Professional Documents
Culture Documents
Bài 2/Nguyên tử của một nguyên tố có tất cả 52 hạt . Xácđịnh cấu tạo nguyên tử đó, biết rằng số hạt không
mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm 1 đơn vị.
Bài 3/ R là một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản: n, p, e là 115. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 25 hạt. Xác định số khối, số hiệu nguyên tử của R.
8
Bài 4/ -Nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.Xác định tên
15
Bài 5/ Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản: n, p, e là 180 hạt. Số hạt mang điện bằng
58,89% tổng số hạt.Tìm kí hiệu của nguyên tố R?
Câu 6/ Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản: 18 hạt.Biết rằng số hạt mang điện gấp đôi số
hạt không mang điện.Hãy xác định hóa trị của nguyên tố đó đối với hiddro và với oxi?
Câu 7/ Nguyên tử của một nguyên tố N có tổng số hạt cơ bản 21 hạt.Nguyên tố này là kim loại hay phi
kim,hay khí hiếm? Vì sao?
DẠNG 2- ĐỒNG VỊ
Bài 1/ Tính nguyên tử khối trung bình của :
35 37
a/ Clo biết Clo gồm hai đồng vị là 17 Cl (75%), 17 Cl (25%)
b/ Ni biết Ni có 4 đồng vị :
58 60 61 62
28 Ni (67, 76%), 28 Ni (26,16%), 28 Ni (2, 42%), 28 Ni (3, 66%)
Bài 2/ Bo có hai đồng vị là 10 Bo, 11Bo , nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Xác định % mỗi đồng vị.
Ôn tập hóa học 10.Học kì I GV: Phan Thị Hồng Loan
Bài 3/ Argon là một hỗn hợp gồm 3 đồng vị: 40 Ar (99, 6%), 38 Ar (0, 063%), 36 Ar (0,337%)
a/ Tính nguyên tử khối trung bình của Ar
b/ Tính thể tích của 20,1g Ar ở đktc
Bài 4/ Đồng có hai đồng vị bền là 65Cu; 63Cu .Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần
phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị?
DẠNG 3: CẤU HÌNH ELECTRON- HỆ THỐNG TUẦN HOÀN-ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bài 1/
a/ Viết cấu hình e của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử: 11, 16, 18, 20
b/ Nhận xét về số e lớp ngoài cùng của từng nguyên tử
c/ Nguyên tố nào là kim loại , phi kim, khí hiếm? Vì sao?
Bài 2/ Viết cấu hình đầy đủ cho các nguyên tử có lớp điện tử ngoài cùng là : 3s1 ;3s 2 3 p3 ;3s2 3 p6
Bài 3/ X và Y là hai nguyên tố có điện tử lớp ngoài cùng là 3s1 và 4s1 . X có 12 nơtron, Y có 20 nơtron
a/ Xác định cấu hình e của X và Y
b/ Cho 6,2 g hỗn hợp X và Y vào nước ta có phản ứng 2X + H2O = 2XOH + H2
Sau phản ứng thu được 2,24 l khí đkc. Tính % khối lượng của X và Y trong hỗn hợp đầu.
Bài 4/ Dựa vào bảng HTTH hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều:
- Theo chiều tăng dần tính kim loại và giải thích: Li, Be, K, Na, Al
- Tăng dần tính phi kim và giải thích: As, F, S, N, P
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT VÀ HỢP CHẤT
KHÍ VỚI HIDRO
Bài 1/ Oxit cao nhất của nguyên tố có công thức R2O5. Hợp chất khí với H chứa 91,18% R về khối lượng. Xác
định tên nguyên tố R
Bài 2/ Hợp chất khí của một nguyên tố với H có dạng RH2. Oxit cao nhất của R chứa 60% oxi. Hãy xác định
tên nguyên tố R
Bài 3/Hợp chất khí H của một nguyên tố có công thức RH3.Oxit cao nhất của nó chứa 74,08% O. Xác định R
Bài 4/ Một nguyên tố có hóa trị đối với H và hóa trị đối với O bằng nhau . Trong oxit cao nhất của nó oxi
chiếm 53,3 %
Bài 5/ Một nguyên tố kim loại R trong bảng HTTH chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó
a/ Xác định tên và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó
b/ Cho 20,4 g oxit của R tan hoàn toàn trong 246,6 g dung dịch 17,76% của hợp chất với H với một phi
kim X thuộc nhóm VIIA tạo thành dung dịch A
-Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên X
-Tính C% của dung dịch
Ôn tập hóa học 10.Học kì I GV: Phan Thị Hồng Loan
DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ KHI BIẾT VỊ TRÍ CỦA CHÚNG
Bài 1/ Hai nguyên tố A, B có ZA + ZB = 32, biết A và B nằm kề nhau trong bảng HTTH.
- Xác định tên của A và B
- Viết cấu hình e của A và B và cho biết vị trí của A và B trong bảng HTTH
- Viết công thức oxit cao nhất của A và B
Câu2/: Hai nguyên tố X, Y cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng HTTH. Tổng điện tích
hạt nhân của chúng bằng 24. Xác định và viết cấu hình của X , Y.
Câu 3/: Hai nguyên tố X,Y thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH, có tổng số
proton trong hạt nhân nguyên tử hai nguyên tố là 30. Xác định vị trí của X,Y .
hạt nhân của chúng bằng 32. Xác định 2 nguyên tố trên.
DẠNG 6: DẠNG BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT, NƯỚC
Bài 1/ Cho 5,85 gam một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước thu được 0,15g khí thoát ra và dung dịch thu
được có nồng độ 20%. Xác định kim loại A và khối lượng nước đã dùng?
Bài 2/ Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hidro ở đktc. Xác định
tên kim loại đó?
Bài 3/ Hòa tan một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì
thu được một dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định nguyên tố đó.
Bài 4/ Cho 0,6g một kim loại thuộc phân nhóm nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,336 lít H2 (đkc) . Xác
định tên kim loại.
Bài 5/ Cho 1,38 g một kim loại thuộc phân nhóm nhóm IA tác dụng với nước thu được 0,2 lít H2 (đkc) . Xác
định tên kim loại.
Bài 6/ Đem oxi hóa 2 g một nguyên tố có hóa trị IV bằng oxi ta thu được 2,54 g oxit. Định tên nguyên tố đó
Bài 7/ Cho 5,4 g một kim loại M tác dụng với oxy ta thu được 10,2 g oxit cao nhất có công thức M2O3. Định
tên kim lọai M
Bài 8/ Cho 6,2 g hỗn hợp hai kim lọai kiềm A và B vào 100g nước thu được 2,24 l H2 (đkc), A và B liền nhau
trong cùng phân nhóm
a/ Xác định A và B
b/ Tính C% của dung dịch thu được
Bài 9/. Cho 28 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn, tác dụng hoàn
toàn với 29,2 (g) axit clohidric (vừa đủ). Xác định tên của A, B.
Bài 1/: Giải thích sự tạo thành các lkcht trong các phân tử: Cl2, CH4, HCl.C2H4,C2H2, CO2
Ôn tập hóa học 10.Học kì I GV: Phan Thị Hồng Loan
Bài 2/:a/ Viết CTCT của các hợp chất sau:H2SO4, H3PO4, CO2, N2, HNO3, AlCl3, NH3, P2O5, HClO4, HCl, CO,
SO2.
b) Vieát coâng thöùc caáu taïo vaø coâng thöùc electron cuûa CH 4 ; NH3 ; N2 ;
CO2 ; HCl ; H2S ; C2H6 ; C2H4 ; C2H2 ; C2H6O. Xaùc ñònh hoaù trò caùc nguyeân toá.