Professional Documents
Culture Documents
Tuần:1
Tiết:1
Phần một
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái
nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Phương pháp và phương tiện
- Phương pháp: Hỏi đáp - minh hoạ + thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
III. Trọng tâm bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên giới thiệu chương trình sinh học toàn cấp và lớp 10.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài mới
- Em hãy nêu các cấp Quan sát H1, đọc I.Các cấp tổ chức của thế giới
tổ chức của thế giới SGK thu thập thông sống:
sống? tin, thảo luận và - Thế giới sống được tổ chức
- Tại sao nói tế bào là thống nhất đáp án. theo nguyên tắc thứ bậc chặt
đơn vị cơ bản cấu tạo chẽ : tế bào, cơ thể, quần thể,
nên mọi cơ thể sinh quần xã , hệ sinh thái,sinh quyển
vật - Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo
- Virút có được coi là nên mọi cơ thể sinh vật
cơ thể sống? ………………………….............
………………………….............
………………………….............
II. Đặc điểm chung của các cấp
tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ
bậc:
- Nguyên tắc thứ bậc - Đọc SGK thu thập - Nguyên tắc thứ bậc:tổ chức
là gì? thông tin và trả lời sống cấp dưới làm nền tảng để
- Thế nào là đặc tính câu hỏi của giáo viên xây dựng nên tổ chức sống cấp
nổi trội? Ví dụ? trên.
- Đặc tinh nổi trội do - Ví dụ: SGK.
đâu mà có? - Ngoài đặc điểm của tổ chức
- Đặc tính nổi trội đặc sống cấp thấp , tổ chức cấp cao
trưng cho cơ thể sống hơn còn có những đặc tính riêng
là gì? gọi là đặc tính nổi trội.
- Ví dụ: SGK.
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 1
Trường THPT Thốt Nốt
-Tính nổi trội:
+ Chỉ có ở tổ chức cấp cao hơn.
+ Được hình thành do sự tương
tác của các bộ phận cấu thành mà
mỗi bộ phận cấu thành không thể
có được.
2. Hệ thống mở và tự điều
chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và
môi trường sống luôn có tác
động qua lại qua quá trình trao
đổi chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống
- Tại sao cơ thể sống Đọc SGK thu thập luôn có khả năng tự điều chỉnh
là một hệ thống mở ? thông tin và trả lời duy trì cân bằng động động trong
- Tại sao các cơ thể câu hỏi của giáo viên hệ thống (cân bằng nội môi) để
sống luôn phải tự điều giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát
chỉnh ? triển
- Tại sao ăn uống ko 3. Thế giới sống liên tục tiến
hợp lí sẽ dẫn đến phát hoá:
sinh các bệnh ? - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ
sự truyền thông tin di truyền trên
ADN từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
- Thế giới sống có chung một
nguồn gốc trải qua hàng triệu
triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa
- Vì sao sự sống tiếp Đọc SGK thu thập dạng và phong phú ngày nay của
diễn liên tục từ thế hệ thông tin và trả lời sinh giới
này sang thế hệ khác câu hỏi của giáo viên - Sinh giới sinh vật không ngừng
- Do đâu sinh vật thích tiến hoá
nghi với môi trường? ………………………….............
- Vì sao cây xương ………………………….............
rồng khi sông trên sa ………………………….............
mạc có nhiều gai nhọn
IV. Củng cố
- Nêu các cấp độ tổ chức sống cơ bản ?
- Đặc tính nổi trội của cơ thể sống ?
V. Dặn dò
+ Các cấp tổ chức sống cơ bản.
+ Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Đọc trước bài 2 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Khái niệm giới?
+ Đặc điển của giới nguyên sinh?
+ Sự khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật?
IV. Củng cố :
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập:
- Nguyên tố đa lượng:
- Phân biệt nguyên tố đa + Tham gia cấu tạo các đại
lượng và vi lượng ? phân tử như protein, axit
nucleic,…
+ VD : C, H, O, N, S, P, K…
- Các nguyên tố vi lượng:
+ Các nguyên tố có tỷ lệ <
0,01%
+ VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se,
IV. Củng cố
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa
thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )
-Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng?
V. ụăn dò
- Kiến thức trọng tâm : nguyên tố đa lượng và vi lượng, vai trò của nước.
- Đọc trước bài 4 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Phân biệt các loại đường đơn, đường đôi và đường đa ?
+ Chức năng của cacbonhydrat ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường
phức) có trong các cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
-Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức
năng của các loại lipit trong cơ thể.
- Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, bậc 2,
bậc 3 và bậc 4.
-Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích được ảnh
hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Phương pháp và phương tiện
- Phương pháp : Hỏi đáp- minh hoạ + thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
III. Trọng tâm bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt các nguyên tố đa lượng với vi lượng?
- Vai trò của nước đối với tế bào ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài mới
I. Cacbohyđrat: ( Đường)
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu hs Hs nghe câu hỏi thảo 1. Cấu trúc hoá học :
nghiên cứu sgk trả lời luận nhanh trả lời - Hợp chất hữu cơ chứa 3
Cacgôhđrat là gi? nguyên tố : C, H, O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa
Gv nêu câu hỏi. Hs nghe câu hỏi, đọc phân. Đơn phân : glucôzơ,
Cacbôhđrat có mấy loại? kể sgk , cá nhân trả lời fructôzơ, galactôzơ
tên từng loại đại diện ? Các hs khác bổ sung 2. Các loại cacbonhydrat.
Gv cho hs xem các mẩu hoa Hs quan sát, thảo luận a. Đường đơn: (monosaccarit)
quả chứa nhiều đường, yêu xác định loại đường có Hexôzơ ( Glucôzơ, Fructôzơ.,);
cầu hs quan sát trong mẫu vật Pentôzơ ( Ribôzơ…)
b.Đường đôi: (Disaccarit)
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu hs Saccarôzơ , Galactôzơ,
thảo luận nhanh trả lời. Mantôzơ,
Các đơn phân trong phân tử Hs tham khảo sgk c. Đường đa: (polisaccarit)
đường đa liên kết với nhau thảo luận nhanh đại Tinh bột , Glicôgen,
bằng loại liên kết gì? diện trả lời Xenlulôzơ, kitin
Hãy phân biệt các loại Các hs khác bổ sung - Gồm nhiều phân tử đường
đường đa? đơn liên kết với nhau bằng liên
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 8
Trường THPT Thốt Nốt
Gv chia nhóm hs Hs tách nhóm theo kết glucôzit.
Nêu câu hỏi và yêu cầu hs hướng dẫn của gv - phân tử Xenlulôzơ có cấu
thực hiện tiến hành thảo luận trúc mạch thẳng, tinh bột,
theo sự phân công Glicôgen có cấu trúc mạch
Câu hỏi: nêu chức năng của phân nhánh
từng loại đường? hs thảo luận, đại diện ………………………….............
của 1 nhóm lên trình ………………………….............
bày kết quả , các ………………………….............
Gv nêu câu hỏi, gọi hs trả nhóm còn lại bổ sung
lời. 3.Chức năng của acbohyđrat:
đặc diểm chung của các loại hs đọc sgk, độc lập trả - Đường đơn: cung cấp năng
lipit là gì? lời. lượng trực tiếp cho tế bào và
cơ thể
- Đường đôi: Là nguồn dự trữ
năng lượng cho tế bào và cơ
Gv nêu câu hỏi và yêu cầu thể
các nhóm tiến hành thảo hs tiến hành thảo luận - Đường đa: dự trữ năng
luận. theo sự phân công. lượng ,tham gia cấu tạo nên tế
bào và các bộ phận của cơ thể
Câc hỏi: phân tích cấu trúc sinh vật
và chức năng của từng loại Nhóm đại diện ghi và ………………………….............
lipit? dán kết quả lên bảng ………………………….............
………………………….............
Câu hỏi: Nêu chức năng Các nhóm còn lại nhận
các loại Prôtêin? xét bổ sung.
GV: Nhận xét đánh giá,
kết luận vấn đề.
IV: Cũng cố
Câu 1: Phân biệt cấu trúc ADN với ARN?
Câu 2: Nếu phân tử AND quá bền vững & sự sao chép thông tin di truyền
không xảy ra sai sót thì thế giới sinh vật có đa dạng & phong phú như ngày nay
không?
V. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo của ADN và ARN
- Đọc trước bài 7 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ?
+ Đặc điểm cấu tạo của tế bào chất ?
IV. Củng cố
Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
Câu 2: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ & cấu tạo đơn giản đem lại chúng có
ưu thế gì?
V. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, tế chất và vùng nhân.
- Đọc trước bài 8 và trả lời câu hỏi sau :
Điểm khác nhau cơ bản của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ ?
IV. Cũng cố
Cấu tạo và chức năng của nhân ?
V. Dặn dò:
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào ?
- Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi sau :
Cấu tạo và chức năng của ti thể và lục lạp ?
Tuần: 9
Tiết:9
Bài 9 10 : TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực .
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất:lưới mội chất,
bộ máy gôngi, ty thể, lục lạp, ribôxôm, không bào, lizôxôm…
- Phân biệt được tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Pương pháp và phương tiện.
- Phương pháp hỏi dáp- minh hoạ + thảo luận nhóm
- Phương tiện: Hình 9.1, 9.2 sgk
III.Nội dung bài dạy
I. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu tạo của chung của tế bào nhân sơ ải. B
3. Bài mới.
Hoạt động của VG Hoạt động của HS Nội dung bài mới
V. Ti thể:
Hoạt động 1: HS tách nhóm theo - cấu tạo: gồm 2 lớp màng và
Gv: Chia nhóm HS, yêu cầu của GV, chất nền
nêu câu hỏi & yêu cầu nghe câu hỏi & thảo + màng ngoài không gấp khúc,
HS thảo luận nhóm. luận nhóm. màng trong gấp khúc tạo
Câu hỏi: Mô tả cấu tạo thành mào, có đính nhiều
& chứ năng của ti thể? Nhóm đại diện lên enzim hô hấp
GV: yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, + Chất nền chu6á AND và
còn lại bổ sung. các nhóm còn lại ribôxôm
nhận xét, bổ sung. - Chức năng: cung cấp năng
GV: giải thích bổ sung lượng cho tế bào dưới ATP
dựa trên hình 9.1, kết ………………………….............
luận. ………………………….............
………………………….............
Hoạt động 2 VI.Lục lạp:
GV: giao công việc cho - Cấu tạo: 2 lớp màng bao bọc,
các nhóm, quan sát các HS tiến hành thảo bên trong là chầt nền.
nhóm làm việc. luận dưới sự giám Trong chất nền có nhiều
sát của GV, ghi túi dẹp là tilacôit trên màng
nhận kết quả, cử tilacôit chứa nhiều diệp lục và
Câu hỏi: Mô tả cấu đại diện lên trình enzim quang hợp
trúc & chức năng lục bày kết quả. Nhiều phiến tilacôit xếp
lạp? Các nhóm còn lại chồng lên nhau thành cấu trúc
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 21
Trường THPT Thốt Nốt
GV: yêu cầu các nhóm nhậm xét, bổ sung. Grana
còn lại bổ sung. Trong chất nền chứa AND
GV: đánh giá, kết luận. và ribôxôm
GV: nêu câu hỏi, yêu - Chức năng: Có khả năng
cầu HS nghiên cứu chuyển quang năng thành hoá
SGK trả lời. HS: nghe câu hỏi, năng
? Chức năng của không tự tham khảo SGK ………………………….............
bào? trả lời. ………………………….............
GV: gọi HS khác bổ ………………………….............
sung. Các HS khác nhận VII. Một số bào quan khác.
GV: nêu câu hỏi, gọi xét, bổ sung. 1. không bào:
HS trả lời. - Ở tế bào lông hút của rễ,
? Chức năng của HS nghiên cứu không bào có chức năng như
Lizôxôm? SGK trả lời. một máy bom
Hoạt động 3: Các nhóm tiến hành - Ở tế bào cánh hoa: không
GV: nêu câu hỏi, yêu thảo luận, ghi nhận bào chứa sắc tố ..
cầu các nhóm thảo luận kết quả, cử đại diện Một số động vật cũng có không
& trình bày kết quả. lên trình bày. bào nhỏ.
Câu hỏi: Mô tả cấu tạo 2. Lizôxôm: Phân huỷ tế bào
& chức năng khung già, tế bào bị tổn thương và
xương TB?\ các bào quan già
GV: yêu cầu các nhóm Các nhóm còn lại ………………………….............
bổ sung. bổ sung. ………………………….............
GV: nhận xét, kết luận. ………………………….............
4.Củng cố
Câu 1: Mô tả cấu trúc & chức năng của khung xương TB?
Câu 2: Mô tả cấu trúc & chức năng cuủamàng sinh chất?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học
- Đọc trước bài 11 trang 47 SGK sinh học 10.
--------------------------------------------------------------
Tuần:12 tiết:12
Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Học sinh phải trình bày được kiểu vận chuyển thụ độngvà kiểu vận chuyển chủ động
- Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
- Mô tả được các hiện tượng nhập bào và xuất bào
- Phân biệt được tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Pương pháp và phương tiện.
- Phương pháp hỏi dáp- minh hoạ + thảo luận nhóm
- Phương tiện: Hình Hình 11.1, 11.2 và 11.3 sgk 10
III.Nội dung bài dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài mới
I. Vận chuyển thụ động
GV: treo hình, nêu câu HS: nghe câu hỏi, quan - Khài niệm: là phương thức
hỏi, yêu cầu HS quan sát sát hình vẽ, tham khảo vận chuyển các chất qua màng
hình, nghiên cứu SGK SGK trả lời. sinh chất mà không tiêu tốn
trả lời. năng lượng
? Vận chuyển thụ động - Nguyên lí: sự khuết tán của
là gì? các chất từ nơi có nồng độ cao
GV: nêu câu hỏi, yêu cầu đến nơi có nồng độ thấp.
HS quan sát hình vẽ, trả Sự khuết tán của các phân tử
lời. qua màng sinh chất được gọi là
? Nguyên lí của phương HS nghiên cứu SGK trả sự thẩm thấu.
thức vận chuyển thụ lời. - Các kiểu vận chuyển:
động là gì? + Khuết tán trực tiếp qua lớp
GV: nêu câu hỏi, yêu cầu HS: nghe câu hỏi, nghiên lipit kép
HS tham khảo SGK trả cứu SGK trả lời. + Khuết tán qua kênh protein
lời. xuyên màng.
? Nêu các kiểu vận - Tốc độ khuết tán cảu các chất
chuyển thụ động? phụ thuộc vào sự chênh lệch về
HS thảo luận nhanh, trả nồng độ giữa trong và ngoài
? Tốc độ khuếch tán của lời. màng.
các chất phụ thuộc vào + Môi trường ngoài ưu trương:
những yếu tố nào? Chất tan di chuyển từ ngoài
vào tế bào.
+ Môi trường ngoài đẳng
trương:
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 24
Trường THPT Thốt Nốt
+ Môi trường ngoài nhược
trương:
Chất tan không di chuyển được
vào bên trong tế bào.
Phụ thuộc vào đặc tính của
tế bào : kích thước , độ phân
cực.
………………………….............
Hoạt động 1: HS: tách nhóm theo yêu ………………………….............
GV: chia nhóm HS, nêu cầu của GV, tiến hành ………………………….............
yêu cầu công việc đối với thảo luận, ghi nhận kết II. Vận chuyển chủ động;
HS, quan sát HS thực quả & cử đại diện lên - Khái niệm: là phương thức
hiện. trình bày. vận chuyển các chất qua màng
sinh chất, từ nơi có nồng độ
Câu hỏi: Trình bày khía Các nhóm còn lại nhận thấp đến nơi có nồng độ cao &
niệm & cơ chế của xét, bổ sung. cần tiêu tốn năng lượng.
phương thức vận chuyển + Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc
chủ động? chủng Prôtêin biến đổi, đưa
GV : đánh giá, tổng kết. các chất từ ngoài vào
tronghoặc đẩy ra khỏi TB.
Nghe câu hỏi, tiến hành ………………………….............
Hoạt động 2: thảo luận theo yêu cầu, ………………………….............
GV: nêu câu hỏi & yêu cử đại diện lên trình bày. ………………………….............
cầu công việc đối với HS. III: Nhập bào & xuất bào:
Câu hỏi: Trình bày khái - Nhập bào: Là phương thức
niệm & cơ chế của nhập đưa các chất vào TB bằng cách
bào & xuất bào? biến dạng màng sinh chất.
- Cơ chế: gồm các bước
Các nhóm còn lại bổ + Màng TB lõm vào bao lấy “
GV: nhận xét, kết luận sung. mồi ”.
+ Nuôt “ mồi ” vào bên trong.
+ Kết hợp với Lizôxôm để tiêu
hoá “ mồi ”.
- Xuất bào: Là phương thức
đưa các chất ra khỏi TB theo
cách ngược lại với quá trình
nhập bào.
………………………….............
………………………….............
………………………….............
4. Củng cố
Câu 1: Phân biệt phương thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động?
Câu 2: Tại sao muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vẩy nước vào rau ?
5. Dặn dò
- Học thuộc bài đã học
- Đọc trước bài thực hành và chuẩn bị theo hướng dẫn
Tuần:13 tiết:13
Bài 12: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO & PHẢN CO NGUYÊN SINH
I: Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi & kĩ năng làm tiêu bảng kính hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở các Tb khí khổng thông qua điều khiện độ thẩm thấu
ra vào TB.
- Quan sát & vẽ được TB đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo qui trình đã cho trong SGK.
II: Chuẩn bị
1. Mẫu vật:
Lá lẻ bạn hoặc hoa dâm bụt
2. Dụng cụ:
- Kính hiển vi quang học với vật kính x 10, x 40/ 4 cái
- Lưỡi lam, lam kính & lamelle/ 4 bộ
- Ống nhỏ giọt/ 4 cái
- Giấy thấm.
3. Hoá chất:
- Nước 2 lít
- Dung dịch muối loãng 0,5 lít
III: Phương pháp:
- Chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm 10 HS
- GV dặn HS đọc bài thực hành trước ở nhà.
* Lưu ý: HS chú ý giữ gìn an toàn trong quá trình thực hiện.
IV: Nội dung
1. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh & phản co nguyên sinh ở TB biểu bì lá cây:
- GV: hướng dần làm tiêu bàn trước, HS quan sát, sau đó tiến hành thực hiện
sau.
- GV quan sát HS thực hành, chỉnh sửa, nhắc nhở.
- HS viết bài thu hoạch theo yêu cầu.
Yêu cầu bài thực hành:
Câu 1: Vẽ hình TB biểu bì bình thường & các TB cấu tạokhí khổng của mẫu vật trên
tiêu bàn.
Câu 2: Khí khổng lúc quan sát được lúc này đóng hay mở.
Câu 3: Vẽ các TB bị co nguyên sinh chất quan sát được dưới kính hiển vi.
Câu 4: Các TB lúc này có gì khác so với các TB trước khi nhỏ nước muối.
2. Thí nghiệm phản co nguyên sinh & việc điều khiển đóng mở khí khổng:
- GV hướng dẫn làm tiêu bàn trước, HS quan sát, sau đó tiến hành thực hiện
sau.
- GV quan sát HS thực hành, chỉnh sửa, nhắc nhở.
- HS viết bài thu hoạch theo yêu cầu.
Yêu cầu bài thực hành:
Câu 1: Vẽ các TB đang ở trạng thái phản co nguyên sinh quan sát được dưới kính hiển
vi.
Câu 2: Giải thích tại sao khí khổng lúc này lại mở ra trở lại?
V: Tổng kết:
GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ thực hành, biểu dương nhóm &
cá nhân có biểu hiện tốt.
Tuần:14 tiết: 14
CHƯƠNG III : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Bài 13:KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức . Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm năng lượng.
- Phân biệt được các dạng năng lượng, các dạng năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được cấu tạo và vai trò của ATP trong tế bào.
- Trình bày được đặc điểm chuyển hoá vật chất trong tế bào.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, ….
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Phương pháp và phương tiện
Hỏi đáp- minh hoạ + thảo luận nhóm
Hình 13.1, 13.2 SGK sinh học 10 phóng to
III. Nội dung bài dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của VG Hoạt động của HS Nội dung bài mới
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC
DẠNG NĂNG LƯỢNG
TRONG TẾ BÀO.
1. Khái niệm năng lượng.
- Năng lượng : là đại đặc trưng
GV: nêu câu hỏi, yêu HS: nghe câu hỏi, cho khả năng sinh công.
cầu HS nghiên cứu SGK nghiên cứu SGK Dựa vào trạng thái tồn tại
trả lời. trả lời. năng lượng được chia thành 2
? Năng lượng là gì? dạng:
HS quan sát thí + Thế Năng: là dạng năng
GV: làm thí nghiệm với nghiệm, thảo luận lượng dự trữ tiềm năng sinh ra
ná dây thun yêu cầu HS nhanh, trả lời. công.
quan sát, trả lời câu hỏi. + Động năng: là dạng năng
? Thế nào là động năng, lượng sẵn sang sinh ra công
thế năng? - Năng lượng trong tế bào :
+ Hoá năng : chủ yếu.
+ Điện năng
HS nghe câu hỏi + Nhiệt năng.
GV: nêu câu hỏi, yêu tham khảo SGK ………………………….............
cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. ………………………….............
trả lời. ………………………….............
? Trong TB, năng lượng 2.. ATP - đồng tiền năng lượng
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 27
Trường THPT Thốt Nốt
được tồn tại dưới dạng của tế bào.
nào? HS tách nhóm a. Cấu tạo :
theo yêu cầu của - ATP gồm bazơnitơ ađênin
Hoạt động 1: GV, tiến hành - 1 phân tử đường ribôzơ
GV: chia nhóm HS, nêu thảo luận, ghi - 3 nhóm phôtphat., 2 nhóm
yêu cầu công việc đối nhận kết quả & cử phôtphat cuối cùng dễ bị phá
với HS, quan sát HS đại diện lên trình vỡ để giải phóng ra năng
thực hiện. bày. lượng.
Câu hỏi: Trình bày - ATP truyền năng lượng cho
thành phần hoá học & các hợp chất khác trở thành
chức năng của phân tử Các nhóm còn lại ADP và lại được gắn thêm
ATP? nhận xét, bổ sung. nhóm phôtphat để trở thành
ATP.
ATP ADP + P i +
GV: đánh gía, tổng kết. năng lượng
b. Chức năng của ATP :
- Cung cấp năng lượng cho các
quá trình sinh tổng hợp của tế
bào.
- Cung cấp năng lượng cho
quá trình vận chuyển các chất
qua màng( vận chuyển tích
cực).
- Cung cấp năng lượng để sinh
công cơ học.
………………………….............
………………………….............
………………………….............
II. Chuyển hoá vật chất:
1. Khái niệm:
- Chuyển hoá vật chất là tập
hợp các phản ứng sinh hoá xảy
ra bên trong tế bào.
- Chuyển hoá vật chất luôn
kèm theo chuyển hoá năng
lượng.
GV: yêu cầu HS quan HS quan sát hình, - Bản chất : đồng hoá , dị hoá
sát hình, nghiên cứu tham khảo SGK 2. Đồng hoá và dị hoá:
SGK, trả lời câu hỏi. & trả lời câu hỏi. - Đồng hoá là quá trình tổng
hợp các chất hữu cơ phức tạp
? Chuyển hoá vật chất từ các chất đơn giản( đồng
là gì? Chuyển hoá vật thời tích luỹ năng lượng- dạng
chất bao gồm các thành hoá năng).
phần nào? - Dị hoá là quá trình phân giải
GV:gọi HS trả lời, gọi các chất hữu cơ phức tạp
HS khác nhận xét, bổ Cá nhân HS trả thành các chất đơn giản hơn
sung. lời. (đồng thời giải phóng năng
GV: đánh giá, kết luận lượng).
………………………….............
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 28
Trường THPT Thốt Nốt
………………………….............
………………………….............
IV. Củng cố
Câu 1: Năng lượng là gì? Sự chuyển hoá vật chất bao gồm những quá trình
nào?
Câu 2: Mô tả cấu trúc hoá học & chức năng của phân tử ATP?
V. Dặn dò
- Học thuộc bài đã học
- Xem phần em có biết?
- Đọc trước bài 14 trang 57 SGK sinh học 10
I. Mục tiêu
1. Kiến thức . Qua tiết này học sinh phải :
- Học sinh phải trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim cũng như các cơ chế
tác động của enzim.
- Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt tính của enzim
- Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, ….
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Phương pháp và phương tiện
- Phương pháp : Hỏi đáp- minh hoạ + thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
III. Trọng tâm bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Cấu tạo và vai trò của ATP đối với tế bào ?
3. Bài mới
Hoạt động của VG Hoạt động của Nội dung bài mới
HS
GV nêu câu hỏi, yêu HS nghe câu hỏi, I. Enzim:
cầu học sinh trả lời nghien cứu SGK 1. khái niệm
Enzim là gì? đặc trả lời - Enzim là chất xúc tác sinh
điểm của enzim? học được tổng hợp trong tế
GV nhận xét, kết bào sống.
luận. - Đặc tính: Enzim làm tăng
tốc độ của phản ứng mà
không bị biến đổi sau phản
ứng
2. Cấu trúc của enzim:
HS nghe câu hỏi, - Thành phần: Enzim có bản
GV nêu câu hỏi, yêu tham khảo SGK chất là prôtêin hoặc prôtêin
cầu hs nghiên cứu trả lời. kết hợp với chất khác không
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 29
Trường THPT Thốt Nốt
SGK trả lời. Các hs khác nhận phải là prôtêin.
? Trình bài thành xét, bổ sung. - Cấu trúc hoá học: Trong
phần hoá học và đặc phân tử enzim có trung tâm
điểm của trung tâm hoạt động , đây là một chỗ
hoạt động của enzim. lõm hặc khe hở nhỏ trên bề
GV nhận xét và kết mặt enzim
luận. - cấu hình của tung tâm hoạt
động phải tương thích cấu
hình không gian của cơ chất .
3.Cơ chế tác động của enzim:
Enzim liên kết với cơ chất→
enzim-cơ chất
HS nhận phiếu - enzim tương tác với cơ chất
GV chia nhóm HS học tập quan sát tạo thành sản phẩm
phát phiếu học tập hình vẽ và hoàn - Sản phẩm tạo thành và
nêu yêu cầu đối với thành theo yêu enzim được giải phóng
học sinh cầu của GV nguyên vẹn
GV nhận xét kêr1 Các nhóm dán - Mỏi enzim chỉ tác động lên
luận phiếu học tập lên 1 loại cơ chất nhất định- Tính
bảng đặc thù của enzim.
4. Các yểu tố ảnh hưởng đến
Bước Nội dung hoạt tính của enzim:
1 E + cơ chất a. Nhiệt độ:
E– cơ - Trong giới hạn nhiệt hoạt
chất tính của enzim tỷ lệ thuận với
2 E tương tác nhiệt độ.
với cơ chất HS nghe câu hỏi b. Độ pH:
3 Tạo sp, E nghiên cứu SGK - Mỗi enzim chỉ hoạt động
được giải trả lời trong 1 giới hạn pH xác định.
phóng c. Nồng độ enzim và cơ chất:
nguyên vẹn Hs tự nghiên cứu - Hoạt tính của enzim thường
sgk trả lời tỷ lệ thuận với nồng độ
enzim và cơ chất.
GV nêu câu hỏi, gọi d. Chất ức chế hoặc hoạt hoá
hs trả lời Hs nghe câu hỏi, enzim:
thảo luận nhanh - Một số hoá chất có thể làm
hoạt tính cùa E là gì? trả lời tăng hoặc giảm hoạt tính của
Những yếu tố ngoại enzim.
cảnh nào ảnh hưởng II. Vai trò của enzim trong
đến hoạt tímh của E? qúa trình chuyển hoá vật
GV đánh giá, kết chất:
luận - Enzim giúp cho các phản
. ứng sinh hoá trong tế bào
diễn ra nhanh hơn (không
GV nêu câu hỏi, yêu quyết định chiều phản ứng)
cầu hs trả lời tạo điều kiện cho các hoạt
Trình bày sự điều động sống của tế bào.
khiển quá trình - Tế bào có thể tự điều chỉnh
quá trình chuyển hoá vật
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 30
Trường THPT Thốt Nốt
chuyển hoá vật chất chất để thích ứng với môi
bằng cách điều khiển trường bằng cách điều chỉnh
hoạt tính của E của HS thảo luận hoạt tính của các enzim
tế bào? nhanh trả lời - ức chế ngược là kiểu điều
Các hs khác nhận hoà mà trong đó sản phẩm
GV chỉnh sửa, kết xét, bổ sung của con đường chuyển hoá
luận quay lại tác động như 1 chât
ức chế làm bất hoạt enzim
Yêu cầu học sinh về xúc tác cho phản ứng ở đầu
nhà vẽ hình 14.2 vào con đường chuyển hoá
tập học
4 Củng cố
-Enzim là gì ? trình bày cơ chế tác động của enzim
- Tại sao khi nấu thịt heo với đu đủ thì thịt heo mau mềm ?
5. Dận dò :
- Học thuộc bài đã học
- Xem mục Em có biết ?
- Đọc trước bài thục hành
I. Mục tiêu
1. Kiến thức . Qua tiết này học sinh phải :
- Giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình
chuyển hoá vật chất trong tế bào.
- Nêu được sản phẩm cuối cụng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP.
- Trình bày được quá trình hô hấp tế bào bao gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có
bản chất là 1 chuỗi các phản ứng ôxy hoá khử.
-Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, ….
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Phương pháp và phương tiện
- Phương pháp : Hỏi đáp- minh hoạ + thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
III. Trọng tâm bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Vai trò của ATP đối với tế bào ?
3. Bài mới
Hoạt động của VG Hoạt động của HS Nội dung bài mới
I. Khái niệm hô hấp tế
GV nêu câu hỏi, gọi HS nghe câu hỏi, tự bào:
HS trả lời nghiên cứu SGK trả 1. Khái niệm:
Hô hấp tế bào là gì? lời. - Là qúa trình chuyển hoá
GV nêu câu hỏi. của năng lượng của
nguyên liệu hô hấp thành
dạng năng lượng rất dễ sử
HS nghe câu hỏi, thảo dụng chứa trong phân tử
GV gọi tiếp HS khác luận nhanh trả lời. ATP.
trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, + TB nhân thực: xảy ra ở
Hô hấp xãy ra vị trí bổ sung ti thể.
nào trong tế bào ? + TB nhân sơ: ở TB chất.
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 32
Trường THPT Thốt Nốt
viất phương trình HS quan sát hình, Phương trình tổng quát:
tổng quát. nghe yêu cầu câu hỏi, C6H12O6+6O2-
thảo luận nhanh trả 6CO2+6H2O+NL
GV treo hình 16.1 lời. - Hô hấp TB có 3 giai
yêu cầu học sinh đoạn chính: Đường phân
quan sát, nêu câu hỏi Các HS khác nhận xét, chu trình Crep, chuỗi
và gọi HS trả lời. bổ sung truyền electron hô hấp.
Hô hấp tế bào trãi - Dạng năng lượng được
qua những giai đoạn HS tách nhóm theo tạo ra cuối cùng là ATP.
nào? dạng năng yêu cầu, nhận cầu hỏi - Bản chất hô hấp của TB
lượng cuối cùng được và tiến hành thảo luận một chuỗi phản ứng ôxi
tạo ta là gì? theo hướng dẫn của hoá khử.
GV đánh giá, kết GV Năng lượng được giải
luận. Giai Đường phóng dần qua các giai
Hoạt động: đoạn phân đoạn.
Chia học sinh thãnh Vị trí II. Các giai đoạn chính của
4 nhóm, phất phiếu Nguyên quá trình hô hấp tế bào:
học tập và nêu yêu liệu 1. Đường phân:
cầu công việc cho Diễn - Vị trí: xảy ra trong bào
từng nhóm biến tương.
Nhóm 1: Sản - Chất tham gia: ( nguyên
Câu hỏi Hoàn thành phẩm liệu Glucôzơ).
phiếu học tập, nêu - Diễn biến: Glucôzơ bị
các giai đoạn của giai Giai Chu biến đổi.
đoạn đường phân? đoạn trình - Sản phẩm:
Nhóm 2: Crep + 2 phân tử axit Piruvic
Câu hỏi: Hoàn thành Vị trí + 2 ATP
phiếu học tập, nêu Nguyên + 2 NADH
các đặc điểm của nhân 2. Chu trìnhCrep:
chu trình Crep? diễn - Vị trí: Chất nền ti thể
Nhón 3: biến - Nguyên liệu: 2 A, Piruvic
Câu hỏi: Hoàn thành sản 2 Axêtyl- CoA +
phiếu học tập, nêu phẩm 2NADH.
các đặc điểm của - Diễn biến: Axêtyl- CoA –
chuỗi chuyền Giai CO2 + năng lượng
Chuỗi
electron - Sản phẩn:
đoạn chuyền e
Nhóm 4: + 4 CO2
Vị tri
Câu hỏi: Tính số + 2 ATP, 6NADH,
Nguyên
lượng ATP được tạo 2FADH2
liệu
ra qua 3 giai đoạn 3. Chuỗi chuyền êlectron
diễn
của hô hấp tế bào? hô hấp:
biến
1NADH = 3 ATP - Vị trí: Xảy ra ở màng
sản
1 FADH2 = 2 ATP trong ty thể.
phẩm
- Nguyên liệu: 10 NADH, 2
FADH2
Giai số lượng
- Diễn biến: Electrôn từ
đoạn ATP
NADH và FADH2 được
Đường 2 chuyền tới ôxi qua các
phân phản ứng ox.hoá khử
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 33
Trường THPT Thốt Nốt
CT 2 - Kết quả:
Crep +Tạo ra 34 ATP
Chuỡi 34 + H2 O
chuyền
e
Tổng 38
IV. Củng cố
Thế nào là hô hấp tế bào ? Quá trình hô hấp tế bào của con người có liên quan gì đến
với hô hấp tế bào ?
V. Dặn dò
Đọc trước bài 17 và trả lời các câu hỏi 4,5,6 tr70, SH 10
Nội Pha
dung tối
Vị trí
Nguyên Đại diện của nhóm lên trình
liệu bày kết quả.
Diễn Các nhóm còn lại nhận xét
biến bổ sung.
Sản
phẩm Nội Pha tối
dung
Vị trí chất nền của lục
lạp
Nguyên ATP,CO2
liệu ,NADBH
Diễn CO2+RiDPHợ
biến p chất 6C không
bềnhợp chất
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 35
Trường THPT Thốt Nốt
3C bền
vữngALPG có
3C cacbohđrat
Sản Tinh bột
phẩm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức . Qua tiết này học sinh phải :
- Học sinh nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế
bào.
- Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong
quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, ….
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Phương pháp và phương tiện
- Phương pháp : Hỏi đáp- minh hoạ + thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
III. Trọng tâm bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên giới thiệu chương trình học kì II
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài mới
- GV: Tại sao các NST - Nhờ bắt đôi nhiễm - Giảm phân gồm 2 lần
tương đồng lại phải bắt sắc tử của cặp NST phân bào liên tiếp, xảy ra
đôi với nhau trong kì tương đồng có thể trao ở cơ quan sinh sản, nhưng
GV cho HS đọc nội dung khung cuối bài và cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
Hỏi: - Các loài sinh vật đơn bội có giảm phân hay không? + Không
- Nếu TB có NST là 3n thì quá trình giảm phân có gì trục trặc? + Sự
phân li không đồng đều của các NST cho các TB con
- Giảm phân đem lại lợi ích gì cho loài?
Bài 23: QUÁ TRÌNH PHÂN GIAỈ VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức . Qua tiết này học sinh phải :
- Nêu được sơ đồ tổng hợp các chất ở vi sinh vật.
- Phân biệt được sự phân giải trong và ngoài tế bào ở vi sinh vật nhờ enzim.
- Nêu được 1 số ứng dụng đặc điểm có lợi, hạn chế đặc điểm có hại của quá trình tổng
hợp và phân giải các chất để phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, ….
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Phương pháp – phương tiện.
Giảng giải và vấn đáp
Tranh phóng to một số loài sinh vật, các kiểu môi trường của VSV.
III: Trọng tâm bài giảng
1. Ổn định
2. Kiến thức bài cũ:
3. Bài mới.
hoạt động của GV hoạt động của HS Nội dung bài mới
- Vì sao quá trình I. Quá trình tổng hợp:
tổng hợp các chất - vsv có khả năng - VSV có khả năng tự tổng hợp
ở vsv diễn ra tự tổng hợp aa các loại aa
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 43
Trường THPT Thốt Nốt
nhanh chóng - VSV sử dụng năng lượng và
emzin nội bào để tổng hợp các
- viết sơ đồ tổng chất
quát biểu thị sự 1. Tổng hợp prôtêin:
tổng hợp một số Từ các axit amin liên kết với
chất ở vsv nhau tạo thành prôtêin. ( axit
amin)n → prôtêin
(aa )n Prôtêin
2. Tổng hợp pôli saccarit:
- (Glucôzơ)n + ADP- glucôz→
- Nêu ứng dụng - nếu 1 con bò (Glucôzơ)n+1+ADP
của quá trình tổng nặng 500 kg chỉ 3. Tổng hợp lipit:
hợp ở vsv sản xuất được Do sự kết hợp glyxêrol và axit
khoảng 0.5 kg béo→lipit
protein mổi ngày, 4. Tổng hợp axit nuclêic:
thì với 500kg nấm Các bazơnitơ + đường
men sẽ sản xuất 5C( Ribôzơ) + axit H3PO4 →
được 50 tấn
Nuclêôtit →axit nucleic
protein mổi ngày
II. Quá trình phân giải:
1. Phân giải prôtêin và ứng
- phân biệt phân
dụng:
giải trong và ngoài
a. Phân giải ngoài
tế bào vsv - HS trả lời
- sơ đồ hoá quá Prôtêin axit amin
trình phân giải - Các vi sinh vật tiết enzim
một số chất ở vsv prôtêaza ra môi trường phân
giải prôtêin ở môi trường thành
axit amin rồi hấp thụ và tiếp
tục phân giải tạo năng lượng
b. phân giải trong:
- Prôtêin hư hỏng mất hoạt
tính được phân giải thành các
- Qúa trình phân aa
giải được ứng - làm nước chấm, - Vài trò: Vừa thu được aa vừa
dụng trong cuộc nước mắm …. bảo vệ tế bào
sống như thế nào? Ứng dụng
- làm tương, nước mắm…
2. Phân giải polisaccarit và ứng
dụng:
a. phân giải ngoài
polisaccarit đường đơn
b. phân giải trong
VSV hấp thụ đường dơn phân
giải bằng hô hấp hiếu khí, kị
khí và lên men
c. Ưng dụng
- Lên men Etylic
Tinh bộtnấm(đường hoá) Glucôxơ
nấm men rượu
E tylic + CO2
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 44
Trường THPT Thốt Nốt
- Lên men lactic
Glucôzơ vk lactic đồng hình Axit.
lactic + CO2 + NL
Glucôzơ vk lactic dị hình axit
lactic + etylic + CO2 + axit
axêtic
3. phân giải xenlulôzơ
xenlulaza
Làm nấm, thu Xenlulôzơ chất
ứng dụng? sinh khối mùn
ứng dụng:
-chủ động cấy vsv để phân giải
nhanh xac thực vật
- Tận dụng xác thực vật để làm
nấm ăn
- nuôi vsv thu sinh khối.
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp
và phân giải:
Nêu mối quan hệ - Tổng hợp và phân giải là 2
giữa phân giải và quá trình ngược chiều nhau
tổng hợp? nhưng diễn ra không ngừng và
thống nhất với nhau trong tế
bào.
- Đồng hoá tổng hợp các chất
cung cấp nguyên liệu cho dị
hoá
- Dị hoá phân giải các chất
cung cấp năng lượng cho đồng
hoá
IV. Củng cố
Trình bày quá trình phân giải các chất và ứng dụng ?
V. Dặn dò
Đọc bài 24 và nắm vững các bước thực hành : lên men êtilic và lactic
I. Mục tiêu
1. Kiến thức . Qua tiết này học sinh phải :
- Làm được thí nghiệm và quan sát và giải thích được hiện tượng lên men.
- Biết cách làm sữa chua, muối chua rau quả.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : Bố trí thí nghiệm, quan sát, phân tích,…
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Phương pháp – phương tiện.
Giảng giải và vấn đáp
III: Trọng tâm bài giảng
1. Ổn định
2. Kiến thức bài cũ:
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 45
Trường THPT Thốt Nốt
3. Bài mới.
I. LÊN MEN ÊTILIC.
1. Mục tiêu :
Đặc được thí nghiệm và quan sát hiện tượng lên men.
2. Chuẩn bị :
Dụng cụ và vật liệu thí nghiệm cho 1 nhóm thí nghiệm :
- 3 Ống nghiệm
- Bánh men được giả nhỏ hoặc nấm men thuần khiết.
- Dung dịch dượng kính 10%
- Nước lã đun sôi để nguội.
3. Nội dung và cách tiến hành
- Cho vào đáy ống nghiệm 2 và 3 : 1g bột bánh men.
- Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường vào ống nghiệm 1 và 2.
- Đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sôi vào ống nghiệm 3.
- Sau đó để các ống nghiệm trên ở nhiệt độ 30 – 32OC, quan sát hiện tượng xảy ra
trong các ống nghiệm.
4. Thu hoạch
Hoàn thành các yêu cầu ở SGK vào vở bài tập
-hãy điền hc được hình thành thay chữ X trong sơ dồ
Đường nấm men CO2 + X + NL
- Điền các nhận xét vào bảng: có ( + ), không ( - )
Có mùi đường
tiềm
phát
Củng cố:
Hướng dẫn HS trả
lời 3 câu hỏi cuối bài.
Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I: Mục tiêu bài học:
- Nêu được một số chất hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV.
- Nêu được một số ứng dụng mà con người dung các yếu tố lý, hoá để khống
chế VSV có hại.
II: Phương tiện dạy học:
- Yêu cầu HS chuẩn bị 1 số VD về sử dụng 1 số hoá chất học & lý học.
- Tham khảo tai liệu “ sinh học & môi trường ”
III: Trọng tâm bài dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài
Thế nào là VSV khuyết => VSVKD: không I: Chất hoá học:
dưỡng? tổng hợp được 1. Chất dinh dưỡng:
nhân tố sinh + Cacbohydrat, protein, lipit
trưởng ( Từ chất …
vô cơ axit amin, + Các nguyên tố vi lượng:
Hướng dẫn sử dụng bảng. vitamin … ) Zn, Mn, Mo . ..
I. Mục tiêu
1. Kiến thức . Qua tiết này học sinh phải :
- Mô tả được hình thái, cấu tạo chung của virút.
- Nêu được 3 đặc điểm của virút.
-Trình bày được quá trình nhân lên của virút.
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 53
Trường THPT Thốt Nốt
- Nêu được đặc điểm của virút HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp
phòng ngừa.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, phân tích, tổng hợp,.…
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Phương pháp và phương tiện
- Phương pháp : Hỏi đáp- minh hoạ + thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
III. Trọng tâm bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài mới
I. Cấu tạo:
1. Khái niệm:
VR là thực thể chưa có cấu tạo tế
bào, có kích thước siêu nhỏ và có cấu
tạo rất đơn giản.
2. Cấu tạo:gồm 2 thành phần cb
- Lõi là axit nuclêic( ADN hoặc ARN)
là hệ gen của virút.
- Vỏ là prôtêin( Capsit) được cấu tạo
từ các đơn vị prôtêin là capsôme.
- 1 số virút còn có thêm lớp vỏ
ngoài( lipit kép và prôtêin). Trên bề
mặt vỏ ngoài có gai glicôprôtêin.
Virút không vỏ là virút trần
3. Đặc điểm sống:
- Sống ký sinh nội bào bắt buộc và chỉ
nhân lên được trong tế bào sống.
1. Cấu trúc xoắn:
- Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn
của axit nuclêic→ Hình que, sợi( virút
gây bệnh dại, virút khảm thuốc lá…)
→ hình cầu( virút cúm, virút sởi…).
2. Cấu trúc khối:
- Capsôme sắp xếp theo hình khối đa
diện với 20 mặt tam giác đều( virút
bại liệt).
3. Cấu trúc hỗn hợp:
- Đầu có cấu trúc khối chứa axit
nuclêic, đuôi có cấu trúc xoắn (Phagơ
hay gọi là thể thực khuẩn)
II.Phân loại
VR được phân loại chủ yếu dựa vào
loại Axit nucleic , cấu trúc vỏ capsit,
có hay không có vỏ ngoài, có 2 nhóm
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 54
Trường THPT Thốt Nốt
lớn: VR AND và VR ARN
Bài 31: VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
I: Mục tiêu bài học
- Nêu được tác hại của Virut đối với VSV, thực vật & côn trùng
- Nêu được nguyên lí & ứng dụng thực tiễn của ứng dụng di truyền có sử dụng
Phagơ.
II: Phương pháp- phương tiện
- Phương pháp: hoạt động nhóm
- Phương tiện: hình 31 SGK, ảnh chụp 1 số bệnh do Virut
III: Trọng tâm bài giảng
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HS ghi bài
- GV: Thế nào là I: Bệnh truyền nhiễm:
bệnh truyền nhiễm 1. Bệnh truyền nhiễm
- Khái niệm: là bệnh do VSV gây ra,
có thể lây lan từ cá thể này sang cá
thể khác.
- Tác nhân gây bệnh: do vi khuẩn, vi
nấm, động vật nguyên sinh, hoặc
virut.
- Điều kiện gây bệnh:
+ Động lực( khả năng gây bệnh)
+ Số lượng nhiễm đủ lớn
- HS: có 3 điều kiện + Con đường xâm nhập thích hợp.
- Những điều kiện 2. Phương thức lây truyền
nào để lây bệnh? a. Truyền ngang:
- Qua số lượng khí ( các giọt keo,
nhoe nhiễm VSV bay trong không
khí ho hoặc hít hơi)
- Qua đường tiêu hoá: VSV từ phân
vào cơ qua thức ăn, nước uống bị
nhiễm.
- HS: độc SGK - Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết
thương, quan hệ tình dục,qua đồ
- Phương thức lây dung hàng ngày .
truyền của bệnh - Qua động vật cắn hay côn trùng
truyền nhiễm như đốt.
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 60
Trường THPT Thốt Nốt
thế nào? b. Truyền dọc:
- Truyền từ mẹ sang thai qua nhau
thai, khi sinh nở hay qua sữa mẹ.
3. Các giai đoạn:
- Nhiễm bệnh, ủ bệnh, xuất hiện
triệu chứng bệnh.
4.Các bệnh truyền nhiễm thường
gặp do Virut
a. Bệnh đường hô hấp: thường do
Virut gây ra như viêm phổi, viêm
phế quản, cảm lạnh, viêm họng, cúm
.. Virut từ số lượng khí đi qua niêm
mạc vào mạch máu rồi tới các đến
khác
b.Bệnh đường tiêu hoá
- Virut xâm nhập qua miệng, nhân
lên trong mô mạch huyết, một mặt
vào máu rồi tới các cơ quan khác
của hệ tiêu hoá, một mặt vào xoang
ruột rồi ra ngoài theo phân.
- Các bệnh thường gặp: viêm gan,
quai bị, tiêu chảy.
c.Bệnh hệ thần kinh: Virut vào cơ
thể theo nhiều con đường: hô hấp,
tiêu hoá, niệu, sau đó vào máu rồi
tới hệ thần kinh trung ương ( viêm
não, viêm não bộ, bại liệt ).
d.Bệnh đường sinh dục: lây trực
tiếp qua hệ tình dục như HIV, viêm
gan B
e.Bệnh da: Virut vào cơ thể qua
đường hô hấp vào máu rồi tới da
như: đậu mùa, mụn cơm, sởi..
II: Miễn dịch
- Miễn dich là khả năng của cơ thể
chóng lại các tác nhân gây bệnh.
- Có 2 loại miễn dịch: miễn dịch
không đặc hiệu và miễn dịch đặc
hiệu
1. Miễn dịch không đặc hiệu
- Đây là miễn dịch tự nhiên mang
tính bẩm sinh.
_TD: + Da & niêm mạc
+ Hệ thống nhung mao ở
đường hô hấp trên
+ Dịch axit của dạ dày
- Miễn dịch này không cần có tiếp
xúc với kháng nguyên.
- Có vai trò quan rọng khi cơ thể
Kí duyệt của tổ trưởng Trang 61
Trường THPT Thốt Nốt
miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát
huy tác dụng.
2. Miễn dịch đặc hiệu:Xảy ra khi có
kháng nguyên xâm nhập, chia 2 loại
a. Miễn dịch thể dịch
- Là miễn dịch sản xuất ra kháng
thể .
- Kháng nguyên là chất lạ, có khả
năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng
miễn dịch
- Kháng thể là Prôtêin được sản
xuất ra để đáp lại sự xâm nhập của
kháng nguyên lạ.
b. Miễn dịch TB:
- Là miễn dịch có sự tham gia của
các TB độc.
- TB này khi phát hiện ra TB nhiễm
sẽ tiết ra protein độc để làm tanTB
- Giải thích lệnh nhiễm, khiến virut không nhân lên
SGK được.
3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm:
- Tiêm văcxin, kiểm soát vật trung
gian truyền bệnh, giữ gìn vệ sinh cá
nhân & cộng đồng.
- Vì cơ thể có khả
- GV:Môi trường năng tự bảo vệ mình
sống có nhiều VSV bằng hang loạt các
gây bệnh , nhưng cơ chế thích ứng rất
nhờ đâu mà chúng phức tạp dẫn đến
ta không bị bệnh? miễn dịch.