Professional Documents
Culture Documents
NH 3 /H 2 O
D (tinh thể vàng kim, phân cực)
Ag 2 CO3 du và axit malonic
E (tinh thể vàng nhạt)
Phương pháp phổ IR cho biết trong hợp chất C có hai loại liên kết Pt – I khác nhau và C có tâm đối xứng. Biết
MC = 1,88MB. Cho biết số phối trí của platin luôn không đổi trong quá trình tổng hợp và platin luôn giữ dạng lai
hóa dsp2 trong các phức
1. Viết CTCT các sản phẩm A, B, C, D, E.
2. Trong sản phẩm E thì không có chứa iot. Như vậy tại sao lúc ban đầu phải chuyển K2PtCl4 thành A.
3. Mục đích của việc sử dụng Ag2CO3 trong phản ứng cuối là gì ?
Câu IV: (2.0 điểm)
Lý thuyết lai hóa do Carl Linus Pauling đề xuất vẫn là lý thuyết chuẩn xác nhất trong việc giải thích dạng hình
học của các chất vô cơ. Vậy ở đây chúng ta sẽ thử giải quyết những mô hình sau đây
1. Giải thích dạng hình học của TiCl4 theo thuyết lai hóa ?
2. Giải thích dạng hình học của phức Fe(CO)5 theo thuyết lai hóa ?
Câu V: (2.0 điểm)
Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có ba nguyên tử
1. Viết phương trình phản ứng
2. Biết ∆Hpư < 0; Kp(25oC) = 116,6. Tính KP ở 0oC, 50oC. Giả thiết rằng tỉ số giữa trị số cân bằng giữa 0oC và
25oC cũng như 25oC với 50oC đều bằng 1,54
3. Xét tại 25oC, lúc cân bằng hóa học đã được thiết lập thì cân bằng đó sẽ chuyển dịch thế nào nếu
a. Tăng lượng NO
b. Giảm lượng hơi Br2
c. Giảm nhiệt độ
d. Thêm khí N2 vào khi
(1) V = const ;
(2) Pchung = const
Câu VI (4.0 điểm)
Guaiol (C15H26O) là một ancol rắn ở trạng thái tinh thể có cấu trúc terpen. Ancol này được phân lập từ tinh dầu
cây gỗ Bulnesia sarmienyi. Khi dehydrat hóa guaiol bằng lưu huỳnh thì thu được một hydrocacbon thơm màu xanh
da trời không chứa vòng benzen X (C15H18). Khi hòa tan hydrocacbon thơm này vào axit sunfuric đặc thì màu xanh
biến mất. Cho nước vào dung dịch này thì X được phục hồi nguyên dạng. Rất khó để hydro hóa guaiol bằng hydro
có xúc tác. Qua một loạt các chuyển hóa dưới đây ta nhận được một dẫn xuất của naphtalen (A là sản phẩm duy
nhất của quá trình ozon phân)
1. Xác định cấu trúc của guaiol và X nếu biết trong phân tử guaiol thì nhóm hydroxyl gắn với nguyên tử
cacbon bậc ba exocyclic của hệ vòng
2. Giải thích màu xanh da trời của X và nêu lý do nó bị mất màu trong dung dịch axit sunfuric đặc
3. Xác định CTCT A, B và giải thích sự tạo thành A. Có bao nhiêu mảnh isopren trong chất X
Câu VII (2.0 điểm)
Có thể tách được rhodi ra khỏi các kim loại quý khác bằng cách sau: Một mẫu bột quặng rhodi được trộn với
NaCl và đun nóng trong dòng khí clo. Bã rắn thu được chứa một muối chứa 26,76% Rhodi về khối lượng. Bã rắn
này sau đó được hòa tan vào nước, lọc dung dịch thu được rồi cô bay hơi thu được tinh thể B chứa 17,13% rhodi.
Tinh thể được làm khô ở 120oC đến khối lượng không đổi (khối lượng mất đi là 35,98%) rồi đun nóng tới 650oC.
Rửa bã rắn thu được bằng nước ta có rhodi tinh khiết
1. Xác định công thức A, B
2. Khi một lượng dư H2S được sục qua dung dịch muối A thì tạo thành kết tủa C. Thành phần hợp thức của
hợp chất này chứa 47,59% S. Xác định công thức C
3. Giải thích tại sao cần phải rửa bằng nước nóng ở bước cuối cùng. Viết các phản ứng xảy ra
Câu VIII: (4.0 điểm)
Các cacbohydrat tự nhiên đều được tổng hợp quang hóa trong cây xanh. Tuy nhiên các cacbohydrat không có
trong tự nhiên có thể được tổng hợp bằng con đường nhân tạo. Sơ đồ dưới đây là sơ đồ tổng hợp L-ribozơ. Hoàn
chỉnh sơ đồ tổng hợp sau:
THPT CHUYÊN HÀ NỘI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LỚP 12 THPT NĂM 2009 – 2010
Môn: HOÁ HỌC
(Đáp án đề thi gồm 4 trang, có 8 câu)
Câu I: (2.0 điểm)
1. Công thức cấu tạo các chất liên quan (1,75 điểm)
2. Chất này là -bisabolol thường dùng trong công nghiệp mỹ phẩm (0,25 điểm)
Như vậy sự vắng mặt của axetylaxeton trong sản phẩm ozon phân chứng tỏ cao su thiên nhiên có cấu trúc
“đầu - đầu” (0,5 điểm cho lập luận)
2. Để chắc chắn thu được sản phẩm cuối thì buộc B phải ở dạng cis nên K2PtCl4 phải được chuyển thành A
(0,25 điểm)
3. Ag2CO3 phản ứng với D theo phản ứng D + Ag2CO3 = DCO3 + 2AgI sau đó DCO3 phản ứng với axit
malonic tạo thành E (0,5 điểm)
1. Ta có thể suy luận công thức của guaiol dựa trên những dữ kiện sau:
- Dehydrat hóa ancol này bằng lưu huỳnh thu đươc hydrocacbon thơm X màu xanh da trời không chứa vòng
benzen. Như vậy X chỉ có thể là dẫn xuất của azulen.
- Độ bất bão hòa của guaiol là 3, tức ứng với hai vòng vẫn còn một nối đôi. Vị trí của nối đôi đó sẽ nằm ở
điểm tiếp giáp hai vòng do vị trí đó khó bị hydro hóa nhất, và khi ozon phân vị trí này sẽ dễ cho sản phẩm
chuyển vị là hai vòng 6 giáp nhau. Một vòng sinh ra do sự mở rộng vòng 5, một vòng sinh ra do sự thu hẹp
vòng 7
- Ta dễ dàng nhận thấy rằng quá trình chuyển hóa của guaiol không hề ảnh hưởng tới các mạch nhánh, vì
vậy từ vị trí các mạch nhanh trong dẫn xuất naphtalen ta có thể suy ra được vị trí của các mạch nhánh này
trong guaiol.
- Do nhóm OH của guaiol nằm ở cacbon bậc ba nên công thức cấu tạo của guaiol chỉ có thể là:
Lý luận dẫn ra CTCT đúng được 1,0 điểm, cấu tạo 0,5 điểm
- Công thức cấu tạo X sẽ là (0,5 điểm)
2. Màu xanh da trời của X có được do sự liên hợp giữa các nối đôi trong phân tử X. (0,25 điểm)
Khi hòa tan X vào axit sunfuric đặc màu xanh sẽ biến mất do sự biến mất của hệ thống liên hợp trong hợp
chất được tạo thành như hình vẽ: (0,5 điểm)
3. Công thức cấu tạo hai chất A, B như sau. Đúng CTCT mỗi chất được 0,25 điểm
OH
O O
OH
A B
Sự tạo thành chất A được giải thích như sau (0,5 điểm)
Do công thức phân tử của A là C15H26O nên trong A sẽ có 3 mảnh isopren (0,25 điểm)
Câu VII (2.0 điểm)
1. Na3[RhCl6] (0,375 điểm) ; Na3[RhCl6].12H2O (0,375 điểm)
2. Rh2S3.2H2S (0,5 điểm)
3. Để loại bỏ các muối tan, chủ yếu là NaCl (0,25 điểm).
Mỗi phản ứng đúng được 0,125 điểm
2Rh + 6NaCl + 3Cl2 = 2Na3[RhCl6]
Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa
Brevicomin Talaromicin A
O O O O O O O
HO O O OH HO O O O OH
S S S S S S S
O O O O O O O
H2S3O10 H2S4O13
2. (0,5 điểm) Giải thích đúng + viết đúng 4 phương trình và cấu trúc
- Giải thích: Phân tử SO3 ở dạng tam giác phăng với nguyên tử S ở trạng thái lai hóa sp3, dễ dàng phản ứng để
chuyển sang thạng thái lai hóa sp3 bền, là trạng thái đặc trưng của lưu huỳnh
- Phương trình phản ứng: SO3 + H2O
H2SO4 SO3 + HF
H[SO3F] SO3 + HCl
H[SO3Cl]
SO3 + NH3 H[SO3NH2]
- Cấu trúc các sản phẩm
O H O H O H O H
S S S S
O O H O F O Cl O NH2
O O O O
3. (1,0 điểm)
- Kim cương (tương tự Silic) có cấu trúc lập phương tâm diện ngoài ra còn có 4 nguyên tử Cacbon nằm trong 4
1 1
hốc (site) tứ diện nên số nguyên tử cacbon trong một ô mạng cơ sở tinh thể kim cương là: 8 6 48
8 2
- Do vậy suy ra cacbon than chì trong một ô mạng tinh thể có 2 nguyên tử cacbon
- Trong ô mạng tinh thể kim cương:
3
4d 4d
Độ dài cạnh ô mạng tinh thể: a = (d = C–C (kim cương)) => Thể tích ô mạng = a3 =
3 3
Khối lượng riêng của tinh thể kim cương:
8 M 8 12
D= 3,545 (g/cm3)
NA V 4 154 10 10 3
6, 02 1023
3
M
=> Thể tích mol của kim cương = =3,385 (cm3/mol)
D
O N O O N O O O O O
2. (1,0 điểm)
- Các phản ứng (mỗi phản ứng 0,25 điểm)
2NaNO3 + 8Na(Hg) + 4H2O
Na2N2O2 + 8NaOH + 8Hg
NH2OH + C2H5NO2 + 2C2H5ONa Na2N2O2 + 3C2H5OH
- Na2N2O2 là muối của axit hyponitrơ H2N2O2 (2.0,125 = 0,25)
HO OH HO
N N N N
OH
- Cấu trúc đồng phân: H2N – NO2 (nitramit) (0,25)
H O
N N
H O
CÂU 3: (2.0 điểm)
1. (1,0 điểm)
Phản ứng động học bậc hai, áp dụng phương trình Archénius ta có:
E A E A
ln k1 ln A ; ln k 2 ln A
RT1 RT2
E A E A
ln k 2 ln k1 ln A ln A
RT2 RT1
k 2 EA 1 1
ln
k1 R T1 T2
T T k
E A R 2 1 ln 2 3688, 2(cal / mol)
T2 T1 k1
k k
k A e
E
RT
A E E1 7 109 (mol 1.l.s 1 )
e RT e RT1
2. (0,5 điểm)
k3 A e
E
RT3 6,15 107 (mol1.l.s 1 )
3. (0,5 điểm)
1
1/ 2 1, 63 107 (s)
k 3 .CoA
CÂU 4: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
Clo có độ âm điện lớn, 1 hướng từ nhân ra ngoài – nhóm NH2 có cặp e tự do liên hợp với hệ e của vòng benzen
hai momen lưỡng cực cùng chiều
[H ]2 1 K11.[HCO3 ] K a .[NH 4 ] K 2 .[HCO3 ] K w
K a .[NH 4 ] K 2 .[HCO3 ] K w
[H ]2
1 K11.[HCO3 ]
K a .[NH 4 ] K 2 .[HCO3 ] K w
[H ]
1 K11.[HCO3 ]
Thay các giá trị gần đúng: [NH 4 ] [HCO 3 ] 0,1M
[H ] 1, 6737.108 M
pH lg[H ] 7, 78
CÂU 5: (2,0 điểm)
1. Các phương trình phản ứng: (4.0,125 = 0,5 điểm)
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2
2FeCl3
3FeCl2 + 2K3[Fe(CN)6]
Fe3[Fe(CN)6]2 + 6KCl
FeCl3 + 6H2O
FeCl3.6H2O
1000
2. = 3,7mol FeCl3.6H2O
270,3
3,7 .2 . 36,5
Như vậy cần 978 mL dung dịch HCl 36% (0,5 điểm)
0,36 .1,18 . 0,65
3. Khi đun nóng thì FeCl3.6H2O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl3.6H2O FeOCl + 5H2O + 6HCl
Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl
FeCl3 + Fe2O3 (Hơi FeCl3 bay ra)
2,752
Lượng FeCl3.6H2O trong mẫu là = 10,18 mmol
270,3
Điều này ứng với khối lượng FeCl3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl
Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy một phần thành Fe2O3.
1,902 0,8977
Khối lượng FeCl3 mất mát do bay hơi là: = 1,20mmol => Bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 –
162,2
3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và 1,20 mmol Fe2O3. (1,0 điểm)
CÂU 6: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm) mỗi phương trình đúng được 0,25
- A là Cr2O3, B là K2CrO4, C là K2Cr2O7
- Các phương trình phản ứng:
2Cr2O3 + 3O2 + 8KOH
4 K2CrO4 + 4H2O
2K2CrO4 + H2SO4
K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
S + K2Cr2O7
Cr2O3 + K2SO4
14HCl + K2Cr2O7 3Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O
2. (1,0 điểm) mỗi phương trình đúng được 0,25
- X là (NH4)2Cr2O7, Y là Cr(OH)3, Z là K3[Cr(OH)6], T là Cr2(SO4)3
- Các phương trình phản ứng:
(NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O
o
t
H
O O
H3C C OEt
H
C
2. (1,0 điểm) Mỗi công thức đúng được 0,25 điểm
a. CH2OH–CH2CH2CH2=CHO
5-hidroxipentanal
b. CHOCH2CH2CHOHCH=CH–CH=CH2
4-hidroxiocta-5,7-dienal
c. CH3CH2CHOHCHOH(CH2)3COCH3
6,7-dihidroxinonan-2-on
d. (HOCH2)2CH–CHOHCH2CO(CH2)2CH(C2H5)CH2OH
2,8-di(hidroxometyl)-1,3-dihidroxidacan-5-on
CÂU 8: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm) Mỗi công thức đúng được 0,25 điểm
A B C D
COCH3 COC6H5 N=NC6H5 CHO
O S N H N H
O
O
C
COOH t
o
O
NH2 -H2O NH
CÂU 9: (2,0 điểm)
1. (1,5 điểm)
- Andehit béo có thể tham gia phản ứng cộng với amoniac tạo thành một sản phẩm ít bền là Andehit-amoniac
CH3CHO + NH3
Axetandehit-amoniac (tnc = 97oC) A
OH
CH3 CH
NH2
- Axetandehit-amoniac dễ bị tách nước thành B là CH3–CH=NH và B dễ trime hóa thành hợp chất dị vòng C
loại triazin
OH H 3C NH CH3
-H2O trime hóa
CH3 CH CH3CH=NH NH NH
NH2
B CH3 C
- Mặt khác nếu cho amoniac ngưng tụ với fomanđehit sẽ thu được sản phẩm D (urotropin) có CTPT là
C6H12N4
6HCHO + 4NH3
C6H12N4 + 6H2O
N
N N
N
Urotropin
- Urotropin có khả năng tác dụng với axit nitric trong anhiđrit axetic tạo ra E (hexogen hay xiclonit) là chất nổ
mạnh được dùng trong đại chiến thế giới thứ II theo phản ứng:
NO2
N
C6H12N4 + 3HNO3 + 3HCHO + NH3
N N
O 2N NO2
E
2. (0,5 điểm)
- Ta có nhiệt độ sôi của (1) < (2) là do hai chất này không tạo được liên kết hydro nên nhiệt độ sôi phụ thuộc
vào khối lượng phân tử.
- Lại có, nhiêt độ sôi của (4) < (3) là do mặc dù cả hai chất đều có liên kết hydro liên phân tử nhưng liên kết
hydro của (3) dạng polyme còn của (4) dạng dime
CÂU 10: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
a. Anion được hình thành bởi sự tách H enolic là bền vì điện tích được giải tỏa đến O của C=O qua liên kết đôi
C=C
O O O
HO C C HO C C HO C C
- H+ -
HO C O C O C
b. Sơ đồ điều chế
NaBH4 [O] 2CH3COCH3
D-Glucose D-Socbitol (A) L-Socbose (B) endiol B'
enzym
1. KMnO4/OH- H+
Diaxetonua (C) (D) axit L-ascobic
2. dd H+ t
o
Trong đó:
CH2OH CH2OH CH2OH
HO H C O HO C
HO H HO H HO C
H OH H OH H OH
HO H HO H HO H
CH2OH CH2OH CH2OH
A B B'
CH2OH COOH
CH3 O C CH3 O C
C C
CH3 O C CH3 O C
H O CH3 H O CH3
HO H C HO H C
CH3 CH3
CH2 O CH2 O
C D
2. (1,0 điểm)
Salixin là đường không khử và là glucozit do bị thủy phân bởi elmuxin
RO H
OH O
H 2O
HO D-Glucose + ROH (Saligenin)
enzim
OH C 7H 8O 2
CH2OH
Salixin
Trong công thức C7H8O2, ROH xuất hiện nhân thơm. Tách được andehit salixylic, điều đó chứng tỏ quá trình oxi
hóa nhóm –CH2OH thành nhóm –CHO
CHO
HO HOH2C
H2O, H+ O CHO
D-Glucose + HO
HO O
OH
- - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - - -
Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
không?
Biết rằng: E oI / 2I 0, 6197V ; Co(OH)3 1e Co(OH) 2 OH ; ECo(OH)
o
3 / Co(OH) 2
0,17V
2
3. Biết tích số ion của nước KW = 10-14 và 2,303 RT ln x 0, 0592 lg x ( tại 25oC, 1atm)
F
Câu 3: (1.5 điểm)
Cho phản ứng: A B C D (1) là phản ứng đơn giản. Tại 27oC và 68oC, phương trình (1) có hằng số tốc độ
tương ứng lần lượt là k1 = 1,44.107 mol-1.l.s-1 và k2 = 3,03.107 mol-1.l.s-1, R = 1,987 cal/mol.K
1. Tính năng lượng hoạt hóa EA (theo cal/mol) và giá trị của A trong biểu thức k A e
E
RT
mol-1.l.s-1.
2. Tại 119oC, tính giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k3.
3. Nếu CoA = CoB = 0,1M thì 1/2 ở nhiệt độ 119oC là bao nhiêu.
trong hỗn hống Na/Hg: E oNa / Na (Hg ) 1, 78V . E oCl / Cl 1,34V cho dung dịch NaCl 25% theo khối lượng
2
E Cr O2 / 2Cr3 = E o
Cr2 O72 / 2Cr 3
lg 2
2 7
6 Cr 3
0,5
0, 0592 Cr2 O7
2
0, 0592 14
E o
Cr2 O72 / 2Cr 3
lg H lg 2
6 6 Cr 3
0, 0592 Cr2 O7
2
E 'Cr O2 / 2Cr3 là thế điều kiện và phụ thuộc vào pH. pH càng giảm thì dung dịch càng có môi
2 7
trường axit thì E’ càng tăng, tính oxi hóa của Cr2 O72 càng mạnh.
- Tại pH = 0, [H+] = 1M thì E = Eo = 1,33V 0,25
- Tại pH = 7 thì E’ = 0,364 < E oI / 2I 0, 6197V nên không oxi hóa được I-
2
0,25
1 . Thay [OH ] K W ta có:
E Co(OH)3 / Co(OH)2 = E Co(OH)
o
0, 0592 lg
3 / Co(OH) 2
[OH ] [H ] 0,25
[H ]
E Co(OH)3 / Co(OH)2 = E Co(OH)
o
3 / Co(OH) 2
0, 0592 lg
KW
Eo = 0,17
2 E oCo(OH)3 / Co(OH)2 0, 0592 lg[H ] 0, 0592 lg K W . Thay Co(OH) 3 / Co(OH) 2
K W 1014
E oCo(OH)3 / Co(OH)2 0, 0592pH 0, 0592 lg K W
0,5
E Co(OH)3 / Co(OH)2 = 0,996 0, 0592pH
pH càng tăng thì E càng giảm nghĩa là tính oxi hóa của Co(OH)3 giảm, tính khử của Co(OH)2
tăng 0,25
2.0
- Phản ứng động học bậc hai, áp dụng phương trình Archénius ta có:
E A E A
ln k1 ln A ; ln k 2 ln A
RT1 RT2
E A E
ln k 2 ln k1 ln A A ln A
RT2 RT1
1 k 2 EA 1 1
ln
k1 R T1 T2 0,5
3 T T k
E A R 2 1 ln 2 3688, 2(cal / mol)
T2 T1 k1 0,25
- k A e RT A k E k1 7 109 (mol1.l.s 1 )
E
e RT e RT1
E
0,25
2 k3 A e
6,15 10 7 (mol 1.l.s 1 )
E
RT3
0,25
1
3 1/ 2 1, 63 107 (s) 0,25
k 3 .CoA
1.5
Trong dung dịch NaCl có: NaCl Na++Cl- ; 2H2O H3O + + OH-
Khi điện phân có thể có các quá trình sau xảy ra:
Catode: Na+ + Hg + e Na(Hg) 1 (1)
2H2O H3O + OH + -
2
2 H3O +
+ 2e H2 + 2H2O 1
2H2O + 2e H2 + OH -
(2) 4.0,125
Anode: 6 H2O O2 + 4H3O + 4e +
(3) = 0,5
2 Cl -
Cl2 + 2e (4)
4 1 7
E Na / Na (Hg) 1, 78V , E 2H O / H 0, 00V 0, 0592 lg10 0, 413V
3 2
E '
2H 3O / H 2
E o
2H 3O / H 2
H 2 1, 713 . Do E '2H O / H E oNa / Na (Hg) nên khi mới bắt đầu
3 2
0,25
điện phân, ở Katode quá trình (2) sẽ xảy ra, có H2 thoát ở Anode
Ở Anode: Từ (3) ta có:
E O2 / H2O E Oo 2 / H2O 0, 0592 lg[H3O ] 0,817V ; E O' 2 / H 2O E O2 / H 2O O2 1, 617V
0,25
Bởi vì: E Cl / 2Cl
E 'O2 / H 2O nên ở Anode xảy ra quá trình (4) và có Cl2 bay ra
2
Phương trình điện phân: 2Na+ + 2Cl- + 2Hg Cl2 + 2Na(Hg) 0,25
Thế phân giải: V = E E = 3,12V '
A
'
K
0,25
2.5
Độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở của sắt là: a 4r 4 1, 24 2,86 A
o
1 0,25
3 3
Khi sắt có chứa cacbon, độ tăng chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở là:
2. o 0,25
2 (rFe rC ) a 2(1, 24 0, 77) 2,86 1,16 A
5 2 2
Khi sắt có chứa cacbon, độ tăng chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở là:
3 o
2 (rFe rC ) a 2(1, 26 0, 77) 3,56 0,5 A 0,25
Kết luận: Khả năng xâm nhập của cacbon vào sắt khó hơn vào sắt , do có độ hòa tan
của C trong sắt nhỏ hơn trong sắt 0,5
1.5
Đặt CTPT của A là: PtxCly(NH3)z(H2O)t. Vì phức chất A là phức 1 nhân nên phân tử khối của
M Pt 100% 195 100
A: M A 301(g / mol) . Từ % của các thành phần có trong A 0,25
%Pt 64, 78
x = 1, y = 2, z = 1, t = 1 CTPT là: PtCl2(NH3)(H2O)
1
CTCT 2 đồng phân cis, trans:
0,125.2
Cis Trans = 0,25
6
Xét phản ứng chuyển hóa:
Cis Trans
-2
Cân bằng: 10 – x x
2 0,5
6000
G o
298K 402 396 6kJ = -6000J ; K e 8,314 298
11, 27
1.5
+
Do trong môi trường đệm [H3O] = const nên biểu thức tốc độ phản ứng là:
1 0,5
v k[NO 2 NH 2 ] là phản ứng bậc nhất theo thời gian
0,25
- Cơ chế 1: v k1[NO 2 NH 2 ] loại
0,25
- Cơ chế 2: v k 3 [NO 2 NH 3 ]
[NO 2 NH 2 ][H 3O ]
Mà: [NO 2 NH3 ] k 2
[H 2O] 0,25
7 Vậy: v k 3k 2 [NO2 NH 2 ][H3O ] loại
[H 2O]
2 0,25
- Cơ chế 3: v k 5 [NO 2 NH ]
[NO2 NH 2 ][H 2O]
Mà: [NO2 NH ] k 4
[H3O ]
[NO2 NH 2 ][H 2 O]
Vậy: v k 5 k 4 0,5
[H3O ]
Trong môi trường dung dịch nước [H2O] = const. Chọn cơ chế 3
2.0
- Hợp chất AxBy là một muối. Khi bị thuỷ phân cho thoát ra H2S. 5 chất
- Hợp chất AnCm là Al2O3 nhôm oxi 0,125.5
- Vậy A là Al nhôm, B là S lưu huỳnh, C là O oxi = 0,625
- Hợp chất AoBpCq là Al2(SO4)3 nhôm sunfat
2 Al + 3S Al2S3
1
Al2S3 + 6 H2O 2 Al(OH)3 + 3 H2S 5 ptrình
4 Al + 3 O2 2 Al2O3 0,125.5
S + O2 SO2 = 0,625
Al3+ + 2 H2O Al(OH)2+ + H3O+
3, 2 0,25
Số mol nguyên tử S trong 3,2 gam lưu huỳnh: n S 0,1mol
32
Dùng công thức: n PV tính được số mol các phân tử lưu huỳnh ở trạng thái hơi tại các 0,25
RT
nhiệt độ :
8
* 444,6oC: n1 = 0, 0125 mol gồm các phân tử S8 vì 0, 0125 8 = 0,1 mol
0,25
0,1
* 450oC: n2 = 0,015 mol, số nguyên tử S trung bình trong 1 phân tử: 6, 67 0,25
0, 015
Thành phần hơi lưu huỳnh ở nhiệt độ này có thể gồm các phân tử lưu huỳnh có từ 1 đến
2 8 nguyên tử.
0,1
* 500oC: n3 = 0,02 mol, số nguyên tử S trung bình trong 1 phân tử: 5
0, 02 0,25
Thành phần hơi lưu huỳnh ở nhiệt độ này có thể gồm các phân tử lưu huỳnh có từ 1 đến
8 nguyên tử hoặc chỉ gồm các phân tử S5.
0,1
* 900oC: n4 = 0,05 mol, số nguyên tử S trung bình trong 1 phân tử: 2 0,25
0, 05
Thành phần hơi lưu huỳnh ở nhiệt độ này có thể gồm các phân tử lưu huỳnh có từ 1 đến
8 nguyên tử hoặc chỉ gồm các phân tử S2.
* 1500oC : n5 = 0,1 mol : Hơi lưu huỳnh chỉ gồm các nguyên tử S. 0,25
3.0
Năng lượng của một electron ở phân lớp l có số lượng tử chính hiệu dụng n* được tính theo
biểu thức Slater:
1 = -13,6 x (Z – b)2 /n* (theo eV) 0,25
2+
Hằng số chắn b và số lượng tử n* được tính theo quy tắc Slater. Áp dụng cho Ni (Z=28, có
26e) ta có:
Với cách viết 1 [Ar]3d8:
1s = -13,6 x (28 – 0,3)2/12 0.125.5
= -10435,1 eV
= 0,625
2s,2p = -13,6 x (28 – 0,85x2 – 0,35x7)2/ 22 = - 1934,0 eV
9 3s,3p = -13,6 x (28 – 1x2 – 0,85x8 – 0,35x7) /3 2 2
= - 424,0 eV
3d = - 13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x – 0,35x7) /3 2 2
= - 86,1 eV
E1 = 2 1s + 8 2s,2p + 8 3s,3p + 8 3d = - 40423,2 eV
Với cách viết 2 [Ar]sd64s2:
1s, 2s,2p, 3s,3p có kết quả như trên . Ngoài ra: 0,125.3
3d = -13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x5)2/32 = - 102,9 eV = 0,375
4s = - 13,6 x (28 – 1x10 – 0,85x14 – 0,35)2/3,72 = - 32,8 eV
Do đó E2 = - 40417,2 eV.
E1 thấp (âm) hơn E2, do đó cách viết 1 ứng với trạng thái bền hơn. Kết quả thu được phù hợp 0,25
với thực tế là ở trạng thái cơ bản ion Ni2+ có cấu hình electron [Ar]3d8.
1.5
- t = 48 h = 2 ngày đêm.
- Áp dụng biểu thức tốc độ của phản ứng một chiều bậc một cho phản ứng phóng xạ, ta 0,25
có: = 0,693/t1/2; Với t1/2 = 2,7 ngày đêm, = 0,257 (ngày đêm)-1.
0,25
1 Từ pt động học p.ư một chiều bậc nhất, ta có: =(1/t) ln N0/N.
Vậy: N/N0 = e- t = e-0,257 x 2 = 0,598.
0,25
0,25
Như vậy, sau 48 giờ độ phóng xạ của mẫu ban đầu còn: 0,598 x 4 = 2,392 (mCi).
Do đó số gam dung môi trơ cần dùng là: (2,392 : 0,5) – 1,0 = 3,784 (g)
Phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong mạng tinh thể cũng chính là phần thể tích mà
các nguyên tử chiếm trong một tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở).
- Đối với mạng đơn giản:
+ Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 = 1
+ Gọi r là bán kính của nguyên tử kim loại, thể tích V1 của 1 nguyên tử kim loại:
V1 = 4/3 x r3 (1)
10 + Gọi a là cạnh của tế bào, thể tích của tế bào là:
V2 = a3 (2)
Trong tế bào mạng đơn giản, tương quan giữa r và a được thể hiện trên hình sau:
2 r
hay a = 2r (3).
Thay (3) vào (2) ta có: V2 = a3 = 8r3 (4)
Phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là:
V1/V2 = 4/3 r3 : 8r3 = /6 = 0,5236 0,5
Đối với mạng tâm khối:
d
a
- - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - -
Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
Ở thời điểm t = 0 chỉ có chất A và không có chất B. Hỏi trong bao lâu thì một nửa lượng ban đầu chất A biến
thành chất B.
2. Cho 2 caëp oxi hoaù khöû : Cu2+/ Cu+ E10 0,15V ; I2/ 2I- E20 0, 62V
a. Vieát caùc phương trình phaûn öùng oxi hoaù khöû vaø phöông trình Nernst töông öùng. Ở điều kiện chuaån coù
thể xaûy ra söï oxi hoaù I- baèng ion Cu2+ ?
1
b. Khi ñoå dung dòch KI vaøo dung dòch Cu2+ thaáy coù phaûn öùng: Cu 2+ + 2I - CuI + I2
2
Haõy xaùc ñònh haèng soá caân baèng cuûa phaûn öùng treân . Bieát tích soá tan T cuûa CuI laø 10-12
Câu 4: (2.5 điểm)
1. Trong bình chân không dung tích 500cm3 chứa m gam HgO rắn. Đun nóng bình đến 5000C xảy ra phản ứng:
2HgO(r) 2Hg(k) + O2(k). Áp suất khi cân bằng là 4 atm
a. Tính KP của phản ứng
b. Tính khối lượng nhỏ nhất của thuỷ ngân oxit cần lấy để tiến hành thí nghiệm này. Cho Hg = 200.
2. Đốt cháy etan ( C2H6 ) thu sản phẩm là khí CO2 và H2O ( lỏng ) ở 25°C.
a. Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng xảy ra. Hãy xác định nhiệt hình thành etan và năng lượng
liên kết C=O. Biết khi đốt cháy 1 mol etan toả ra lượng nhiệt là 1560,5KJ. Và :
b. Phản ứng có ∆G° = -1467,5 ( KJ.mol-1). Hãy tính độ biến thiên entropi của phản ứng đã cho theo đơn vị
J.mol-1.K-1.
Cl
COOCH3
ete
CH3ONa NaCl
Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C, D1, D2 và E. Biết E có công thức phân tử C19H22O5N2.
Hết.........................................................................................................
.........................................................................................................
.
..
. . ..O . .
.
..Cl .
.
..Cl . .. ..
.
. .O.
. . .F.
3 (0,5 điểm). BCl3: B có 3 electron hoá trị. Khi tạo thành liên kết với 3 nguyên tử Cl, ở nguyên tử B chỉ có 6
electron, phân tử không bền. Để có bát tử nguyên tử B sử dụng 1 obitan p không lai hoá để tạo liên kết π với 1
trong 3 nguyên tử Cl. Kết quả là tạo thành phân tử BCl3 có dạng tam giác đều như đã trình bày ở trên.
AlCl3: AlCl3 cũng thiếu electron như BCl3, nhưng Al không có khả năng tạo thành liên kết π kiểu pπ-pπ như B. Để
có đủ bát tử, 1 trong 4 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử Al nhận 1 cặp electron không liên kết từ 1 nguyên tử Cl ở
phân tử AlCl3 bên cạnh. Phân tử AlCl3 này cũng xử sự như vậy. Kết quả là tạo thành một đime.
Câu 2: (2,5 điểm)
1 (0,5 điểm). Trong cấu trúc kiểu kim cương (Hình bên)
độ dài của liên kết C-C bằng 1/8 độ dài đường chéo d của tế bào đơn vị (unitcell).
Mặt khác, d a 3 , với a là độ dài của cạnh tế bào.
Gọi ρ là khối lượng riêng của Si.
Từ những dữ kiện của đầu bài ta có:
nM 8.28,1
ρ= = = 2,33
NV 6, 02.1023.a 3
suy ra: a = [8 . 28,1 / 6,02.1023 . 2,33]1/3 cm = 5,43.10-8 .
d = a 3 = 9,40.10-8 cm; r Si = d : 8 = 1,17.10-8 cm = 0,117nm
2 (0,5 điểm). rSi = 0,117 nm > rC = 0,077 nm . Kết quả này hoàn toàn phù hợp với sự biến đổi bán kính nguyên tử của
các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
3 (1điểm). Quy ước biểu diễn bipy bằng một cung lồi.
a (0,25 điểm). Đồng phân cis, trans: Cl
Cl
Co Cl Co
Cis Cl Trans
b (0,75 điểm). Đồng phân quang học:
Cl Cl
Co Cl Cl Co
t=0 a 0
a a
t
2 2
1 xe
Áp dụng công thức đã cho : k1 k 2 ln
t xe x
Ở đây nồng độ lúc cân bằng xe được xác định thông qua hằng số cân bằng K :
K
B x e
A a-x e
aK aK-x(1+K)
Sau khi biến đổi ta được : xe và x e x
1 K 1 K
2,303 aK
Cuối cùng k1 k 2 lg
t aK - x - Kx
Cu
1
I2
2I-
+ 2e E2 E20
0, 059 I
lg 2 2
2 I
E10 E20 : Khoâng theå coù phaûn öùng giöõa Cu2+ vaø I- ñöôïc.
b. Giaû söû ñoå dung dòch KI vaøo dung dòch chöùa Cu2+ vaø moät ít Cu+. Vì CuI raát
ít tan neân [Cu+] raát nhoû, do ñoù E1 coù theå lôùn hôn E2.
Nhö vaäy ta coù :
Cu+
Cu2+ + e
I-
CuI
+ Cu+
1
I-
I2 + e
2
Phaûn öùng oxi hoaù khöû toång quaùt laø :
CuI 1
Cu2+ + 2I-
+ I2 (1)
2
Luùc caân baèng ta coù:
Cu 2 I
E1 0,15 0, 059 lg = E2 0, 62 0, 059 lg 2 2
T 2 I
[I ]
2
Cu 2 I
0,62 – 0,15 0, 059 lg 1
0, 059 lg
1
T I 2 2
T .K
0,62 0,15
1
K .10 0,059 104
T
Nhö vaäy vôùi K raát lôùn, phaûn öùng (1) xaûy ra hoaøn toaøn.
Câu 4: (2.5 điểm)
1.a. 2HgO (r)
2Hg(k) + O2(k)
[ ]0 a mol 0 0
[ ]cb a – 2x 2x x
2
2 1 4 3 4.43
K p P .PO2 P P
2
Hg P 9, 48
3 3 27 27
b. Số mol Hg nhỏ nhất khi a = 2x. Từ công thức
PV 4.0,5
n 3 x x 0, 0105
RT 0, 082.773
Vay a = 0,021 mol
m HgO 0, 021.216 4,53 g
2. Ta có các phương trình:
7
C2H6 + O2
2CO2 + 3H2O ∆H = - 1560,5 KJ
2
( 2C2H6 + 7O2
4CO2 + 6H2O ∆H = - 3121 KJ )
=> S° =
1560,5 1467,5 = - 0,312 (kJ.mol-1K-1) = -312 J.mol-1.K-1
25 273
Câu 5: (2.5 điểm)
1. Ta có: C Fe3 << C F ( 1) FeF3 rất lớn.
Vì vậy trong dung dịch, Fe3+ tác dụng hết với F- tạo ra phức FeF3 .
Fe3+ 3F FeF3
Ban đầu 0,01 1
Sau phản ứng __ 0,97 0,01
Sau khi trộn với NH 4 SCN : C FeF3 = 5.10-3M; C F = 0,485M; C SCN 5.10 2 M
FeF3 Fe3+ + 3F - 10-13,10
Fe + SCN FeSCN2+
3+ -
10+3,03
Vậy màu đỏ của phức FeSCN không xuất hiện, nghĩa là F- đã che hoàn toàn Fe3+
2+
Mặc dù Ag+ tồn tại dưới dạng phức Ag(NH 3 )2 nhưng vẫn bị Cu khử hoàn toàn.
Câu 6: (2.5 điểm)
1. PVC clo chiếm 66,8% (theo khối lượng). Sau phản ứng với Zn, clo giảm còn 20,82%, lượng clo giảm nhiều mà
polime tạo thành không chứa nối đôi. vậy PVC có cấu tạo đều đặn, cứ một nhóm –CH2- lại đến 1 nhóm –CHCl-, vì
nếu có 2 nhóm –CHCl- cạnh nhau thì tạo nối đôi.
Phản ứng tách clo khỏi PVC có thể biểu diễn theo sơ đồ:
CH2 CH2
CH CH
CH2 CH2
Cl Cl CH CH
2 Zn 2 ZnCl2
Cl Cl
CH CH
CH CH CH2 CH2
CH2 CH2
Trong polime tạo thành, nếu cứ x mắc xích còn lại 1 nguyên tử clo thì công thức là [-(C2H3)xCl-]n
35,5
Ta có: = 0,2082 x = 5.
27x 35,5
Vậy cứ 5 mắc xích chỉ có 1 mắc xích còn clo.
4
Suy ra % số mắc xích bị loại clo là: .100% = 80%
5
2. Cơ chế:
O O O
O OCH3
Cl C H 3O Cl
C H 3O
C H 3O H
O OCH3 O OCH3
H 2O
OH
H 3C H
H H
CH3CH2CH2CH2OH CH3CH2CH2CH2 CH3CH2CHCH3 C C
H2O
H CH3
b.
CH3 CH3 CH3 CH3
H 3C
H H
CH3CHCCH3 CH3CHCCH3 CH3CHCCH3 C C
H2O
H 3C CH3
OHCH3 CH3 CH3
Câu 8: (2.5 điểm)
1 (0,75 điểm).
HOOC H -OOC H
HOOC H
O OH O
- H+ - H+ H H
H H H H
M Axit maleic M, M,,
k1(M) > k1(F) là do M có khả năng tạo liên kết hidro nội phân tử, liên kết O-H của M trong quá trình phân li thứ
nhất phân cực hơn so với F và bazơ liên hợp M' cũng bền hơn F'.
k2M < k2F ) là do liên kết hidro nội phân tử làm cho M' bền, khó nhường proton hơn so với F'. Ngoài ra, bazơ liên
hợp M'' lại kém bền hơn (do năng lượng tương tác giữa các nhóm -COO- lớn hơn) bazơ liên hợp F''.
2 (0,75 điểm). Phản ứng giữa các ancol đã cho với HBr là phản ứng thế theo cơ chế SN. Giai đoạn trung gian tạo
cacbocation benzylic. Nhóm –OCH3 đẩy electron (+C) làm bền hoá cacbocation này nên khả năng phản ứng tăng.
Nhóm CH3 có (+I) nên cũng làm bền hóa cacbocation này nhưng kém hơn nhóm –OCH3 vì (+C) > (+I) . Các nhóm –Cl
(-I > +C) và –CN (-C) hút electron làm cacbocation trở nên kém bền do vậy khả năng phản ứng giảm, nhóm –CN
hút electron mạnh hơn nhóm –Cl.
Vậy sắp xếp theo trật tự tăng dần khả năng phản ứng với HBr là:
p-CN-C6H4-CH2OH < p-Cl-C6H4-CH2OH < p-CH3-C6H4-CH2OH < p-CH3O-C6H4-CH2OH.
3 (0,75 điểm).
CH3 O
C
CH3 O
C
O
A B
O O
C C OC2H5
O + C2H5OH
C C OC2H5
O D O
O O
C C
O + NH3 (khÝ, d) N H
C C
O O ftalimit F
O O
C NH2 160 C O C
N H
C OH C
G O F O
4. (0.75)
Sơ đồ điều chế p-hiđroxiphenylaxetamit
CH2OH CH2CN CH2CONH2
HCHO NaCN H2O
-
OH DMF
HO HO HO HO
A B C
OH OH
O O Cl
O Cl O +
H2NCOCH2
H2NCOCH2 H2NCOCH2
C D1 D2 Sản
phẩm phụ:
OH
O O
C19H22O5N2
H2NCOCH2 CH2CONH2
- - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - -
Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa