You are on page 1of 4

Bài tập hidrocacbon

1.Có 3 hidrocacbon cùng có cùng thể tích khí, năng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân hủy đều tạo cacbon và hidro
và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy những thể tích
bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỉ lệ 5:6:7 (ở cùng điều kiện 1000C và 740 mmHg)
a.Ba hidrocacbon đó có cùng đồng đẳng của nhau không? Tại sao?
b.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba chất đó có thể điều chế trực tiếp từ
rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brom, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở
2.Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp (A) gồm 2 hidrocacbon (X), (Y) của cùng một dãy đồng đẳng thu được 30,24 lít CO2 và
25,2g H2O.
a.Cho biết (X), (Y) thuộc dãy đồng đẳng nào và tính thể tích đem đốt của (A)
b.Xác định (X), (Y) nếu số nguyên tử cacbon trong phân tử của (Y) gấp đôi (X)
3.Một hỗn hợp (X) gồm nhiều ankan kế tiếp nhau.Tổng khối lượng phân tử của các ankan đó là 204. Hỏi trong hỗn hợp (X)
chứa các ankan gì?
4.Chia làm hai phần bằng nhau 11,2 lít hỗn hợp khí (A) gồm hai hidrocacbon mạch hở (X), (Y). Nếu cho phần 1 vào dung
dịch Br2 có dư thì có 32g B tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần 2 thì thu được 13,44 lít CO2. Xác định C.T.P.T
của (X), (Y) và thể tích mỗi khí trong (A). Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc và (X), (Y) không chứa quá 2 liên kết π
trong phân tử
5.Một hỗn hợp (X) gồm 2 hidrocacbon (A), (B) (thuộc một trong ba dãy đồng đẳng ankan, anken, akin), số nguyên tử
cacbon trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7; (A) và (B) được trộn theo tỉ lệ mol 1:2
Đốt cháy hoàn toàn 14,8g hỗn hợp (X) bằng oxi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4
đặc, dư; bình 2 chứa 890ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng bình. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và
ở bình 2 thu được 133,96g kết tủa trắng
a.Xác định dãy đồng đẳng của (A), (B)
b.Xác định C.T.P.T, C.T.C.T và khối lượng mỗi chất trong 14,8g hỗn hợp (X)
6.Cho một hỗn hợp (A) chứa 7g C2H4 và 1g H2 phản ứng với nhau có mặt xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Một nửa khối
lượng khí B phản ứng vừa đủ với 25ml dung dịch brom 1M. Một nửa khối lượng khí B còn lại đem đốt cháy với lượng dư O2
và cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 22,4% (tỉ trọng d = 1,25g/ml) thu được dung dịch C.
a.Xác định hiệu suất của phản ứng giữa C2H4 và H2
b.Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch C.
7.Đốt cháy một hidrocacbon X trong lượng dư khí oxi thấy tạo thành 11g CO2 và 5,4g H2O
a.Xác định C.T.P.T của X
Cho hidrocacbon X trên phản ứng với khí clo có mặt ánh sáng khuyếch tán thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y chỉ chứa
duy nhất 3 chất A, B1, B2. Trong đó B1 và B2 có cùng công thức phân tử và khác với A. Khối lượng phân tử của A, B1, B2 đều
nhỏ hơn 170 g/mol. Trong một thí nghiệm khác, tất cả clo trong 12,03g hỗn hợp sản phẩm hữu ơ Y được chuyển hóa thành
20,1g kết tủa trong dung dịch bạc nitrat dư
b.Xác định công thức phân tử của A, B (chung B1 và B2) và xác định thành phần % về số mol của A, B trong hỗn hợp.
c.Xác định C.T.C.T của X, A, B1 và B2
8.Cho 80g canxi cacbua tác dụng với nước thu được 10l axetilen ở 27,30C, p = 2,464 atm
a.Tính % tạp chất trong canxicacbua
b.Lấy ½ lượng khí cho hợp nước khi có mặt xúc tác HgSO4. Sau đó chia sản phẩm thành hai phần bằng nhau. Một phần
đem khử bằng hidro thành rượu tương ứng. Một phần đem xoi hóa thành axit tương ứng, cuối cùng thực hiện phản ứng
este hóa. Tính số gam este thu được, biết rằng hiệu suất các phản ứng hợp nước, khử, oxi hóa và este hóa bằng 80%
c.Lấy ½ lượng khí còn lại cho đi qua than đốt nóng (xúc tác) thì thu được hỗn hợp hai khí, trong đó khí sản phẩm chiếm
75% thể tích
1.Tính hiệu suất phản ứng
2.Làm lạnh khí sản phẩm tới nhiệt độ phòng thì thu được bao nhiêu ml chất lỏng, biết khối lượng riêng của chất
lỏng là 0,8g/ml
9.Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol etilen và 22,4 lít H2 (đktc) được cho vào một bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Đun
nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B.
a. Hỗn hợp B có thể gồm các chất nào? Tính khối lượng hỗn hợp B.
b. Biết rằng trong hỗn hợp B trên có chứa 2,8g một chất X mà khi đốt cháy tạo số mol nước bằng số mol CO2. Tính % thể
tích mỗi khí trong hỗn hợp B và tính hiệu suất phản ứng giữa etilen với hiđro.
10.Hỗn hợp khí (A) gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04l hỗn hợp khí (A) (đktc) đi qua bột Ni nung nóng
ta thu được hỗn hợp khí (B) (Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin như nhau. Cho một ít
hỗn hợp khí (B) qu nước brom thấy brom bị nhạt màu. Mặt khác, đốt cháy ½ hỗn hợp khí (B) thì thu được 43,56g CO2 và
20,43g nước
a.Xác định C.T.P.T và C.T.C.T và gọi tên các olefin
b.Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp (A)
c.Tính tỉ khối của hỗn hợp khí (B) so với nito
11.Cho 728ml (đktc) hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở ở thể khí đi qua dung dịch nước brom dư đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thấy có 2g brom đã phản ứng và thu được 448ml khí (đktc)
a.Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp A, sau đó cho sản phẩm cháy đi qua nước vôi trong thu được 3,75g kết tủa. Lọc
tách kết tủa, nung nóng phần nước lọc, thu được tối đa là 2g kết tủa nữa. Hãy xác định C.T.P.T của hai hidrocacbon trong
hỗn hợp A
Bài tập hidrocacbon
b.Cũng lượng hỗn hợp A trên khi cho qua dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch B có chứa hai rượi. Cho B đi qua CuO
dư nung nóng thu được 0,145g andehit. Tính khối lượng của mỗi rượu có trong dung dịch B
12.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 5:8. Đem đốt cháy hoàn toàn
7,6g hỗn hợp X trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch chứa 29,6g Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ, khối
lượng phần dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
13.Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol một anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ vào 295,2g dung dịch NaOH 20%.Sau
thí nghiệm, nồng độ NaOH dư là 8,45%. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a.Xác định C.T.P.T của A
b.Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi của X với hidro là 6,2.Đun nóng X với Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
được hỗn hợp Y
1.Chứng minh rằng Y không làm mất màu dung dịch brom
2.Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2g H2O. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn
14.X là một hỗn hợp khí gồm:Hidro, một anken, 1 ankin có cùng số nguyên tử cacbon, tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
7,8. Nung nóng hỗn hợp với Ni (xúc tác) ta được hỗn hợp Y, với tỉ khối của hỗn hợp Y so với X là 20/9.
a.Xác định công thức và phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Cho các phản ứng xảy hoàn toàn
b.Từ anken trong hỗn hợp X, viết các phương trình phản ứng điều chế 1,3,5 - trimetylbenzen
15.Hỗn hợp A gồm hai chất X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng của benzen. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp A bằng
lượng O2 lấy gấp đôi so với lượng cần. Cho tất cả các khí sau phản ứng cháy vào một ống úp trên chậu nước, thể
tích phần khí trong ống là 12,66 lít ở 250C. Mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài chậu là 68 mm
(xem hình). Áp suất khí quyển là 760 mmHg. Áp suất hơi nước bão hòa ở 250C là 23,7 mmHg. Khối lượng
riêng của thủy ngân là 13,6 g/cm3.
a. Xác định CTPT của X, Y. Viết các CTCT có thể có của X,Y. Đọc tên các chất này.
b. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Coi O2, CO2 không hòa tan trong nước. Lấy 3 số lẻ trong sự tính toán.
16.Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon rồi dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5
khan, bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thấy bình 1 tăng lên 1,08g, bình 2 tăng lên 2,64g.
a.Xác định công thức cấu tạo của hai hidrocacbon, biết 0,3 mol X nặng 12,6g
b.Tính % theo khối lượng của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp X
17.Đem cracking một lượng n – butan thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch
nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6g và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32g.Hỗn
hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Tính hiệu suất của phản ứng cracking.
18.Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có tỉ khối hơi của X với hidro là 6,2. Đun nóng X với Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn được hỗn hợp X.
a.Chứng minh rằng X không làm mất màu dung dịch Brom
b.Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2g H2O. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn.
19.a.Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8g X thu được 22g khí CO2. Mặt khác 8g X
tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch Br2 1M. Xác định công thức phân tử của A và tính % thể tích của hỗn hợp X.
b.Hỗn hợp khí Y gồm một hidrocacbon B mạch hở và H2 có tỉ khối so với metan bằng 0,5. Nung nóng hỗn hợp Y có bột Ni
xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với oxi bằng 0,5. Xác định CTPT của B và tính % thể
tích các chất có trong hỗn hợp Y và hỗn hợp Z.
20.Trộn axetilen và H2 thành hỗn hợp (A) rồi cho qua Ni nung nóng. Khí thoát ra dẫn qua bình (1) đựng dung dịch
AgNO3/NH3 thấy có 0,72g kết tủa, rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng nước Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,98g và chỉ
còn 1200ml khí. Đốt cháy hết thể tích khí này thu được 300ml CO2. Biết các khí đều đo ở đktc. Tính thể tích axetylen, thể
tích H2 ban đầu và hiệu suất phản ứng hidro hóa akin.
21.a.Chất dẻo PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau:
H = 15% H = 95% H = 90%
CH4 C2H2 CH2 CH Cl PVC
3
Hỏi cần bao nhiêu m khí thiên nhiên (đktc) để điều chế 1 tấn PVC (biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên)
b.Khi clo hóa P.V.C ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,6% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt
xích P.V.C?
22.Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố X và Y. A có khối lượng phân tử 150 < MA < 170. Đốt cháy hoàn toàn m(g) A
sinh ra cũng cho m(g) H2O. A không làm mất màu dung dịch Br2, cũng không tác dụng với Br2 có mặt bột sắt, nhưng lại
phản ứng với Br2 khi chiếu sáng tạo thành một dẫn xuất monobrom duy nhất
a.X và Y là gì? Giải thích. Xác định CTĐG và CTPT của A
b.Thiết lập CTCT của A, biết rằng A là phân tử có tính đối xứng cao
23.Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon A thu được 17,6g CO2 và 3,6g H2O
a.Xác định CTPT của A, biết phân tử lượng của A không lớn hơn 80
b.Nếu A làm mất màu dung dịch Brom ở điều kiện thường và tạo ra sản phẩm chứa 18,09% cacbon về khối lượng. Hãy xác
định công thức phân tử của A.
24.Trộn 224 ml một ankan A và 448 ml một anken B thành hỗn hợp khí X. Lấy 0,78g hỗn hợp X cho hidro hóa với hidro
vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Y được 2,42g CO2 và 1,08g H2O. Tìm CTCT của A, B, biết
rằng anken A khi oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 ta được một hợp chất duy nhất.
Bài tập hidrocacbon
25.Đốt cháy một hidrocacbon X trong lượng dư khí oxi thấy tạo thành 11g CO2 và 5,4g H2O
a.Xác định CTPT của X.
Cho hidrocacbon X trên phản ứng với khí clo có mặt ánh sáng khuếch tán thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y chỉ chứa
duy nhất 3 chất A, B1, B2 trong đó B1 và B2 có cùng công thức phân tử và khác với A. Khối lượng phân tử của A, B1, B2 đều
nhỏ hơn 170. Trong một thí nghiệm khác, tất cả clo trong 12,03g hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y được chuyển hóa thành
20,1g kết tủa trong dung dịch AgNO3 dư
b.Xác định CTPT của A, B (chung cho B1, B2) và xác định thành phần % về số mol của A, B trong hỗn hợp.Xác định CTCT
của X, A, B1, B2
Bài tập hidrocacbon
Đáp số:
1.a.Không phải đồng đẳng của nhau
b. C2H6 ( CH 3 − CH 3 ) C3H6 ( CH 2 = CH − CH 3 ) C4H6 ( CH 2 = CH − CH = CH 2 )
2.a.Dãy đồng đẳng ankan, 4,48l b.C2H6, C4H10
3.C2H6, C3H8, C4H10, C5H12
4.[C4H10 2,24l; C2H4 8,96l] hoặc [C2H6 6,72l; C3H4 4,48l]
5.(A), (B) thuộc cùng dãy đồng đẳng ankin
6.a.H= 80% b.C% (NaOH) = 5,517%, C% (Na2CO3) = 18,276%
CH CH3 CH3
3 CH 3
Cl
CH3 C CH3 CH3 C CH2Cl CH3 C CH3 C CH2
CH2Cl
Cl
CH3 CH3 CH2Cl CH3
7.a.C5H12 A:C5H11Cl B1: B2:
A: 60%, B: 40%
8.a.20% b.11,264g c.1.90% 2.14,625 ml
9.a. 16g b. 36,36% C2H6 9,09% C2H4 54,55% H2 ; 80%
10.a.C3H6 và C4H8 b.C3H6 (30,6%), C4H8 (35,3%), H2 (34,1%) c.1,8

CH3 CH CH3

OH CH3 CH2 CH2 OH


11.a.C3H6 và C2H6 b.2 rượu (0,6g) và (0,15g)
12.6,4g
13.a.H2 dư b.C2H4 (8,96l) H2 (13,44l)
14.C3H6 và C3H4
15. 63,448% C7H8; 36,552% C8H10
16. C4H10 (69,05%) C2H2 (30,95%)
17.80% 18.V(C2H4) = 8,96l; V(H2) = 13,44l
19.a.(C2H4: 33,33%, H2: 66,67%); (C4H6: 16,67%, H2: 83,33%) b.Y:(C2H2: 25%, H2:75%), Z: (C2H6: 50%, H2: 50%)
Y:(C4H2: 12,5%, H2: 87,5%), Z:(C4H10: 25%, H2: 75%)
20.C2H2: 1001,2ml, H2: 2134ml; H = 93,288%
21.a.5883 m3 b.2
22 23.a.C2H2, C4H4, C6H6 b.C6H6 24.CH3 - CH = CH – CH3, C3H8
CH3
H3C CH3

H3C CH3
CH3
25.a.C5H12 (CH3)4C, A:C5H11Cl (CH3)3CCH2Cl , B1: C5H10Cl2 (CH3)3C(CH2Cl)2, B2: (CH3)3CCHCl2

You might also like