạng thù hình của -GV giới thiệu cho HS 3 dạng -HS nhận lượng thông tin và dựa
cácbon : thù hình của cácbon và yêu cầu vào sơ đồ để trả lời
-Kim cương:Cứng, trong suốt, HS nêu một số tính chất của
không dẫn điện cácbon vô định hình
-Than chì:Mềm, dẫn điện.
-Cácbon vô định hình(than gỗ,
than xương...)xốp, không dẫn
điện.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 73
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Hoạt động2:II/ Tính chất của cacbon:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Tính chất hấp phụ: -GV thực hiện TN về sự hấp phụ -HS quan sát GV làm TN. Nhận
-Than gỗ có tính hấp phụ chất màu của than gỗ. Hướng dẫn HS xét hiện tượng dd mực sau khi
màu tan trong dd. quan sát dd thu được sau khi qua lớp than gỗ trở thành dd
-Than gỗ có khả năng giữ trên chảy qua lớp than gỗ trong suốt, không màu
bề mặt của nó các chất khí, chất -GV bổ sung và kết luận -HS nhận lượng thông tin
hơi. Than gỗ có tính hấp phụ -GV cho nhiều VD để chứng
minh than gỗ có tính hấp phụ
chất khí, hơi. (chú ý tới liên hệ
thực tế :lọc nước, cơm khê.)
-GV thông báo than mới điều
chế có tính hoạt tính mạnh
2. Tính chất hóa học:
a. Cacbon tác dụng với oxi: -GV nêu vấn đề cacbon là phi -HS thảo luận trả lời về tính chất
C(r) + O2(k)  CO2(k) + Q kim . cácbon có những tính chất hóa học chung của phi kim
b.Cácbon tác dụng với oxít kim hóa học nào?
loại: -GV thông báo cacbon là phi
CuO(r)+C(r) CO2(k)+Cu(r) kim hoạt động hóa học yếu điều
(đen) (đen) (0 màu) (đỏ) kiện xảy ra phản ứng của C với
-Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn H2và kim loại rất khó khăn nên
khử được một số oxít kim loại ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học
như ZnO, PbO ... có nhiều ứng dụng trong thực tế
-GV thực hiện TN đốt cháy
cacbon trong oxi và yêu cầu HS -HS làm theo yêu cầu của GV
quan sát hiện tượng và viết (cháy trong oxi và tỏa nhiều
PTHH nhiệt )
-GV bổ sung và kết luận.
-GV thực hiện thí nghiệm CuO+
C và yêu cầu HS giải thích các -HS quan sát hiện tượng và viết
hiện tượng: Tại sao nước vôi PTHH :
trong đục, màu của hỗn hợp sau CuO + C CO2 + Cu
khi nung chuyển từ đen thành đỏ -HS giải thích các hiện tượng (vì
-GV yêu cầu HS nhận xét và rút có CO2 tạo thành, Cu tạo thành)
ra kết luận -HS rút ra kết luận:C khử được
-GV bổ sung và kết luận oxít của một số kim loại
Hoạt động 3:Ưng dụng của cácbon:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Than chì làm điện cực, chất bôi -GV yêu cầu HS hãy nêu những -HS thảo luận nhóm và cử đại
trơn, ruột bút chì. ứng dụng có liên quan đến tính diện nhóm trả lời câu hỏi (phản
-Kim cương được dùng làm đồ chất hóa học của cácbon (than, ứng cháy tỏa nhiệt.C có tính
trang sức, mũi khoan, dao cắt kim cương, than chì)và giải khử  luyện gang thép..)và giải
kính. thích tại sao ?(VD tại sao than thích tại sao ?
-Than hoạt tính được dùng làm hoạt tính được dùng làm mặt nạ
mặt nạ phòng độc, làm chất khử phòng độc...)
màu , khử mùi. -GV bổ sung và kết luận.
-Than đá, than gỗ, được dùng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 74
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
làm nhiên liệu, làm chất khử để
điều chế một số kim loại
4/Tổng kết và vận dụng:
-GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ
-GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cácbon
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk
C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử)
-GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cácbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2.
BT4: C + O2 CO2 độc ...mưa axít , BT5 về nhà
5/Dặn dò:
-Về nhà học bài cũ ,làm bài tập
-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất của các oxít của cácbon

*****************************0o0***************************

Ngày soạn:12/12/2010
Tuần 18, Tiết 34 Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:HS biết được
-CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính
khử mạnh .
-CO2 là oxit axit tương ứng với oxit axit.
2/Kĩ năng:
-Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hoá học của CO, CO2
-Xác định pứ có thực hiện được hay không và viết pthh
-Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể .
-Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp
II/C huẩn bị đồ dùng dạy học:
-TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd
NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí .
-TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
a. Dạng thù hình của nguyên tố là gì?cho 2 ví dụ
b. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C
trong các phản ứng đó trong sản xuất
3. Các hoạt động dạy và học:
-Giới thiệu bài:GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và
ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này .
Hoạt động 1:I/CÁCBON OXIT (CO = 28):
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Tính chất vật lí:(SGK) -GV hướng dẫn HS nghiên cứu -HS tự đọc sgk và trả lời câu hỏi
sgk về tính chất vật lí của CO (tính chất vật lí của CO)
2/Tính chất hóa học:
a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt
độ thường CO không phản ứng -GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại -HS trả lời : Viết các PTHH (các

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 75
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
với nước, kiềm và axít. một số phản ứng của CO trong oxit sắt +CO) và cho biết vai trò
b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao lò cao và cho biết vai trò của CO của CO
CO khử được nhiều oxít kim -GV cho HS quan sát hình vẽ (H
loại 311) và mô tả TN để chứng tỏ -HS quan sát hình vẽ và trả lời
CuO(r)+CO(k) CO2(k)+Cu(r) tính chất của cácbon oxit câu hỏi (nêu được hiện tượng tại
(đen) (đỏ) sao có chất rắn màu đỏ xuất
3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất -GV yêu cầu HS dựa vào tính hiện)
khử, nguyên liệu trong công chất vật lí và tính chất hóa học -HS trả lời câu hỏi(làm nhiên
nghiệp hóa học cho biết ứng dụng của CO liệu, chất khử...)
-GV bổ sung và kết luận

Hoạt động 2:CACBON ĐI OXIT: CO2 = 44


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Tính chất vật lí.(SGK) -GV yêu cầu nêu tính chất vật lí -HS dựa vào sự hiểu biết về CO2
2/Tính chất hoá học: của CO2 . Ngoài ra GV cho HS để trả lời và quan sát hình 3.12
a.Tác dụng với nước: quan sát một số TN như hình
CO2(k) + H2O(l)  H2CO3(dd) 3.12 để bổ sung thêm tính chất
vật lí -HS quan sát hiện tượng và rút
b. Tác dụng với dd bazơ: -GV làm TN cho quỳ tím vào ra nhận xét, giải thích (quỳ tím
CO2 + 2NaOH Na2CO3+H2O ống nghiệm đựng nước rồi sục đỏ nhạt ,khi đun nóng chuyển
1 mol 2 mol khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd sang màu tím)H2CO3 là một
CO2 + NaOH  NaHCO3(dd) và yêu cầu HS quan sát TN, rút axít yếu
1 mol 1 mol ra nhận xét -HS viết PTHH (sản phẩm có
2CO2+3NaOHNaHCO3+Na2CO3 -GV yêu cầu HS viết PTHH của thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3 hay
2 mol 3 mol CO2 với NaOH cả 2 muối
Kết luận:CO2 có những tính chất -GV thông báo sản phẩm tạo
của oxit axit thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol
3/ứng dụng: -GV yêu cầu HS viết PTHH của -HS viết PTHH và kết luận CO2
CO2 chửa cháy, bảo quản thực CaO với CO2 và kết luận là một oxít axít
phẩm, sản xuất nước giải khát -GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu -HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm ứng dụng của CO2 (chú ý đến
urê phần liên hệ thực tế)
-GV bổ sung và kết luận .

4/ Tổng kết và bài tập vận dụng:


-GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và
khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng
-Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk.
BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO.
BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí  CaCO3
BT5: Dẫn CO, CO2,  Ca(OH)2 thu được CO
2CO + O2  2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12 L
5/Dặn dò: Về nhà học bài cũ , ôn tập kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI (T35)
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 76
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 77
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn: 19/12/2010
Tuần 18, tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I

I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Học sinh
-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ
giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .
2/Kĩ năng:
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành
các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .
-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất
-Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất
II/Chuẩn bị:
Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà
Phiếu học tập số 1
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ
1 K KOH KCl KNO3 ; 2. K K2O KOH KNO3 K2SO4
3 . K K2O K2CO3 KOH K2SO4 KNO3 ; 4. K KCl
Phiếu học tập số 2
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.
1.AgNO3  Ag ; 2. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe ; 3. Cu(OH)2 CuO Cu ; 4. CuO Cu
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(được kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/ Kiến thức cần nhớ :
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1/Sự chuyển hoákim loại thành -GV phát phiếu học tập số 1 và -HS nhận nhiệm vụ GV giao và
các hợp chất vô cơ: giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm. Cử đại diện trình
Bazơ <--Kim loại oxit bazơ -GV theo dõi và hướng dẫn HS bày, viết các PTHH cho biết tên
từ chỗ biết tên các loại chất và loại chất và thiết lập mối liên hệ
Muối các PTHH để lập sơ đồ từ kim (kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ
loại hợp chất vô cơ K2O, ...
-GV phát phiếu học tập số 2 và -HS nhận nhiệm vụ GV giao và
2/Sự biến đổi các hợp chất vô giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
cơ thành kim loại: PTHH thực hiện dãy biến hoá 1/AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + Ag
Muối Kim loại <--Oxit bazơ trong phiếu học tập
-GV theo dõi các hoạt động của 2/FeCl3+3NaOHFe(OH)3+ 3NaCl
nhóm và hướng dẫn HS hoàn
thành bài tập VD:Từ AgNO3 -2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Ag (GV thông báo đây là mối Fe2O3 +3 H22 Fe +3 H2O
quan hệ giữa muối và kim loại
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình
ba -HS cử đại diện nhóm trả lời
-GV nhận xét và bổ sung và
hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái
quát.
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 78
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Hoạt động 2:Bài tập


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
BT2 -GV hướng dẫn HS giải BT2 -HS nghiên cứu BT2 và tìm mối
Al AlCl3Al(OH)3Al2O3 sgk:GV thông báo để sắp xếp 4 quan hệ của chúng(phân loại các
AlAl2O3AlCl3Al(OH)3 chất này thành dãy chuyển đổi chất  mối quan hệ viết các
2Al+6 HCl2AlCl3 +3H2 hoá học các em cần phải nắm PTHH)
AlCl3+3NaOH  3NaCl+Al(OH)3 mối quan hệ của chúng Al(kim loại) AlCl3(muối)
2Al(OH)3  Al2O3 +3 H2O -GV yêu cầu HS phân loại từng Al(OH)3(bazơ)Al2O3(oxit
chất và lập mối quan hệ bazơ)
-GV yêu cầu HS viết các PTHH -HS viết các PTHH
BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd -GV bổ sung và kết luận
NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu -GV yêu cầu HS nghiên cứu đề
nào có chất khí bay ra là nhôm bài -HS đọc và nghiên cứu đề bài
vì để tìm phương pháp giải (nhận
2Al + 2NaOH + 2H2O -GV yêu cầu HS tìm ra điểm biết bằng pp hoá học)
2NaAlO2 + 3H2 khác biệt về tính chất hoá học -HS trả lời(đều là kim loại
2 mẫu còn lại không có hiện của nhôm, bạc, sắt, nhưng nhôm tác dụng được với
tượng gì là:Fe và Ag dd NaOH,còn lại Ag và Fe thì
-Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl -GV yêu cầu HS trình bày đầy chỉ có Fe tác dụng với axit)
vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất đủ cách nhận biết và viết PTHH -HS trình bày và viết PTHH
khí bay ra là Fe vì;
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
-Mẫu còn lại là Ag
BT10: -GV yêu cầu HS đọc và nghiên
n =1,96/56 = 0,035mol cứu BT 10 và tìm PP giải
mdd = 100 x 1,12 =112g -GV yêu cầu HS đổi m  n và -HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện
mct = 112/100x 10= 11,2g tính mdd  mct cho biết và cần tìm)
nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol mFe= 1,96g , Vdd = 100ml
a/Fe+ CuSO4FeSO4 + Cu -GV hướng dẫn hs giải bài tập C%= 10%, D= 1,12g/ml
b/nCuSO4 > nFe  nFeSO4  CM -GV bổ sung a/PTHH , b/ CM= ?
-HS thảo luận và giải bài tập

4/Tổng kết và dặn dò:


-GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học
-Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá
-Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch.
-Dặn dò:về nhà xem lại đề cương và hệ thống hoá KT để kiểm tra HKI.

*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 79
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn: 19/12/2010


TRƯỜNG THCS MINH-TÂN KIỂM TRA HỌC KÌ I, HOÁ HỌC 9-TIẾT 36
Đề chính thức Thời gian làm bài 45’

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Lớp: . . . . . ; Điểm:

MA TRẬN ĐỀ
Nội dung KT Biết Hiểu Vận dụng Tổng điểm
Chương I Câu 1(3đ) Câu 2 (2đ) 5
Chương II Câu 3(2đ) Câu 4 (3đ) 5
Tổng 2 3 5 10

Đề ra: Đề I
Câu 1: (3điểm) Cho các chất sau: Na2O , Fe , Cu(OH)2 . Hãy cho biết:
a. Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl.
b. Những chất nào bị nhiệt phân huỷ.
c. Những chất nào tác dụng được với dung dịch AgNO3 .
Viết các PTHH xẩy ra.
Câu 2: (2điểm) Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hoá (kèm theo điều kiện phản ứng nếu có) ?
Fe(NO3)3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Câu 3: (2điểm) Có 3 kim loại gồm: Cu, Mg, Al đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Bằng phương
pháp hoá học em hãy phân biệt chúng? Viết PTHH để nhận biết (nếu có).
Câu 4: (3điểm)Cho 4,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết các PTHH xẩy ra.
b. Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,75 M đủ để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A.
Đáp án - Biểu điểm:
Câu1: 3đ (Tìm đ ược: 0,5đ, viết đúng 5pthh: 2,5đ)
a. Những chất t/d được với: HCl gồm cả 3 chất: Na2O , Fe , Cu(OH)2
b.Chất bị nhiệt phân huỷ: chỉ có: Cu(OH)2
c.Chất t/d được với: AgNO3 gồm Fe
Câu 2: 2đ Viết đúng 4 pthh (4x0,5=2đ)
Câu 3: 2đ
- Trích mẫu thử vào mỗi ống nghiêm riêng biệt.
- Cho dd NaOH vào mỗi ống nghiệm, ống nào thấy kim loại tan dần đồng thời xuất hiện bọt khí, thì ống
nghiệm đó đựng KL nhôm(Al). Vì có Pư xẩy ra: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2.(1đ)
- Hai ống nghiệm còn lại cho dd HCl vào, ống nghiệm nào thấy kim loại tan dần đồng thời xuất hiện bọt
khí, thì ống nghiệm đó đựng KL (Mg). Vì có Pư xẩy ra: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2.
- Ống nghiệm còn lại đựng KL (Cu). (1đ)
Câu 4: 3đ -Viết đúng 2pthh: 1đ
- Tính đúng %Mg và % MgO (1đ)
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 80
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
- Tính đúng khối lượng dd HCl (1đ)

KẾT THÚC HỌC KÌ I / Năm học 2010-2011


*****************************0o0***************************

Ngày soạn 10/12/10 HỌC KÌ II


Tuần 20, tiết 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết được
-H2CO3 là axit rất yếu, không bền
-Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra
muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống
-Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn để bảo vệ môi trường
2/Kĩ năng:
-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat tác dụng với axit, với dd
muối,dd kiềm.
-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối
cacbonat
-Bài toán tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon.
II/Chuẩn bị:
-Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2.
-Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn.
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài:CO2 là một oxit axit vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài
này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó
Hoạt động1 AXIT CACBONIT (H2CO3)
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Trạng thái tự nhiên và tính -GV hướng dẫn HS nghiên cứu -HS nghiên cứu sgk thảo luận về
chất vật lí: Nước tự nhiên và sgk trng 88 và đặt vấn dề: các tính chất trạng thái của
nước mưa có hoà tan khí CO2. em đã biết sự tạo thành vàphân H2CO3(nước tự nhiên và nước
2/Tính chất hoá học: tích của H2CO3.Hãy viết PTHH mưa có hoà tan khí CO2 ....
- H2CO3 là một axit yếu, dd chứng minh sự tạo tạo thành và H2CO3 là một axit yếu)
H2CO3 làm quỳ tím chuyển dể bị phân tích của H2CO3
thành màu đỏ nhạt . -GV bổ sung và kết luận về
-HCO3 là một axít không bền bị trạng thái tự nhiên và tính chất
phân huỷ thành CO2 và H2O hoá học của H2CO3
Hoạt động 2: II/MUỐI CÁCBONAT – PHÂN LOẠI:
1/Phân loại: 2 loại -GV yêu cầu HS cho VD về các -HS cho VD: Na2CO3, CaCO3,
-cacbonat trung hoà gọi là muối muối cácbonat Ba(HCO3)2...
cacbonat không còn nguyên tố -HS trả lời (có 2 loại)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 81
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
H trong thành phần gốc axit . -GV hỏi: Có mấy loại muối
VD: CaCO3, Na2CO3... cácbonat
-Cacbonat axit được gọi là muối -GV bổ sung và kết luận
hyđrocacbonat có nguyên tố H
trong thành phần gốc axit
VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...
Hoạt động 3 2/Tính chất của muối cacbonat
a/Tính tan: -GV yêu cầu HS sử dụng bảng -HS dựa vào bảng tính tan để trả
-Đa số muối cacbonat không tan tính tan trang 170 và hướng dẫn lời(đa số muối cacbonat là không
trong nước trừ một số muối HS nghiên cứu về tính tan của tan trừ Na2CO3, K2CO3..
cacbonat của kim loại kiềm như muối cacbonat Đa số muối hyđrocacbonat là tan
Na2CO3, K2CO3...
-Hầu hết muối hyđrocacbonat
tan trong nước như: Ca(HCO3)2
NaHCO3
b/Tính chất hoá học: -HS trả lời
*Tác dụng với axit: -GV đặt vấn đề từ tính chất
NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O chung của muối , em hãy cho
Na2CO3+HCl biết muối cacbonat có những
NaCl+CO2+H2O tính chất hoá học gì? -HS quan sát, mô tả hiện tượng
-Muối cacbonat tác dung với -GV tiến hành TN NaHCO3, và viết PTHH
dd axit mạnh hơn axit cacbonic Na2CO3 tác dụng với dd HCl.
tạo thành muối mới và giải K2CO3 với dd Ca(OH)2.
phóng khí CO2 Na 2 CO 3 với dd CaCl 2 và yêu cầu
*Tác dụng với dd bazơ: HS quan sát hiện tượng và viết
K2CO3+Ca(OH)2CaCO3(r)+2KOH PTHH
-Một số dd muối cacbonat phản -GV bổ sung và kết luận
ứng với dd bazơ tạo thành muối -GV thông báo thêm muối
cacbonat không tan và bazơ mới cacbonat còn dễ bị phân huỷ
.
*Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác
dụng với kiềm tạo thành muối
trung hoà và nước
NaHCO3+NaOH  Na2CO3 + H2O
*Tác dụng với dd muối:
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 +2 NaCl
-DD muối cacbonat có thể tác
dụng với 1 số dd muối khác tạo
thành 2 muối mới
*Muối cacbonat dễ bị nhiệt
phân huỷ
-Nhiều muối cacbonat(trừ
cacbonat trung hoà của kim loại
kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải -HS trả lời(sx vôi, xi măng...)
phóng khí CO2 -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(r) và liên hệ thực tế để nêu ứng
2NaHCO3Na2CO3+H2O+CO2 dụng của muối cacbonat

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 82
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
3/ứng dụng:CaCO3 để sản xuất -GV bổ sung và kết luận
vôi, ximăng,Na2CO3 để nấu xà
phòng, thuỷ tinh, NaHCO3 được
dùng làm dược phẩm, hoá chất
trong bình cứu hoả
Hoạt đông 4:III/Chu trình của cacbon trong tự nhiên
-Trong tự nhiên luôn có sự GV hướng dẫn HS làm việc với -HS làm việc với sgk , quan sát
chuyển hoá cacbon từ dạng này sgk hoặc quan sát H 3.17 nêu H 3.17 thảo luận nhóm nêu lên
sang dạng khác. Sự chuyển hoá lên chu trình của cacbon trong chu trình của cacbon trong tự
này diễn ra thường xuyên, liên tự nhiên nhiên
tục và tạo thành chu trình khép -GV bổ sung và kết luận.
kín -GV nêu hiện tượng phá rừng -HS liên hệ thực tế địa phương
của người dân địa phương có để trả lời .
ảnh hưởng gì đến môi trường
sinh thái và biện pháp bảo vệ
4/Tổng kết vận dụng:
-GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk
-HS làm bài tập 3,4 sgk , với sự hướng dẫn của GV
BT3:1/ O2 ,2/ CaO, 3/t0
BT4: a(khí), c(khí),d(CaCO3), e(BaCO3).
5/Dặn dò:HS về nhà làm các bài tập còn lại 1,2,5. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh,
ximăng, đất sét, cát trắng.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 83
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngaỳ soạn 14/12/10
Tuần 20,tiết 38 Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS biết được
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu (tác dụng được với oxi, không pứ trực tiếp với hiđro). Silic là
chất bán dẫn
-SiO2 là chất có nhiều thiên nhiên , ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO 2 là 1 oxit axit (tác dụng
với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
-Một số ứng dụng quan trọng của silíc, silíc đioxit và muối silicát.
-Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính. sản xuất : Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.
2/Kĩ năng:
-Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
-Viết được các pthh minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2,,,muối silicat.
II/CHUẨN BỊ:
GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2 sgk trang 91
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic
và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu về silic
và ngành công nghiệp này
-GV yêu cầu HS cho biết KHHH, nguyên tử khối silic
* Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1 I/Silic Si = 28
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Silic là chất rắn, màu xám, khó -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk -HS nghiên cứu sgk và trả
nóng chảy,có vẽ sáng của kim và hỏi: Cho biết trạng thái tự nhiên lời (Si chiếm 1/4 khối lượng
loại, dẫn điện kém, tinh thể silic của silic. Những hợp chất chính của vỏ trái đất. Đất sét, cao lanh)
tinh khiết là chất bán dẫn silic trong tự nhiên
-Silic là phi kim hoạt động hoá -GV bổ sung và kết luận -HS nghiên cứu và trả lời
học yếu hơn C, Cl2.. -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và như sgk
-Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ hỏi silic có những tính chất nào
cao -GV nhấn mạnh silic là một phi kim
Si(r) + O2 (k)  SiO2(r) hoạt động hoá học yếu , tinh thể
-Silic để chế tạo pin mặt trời, silic nguyên chất là chất bán dẫn
dùng làm vật liệu bán dẫn trong
kĩ thuật điện tử
Hoạt động2 IÍ/ SILIC ĐIOXIT SiO2 = 60
SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk -HS nghiên cứu sgk và trả
kiềm và oxit bazơ tạo thành muối -GV nêu vấn đề Si là một phi kim lời câu hỏi(là 1 oxit axit 
silicat ở nhiệt độ cao  SiO2 có thể có tính chất gì ? tính chất)
SiO2(r)+NaOH(r)Na2SiO3(r)+ H2O(h) -GV bổ sung và kết luận
SiO2(r)+ CaO(r)  CaSiO3(r)
-SiO2 không phản ứng với nước
Hoạt động 3: III/ CÔNG NGHIỆP SILICAT
1/Sản xuất đồ gốm sứ: -GV giới thiệu CN silicat -HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 84
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
a.Nguyên liệu chính: Đất sét, -GV tổ chức cho HS trưng bày các -HS trưng bày các mẫu vật
thạch anh, fenpat. mẫu vật sưu tầm của mình theo các theo nhóm(GV yêu cầu )
b.Các công đoạn chính: nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy
-Nhào đất sét, thach anh, và tinh .
fenpat với nước rồi tạo hình, sấy -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm:để tìm
khô. theo phiếu học tập với các chủ đề ra nội dung chính điền vào
-Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt (chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề) phiếu học tập với 3 chủ đề
độ cao thích hợp. như sau:
c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát 1/Sản xuất gốm sứ 1/SX gốm sứ
tràng, Hải dương,Đồng Nai. -GV hướng dẫn HS dựa vào sgk -Nguyên liệu chính
2/Sản xuất xi măng: hoặc liên hệ thực tế để tìm ra -Chất đốt
a.Nguyên liệu chính:Đất sét, nguyên liệu, chất đốt, các công -Công đoạn sản xuất chính
đávôi, cát đoạn sản xuất, sản phẩm của sản -Sản phẩm
b.Các công đoạn chính: xuất gốm
-Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng 2/Sản xuất xi măng:(tương tự 2/SX xi măng:
bùn. phương pháp như trên)
-Nung hỗn hợp trên trong lò 3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp 3/SX thuỷ tinh (liên hệ thực
quay ở nhiệt độ 1400 15000C như trên) tế )
thu được clanhke rắn Chú ý với chủ đề XS xi măng GV
-Nghiền clanhke nguội và phụ giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX
gia thành bột mịn đó là xi măng clanhke và tóm tắt sơ lược về CN
c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước silicat sau khi HS thảo luận nhóm
ta:Haỉ Dương, Thanh Hoá.Hải
Phòng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ
tinh:
a.Nguyên liệu chính:
Các thạch anh(cát trắng), đá vôi,
sôđa(Na2CO3)
b.Các công đoạn chính:
-Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích
hợp.
-Nung hỗn hợp khoảng 9000C
-Làm nguội từ từ được thuỷ tinh
dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành
các đồ vật
-Các PTHH:
CaCO3  CaO + CO2
CaO + SiO2  CaSiO3
Na2CO3+ SiO2 Na2SiO3+ CO2
c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải
Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng
4/Tổng kết và vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ .
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . Sau đó GV bổ sung và kết luận
5/Dặn dò-:Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt trang 34
-Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
-HS chuẩn bị 1 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 85
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 86
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn 15/12/10
Tuần 21, tiết 39, 40 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết
-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
-Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. O nguyên tố cho biết số hiệu
nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
-Quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong chu kì và nhóm.Ap dụng với chu kì 2,3. nhóm I,
VII.
-Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng
tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó
-Kiến thức trọng tâm: Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2/Kĩ năng: HS biết
-Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố ,
về chu kì và nhóm.
-Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và
tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
-So sánh tính kim laọi hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số
20 nguyên tố đầu tiên)
II/Chuẩn bị:
-Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to
-Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố(yêu cầu HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp
8)
-Phân bố bài giảng :-tiết 1:Phần I và phần II. Tiết 2: phần III và phần IV
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
a.Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silíc về trạng thái thiên nhiên, tính chất,và ứng dụng.
b.Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp xếp
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo
nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học
-GV treo bảng tuần hoàn ...và thông báo tiếp: chúng ta sẽ nghiên cứu cấu tạo, ý nghĩa của bảng tuần
hoần các NTHH
-HS theo dõi và chú ý lắng nghe
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Nội dung ghi bảng Giáo viên Học sinh
-Sắp xếp theo chiều tăng dần -GV giới thiệu khái quát bảng tuần -HS chú ý lắng nghe , quan
của điện tích hạt nhân nguyên tử hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên sát bảng TH.. và trả lời câu
tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng hỏi (kim loại là màu xanh, phi
-Năm 1869 (Menđêléep)sắp xếp 60 kim là hồng, khí hiếm là cam

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 87
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử
khối
-Ngày nay đã có 110 nguyêntố -HS trả lời( theo chiều tăng
nguyên tắc sắp xếp như thế nào? dần điện tích hạt nhân)
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động2: II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn
1.Ô nguyên tố: -GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ -HS quan sát theo dõi và ghi
Ô nguyên tố cho biết:số hiệu từng kí hiệu quy ước . chép
nguyên tử, KHHH, tên nguyên -GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng tuần -HS trả lời câu hỏi (ô nguyên
tố, nguyêntử khối của nguyên tố hoàn yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa tố cho biết:số hiệu nguyên tử,
đó từng kí hiệu trong ô KHHH...)
-Số hiệu nguyên tử có số trị -GV bổ sung và kết luận
bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân và bằng số electron trong -GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS -HS quan sát bảng TH..
nguyên tử , số hiệu nguyêntử quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi và đọc VD rồi nhận xét như
trùng với số thứ tự của nguyên nhận xét sgk (cho biết số hiệu NT,
tố trong bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận KHHH..)
2.Chu kì:là dãy các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp electron và được
xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần. -GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào -HS theo dõi, quan sát thảo
-Số thứ tự của chu kì bằng số bảng phụ và yêu cầu HS cho biết số luận và thực hiện các yêu cầu
lớp electron hiệu nguyên tử , tên, KHHH, số của GV
-Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3 elêctron ngoài cùng
được gọi là chu kì nhỏ, chu kì
4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn -GV bổ sung và kết luận
3.Nhóm :gồm các nguyên tố mà -GV hỏi nhóm gồm những nguyên -HS trả lời như sgk (NT của
nguyên tử của chúng có số tố như thế nào ? chúng có số electron lớp
electron lớp ngoài cùng bằng -GV bổ sung và kết luận ngoài cùng bằng nhau ..)
nhau và do đó có tính chất
tương tự nhau được xếp thành
cột theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyêntử
Hoạt động 3: III/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1.Trong một chu kì: -GV treo bảng phụ có ghi nội dung -HS chú ý quan sát bảng phụ
-Theo chiều tăng dần của điện một chu kì (chu kì 3) và yêu cầu và trả lời câu hỏi (tên nguyên
tích hạt nhân. HS cho biết:tên nguyên tố, số lớp tố natri,magiê, nhôm..., số lớp
-Số electron ngoài cùng của electron, nguyên tử nào có tính electron tăng dần ..Na là kim
nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 chất kim loại, phi kim mạnh nhất loại mạnh nhất, clo là phi kim
electron -GV bổ sung và kết luận mạnh nhất )(có thể thảo luận
-Tính kim loại của các nguyên nhóm)
tố giảm dần , đồng thời tính phi -Tương tự GV hướng dẫn HS nhận -HS nhận xét và rút ra kết
kim. xét các chu kì còn lại rồi rút ra kết luận chung
luận chung
-GV bổ sung và kết luận
2.Trong một nhóm:đi từ trên -GV dùng hình vẽ đưa 1 nhóm -HS theo dõi quan sát thảo

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 88
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
xuống theo chiều tăng điện tích nguyên tố yêu cầu HS cho biết luận nhóm thực hiện các yêu
hạt nhân số lớp electron của (nhóm I, VII) số hiệu nguyên tử, cầu của GV (ví dụ nhóm I)
nguyên tố tăng dần. Tính kim tên, KHHH, số electron ngoài
loại của các nguyên tố tăng dần cùng, nguyên tố nào là kim loại
đồng thời tính phi kim các -GV bổ sung và kết luận như sgk
nguyên tố giảm dần
Hoạt động 4: IV/ ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
1.Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố :
GV dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố khái quát -HS quan sát theo dõi, suy luận, thảo luận.
theo sơ đồ

Vị trí n tố trong bảng tuần Cấu tạo n tử:Điện tích hạt


hoan: ô, số thứ tự ng tố, chu nhan, số electron, số lớp
kì, nhom. electron, số electron ngoai
cung.

Tính chất ng tố:


-Kim loại/ phi kim.
-So sanh tính kim loại/ phi kim
với cac ng tố lan cận .

-GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ sgk trang 99 -HS quan sát bảng tuần hoàn .. theo dõi suy nghĩ
A có số hiệu nguyên tử 17, chu kì 3, nhóm VII thực hiện nhiệm vụ(dựa vào sơ đồ) , trình bày kết
cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A quả
-GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ để thảo luận
-GV yêu cầu HS nhân xét -HS khác nhận xét
-GV bổ sung và kết luận
2/Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để thảo luận ví dụ -HS quan sát sơ đồ, bảng tuần hoàn...để thảo
-GV yêu cầu HS nhận xét luận.và trả lời như sgk
-GV bổ sung và rút ra kết luận -HS nhận xét

4/Tổng kết, vận dụng:


* GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu
tạo bảng tuần hoàn:Ô, chu kì, nhóm.Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì, nhóm.
*GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2
5/Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. -ôn các bài tập chương III để tiết sau luyện tập

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 89
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn 10/01/11 Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III


Tiết 41,Tuần 22:PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si,
CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat .
-Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý
nghĩa của bảng tuần hoàn .
2/Kĩ năng: HS biết
-Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể.
-Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại.
Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
-Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
-Bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất, toán dd .
II/Chuẩn bị:
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng.
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: I/Các kiến thức cần nhớ về phi kim
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Tính chất hoá học của phi kim: -GV sử dụng bảng tuần hoàn -HS dựa vào bảng tuần hoàn vừa
-PK tác dụng với kim loại khái quát vị trí, số lượng các quan sát vừa lắng nghe
-PK tác dụng với H2 nguyên tố phi kim trong bảng
-PK tác dụng với O2 -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ -HS quan sát sơ đồ 1sgk ,dựa
đồ 1 sgk trang 102 và nêu tính vào kiến thức đã học thảo luận
chất hoá học của phi kim và trình bày khái quát(PK+ KL,
2.Tính chất hoá học của một số -GV bổ sung và kết luận PK+ H2,PK+ O2)
phi kim cụ thể: -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ -HS làm theo yêu cầu của GV là
a.Tính chất hoá học của clo đồ 2 sgk trang 102 và nêu tính nêu tính chất hoá học của clo
-Clo tác dụng với H2 chất hoá học của clo (Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + KL,
-Clo tác dụng với kim loại -GV bổ sung và kết luận Cl2 + dd NaOH)
-Clo tác dụng với dd NaOH
-Clo tác dụng với nước
b.Tính chất hoá học của các bon -GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ -HS làm theo yêu cầu của GV,
và hợp chất của cácbon: 3 sgk trang103 và nêu tính chất nêu tính chất hoá học và viết
-C tác dụng với oxi của C và hợp chất của C cácPTHH xảy ra của Cvà h/c C
-C tác dụng với CO2 -GV bổ sung và kết luận (C + O2, C+CO2, CO2+ CaO...)
-CO2 tác dụng với CaO Chú ý :có thể nội dung bài ghi
-CO2 tác dụng với NaOH GV chuẩn bị ở bảng phụ và

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 90
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-CO2 tác dụng với C được trình bày sau khi HS đã trả
-CO tác dụng với O2 lời nội dung của từng sơ đồ
-CaCO3 bị nhiệt phân
-Na2CO3 tác dụng với HCl
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học : -Gv yêu cầu HS dùng bảng tuần -HS dựa vào bảng tuần hoàn để
a.Cấu tạo bảng tuần hoàn : hoàn để nêu cấu tạo bảng tuần trả lời câu hỏi (ô nguyên tố, chu
-Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. hoàn kì nhóm)
b.Sự biến đổi tính chất của các -GV bổ sung và kết luận
nguyên tố trong bảng tuần hoàn -GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi -HS trả lời(trong 1 chu kì tính
tính chất của các nguyên tố kim loại giảm dần, tính phi kim
c.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn trong 1chu kì và trong 1 nhóm tăng dần ...)
(xem sgk trang 99,100) -GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của -HS trả lời (gồm 2 ý nghĩa như
bảng tuần hoàn trang 99,100.)
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động2:II/ Bài tập
BT1 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm dựa vào sơ
1. S + H2  H2S để thực hiện BT số1 sgk trang đồ1 hoàn thành BT1
2 .S + Fe  FeS 103
3. S + O2  SO2 -GV yêu cầu đại diện nhóm trả -Đại diện nhóm trả lời
lời -Đại diện nhóm khác bổ sung
-GV bổ sung và kết luận
BT2 -GV yêu cầu các nhóm HS dựa -Các nhóm HS làm theo yêu cầu
1.Cl2 + H2  2HCl vào sơ đô2 để hoàn thành BT2 của GV
2.Cl2 + Na  2NaCl (phương pháp như bài tập1)
3.Cl2 + NaOH NaCl+NaClO+ H2O
4. Cl2 + H2O  HCl+ HclO -BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt đề -HS trả lời(nguyên tố A có Z=
BT4: Nguyên tố A có bài và thảo luận để tìm ra kết quả 11, chu kì 3, nhómI .Tìm cấu tạo
-Số hiệu nguyên tử 11 nên điện -GV hướng dẫn HS từ số hiệu nguyên tử
tích hạt nhân của nguyên tử A nguyên tử tìm số điện tích hạt -HS thảo luận dưới sự hướng
bằng 17, có 17 electron. nhân và số e . Từ chu kì 3 số dẫn của GV
-Nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm lớp, nhóm I  số e ngoài cùng -Đại diện nhóm trả lời
I, nên nguyên tố A có 3 lớp  tính chất đặc trưng -Nhóm khác bổ sung
electron, lớp ngoài cùng có 1 -GV bổ sung và kết luận
electron
-Nguyên tố A ở đầu chu kì 3
nên A là kim loại hoạt động
mạnh.
-Tính kim loại của A(Na) yếu
hơn nguyên tố đứng dưới số
hiệu nguyên tử 19 là K và mạnh -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài .
hơn nguyên tố đứng trên có số - GV hướng dẫn HS viết các -HS trả lời:
hiệu nguyên tử 3 là Li và mạnh PTHH, tìm khí X, các chất có biết mMnO2=69,6g,
hơn nguyên tố đứng bên có số trong dd A và các công thức cần Vdd = 500ml,CM= 4M
hiệu nguyên tử 12 là Mg sử dụng trong bài toán này -Tìm CM của dd A
BT6:nMnO2 = 69,6: 87= 0,8 mol -GV yêu cầu đại diện nhóm trình -HS giải BT dưới sự hướng dẫn

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 91
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
500ml= 0,5l bày của GV
-Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 -GV bổ sung và kết luận - Đại diện nhóm trình bày
mol -nhóm khác bổ sung
-PTHH:
MnO2+4 HCl MnCl2+ Cl2+2H2O(1)
1mol 1mol
0,8mol 0,8mol
Cl2+2NaOHNaCl +NaClO+H2O(2)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol
NaOH dư 0,4mol
CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M
CMnaClO =0,8 : 0,5 = 1,6M
CMnaOH = 0,4: 0,5 = 0,8M

4/Tổng kết, dặn dò:


-GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập :tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần hoàn,
pp giải 1 bài toán dd
-Dặn dò:về nhà làm các BT 3,4,5. ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ thực hành , kẻ trước bảng tường
trình

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 92
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày 12/01/11 Baì 33: THỰC HÀNH:
Tuần 22, tiết 42 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được:
Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
-Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. (KTTT)
-Nhiệt phân muối NaHCO3 (KTTT)
-Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể (KTTT)
2/Kĩ năng:
-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh.
-Viết tường trình thí nghiệm.
3/Thái độ:Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học
II/Chuẩn bị:
1.Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá TN, muỗng lấy hoá chất rắn, giá sắt TN, chổi rửa, ống nghiệm có
lắp ống dẫn khí, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm.
2.Hoá chất: hỗn hợp CuO và C (một lượng bằng hạt ngô), NaCl 1/4 thìa nhỏ, dd nước vôi trong 6ml
NaHCO3 1 thìa nhỏ, CaCO3 1/4 thìa nhỏ
3.HS ôn tập tính chất hoá học của phi kim, của C, của CO2, của muối cácbonat
4.Chuẩn bị phiếu học tập:
-Phiếu số 1:viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học của C và một số hợp chất của chúng theo sơ đồ
C CO2  NaHCO3  CO2  Na2CO3  CO2
-Phiếu số 2: có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt 4 hoá chất sau NaCl, NaOH, NaHCO 3, Na2CO3. Hãy lập
sơ đồ nhận biết làm TN nhận biết mỗi chất trong các lọ trên
III/Tiến trình dạy học:
1.ổn định:
2.Bài cũ:+GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý sau khi HS
trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 Na2CO3, CO2  NaHCO3 và muối
Na2CO3 không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân )
3.Bài mới:
*Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực -Đại diện nhóm hs báo cáo:
hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của
chúng. Giúp củng cố kiến thức tác dụng của
cácbon khử CuO ở nhiệt độ cao, nhiệt phân muối
NaHCO3, nhận biết muối cacbonat và muối clorua
- Cách tiến hành 3 TN: Như nội dung sgk
- lưu ý:
TN1: Bột CuO được bảo quan trong lọ kín khô,
than mới điều chế đựơc nghiền nhỏ, sấy khô
TN2: Đậy nút ống nghiệm thât kín
TN3: Sử dụng HCl phải hết sức cẩn thận
Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện
-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt
-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện 1.TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 93
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành Tn theo 2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3
cácbước như nội dung sgk 3. TN3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
-GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn
điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động
của nhóm (nếu cần) -Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí
3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: ghi chép:
TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm
chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục vào làm
cho dd Ca(OH)2 vẫn đục trắng vì đã có các phản
ứng
-C + 2CuO  CO2 + 2Cu
- CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd
Ca(OH)2 làm cho dd vẫn đục vì đã có các pứ
- NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2
-CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
TN3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua:
-Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm.
Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml
dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt,
không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng
NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng
Na2CO3 và CaCO3
-Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
-CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2
Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống
nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất,
lắc nhẹ hoá chất trong ống nghiệm nào không tan
thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3
-Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng,
4/GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình
giải thích và viết PTHH
TN theo mẫu
-Nhóm HS phân công
Thu gom hoá chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN
5/Gv yêu cầu các nhóm HS vệ sinh
Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định

6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác,
chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh
5/Dặn dò: xem chương IV, bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 94
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:18/01/11
Tuần23, tiết 43: Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (KTTT) .-Nắm được cách phân
loại các hợp chất hữu cơ (KTTT) .-Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2/Kĩ năng: -Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT.-Quan sát TN, rút ra KL
.-Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
-Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố
II/ Chuẩn bị:
-Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả.. -Hoá chất làm TN: bông, nến, nước vôi trong
-Dụng cụ:cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong
thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì?hoá học hữu cơ là gì?bài học hôm nay
giúp các em trả lời được câu hỏi này?
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1:KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu: -GV yêu cầu HS quan sát hình -HS quan sát h4.1 và trả lời câu
Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu 4.1 và hỏi hợp chất hữu cơ có ở hỏi (lương thực, thực phẩm..)
hết các loại lương thực, thực đâu?
phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ -GV bổ sung và kết luận
thể chúng ta
2.hợp chất hữu cơ là gì? -GV yêu cầu HS đọc TN sgk -HS đọc TN
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của -GV làm TN và yêu cầu HS theo -HS quan sát TN và nhận xét
C dõi quan sát và rút ra nhận xét (nước vôi trong bị vẫn đục )
-GV nêu tương tự như đốt cồn ,
nến ... --> CO2
-GV hỏi hợp chất hữu cơ là hợp
chất của nguyên tố nào ? -HS trả lời (C)
-GV bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm trừ 1 số
hợp chất của các bon nhưCO2, -HS chú ý lắng nghe
CO...
3.Các hợp chất hữu cơ được -GV đưa ra 1 số công thức CH4,
phân loại như thế nào? C2H6O, C2H4, C2H6, CH3Cl.. yêu -HS nhận xét(C, H, O, Cl..)
-hyđrô cácbon CH4, C2H4, C6H6 cầu HS nhận xét thành phần các
-Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6O nguyên tố
CH3Cl. -GV nhận xét và bổ sung
IV/Tổng kết bài học –bài tập vận dụng:
-Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài :khái niệm
về hợp chất hữu cơ , phân loại các hợp chất hữu cơ.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 95
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-GV yêu cầu HS đọc phần em có biết .-GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4.
BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà
V/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Ngày soạn:24/01/11
Tuần 23, tiết 44. Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:Biết được
-Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. (KTTT)
2/Kĩ năng:
-Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
-Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT
II/Chuẩn bị:
-Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete
-Bộ d/ cụ lắp mô hình pt gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,6.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C vậy hoá trị và liên kết giữa câc
nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều gì? Hôm nay các
em sẽ được nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Hoá trị và liên kết giữa các -GV yêu cầu HS tính hoá trị của -HS trả lời:C(IV), H(I),
nguyên tử : C,H,O trong các hợp chất CO2, O(II).
-Trong HCHC cácbon luôn có hoá H2O,
trị (IV), H(I), O(II). -GV thông báo các nguyên tố trên
-Các nguyên tử liên kết với nhau trong HCHC cũng có hoá trị như
theo đúng hoá trị của chúng vậy
-Mỗi liên kết được biểu diễn bằng -GV dùng que nhựa để biểu diễn -HS thảo luận nhóm và lắp
một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử đơn vị hoá trị và hướng dẫn các ghép mô hình
VD:sgk trang 109 nhóm lắp ghép mô hình CH4,
CH4O.
-GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai -HS nhận xét
và chỉ ra điểm sai là gì?
-GV yêu cầu HS nhận xét có bao -HS trả lời(chỉ có 1 cách
nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép lắp ghép, nguyên tử được
2.Mạch cacbon: khác nhau  trật tự sắp xếp sắp xếp theo 1 trật tự )
-Những ntử C trong ptử hợp chất -GV yêu cầu HS nhắc lại hoá trị -HS trả lời
hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với của các nguyên tố trong HCHC
nhau tạo thành mạch C -GV cho HS biểu diễn liên kết các -HS trả lời
-Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, nguyên tử trong phân tử CH3Cl,
mạch nhánh, mạch vòng. CH3Br.
-VD: sgk trang 110 -GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS tính hoá trị của C -HS có thể trả lời:III, 8/3,

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 96
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
trong C2H6, C3H8 IV.
-GV nêu tình huống -HS thảo luận nhóm lắp
C(IV)hướng dẫn HS biểu diễn ghép phân tử C2H6
liên kết trong phân tử C2H6
-GV yêu cầu HS nhận xét mô hình -HS nhận xét và chỉ ra hoá
đúng sai và chỉ ra hoá trị nhận trị của các NTử
xét về liên kết của C (C - C) mạch C
-GV yêu cầu HS biểu diễn các liên -HS có thể chỉ ra ptử 1
kết trong phân tử C4H10 hoặc 2 hay 3(sgk)
-GV nhận xét và hỏi mạch C chia -HS trả lời
làm mấy loại
-GV nhận xét và kết luận

Hoạt động 2: Trật tự lin kết giữa cc nguyn tử trong phn tử :


3.Trật tự liên kết giữa các ntử -GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết -HS trả lời
trong phân tử : trong phân tử C2H6O
-Mỗi HCHC có một trật tự liên kết -GV đề nghị HS nhận xét sự khác -HS nhận xét (C – C),
xác định giữa các ntử trong ptử nhau về liên kết (C – O – C)
-GV nhấn mạnh đây là nguyên -HS kết luận
nhân làm rượu etylic có tính chất
khác với đimetylete , từ đó GV yêu
cầu HS đi đến kết luận
Hoạt động 3: CÔNG THỨC CẤU TẠO
-Công thức biểu diễn đầy đủ liên -GV sử dụng tất cả các công thức -HS trả lời
kết giữa các ntử trong ptử gọi là đã biểu diễn ở trên  CTCT và hỏi
CTCT vậy CTCT là gì?
H -GV hướng dẫn HS viết CTCT -HS có thể gọi không được
H - C - H viết gọn CH4 C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất
H -GV chỉ ra CTCT của rượu etylic
CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét
H H
H- C – C – O – H  CH3 – CH2 – OH
H H
-CTCT cho biết thành phần của
phân tử và trật tự liên kết giữa các
ntử trong ptử
4/Tổng kết và vận dụng :
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết
-GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV
1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II)
2.Viết CTCT CH3Br
5/Dặn dò: học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 97
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:26/01/11 Bài 36 MÊ TAN


Tuần 24, tiết 45 Công thức phân tử: CH4 .
Phân tử khối : 16
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).
-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
2/Kĩ năng:
-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
3/Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan. HS cần biết do phân tử mêtan chỉ chứa các liên kết đơn nên pứ
đặc trưng của mêtan là pứ thế
II/Chuẩn bị:
-Hoá chất:bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo
-Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng các quả cầu
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định :
2.Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài:Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công
nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Trong tự nhiên mêtan có trong -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk -HS trả lời như sgk
mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ và cho biết trong tự nhiên CH4
than, trong bùn ao. tồn tại ở đâu ?
-Mêtan là chất khí,không màu, -GV cho HS quan sát lọ đựng -HS nhận xét trạng thái màu
không mùi, nhẹ hơn không khí khí mêtan(nếu có) , xem tranh sắc, mùi, tính tan.
rất ít tan trong nước. vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu
khí
-GV kết luận
Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ
H -GV yêu cầu HS lắp mô hình -HS lắp ráp, viết CTCT và nhận
ptử mêtan, viết CTCT, nhận xét xét
CTCT của mêtan H – C – H -GV hướng dẫn cho HS xem mô
hình ptử CH4(H4.4) -HS quan sát
H

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 98
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1
liên kết những liên kết như vậy
gọi là liên kết đơn
-Ta thấy trong ptử mêtan có 4
liên kết đơn
Hoạt động 3: III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1/Tác dụng với oxi: -GV biểu diễn TN đốt cháy khí -HS quan sát và trả lời câu hỏi
Mêtan cháy tạo thành khí mêtan như trong sgk yêu cầu HS
cacbonđioxit và hơi nước quan sát nêu hiện tượng giải thích
CH4(k)+O2(k)CO2(k)+ 2H2O(h) (nếu có)
2/Tác dụng với clo: -GV bổ sung phản ứng toả nhiệt , -HS chú ý lắng nghe
-Mêtan đã tác dụng với clo khi hỗn hợp 1V CH4 và 2V O2 là hỗn
có ánh sáng hợp nổ mạnh
(chú ý PTHH viết theo dạng cấu -GV biểu diễn TN như trong sgk -HS nhận xét hiện tượng , giải
tạo xem sgk) (nếu có) thích và viết PTHH
-Viết gọn: -GV hướng dẫn cách đọc tên sản -HS đọc tên sản phẩm và so
CH4 +Cl2 → CH3Cl + HCl
a / sáng
phẩm và thông báo cho HS biết sánh các loại phản ứng thế
-CH3Cl metylclorua phản ứng thế là gì?yêu cầu HS so Zn+ 2HCl ZnCl2 + H2(đc)
-trong phản ứng trên, ntử H của sánh phản ứng thế của kim loại CH4 +Cl2CH3Cl +HCl(hc)
mêtan được thay thế 4 ntử clo, với axit
vì vậy phản ứng trên được gọi là
phản ứng thế

Hoạt động 4: ỨNG DỤNG


-Làm nhiên liệu trong đời sống -GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số -HS tóm tắt sgk và trả lời câu
và sản xuất. ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ hỏi .
-Làm nguyên liệu để điều chế đồ ứng dụng của mêtan
H2 -GV bổ sung và kết luận
-Điều chế bột than và nhiều chất
khác.
4/Tổng kết và vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết
-GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4.
BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2
BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl
5/Dặn dò:
-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới:ÊTYLEN

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 99
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn: 1/02/11 Bài 37 ETILEN
Tuần 24, tiết 46 Công thức phân tử C2H4
phân tử khối 28
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được:
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ trùng hợp tạo PE, pứ cháy.
-Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2/Kĩ năng:
-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen.
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí etylen với khí mê tan , tính phần trăm khí êtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã
tham gia phản ứng ở đktc.
3/Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. HS cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có
1 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng và pứ trùng hợp (thực chất là là 1 kiểu pứ cộng liên
tiếp nhiều phân tử etilen.
II/Chuẩn bị:-2 ống nghiệm đựng khí etilen , 1 lọ đựng dd brôm trong nước có ống hút làm nút đậy
-Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ: a.Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của mêtan
b.Nêu tính chất hoá học và viết PTPỨ minh hoạ của mêtan
3.Bài mới:*Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo.
Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen
*Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Etilen là chất khí, không màu, -GV cho HS xem tranh ve bộ -HS quan sát và trả lời câu hỏi
không mùi, ít tan trong nước, dụng cụ điều chế khí etilen từ đó
28 HS rút ra được một số tính chất
nhẹ hơn không khí (d= ) vật lí của etilen
29
-GV yêu cầu HS so sánh etilen -HS dựa vào vào
với không khí d = MC2H4/M kk
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động2:CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTCT của etilen -GV yêu cầu HS lắp mô hình -HS lắp mô hình và quan sát
H-C=C-H viết gọn CH2=CH2 CTCT phân tử của etilen và nhận xét(giữa 2 ntử C có 2 liên
nhận xét kết đơn)
HH -GV bổ sung và kết luận về liên
Giữa 2 ntử C có 2 liên kết, kết (C = C )
những liên kết như vậy gọi là -GV cho HS quan sát tranh, mô -HS quan sát tranh, mô hình và
liên kết đôi. hình và yêu cầu HS viết CTCT viết CTCT
-Trong liên kết đôi có một liên -Gv nhận xét, bổ sung.
kết kém bền , liên kết này dễ bị
đứt ra trong các phản ứng hoá

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 100
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
học

Hoạt động 3:III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


1.Etilen có cháy không? -GV đặt vấn đề C2H4 tương tự -HS suy nghĩ trả lời
-Khi đốt etilen cháy tạo thành như CH4 em hãy dự đoán C2H4
CO2, hơi nước vàg toả nhiều có cháy không và sản phẩm là
nhiệt gì?
C2H4 +3 O2  2 CO2 + 2H2O -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH
2.Etilen có làm mất màu dd brôm -GV làm TN biểu diễn yêu cầu -HS nhận xét (brôm đã pứ với
không HS quan sát dd nước Br2 trước C2H4 )
(chú ý dạng ptpứ dạng triển khai và sau khi làm TN(nếu có)
xem sgk) -GV thông báo sản phẩm taọ -HS viết PTHH
CH2 = CH2 + Br2  Br- CH2- CH2 - Br thành là 1 chất duy nhất và yêu
(k) (dd) đibrômetan (l) cầu HS viết PTHH
-Ngoài ra etilen còn có pứ công -GV hỏi nguyên nhân nào làm -HS trả lời(do liên kết =)
với 1 số chất khác như H2, Cl2. cho etilen có pứ cộng
-Nhìn chung các chất có liên kết -GV yêu cầu HS viết PTPỨ -HS viết PTPỨ và nhận xét (các
đôi (tương tự như etilen) dễ tham cộng CH3-CH2 = CH2 với brôm chất có liên kết đôi dễ tham gia
gia pứ cộng pứ cộng )
-GV yêu cầu HS nhận xét -HS nhận xét(giống là pứ cháy,
TCHH giống và khác nhau giữa khác là pứ thế , pứ cộng)
3.Các phân tử etilen có kết hợp C2H4 và CH4
được với nhau không? -GV thông báo C2H4 còn có pứ -HS chú ý lắng nghe
...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = nào khác và xem giữa ptử C2H4

CH2 +... → - CH2 – CH2 – CH2 – có kết hợp với nhau không , GV
CH2 – CH2 – CH2 - ... giới thiệu người ta tiến hành TN
-Các ptử etilen kết hợp với nhau ...PE
tạo thành ptử có kích thước và -GV giải thích pứ trùng hợp và
khối lượng rất lớn gọi là kết luận
polietilen (PE) -GV thông báo tính chất của PE
-Pứ trên gọi là pứ trùng hợp
Hoạt động 4: ỨNG DỤNG
-Etilen dùng để điều chế PE, -GV yêu cầu HS đọc sgk cho -HS xem sơ đồ và nêu ứng dụng
PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích biết ứng dụng của etilen trong
thích quả mau chín, đời sống (cho HS xem sơ đồ như
đi cloetan sgk )
-GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết và vận dụng:-GV tổng kết bài học theo sơ đồ
Etilen

Tính chất vật lí Tính chất hoá học


Ưng dụng
-Bài tập vận dụng :GV hướng dẫn HS giải BT2 ,4 sgk trang 119
5/Dặn dò: học bài cũ, nghiên cứu bài Axetilen và làm các bài tập còn lại

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 101
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:14/02/11
Tuần 25, tiết 47 Bài 38 AXETILEN
Công thức phân tử: C2H2
Phân tử khối: 26
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được:
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axêtilen
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ cháy.
-axetylen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2/Kĩ năng:
-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetylen.
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí axetylen với khí mê tan bằng pp hoá học ,
-Tính phần trăm khí axêtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3/Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của axetilen. HS cần biết do phân tử axxetilen có chứa 1 liên kết ba trong
đó có 2 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng
II/Chuẩn bị:
-Mô hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2
-Đất đèn, nước, dd brôm.-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hoá học đặc trưngcủa mêtan và etilen (viết PTHH
minh hoạ)
b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đôi có pứ đặc trưng sau
A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy
3 Bài mới:
*Giới thiệu bài:Từ hoạt động kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào bài
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
I/Tính chất vật lí: -GV cho HS quan sát lọ chứa -HS quan sát
-Chất khí không màu, không khí C2H2 và H.49 (nếu có)
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn -GV yêu cầu HS nêu một số -HS trả lời(khí, không màu ...)
26 TCVL
không khí (d = ) -GV thông báo thêm C2H2
29
không mùi nhưng điều chế từ
II/Công thức cấu tạo: CaC2 thì có mùi khó chịu
-CTCT của axetilen -GV yêu cầu HS so sánh CTPT -HS so sánh (số ntử H)
H–C≡C–H C2H4 và C2H2 từ đó nêu sự khác
Viết gọn CH ≡ CH nhau về thành phần ptử của 2
-Trong ptử C2H2 có liên kết ba chất

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 102
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
( C ≡ C ). Có 2 liên kết kém bền -GV cho HS xếp mô hình ptử -HS xếp mô hình, nêu nhận xét,
dễ đứt lần lược trong các pứ hoá C2H2 và nêu nhận xét viết CTCT
học -GV yêu cầu HS so sánh CTCT -HS trả lời C2H4 có liên kết đôi,
của C2H4 và C2H2 trong CTCT C2H2 không có (≡)
-GV thông báo cho HS biết khái
niệm và đặc điểm của liên kết
ba .
Hoạt động 2 : III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1/C2H2 có cháy không? -GV yêu cầu HS dựa vào thành -HS dự đoán (pứ cháy vì có C,
-Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và phần để dự đoán tính chất H)
H2O pứ toả nhiệt -GV yêu cầu HS dự đoán sản -HS trả lời (CO2 và H2O) và
2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O phẩm, sau đó GV làm TN để quan sát TN
kiểm chứng (nếu có) -HS dự đoán(làm mất màu dd
2/C2H2 có làm mất màu dd Br2 -GV yêu cầu HS dựa vào cấu Br2)
không ? tạo để dự đoán - HS chú ý quan sát
-C2H2 làm mất màu dd brôm -GV làm TN chứng minh dự
CH ≡ CH(k) + Br – Br (dd)da cam đoán của HS (nếu có) -HS chú ý lắng nghe
 Br – CH = CH – Br (l) không màu
-GV thông báo trong điều kiện
-Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi
thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng
trong ptử nên có thể ccng tiếp
với H2 và một số chất khác
với 1 ptử Br2 nữa
Br – CH = CH – Br(l) + Br – Br(dd)  (chú ý GV tiến hành 2 TN cùng
Br CH – CHBr (l)
2 2 1 lúc  nếu có)
-Trong điều kiện thích hợp C2H2
cũng có pứ cộng với H2 và một
số chất khác
Hoạt động 3 ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
IV/Ưng dụng: -GV cho HS đọc sgk và dựa vào -HS đọc sgk và nêu ứng dụng
-Nhiên liệu trong đèn xì oxi- hiểu biết thực tế nêu một số ứng
axetilen, là nguyên liệu để sản dụng của C2H2
xuất PVC, cao su, axit axêtic và -GV hướng dẫn HS quan sát -HS quan sát H4.12 và trả lời câu
nhiều hoá chất khác H4.12 sgk và yêu cầu HS mô tả hỏi (nguyên liệu để điều chế
V/Điều chế: quá trình hoạt động của thiết bị C2H2 từ CaC2 và nước ,NaOH là
-Cho CaC2 pứ với nước giải thích vai trò của bình đựng loại bỏ tạp chất khí và viết
CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 NaOH và viết PTHH PTHH
-Phương pháp hiện đại là nhiệt -GV thông báo pp hiện đại điều
phân CH4 ở nhiệt độ cao chế C2H2 hiện nay
-GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm)
Có liên kết Có liên kết Làm mất Có phản Có phản Có pứ trùng
(=) (≡) màu dd Br2 ứng thế ứng cháy hợp
-Mê tan
-Etilen
-Axetilen
5/Dặn dò: Học kĩ bài, làm bài tập 1,2,4,5 sgk và nghiên cứu bài benzen

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 103
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:16/02/11 BEN ZEN


Tuần 25,tiết 48 Công thức phân tử:C6H6
Phân tử khối 78
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được:
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính
-Tính chất hoá học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), pứ cháy, pứ cộng hiđro
và clo.
-benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ .
2/Kĩ năng:
-Quan sát TN, mô hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo pt và tính chất
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Tính được khối lượng benzen đã pứ để tạo thành sản phẩm trong pứ thế theo hiệu suất .
3/Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của benzen. HS cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều
trong đó có 3 liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với 3 liên kết đôi C = C đặc biệt nên benzen vừa có
khả năng cộng , vừa có khả năng thế (tính thơm).
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ mô tả TN pư của benzen với brôm , ống nghiệm.
-Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước.
III/Tiên trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
*GV giới thiệu mục tiêu của bài học như sgk trang 123
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ – CẤU TẠO PHÂN TỬ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.Tính chất vật lí: -GV cho HS quan sát ống -HS quan sát TN nêu hiện tượng
-Chất lỏng, không màu, không nghiệm đựng benzen tiến hành và nhận xét tính chất vật lí của
tan trong nước, nhẹ hơn nước, TN 1,2 sgk (H4.13) benzen
hoà tan nhiều chất nhiều chất -GV thông báo cho HS biết -HS nhận xét dựa vào CTCT (3
như dầu ăn, nến cao su, iốt CTCT của benzen(như sgk) yêu liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen
-Benzen độc cầu HS nhận xét liên kết giữa kẻ với nhau)
2.Cấu tạo phân tử: các ntử trong hợp chất
-GV bổ sung và nhấn mạnh
CTCT của benzen có 6 cạnh
mạch vòng
-GV cho HS xem mô hình hoặc -HS quan sát mô hình hoặc xem
-Trong CTCT của benzen có 3 xem H4.14 sgk H4.14 sgk
liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen
kẻ nhau

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 104
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Hoạt động 2: II/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.Benzen có cháy không? -GV đề nghị HS so sánh thành -HS dự đoán TCHH của benzen
-Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và phần ptử, CTCT của CH4, C2H4 (ben zen tham gia pứ cháy (C-
nước C6H6 từ đó cho HS dự đoán H), pứ thế (lk -), pứ cộng (lk đôi)
2C6H6 + 15O2  12CO2 +6H2O TCHH của benzen -HS viết PT pứ cháy
2.Benzen có pứ thế với Br2 -GV yêu cầu HS viết PT pứ
không? cháy -HS quan sát và viết PTHH
-Viết gọn: -GV dùng tranh vẽ mô tả TN
C6H6(l) +Br2(l)  C6H5Br(l)+ HBr (h) benzen tác dụng với brôm và
Fe yêu cầu HS viết PTHH -HS quan sát (không có hiện
C6H5Br brôm benzen -GV làm TN cho benzen với dd tượng gì)
brôm -HS viết PTHH
3.Benzen có phản ứng cộng -GV thông báo benzen tham gia
không? pứ cộng với H2 và chất tạo
-benzen có pứ cộng với H2 thành là 1 sản phẩmvà yêu cầu
0
t HS viết PTHH -HS trả lời (cháy, thế brôm, cộng
C6H6 + 3H2  C6H12 -GV yêu cầu HS nêu TCHH của H2)
Ni (xiclohexan) benzen
Pứ cộng của benzen khó hơn so -GV bổ sung và kết luận
với etilen và axetilen
Hoạt động 3 IV/ỨNG DỤNG
-Xem sgk -GV yêu cầu HS đọc thông tin -HS đọc sgk và trả lời câu
sgk và dựa vào sơ đồ để nêu hỏi
ứng dụng
-GV bổ sung và kết luận (sgk)
4/Tổng kết bài học và bài tâp vận dụng
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học
-GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2,4 sgk
Hướng dẫn:1C ,4 b và c (GV yêu cầu hs viết PTHH và giải thích )
5/Dặn dò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài tập còn lại sgk

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 105
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:16/02/11
Tuần 26, tiết 49 Bài 42 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS
-Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocácbon
-Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon
2/Kĩ năng:
-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ
II/ Tiến trình lên lớp:
1.ổn định :
2. Bài cũ:
3.Bài mới
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
Xem sgk -GV kẻ bảng như sgk và yêu cầu -HS quan sát bảng và làm bài
HS lên bảng điền nội dung thích tập
hợp vào ô trống
-GV nhận xét và bổ sung
-GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH
Hoạt động2 II/BÀI TẬP
BT2/133 -GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc -HS làm theo yêu cầu (nhận biết
Dẫn 2 chất khí trên lần lượt qua BT2 CH4, C2H4 dd Br2
dd brôm, chất khí nào làm mất -GV hỏi chỉ dùng dd Br2 có -HS trả lời(được vì LK khác
màu dd brôm là khí C2H4 và khí nhận biết được không? Vì sao? nhau)
còn lại không làm mất màu dd -GV yêu cầu HS nêu cách tiến -HS trả lời
brôm là CH4 vì hành
C2H4 + Br2  C2H4Br2 -GV bổ sung và kết luận
BT3 C . C2H4 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài - HS trả lời (nH-C = 0,01mol,
và tìm các yếu tố cần tìm và biết v=100ml, CM= 0,1M , tìm X)
-GV yêu cầu HS tinh số mol Br2
-GV yêu cầu HS cho biết tỉ lệ số -HS trả lời nBr = 0,1 x 0,1= 0,01
mol của các chất tham gia pứ
-GV hỏi chất nào tác dụng với -HS trả lời( tỉ lệ 1 : 1)
brôm theo tỉ lệ 1:1
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
và tìm ra các yếu tố cần tìm và -HS trả lời ( C2H4)
biết
8,8 -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời(mA =3g ,mco2 =8,8g
BT4:nCO2 = = 0,2mol -GV yêu cầu HS tính số mol mH2O= 5,4 g , tìm nguyên tố có
44
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 106
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
5,4 CO2 và H2O và hướng dẫn HS trong A , CTPT, …)
nH2O = = 0,3mol tìm khối lượng H2 và O2 có
18
-Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g trong H2O và CO2 -HS trả lời(nco2 = 0,2mol…)
-Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g -GV yêu cầu HS tính toán và
-Khối lượng của Cvà H trong A cho biết trong công thức A có
là (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối những nguyên tố nào ?
lượng của A như vậy trong A -GV yêu cầu HS cho biết công -HS tính toán và trả lời câu hỏi
chỉ có 2 ngtố C,H thức dạng chung
b/Ta có công thức chung CXHy -GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và
2,4 0,6 lí luận để tìm ra CTPT A -HS trả lời (CXHY)
Ta có: x : y = : =1:3
12 1
-HS lập tỉ lệ và trả lời câu hỏi
 CTPT của A có dạng (CH3)n
vì MA < 40 15n < 40 - GV yêu cầu HS dựa vào CTPT
n= 1 vô lí để trả lời câu c
n= 2  CTPT của A là C2H6 -GV yêu cầu HS viết ptpứ của
C2H6 với Cl2 -HS trả lời
c/ C2H6 không làm mất màu dd
brôm - HS viết ptpứ
d/ phản ứng của C2H6 với Cl2
as
C2H6 + Cl2  C2H5Cl + HCl
4/Tổng kết và dặn dò:
-GV hệ thống hoá lại pp giải bài toán tìm CTHH
- Dặn dò xem bài thực hành và kẻ bảng tường trình

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 107
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:17/02/11
Tuần 27, tiết 51 Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết được
-Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp
khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
-Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
2/Kĩ năng:
-Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng
-Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
* Trọng tâm: Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
-Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ
II/Chuẩn bị:
-Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu
mỏ
III/Tiến trình lên lớp :
1.ổn định :
2.Bài cũ:
a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen
b. Nêu tính chất hoá học của benzen và viết PTHH minh hoạ
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất
như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay,
các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên
nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như
thế nào ? Bài học hôn nay sẽ trả lời
*Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: I/Dầu mỏ:
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Tính chất vật lí: -GV cho các nhóm HS cử đại -Đại diện nhóm trả lời (chất lỏng
-Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu diện lên giới thiệu các mẫu vật sánh mầu đen )
nâu đen không tan trong nước của dầu mỏ và nêu tính chất vật
và hơn nước lí của chúng (nếu có)
-GV đề nghị HS rót 1 ít dầu mỏ -HS làm theo yêu cầu của GV và
vào cốc nước và nhận xét về tính nhận xét
tan và tỉ khối

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 108
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
2/Trạng thái tự nhiên, thành -GV bổ sung và kết luận
phần của dầu mỏ: chú ý nếu không có mẫu dầu mỏ
-Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất thì GV cho HS nghiên cứu sgk
-Mỏ dầu gồm 3 lớp :lớp khí ở -GV yêu cầu HS đọc thông tin
trên lớp dầu lỏng và lớp nước sgk và trả lời câu hỏi:Dầu mỏ có -HS đọc thông tin sgk và trả lời
mặn ở đâu ? cấu tạo của dầu mỏ ? câu hỏi
3/Các sản phẩm chế biến từ dầu cách khai thác dầu mỏ (GV
mỏ hướng dẫn hs xem tranh vẽ )
-Khí đốt, xăng, dầu thắp, -GV bổ sung và kết luận
điezen, dầu mazút, nhựa đường. -GV yêu cầu HS đọc thông tin
sgk, xem tranh vẽ phóng to sơ đồ -HS đọc thông tin sgk và xem
H4.16 sgk và trả lời các câu hỏi tranh vẽ H4.16 và trả lời các câu
sau ; hỏi (thảo luận nhóm)
Tại sao phải chế biến dầu mỏ? -Đại diện nhóm trả lời(mỗi nhóm
So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sản trả lời 1 câu hỏi)
phẩm thu được khi chưng cất -Đại diện nhóm khác bổ sung
dầu mỏ sản phẩm :xăng, dầu
hoả, dầu điozen, dầu mazút,
nhựa đường.
Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm
ở trên cho biết người ta chế biến
dầu mỏ như thế nào ?
Những sản phẩm chính thu được
khi chế biến dầu mỏ
(các câu hỏi này ghi ở bảng phụ)
-GV bổ sung va nhấn mạnh tầm
quan trọng của pp crắckinh và
giải thích tại sao phải sử dụng pp -HS chú ý lắng nghe
crắckinh và pp crắckinh là gì?

Hoạt động2:II/Khí thiên nhiên:


-Khí thiên nhiên có trong các -GV đặt vấn đề KTN cũng là -HS trả lời (dựa vào thông tin
mỏ khí nằm dưới lòng đất, một nguồn H – C quan trọng. sgk )
thành phần chủ yếu của khí Em hãy cho biết KTN thường có
thiên nhiên là mêtan ở đâu, thành phần chủ yếu của
KTN là gì? Và ứng dụng của
chúng
-GV nhận xét
-GV thông báo cách khai thác -HS chú ý lắng nghe
khí thiên nhiên
-GV yêu cầu HS quan sát h4.18 -HS quan sát h4.18 và trả lời câu
và cho biết hàm lượng CH4 có hỏi( CH4 tn > CH4 mỏ dầu)
trong khí thiên nhiên và dầu mỏ
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động3 III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
-Dầu mỏ và khí thiên nhiên của -GV yêu cầu HS trả lời những -HS trả lời theo sự hiểu biết của
nước ta tập trung chủ yếu ở câu hỏi sau: các em đã biết gì về mình (khai thác ở Vũng Tàu)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 109
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
thềm lục địa phía nam. dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN
-Trữ lượng dự đoán vào khoảng (vị trí, sản lượng ,tình hình khai
3 4 tỉ tấn thác ..)
-Hàm lượng các hợp chất chứa -GV bổ sung và kết luận (GV -HS quan sát bản đồ để nêu được
S thấp 0,5% tuy nhiên chứa nên kết hợp với bản đồ VN giới vị trí
nhiều parafin thiệu công nghiệp dầu khí)
-Tình hình khai thác (xem sgk0
4.Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3 sgk
1,c,e. 2. a.xăng, dầu hoả…, b. crắckinh ; c. CH4 ; d. thành phần . ; 3. b, c
5.Dặn dò: -Học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài nhiên liệu
Ngày soạn:18/02/11
Tuần 27, tiết 52 Bài 41: NHIÊN LIỆU
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí).
-Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…)an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh
hưởng không tốt tới môi trường.
2/Kĩ năng:
-Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
-Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí mêtan và thể tích khí cacbonic tạo thành.
*Trọng tâm: Khái niệm nhiên liệu, phân loại nhiên liệu, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
II/Chuẩn bị:
-ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
-Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
a.Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
b. Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên?
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học như sgk hoặc GV có thể nêu vấn đề. Mỗi ngày không 1 gia
đình nào không phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng bếp ga bằng
bếp than, bếp cũi.. chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì?được phân loại như thế nào?sử dụng
chúng như thế nào cho có hiệu quả. Bài học hôm nay sẽ trả lời nhưng câu hỏi trên.
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
-Nhiên liệu là những chất cháy -Từ lời giới thiệu trên GV tiếp -HS trả lời:
được, khi cháy toả nhiệt và phát tục hỏi : nhiên liệu là gì?
sáng -Sau khi cho VD về 1 số nhiên -HS nhận xét rút ra đặc điểm
liệu được sử dụng hằng ngày chung của các loại nhiên liệu
GV yêu cầu HS nhận xét
-GV nêu khi dùng điện để thắp -HS dựa vào khái niệm về nhiên
sáng, đun nấu thì điện có phải là liệu để trả lời (một dạng năng
1 loại nhiên liệu không ? lượng)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 110
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-GV bổ sung và kết luận -HS chú ý lắng nghe.
-GV thông báo các loại nhiên
liệu thông thường
Hoạt động2:NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1Nhiên liệu rắn:Than mỏ, gỗ … -GV yêu cầu HS dựa vào trạng -HS trả lời (3 loại)
than mỏ gồm than gầy, than mỡ, thái thông thường của nhiên
than non và than bùn. liệu để phân loại
2.Nhiên liệu lỏng:ét xăng, dầu -GV giới thiệu từng loại nhiên -HS chú ý lắng nghe
hoả, rượu.. liệu -HS quan sát H4.21 và 4.22 và
3.Nhiên liệu khí: -GV cho HS quan sát H4.21, đọc sgk và trả lời câu hỏi sau
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí H4.22 và yêu cầu HS đọc thông 1.Nhận xét về hàm lượng C
lò cốc, khí lò cao, khí than. tin sgk để trả lời câu hỏi (nội trong các loại than.
dung câu hỏi được ghi ở bảng 2.Nhận xét về năng suất toả
phụ) nhiệt của 1 số nhiên liệu thông
thường
3.ứng dụng của từng loại nhiên
liệu
4.Tác động của việc sử dụng
nhiên liệu đến môi trường
Hoạt động3:SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?
- Cung cấp đủ không khí hoặc -GV thông báo cho HS biết 1 số -HS chú ý lắng nghe và trả lời
oxi cho quá trình cháy thông tin khi nhiên liệu cháy câu hỏi
- Tăng diện tích tiếp xúc của không hoàn toàn lãng phí, làm ô
nhiên liệu với không khí hoặc nhiễm môi trường và hỏi làm
oxi. thế nào để nhiên liệu cháy hoàn
- Điều chỉnh lượng nhiên liệu để toàn ?
duy trì sự cháy ở mức độ cần -GV bố sung và kết luận
thiết phù hợp với nhu cầu sử -GV yêu cầu HS dựa vào kiến -HS dựa vào thực tiễn để trả lời
dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng thức thực tiễn để giải thích các câu hỏi
do sự cháy tạo ra. tình huống sau:
1.ở gia đình khi đun nấu bằng
bếp cũi làm thế nào để ngọn lửa
cháy đều không có khói
2 Khi đun nấu bằng bếp
than(than tổ ong) chúng ta thấy
các viên than đều có các lỗ nhỏ
-GV đề nghị HS đề xuất 1 số
yêu cầu để sử dụng hiệu quả -HS trả lời
nhiên liệu cần phải làm gì?
-GV bổ sung và kết luận .
4/Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và làm bài tập sgk(1a; 4b)
-BT2 và 3 GV yêu cầu HS giải thích GV bổ sung và kết luận
5/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới (luyện tập chương IV)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 111
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:23/02/11
Tuần 28, tiết 53 Bài 43 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HIĐROCACBON
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon
-Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua. (KTTT)
-Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Br2.(KTTT)
-Th í nghiệm benzen hoà tan Br2, benzen không tan trong n ước (KTTT)
2/Kĩ năng:
-L ắp dụng cụ điều chế khí C2H2 t ừ CaC2
-Thực hiện phản ứng cho C2H2 t ác d ụng với dd Br2 v à đốt cháy axetilen
- Thực hiện th í nghiệm hoà tan benzen v ào n ước v à benzen tiếp xúc với dd Br2
-Quan sát thí nghiệm,nêu hiện tượng v à giải thích hiện t ượng .
-Vi ết ptp ứ điều ch ế C2H2, p ứ của C2H2 v ới dd Br2, pứ ch áy c ủa C 2H2
3/Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập thực hành hoá học .
II/Chuẩn bị:
-Dụng cụ :
ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nut cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng
thuỷ tinh(hoặc nhựa)
-Hoá chất:
Đất đèn, dd brôm, nước cất, benzene.
(chuẩn bị 6 bộ thực hành)
-Chuẩn bị phiếu học tập:
Phiếu số 1:Có hỗn hợp C2H2 lẫn CO2, SO2 và hơi nước có thể dùng cách nào trong những cách sau đây
để thu được khí C2H2 tinh khiết
a. Cho hỗn hợp qua dd brôm sau đó qua H2SO4 đặc. b .Cho hỗn hợp qua dd NaOH .
c. Cho hỗn hợp qua dd KOH,sau đó qua H2SO4 dặc . d.Cho hỗn hợp qua dd nước brôm dư
Giải thích lí do lựa chọn:
Phiếu số 2: Có 2 bình đựng 2 chất khí không màu CH4 và C2H4. Hãy mô tả một TN để phân biệt 2 chất
khí đó. Viết PTHH nếu có .
I/Tiến trìnhdạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV dùng phiếu học tập số1 yêu cầu HS thực hiện , thảo luận, báo cáo kết quả.
3.Tiến hành TN:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực -Đại diện nhóm HS báo cáo
hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất của hiđrocacbon, giúp củng cố kiến thức
về điều chế axetylen, tính chất hoá học của
axetylen và tính chất vật lí của benzen
-Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá chất,
dụng cụ, cách tiến hành, dự đoán hiện tượng)
-Lưu ý:
TN1: Điều chế axetylen
-ống A khô , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt ngô
TN2: Tính chất của axtylen
a.Tác dụng với dd brôm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 112
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
b. Tác dụng với oxi
trước khi đốt cháy C2H2, phải cho pứ giữa đất đèn
và nước xảy ra khoảng vài giây để C2H2 sinh ra
đẩy hết phần không khí có trong ống nghiệm và
tránh được hiện tượng nổ khi đốt
TN3: Tính chất vật lí của benzen
Benzen, brôm đều là những chất độc nên khi TN
phải hết sức cẩn thận
Có thể thay dd brôm bằng dd iốt
-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện -Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện
-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt
2/GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các TN1: Điều chế axetylen
bước như nội dung sgk TN2: Tính chất của axetylen
-GV tới các nhóm hs quan sát, nhận xét và hướng TN3: Tính chất vật lí của benzen
dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt
động của nhóm (nếu cần) -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN chép:
TN1:Điều chế axetylen
CaC2 + H2O  C2H2 + Ca(OH)2
Axêtylen đẩy nước trong ống nghiệm ra, khí C2H2
là khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí,
không tan trong nước
TN2: Tính chất của axeetylen
Tác dụng với dd brôm: Màu da cam của dd brôm
nhạt dần do axêtylen tác dụng với brôm
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
Tác dụng với oxi: axetylen cháy trong oxi, ngọn
lửa có màu xanh
2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O
TN3: Tính chất vật lí của benzen
Benzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước,
không tan trong nước, nổi lên trong ống nghiệm,
benzen dễ hoà tan brôm
-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình hoặc về nhà gồm các nội dung: TN, hiện tượng,
TN theo mẫu (Nếu có thời gian gv yêu cầu hs giải thích và viết PTHH
thực hiện phiếu học tập số 2 -Nhóm hs phân công: Thu gom hoá chất dư, rửa
5/GV yêu cầu các nhóm làm vệ sinh dụng cụ TN, lau bàn…

6/Dặn dò: nghiên cứu bài C2H6O

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 113
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn 25/02/11 CHƯƠNG V :DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME


Tuần 28, tiết 54 Bài 44: RƯỢU ETYLÍC
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết được
-CTPT, CTCT, dặc điểm cấu tạo
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
-Khái niệm độ rượu.
-Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy.
-Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp
-Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.
2/Kĩ năng:
-Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về dặc điểm cấu tạo phân
tử và tính chất hoá học
-Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
-Phân biệt ancol etylic với benzen.
-Tính khối lượng ancol etylic với benzen
3/Trọng tâm:
-CTCT của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo.
-Khái niệm độ rượu
-Hoá tinh và cách điều chế ancol etylic.
II/Chuẩn bị:
-Mô hình phân tử rượu etylic
-Rươu etylic, natri, nước, iôt.
-ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu.
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định :
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài:GV có thể dùng yêu cầu của bài để tạo ra tình huống học tập.
*Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
-Chất lỏng, không màu, nhiệt độ -GV thực hiện TN như sgk : -HS dựa vào TN nhận xét về
0
sôi 78,3 C, nhẹ hơn nước, tan vô hoà tan rượu vào nước, hoà tan tính chất vật lí
hạn trong nước. iốt vào rượu. (ancol etylic)
-Độ rượu:Số ml rượu có trong -GV bổ sung và kết luận
100ml hỗn hợp rượu với nước -GV cho VD sgk (GV có thể cho -HS chú ý lắng nghe và trả lời
thêm vài VD) để dẫn dắt đến câu hỏi độ rượu là gì?
khái niệm về độ rượu
HOẠT ĐỘNG2: CẤU TẠO PHÂN TỬ
H H -GV cho HS quan sát mô hình -HS quan sát mô hình , nhận xét,
H - C - C – O – H hay phân tử C2H5OH , C2H6, so sánh.
CH3- O- CH3 và yêu cầu HS
H H nhận xét và so sánh
CH3- CH2- OH -GV nhận xét câu trả lời và rút

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 114
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
ra kết luận

HOẠT ĐỘNG 2:III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :


1/rượu etylíc cháy trong không -GV hướng dẫn HS nhỏ 1 vài -HS quan sát, nêu nhận xét và
khí: giọt rượu etylíc vào ô trên đế sứ viết pthh
Rượu etylic tác dụng mạnh với rồi đốt yêu cầu HS quan sát mức
oxi khi đốt nóng độ cháy, màu sắc của ngọn lửa,
C2H6O(l) + O2(k) CO2 (k)+ H2O(r) mức độ tạo khói, so sánh với
ngọn lửa gas và viết PTHH
-GV làm TN cho mẫu natri vào -HS quan sát hiện tượng (có bọt
2/Rượu etylíc có phản ứng với cốc đựng rượu etylíc và yêu cầu khí thoát ra, mẫu natri tan, có
natri không ? HS quan sát hiện tượng nhận xét khí H2 thoát ra)
-Rượu etylic tác dụng được với và viết PTHH
natri giải phóng khí H2 -GV nêu bản chất của pứ (chỉ có -HS chú ý lắng nghe
CH3 – CH2 – OH (l) + Na(r) ngtử H - O bị thay thế
CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k) -Gv cho HS biết do đặc điểm
3/Phản ứng với axit axetíc (xem cấu tạo nên rượu etylic có khả
bài axit axetic) năng tham gia pứ với axit axetic
nhưng sẽ được nghiên cứu trong
bài axit axetic

HOẠT ĐỘNG 4:IV/ỨNG DỤNG:


Dược phẩm, cao su tổng hợp, GV yêu cầu HS nhắc lại tính -HS trả lời (nêu lại tính chất vật
axit axêtic , pha nước hoa, vẹcni chất vật lí của rượu etylíc từ đó lí  ứng dụng :hoà tan được
, rượu bia .. rút ra những ứng dụng nhiều chất  dung môi
-GV yêu cầu HS dựa vào tính -HS trả lời( pứ cháy  nhiên
chất hoá học  ứng dụng liệu)
-GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ
để nêu ứng dụng
-GV bổ sung và kết luận
HOẠT ĐỘNG 5: V/ĐIỀU CHẾ:
Lên men -GV hướng dẫn HS đọc sgk và -HS đọc sgk và dựa vào thực tế
-Tinh bột hoặc đường  rượu dựa vào thực tế để nêu phương để trả lời câu hỏi
etylic pháp sản xuất rượu etylíc từ tinh
-Hoặc C2H4 + H2O  C2H5OH bột hoặc đường

4/Tổng kết và vận dụng :


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,3 sgk
BT1:câu đ đúng
BT3:Các pthh:ống 1 2CH3CH2OH + 2Na  2CH3CH2OH + H2 , ống 2:2H2O + 2Na  2NaOH + H2 và:
2CH3CH2OH + 2Na  CH3CH2ONa + H2 ,-ống 3: 2H2O + 2Na  2NaOH + H2
5/Dặn do: Học bài cũ và làm các bài tập còn lại SGK, nghiên cứu bài mới :Axit axêtic

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 115
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:01/3/11
Tuần 29, tiết 55 Bài 45 AXIT AXETIC
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Biết được
-Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic
-Tính chất lí học: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt đội sôi.
- Tính chất hoá học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este
-Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
-Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.
2/Kĩ năng:
-Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân
tử và tính chất hoá học.
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit axetic.
-Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.
-Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3/Trọng tâm:
-Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo
-Hoá tinh và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic
II/CHUẨN BỊ:
-Mô hình phân tử axit axetic
-DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ổn định:
2/Bài cũ: Nêu tính chất hoá học của rượu ancol êtylic.
3/Bài mới:*Giới thiệu bài: GV cho HS nhắc lại tính chất hoá học của 1 axit vô cơ (kiểm tra bài cũ), sau
đó đặt vấn đề axit axetic là 1 axit hữu cơ vậy nó có đặc điểm, cấu tạo và tính chất giống và khác nhau
như thế nào so với axit vô cơ , vậy hôm nay các em sẽ được tìm hiểu
*Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Axit axetic là chất lỏng, không -GV cho HS quan sát lọ đựng dd -HS quan sát và nhận xét về
màu, vị chua, tan vô hạn trong axit axetic , sau đó mở lọ cho trạng thái tồn tại , màu sắc, mùi
nước . HS ngửi mùi vị
-GV lấy khoảng 2ml axit axetic - HS nhận xét khả năng axit
cho vào nước và yêu cầu HS axetic tan trong nước
nhận xét
-GV nhận xét và kết luận
HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ
H O -GV cho HS quan sát mô hình -HS quan sát và nhận xét
H – C – C – O – H viết gọn phân tử axit axetic và rượu
H etylic rồi nhận xét
CH3 – COOH -GV nhận xét và rút ra kết luận
-Nhóm – COOH này làm cho

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 116
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
phân tử có tính axit

HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


1/Axit axetic có tính chất của -GV đặt vấn đề CH3COOH là 1 -HS nhớ lại tính chất hoá học
axit không : axit nên mang nay đủ tính chất của axit vô cơ  tính chất hoá
Axit axetic là 1 axit hữu cơ có hoá học của 1 axit , từ đó GV học của axit axetic
tính chất của một axit . tuy nhiên yêu cầu HS dự đoán tính chất
axit axetic là một axit yếu . hoá học của axit axetic
-2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn +H2
-2CH3COOH + CuO  (CH3COO)2Cu + H2O
-CH3COOH + NaOH  CH3COONa +H2O
-GV bổ sung và kết luận , rồi -HS viết PTHH
CH3COOH + Na2CO3  CH3COONa + tiến hành từng TN và yêu cầu
H2O + CO2 HS viết PTHH
-Làm quỳ tím hoá đỏ
2/Axit axetic có tác dụng với
rượu etylic không ? -GV tiến hành TN pứ este của -HS quan sát GV làm TN và
Axit axetic tác dụng với rượu axit axetic với rượu etylic (lắp nhận xét về màu sắc, trạng thái,
etylic tạo ra etylaxetat H2SO4d dụng cụ và tiến hành TN như mùi và tính tan của sản phẩm
CH3 – C – OH + HO – CH2 – CH3 
O (l) (l) t0
hướng dẫn trong SGK cho HS
CH3 – C – O – CH2 – CH3(l) + H2O(l ) quan sát sản phẩm và nhận xét -HS quan sát ống hứng sản
-Etyl axetat là chất lỏng, mùi -GV có thể cải tiến TN: cho phẩm trước và sau TN
thơm, ít tan trong nước, dùng nước cất sẵn vào ống nghiệm
làm dung môi trong công nghiệp hứng sản phẩm pứ , cho HS
-Sản phẩm của pứ giữa axit và quan sát trước và sau TN
rượu gọi là este -GV hướng dẫn HS viết PT PỨ
VD:Etyl axetat là este este hoá, nêu đặc điểm của pứ
este hoá
HOẠT ĐỘNG 4: IV/ỨNG DỤNG
-Tơ nhân toạ, dược phẩm, phẩm -GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ -HS dựa vào sơ đồ để nêu ứng
nhuộm, thuốc diệt côn trùng, sgk và nêu ứng dụng của axit dụng
pha giấm ăn, chất dẻo, tơ nhân axetic (GV có thể giới thiệu các
tạo . hợp chất có ứng dụng của axit
axetic)
-GV nhận xét bổ sung và kết
luận
HOẠT ĐỘNG 5: V/ ĐIỀU CHẾ
*Trong công nghiệp: -GV hướng dẫn HS đọc SGK về -HS dựa vào SGK để nêu các pp
xt các pp điều chế axit axetic điều chế
2C4H10 + 5O2  4CH3COOH + 2H2O -GV hỏi thêm ngoài pp điều chế -HS dựa vào thực tế để trả lời
(butan) t0 giấm ăn từ rươu thì ở địa (đường, chuối chin..)
*Để sản xuất giấm ăn người ta phương hoặc gia đình em có thể
thường dùng pp lên men dd rượu điều chế giấm ăn từ những
etylic loãng nguyên vật liệu nào?
men giấm -GV bổ sung và kết luận
C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O
4/Tổng kết và vận dụng :-GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn HS giải bài tập trong sgk
BT1 a/lỏng, chua, vô hạn , b/ dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo. ..
c/axit axetic , có nồng độ . d/oxi hoá

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 117
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
BT2 : Tác dụng được với Na : a,b,c,d ; Tác dụng được với NaOH: b,d; Tác dụng được với Mg: b,d.
BT3: câu d
5/Dặn dò:-Học bài cũ,nghiên cứu bài mới, làm các bài tập sgk:4,5,7

Ngày soạn 05/3/11


Tuần 29, tiết 56. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS hiểu được
- Mối liên hệ giữa hyđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit
axetic và etyl axetat (KTTT)
2/Kĩ năng:
-Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac
-Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất .
-Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng.
II/Chuẩn bị:
-Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều
kiện).
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định :
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên
hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được
nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1:SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
C H C H OH CH COOH  CH COOC H
2 4 2 5 3 -GV có thể viết tên các chất -HS dựa vào tên các chất để viết
3 2 5

C2H4 + H2O  C2H5OH (etilen, rượu etylic, axit axetic) ctpt, ctct.
Axit lên bảng sau đó yêu cầu HS thực
C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O hiện các công việc như : viết
Men giấm
H2SO4 đ2
ctpt, ctct của các chất
CH COOH + C H OH  CH COOC H + H O
3 2 5
-GV yêu cầu HS cho biết từ 1 -HS hình thành sơ đồ liên hệ
3 2 5 2
T chất VD etylen có thể điều chế
0

chất nào trong các chất sau :


rượu etilic, axit axetic từ đó hình
thành sơ đồ liên hệ
-GV yêu cầu HS viết PTHH - HS viết PTHH
minh hoa theo sơ đồ đã được lập
-Nếu có điều kiện (như phần
chuẩn bị) GV chỉ yêu cầu HS
sắp xếp thành mối liên hệ giữa
các chất

HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 118
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
2/144: -GV yêu cầu hs đọc nội dung bài -HS đọc nôi dung BT
-Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 tập2 sgk/144
mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím -GV yêu cầu hs nêu 2 pp phân -HS trả lời (quỳ tím, Zn hoặc
hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn biệt 2 dd C2H5OH và CH3COOH Na2CO3 )
lại là C2H5OH
-Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2
mẫu thử , mẫu nào có chất khí
thoát ra là CH3COOH vì:
2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2 -GVyêu cầu HS đọc nội dung
3/144: BT 3/144 -HS đọc nội dung bài tập
-CTPT của A là: C2H6O, B là: -GV yêu cầu HS tóm tắt nội
C2H4, C là: C2H4O2 dung BT -HS tóm tắt(A và C t/d đươc với
-CTCT của A:CH3 – CH2 – OH Na, B ít tan trong nước, C t/d
-CTCT của B: CH2 = CH2 -GV hỏi C t/d được với Na và với Na2CO3 )
-CTCT của C: CH3 – COOH Na2CO3 vậy C là chất nào ? -HS trả lời (C là C2H4O2)
-GV hỏi A t/d được với Na vậy
A là chất nào ? và  chất B -HS trả lời(A là C2H6O, B là
-Từ CTPT của các chất GV yêu C2H4)
cầu HS tìm CTCT -HS lên bảng trình bày CTCT
-GV nhận xét và bổ sung
-GVyêu cầu HS đọc nội dung
4/144 BT 4 sgk -HS đọc nội dung BT4 sgk
-Đốt cháy A thu được CO2 và -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
H2O, Vậy A chứa C, H, có thể -HS trả lời:biết mA = 23g
có O mCO2 = 44g , mH2O = 27g ,
44 DA/H2 = 23
mC = x 12 = 12g Tìm A chứa ntố nào? CTPT A
44 -GV nhận xét và bổ sung
27 -GVyêu cầu HS dự đoán ntố có
mH = x 2 = 3g trong A -HS trả lời:(C,H, có thể có O )
18
mO = 23 – 12 – 3 = 8g -GV có thể bổ sung và giải thích
-Trong A có 3 ngtố C,H,O và có thêm
công thức CxHYOZ -GV hướng dẫn HS tính mC, mH
và  mO  số ngtố có trong A -HS trả lời(C,H,O)
-MA = 23 x 2 = 46
-Cứ 23g A có 12g C -GV yêu cầu HS tính MA từ đó
 x,y,z  CTPT -HS trả lời (C2H6O)
Vậy 46g A có 12xg C
46 12x * Chú ý gv có thể thay đổi số
 =  x = 2. liệu để hs tập trung hơn.
23 12
-Tương tự tacó y = 6, Z = 1
-Vậy công thức của A làC2H6O -HS đọc BT 5
-GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk
5/144 -HS trả lời: biết VC2H4 =22,4l,
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
Phản ứng của etylen với nước mrượu = 13,8g . tính H%
-GV có thể nhận xét bổ sung
C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH -HS viết PTHH
-Gv yêu cầu HS viết PTHH
H2SO4
-GV yêu cầu HS tính khối lượng -HS trả lời
22,4
n C2H4 = = 1mol rượu theo PTHH(lí thuyết)
22,4 -GV nhận xét và bổ sung
-Theo PTHH cứ 1 mol etilen khi -GV yêu cầu HS dựa vào khối

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 119
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
pứ hết với nước tạo ra 1 mol lượng rượu thực tế và khối -HS trả lời
rượu etylic. Vậy theo lí thuyết, lượng lí thuyết để tính hiệu suất
số mol rượu etylic tạo ra là 1 phản ứng
mol (tính theo etilen vì nước
dư )hay 1 x 46 = 46g
-Thực tế lượng rượu thu được là
13,8g
-Vậy hiệu suất pứ là :
13,8
x 100% = 30%
46

4/Tổng kết và dặn dò:


-Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic
-Cách điều chế rượu etylic, axit axetic .
-Phương pháp giải toán hiệu suất
-Dặn dò: làm các bt sgk, học kĩ các bài ben zen, CH3COOH, C2H5OH để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1
tiết .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 120
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn 09/3/11


Tuần 30, tiết 57 CHẤT BÉO
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS biết được
-Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công htức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5,
đặc điểm cấu tạo
- Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan.
-Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng
hoá)
-Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
2/Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính
chất của chất béo.
-Viết được PTHH của pứ thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá)
-Phân biệt chất béo( d ầu ăn, mỡ ăn) với hi đrô cacbon (dầu mỡ công nghiệp)
-Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
3/Tr ọng t âm:
-Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo v à tính chất hoá học của chất béo
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt)
-Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm .
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định :
2/Bài cũ: Phản ứng este hoá của axit axetic.
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy
chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được
tìm hiểu
*Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1: I/CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Chất béo có nhiều ở mỡ động -GV cho HS xem tranh ảnh hoặc -HS quan sát (hoặc trình bày)
vật và dầu thực vật mẫu vật (HS có thể trưng bày tranh hoặc mẫu vật và cho biết
tranh ảnh hoặc mẫu vật đã chuẩn nguồn cung cấp
bị trước) và yêu cầu HS kể ra
nguồn chất béo (cây,con)
-GV nhận xét và rút ra kết luận
-GV cho HS quan sát mẫu mỡ -HS trả lời (có hoặc không)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 121
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
lợn , dầu lạc và mỡ xe máy yêu
cầu cho biết mỡ xe máy có phải
là chất béo không ?nếu không
mỡ xe máy có thành phần chủ
yếu là gì ?

HOẠT ĐỘNG 2: II/CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
-Nhẹ hơn nước, không tan trong -GV tổ chức cho các nhốm HS -HS quan sát và trả lời câu hỏi
nước, tan trong ben zen ,xăng, tiến hành TN như sgk (nếu có
dầu hoả. điều kiện) hoặc gv tiến hành TN
và yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, nhận xét nêu tính chất vật
lí của chất béo
-GV bổ sung và kết luận
HOẠT ĐỘNG 3: III/CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
-Chất béo là hỗn hợp nhiều este -GV viết CTCT của glixerol và -HS nhận xét (có nhóm OH 
của glixerol và các axit béo . có yêu cầu HS nhận xét đặc điểm nhiều nhóm OH)
công thức chung là cấu tạo của glixerol , so sánh với
(R- COO)3C3H5 rượu etylic
-GV viết CTCT thu gọn của 1 -HS chú ý cách viết CTCT 
axit lên bảng C17H35COOH, CT chung và trả lời câu hỏi (có
C15H31COOH và hỏi glixerol có (C17H35COO)3C3H5, giống este
pứ với axit này không , nếu có :etylaxetat )
thì tạo thành hợp chất gì? cấu
tạo như thế nào ?CTCT giống
hợp chất nào đã biết
-GV bổ sung, thông báo cho hs -HS trả lời
biết đó là chất béo và hỏi chất
béo là gì ?
-GV bổ sung và kết luận
-
HOẠT ĐỘNG 4: IV/CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ?
*Phản ứng thuỷ phân: -GV giới thiệu TN thuỷ phân -HS chú ý lắng nghe và viết
(RCOO)3C3H5 + 3H2O → chất béo trong môi trường axit PTHH

C3H5(OH)3 + 3RCOOH và yêu cầu HS viết PTHH


(glyxerol) (axit béo ) -GV yêu cầu hs có thể giải thích -HS trả lời (đã học ở môn sinh
*Phản ứng xà phòng hoá: sự hấp thụ chất béo của cơ thể học)
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → như thế nào ?

C3H5(OH)3 + 3RCOONa -Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ -HS chú ý lắng nghe và viết
RCOONa(muối) là thành phần phân của chất béo trong môi PTHH
chính của xà phòng trường kiềm (còn gọi là pứ xà
phòng hóa )và yêu cầu HS viết
PTHH
HOẠT ĐỘNG 5: V/CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ?
-Chất béo là 1 thành phần cơ -GV yêu cầu HS cho biết vai trò -HS trả lời dựa vào kiến thức
bản trong thức ăn của người và của chất béo đối với cơ thể của môn sinh học
động vật người và động vật

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 122
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Chất béo dùng để điều chế -GV bổ sung
glixerol và xà phòng -GV hỏi:Nêu ứng dụng cơ bản -HS dựa vào sự hiểu biết hoặc
và cách bảo quản chất béo sgk
-GV bổ sung và kết luận

4/Tổng kết và vận dụng:


-GV yêu cầu HS điền thông tin vào sơ đồ
chất béo là gì ? viết ctct

Chất béo có ở đâu?

Chất béo có những tính hoá học gì ?

Chất béo có ứng dụng gì ?

-GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3,4


1.D
2 a.Không, tan, b. thuỷ phân, kiềm, glyxerol, các muối của axit béo . c. thuỷ phân, xà phòng hoá.
3.Các phương pháp đúng là b,c,e vì xà phòng, cồn 960, xăng hoà tan được dầu ăn. Dùng nước không
được vì nước không hoà tan dầu ăn . Giấm tuy hoà tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo
4.GV hướng dẫn HS về nhà :gọi khối lượng xà phòng thu được là x(kg) và dựa vào định luật bảo toàn
khối lượng để tính

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 123
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:12/3/11
Tuần 30, tiết 58 LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chấtvật li, tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và
chất béo.
2/Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất,về độ rượu, nhận biết
rượu etylic, axit axetic, chất beó
II/ Chuẩn bị:
-GV chuẩn bị bảng phụ và nội dung bài tập
Bảng 1:
CTCT Tính chất vật lí Tính chất hoá học
Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo
BT1:Trình bày pp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau chứa trong 3 lọ mất nhãn : rượu etylic, dd axit
axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic . Viết PTPỨ xảy ra nếu có
BT2: Muốn chứng minh hợp chất C2H6O là rượu etylic, hợp chất C2H4O2 là axit axetic ta phải dùng
những TN nào? Viết PTHH của pứ xảy ra nếu có
BT3:Từ 10 lít rượu etylic 80 có thể điều chế ….(BT6 sgk)
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hyđrô các bon đơn
giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hoá học nào cần ghi nhớ và khắc sâu
*Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHẮC SÂU
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
-Nội dung bảng 1 -GV yêu cầu HS làm việc theo -HS làm việc theo nhóm
nhóm và hoàn thành bảng 1
-Gv yêu cầu đại diện nhóm trình -Đại diện nhóm trình bày
bày
-GV yêu cầu nhóm khác nhận -Đại diện nhóm khác nhận xét
xét bổ sung
-GV bổ sung và kết luận
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP.Dạng dùng các pứ đặc trưng để nhận biết các chất
BT1:Dùng quỳ tím nhận ra -GV yêu cầu HS làm việc theo -HS làm việc theo nhóm
CH3COOH. Cho 2 chất lỏng còn nhóm để giải BT1 (có thể GV
lại vào nước chất nào tan hoàn gợi ý dựa vào tính chất hoá học
toàn là rượu etylic, chất lỏng của axit axetic để nhận biết…)
nào khi cho vào nước thấy có -GV yêu cầu đại diện nhóm -Đại diện nhóm trình bày
chất lỏng không tan nổi lên trên trình bày
đó là hỗn hợp của rượu etylic -GV yêu cầu nhóm khác nhận -Đại diện nhóm khác nhận xét
với chất béo xét bổ sung
-GV bổ sung và kết luận

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 124
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-BT2:Để chứng minh C2H6O là -GV yêu cầu HS làm việc theo -HS làm việc theo nhóm
rượu etylic cần cho C2H6O tác nhóm để giải BT2 (GV gợi ý :
dụng với Na nếu có khí bay ra là dựa vào tính chất khác biệt giữa
rượu etylic .Để chứng minh rượu etylic và axit axetic )
C2H4O2 là axit axetic ta cho -GV yêu cầu đại diện nhóm -Đại diện nhóm trả lời
C2H4O2 tác dụng với Na2CO3 trình bày.
nếu thấy có khí thoát ra chứng tỏ -GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -Đại diện nhóm khác bổ sung
C2H4O2 là axit axetic -Gvbổ sung và kết luận

HOẠT ĐỘNG 3:Bài tập dạng rèn luyện kĩ năng viết PTHH và bài toán hiệu suất
BT6/149 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -HS tóm tắt đề bài V= 10l,
a/Trong 10l rượu 80 có 0,8l rượu Đr = 80 ,H% = 92%,
etylic nguyên chất . vậy khối Dr = 0,8g/ml ,C% giấm= 4%
lượng rượu etylic là -GV bổ sung -Tìm m axit, m dd giấm
0,8 x 0,8 x 1000 = 640g -GV hướng dẫn HS tính khối -HS viết PTHH và tính toán
lượng rượu . viết PTHH lên men dưới sự hướng dẫn của GV
Phản ứng lên men rượu : rượu , tính khối lượng axit theo
C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O PTHH và thực tế thu được
-Theo lí thuyết cứ 46g rượu khi
lên men sẽ thu được 60g axit
Vậy 640g khi lên men sẽ thu
640x60
được = 834,78g
46
Vì hiệu suất quá trình là 92%
nên lượng axit thực tế thu được
834,78 x92
là = 768g -Từ khối lượng axit thực tế thu -HS tính khối lượng giấm ăn
100
b/ Khối lượng giấm ăn thu được được GV hướng dẫn HS tính
768 khối lượng giấm ăn
là x100 = 19200g
4

4/Tổng kết và dặn dò:


-GV tổng kết lại các PP toán
-Dặn dò HS về nhà giải các bài tập còn lại và nghiên cứu bài thực hành tính chất của rượu và axit. Dự
đoán hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm như sgk, viết các ptpứ xảy ra.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 125
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn 20/3/11
Tuần 31, tiết 59 Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic (KTTT)
-Thí nghiệm tạo este etyl axetac (KTTT)
2/Kĩ năng:
-Thực hiện TN chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3,
quỳ tím, Zn)
-Thực hiện TN điều chế este etyl axetac
-Quan sát TN, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
-Viết pt hh minh hoạ các TN đã thực hiện
II/Chuẩn bị:
-Dụng cụ:ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nut cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ
giọt,cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa.
-Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, quỳ tím, kẽm
IV/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.bài cũ :
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập (hoặc dùng phiếu học tập) và yêu cầu các nhóm thảo luận và
đại diện trả lời
1/Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau:
+H2O +O2 +A
C2H4  A  B  E
0
Xt men giấm H2SO4 đ, t
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực Đại diện nhóm hs báo cáo:
hành ở nhà -Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất của rượu và axit . giúp củng cố kiến thức
tính axit của axit axetic, pứ của rượu etylic với
axit axetic
-Cách tiến hành 2 thí nghiệm như nội dung sgk
-Dự đoán hiện tượng xảy ra
-Hoá chất và dụng cụ cần có
-Lưu ý: TN2:Để pứ tạo thành etyl axetat xảy ra
thuận lợi cần dùng axit axetic, rượu etylic khan và
H2SO4 đặc, ngâm ống nghiệm thu etyl axetac
trong cốc chứa nước lạnh (tốt nhất là nước đá)
-Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận
-Rượu etylíc dễ cháy nên không để gần lửa
-GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện -Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện
2/GV yêu cầu nhóm hs tiến hành tn theo các bước -Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt
như nội dung sgk
GV tới các nhóm quan sát, nhận xét vàg hướng TN1:Tính axit của axit axetic
dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt TN2: Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic
động của nhóm (nếu cần)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 126
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kíghi
TN1:Tính axit của axit axetic
Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì
CH3COOH là 1 axit
Mảnh kẽm tan dần và có khí thoát ra vì
CH3COOH đã tác dụng với kẽm
Zn + CH3COOH  (CH3COO)2Zn + H2
Mẫu đá vôi tan dần và có khí thoát ra vì
CH3COOH đã tác dụng với đá vôi
CaCO3 + CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O
Bột CuO tan dần vì CH3COOH đã tác dụng với
CuO
CuO + CH3COOH  (CH3COO)2Cu + H2O
Kết luận CH3COOH có đầy đủ tính chất hoá học
của 1 axit
TN2:Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic
Chất lỏng không tan nổi trên mặt nước, có mùi
thơm là etyl axetat
CH3 – COOH + C2H5OH  CH3 – COOC2H5 + H2O
H2SO4 đặc nóng
4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình
TN theo mẫu -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung; TN,hiện tưọng,
5/GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh giải thích, và viết PTHH
- Nhóm HS phân công:
Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ, lau bàn tn, cất
6/GV nhận xét về sự chuẩn bị ở nhà, thao tác thực dụng cụ đúng nơi quy định
hành, kết quả thực hành, nề nếp
Dặn dò: nghiên cứu bài glucozơ: Trạng thái tự
nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 127
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:22/3/11
Tuần 32, tiết 61 Bài 50 : GLUCOZƠ
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được
-CTPT, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)
-Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu
-Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
2/Kĩ năng:
-Quan sát TN, hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ
-Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hoá học của glucozơ
-Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic
-Tính khối lượng glucozơ trong pứ lên men khi biết hiệu suất của quá trình
II/Chuẩn bị:
-Anh một số loại trái cây có chứa glucozơ
-Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3
-ống nghiệm, đèn cồn.
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định:
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài:Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng
gì ?hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG1:
TÌM HIỂU TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠ
Nôi dung bài ghi Giáo viên Học sinh
I. Trạng thái tự nhiên: -GV cho HS quan sát tranh, ảnh -HS quan sát tranh, ảnh và trả
-Glucozơ có trong hầu hết các các loại cây, quả chứa nhiều lời câu hỏi
bộ phận của cây, cơ thể người glucozơ và yêu cầu HS nhận xét
và động vật và rút ra kết luận về trạng thái tự
nhiên của glucozơ
-GV bổ sung và kết luận
II.Tính chất vật lí: -GV cho các nhóm HS quan sát -HS quan sát và nhận xét về
-Glucozơ là chất kết tinh không mẫu tinh thể glucozơ, hướng trạng thái và tính tan
màu, vị ngọt, dễ tan trong nước dẫn HS hoà tan một lượng
glucozơ vào nước và yêu cầu đại
diện nhóm nhận xét
-GV cho HS nhận xét về vị khi -HS nhận xét
ăn mật ong hay quả nho chin và
cho biết glucozơ có vị gì?
-GV bổ sung và kết luận
HOẠT ĐỘNG2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA GLUCOZƠ
III/Tính chất hoá học: -GV tiến hành TN pứ tráng -HS quan sát GV tiến hành TN
1.pứ oxi hoá glucozơ: gương như sgk, yêu cầu HS và nhận xét
t0 quan sát thành ống nghiệm trước
C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag và sau TN, nhận xét
(dd) (dd) t0 (dd) (r)
-GV đặt vấn đề:Tại sao lại gọi -HS trả lời

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 128
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Pứ trên được dùng để tráng pứ hoá học này là pứ tráng
gương nên gọi là pứ tráng gương gương
2.pứ lên men rượu : -GV yêu cầu HS nhắc lại các -HS trả lời và viết PTHH
men rượu phương pháp điều chế rượu
C6H12O6(dd)  2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
30 - 320
etylic trong đó cố pp lên men
glucozơ và viết PTHH cho pứ
lên men
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA GLUCOZƠ
-Pha huyết thanh, tráng gương, -Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu -HS trả lời
tráng ruột phích, sản xuất HS nêu ứng dụng của glucozơ
vitamin C. -GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết bài và vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk
BT2: a.Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất nào tham gia pứ tráng gương đó là glucozơ, chất
còn lại là rượu etylic
b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có pứ cho khí bay ra là CH3COOH , chất còn lại là glucozơ
BT3:Khối lượng dd glucozơ là 500 x 1= 500g
500x5
Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là = 25g
100
BT4:GV hướng dẫn sơ lược hs về nhà làm
5/Dặn dò: học bài cũ và làm các bt còn lại , nghiên cứu bài mới SACCAROZƠ : Sâccrozơ có nhiều ở
đâu, có những tính chất vật lí, tính chất hoá học như thế nào ?

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 129
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:30/3/11
Tuần 32, tiết 62 SACCAROZƠ
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được
- CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan)
-Tính chất hoá học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim
-Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công
nghiệp thực phẩm.
2/Kĩ năng:
-Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của săccarozơ .
-Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ.
-Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic
-Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic
-Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
3/Trọng tâm: CTPT, tính chất hoá học của saccarozơ..
II/Chuẩn bị:
-Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4.
-ống nghiệm, nước ,đèn cồn.
III/TIến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
-Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, ứng dụng của glucozơ ?
-Trình bày tính chất hoá học của glucozơ
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường .ví dụ pha nước, chế
biến thức ăn …Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và công thức hoá học như thế nào, chúng có những tính
chất hoá học và ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp ?
-Đường ăn hàng ngày(đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C12H22O11
cũng là hợp chất gluxit
*Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU VỀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA
SACCAROZƠ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1/Trạng thái thiên nhiên: -GV yêu cầu HS trình bày -HS trả lời (mía, củ cải đường...)
-Có trong nhiều loài thực vật những hiểu biết của mình về
như :mía, củ cải đường, thốt nốt. trạng thái thiên nhiên của
saccarozơ thông qua các hình
ảnh tư liệu thu thập được
2/Tính chất vật lí: -GV bổ sung và kết luận -HS quan sát GV làm TN (hoặc
-Chất kết tinh không màu, vị -GV tiến hành TN(hoặc cho các tiến hành TN )và trả lời câu hỏi
ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt nhóm HS tiến hành quan sát và (vị ngọt, dễ tan trong nước…)
tan nhiều trong nước nóng. thử tính tan của saccarozơ trong
nước nếu có điều kiện) . Cho HS
nêu lại kết quả TN và kết hợp
với những kinh nghiệm có được
để nêu tính chất vật lí của
saccarozơ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 130
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-GV bổ sung và kết luận

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SACCAROZƠ
-Khi đun nóng dd có axit làm -GV tiến hành TN(hoặc hướng -HS quan sát GV làm TN (hoặc
xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân dẫn các nhóm HS tiến hành TN tiến hành TN ) nêu hiện tượng
tạo ra glucozơ và fructozơ 1 sgk ) yêu cầu các nhóm HS và nhận xét
t0 quan sát hiện tượng và nhận xét
C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6
Axit glucozơ fructozơ
về đặc điểm cấu tạo của
saccarozơ có giống glucozơ
không ?
-GV nhận xét và kết luận :
Không có hiện tượng chứng tỏ
saccarozơ không có pứ tráng
gưong, nên có cấu tạo phân tử
khác với glucozơ
-GV tiến hành TN (hoặc hướng -HS quan sát GV làm TN (hoặc
dẫn các nhóm HS tiến hành TN tiến hành TN), nêu hiện tượng
2 sgk )yêu cầu các nhóm HS quan sát được (có Ag kết tủa)
quan sát hiện tượng
-GV nhận xét và kết luận
-GV đặt vấn đề: tại sao trong TN -HS trả lời
1 không có Ag kết tủa, trong khi
ở TN2 lại có Ag kết tủa (.Điều
đó chứng tỏ khi đun nóng dd
saccarozơ với H2SO4 loãng có
pứ hoá học xảy ra và sản phẩm
là chất có khả năng tham gia pứ
tráng gương )
-GV nhận xét và kết luận
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZƠ
-Thức ăn cho người -GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ -HS quan sát sơ đồ và trả lời câu
-Nguyên liệu cho công nghiệp sgk và nêu ứng dụng của hỏi
thực phẩm saccarozơ
-Nguyên liệu pha chế thuốc -GV bổ sung và kết luận
4/Tổng kết và vận dụng:
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk và hoàn thành bài tập viết trên bảng phụ (phần bài tập có thể
thảo luận nhóm )
BT1: Có 3 cốc chứa dd glucozơ , saccarozơ và dd rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3
dd trên .
BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được
từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80%
5/Dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại sgk và nghiên cứu bài mới (bài 52). Tìm hiểu về công
thức tinh bột và xenlulozơ, chúng có những tính chất và ứng dụng gì?

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 131
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày 03/4/11
Tuần 33,Tiết 63 bài 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
-Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .
-Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và i ôt
- Ưng dụng của tinh bột, xenlulozơ.trong đ ời s ống v à s ản xu ất
-Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh
2.Kĩ năng:
-Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenluloz ơ
-Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột
và xenluloz ơ trong cây xanh
-Phâ n biêt tinh bột và xenluloz ơ
-Tính khối l ượng ancol etylic thu được t ừ tinh bột v à xenluloz ơ
3/Trọng t â m:
-Công th ức chung của tinh bột v à xenlulozơ
-Tinh chất hoá học của tinh bột v à xenlulozơ
II/Chuẩn bị:
-ảnh hoặc một số mãu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ
-Tinh bột, bông noon, dd iốt.
-ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
III/ Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau :
(1) (2)
Saccarozơ  Glucozơ  Rượu etylic
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành
phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính
chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/Trạng thái tự nhiên: -GV cho HS quan sát tranh,ảnh -HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật
-Tinh bột có nhiều trong các loại mẫu vật các loại cây, quả, củ và trả lời câu hỏi
hạt, củ quả hạt…yêu cầu HS nhận xét
-Xenlulozơ là thành phần chủ những loại nào chứa nhiều tinh
yếu trong sợi bông, tre gỗ, nứa bột, xenlulozơ và rút ra kết luận
về trạng thái tự nhiên của chúng
-GV bổ sung và kết luận
-GV cho các nhóm HS quan sát
II/Tính chất vật lí: mẫu tinh bột, xenlulozơ (có thể -HS làm theo yêu cầu của GV
-Tinh bột là chất rắn màu trắng sử dụng giấy trắng thay thế)sau
không tan trong nước ở nhiệt độ đó cho vào 2 ống nghiệm thêm
thường, nhưng tan được trong nước lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 132
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
nước nóng 23 phút
-Xenlulozơ là chất rắn màu -GV yêu cầu HS nhận xét về
trắng, không tan trong nước trạng thái, màu sắc và khả -HS nhận xét
năng hoà tan của chúng trong
nước lạnh và trong nước nóng
-GV bổ sung và kết luận

Hoạt động 2:III/ TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
-Tinh bột và xenlulozơ có phân -GV viết CTPT của 2 chất lên -HS nhận xét (tinh bột và
tử khối rất lớn được tạo thành do bảng, giải thích ý nghĩa chỉ số n xenlulozơ có n mắc xích (-
nhiều mắc xích –C6H10O5- liên là số mắc xích trong phân tử , C6H10O5-) ,có khối lượng phân
kết với nhau đồng thời so sánh giá trị n trong tử rất lớn…
… -C6H10O5 – C6H10O5 – tinh bột và xenlulozơ . sau đó
C6H10O5 - … cho HS nhận xét về thành phần
Viết gọn:( - C6H10O5 -)n phân tử, khối lượng phân tử của
(n của xenlulozơ > n của tinh tinh bột và xenlulozơ
bột ) -GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
1.Phản ứng thuỷ phân: -GV yêu cầu HS cho biết quá -HS trả lời (tinh bột mantoza
0
t trình chuyển hoá tinh bột trong enzimamilaza
(-C6H10O5-)n+nH2O  nC6H12O6 cơ thể người và động vật glucozơ
axit
enzim mantaza
-Sau đó GV nêu tiếp nếu đun -HS chú ý lắng nghe
tinh bột hoặc xenlulozơ với dd
axít cũng xảy ra quá trình thuỷ
2.Tác dụng của tinh bột với iốt: phân để tạo ra glucozơ
TN:xem sgk -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH
Iốt được dùng để nhận biết hồ -GV hướng dẫn HS tiến hành -HS tiến hành TN, quan sát nhận
tinh bột và ngược lại TN (nhỏ dd iốt vào dd hồ tinh xét
bột )và quan sát, nhận xét
-GV bổ sung và kết luận

Hoạt động 4:V/TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ CÓ ỨNG DỤNG GÌ?


-Tinh bột: lương thực, sản xuất -GV cho HS đọc sgk,xem sơ đồ -HS đọc sgk và trả lời câu
đường glucozơ và rượu etylíc và kể những ứng dụng cơ bản hỏi(lương thực, sản xuất đường
-Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật của tinh bột và xenlulozơ lấy ví glucozơ…)
liệu xây doing, sản xuất đồ gỗ, dụ minh hoạ
sản xuất vải sợi, -GV yêu cầu HS cho biết quá -HS trả lời câu hỏi(dựa vào
trình quang hợp của cây xanh PTHH để trả lời câu hỏi)
tạo ra tinh bột và xenlulozơ
-GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi -HS chú ý lắng nghe
trường và cây xanh )

4/Tổng GV cho HS hoàn thành các bài tập 1,2 và 3 sgk trang 158.
5/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới làm bài tập 4 sgk trang 158. tìm hiểu trạng thái tự nhiên,
thành phần và cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của protein

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 133
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngàysoạn:05/4/11
Tuần 33, tiết 64: Bài 53: PROTEIN
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được
-Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử
protein. (KTTT)
-Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ.khi có tác
dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh (KTTT)
2/Kĩ năng:
-Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất
-Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein
-Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành
phần phân tử
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng .
-Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt.
-Cốc, ống nghiệm, đèn cồn…
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
a.Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .
b.Nêu tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh hoạ.
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức
ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len…Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ
sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hoá học nào và chúng có
những tính chất vật lí và hoá học gì? Hôm nay các em sẽ nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA PROTEIN
Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Protein có trong cơ thể người, -GV yêu cầu các nhóm HS trình -HS làm theo yêu cầu của GV
động vật và thực vật bày những tư liệu(tranh ảnh,
mẫu vật) về nguồn protein trong
tự nhiên
-GV yêu cầu HS nhận xét trạng -HS nhận xét và trả lời
thái tự nhiên (protein có ở đâu?
Loại thực phẩm nào chứa nhiều,
ít hoặc không chứa protein )
Hoạt động 2: II/ TÌM HIỂU THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ
1Thành phần nguyên tố:Chủ yếu -GV viết lên bảng hoặc bảng -HS chú ý GV cho ví dụ so sánh
là C,H,O,N và 1 lượng nhỏ S,P, phụ 1 số dạng phân tử protein với tinh bột để trả lời câu hỏi
kim loại… -NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)-CO-
2.Cấu tạo phân tử: NH-CH(CH2-SH)-CO-NH-CH2
Protein có phân tử khối rất lớn –CO-
-Protein được tạo ra từ các -Các amino axit
amino axit, mỗi phân tử amino –H2N-CH2-COOH (glyxin)
axit tạo thành một “ mắc xích “ H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)-

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 134
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
trong phân tử protein COOH (metionin)
-Dựa vào công thức trên GV yêu
cầu HS cho biết thành phần và
cấu tạo phân tử giữa tinh bột và
protein có điểm gì giống và khác
nhau về thành
phần nguyên tố, khối lượng
phân tử, mắc xích phân tử …)
-GV bổ sung và kết luận

Hoạt đông 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN


1.Phản ứng thuỷ phân: -GV yêu cầu HS nêu quá trình -HS trả lời

protein + nước → hỗn hợp hấp thụ protein trong cơ thể
amino axit người và động vật
-GV bổ sung và kết luận
-GV đưa ra pứ thuỷ phân protein -HS viết PTHH vào vở
nhờ xúc tác men hoặc axit
-GV yêu cầu HS làm TN quan
2.Sự phân huỷ bởi nhiệt: sát hiện tượng và nhận xét -HS làm TN đốt cháy 1 ít tóc
Khi đun nóng mạnh và không có -GV bổ sung và kết luận (lông gà hoặc lông vịt) và quan
nước, protein bị phân huỷ tạo ra sát hiện tượng (cháy có mùi
những chất bay hơi và có mùi khét) .nhận xét protein bị phân
khét -GV yêu cầu HS làm TN, quan huỷ …
3.Sự đông tụ: sát hiện tượng và nhận xét -HS làm TN :cho 1 ít lòng trắng
-Khi đun nóng hoặc cho thêm -GV bổ sung và kết luận trứng vào 2 ống nghiệm và tiến
hoá chất vào các dd này thường hành như sgk rồi quan sát hiện
xảy ra kết tủa protein hiện tượng tượng nhận xét
đó gọi là sự đông tụ
Hoạt động 4: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA PROTEIN
-Làm thức ăn, trong công nghiệp -GV yêu cầu HS nêu những ứng -HS trả lời
dệt(len, tơ tằm), da, mĩ dụng của protein trong đời sống
nghệ(sừng, ngà) vv…
4/Tổng kết và vận dụng : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
protein có ở đâu? Có tính chất hoá học gì? Có ứng dụng gì?
-GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là:
a.cácbon, hiđro, oxi, nitơ . c.thuỷ phân
b.mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. ; d. đông tụ
-GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sư đông tụ của protein)
5.Dặn dò: về nhà làm các bài tập còn lại , học bài cũ và nghiên cứu bài POLIME. Tìm hiểu khái niệm,
cấu tạo và tính chất, ứng dụng của polime

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 135
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Ngày soạn:8/4/11
Tuần 34, tiết 65,66 Bài 54 POLIME
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Biết được
-Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)(KTTT)
-Tính chất chung của polime.(KTTT)
- Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, (KTTT) và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong đời
sống và sản xuất
2/Kĩ năng:
-Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer
-Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả
-Phân biệt một số vật liệu polime.
-Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su.
hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime
-Bài này 2 tiết có thể chia tiết 1 dạy hết phần : khái niệm về polime , tiết 2 dạy phần : ứng dụng của
polime
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein
3.Bài mới:
Tiết 1*Giới thiệu bài:Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền
kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo , tính chất và ứng dụng như thế nào?Hôm nay các em sẽ được
nghiên cứu .
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:I/TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ POLIME, PHÂN LOẠI POLIME
Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Polime là gì? -GV yêu cầu HS viết công thức -HS viết công thức(-C6H10O5-)n ,
-Khái niệm về polime:Polime là của của tinh bột và xenlulozơ , (- CH2 - CH2 - )n
những chất có phân tử khối rất polietilen
lớn do nhiều mắc xích liên kết -GV yêu cầu HS nhận xét đặc -HS nhận xét (có ptử khối rất
với nhau toạ nên điểm chung về kích thước phân lớn)
tử , khối lượng phân tử .
-GV bổ sung và kết luận
-Phân loại polime : -GV yêu cầu HS trình bày -HS làm theo yêu cầu của GV và
Polime thiên nhiên: tinh bột, những sản phẩm(tơ tằm, bông , phân loại polime
xenlulozơ,cao su thiên nhiên … tinh bột, cao su, PE, PVC.)và
Polime tổng hợp :polietilen, yêu cầu HS phân loại các polime
polivinylclorua, tơ nilon ... trên theo nguồn gốc
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME
*Cấu tạo :Gồm nhiều mắc xích -GV cho các nhóm HS thảo luận -HS thảo luận nhóm và hoàn
liên kết với nhau và hoàn thành phiếu học tập số 1 thành phiếu học tập số 1

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 136
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Mạch thẳng, mạch nhánh và -GV cho đại diện của 1 nhóm
mạng không gian. HS trình bày -Đại diện nhóm trình bày
-GV yêu cầu nhóm khác nhận
xét về dạng tồn tại của các ptử -Đại diện nhóm khác nhận xét
polime
-GV bổ sung và kết luận
-GV cho các nhóm HS thảo
*Tính chất vật lí:Chất rắn, luận và hoàn thành phiếu học -HS thảo luận nhóm và hoàn
không bay hơi, không tan trong tập số2 thành phiếu học tập số 2
nước hoặc các dung môi thông -GV yêu cầu đại diện nhóm
thường. Một số polime tan được trình bày -Đại diện nhóm trình bày
trong axeton -GV yêu cầu nhóm khác nhận
xét bổ sung về tính chất vật lí -Đại diện nhóm khác nhận xét

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


Hoàn thành bảng tổng hợp sau:
Tên polime Công thức chung Mắt xích Dạng mạch
PE
PVC
Tinh bột
xenlulozơ
Một protein đơn giản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ2
Thí nghiệm Hiện tuợng Nhận xét
-Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước
bằng nhựa)
-Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng
và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột
-Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng
bàn trong axeton
4/Tổng kết và vận dụng :
*GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ3
1-Trong các chất sau đây, dãy nào là polime
Dãy chất Lựa chọn
Tinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợp
Xà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạo
Đá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả.
Đường saccarzơ, nhựa PE, tơ tằm, protein
2-Hoàn thành bài tập số2 sgk
*GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 4

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4


1.Hoàn thành bài tập số 4 sgk
2. Nhựa polistiren(cán bàn chải đánh răng…) có cấu tạo mạch như sau :
-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-
a. Hãy viết công thức chung và công thức 1 mắt xích cua polistiren .
Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 137
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
b.Mạch của polistiren thuộc loại mạch thẳng, mạch nhánh hay mạng không gian ?
5/Dặn dò Học kĩ bài ,xem phần còn lại và làm bài tập 1,5
TIẾT2:
*Giới thiệu bài:GV cho HS làm 2 TN nhỏ:kéo dãn 1 sợi dây cao su rồi thả ra, kéo dãn nhẹ túi PE sau đó
thả ra. Nhận xét hình dạng trước và sau TN đối với mỗi vật.
-GV nhận xét bổ sung nếu cần thiết và kết luận :Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng của các polime
khác nhau người ta chia polime thành 3 loại cơ bản đó là chất dẻo, tơ và cao su
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1:II/TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHẤT DẺO
-Chất dẻo là loại vật liệu chế từ -GV đưa ra 1 số mẫu vật chế tạo -HS quan sát các mẫu vật và chú
polime có tính dẻo từ chất dẻo:bàn chải đánh răng, ý lắng nghe để tìm hiểu thành
Chất hoá dẻo:là làm tăng tính vỏ bút, ống nước PVC… giới phần của chất dẻo
dẻo để dễ gia công, tạo hình. thiệu cách chế tạo các vật dụng
Chất độn:làm tăng độ bền cơ đó. Dẫn dắt HS tìm hiểu thành
học, độ bền nhiệt, tính chịu phần của chất dẻo
nước, chịu axit, chịu ăn mòn … -GV bổ sung và kết luận
Chất phụ gia:tạo màu ,mùi -GV cần lưu ý HS về những đặc -HS chú ý lắng nghe
tính của chất độn, chất phụ gia,
có thể gây độc đối với người và
đông vật. Vì vậy cần chú ý khi
dùng dụng cụ bằng chất dẻo để
đựng nước uống, thực phẩm…
-GV yêu cầu HS kể những ứng -HS nêu ứng dụng của chất dẻo
dụng của chất dẻo
-GV bổ sung và nhận xét

Hoạt động 2:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TƠ


-Tơ là những polime có cấu tạo -GV hỏi HS về 1 số tơ, sợi mà -HS trả lời
mạch thẳng các em đã biết .
-Phân loại:Tơ thiên nhiên , tơ -GV yêu cầu HS phân loại -HS trả lời
hoá học(tơ nhân tạo, tơ tổng chúng theo nguồn gốc và quá
hợp) trình chế tạo
-GV nhận xét và đưa ra sơ đồ -HS chú ý lắng nghe và quan sát
phân loại sgk sơ đồ
-GV yêu cầu HS nêu những ưu -HS trả lời
điểm của tơ nhân tạo và tơ tổng
hợp so với tơ tự nhiên
-GV thông báo sản lượng tơ đã -HS chú ý lắng nghe
đáp ứng yêu cầu của đời sống và
sản xuất
Hoạt động 3:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CAO SU
-Cao su là polime có tính đàn -GV hỏi HS về 1 số vật dụng -HS trả lời (xăm lốp ô tô, xe
hồi được chế tạo từ cao su máy,đệm ray…)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 138
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Cao su có tính đàn hồi, không -GV yêu cầu HS nêu những ưu -HS trả lời (tính đàn hồi, tính
thấm nước, chịu mài mòn, cách điểm của cao su chịu nhiệt, …)
điện, chịu axit, kiềm… -GV nhận xét và đưa ra sơ đồ -HS dựa vào sơ đồ để phân loại
-Phân loại:cao su thiên nhiên và phân loại cao su cao su
cao su tổng hợp -GV thông báo thêm cách chế -HS chú ý lắng nghe
tạo cao su tổng hợp
*Tổng kết và vận dụng:
-GV đưa ra sơ đồ tổng kết về polime và yêu cầu hoàn thành theo sơ đồ sau
Chất dẻo Tơ Cao su
Khái niêm
Tính chất
Ưng dụng
-Nếu còn dư thời gian GV yêu cầu HS đọc phần em có biết
*Dặn dò: HS học bài cũ và nghiên cứu bài thực hành : Tính chất của gluxit
-Kẻ bảng tường trình, nghiên cứu tính chất tác dụng của glucozơ với AgNO3 trong dd NH3, nhận biết
glucozơ, saccarozơ, tinh bột

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 139
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
Ngày soạn:10/4/11
Tuần 35, tiết 67 Bài 55: THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Củng cố các kiến thức về pứ đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột
2/Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành TN , rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và
thực hành hoá học .
II/Chuẩn bị:
-Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm.
-Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd CuSO4, dd
sâccrozơ, dd iốt
-Phiếu học tập:
Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd sắccarozow, dd axit
axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH)
Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat .
IV/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2/Bài cũ:
-GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện
-GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện :
Bước1: Dùng quỳ tím
Bước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac
3/Bài mới:
+Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực -Đại diện nhóm hs báo cáo:
hành ở nha Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác
dụng của glucozơ với bạc nitráỉttong dd amoniat,
phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột.
Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk
Hoá chất và dụng cụ cần thiết
Dự đoán hiện tượng xảy ra
Lưu ý:
TN1: Không đun quá nóng, không lắc ống
nghiệm, cần rửa ống nghiệm that sạch, sau đó
tráng ống nghiệm bằng dd NaOH loãng
Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện
-GV nhận xét, đánh gia, hoàn thiện
2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN theo các -Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt
bước như nội dung sgk TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd
-GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng amoniát
dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
động của nhóm (nếu cần)
3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
chép
TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat
Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 140
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
trông như gương là pứ trên giải phóng Ag kim
loại
C6H12O6(dd) + Ag2O(dd)  C6H12O7(dd)+ 2Ag(r)
NH3,T0
TN2:Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột
Nhỏ 12 giọt dd iôt vào 3 dd trong 3 ống
nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là
chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện
tượng gì là là glucozơ và saccarozơ
Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm
khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp
khoảng 4 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống
nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3
ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm
ống nghiệm trong cốc nước nóng. Ong nghiệm
nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống
là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện
tượng gì là saccarozơ
4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
thí nghiệm theo mẫu hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng,
giải thích và viết PTHH
5/ GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh: -Nhóm hs phân công:
Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ tn, lau bàn …
6/ GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực
hành, kĩ luật, vệ sinh …
Dặn dò: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ để
tiết sau ôn tập

Ngày soạn 12/4/11


Tuần 36, tiết 68,69 Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu
diễn bởi sơ đồ trong bài học
2/Kĩ năng:
-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng .
-Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập
-Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các
chất

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 141
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất
II/Chuẩn bị:
-HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ
các chất trong sgk .
-HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất .
-Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ
Quan hệ Phương trình hoá học
Kim loại – muối
Kim loại – oxit bazơ
Oxit bazơ – muối
Bazơ – muối
Phi kim – muối
Phi kim – oxit axit
Phi kim – axit
Oxit axit – muối
-Các phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Hợp chất Công thức cấu tạo
Mêtan
Êtilen
Axêtilen
Benzen
Rượu êtylic
Axit axetic
Phiếu học tập số 3
Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon Polime
Các chất
Thành phần
Khối lượng phân tử
Ưng dụng cơ bản
Phiếu học tập số 2
Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện pứ
Tính chất Phương trình hoá học Các chất có tính chất này
Pứ cháy củacác hợp chấthữu cơ
Pứ thế clo, brôm
Pứ cộng, trùng hợp
Pứ với natri
Pứ với kim loại
Pứ với oxit bazơ, bazơ
Pứ với muối
Pứ thuỷ phân
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2Bài cũ:
3.Bài mới:
*Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 142
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được
hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học
Tiết 1-Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ
Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
I/Kiến thức cần nhớ: -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -HS thảo luận nhóm hoàn thành
1. Mối quan hệ giữa các loại thành bài tập được ghi ở bảng bài tập được ghi ở bảng phụ
chất vô cơ :xem SGK trang 167 phụ
1. Phản ứng hoá học thể hiện -GV yêu cầu đại diện các nhóm -Đại diện các nhóm hoàn thành
mối quan hệ (xem bảng sau) hoàn thành bài tập ở bảng phụ bài tập
-GV yêu cầu các nhóm bổ sung
-GV bổ sung và kết luận -Đại diện các nhóm bổ sung

Quan hệ Phương trình hoá học


Kim loại – muối Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2  2Al2O3 ; FeO + CO  Fe + CO2
Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O ; FeCO3  FeO + CO2
Bazơ – muối Fe(OH) 3 + 3HCl  FeCl 3 + 3H 2 O ; FeSO 4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4

Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al  2AlCl3 ; 2NaCl  2Na + Cl2


Phi kim – oxit axit S + O2  SO2 ; 2H2S + SO2  3S + 2H2O
Phi kim – axit Cl2 + H2  2HCl ; 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH  Na2CO3 +H2O ; CaCO3  CaO + CO2
Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hoá học
-Dãy chuyển hoá: -GV cho các nhóm HS hoàn -HS thảo luận nhóm hoàn thành
FeCl2 FeFeCl3Fe(OH)3 thành bài tập số 2 BT2
Fe2O3Fe -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, -Đại diện nhóm trình bày
-PTHH: nhóm khác nhận xét bổ sung -Đại diện nhóm khác nhận xét
FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe -GV nhận xét và bổ sung (có thể -HS chú ý lắng nghe
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 có nhiều cách thành lập dãy
FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3 chuyển đổi)
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O

Hoạt động 3:Luyện tập điều chế


Các PP điều chế clo từ muối -GV cho các nhóm HS hoàn -HS thảo luận nhóm,hoàn thành
NaCl . thành BT3 BT3 .
1.PP điện phân : -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày -Đại diện nhóm trình bày
-Điện phân nóng chảy -GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -Đại diện nhóm khác bổ sung
2NaCl  2Na + Cl2 -GV bổ sung và nhận xét
-Điện phân dd có màng ngăn -HS chú ý lắng nghe
2NaCl+ 2H2OCl2+H2+2NaOH
2 Có thể dùng 1 trong các pứ
sau :
-Điều chế theo dãy chuyển đổi
NaCl  HCl  Cl2
Hoạt động 4: Luyện giải bài tập

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 143
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
3,2 -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS thảo luận để
nCu = = 0,05 mol
64 thành BT5 (GV có thể hướng hoàn thành BT5 và xác định cho
a.Các PTHH: dẫn HS theo các bước: tìm hiểu được đây là dạng toán hỗn hợp 1
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (1) đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng pt , chất rắn màu đỏ là Cu,nêu
Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O BT, nêu PP giải) cho được cách tính %
nCu = nFe = 0,05mol theo (1) -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, -Đại diện nhóm trình bày, nhóm
=> mFe = 0,05 x 56 = 2,8g nhóm khác nhận xét bổ sung khác nhận xét, bổ sung
=>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g -GV nhận xét, bổ sung -HS chú ý lắng nghe
2,8 x100
%Fe = = 41,67%
4,8
%Fe2O3 = 58,33%

*Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ
*Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng
ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con
đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất
Hoạt động 1:Công thức cấu tạo
-Xem phần chuẩn bị -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS hoàn thành phiếu
thành phiếu học tập 1 học tập số 1
-GV yêu cầu đại diện nhóm -Đại diện nhóm trình bày, nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận khác nhận xét, bổ sung
xét, bổ sung
-GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản
-Xem phần chuẩn bị -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS hoàn thành phiếu
thành phiếu học tập số2 học tập số 2
-GV hướng dẫn HS chọn các -Đại diện nhóm trình bày, các
PTHH làm ví dụ và hoàn thành nhóm khác nhận xét, bổ sung
các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ
-GV nhận xét, bổ sung .
Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ
-Xem phần chuẩn bị -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS hoàn thành phiếu
thành phiếu học tập số3 học tập số 3
và hướng dẫn hs phân loai,nêu
ứng dụng
-GV yêu cầu đại diện nhóm -Đại diện nhóm trình bày, nhóm
trình bày ,nhóm khác bổ sung và khác bổ sung và nhận xét
nhận xét
Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 144
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
BT4:Câu đúng là câu C -GV yêu cầu HS hoàn thành BT -Các nhóm HS hoàn thành BT4
BT5: 4 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm
a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận -GV nhận xét ,bổ sung khác bổ sung, nhận xét
được khí CO2 . -GV yêu cầu HS hoàn thành
TN2: Dùng dd brôm dư nhận BT5 -HS chú ý lắng nghe
được các khí còn lại -GV nhận xét, bổ sung qua từng
b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ
axit axetic . mỉ để rèn luyện kĩ năng trình
TN2: Cho tác dụng với Na bày cho HS)
nhận được rượu etylic .
c. TN1: Cho tác dụng với
Na2CO3 nhận được axit axetic
TN2: Cho tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư nhận được
glucozơ
Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
6,6 -GV yêu cầu HS hoàn thành -HS tìm hiểu đề, xác định dạng
BT6:nCO2 = = 0,15mol BT6 (GV hướng dẫn HS tìm bài (tìm CTPT), tìm pp giải (tìm
44
nCO2= nC = 0,15mol hiểu đề, xác định dạng bài, tìm mC, mH, mO  nC, nH,, nO.
2,7 pp giải )  CTPT)
nH2O = = 0,15mol -GV cho một HS trình bày, các -HS trình bày và bổ sung
18
HS khác bổ sung , gv nhận xét
2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3mol
kết luận
mC= 0,15x 12= 1,8g
mH= 0,3 x1= 0,3g
mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g
2,4
nO= = 0,15mol
16
CTPT dạng chung:CXHYOZ
x : y : z = nC : nH : nO =
0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1
(CH2O)n = 60  n= 2
C2H4O2
4/Tổng kết, dặn dò:
-Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như mối quan
hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, toán hỗn hợp.
Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk
GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O
BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm
-Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như : CTCT,
các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT
Dặn dò:về nhà làm BT: 3,7
GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá
BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein)
-ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 145
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 146

You might also like