You are on page 1of 5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2010
Môn thi: HÓA HỌC
(dùng cho thí sinh thi vào chuyên Hóa)

Nội dung Điểm


Câu 1
( 2,0 đ)
(1,0 đ) 1.
a) Có khí bay ra và có kết tủa màu trắng, màu xanh: 0,25
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓
b) Có khí bay ra và có kết tủa trắng: 0,25
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O
c) Có khí không mùi bay ra, sau đó có khí mùi khai và kết tủa trắng: 0,25
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O
d) Có khí bay ra, có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa tăng dần cho đến cực đại sau đó
0,25
kết tủa tan ra cho đến hết, dung dịch trong suốt:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

(1,0 đ) o 0,25
2. CaCO3  t →CaO + CO2
đpnc
2 NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2↑ + Cl2 ↑
0,25
CaO + H2O → Ca(OH)2
H2 + Cl2 
as
→ 2HCl
0,25
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + 2 H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
0,25
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Câu 2
(2 đ)
1,0 đ 1. Nhận biết: Trích một lượng nhỏ mỗi chất ra các ống nghiệm để làm các mẫu thử
- Đun nóng các ống nghiệm đựng các mẫu thử, ở ống nghiệm nào có kết tủa thì 0,25
đó là ống nghiệm đựng lòng trắng trứng.
- Cho quỳ tím vào các dung dịch hoặc chất lỏng còn lại nếu ở ống nghiệm nào có
màu đỏ(hồng) xuất hiện thì ống nghiệm đó đựng dd axit axetic.

- Cho Ag2O/NH3 vào các ống nghiệm còn lại, ở ống nghiệm nào có kết tủa Ag xuất 0,25
hiện thì ống nghiệm đó đựng dd Glucozơ.

- Cho Na kim loại vào 2 ống nghiệm còn lại, ở ống nghiệm nào có sủi bọt khí thì 0,25
ống nghiệm đó đựng cồn 100o. Còn lại ống nghiệm đựng bezen.
Phương trình phản ứng: 0,25
C6H12O6 + Ag2O NH
→ C6H12O7 + 2Ag
3

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2

1,0 đ 2. Viết phương trình phản ứng:


a) CH3-CH(OH)-COOH + 2Na → CH3-CH(ONa)-COONa + H2 0,25

H2SO4 ®Æ
c 0,25
b) CH3CH(OH)COOH + C2H5OH o
CH3CH(OH)COOC2H5 + H2O
tC

c) 2CH3-CH(OH)-COOH + Ba(OH)2 → (CH3-CH(OH)-COO)2Ba + 2H2O 0,25

0,25
d) CH3-CH(OH)-COOH + KHCO3 → CH3-CH(OH)-COOK + H2O + CO2 ↑
Câu 3
( 2đ )
1,0đ 1. Sơ đồ tách:
AlCl3
dd 0,25
CuCl2
Al AlCl3
Cl2 H2 O
Al2O3 Al2O3
Cu to CuCl2
Fe2O3 Al2O3
Fe2O3
Fe2O3

NaAlO2 CO d­ to ®
pnc
2
dd NaCl Al(OH)3 Al2O3 Al
AlCl3 ddNaOHd­ 0,25
dd NaOH
CuCl2 H2
to Cu
Cu(OH)2 CuO
to
NaAlO2 CO2 d­ to
dd Al(OH)3 Al2O3 0,25
Al2O3 ddNaOHd­ NaOH

Fe2O3
Fe2O3
Ptpư: 0,25
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Cu+ Cl2 → CuCl2
2AlCl3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓+ 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
2Al(OH)3  → Al2O3 + 3H2O
o
t

Cu(OH)2  → CuO + H2O


o
t

®pnc
2Al2O3 4Al + 3O2
1,0 đ 2. Từ phản ứng ta suy ra:
D là CH2(OH)COOH 0,25
B là CH2(OH)COONa 0,25
A là CH2(OH)COOCH2COOH (nếu học sinh tìm ra (HO-CH2-CO)2O thì vẫn cho 0,25
tối đa điểm )
Phương trình phản ứng:
CH2(OH)COOCH2COOH + 2NaOH → 2CH2(OH)COONa + H2O
CH2(OH)COONa + HCl → CH2(OH)COOH + NaCl 0,25
CH2(OH)COOH + C2H5OH  →
H 2 SO4
←  CH2(OH)COOC2H5 + H2O
to

Câu 4
( 2 đ)
1,0 đ 22, 4
1. nH 2 = = 1(mol )
22, 4 0,25

Fe: x mol + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑


Zn: y mol MgSO4

x + y = 1 mol (1)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
x →x → x →x (mol)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
y →y → y →y (mol) 0,25
n(H2SO4) = x + y = 1 mol → m(H2SO4)= 98 gam
C%(H2SO4)= 10% → m(dd H2SO4)= 980 gam
→ m(dd Y)= 56x + 65y + 980 – 2×1= 56x+65y+ 978 0,25
C%(ZnSO4)= 161y/(56x+65y+978)=11,6/100 (2)
Từ (1) và (2 ) suy ra: x = 0,25
y =0,75
0,25
m(Fe) = 56×0,25 = 14 gam
m(Zn) = 65×0,75 = 48,75 gam
1,0 đ 2. Gọi công thức của muối A: R(HCO3)n .
2R(HCO3)n + nH2SO4 → R2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O 0,25
Cứ 2 mol → 1 mol làm khối lượng giảm: 26n gam
Vậy 0,07/n mol ← 5,53 – 4,62= 0,91 gam

M(R(HCO3)n)= 5,53:(0,07/n)= 79n = R + 61n suy ra: R= 18n

n 1 2 3
R 18 36 54 0,25
KL NH4 Không thoả mãn Không thoả mãn
muối A là: NH4HCO3
NH4HCO3 + HNO3 → NH4NO3 + H2O + CO2 ↑
0,25
0,2 mol → 0,2 mol
m(NH4NO3) = 80 × 0,2 = 16 gam → muối B là muối ngậm nước.
m(H2O) = 37,6 – 16 = 21,6 gam → n(H2O) = 21,6/18= 1,2 mol
0,25
→ n(H2O) : n(NH4NO3) = 1,2 : 0,2 = 6 : 1
Công thức của B: NH4NO3.6H2O
Câu 5
( 2 đ)
1,0 đ 1.
a) Cứ 1 gam chất béo cần 6mg KOH để trung hoà axit
Vậy 1120 gam chất béo cần 6720 mg KOH để trung hoà axit hay 6,72 gam 0,25
→ n(KOH)= 6,72/56= 0,12 mol.
Theo quy tắc tương đương về số mol ta có: n(KOH) = n (NaOH)
→ n(NaOH)= 0,12 mol. 0,25
→ V(dd NaOH)= 0,12/0,2= 0,6 lít.
b) Cứ 1 gam chất béo cần 8 mg KOH để trung hoà axit 0,25
3 3
Vậy 210.10 gam chất béo cần 1680.10 mg KOH để trung hoà axit hay 1680
gam → n(KOH)= 1680/56= 30 mol.
Theo quy tắc tương đương về số mol ta có: n(KOH) = n (NaOH)=30 mol
số mol (NaOH) tổng cần dùng= 10,32.103/40 = 258 mol
→ n(NaOH) tác dụng với este = 258 – 30 = 228 mol

(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3


228 mol → 76 mol
R’COOH + NaOH → R’COONa + H2 O
30 mol → 30 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 0,25
m(chất béo) + m(NaOH) = m(muối) + m(C3H5(OH)3) + m(H2O)
→ m(muối) = 210 + 10,32 – 30×18/1000 – 76×92/1000= 212,788 kg
muối natri của các axit béo chiếm 50% khối lượng xà phòng do đó:
m(xà phòng) = 212,788×100/50= 425,576 kg.
1,0 đ 2. Gọi công thức trung bình của 2 ancol: R OH 0,25
R OH + Na → R ONa + 1/2 H2
0,6 mol ← 0,3 mol
n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol < 0,6 mol = n(2 rượu)
suy ra trong hỗn hợp ban đầu gồm 1 este và 1 rượu
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
R’’OH R’’OH
Áp dụng bảo toàn khối lượng suy ra:
m(2ancol) = m(2chất ban đầu) + m(NaOH) – m(muối) = 32,8 + 0,2×40- 18,8 = 22 gam
0,25
M ( R OH)= 22/0,6 = 36,67 → 32(CH3OH) < M ( R OH)= 36,67
rượu R1OH là CH3OH; suy ra R2OH là C2H5OH
CH3OH : x mol ta có hệ x +y = 0,6 suy ra x = 0,4
C2H5OH: y mol 32x + 46y = 22 y = 0,2
0,25
n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol = n(este) = n(C2H5OH)
suy ra gốc rượu trong este là C2H5-

32,8 gam RCOOC2H5 : 0,2 mol


CH3OH: 0,4 mol

Suy ra: (R + 73)×0,2 + 32×0,4 = 32,8


→ R = 27 → R là C2H3
0,25
Vậy công thức của X, Y là:
CH2=CH-COOC2H5

CH3OH

You might also like