You are on page 1of 4

BÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN ESTE.

Bài 1: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức y và este Z (phân tử các chất chỉ chứa C, H, O). Đun nóng m (g)
hỗn hợp X với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được p (g) một ancol R và 24,4
(g) hỗn hợp rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho p (g) ancol R tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 (l) khí.
Hiệu suất phản ứng là 100%, các khí đo ở đktc.
a) Xác định CTPT của rượu R và tính p. Biết trong R, % khối lượng C và H tương ứng bằng 52,17% và 13,04%.
b) Xác định CTCT của Y, Z. Tính giá trị của m.
c) Trộn đều 24,4 (g) hỗn hợp rắn khan E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được V (l) khí G. Tính V.
Đáp án: a) Ancol R: C2H5OH, CTPT: C2H6O. Giá trị của p: p = 2,3 (g)
b) CTCT của Y: CH3 – COOH , Z: CH3 – COO – C2H5. Giá trị của m: m = 13,4 (g)
c) Giá trị của V: V = 4,48 (l)

Bài 2: Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z tạo bởi X và Y. Lấy
0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dd KOH 1M đun nóng, được p (g) ancol X. Hóa hơi p (g) X rồi
dẫn vào ống đựng CuO nung nóng, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư Ag2O trong NH3
đun nóng thu được 43,2 (g) Ag.
a) Xác định CCT của X và tính p.
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp E bằng oxi thì thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 5,94 (g) H2O. Xác định
CTCT của Y, Z và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp E. (H = 100%)
Đáp án: a) CTCT của X: CH3OH. Giá trị của p: p = 3,2 (g)
b) CTCT của Y: CH3 – CH2 – COOH, Z: CH3 – CH2 – COO – CH3
Thành phần % của X, Y, Z: 39,14%, 33,94%, 26,92%.

Bài 3: A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A tác dụng được với dung dịch kiềm, nhưng không tác dụng
được với kim loại kiềm. Khi đốt cháy một thể tích hơi A, thì thu được 4 thể tích khí CO2 và 4 thể tích hơi nước. Các
thể tích hơi, khí đều đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a.Xác định CTPT của A.
b.Viết các CTCT có thể có của A và đọc tên các chất này.
c.Xác định CTCT đúng của A. Biết rằng A tác dụng với NaOH tạo B và C. Nếu cho C tác dụng tiếp với CuO thu
được chất D. A, B, D đều cho được phản ứng tráng bạc. Viết các phản ứng xảy ra.
Đáp án: C4H8O2 ; H – COO – CH2 – CH2 – CH3.

Bài 4: Cho 11,1 gam một este đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với 150 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, người ta thu được dd E.
1. Xác định CTPT và CTCT có thể có của este.
2. Cô cạn dd E thu được 12,3 gam muối khan. Xác định CTCT đúng và gọi tên este.
3. Lấy toàn bộ muối khan thu được ở trên nung với vôi tôi xút thấy có khí thoát ra. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Đáp án: 1. H – COO – C2H5 hoặc CH3 – COO – CH3. 2. CH3 – COO – CH3 (metyl axetat) 3. V = 3,36 (l).

Bài 5: A là một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hơi A thu được 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O.
a.Xác định CTPT của A. Các khí đo ở đktc.
b.Xà phòng hóa hoàn toàn 2,72 gam A cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,4M. Xác định các CTCT có thể có của A
và đọc tên các chất này, biết rằng A cho được phản ứng tráng gương. Viết các phản ứng xảy ra.
Đáp án: a) C8H8O2 b) H – COO – C6H4 – CH3

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X cần dùng 22,4 lít không khí (đktc), thu được 3,584 lít CO2 (đktc)
và 2,88 gam H2O. (Không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích).
a. Tính m.
b. Xác định CTPT của X biết rằng dX/CO2 = 2.
c. Xác định CTCT của X và đọc tên X. Cho biết X đơn chức, X tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong
amoniac tạo kim loại và X tác dụng với dung dịch nước vôi trong tạo rượu bậc hai.
d. Viết CTCT các đồng phân đơn chức của X và đọc tên các đồng phân này.
BÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN ESTE.
e. Từ X viết các phản ứng để điều chế: Axeton; Isopropyl acrilat và n-Propyl axetat. Các chất vô cơ, xúc tác có sẵn.
Đáp án: m = 3,52 gam; Isopropyl fomiat

Bài 7: X là một este (không tạp chức). Làm bay hơi hết 14,6 gam X thì thu được 2,24 lít hơi (ở đktc). Thực hiện
phản ứng xà phòng hóa 4,38 gam X thì cần dùng 300 ml dung dịch KOH 0,2M.
a. Xác định CTCT và tên của X, biết rằng X được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức và rượu tạo nên X có mạch cacbon
không phân nhánh và là rượu bậc 1.
b. Viết công thức các đồng phân cùng chức của X.
Đáp án: C6H4O4

Bài 8: Cho 11,8 gam este A tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch B. Đem chưng cất
dung dịch B, thu được 6,72 lít hơi một rượu (ở 136,5°C; 1atm) và 13,4 gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng
muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam xôđa.
a. Tính m.
b. Xác định CTPT, CTCT của A. Đọc tên A. Tỉ khối hơi của A < 4,5.
Đáp án: m = 10,6 gam; Đimetyl oxalat

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình
tăng 6,21 gam. Sau đó cho tiếp qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,825 gam hỗn hợp 2
este đó tác dụng vừa đủ với dd KOH, thu được 7,7 gam hỗn hợp 2 muối và 4,025 gam một rượu. Tìm CTPT và khối
lượng mỗi este biết rằng khối lượng phân tử của 2 muối hơn kém nhau không quá 28 đvc.
Đáp án: TH1: HCOOC2H5 & CH3COOC2H5; mHCOOC2H5 = 4,625 (g), mCH3COOC2H5 = 2,2 (g).
TH2: HCOOC2H5 & C2H5COOC2H5; mHCOOC2H5 = 5,55 (g), mC2H5COOC2H5 = 1,275 (g).

Bài 10: Hỗn hợp A gồm hai este đồng phân nhau, đều được tạo từ axit đơn chức và rượu đơn chức. Cho 2,2 gam
hỗn hợp A bay hơi ở 136,5°C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam
hỗn hợp A bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 gam/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 33,8 gam chất rắn
(khan). Xác định CTPT, CTCT và tính % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp A
Đáp án: C4H8O2; H – COO – C3H7 66,67% & CH3 – COO – C2H5 33,33%;
H – COO – C3H7 83,33% & C2H5 – COO – CH3 16,67%

Bài 11: Có 6 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E, F chỉ chứa các nguyên tử C, H, O, khối lượng phân tử đều
bằng 74 và đều không làm mất màu nước brom. Cho 6 chất đó tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch
AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng gương) ta thu được kết quả sau:

A B C D E F
Na + - + - + +
NaOH - - + + - +
Tráng gương - - - - + +

Xác định CTPT, viết tất cả CTCT có thể có của mỗi chất phù hợp với điều kiện cho.
Đáp án: A: C4H9OH; B: ete (C4H10O); C: CH3CH2COOH; D: CH3COOCH3; E: HO-C2H4-CHO; F: HOC-COOH

Bài 12: Cho 2,54 gam este A bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít, ở nhiệt độ 136,5°C. Người ta nhận thấy
khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425,6 mmHg.
1.Xác định khối lượng phân tử của este.
2.Để thủy phân 25,4 gam este A cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6%. Mặt khác khi thủy phân hết 6,35 gam este
A bằng xút thì thu được 7,05 gam muối duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên este, biết rằng một trong hai chất rượu
hoặc axit là đơn chức.
Đáp án: Glixeryl triacrilat

Bài 13: Trộn m1 gam một rượu đơn chức với m2 gam một axit đơn chức rồi chia hỗn hợp thành ba phần bằng nhau:
BÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN ESTE.
- Cho phần (1) tác dụng hết với Na thấy thoát ra 3,36 lít H2 (ở đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn phần (2) thu được 39,6 gam CO2.
- Đun nóng phần (3) với H2SO4 đặc thì thu được 10,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 100%. Đốt cháy 5,1
gam este thì thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.
1.Xác định CTPT của rượu và axit.
2.Tính m1 và m2.
Đáp án: 9,6g CH3OH, 52,8g C3H7COOH; 44,4g C4H9OH, 13,8g HCOOH

Bài 14: M là hỗn hợp của một rượu no A và axit hữu cơ đơn chức B, đều mạch hở. Đốt cháy 0,4 mol hỗn hợp M
cần 30,24 lít O2 (ở đktc) và thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O.
1. Xác định CTPT và CTCT của A, B, biết rằng:
- Số nguyên tử cacbon trong A và B như nhau.
- Trong hỗn hợp M số mol của B lớn hơn số mol của A.
2. Lấy 0,4 mol hỗn hợp M, thêm một ít H2SO4 đặc làm xúc tác, rồi đun nóng một thời gian thì thu được 19,55 gam
một este duy nhất. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
Đáp án: C3H6(OH)2; C2H3COOH; 85%

Bài 15: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức, mạch hở E với 30 ml dung dịch 20% (d = 1,20 g/ml) của một hiđroxit
kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và 4,6 gam
rượu B. Đốt cháy hoàn toàn chất A thì thu được 9,54 gam muối cacbonat và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi H2O.
1. Xác định tên kim loại kiềm M. 2. Tìm CTCT của este E.
Đáp án: M = 23 (Na); CH3COOC2H5

Bài 16: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức. Thủy phân hỗn hợp A bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được 2 rượu
no đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvc và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn
hợp 2 rượu trên thu được 15,68 lít CO2.
1. Tìm CTPT và thành phần % số mol mỗi rượu trong hỗn hợp.
2. Cho hỗn hợp 2 muối trên tác dụng với một lượng H2SO4 loãng vừa đủ thu được hỗn hợp 2 axit hữu cơ no. Lấy
2,08 gam hỗn hợp 2 axit đó tác dụng với 100 ml dd Na2CO3 2M sau phản ứng lượng Na2CO3 dư tác dụng vừa đủ
với 170 ml dd HCl 2M thì mới giải phóng hết CO2 ra khỏi dd.
Hãy xác định CTPT 2 axit, CTPT 2 este trong hỗn hợp A. Biết rằng số nguyên tử C trong phân tử este nhỏ hơn 6.
Các thể tích khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án: 1. C2H5OH & C3H7OH; % C2H5OH = 66,67%, % C3H7OH = 33,33%.
2. CTPT 2 axit: C2H5COOH & CH3COOH.
CTPT 2 este: C2H5COOC2H5 & CH3COOC3H7.

Bài 17: Lấy 1,22 gam este E (chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 200 ml dd KOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản
ứng thu được hơi nước và 2,16 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối này thu được 2,64 gam CO2,
0,54 gam H2O và a gam K2CO3. Tính a và xác định CTPT, CTCT của E biết ME < 140 đvc.
Đáp án: a = 1,38 (g). CTPT của E: C7H6O2. CTCT của E: H – COO – C6H5.

Bài 18:
1. Este Z chỉ chứa C, H, O trong đó có 49,58% C; 6,44% H (theo khối lượng). Xác định CTPT của Z, biết rằng khi
làm bay hơi 5,45 gam Z thu được 0,56 lít khí Z ở đktc.
2. Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z đã dùng 40 ml NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng xà phòng hóa
phải dùng hết 20 ml dd HCl 0,5 M. Sau phản ứng xà phòng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của
axit hữu cơ một lần axit. Hãy cho biết CTCT, tên gọi của B biết rằng 11,5 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể
tích của 3,75 gam etan (cùng nhiệt độ, áp suất). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3. Viết CTCT của Z trong 2 trường hợp sau:
TH1: Thủy phân Z được rượu no B và 1 axit duy nhất.
TH2: Thủy phân Z được rượu no B và 3 axit khác nhau.
BÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN ESTE.
Đáp án: 1. CTPT của Z: C9H14O6. 2. C3H5(OH)3 (glixerol). 3. TH1: (CH3COO)3C3H5;
TH2:
HCOO

CH3COO C3H5

C2H5COO

Bài 19: Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, rượu no đơn chức bậc nhất A và este B (tạo bởi một axit đồng đẳng
của axit acrylic với rượu A) được hỗn hợp X gồm axit và este. Cho lượng hỗn hợp X phản ứng với CH3OH (hiệu
suất 50%) được 32 gam hỗn hợp este. Mặt khác, cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dd NaOH. Để trung hòa lượng
xút dư cần dùng 21,9 ml dd HCl 20% (d = 1,25 g/ml) được dd D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 64,775
gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở 140oC (H2SO4 đặc làm xúc tác) được chất F có tỷ khối hơi sao với E là 1,61.
Tìm CTPT của A, B và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Đáp án: CTPT của A: C2H5OH, CTPT của B: C3H5COOC2H5.
% C2H5CHO = 45,79%; % C2H5OH = 24,21%; % este = 30%.

Bài 20: Cho m gam este đơn chức A bay hơi trong một bình kín dung tích 6 lít, ở nhiệt độ 136,5oC. Khi este bay
hơi hết thì áp suất trong bình là P. Nếu cho m gam este A đun với 200 ml dd NaOH, sau khi phản ứng xong, để
trung hòa naOH dư cần 100 ml dd HCl 1M. Chưng cất dung dịch sau trung hòa thu được 15,25 gam hỗn hợp muối
khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư nung nóng thu được anđehit E. Cho toàn bộ E tác dụng
với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Xác định CTCT của este A. 2. Tính m và P.
3. Xác định nồng độ mol/l của dd NaOH ban đầu.
Đáp án: 1. CH2 = CH – COO – CH3 2. m = 8,6 (g); P = 0,56 atm. 3. [NaOH] = 1 M.

Bài 21: Một este đơn chức X (mạch không nhánh) (chứa C, H, O). Tỷ khối hơi của X so với oxi là 3,125. Xác định
CTCT của X trong mỗi trường hợp sau đây:
1. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dd NaOH 1 M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn.
2. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dd NaOH. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 21 gam muối khan.
Đáp án: 1. C2H5 – COO – CH = CH2. 2. CH2 – COO – CH2

CH2 CH2

Bài 22: Cho hỗn hợp A gồm 2 este có CTPT C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp
2 muối và 3,68 gam rượu B duy nhất có tỷ khối hơi so với oxi là 1,4375.
a) Tính số gam mỗi chất trong A.
b) Đun toàn bộ lượng rượu B với dd H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp tạo thành chất hữu cơ C và tỷ khối hơi so với
rượu B là 1,6087. Tính lượng C thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80%.
Đáp án: a) mC4H8O2 = 2,22 (g); mC3H6O2 = 4,4 (g). b) mC = 2,368 (g).

Bài 23: Cho hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp) tác dụng hoàn toàn với 1,5 lít dd NaOH
2,4 M thu được dd A và một rượu bậc 1. Cô cạn dd A thu được 211,2 gam chất rắn khan. Oxi hóa B bằng O2 (có
xúc tác) thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 trong dd NH3 dư thu được 21,6 gam Ag.
- Phần 2: Cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (đktc).
- Phần 3: Cho tác dụng với Na vừa đủ thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dd Y thu được 48,8 gam
chất rắn khan.
Xác định CTCT và tính % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án: H – COO – CH2 – C ≡ CH; CH3 – COO – CH2 – C ≡ CH.
% HCOOC3H3 = 300%; % CH3COOC3H3 = 70%.
Nguồn tài liệu: 300 BT Hóa học hữu cơ (Lê Đăng Khoa) – Giáo khoa hóa hữu cơ (Võ Hồng Thái).

You might also like