You are on page 1of 154

Đánh Giá Hệ Thực Vật Vùng Cảnh Quan Hành

Lang Xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam

Dự án Hành lang xanh: Báo cáo kỹ thuật số 1


Phần 1
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Những quan điểm trình bày trong báo cáo này là của tác giả và nhà biên soạn. Không nhất thiết
phản ánh quan điểm của tổ chức WWF.

Các bản đồ địa lý trong tài liệu này không hàm ý của các tác giả hoặc WWF về địa vị pháp lý của
bất kỳ quốc gia, lãnh thổ, vùng hoặc thẩm quyền hay ranh giới nào.

Tác giả, người biên soạn và WWF không chịu trách nhiệm cho bất kỳ một sai sót nào của tài liệu
do biên dịch tài liệu này sang các ngôn ngữ khác.

Xuất bản: WWF Greater Mekong & Chương trình Việt Nam

Bản quyền: WWF Greater Mekong & Chương trình Việt Nam và Chi cục Kiểm lâm Thừa
Thiên Huế

Số đăng ký xuất bản:

Việc tái bản bất kỳ phần nào của ấn phẩm này vì mục đích giáo dục, bảo tồn hay phi lợi nhuận
khác có thể được thực hiện không cần xin phép trước mà chỉ nêu đầy đủ nguồn cung cấp thông
tin.

Sao chép các ảnh tư liệu cho bất kỳ mục đích nào không được phép khi không có sự đồng ý của
tác giả và người gữ bản quyền.

Tái bản để kinh doanh hay vì mục đích thương mại khác không được thực hiện nếu không xin
phép trước các nhà giữ bản quyền.

Trích dẫn: Leonid V. Averyanov, L.V., Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Vinh, Trần Minh Đức, Ngô
Trí Dũng, Dương Văn Thành, Lê Thái Hùng, Nguyễn Tiến Hiệp, Phạm Văn Thế, Averyanova
A.L and Regalado, J. (2006). Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam. Báo cáo số 1: Phần 1. Dự án Hành lang xanh, WWF Greater Mekong &
Chương trình Việt Nam và Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

Biên tập: Chris Dickinson, Văn Ngọc Thịnh và Danny Lenain

Ảnh trang bìa: Averaynov © WWF Greater Mekong; Phan Kế Lộc © WWF Greater Mekong;
WWF © WWF Greater Mekong

Tài liệu được lưu dữ tại:

Dự án Hành lang xanh – WWF WWF Greater Mekong & Chương trình Việt Nam
Chi Cục Kiểm Lâm tỉnh Thừa Thiên Huế 39 Xuân Diệu
18 Đoàn Hữu Trưng, Thành phố Huế Quận Tây Hồ
Tỉnh Thừa Thiên Huế Hà Nội
Việt Nam Việt Nam
Tel: 054 887323 Tel: 04 7193049
www.huegreencorridor.org www.panda.org/greatermekong

2
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

DỰ ÁN HÀNH LANG XANH: GÓP PHẦN VÀO MỤC


TIÊU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TOÀN CẦU TẠI
MỘT CẢNH QUAN HIỆU SUẤT

BÁO CÁO KỸ THUẬT SỐ 1


Phần 1

Đánh Giá Hệ Thực Vật Vùng Cảnh Quan Hành Lang


Xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam

Tác giả:
Leonid V. Averyanov1, L.V., Phan Kế Lộc2, Nguyễn Tiến Vinh2, Trần Minh Đức4, Ngô Trí
Dũng4, Dương Văn Thành4, Lê Thái Hùng2, Nguyễn Tiến Hiệp2, Phạm Văn Thế,
Averyanova1 A.L and Jacinto Regalado Jr3.

Cơ quan/ tổ chức:
1
Viện thực vật học Kômarốp, Viện Hàn lâm khoa học Liên bang Nga, Xanh Pêtécxbua
2
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, Hà Nội
3
Vườn thực vật Mítxuri, Xanh Lui
4
Trường Đại học Nông lâm Huế, Đại học Huế

Báo cáo này là kết quả của Dự án “Hành lang xanh: Góp phần vào mục tiêu bảo tồn đa dạng
sinh học toàn cầu tại một cảnh quan hiệu suất”, Dự án nhận được sự tài trợ của Ngân hàng thế
giới - Quỹ môi trường toàn cầu, Số: TF052526, WWF Greater Mekong & Chương trình Việt
Nam, Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Thừa Thiên Huế và SNV - Tổ chức phát triển Hà lan.

3
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................11


TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN HÀNH LANG XANH...............................................................12
TÓM TẮT ...............................................................................................................................13

1.0 LỜI GIỚI THIỆU....................................................................................................15


1.1 Tổng Quan ..............................................................................................................15
1.2 Trung Trường Sơn ..................................................................................................15
1.3 Những Nghiên Cứu Trước Đây ..............................................................................16

2.0 MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG................................................................................17


2.1 Mục Tiêu của Dự Án ..............................................................................................17
2.2 Các Đối Tượng Điều Tra........................................................................................17

3.0 CÁC PHƯƠNG PHÁP............................................................................................18


3.1 Các Khu Vực Nghiên Cứu......................................................................................18
3.1.1 Địa Hình .................................................................................................................19
3.1.2 Địa Chất..................................................................................................................20
3.1.3 Khí Hậu ..................................................................................................................20
3.1.4 Thảm Thực Vật.......................................................................................................20
3.1.5 Địa Lý Học Sinh Vật ..............................................................................................21
3.2 Lựa Chọn Vị Trí Điều Tra......................................................................................22
3.3 Thời Gian và Cán Bộ Thu Thập Mẫu.....................................................................23
3.4 Phương Pháp Thu Mẫu...........................................................................................24
3.4.1 Kỹ Thuật Điều Tra Thực Vật Tiêu Chuẩn..............................................................24
3.4.2 Phương Pháp Nghiên Cứu Cây Không Cây Gỗ ở Các Ô Mẫu...............................25
3.4.3 Các Tài Liệu Phân Loại và Các Tài Liệu Khác Được Sử Dụng.............................25

4.0 CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................25


4.1 Đánh Giá Các Thảm Thực Vật và Hệ Thực Vật ....................................................25
4.3 Sự Đánh Giá Các Taxôn Bậc Cao ..........................................................................27
4.3 Tường Trình Các Điểm Nghiên Cứu của Dự Án ...................................................28
4.3.1 Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng...................................................................30
4.3.2 Huyện A Lưới, Xã A Roàng...................................................................................30
4.3.3 Huyện A Lưới, Các Xã Hồng Kim và Hồng Vân...................................................31
4.3.4 Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên ........................................................................33
4.3.5 Huyện Hương Thủy, Xã Dương Hòa .....................................................................34
4.4 Sử Dụng Lan như Mô Hình để Phân Tích Hệ Thực Vật ........................................36
4.5 Các Nhóm Thực Vật Quan Trọng Khác ở Vùng Nghiên Cứu ...............................41
4.5.1 Ráng........................................................................................................................42
4.5.2 Hạt Trần..................................................................................................................44
4.5.3 Cây Gỗ....................................................................................................................46
4.5.4 Các Loài Cây Dùng Làm Thuốc Trong Nền Y Học Dân Tộc................................49
4.5.5 Các Loài Cây Có Ý Nghĩa Trồng Làm Cảnh .........................................................51
4.5.6 Các Loài Đặc Hữu và Gần Đặc Hữu ......................................................................55
4.5.7 Các Loài Mới..........................................................................................................58
4.6 Đánh Giá Môi Trường Sống...................................................................................59
4.6.1 Tóm Tắt ..................................................................................................................59

4
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

4.6.2 Rừng Nguyên Sinh Chưa Bị Tác Động Rậm Thường Xanh Cây Lá Rộng ở Đất
Thấp ........................................................................................................................60
4.6.3 Rừng Thứ Sinh Rậm và Thưa Thường Xanh Cây Lá Rộng ở Đất Thấp................62
4.6.4 Trảng Cây Bụi Thứ Sinh Rậm và Thưa..................................................................64
4.6.5 Trảng Cỏ Thưa và Các Quần Xã Ráng Thứ Sinh...................................................65
4.6.6 Các Quần Xã Thực Vật ở Ven Suối .......................................................................66
4.6.7 Các Quần Xã Thực Vật Sống trên Đá ....................................................................68
4.7 Nghiên Cứu Các Ô Tiêu Chuẩn..............................................................................69
4.7.1 Thảm Thực Vật và Các Ô Không Cây Gỗ..............................................................75
4.7.2 Các Ô Cây Gỗ.........................................................................................................84
4.7.3 Phân Tích và Đánh Giá...........................................................................................85
4.7.3.1 Độ Giàu Loài ..........................................................................................................85
4.7.3.2 Phân Vùng Sinh Thái..............................................................................................86
4.7.3.3 Tình Trạng Bảo Tồn ...............................................................................................88
4.7.3.4 Một Vài Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc và Phân Bố Tài Nguyên Rừng Ở
Vùng Dự Án ...........................................................................................................89

5.0 THẢO LUẬN ...........................................................................................................90


5.1 Đánh Giá Tầm Quan Trọng của Bảo Tồn ở Vùng Nghiên Cứu của Dự Án ..........90
5.1.1 Các Loài Thực Vật Bị Đe Dọa Tuyệt Chủng ở Mức Toàn Cầu và Quốc Gia........90
5.1.2 Các Loài Thực Vật Hiếm và Đặc Hữu ...................................................................90
5.1.3 Những Loài Thực Vật Mới Phát Hiện....................................................................90
5.1.4 Các Loài Có Tầm Quan Trọng về Kinh Tế và Các Loài Khác Có Giá Trị Tiềm
Năng .......................................................................................................................90
5.2 Bảo Tồn Nơi Sống ..................................................................................................91
5.3 Cây Gỗ và Sự Tái Sinh Rừng .................................................................................91
5.4 Đánh Giá Các Điểm Nghiên Cứu của Dự Án trong Khung Cảnh của Vùng và Tỉnh
................................................................................................................................92
5.5 Đánh Giá Các Mối Đe Dọa Bảo Tồn......................................................................92

6.0 ĐỀ XUẤT .................................................................................................................93


6.1 Bảo Tồn ..................................................................................................................93
6.1.1 Chiến Lược Bảo Tồn theo Vùng ............................................................................93
6.1.2 Chiến Lược Bảo Tồn theo Loài ..............................................................................95
6.2 Phục Hồi và Quản Lý Rừng ...................................................................................96
6.2.1 Phục Hồi Rừng .......................................................................................................96
6.2.2 Theo Dõi Tình Trạng Rừng ....................................................................................98
6.2.3 Hoạch Định Quản Lý Rừng dựa vào Công Cụ GIS ...............................................98
6.3 Nâng Cao Năng Lực cho Địa Phương và Hỗ Trợ Công Tác Bảo Tồn...................99
6.4 Tăng Cường Các Nghiên Cứu Hợp Tác và Phối Hợp trong Các Lĩnh Vực Bảo Tồn
................................................................................................................................99

7.0 KẾT LUẬN ............................................................................................................101

8.0 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................102

5
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

DANH SÁCH HÌNH


Hình 1.0 Bản đồ của khu vực Trung Trường Sơn; cảnh quan ưưu tiên (CA1) (xem Tordoff và
cộng sự, 2003) ...........................................................................................................16
Hình 2.0 Bản đồ khu vực dự án Hành lang xanh......................................................................17
Hình 3.0 Bản đồ các khu vực nghiên cứu thực vật tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................19
Hình 4.0 Bản đồ địa chất Tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................20
Hình 5.0 Bản đồ hành chánh khu vực dự án Hành Lang Xanh (lập vào 06/2005)...................21

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1.0 Độ cao, địa chất, kiểu rừng và các nhân tố ảnh hưởng của các điểm nghiên cứu thực
vật chính ....................................................................................................................23
Bảng 2.0 Thời gian nghiên cứu thực địa và các thành viên tham gia......................................23
Bảng 3.0 Tóm tắt các dữ liệu thu thập thực vật ở mỗi điểm nghiên cứu của Dự án Hành Lang
Xanh ..........................................................................................................................25
Bảng 4.0 Tính đa dạng các họ thực vật dựa vào số loài đã được thu thập ..............................27
Bảng 5.0 Phổ dạng sống của các loài trong vùng nghiên cứu của Dự án................................28
Bảng 6.0 Sự so sánh số lượng loài trong vùng Dự án Hành Lang Xanh; biểu diễn số lượng
họ, chi và loài với tỉ lệ phần trăm đối với toàn vùng nghiên cứu ..............................29
Bảng 7.0 Số lượng loài độc nhất phỏng chừng có trong khu vực Dự án ................................29
Bảng 8.0 Các loài Lan của tiểu vùng địa lý thực vật Trung Trường Sơn được ghi nhận ở vùng
nghiên cứu của Dự án Hành làng xanh và VQG Bạch Mã........................................37
Bảng 9.0 Sự so sánh số lượng loài Lan của các hệ thực vật vùng nghiên cứu của Dự án Hành
lang xanh và VQG Bạch Mã .....................................................................................40
Bảng 10.0 Các chi Ráng (kèm theo số loài) ghi nhận được ở vùng nghiên cứu của Dự án và so
sánh với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền..............................42
Bảng 11.0 Các loài Hạt trần ghi nhận được ở vùng nghiên cứu của Dự án và so sánh với VQG
Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền ......................................................44
Bảng 12.0 Các loài và chi cây gỗ chọn lọc ghi nhận được ở vùng nghiên cứu của Dự án và so
sánh với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đăckrông-Phong Điền..............................46
Bảng 13.0 Các loài cây dùng làm thuốc ở vùng nghiên cứu của Dự án và so sánh với VQG
Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền ......................................................49
Bảng 14.0 Các loài cây có ý nghĩa trồng làm cảnh ghi nhận ở vùng nghiên cứu của Dự án và
so sánh với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền .........................51
Bảng 15.0 Các loài đặc hữu và gần đặc hữu ghi nhận ở vùng nghiên cứu của Dự án và so sánh
với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền ......................................55
Bảng 16.0 Các loài cây ở vùng nghiên cứu của Dự án có thể là mới cho khoa học ................58
Bảng 17.0 Sự phân bố các loài cây không gỗ theo các ô nghiên cứu.....................................75
Bảng 18.0 So sánh các loài cây không gỗ trong các ô ở vùng nghiên cứu của Dự án với VQG
Bạch Mã và KBTTN Đáckrông-Phong Điền ............................................................81
Bảng 19.0 Các kiểu rừng phân theo trạng thái ở vùng nghiên cứu của Dự án.........................85
Bảng 20.0 Số liệu phân loại của các nhóm cây gỗ ..................................................................85
Bảng 21.0 Hai mươi họ thực vật thân gỗ có nhiều loài nhất ở vùng nghiên cứu của Dự án
(đường kính lớn hơn 10 cm)......................................................................................86
Bảng 22.0 Các chi được lựa chọn để tìm ra sự tương đồng giữa các điểm nghiên cứu của Dự
án ...............................................................................................................................87
Bảng 23.0 Chỉ số J ở các điểm nghiên cứu của Dự án so với VQG Bạch Mã .........................88

6
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Bảng 24.0 Tình trạng bảo tồn (Sách đỏ Việt Nam) của một số loài cây gỗ ở vùng nghiên cứu
của Dự án...................................................................................................................89
Bảng 25.0 Các nhân tố phá hoại ở các điểm nghiên cứu của Dự án .......................................92
Bảng 26.0 Đề xuất kế hoạch bảo tồn theo vùng ......................................................................93
Bảng 27.0 Đề xuất kế hoạch bảo tồn theo loài ........................................................................95
Bảng 28.0 Đề xuất các loài cây gỗ tại chỗ (bản địa) cho chương trình phục hồi rừng ............97

DANH SÁCH PHỤ LỤC

Phụ lục 1.0 Danh sách các thực vật ghi nhận ở vùng nghiên cứu, ở VQG Bạch Mã và ở các
KBTTN Đáckrông-Phong Điền...............................................................................105

7
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

CÁC TỪ VIẾT TẮT

CITES Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
cm centimét
dbh Đường kính tại chiều cao ngang ngực
distr. Huyện
FIPI Viện Điều tra và Quy hoạch Rừng
FPD Chi cục Kiểm lâm
GIS Hệ thống thông tin địa lý
ha. Héc ta
HAL Hiệp, Averyanov, Lộc
HN Phòng mẫu thực vật khô của Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Hà Nội
IEBR Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật
IUCN Tổ chức bảo tồn quốc tế
m mét
masl mét, độ cao tuyệt đối trên mặt biển
mm. milimét
NP Vườn Quốc gia
NR Khu dự trữ thiên nhiên
NTFP Lâm sản ngoài gỗ
s.l. theo nghiã rộng
sp. Loài
subsp. Dưới loài
WWF Tổ chức bảo tồn toàn cầu

8
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

ĐỊNH NGHĨA TỪ VÀ THUẬT NGỮ

Cảnh quan – toàn bộ các tính chất tự nhiên tạo nên sự phân biệt một phần của bề mặt trái đất
với các phần khác
Cỏ – cây không có hay chỉ có ít mô hóa gỗ lâu năm trên đất
Đá mẹ - đá nền cứng nằm dưới lớp đất và phong hóa thành đất
Đặc hữu – chỉ phân bố giới hạn ở một vùng địa lý nhất định, không gặp ở các vùng khác
Đặc hữu địa phương là taxôn với sự phân bố hạn chế ở một hoặc hai tiểu vùng hệ thực
vật, Đặc hữu là các taxôn chỉ gặp ở Việt Nam
Gần đặc hữu là các taxôn phân bố trong giới hạn của bán đảo Đông Dương (Việt Nam,
Lào, Căm Pu Chia, Đông Bắc Thái Lan, Đông Nam Mianma và những vùng ở cực
nam Trung Quốc).
Địa đới – thảm thực vật được xác định bởi khí hậu và thổ nhưỡng
Hạt trần – thực vật mang hạt lộ ra bên ngoài, không được bao kín trong quả
Hệ sinh thái – một quần xã thực vật và động vật (gồm cả người) có quan hệ phụ thuộc với
nhau và với tổng thể môi trường
Hệ thực vật – toàn bộ các loài thực vật (hoặc môt nhóm loài) gặp ở một vùng
Hoại sinh – một loài cây sống phụ thuộc vào mô của một loài (cây hay con) khác đã chết để
lấy nguồn thức ăn và năng lượng trao đổi chất
Kiểu thảm thực vật – thuật ngữ được dùng để chỉ một loại (hay nhóm) quần xã thực vật trong
phạm vi rộng về ngoại mạo và cấu trúc
Ký sinh – một sinh vật sinh trưởng, lấy thức ăn, và nương nấu trên hay trong một cơ thể khác
(vật chủ) mà không đóng góp gì cho sự tồn tại của vật chủ đóLoài bị đe dọa tuyệt chủng –
một loài mà do tác động của một số nhân tố đã ảnh hưởng đến sự sống sót của nó.
Loài chỉ thị – một sinh vật nhậy cảm đặc biệt với tác động của sự phát triển và các hoạt động
của con người
Loài hiếm – không gặp phổ biến
Loài ngoại lai - loài không có nguồn gốc tại điểm nghiên cứu mà di cư từ nơi khác đến
Loài tại chỗ (bản địa) – là thành phần của một hệ thực vật hay động vật có nguồn gốc tại chỗ
ở vùng đó (đã được hình thành tại chỗ)
Loài xâm chiếm – một sinh vật chuyển đến sống ở một nơi sống khác và sinh sản đến mức
xâm chiếm, thay thế một số lòai có nguồn gốc tại chỗ
Môi trường sống – môi trường tự nhiên của một sinh vật
Nhân tác- Bị con người làm thay đổi hay được con người tạo ra
Ô tiêu chuẩn – một đơn vị thảm thực vật mẫu dùng để vạch ranh giới một tổng thể nhất định
nhằm đánh giá thảm thực vật
Phong phú – số lượng loài thực vật trong một quần xã
Quần xã phi địa đới – quần xã phát triển ở các điều kiện môi trường không điển hình như ở
các điểm bị ngập nước thường xuyên hay theo chu kỳ, thung lũng suối hay trên các tảng đá lộ
đầu

9
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Quần xã thực vật- một tập hợp các cây sống chung với nhau trong mối quan hệ phụ thuộc vào
môi trường và có ảnh hưởng lẫn nhau cũng như thay đổi môi trường sống
Rêu - bao gồm cả Rêu theo nghĩa rộng và Địa y
Sự diễn thế – một chuỗi tiến hóa tự nhiên của các quần xã, mỗi giai đoạn phụ thuộc vào giai
đoạn trước, và vào môi trường và các nhân tố quản lý
Sự khôi phục – quá trình khôi phục các điều kiện như trước khi bị hủy hoại
Tầng – một lớp riêng biệt trong một quần xã thực vật
Tầng (lớp) đất – một lớp đất nằm ít nhiều song song với bề mặt, phân biệt với các lớp tiếp
giáp bởi các tính chất sinh học, vật lý và hóa học
Tầng - một lớp cây trong thảm thực vật có cành và tán lá ít nhiều liên tục
Taxôn (số nhiều là taxa) – là một nhóm sinh vật có thực được xếp bất kỳ bậc phân loại nào, ví
dụ ngành, lớp, bộ, họ, chi hay loài.
Thảm thực vật – lớp thực vật bao phủ cảnh quan
Thông – là một lớp thuộc ngành Hạt trần có lá hình kim hay hình vẩy
Thực vật Hạt kín - Thực vật có hoa, hạt được bao bọc kín trong quả
Ven sông suối – vùng thảm thực vật tách rời đất liền và nước, thường bị ngập theo chu kỳ
Sống trên đá – cây mọc trên bề mặt hay khe đá
Vùng sinh thái- một vùng được đặc trưng bởi các điều kiện khí hậu khác biệt thể hiện lên
thảm thực vật

10
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

LỜI CẢM ƠN

Báo cáo này là kết quả của đợt khảo sát thực vật ở vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang
xanh thực hiện từ 23 tháng 3 đến 15 tháng 5 năm 2005.

Các tác giả muốn nhân dịp này tỏ lời cảm ơn đến toàn thể thành viên của Dự án Hành lang
xanh ở Huế, đặc biệt đến ông Hoàng Ngọc Khanh, trưởng Dự án và Chi cục trưởng Chi cục
kiểm lâm Thừa Thiên-Huế, Ts. Chris Dickinson, CTA của Dự án, ông Văn Ngọc Thịnh, đồng
chủ trì Dự án và ông Bùi Hữu Mạnh, cán bộ Dự án.

Chúng tôi bày tỏ lòng cảm ơn đến thành viên của các Hạt kiểm lâm Nam Đông, A Lưới và
Hương Thủy và các lâm trường đã tận tình giúp đỡ trong quá trình điều tra.

Lời cảm ơn cũng xin được chuyển đến Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (IEBR) thuộc
Viện khoa học và công nghệ Việt Nam (VAST), đến Viện thực vật học Kômarốp thuộc Viện
Hàn lâm khoa học liên bang Nga và Chương trình bảo tồn thực vật Việt Nam (VBCP), một
chương trình hợp tác giữa Viện Sinh thái và Tài nguên sinh vật và Vườn thực vật Mítxuri
(MBG) và Trường Đại học nông lâm Huế vì đã tận tình hỗ trợ để hoàn thành nghiên cứu này.

11
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN HÀNH LANG XANH


Dự án Hành lang xanh: đáp ứng các mục tiêu bảo tồn toàn cầu trong một cảnh quan hiệu suất
là một sáng kiến 4 năm bắt đầu từ tháng 6 năm 2004 do WWF Greater Mekong & Chương
trình Việt Nam và Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện. Dự án nhận được sự tài
trợ của Ngân hàng thế giới - Quỹ môi trường toàn cầu, WWF, ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế và SNV - Tổ chức phát triển Hà lan. Mục tiêu chính của dự án là nhằm bảo vệ và
duy trì đa dạng sinh học cao của các khu rừng trong cảnh quan Hành lang xanh. Khu vực này
đã được xác định thông qua các đánh giá bảo tồn cảnh quan có hệ thống như là một trong
những ưu tiên bảo tồn cao nhất ở vùng Trung Trường Sơn vì nó hỗ trợ cho một số khu rừng
thấp còn lại cuối cùng ở Việt Nam và là nơi cư trú của nhiều loài đặc hữu và đang bị đe dọa
như Sao la (Tordoff et al., 2003; MARD, 2004).

Mục tiêu chính của dự án là nhằm bảo vệ và duy trì giá trị bảo tồn cảnh quan Hành lang xanh,
một khu vực mang tính quan trọng toàn cầu hiện đang bị đe dọa nghiêm trọng do khai thác và
săn bắt phi pháp và các mối de dọa phát triển không bền vững. Mục tiêu thứ yếu là thiết lập
một mô hình có thể nhân rộng cho việc bảo vệ và duy trì các giá trị bảo tồn toàn cầu trong các
cảnh quan rừng đa dụng với tầm quan trọng chiến lược đối với bảo tồn đa dạng sinh học.

Dự án tiến hành các cơ chế can thiệp và các phương pháp kịp thời nhằm đạt được lợi ích
nhiều mặt từ việc quản lý rừng trong các cảnh quan hiệu suất để đẩy lùi mối đe dọa đa dạng
sinh học chính trong khu vực Hành lang xanh. Điều này bao gồm việc xác định các ưu tiên
bảo tồn và phục hồi rừng thông qua các đánh giá về đa dạng sinh học có hệ thống và lập bản
đồ rừng. Đặc biệt dự án sẽ cải thiện chất lượng quản lý và lập kế hoạch đất và tài nguyên
nhằm tăng cường cấp độ bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp một cảnh quan hiệu suất. Để
đạt được điều này, dự án sẽ làm việc với các cán bộ lâm nghiệp, các cộng đồng địa phương và
các cán bộ cấp tỉnh bao gồm cả những nhà lập kế hoạch phát triển.

Các kết quả chính của phương pháp cộng tác này sẽ là công tác lập kế hoạch khoanh vùng bảo
tồn và các thoả thuận bảo tồn có sự tham gia. Các công cụ này sẽ đảm bảo rằng những người
ra quyết định về môi trường và xã hội sẽ tiến đến xem xét tất cả các cấp độ từ cấp xã trở lên.
Ngoài ra, chúng cũng sẽ là công cụ trong việc giảm thiểu mối đe dọa đối với các khu vực bên
ngoài các khu rừng đặc dụng khỏi các kế hoạch và các chiến lược đối kháng và sẽ đảm bảo
các mục tiêu bảo tồn có thể đạt được ở Hành lang xanh. Điều này sẽ nhằm thúc đẩy việc nhận
biết một cảnh quan hiệu suất nơi mà các cộng đồng địa phương hưởng lợi thông qua công tác
bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên được cải thiện và không bị ảnh hưởng tiêu cực bởi
các hoạt động pháp triển không thích hợp ở cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cấp quốc gia.

Liên lạc:
Hoàng Ngọc Khanh Chris Dickinson
Giám đốc dự án Cố Vấn trưởng dự án
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm WWF Dự án Hành lang xanh
Thừa Thiên Huế WWF Greater Mekong & Chương trình Việt Nam
Việt Nam Chris.dickinson@wwfgreatermekong.org
huespam@vnn.vn www.huegreencorridor.org

12
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

TÓM TẮT

Báo cáo này trình bày các kết quả khảo sát nghiên cứu đa dạng thực vật và thảm thực vật tiến
hành từ giữa đến cuối tháng 3 và từ giữa tháng 4 đến giữa tháng 5 năm 2005 ở 5 điểm nghiên
cứu của Dự án Hành lang xanh ở các huyện A Lưới, Hương Thủy và Nam Đông, tỉnh Thừa
Thiên Huế (16º04’00’’–16º22’30’’ độ vĩ Bắc và 107º08’35’’–107º40’30’’ độ kinh Đông).
Đây là một phần công việc của Chương trình khảo sát đa dạng sinh học rộng hơn trong tỉnh
do Dự án Hành lang xanh (GCP), và hiện nay đang được Quỹ Quốc tế bảo tồn Động thực vật
hoang dã WWF Greater Mekong & Chương trình Việt Nam và Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thừa
Thiên Huế thực hiện.

Mục đích chính của cuộc khảo sát là mô tả các kiểu rừng chính trong khu vực Dự án Hành
lang xanh, nâng cao sự hiểu biểt tính đa dạng loài thực vật, đánh giá và định giá các khu vực
có ý nghĩa sinh học và xác định các mức độ ưu tiên cho sự bảo tồn. Việc điều tra ngoài trời
bao gồm lấy mẫu nghiên cứu ở tất cả các môi trường sống trong khu vực nghiên cứu có độ
cao giữa 80 và 1150 m trên mặt biển. Chúng tôi đã tiến hành quan sát và mô tả các kiểu thảm
thực vật chính và hệ thực vật dựa vào bộ 3550 mẫu vật thuộc 1517 số hiệu đã thu thập và dựa
vào sự nghiên cứu thực vật ở các ô tiêu chuẩn, bao gồm các ô của các loài cây gỗ và cây
không phải gỗ. Tổng số gồm 101 ô tiêu chuẩn, đại diện cho tất cả các kiểu quần xã thực vật
địa đới chủ yếu của các điểm đã được thành lập, bao gồm 52 ô các loài cây không phải gỗ và
49 ô các loài cây gỗ. Các kiểu địa mạo, đá mẹ, thổ nhưỡng chủ yếu, các mẫu vật đã được thu
thập làm bằng chứng cùng khoảng 800 bức ảnh.

Những kết quả của cuộc điều tra, nghiên cứu, mặc dầu còn sơ bộ, đã cho thấy hệ thực vật ở
các điểm nghiên cứu ít nhiều có sự đồng nhất, nhưng có tính đa dạng cao và bao gồm nhiều
loài đặc hữu địa phương, đặc hữu và gần đặc hữu. Trong quá trình khảo sát đã ghi nhận được
869 loài Thực vật bậc cao có mạch (bao gồm Ráng (Dương xỉ) và các nhóm có quan hệ với
Ráng, Hạt trần và Hạt kín), thuộc 489 chi và 131 họ. Trong số này có 64 loài đặc hữu địa
phương, đặc hữu và gần đặc hữu, 15 loài có thể mới cho khoa học, và một số chi và loài ghi
nhận mới cho hệ thực vật Việt Nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu ở các vùng khác có các điều
kiện tương tự có thể dự đoán tổng số loài Thực vật bậc cao có mạch ở vùng nghiên cứu của
Dự án Hành lang xanh sau khi kiểm kê đầy đủ sẽ lên đến 1700-2000 loài. Hệ thực vật của tất
cả các điểm nghiên cứu là điển hình cho hệ thực vật ở đất thấp của tiểu vùng địa lý thực vật
Trung Trường Sơn. Các loài thuộc yếu tố tại chỗ (bản địa), yếu tố thường có sự phân bố hẹp,
tạo thành phần lõi chủ yếu (ít nhất 60%) của hệ thực vật ở thảm thực vật nguyên sinh. Thêm
vào đó cũng có những yếu tố phân bố rộng và yếu tố không mọc tự nhiên, bao gồm cả các loài
xâm lấn, tạo nên phần quan trọng ở thảm thực vật thứ sinh. Hệ thực vật của khu vực nghiên
cứu của Dự án Hành lang xanh thể hiện rõ sự tương tự với các hệ thực vật ở đất thấp của
Vườn Quốc gia (VQG) Bạch Mã và Khu dự trữ thiên nhiên (KBTTN) Phong Điền-Đắckrông.
Tuy nhiên, ở VQG Bạch Mã có một số loài mọc ở vành đai núi thấp với các chỏm cao hơn
1000m, mà không gặp trong vùng nghiên cứu của chúng tôi. Chúng tôi đã chọn Lan là họ mẫu
để so sánh các hệ thực vật vì họ này có khá đủ dẫn liệu khoa học. Trong số 138 loài Lan được
biết trong cả hai hệ thực vật thì 69 loài (50%) tìm thấy trong cả hai khu vực. Sự khác nhau về
độ cao đã giải thích các sự khác nhau về tập hợp các loài. Hệ Lan của vùng nghiên cứu của
Dự án Hành lang xanh bao gồm nhiều loài ở đất thấp hơn là của VQG Bạch Mã, nơi có nhiều
loài phân bố ở cao hơn. Các nhóm thực vật chủ chốt khác được sử dụng để so sánh các hệ
thực vật của khu vực nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh với VQG Bạch Mã và KBTTN
Phong Điền-Đắckrông là Ráng và các nhóm có quan hệ gần gũi, Hạt trần, một số loài cây gỗ
được chọn lọc, cây thuốc, cây cảnh, các loài đặc hữu địa phương, đặc hữu và gần đặc hữu.

13
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các dữ liệu trong ô tiêu chuẩn cây gỗ và cây không phải gỗ cũng chỉ ra sự giống nhau với
thành phần loài ở đai đất thấp của VQG Bạch Mã và KBTTN Phong Điền- Đắckrông. Các kết
quả điều tra đã chứng minh rằng các vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh có nhiều
loài cây ở đất thấp hơn là ở VQG Bạch Mã, nơi mà có biên độ độ cao rộng hơn.

Môi trường tự nhiên trong vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh khá đồng nhất. Hầu
hết vùng ở cùng một đai cao, có cảnh quan bị chia cắt và bào mòn mạnh tổ hợp với hệ thống
sông suối nhỏ, ngắn và dốc. Vì thế, tập hợp các loài thực vật ở các điểm của vùng nghiên cứu
của Dự án Hành lang xanh có mức độ tương tự cao. Có thể chia các quần xã thực vật địa đới ở
đây thành 7 loại thảm thực vật chính:
1) Rừng nguyên sinh chưa bị tác động rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp
2) Rừng nguyên sinh bị khai thác một phần rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp
3) Rừng thứ sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp
4) Rừng thứ sinh thưa cây lá rộng ở đất thấp
5) Trảng cây bụi thứ sinh rậm
6) Trảng cây bụi thứ sinh thưa và
7) Các quần xã trảng cỏ và Ráng thứ sinh thưa

Chúng tôi cũng gặp ở nhiều chỗ các quần xã thực vật phi địa đới khác nhau như các quần xã
thực vật dọc bờ suối có độ cao so với mặt biển rất thấp và các quần xã mọc trên đá ở các
đường đỉnh và các vách đá dựng đứng. Những sự khác nhau về độ cao so với mặt biển, địa
chất, các điều kiện vi khí hậu, thủy văn và nhiều nhân tố lịch sử và hiện đại tác động đến thảm
thực vật đã tạo nên những sự khác nhau chủ yếu về thành phần loài thực vật giữa các điểm
nghiên cứu thuộc Dự án Hành lang xanh.

Hầu hết các khu vực rừng nghiên cứu là rừng nguyên sinh và thứ sinh đã bị tác động bởi chặt
chọn hay chặt hoàn toàn gỗ, chiến tranh (bom, mìn, chất khai quang), làm nương rẫy hay lửa
rừng. Các cuộc khảo sát đã cho thấy điều đáng ngạc nhiên là rừng ở đây tái sinh nhanh chóng
và có xu hướng phục hồi lại trạng thái giống như rừng nguyên sinh nếu các điều kiện thuận
lợi được duy trì. Hành lang xanh bao gồm một trong những khu rừng ở đất thấp rộng lớn đang
còn lại ở Việt Nam với tổng diện tích khoảng 134.000ha. Vùng nghiên cứu giầu và đa dạng về
thành phần thực vật, bao gồm nhiều yếu tố của hệ thực vật rừng ở đất thấp. Mặc dầu chúng tôi
không thể điều tra toàn bộ khu vực của Dự án Hành lang xanh nhưng các điểm, đặc biệt là ở
A Ròang và các khu vực xung quanh đã được xác định là ưu tiên bảo tồn cao nhất bởi ưu
điểm của hệ thực vật rừng giàu có và hầu như chưa bị tác động. Dự án Hành lanh xanh mở ra
một cơ hội rất tốt cho sự bảo tồn rừng nhiệt đới vùng đất thấp, điển hình cho vùng Trung
Trường Sơn và hiện chỉ còn phân bố hạn chế.

Giá trị bảo tồn đầy đủ của vùng Dự án Hành lang xanh có thể được thấy rõ thông qua các
sáng kiến bảo tồn trong tương lai như chiến lược bảo tồn, chiến lược định hướng loài, quản lý
rừng cũng như các nghiên cứu phục hồi rừng, xây dựng năng lực địa phương và hỗ trợ bảo
tồn, nghiên cứu đời sống hoang dã kết hợp và quy hoạch rừng dựa trên cơ sở Thông tin địa lý.

14
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

1.0 LỜI GIỚI THIỆU


1.1 Tổng Quan
Việt Nam được coi là một trong những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất thế giới, và
được công nhận là quốc gia có tỉ lệ các loài động, thực vật quí hiếm và đặc hữu có ý nghĩa
toàn cầu (Regalado và các cộng tác, 2005). Những đánh giá ban đầu (Tolmachev, 1974;
Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997; Phan Kế Lộc, 1998) cho biết rằng có khoảng 9600 loài Thực vật
bậc cao có mạch bản địa đã phát hiện ở Việt Nam. Thêm vào đó, có khoảng 750 loài cây trồng
được nhập nội và loài tự nhiên hóa. Theo đánh giá gần đây nhất, ở Việt Nam đã biết khoảng
10.350 loài, thuộc 2.256 chi và 305 họ (Phan Ke Loc, 1998). Các nghiên cứu đó cũng dự đoán
có khoảng 2400 loài sẽ được phát hiện và bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam (Phan Kế Lộc,
1998).

Hệ thực vật của Việt Nam không chỉ phong phú mà còn giầu các loài đặc hữu, bổ sung thêm
vào ý nghĩa về sinh học và bảo tồn. Một thực vật đặc hữu được xác định như là một loài mà
chỉ gặp ở một vùng địa lý nhất định. Tỷ lệ của các loài đặc hữu ở Việt Nam được ước đoán
có khoảng từ 20% (Pocs, 1965) đến trên 50% (Thái Văn Trừng, 1978). Một đánh giá khiêm
tốn hơn (Võ Quý, 1995) cho rằng ở Việt Nam chỉ có khoảng 10% số loài và 3% số chi là đặc
hữu.

Trong báo cáo này, chúng tôi đã chia ra 3 mức độ đặc hữu:
ƒ Đặc hữu địa phương là taxôn với sự phân bố hạn chế ở một hoặc hai tiểu vùng hệ thực
vật,
ƒ Đặc hữu là các taxôn chỉ gặp ở Việt Nam và
ƒ Gần đặc hữu là các taxôn phân bố trong giới hạn của bán đảo Đông Dương (Việt Nam,
Lào, Căm Pu Chia, Đông Bắc Thái Lan, Đông Nam Mianma và những vùng ở cực
nam Trung Quốc).

1.2 Trung Trường Sơn


Khối núi trung tâm chính của dãy Trường Sơn (hình 1.0) được xác định là cảnh quan ưu tiên
để bảo tồn tính đa dạng sinh học của phức hợp vùng sinh thái hạ Mê Kông (Baltzer và cộng
sự, 2001). Vùng sinh thái Trường Sơn Lớn là một trong 200 vùng sinh thái toàn cầu của Quỹ
Quốc tế Bảo vệ các loài động thực vật hoang dã (WWF). Chúng được lựa chọn dựa trên sự
sắp xếp có cơ sở khoa học các nơi sống nổi bật nhất về đa dạng sinh học toàn cầu. Vùng sinh
thái Trường Sơn Lớn được chia thành 3 tiểu vùng sinh thái, mỗi tiểu vùng có một số cảnh
quan ưu tiên (Baltzer và cộng sự, 2001). Đó là các tiểu vùng cảnh quan Bắc Trường Sơn,
Trung Trường Sơn và Nam Trường Sơn. Riêng cảnh quan Trung Trường Sơn (ký hiệu là cảnh
quan ưu tiên CA1) đã được xác định như là một trong những vùng ưu tiên cao nhất cho sự bảo
tồn trong vùng sinh thái khu vực Trung Tường Sơn (Baltzer và cộng sự, 2001). Thêm vào đó,
Schmid (1969) đã xác định khu vực này như là một trong 9 khu vực ở Đông Dương có sự hấp
dẫn đặc biệt về thực vật. Hệ thực vật ở cảnh quan Trung Trường Sơn đặc biệt đa dạng, gồm
những yếu tố có mối quan hệ Ấn Độ-Himalaia ở núi như: Thông, Thông đỏ và Thông tre và
các yếu tố Ấn Độ-Malaixia ở rừng vùng đất thấp như Dẻ, Dầu. Những rừng này vẫn giữ được
tính ổn định trong thời gian khí hậu toàn cầu thay đổi và xẩy ra những chấn động địa chất
mạnh. Do đó đây là nơi trú ẩn của một tập hợp độc nhất của những loài mà đã tiến hóa và tồn
tại trong những khu rừng này. Những khu rừng này bảo tồn được các hệ thực vật nhiệt đới cổ
xưa còn sót lại. Trước đây, vào kỷ Đệ tam sớm, cách đây khoảng 40-70 triệu năm, chúng đã
từng bao phủ các vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới của Châu Âu, Châu Á và Bắc Mỹ. Ví dụ nổi
bật nhất là việc khám phá cách đây không lâu loài “hóa thạch sống” ở Ngọc Linh, tỉnh Kon

15
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Tum, Diplopanax vietnamensis (Averyanov và Nguyễn Tiến Hiệp, 2002). Gần đây loài này
cũng được phát hiện ở VQG Bạch Mã (Nguyễn Nghĩa Thìn và Mai Văn Phô, 2003).

Hình 1.0 Bản đồ của khu vực Trung Trường Sơn; cảnh quan □ưu tiên (CA1) (xem
Tordoff và cộng sự, 2003)

1.3 Những Nghiên Cứu Trước Đây


Những khu rừng ở Trung Trường Sơn vẫn còn ít được nghiên cứu đối với phần lớn các nhóm
động vật và thực vật, và kiến thức về tính đa dạng sinh học giầu có ở đây còn lâu mới được
biết đầy đủ. Những kiểm kê thực vật chưa hoàn thiện đã được xuất bản cho VQG Bạch Mã
(Mai Văn Phô, 1994; Nguyễn Nghĩa Thìn và Mai Văn Phô, 2003), KBTTN Phong Điền-
Đáckrông (Lê Trọng Trải và cộng sự, 1999a) và KBTTN Ngọc Linh (Lê Trọng Trải và cộng
sự, 1999b).

16
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

2.0 MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG


2.1 Mục Tiêu của Dự Án
Hành lang xanh là một vùng rừng trải dài giữa VQG Bạch Mã và KBTTN Phong Điền (hình
2.0). Nó bao phủ một diện tích 134.000 ha, nằm ở 3 huyện A Lưới, Nam Đông và Hương
Thủy. Ý nghĩa bảo tồn toàn cầu của Dự án Hành lang xanh đã được giải thích thông qua việc
đánh giá có hệ thống về những ưu tiên bảo tồn ở cảnh quan Trung Trường Sơn. Kết quả của
sự đánh giá đã khẳng định ý nghĩa đáng kể của rừng ở Trung Trường Sơn , và xác định Trung
Trường Sơn là cảnh quan chứa đựng tính đa dạng sinh học thực vật và động vật có ý nghĩa
quyết định đối với toàn bộ giá trị bảo tồn của vùng sinh thái khu vực TrungTrường Sơn.

Mục tiêu đầu tiên của Dự án Hành Lang Xanh là bảo vệ và duy trì giá trị bảo tồn cảnh quan
phong phú trong Hành lang xanh. Điều này sẽ phần nào đạt được nhờ vào việc phân loại và
sắp xếp thành khu vực các rừng có giá trị bảo tồn cao trong vùng dự án, mà sẽ tạo ra một cảnh
quan rừng đa năng được chú trọng trong công tác bảo tồn và các mục tiêu quản lý
khác.

Hình 2.0 Bản đồ khu vực dự án Hành lang xanh

2.2 Các Đối Tượng Điều Tra


Điều tra thực vật là một thành phần của Chương trình điều tra đa dạng sinh học rộng lớn được
Dự án Hành lang xanh, Quỹ Quốc tế Bảo tồn Động thực vật hoang dã- chương trình Khu vực
Mê Kông và Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện. Một đội ngũ các nhà thực vật
học và nhà lâm học của Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Trường Đại học Nông Lâm

17
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Huế, Viện Thực vật Komarov và Vườn Thực vật Mítxuri đã ký thỏa thuận với Dự án để thực
hiện điều tra thực vật và thảm thực vật với các mục tiêu sau:

1. Tiến hành những cuộc điều tra thực vật nhằm mô tả sự phân bố, thành phần và cấu
trúc của các kiểu thực vật, bao gồm vẽ những sơ đồ mặt cắt miêu tả những kiểu rừng
đại diện trong khu vực nghiên cứu. Tiến hành điều tra bằng cách sử dụng hệ phương
pháp mà kết quả sẽ mô tả về định tính và định lượng của môi trường sống trong khu
vực dự án.

2. Tiến hành những cuộc điều tra vạch ranh giới tính đa dạng sinh học của vùng dự án
nhằm cung cấp danh sách các loài và ghi nhận sự phân bố trong quá trình điều tra, xác
định các loài có mối liên quan đến bảo tồn do bị ảnh hưởng bởi những hoạt động về
môi trường và xã hội.

3. Xác định các thành phần đa dạng sinh học đó và các vùng có giá trị bảo tồn cao, và đặt
chúng trong các bối cảnh quốc gia, khu vực và quốc tế.

4. Cung cấp những kiến nghị cho việc quản lý rừng trong tương lai trong phạm vi vùng
điều tra.

5. Bồi dưỡng năng lực đánh giá môi trường sống và kỹ thuật điều tra thực vật cho đội
ngũ cán bộ kiểm lâm được dự án tuyển chọn bằng việc đào tạo chuyên môn và truyền
đạt những kinh nghiệm trong suốt quá trình nghiên cứu thực địa.

6. Viết báo cáo cho mỗi đợt khảo sát bao gồm ảnh chụp và cung cấp sự định giá và đầu
vào kỹ thuật cho bất kỳ nghiên cứu khả thi nào trong tương lai cho khu vực bảo vệ mà
sẽ được tạo ra bởi dự án.

3.0 CÁC PHƯƠNG PHÁP


3.1 Các Khu Vực Nghiên Cứu
Những khu vực khảo sát bao gồm một trong những khu rừng đất thấp rộng nhất còn lại ở Việt
Nam (Hình 2.0), nằm trong một ô được phân định bởi tọa độ địa lý: 16º04’00’’-16º22’30’’độ
vĩ Bắc và 107º08’35’’–107º40’30’’độ kinh Đông (Hình 3.0). Những thông tin địa lý của vùng
nghiên cứu được tổng hợp trong bảng 1.0.

18
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Hình 3.0 Bản đồ các khu vực nghiên cứu thực vật tỉnh Thừa Thiên Huế

3.1.1 Địa Hình


Các điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu tương đối đồng nhất. Hầu hết chúng nằm ở đai
đất thấp, từ khoảng 80 đến 1000 m trên mặt biển (hiếm khi cao hơn một chút, lên đến phần
dưới của vành đai núi thấp, như ở một vài nơi của xã Hồng Vân, nơi có độ cao được ghi nhận
lên đến 1150 m). Khu vực nghiên cứu là nơi có nhiều đồi và núi thấp với cảnh quan bị chia
cắt và bào mòn mạnh kết hợp với nhiều hệ thống suối nhỏ, ngắn và dốc (Bản ảnh 1: ảnh. 1-
9)1; xem Hình 4.0.

1
Trong phần viết tài liệu liên quan đến các bản ảnh màu in đậm và nghiêng

19
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Hình 4.0 Bản đồ địa chất Tỉnh Thừa Thiên Huế (Aylward et al., 2002)

3.1.2 Địa Chất


Dãy Trường Sơn theo nghĩa rộng là phần kéo dài về phía Nam của dãy Himalaia. Chúng nằm
trên thềm kết tinh cổ cấu tạo bởi gnai Tiền Cămbri. Ở vùng nghiên cứu nó được bao phủ bởi
các trầm tích biển và lục địa bị biến thái ít nhiều sâu sắc như các đá cát khác nhau, đá phiến
sét, đá xanh xám (Bản ảnh 2: ảnh 10-13). Ở vài nơi các mạch granít có tuổi Mêsôsốic muộn
cổ xâm nhập như ở phần đất thấp của xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông (Bản ảnh 2: ảnh
14). Ở phần lớn vùng nghiên cứu đá mẹ (đá nền) gắn kết với các mạch quáczít ít nhiều chặt
chẽ để tạo nên các tảng quáczít lộ dầu gây ấn tượng mạnh ở một số nơi (Bản ảnh 2: ảnh 17-
18). Các vách đá như vậy tạo nên môi trường sống riêng biệt cho các quần thể của một số loài
tại chỗ sống bám trên đá.

3.1.3 Khí Hậu


Khí hậu ở đây được mô tả khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh và mưa vào mùa hè-
mùa thu-mùa đông. Lượng mưa trung bình cả năm từ 2940 đến 3442 mm với thỉnh thoảng chỉ
có một tháng khô với lượng mưa dưới 50 mm.đã được ghi nhận. Nhiệt độ trung bình cả năm
lên xuống từ 21,60C (Nam Đông) đến 25,20C (Huế), và không có tháng lạnh khi mà nhiệt độ
hàng tháng nhỏ hơn 170C (Nguyễn Khanh Vân và cộng sự, 2000).

3.1.4 Thảm Thực Vật


Hầu hết các khu vực rừng ở các xã Hương Sơn, Thượng Quảng và Thượng Quảng (huyện
Nam Đông), các xã Trà Lệnh và Hương Nguyên (huyện A Lưới) và xã Dương Hoà (huyện
Hương Thủy) đã và cho đến nay vẫn coi là rừng sản xuất tại thời điểm điều tra (Hình 5.0).
Tuy nhiên, theo sửa đổi của Tổ chức Kinh doanh Rừng Quốc gia, ở tỉnh Thừa Thiên Huế vào
năm 2005, nhiều khu vực rừng hiện có mà trước đây được quản lý dưới dạng tổ chức này sẽ
được thiết kế dưới dạng rừng bảo vệ lưu vực sông. Việc đốn gỗ ở mức độ lựa chọn hoặc trung

20
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

bình. Nhưng sau những hoạt động đốn gỗ, thảm thực vật vẫn giữ lại được các đặc điểm
nguyên sinh của rừng. Thật may mắn, trong quá trình điều tra chúng tôi đã tìm được một vài
mảnh rừng còn tương đối nguyên vẹn ở độ cao rất thấp, 200- 300m trên mặt biển (như ở xã
Dương Hoà), thậm chí còn thấp hơn, đến 80- 90 m (như ở xã Hương Nguyên). Các quần xã
thực vật gặp ở đây đã bị biến mất từ lâu ở các vùng khác của đất nước. Hơn nữa, hầu hết các
khu vực nghiên cứu đều ở xa các cộng đồng dân cư địa phương vì thế các tác động lên thảm
thực vật ở đây có lẽ thấp hơn. Trong khi loại rừng này ở các khu vực khác từ lâu đời đã là đối
tượng đầu tiên để chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác. Những tác động của người địa
phương lên rừng hiện nay hạn chế chủ yếu là khai thác các lâm sản ngoài gỗ (mây, lá nón, tre
nứa). Ở một vài nơi chúng tôi điều tra, cụ thể ở các xã Hồng Kim và Hồng Vân và rặng núi
Mang Trang, vẫn rơi rớt ảnh hưởng của sự ném bom và rải chất gây rụng lá dioxin từ thời
chiến tranh (Bản ảnh 32, ảnh 285-286), và hiện nay thảm thực vật là thứ sinh. Hình 6.0 cho
thấy bản đồ rải chất gây rụng lá dioxin ở Thừa Thiên Huế trong thời chiến tranh Mỹ (Hatfield,
2002). Một vài điểm ở phần thấp của Trà Lệnh trước đây đã bị ảnh hưởng của phương thức
đốt nương làm rẫy, đến nay hầu hết đã được bao phủ bởi rừng thứ sinh khoảng 30 tuổi. Ở một
vài vị trí gần làng của các xã Hồng Vân và Hồng Kim việc phát nương làm rẫy vẫn tiếp tục. Ở
đây nhận thấy tất cả các giai đọan của quá trình diễn thế phục hồi. Việc chăn thả gia súc và
phát rừng để trồng trọt vẫn còn là một vấn đề ở gần thôn bản.

Hình 5.0 Bản đồ hành chánh khu vực dự án Hành Lang Xanh (lập vào 06/2005)

3.1.5 Địa Lý Học Sinh Vật


Trong sơ đồ địa lý học thực vật hiện đại khu vực nghiên cứu thuộc tiểu vùng địa lý thực vật
Trung Trường Sơn của miền hệ thực vật Đông Dương, dưới xứ Ấn Độ-Malaixia của xứ Cổ
nhiệt đới (Averyanov và cộng sự, 2003a, b). Ở Việt Nam, tiểu vùng địa lý thực vật Trung
Trường Sơn bao gồm từ phần nam của tỉnh Quảng Bình, các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên-
Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum và Bình Định, cũng như thành phố Đà Nẵng và các

21
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

huyện miền Bắc của các tỉnh Gia Lai và Phú Yên (Averyanov và cộng sự, 2003a,b). Phần lớn
nhất của tiểu vùng địa lý thực vật Trung Trường Sơn bao gồm các khu vực núi liên kết với
dãy Trường Sơn. Các hệ thống núi thấp, khu vực đồng bằng và đồi núi thấp với nhiều sông,
thung lũng rộng là tiêu biểu cho phần đông của tiểu vùng này (Bản ảnh 1, ảnh 1-9).

Hệ thực vật của tất cả các điểm nghiên cứu đều thuộc tiểu vùng địa lý thực vật Trung Trường
Sơn, ít nhiều có thành phần loài đồng nhất nhưng có tính đa dạng cao và bao gồm không ít
loài thực vật đặc hữu. Theo dự đoán ở khu vực nghiên cứu có khoảng 1700-1800 loài Thực
vật bậc cao có mạch. Nó bao gồm một chi đặc hữu (Oligoceras, thuộc họ Euphorbiaceae) và
nhiều loài đặc hữu và gần đặc hữu. Theo các dẫn liệu trước đây, khoảng 28,4% số loài đặc
hữu của Việt Nam gặp ở tiểu vùng Trung Trường Sơn, trong đó 10,8% là đặc hữu địa phương
của tiểu vùng này (Averyanov và cộng sự, 2003a). Các yếu tố tại chỗ, những loài thường phân
bố hạn chế, tạo nên phần lõi chủ yếu của các quần xã thực vật nguyên sinh. Ngoài ra còn có
những yếu tố có sự phân bố rộng và yếu tố ngoại lai, bao gồm các loài xâm lấn tạo nên phần
chủ yếu ở các quần xã thứ sinh.

Chúng tôi liệt kê ở danh sách sau các loài đặc hữu của tiểu vùng địa lý thực vật Trung Trường
Sơn (xếp theo họ):

Anacardiaceae (Semecarpus anacardiopsis, S. Sapium cochinchinensis)


annamensis, S. humilis, S. perniciosa, S. velutina) Fabaceae (Bauhinia clemensiorum, Dunbaria thorelii,
Annonaceae (Artabotrys aeneus, A. harmandii, A. Ophrestia laotica)
phuongianus, A. tetramerus, Cyathocalyx annamensis, Moraceae (Artocarpus melinoxylus, Ficus kontumensis)
Goniothalamus albiflorus, G. elegans, G. multiovulatus,
Meiogyne subsessilis, Melodorum kontumense, Orophea Myrsinaceae (Ardisia argentea, A. florida, A. harmandii,
desmos, Phaeanthus vietnamensis, Polyalthia barenensis, A. incrassata, A. ixoraefolia, A. lecomtei, A. maxima, A.
P. clemensorum, Uvaria dac) miniata, A. pseudo-pedunculosa, A. roseiflora)
Apiaceae (Hydrocotyle pseudosanicula) Passifloraceae (Adenia banaensis)
Araceae (Amorphophallus arnautovii, Amorphophallus Podostemaceae (Dalzellia carinata)
glossophyllus, A. rhizomatosus, Pothos penicilliger, P. Primulaceae (Lysimachia chenii)
touranensis, Raphidophora sulcata, Schismatoglottis Proteaceae (Helicia stenophylla)
cadieri, Typhonium bachmaënse, T. huense)
Rosaceae (Photinia moiorum)
Araliaceae (Dendropanax venosus, Macropanax
Sabiaceae (Meliosma cinerea, M. clemensiorum, M.
simplicifolius, M. skvortsovae, M. vidalii, Schefflera
kontumensis, M. quangnamensis, M. spathulata, Sabia
alongensis, Sch. kontumensis, Sch. quangtriensis, Sch.
kontumensis)
vidaliana, Sch. violea),
Sapotaceae (Eberhardtia krempfii, Palaquium
Bignoniaceae (Radermachera eberhardtii)
annamense, P. poilanei, Sarcosperma affinis, S.
Combretaceae (Anogeissus rivularis, Terminalia kontumense)
harmandii)
Scrophulariaceae (Adenosma annamensis, Brandisia
Connaraceae (Rourea acropetala) annamica, Lindernia eberhardtii)
Cornaceae (Mastixia poilanei) Styracaceae (Styrax litseoides, S. rufopilosus)
Euphorbiaceae (Baccaurea harmandii, B. oxycarpa, Symplocaceae (Symplocos disepala)
Breynia grandiflora, Cleidion sathayensis, Cleistanthus
Taxaceae (Amentotaxus poilanei)
eberhardtii, Croton cubiensis, C. potabilis, C. sathayensis,
C. touranensis, Epiprinus poilanei, Flueggea spirei, Theaceae (Adinandra grandifolia, Camellia corallia, C.
Glochidion bachmaënsis, Mallotus canii, M. eberhardtii, elongata, C. gaudichaudii, Gordonia gigantiflora)
M. poilanei, M. sathayensis, Oligoceras eberhardtii, Thymelaeaceae (Aquilaria banaënsis, Wikstroemia
Phyllanthus annamensis, Ph. carinarius, Ph. pireyi, Ph. poilanei
ruber, Ph. rubescens, Ph. thaii, Ph. touranensis, Ph. tui,

3.2 Lựa Chọn Vị Trí Điều Tra


Việc nghiên cứu và mô tả cấu trúc và thành phần loài của các kiểu quần xã thực vật và thảm
thựcvật khác nhau thực hiện chủ yếu ở dọc theo các mặt cắt cảnh quan, từ độ cao thấp nhất
đến cao nhất của vùng nghiên cứu, dọc theo các sông/ suối và dọc theo các con đường và
đường mòn có sẵn (Hình 3.0). Điều này bao gồm việc nghiên cứu các quần xã thực vật

22
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

nguyên sinh và thứ sinh như rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, trảng cây bụi thứ sinh, trảng cỏ
thứ sinh, quần xã sống ở ven sông/suối và quần xã sống bám trên đá. Chúng là các giai đoạn
diễn thế thoái hóa từ rừng nguyên sinh.

Việc mô tả thảm thưc vật và hệ thực vật dựa trên nghiên cứu các ô tiêu chuẩn, quan sát và thu
mẫu vật ở thực địa kèm theo các dẫn liệu cần thiết. Những ô tiêu chuẩn được chọn trong tất cả
các kiểu thảm thực vật chính của quần xã thực vật địa đới gặp ở khu vực nghiên cứu.

Bảng 1.0 Độ cao, địa chất, kiểu rừng và các nhân tố ảnh hưởng của các điểm nghiên cứu
thực vật chính

Những dạng đá địa


Địa điểm Độ cao Các nhân tố ảnh
chất ưu thế trong Kiểu rừng ưu thế
nghiên cứu (m) hưởng
vùng nghiên cứu
Huyện Nam Đá phiến sét ( thỉnh Rừng nguyên sinh bị khai
Khai thác một phần, đốt
Đông, xã 300-450 thoảng đá quáczít), thác một phần rậm thường
nương làm rãy
Thượng Quảng đá cát, granít xanh cây lá rộng ở đất thấp
Rừng nguyên sinh và thứ
Huyện A Lưới, Đá phiến sét, đá cát, Xây dựng đường, đốt
500-800 sinh rậm thường xanh cây
xã A Roàng granít nương làm rãy
lá rộng ở đất thấp
Rừng và trảng cây bụi thứ
Khai thác trầm trọng,
Huyện A Lưới, sinhrậm và nửa rậm
đốt nương làm rãy, ném
xã Hồng Vân 600-1150 Đá phiến sét, granít thường xanh cây lá rộng
bom thời chiến, cháy và
và Hồng Kim đất thấp (và phần dưới của
thả chất khai quang
núi thấp)
Rừng nguyên sinh và thứ Khai thác trầm trọng,
Huyện A Lưới,
sinh rậm và nửa rậm đốt nương làm rãy, ném
xã Hương 80-300 Đá phiến sét
thường xanh cây lá rộng, bom thời chiến, cháy và
Nguyên
đất thấp sót lại thả chất khai quang
Rừng nguyên sinh bị khai
Huyện Hương thác một phần và rừng thứ Khai thác một phần, thả
Đá phiến sét với đá
Thủy, xã 200-825 sinh rậm và nửa rậm chất khai quang(trên
quáczít
Dương Hòa thường xanh cây lá rộng ở các rặng núi)
đất thấp

3.3 Thời Gian và Cán Bộ Thu Thập Mẫu


Năm điểm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, thuộc các huyện A Lưới, Hương Thủy và Nam Đông,
trong một ô giới hạn ở tọa độ địa lý: 16º04’00’’–16º22’30’’độ vĩ Bắc và 107º08’35’’–
107º40’30’’độ kinh Đông (Hình 3, Bảng 1.0).

Đã thực hiện 32 ngày nghiên cứu thực địa trong suốt khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 5
năm 2005 (xem bảng 2.0) bởi các chuyên gia đến từ Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật,
Viện Thực vật Komarov, Vườn Thực vật Mítxuri và Trường Đại học Nông Lâm Huế (xem
Bảng 2.0). Một số thành viên của Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật đã tham gia phân
tích và xác định tên mẫu vật.

Bảng 2.0 Thời gian nghiên cứu thực địa và các thành viên tham gia

23
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Địa điểm Thời gian làm việc Các thành viên tham gia

Huyện Nam Đông, xã Từ ngày 23-31/3/05 LVA; PKL, NTV,TMD, NTD, DVT, LTH,
Thượng Quảng (9 ngày) NTH, PVT, ALA.L.
LVA; PKL, NTV,TMD, NTD, DVT, LTH,
Huyện A Lưới, xã A Từ ngày 20-24/4/05 TVT, JRE
Roàng (5 ngày)

Huyện A Lưới, xã Hồng Từ ngày 25/4 đến 1/5/05 LVA; PKL, NTV, TMD, NTD, DVT, LTH,
Kim và Hồng Vân (7 ngày) TVT

Huyện A Lưới, xã Từ ngày 3-7/5/05 LVA; PKL, NTV,TMD, NTD, DVT, LTH,
Hương Nguyên (5 ngày)
LVA; PKL, NTV,TMD, NTD, DVT, LTH,
Huyện Hương Thủy, xã Từ ngày 10-15/5/05 TVT
Dương Hòa (6 ngày)

LVA (Leonid V. Averyanov); PKL(Phan Kế Lộc), NTV (Nguyễn Tiến Vinh), TMD (Trần
Minh Đức), NTD (Ngô Trí Dũng), DVT (Dương Văn Thành), LTH (Lê Thái Hùng), NTH
(Nguyễn Tiến Hiệp), PVT (Phạm Văn Thế), ALA (Anna L. Averyanova); JRE (Jacinto
Regalado).

3.4 Phương Pháp Thu Mẫu


3.4.1 Kỹ Thuật Điều Tra Thực Vật Tiêu Chuẩn
Trong quá trình điều tra, những quan sát và mô tả ngoài hiện trường các kiểu thảm thực vật
chính và hệ thực vật dựa trên việc thu thập mẫu cây trong các ô tiêu chuẩn cây gỗ và cây
không phải gỗ và thu thập tiêu bản thực vật. Các ghi nhận bằng hình ảnh của thực vật, cảnh
quan, đất mẹ, thổ nhưỡng được dùng để làm tài liệu. Chúng tôi đã sử dụng các máy ảnh
“Canon” (bao gồm phim và kỹ thuật số) với các ống kính “Canon”, “Nikon”, “Cosina” và
“Sigma” để chụp các ảnh thực vật, môi trường sống và cảnh quan cho các khoảng cách khác
nhau. Chúng tôi cũng sử dụng ánh sáng nhân tạo bàng đèn ánh sáng thẳng National “PE-
201M” và ánh sáng vòng “Starblitz 1000 AUTOMACRO-LITE”.

Chúng tôi đã chụp khoảng 800 bức ảnh về các kiểu địa chất, đá mẹ, thổ nhưỡng, cảnh quan và
mẫu vật làm bằng chứng, phần lớn nhất được giới thiệu trong các bản ảnh màu của báo cáo
này dưới dạng đĩa CD. Chúng tôi đã mô tả, nghiên cứu các loài cây không phải gỗ trong 52 ô
tiêu chuẩn và các loài cây gỗ trong 49 ô tiêu chuẩn.
Tất cả các mẫu vật đã gắn số hiệu và nhãn ngay ở ngoài hiện trường dựa trên cơ sở quan sát
và phân tích trực tiếp các môi trường sống thực vật. Nhãn hiệu cho mỗi số hiệu bao gồm tên
khoa học sơ bộ, vị trí địa lý của môi trường sống (gồm tọa độ được ghi nhận từ hệ thống
GPS), mô tả ngắn gọn kiểu thảm thực vật và môi trường sống, dẫn liệu về dạng sống và đặc
điểm hình thái, ngày thu thập, tên người thu và số hiệu tiêu bản. Tất cả các tiêu bản thu thập
được giữ trong cồn để xử lý thích hợp trong phòng thí nghiệm. Tất cả các quan sát và nghiên
cứu là tài liệu để làm bằng chứng, toàn bộ sẽ được lưu giữ ở Phòng mẫu thực vật khô của
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (HN), thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
và Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế. Mỗi số hiệu thu ít nhất là 2 mẫu. Số lượng mẫu
của các số hiệu cần chú ý hoặc của các loài thường là hiếm được thu nhiều hơn, nhiều nhất
đến 10.

24
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

3.4.2 Phương Pháp Nghiên Cứu Cây Không Cây Gỗ ở Các Ô Mẫu
Khái quát hệ thực vật và mô tả các kiểu thảm thực vật chủ yếu cũng như nghiên cứu các quần
xã thực vật địa đới và phi địa đới điển hình đã được tiến hành sử dụng phương pháp ô tiêu
chuẩn kết hợp với phương pháp nghiên cứu thực địa truyền thống có thu mẫu vật. Đội điều tra
chủ yếu làm theo những phương pháp đã được Dự án quyết định, cụ thể là Tiếp cận Ô-Tuyến
và các điều tra theo dãy Toa độ địa lý.

3.4.3 Các Tài Liệu Phân Loại và Các Tài Liệu Khác Được Sử Dụng
Việc nhận dạng sơ bộ các loài thực vật được thực hiện ngoài hiện trường và được khẳng định
trong phòng mẫu thực vật tại Hà Nội trong khung thời gian của bản hợp đồng dự án. Hoa của
những loài quan trọng, hiếm và có ý nghĩa về khoa học cũng được thu thập trong lọ và hãm
bằng cồn và bảo quản để nghiên cứu và quan sát lâu dài tại Phòng mẫu thực vật khô của Viện
Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật. Những bức ảnh về cảnh quan, các kiểu thảm thực vật, ô tiêu
chuẩn và phần lớn các laòi thực vật có ý nghĩa nhất được quan sát trong khu vực nghiên cứu đã
được xử lý và lưu trữ trong hệ thống điện tử.

Việc xác định tên thực vật sử dụng nhiều nguồn tài liệu phân loại có liên quan đến hệ thực vật
Đông Nam Á và một số tài liệu chuyên khảo đặc biệt khác về chi và họ đơn lẻ.
__________________________________________________
3
Chữ đầu của những số hiệu thu thập trong sự nghiên cứu này được sử dụng là “HAL”, đại diện tên
viết tắt là các thành viên chính của dự án này- Nguyễn Tiến Hiệp, Leonid Averyanov và Phan Kế Lộc
(HAL 6792-8308).

4.0 CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


4.1 Đánh Giá Các Thảm Thực Vật và Hệ Thực Vật
Các kết quả nghiên cứu hệ thực vật đã ghi nhận được tổng cộng 869 loài, thuộc 489 chi của
131 họ Thực vật bậc cao có mạch (Bảng 3.0). Danh sách các loài được trình bày trong phụ lục
1.0. Dựa vào kiến thức phân loại của đội điều tra và kinh nghiệm tổ chức các cuộc điều tra
như thế tại hệ sinh thái rừng Việt Nam, số loài đã ghi nhận được chiếm khoảng 50 % tổng số
loài ở đây.

Bảng 3.0 Tóm tắt các dữ liệu thu thập thực vật ở mỗi điểm nghiên cứu của Dự án Hành
Lang Xanh

Vị trí nghiên Số lượng Số ô tiêu Số ô tiêu chuẩn


Số lượng
cứu mẫu (Số Tọa độ Họ Chi Loài chuẩn cây gỗ cây không phải
mẫu khô
hiệu) gỗ
374 16º09’30’’– 78 225 360 13 14
Huyện Nam
(HAL 16º10’30’’B (ND 01 đến ND (ND 01 to ND 14)
Đông, xã 800
6792- 107º35’40’’– 12 và
Thượng Quảng
7165) 107º40’30’’Đ ND 14)
264 16º04’00’’– 60 168 245 8 8
Huyện A Lưới, (HAL 16º05’20’’B (AL 01 đến AL (AL 01 to AL 08)
650
xã A Roàng 7166- 107º28’30’’– 08)
7429) 107º30’00’’Đ
Huyện A Lưới, 322 16º17’40’’– 89 219 307 8 10
các xã Hồng (HAL 16º22’30’’B (AL 09, (AL 09 to AL 18)
750
Vân và Hồng 7430- 107º08’35’’– AL 11 đến
Kim 7751) 107º13’30’’Đ AL 17)
Huyện A Lưới, 252 16º14’35’’– 71 191 290 10 10
xã Hương (HAL 16º17’30’’B 600 (AL 19 đến AL (AL 19 to AL 28)
Nguyên 7752- 107º25’30’’– 28)

25
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vị trí nghiên Số lượng Số ô tiêu Số ô tiêu chuẩn


Số lượng
cứu mẫu (Số Tọa độ Họ Chi Loài chuẩn cây gỗ cây không phải
mẫu khô
hiệu) gỗ
8003) 107º29’30’’Đ

305 16º12’30’’– 78 184 287 10 10


Huyện Hương
(HAL 16º14’20’’B (HT 01 đến HT (HT 01 to HT 10)
Thủy, xã 750
8004- 107º33’40’’– 10)
Dương Hòa
8308) 107º39’00’’Đ
1517 138 546 1218 49 52
Tổng số (HAL
3550
6792-
8308)

Hệ thực vật trong vùng nghiên cứu của Dự án tương đối đồng nhất. Chỉ có một kiểu rừng
được ghi nhận: Rừng rậm thường xanh mưa mùa nhiệt đới cây lá rộng ở đất thấp (Bản ảnh 3,
ảnh 25-27; bản ảnh 4, ảnh 28-33). Tuy nhiên, trong thảm thực vật ở đây có thể thấy được
các giai đoạn khác nhau của sự thoái hóa liên tiếp của rừng nguyên sinh. Thành phần loài và
cấu trúc của hệ thực vật này thuộc hệ thực vật đồi đất thấp của phần Đông của tiểu vùng địa lý
thực vật Trung Trường Sơn. Hệ thực vật này cũng tiêu biểu cho phần đất thấp của Trung Việt
Nam về tính đa dạng và phong phú. Phần lõi của các loài tại chỗ (bản địa) trong hệ thực vật
này vẫn bao gồm đầy đủ hình ảnh của các yếu tố thực vật nguyên sinh. Bên cạnh đó tính đa
dạng về thành phần loài của một số điểm nghiên cứu cũng như toàn bộ hệ thực vật của vùng
đã tăng lên rõ rệt trong thời gian gần đây do xuất hiện các loài cỏ dại xâm lấn. Tuy nhiên do
tính phức tạp của cảnh quan nên ở đây có nhiều môi trường sống hẹp. Ở chân đồi núi và dọc
theo suối do địa hình riêng có gặp vài mảnh rừng phát triển ở nơi ẩm ướt quan năm, không có
mùa khô rõ rệt. Thỉnh thoảng quan sát thấy những quần xã thực vật phi đia đới như thảm thực
vật dọc suối ở độ cao rất thấp, đôi chỗ thấp hơn 100m so với mặt biển (Bản ảnh 20, ảnh 173-
180; bản ảnh 21, ảnh 181) hoặc các quần xã thực vật sống bám trên các vách đá và đường
đỉnh (Bản ảnh 24, ảnh 210-215).

Giống như các hệ thực vật khác của Việt Nam có quan hệ về mặt địa lý sinh vật với dãy
Trường Sơn hệ thực vật của vùng nghiên cứu của Dự án có mối quan hệ chặt chẽ nhất với các
hệ thực vật của vùng Himalaia, nhất là với phần đông nam. Các yếu tố địa lý thực vật
Himalaia phổ biến ở vùng nghiên cứu. Các yếu tố địa lý thực vật Ấn Độ-Malaixia và Malaixia
tạo nên các phần quan trọng trong hệ thực vật của vùng nghiên cứu.

Một vài loài thuộc nhóm vừa kể như Hopea pierrei, Dipterocarpus hasseltii, Freycinetia
sumatrana, Parkia sumatrana, Harmandia mekongensis có thể đóng vai trò quan trọng trong
việc hình thành môi trường sống. Các yếu tố địa lý thực vật khác bao gồm các loài đặc hữu
hẹp địa phương, đặc hữu và gần đặc hữu. Những nhóm này là các đại diện đặc biệt nhất cho
hệ thực vật của vùng nghiên cứu, tạo nên nét riêng biệt và tính độc nhất của nó. Sự phân tích
về mặt hệ thực vật của những yếu tố này trong họ Lan của vùng nghiên cứu được trình bầy
ngắn gọn trong bảng 8. Hiếm khi tìm thấy những địa điểm nhỏ lẫn lộn các loài Thông như
Dacrycarpus imbricatus, Dacrydium elatum, Nageia wallichiana và Podocarpus neriifolius.

Nhóm thực vật đáng quan tâm cuối cùng trong vùng nghiên cứu là các loài cây cỏ dại xâm
lấn. Những loài này thường có sự phân bố rộng ở khắp các miền nhiệt đới hoặc cổ nhiệt đới.
Thông thường các phần tử thực vật này là các yếu tố xâm chiếm, có thể lan rộng nhanh chóng
ở những nơi mà rừng nguyên sinh đã bị tàn phá, và chúng sẽ thay thế các loài thực vật tại chỗ.

26
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

4.3 Sự Đánh Giá Các Taxôn Bậc Cao


Phổ các họ theo số loài trong vùng nghiên cứu của Dự án Hành Lang Xanh được giới thiệu
trong bảng 4. Mười (10) họ giầu loài nhất trong hệ thực vật được nghiên cứu là Polypodiaceae
(theo nghĩa rộng), Orchidaceae, Rubiaceae, Euphorbiaceae, Zingiberaceae, Annonaceae,
Melastomataceae, Myrsinaceae, Fabaceae và Moraceae Những họ này gồm khoảng 52% tổng
số loài đã ghi nhận được cho toàn hệ thực vật (xem bảng 4.0).

Mười (10) chi lớn nhất trong hệ thực vật này là Ardisia (Myrsinaceae), Ficus (Moraceae),
Asplenium, Diplazium và Tectaria (Polypodiaceae), Alpinia (Zingiberaceae), Hedyotis và
Lasianthus (Rubiaceae), và Begonia (Begoniaceae). Phổ này tiêu biểu cho hệ thực vật của các
tiểu vùng hệ thực vật Trung Trường Sơn và Đông Dương.

Những họ thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các quần xã thực vật ở đây
là đại diện của những chi và họ đã được trình bầy cũng như một số họ khác như Acanthaceae,
Anacardiaceae, Dipterocarpaceae, Fagaceae, Lauraceae, Magnoliaceae, Meliaceae, Moraceae,
Myrtaceae, Podocarpaceae, Sapotaceae, Sterculiaceae, Styracaceae, Symplocaceae, Theaceae
và Verbenaceae. Các chi và họ kể trên mang những đặc trưng nhiệt đới đích thực của hệ thực
vật và tiêu biểu cho tiểu vùng hệ thực vật Trung Trường Sơn.

Bảng 4.0 Tính đa dạng các họ thực vật dựa vào số loài đã được thu thập

Họ Số loài Số chi
Polypodiaceae theo nghĩa rộng 145 74
Orchidaceae 123 50
Rubiaceae 59 29
Euphorbiaceae 27 17
Zingiberaceae 23 8
Annonaceae 23 11
Melastomataceae 22 13
Myrsinaceae 21 5
Fabaceae 19 12
Moraceae 18 4
Cyperaceae 17 7
Acanthaceae, Arecaceae 15 8
Cyperaceae, Theaceae 12 6-7
Apocynaceae, Araceae, Convallariaceae, Lauraceae 10 3-9
Rutaceae 9 1-8
Begoniaceae, Celastraceae, Gesneriaceae, Menispermaceae 8 1-7
Fagaceae, Poaceae, Selaginellaceae, Smilacaceae 7 1-7
Asclepiadaceae, Asteraceae, Myrtaceae, Sterculiaceae 6 1-6
Elaeocarpaceae, Myristicaceae, Rosaceae, Sapotaceae,
5 1-5
Scrophulariaceae, Symplocaceae, Verbenaceae
Loganiaceae, Magnoliaceae, Malpighiaceae, Oleaceae, Piperaceae,
Podocarpaceae, Polygalaceae, Sapindaceae, Styracaceae, Urticaceae, 4 2-4
Vitaceae
Aquifoliaceae, Araliaceae, Commelinaceae, Dipterocarpaceae,
Ebenaceae, Lamiaceae, Loranthaceae, Lycopodiaceae, Marantaceae, 3 1-3
Meliaceae, Pandanaceae
Alangiaceae, Anacardiaceae, Aristolochiaceae, Balsaminaceae,
Capparidaceae, Clusiaceae, Connaraceae, Dilleniaceae,
Dracaenaceae, Flacourtiaceae, Hypericaceae, Hypoxidaceae,
2 1-2
Icacinaceae, Illiciaceae, Leeaceae, Lentibulariaceae, Musaceae,
Nyssaceae, Proteaceae, Ranunculaceae, Simaroubaceae, Taccaceae,
Ulmaceae

27
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Họ Số loài Số chi
Actinidiaceae, Amaranthaceae, Ancistrocladaceae, Apiaceae,
Aponogetonaceae, Balanophoraceae, Betulaceae, Burmanniaceae,
Cecropiaceae, Caryophyllaceae, Chloranthaceae, Costaceae,
Convolvulaceae, Dichapetalaceae, Elaeagnaceae, Ericaceae,
Eriocaulaceae, Flacourtiaceae, Flagellariaceae, Gnetaceae,
Hamamelidaceae, Hernandiaceae, Hydrangeaceae, Iteaceae,
Juglandaceae, Lardizabalaceae, Lecythidaceae, Meliosmaceae, 1 1
Nepenthaceae, Ochnaceae, Olacaceae, Ophioglossaceae, Opiliaceae,
Orobanchaceae, Pandaceae, Pentaphragmaceae, Phormiaceae,
Pittosporaceae, Pontederiaceae, Primulaceae, Rhamnaceae,
Sabiaceae, Saurauiaceae, Staphyleaceae, Thymelaeaceae, Tiliaceae,
Trilliaceae, Triuridaceae, Violaceae, Fam. 1-8

Tỷ lệ cao của các loài cây gỗ (16.7%) là phổ biến cho các hệ thực vật của các kiểu thảm thực
vật nguyên sinh và thứ sinh già. Tỷ lệ cao của các loài cây bụi (23.8%) và của các loài cỏ
(45.9%) cũng là chỉ thị cho những vùng có thảm thực vật thứ sinh trẻ. Các loài cỏ có tỷ lệ
phần trăm cao và giầu yếu tố bản địa đôi khi cũng được thấy trong hệ thực vật nguyên sinh
với nhiều kiểu môi trường sống phi địa đới (như các thung lũng suối hoặc trên đá lộ lên ). Một
số lượng lớn thực vật sống bám trên cây cũng được ghi nhận (172 loài, chiếm 14,1% hệ thực
vật, xem phụ lục 1.0). Đó là bằng chứng rõ ràng cho sự bảo tồn tốt các quần xã rừng trong
vùng nghiên cứu. Đồng thời sự có mặt của không ít loài thực vật hoại sinh-không có diệp lục
cũng như thực vật ký sinh được ghi nhận trong khi nghiên cứu thực địa đã cho thấy có sự duy
trì tốt lớp thổ nhưỡng ở nhiều điểm nghiên cứu. Trong số các loài thuộc nhóm này có thể kể
Burmannia sp., Didymoplexiopsis khiriwongensis, Galeola nudifolia, Gastrodia sp.,
Lecanorchis sp.1., Lecanorchis sp.2., Pristiglottis saprophytica, Stereosandra javanica,
Epirixanthes elongata, Sciaphila clemensiae (thực vật hoại sinh) và Rhopalocnemis
phalloides, Christisonia hookeri (ký sinh trên rễ trong đất).

Bảng 5.0 Phổ dạng sống của các loài trong vùng nghiên cứu của Dự án

Cây Dây Thực vật Thực vật


Dạng sống Cây gỗ Cỏ
bụi leo ký sinh hoại sinh
Phần trăm trong
16.7% 23.8% 45.9% 12.4% 0.4% 0.8%
hệ thực vật

4.3 Tường Trình Các Điểm Nghiên Cứu của Dự Án


Hệ thực vật khu vực Dự án Hành lang xanh hầu như giống nhau trong giới hạn trung bình của
số lượng loài thực vật (cũng như chi và họ) đã được thu thập trong suốt đợt khảo sát đầu tiên
này, mặc dầu điều này đã bị ảnh hưởng bởi những nỗ lực thu mẫu khác nhau (Bảng 6.0). Số
loài thực vật đã thu được trong những điểm nghiên cứu này khoảng từ 221 đến 322 (tương
ứng chiếm 25,4 đến 37,0% tổng số loài đã thu thập được trong toàn bộ hệ thực vật). Trung
bình số loài thực vật thu được trong mỗi ngày làm việc ở ngoài thực địa là từ 36 đến 46 loài.
Những dữ liệu đồng nhất này cho phép chúng ta đánh giá tính đa dạng thực vật ở vùng nghiên
cứu của Dự án Hành lang xanh.

Dựa vào lịch sử hình thành các quần xã thực vật trong vùng này chúng đại diện cho các quần
hệ đồng dạng có có quan hệ chặt chẽ với nhau. Thành phần chính của các loài tại chỗ và xâm
lấn ở tất cả các điểm nghiên cứu là rất giống nhau. Hầu hết các loài (được nhận biết ở ngoài
thực địa đến mức độ loài) xuất hiện trong tất cả hoặc ít nhất trong phần lớn các điểm nghiên
cứu. Những loài tại chỗ hiếm, thường là đặc hữu và gần đặc hữu với những yêu cầu về sinh

28
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

thái hẹp, độc nhất (như các loài sống trên một số loại đá) thường xác định sự khác nhau chủ
yếu giữa các điểm nghiên cứu. Hơn nữa, chúng được xác định rõ bởi sự khác nhau về độ cao,
thành phần cấu tạo của đá mẹ, vi khí hậu đặc biệt, các điều kiện thủy văn và các nhân tố phá
hủy hiện đại. Thành phần cơ bản của các loài trong mỗi điểm nghiên cứu rất giống nhau,
nhưng sự tham gia của các nhóm của các yếu tố lịch sử khác nhau là khác nhau rõ rệt và phụ
thuộc trực tiếp vào mức độ xáo trộn của thảm thực vật nguyên sinh. Ở nơi các quần xã thực
vật rừng thứ sinh chiếm ưu thế vai trò của các loài bản địa bị suy giảm, ngược lại của các loài
xâm lấn tăng lên. Điều này đặc biệt đúng đối với các loài cây gỗ trong các ô nghiên cứu; ở
đây khó có thể tìm thấy những cây con và cây non tái sinh từ hạt. Số lượng loài nói chung có
thể vẫn còn cao nhưng các loài cỏ tiên phong xâm lấn và các phần tử ngoại lai chiếm ưu thế.

Bảng 6.0 Sự so sánh số lượng loài trong vùng Dự án Hành Lang Xanh; biểu diễn số
lượng họ, chi và loài với tỉ lệ phần trăm đối với toàn vùng nghiên cứu

Số lượng dưới Huyện


Vùng dự Huyện Nam Huyện A Huyện A
dạng tỷ lệ phần Huyện A Hương
án Hành Đồng, xã Lưới, các xã Lưới, xã
trăm đối với Lưới, xã Thủy, xã
Lang Thượng Hông Vân và Hương
toàn vùng A Roàng Dương
Xanh Quảng Hông Kim Nguyên
nghiên cứu Hòa
131 74 57 87 69 67
Họ
100% 56.9% 43.8% 66.9% 53.1% 51.5%
489 215 162 213 180 184
Chi
100% 43.9% 33.1% 43.9% 36.7% 37.9%
869 322 231 253 221 263
Loài
100% 37.0% 26.5% 29.1% 25.4% 30.2%

Số ngày thu
32 9 5 7 5 6
mẫu

Số lượng loài
trung bình thu
28 36 46 36 44 44
thập trong mỗi
ngày

Bảng 7.0 trình bày số lượng loài gặp duy nhất cho mỗi điểm nghiên cứu, không gặp ở các
điểm khác. Những nhóm loài này nhấn mạnh tính đặc biệt cho mỗi điểm nghiên cứu và xác
định những sự khác nhau giữa các điểm. Tất cả các điểm nghiên cứu đều có mức độ đặc biệt
tương tự nhau. Số lượng loài độc nhất thấy nhiều nhất ở hai xã Hồng Vân và Hồng Kim, vì
thực ra điểm này nằm ở hai vị trí cách nhau đến 8 km và độ cao của một số rặng núi ở đây lên
đến 1150 m so với mặt biển (xem Hình 3.0). Số lượng loài độc nhất gặp ít nhất ở A Roàng do
mức độ nghiên cứu các lòai cây gỗ cao còn thấp.

Bảng 7.0 Số lượng loài độc nhất phỏng chừng có trong khu vực Dự án
(Dữ liệu chỉ dựa vào các loài đã thu thập)

Số lượng loài độc nhât


Địa điểm nghiên cứu (Dựa vào số loài thu thập trong nghiên cứu
thực địa, trong ô và ngoài ô tiêu chuẩn)
Huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng 45
Huyện A Lưới, xã A Roàng 37
Huyện A Lưới, xã Hồng Kim và Hồng Vân 72
Huyện A Lưới, xã Hương Nguyên 41
Huyện Hương Thủy, xã Dương Hóa 48

29
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

4.3.1 Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng


Vị trí được chọn cho sự phân tích là xã Thượng Quảng thuộc huyện Nam Đông, là vùng đồi có
độ cao ưu thế ở 300- 450 m trên mặt biển. Các sườn dốc và đỉnh núi thấp ở đây phần lớn bao
gồm đá phiến sét và đá cát (Bản ảnh 2, ảnh 10, 12, 16). Ở phần phía tây có độ cao thấp hơn, đá
granít cổ bị bào mòn là loại đá mẹ cơ bản (Bản ảnh 2, ảnh 14,15). Các vách đá phiến sét phân
bố ở gần đỉnh của các chỏm núi và trong những hẻm sông gắn kết với mạch thạch anh mà
thỉnh thoảng xuất hiện như các khối đá lộ dốc đứng (Bản ảnh 2, ảnh 17; bản ảnh 24, ảnh 213).
Rừng nguyên sinh bị khai thác một phần và rừng thứ sinh thường xanh cây lá rộng ở đất thấp
là kiểu thảm thực vật chính ở điểm nghiên cứu (Bản ảnh 4, ảnh 29, 32, 34). Rừng thứ sinh nửa
thưa, trảng cây bụi (thường chỉ với Nứa), các quần xã cỏ cao và Ráng rất tiêu biểu ở độ cao
thấp hơn, nhất là ở phía Tây (Bản ảnh 4, ảnh 36; bản ảnh 5, ảnh 39, 40, 42). Thảm thực vật
trong vùng này có đặc tính thứ sinh. Các hoạt động khai thác một phần, ảnh hưởng của chiến
tranh (đặc biệt do ném bom) và làm nông nghiệp theo lối nương rãy là các nhân tố lịch sử
chính gây sự xáo trộn thảm thực vật rừng. Tuy nhiên, trên các sườn dốc và dọc theo các thung
lũng hẻm núi và dòng sông có bóng râm có thể vẫn còn thấy thành phần các loài thực vật
nguyên sinh.

Trong thời gian nghiên cứu chúng tôi đã ghi nhận ở điểm này được 322 loài Thực vật bậc cao
có mạch, thuộc 215 chi của 74 họ thực vật. Một số loài sau đây đã giúp chỉ rõ đặc trưng của
điểm nghiên cứu này:
Amesiodendron Cleisostoma Huperzia carinata, Sarcodum
chinense, racemiferum, Lecanorchis scandens,
Arenga caudatum, Cryptophragmium sp.nov.1., Sciaphila
Argostemma langbianense, Leea aequata, clemensiae,
uniflorum, Cryptostylis Lepisorus Styrax liseoides,
Bolbitis arachnites, macrosphaerus, Styrax
appendiculata, Dendrobium tortile, Memecylon rufopilosus,
Brassaiopsis Dichapetalum angustifolium, Tectaria
glomerulata, longipetalum, Microdesmis pseudodecurrens,
Bulbophyllum Diplazium dilatatum, casearifolia, Tectaria
umbellatum, Dipterocarpus Ormosia balansae, subdecurrens,
Chirita colaniae, hasseltii, Pinanga banaensis, Trigonospora
Cleisostoma Dischidia hirsuta, Pinanga paradoxa, ciliata.
melanorachys, Ficus sagittata, Pteris finotii,
Gastrodia sp.nov., Rhapis laosensis,

Nhiều loài trong số kể trên là các thành phần không thể thiếu của thành phần loài của rừng
nguyên sinh và nhiều loài tại chỗ là đặc hữu hoặc gần đặc hữu cho điểm nghiên cứu. Các
loài Arenga caudatum, Chirita colaniae, Cryptophragmium langbianense, Ormosia
balansae, Pinanga banaensis, Rhapis laosensis và Sciaphila clemensiae là chỉ thị của môi
trường sống của rừng nguyên sinh. Một vài loài phát hiện ở điểm nghiên cứu này hi vọng
sẽ là loài mới cho khoa học (Aspidistra sp. HAL 7010, Gastrodia sp. nov. và Lecanorchis
sp.nov.1; xem bản ảnh 25-27, ảnh 224-241).

Một nhóm thực vật đặc biệt khác ở điểm nghiên cứu này là các loài cỏ xâm lấn tiêu biểu
cho các quần xã thực vật thứ sinh như Cardiospermum halicacabum, Pteris ensiformis,
Pteris finotii, Sarcodum scandens, Sterculia lanceolata và Trema cannabina.

4.3.2 Huyện A Lưới, Xã A Roàng


Vị trí được chọn cho sự phân tích là xã A Roàng, huyện A Lưới, nằm trong vùng núi thấp
với những dãy chính có sườn rất dốc hướng về Đông Bắc (Bản ảnh 3, ảnh 25, 27). Độ cao
chủ yếu ở điểm nghiên cứu này là 500-800 m trên mặt biển. Các loại đá mẹ chủ yếu là đá

30
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

cát và đá phiến sét (Bản ảnh 2, ảnh 13) xen với đá granít rải rác. Rừng nguyên sinh rậm
thường xanh cây lá rộng ở đất thấp là kiểu thảm thực vật chính ở đây (Bản ảnh 3, ảnh 25-
27). Ở độ cao thấp hơn về phía Đông Bắc là rừng thứ sinh và cây bụi. Trong quá khứ, làm
nông nghiệp theo lối đốt nương làm rãy là nhân tố chính gây xáo trộn thảm thực vật. Việc
xây dựng đường to, và liên quan với nó làm xói mòn và là các nhân tố phá hủy nghiêm
trọng thảm thực vật rừng nguyên sinh ở đây trong thời gian gần đây (Bảng 32, 33; ảnh
287-291). Tuy nhiên, nhìn chung thảm thực vật ở điểm nghiên cứu này vẫn còn mang các
đặc điểm khá nguyên sinh với cấu trúc ổn định của các loài tại chỗ tiêu biểu cho rừng
nguyên sinh ở khu vực này. Sự tham gia của các loài xâm chiếm trong cấu trúc thảm thực
vật ở đây kém mãnh liệt hơn so với các điểm nghiên cứu khác.

Chúng tôi đã thu thập được 231 loài Thực vật bậc cao có mạch, thuộc 162 chi, của 57 họ.
Một số loài sau đây đã giúp chỉ rõ đặc trưng của điểm nghiên cứu này:

Belschmiedia sp., Diplectria barbata, Lasianthus wallichii, Medinilla assamica,


Belvisia annamensis, Diplopanax Lecanorchis sp.nov.2., Phoebe tavoyana,
Blastus pauciflorus, vietnamensis,, Licuala fatua, Stereosandra javanica,
Burmannia sp., Eria obscura, Liparis balansae, Thelasis pygmaea,
Ceratostylis siamensis, Eria pannea, Liparis tixieri, Thrisxpermum
Cleisostoma simondii, Ficus nervosa, Lophopetalum formosanum.
Cleisostoma striatum, Helicia obovatifolia, wightianum,
Collabium chinense, Jasminum lanceolaria, Loxogramme avenia

Tất cả các loài trong nhóm này đều thuộc yếu tố rừng nguyên sinh. Chúng làm nổi bật tính
chất tại chỗ củađiểm nghiên cứu này. Số loài đặc hữu hoặc gần đặc hữu ở đây khá cao, bao
gồm Blastus pauciflorus, Ceratostylis siamensis, Cleisostoma simondii, Collabium
chinense, Diplopanax vietnamensis, Eria obscura, Lecanorchis sp.nov.2., Liparis balansae
và Liparis tixieri. Một vài loài trong nhóm này (Diplopanax vietnamensis) là loài ưu thế
của tầng tán cao nhất của rừng nguyên sinh. Các loài không có diệp lục cộng sinh với nấm
(Burmannia sp., Lecanorchis sp.nov.2., Stereosandra javanica) chỉ ra rằng ở nhiều nơi của
điểm nghiên cứu vần bảo tồn được tầng đất ẩm giầu mùn.

Các loài đặc trưng cho điểm nghiên cứu đã được lựa chọn (bao gồm cả một số loài chưa
xác định đến bậc loài) trình bày trong các bản ảnh 27, hình 242, 243 và bản ảnh 28, ảnh
244-247. Một vài loài trong số này có như Phyllagathis sp. (HAL 7400) và Lecanorchis sp.
(HAL 7247) có thể là loài mới cho khoa học.

4.3.3 Huyện A Lưới, Các Xã Hồng Kim và Hồng Vân


Vị trí được chọn cho sự phân tích là các xã Hồng Kim và Hồng Vân thuộc huyện A Lưới,
đại diện cho một khu vực đồi núi nâng lên về phía Đông Bắc thành hệ thống núi thấp (Bản
ảnh 1, ảnh 3, 4). Các đồi và núi trong khu vực là rất dốc, thường xuất hiện ở các vách dốc
đứng và dốc thẳng đứng cao, đặc biệt là dọc theo các hẽm núi (Bản ảnh 1, ảnh 6-8). Các
kiểu đá mẹ chính trong khu vực là đá phiến sét (Bản ảnh 1, ảnh 6-9) với rải rác đá granít,
thường phổ biến ở độ cao thấp hơn. Phần phía Tây Nam của điểm nghiên cứu là các thung
lũng dọc sông suối rộng lớn với đất đá phiến và granít thô bồi tụ (Bản ảnh 1, ảnh 4). Độ
cao trung bình từ 600-1100 m (điểm cao nhất của điểm nghiên cứu là phía Đông Bắc lên
tới 1150 m trên mặt biển).

Rừng thứ sinh rậm và nửa rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp và trảng cây bụi thứ sinh
là kiểu thảm thực vật phổ biến nhất (Bản ảnh 4, ảnh 33; bản ảnh 5, ảnh 37, 38). Ở góc
phía Đông Bắc của điểm nghiên cứu, độ cao lên đến 1150 m trên mặt biển là mảng rừng

31
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

thường xanh cây lá rộng ở núi thấp còn sót lại. Những khối rừng lớn còn sót lại đã thấy
trên sườn dốc núi phía Đông Bắc của điểm nghiên cứu). Các quần xã cỏ thứ sinh và Ráng
cũng phổ biến (Bản ảnh 5, ảnh 41). Chúng đặc biệt tiêu biểu cho những khu vực bị ảnh
hưởng của các chất hóa học gây rụng lá với cường độ cao trong thời kỳ chiến tranh (Bản
ảnh 32, ảnh 285, 286). Chúng tôi cũng đã quan sát các quần xã như vậy trên quy mô lớn ở
phía Tây Nam của điểm nghiên cứu. Sự tái sinh của thảm cây gỗ ở đây không có hoặc rất
nghèo nàn (Bản ảnh 32, ảnh 285, 286). Việc đốn gỗ trầm trọng, đốt nương làm rãy, ném
bom và sử dụng chất khai quang (với cường độ từ thấp đến vừa và mạnh) trong thời gian
chiến tranhlà các nhân tố chính gây xáo trộn thảm thực vật rừng. Các loài tại chỗ nguyên
sinh phổ biến sống sót ở dọc suối và các hẽm núi,thung lũng hoặc ở các vùng được che
bóng, thông thường ở sườn Bắc. Tuy nhiên, chúng là các loài cỏ và cây bụi. Các loài cây
gỗ tại chỗ không thấy hoặc rất hiếm khi sót lại.

Chúng tôi đã ghi nhận được tổng số 253 loài Thực vật bậc cao có mạch, thuộc 213 chi của
87 họ. Một số loài sau đây đã giúp chỉ rõ đặc trưng của điểm nghiên cứu này:

Actinidia latifolia, Epigeneium chapaense, Melientha suavis, Rhopalocnemis


Alniphyllum fortunei, Eria corneri, Meliosma simplicifolia, phalloides,
Anemone sumatrana, Eria pusilla, Melodinus myrtiflorus, Selaginella tamariscina,
Aristolochia contorta, Eulophia spectabilis, Monochoria ovata, Sphenomeris chinensis,
Arundina graminifolia, Fagraea auriculata, Nepenthes mirabilis, Sporoxeia sp.,
Aspidopteris sp.nov., Flickingeria Ophioglossum Stixis scandens,
Asplenium tenuifolium, angustifolia, reticulatum, Tainia latifolia,
Betula alnoides, Gelsemium elegans, Ormosia cambodiana, Tectaria polymorpha,
Bousigonia mekongense, Gleichenia truncata, Paphiopedilum Tetracera scandens,
Ceratopteris thalictroides, Hoya multiflora, appletonianum, Thottea sp. nov.
Dendrophthoe vatrians, Licuala ternata, Phaius longicornu, Utricularia odorata,
Diplopterygium blotianum, Luisia psyche, Prunus ceylanica, Utricularia scandens,
Dipteris conjugata, Lysimachia chapaensis, Rauvolfia cambodiana, Woodwardia harlandii,
Dischidia acuminata, Malaxis ophridis, Rhomboda petelotii, Youngia japonica.

Vai trò của một nhóm loài đại diện cho các yếu tố tiêu biểu của các quần xã thực vật thứ
sinh ở điểm nghiên cứu là rất cao, trung bình trên 30%. Các loài này là Alniphyllum
fortunei, Arundina graminifolia, Breynia fruticosa, Callicarpa rubella, Cissampelos
pareira, Diplopterygium blotianum, Drymaria diandra, Elaeagnus sp., Embelia ribes,
Eulophia spectabilis, Euodia crassifolia, Euodia sutchuenensis, Gelsemium elegans,
Gleichenia truncata, Litsea cubeba, Lygodium salicifolium, Melodinus myrtiflorus,
Ophioglossum reticulatum, Pericampylus glaucus, Rauvolfia cambodiana, Saurauia
tristyla, Stixis scandens và Tetracera sarmentosa. Các loài khác thuộc nhóm khá tiêu biểu
cho các quần xã thực vật nguyên sinh. Đó là Actinidia latifolia, Aristolochia contorta,
Aspidopteris sp. nov., Asplenium tenuifolium, Betula alnoides, Bousigonia mekongense,
Calymnodon asiaticus, Chloranthus erectus, Cibotium barometz, Dischidia acuminata,
Engelhardia roxburghiana, Eria corneri, Fagraea auriculata, Hoya multflora, Licuala
ternata, Malaxis ophridis, Melientha suavis, Meliosma simplicifolia, Microlepia
hookeriana, Monochoria ovata, Nepenthes mirabilis, Ormosia cambodiana,
Rhopalocnemis phalloides, Sphenomeris chinensis, Sporoxeia sp., Tectaria polymorpha và
Woodwardia harlandii.

Toàn bộ tính đa dạng thực vật của điểm nghiên cứu tăng lên khithu thập ở độ cao hơn của
phần Tây Bắc, nơi có một số đỉnh núi lên đến 1150 m trên mặt biển. Các loài của nhóm
này khá phổ biến ở đai núi thấp. Đó là Anemone sumatrana, Dipteris conjugata,
Epigeneium chapaense, Flickingeria angustifolia, Gordonia axillaris, Luisia psyche,
Lysimachia chapaensis, Paphiopedilum appletonianum, Prunus ceilanica, Rhomboda
petelotii và Tainia latifolia. Chúng không thể mọc ở độ cao thấp hơn và không thấy ở các
địa điểm nghiên cứu khác.

32
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Nhiều vách đá là nơi sống của các quần xã thực vật đặc biệt sống bám trên đá. Các loài tại
chỗ sống bám trên đá là Eria pusilla, Phaius longicornu và Selaginella tamariscina. Các
loài thực vật sống ở dưới nước hoặc ít nhiều ở dưới nước trong các thung lũng suối ẩm thu
thập được là Ceratopteris thalictroides, Monochoria ovata và đặc biệt là chi Utricularia.

Trong số các loài đặc hữu và gần đặc hữu được chúng tôi tìm thấy trong điểm nghiên cứu
là các loài đáng chú ý đặc biệt như Epigeneium chapaense, Ormosia cambodiana,
Paphiopedilum appletonianum, Phaius longicornu, Rauvolfia cambodiana và Rhomboda
petelotii. Một số loài này có ý nghĩa làm cảnh cao (Paphiopedilum appletonianum, Phaius
longicornu) hay làm thuốc (Rauvolfia cambodiana).

Chúng tôi đã lựa chọn một số loài thực vật (bao gồm một số chưa được xác định đến mức
độ loài) để minh họa trong bản ảnh 28-30, ảnh 248-263. Một loài trong số đó có tên
Achasma sp. (HAL 7547) có thể được mô tả là loài mới cho khoa học. Một số loài thực vật
được minh họa khác là những loài đang muốn trồng làm cảnh với lá đặc sắc và hoa sặc sỡ
(Impatiens spp. HAL 7528, Nepenthes mirabilis, Selaginella tamariscina, Phaius
longicornu và Paphiopedilum appletonianum).

4.3.4 Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên


Rộng rãi, gần như bằng phẳng, các thung lũng sông và quanh các đồi núi là tiêu biểu cho
điểm nghiên cứu này. Các địa khảo sát trải rộng từ thung lũng sông suối ở độ cao khoảng
80 m trên mặt biển lên tới các đỉnh đồi cao nhất 300 m. Đây là khu vực thấp nhất của tất cả
các điểm nghiên cứu trong đợt điều tra hiện nay. Đá mẹ chiếm ưu thế là các loại phiến đá
sét khác nhau (Bản ảnh 2, ảnh 11) với một ít đá cát rải rác. Đất phù sa phiến sét gồ ghề
lấp đầy các thung lũng sông và suối. Đây là vùng bị khai thác gỗ từ lâu nên không còn
rừng nguyên sinh nữa. Rừng thứ sinh rậm và nửa rậm, trảng cỏ và trảng cây bụi là các
quần xã thực vật hình thành chính gặp ở điểm nghiên cứu này (Bản ảnh 4, ảnh 35). Một
số mảnh rừng nguyên sinh rất nghèo nàn còn sót lại ở vài điểm dọc theo các đỉnh đồi và ở
sườn Bắc dựng đứng. Tuy nhiên, ở điểm nghiên cứu này vẫn còn gặp một số loài, nhất là
cỏ của nhân nguyên sinh tại chỗ. Chúng thường sống sót dọc theo các thung lũng và các
hẻm núi đá ẩm ướt. Một số cây trưởng thành của các loài cây gỗ tại chỗ vẫn thỉnh thoảng
thấy trên các đỉnh đồi và các sườn dốc cao.

Chúng tôi đã ghi nhận được 221 loài Thực vật bậc cao có mạch, thuộc 180 chi của 69 họ.
Một số loài sau đây đã giúp định rõ đặc trưng của vị trí nghiên cứu này:

Adina pilulifera, Diplazium subsinuatum, Microdesmis casearifolia, Sapium discolor,


Albizia corniculata, Donax cannaeformis, Naravelia laurifolia, Streblus ilicifolia,
Allospondias lakonensis, Dysoxylon sp., Paederia microcephala, Tacca plantaginea,
Amomum unifolium, Embelia scandens, Parkia sumatrana, Tectaria decurrens,
Ancistrocladus Geophila repens, Pronephrium triphyllum, Turpinia cochinchinensis,
cochinchinensis, Gordonia intricata, Pteridium aquilinum, Uncaria cordata,
Arundina chinensis, Lemmaphyllum Rhynchothecum Zingiber sp.
Athyrium mackinnonii, microphyllum, obovatum,
Derris acuminata, Lindsaea lucida, Robiquetia spathulata,

Số lượng loài đặc biệt đại diện cho các quần xã thực vật thứ sinh là rất cao, trung bình
khoảng 43,9%. Những loài này là Acacia pennata, Albizia corniculata, Ancistrocladus
cochinchinensis, Boehmeria macrophylla, Clausena excavata, Derris acuminata, Embelia
scandens, Macaranga denticulata, Maclura cochinchinensis, Maesa indica, Microdesmis
casearifolia, Naravelia laurifolia, Paederia sp., Pteridium aquilinum, Rubus alceaefolius,

33
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Sapium discolor, Turpinia cochinchinensis và Uncaria cordata. Một số loài trong nhóm
này như Pteridium aquilinum có thể xuất hiện nhiều nhất trong các quần xã Ráng và cỏ
trên đất bị thoái hóa mạnh ở các khu vực bị phát quang rộng lớn.

Các loài thực vật đặc biệt khác ở điểm nghiên cứu thuộc nhóm khá tiêu biểu cho các quần
xã thực vật nguyên sinh. Các loài vùng đất rừng thuộc nhóm này là Amomum unifolium,
Artocarpus melinoxyla, Dysoxylon sp., Geophila repens, Gordonia intricata,
Lemmaphyllum microphyllum, Parkia sumatrana, Pothos repens, Pronephrium triphyllum,
Rhynchothecum sp., Robiquetia spathulata, Streblus ilicifolia, Zingiber sp. và Tectaria
decurrens. Một vài loài trong số đó như Parkia sumatrana và Streblus ilicifolia là cùng ưu
thế của tán cây gỗ và cây bụi và đóng vai trò rất quan trọng trong các quần xã thực vật ở
điểm nghiên cứu này.

Các loài thực vật tiêu biểu của thung lũng sông suối đất bồi tụ thấp tạo nên một nhóm
khác. Đó là loài cây gỗ Allospondias lakonensis, cây bụi (Adina pilulifera, Elaeocarpus
hainanensis) và các loài cỏ (Athyrium mackinnonii, Diplazium subsinuatum, Donax
cannaeformis, Lindsaea lucida, Tacca plantaginea).

Amomum unifolium và Arundina chinensis là hai loài đặc hữu của Việt Nam tìm thấy ở
điểm nghiên cứu này. Loài thứ hai là loài mọc trên đá rất hiếm ở thung lũng sông thấp cho
đến gần đây chỉ mới gặp ở một điểm của Việt Nam (tỉnh Gia Lai). Loài này có ý nghĩa
quan trọng để trồng làm cảnh.

Chúng tôi đã lựa chọn một số loài thực vật (bao gồm cả một số chưa xác định đến mức
loài) để minh họa trong bản ảnh 30-31, ảnh 264-274. Một số loài có tên Aspidistra sp.
(HAL 7761) và Amomum sp. (HAL 7896) có thể là loài mới cho khoa học. Aponogeton
robinsonii, một loài đặc hữu mọc dưới nước được phát hiện ở điểm nghiên cứu này là chỉ
thị cho môi trường nước sạch ở các dòng suối của rừng mới bị thoái hóa.

4.3.5 Huyện Hương Thủy, Xã Dương Hòa


Vị trí được chọn cho sự phân tích là xã Dương Hóa thuộc huyện Hương Thủy. Nó bao gồm
phần chính là khu vực đồi thấp và núi (Bản ảnh 1, ảnh 9). Độ cao từ 200 m trên mặt biển,
ở các thung lũng sông trải rộng và bằng phẳng (Bản ảnh 1, ảnh 2) tới các rặng núi cao với
đỉnh lên tới 825 m (Bản ảnh 1, ảnh 9; bản ảnh 4, ảnh 28; bản ảnh 24, ảnh 210). Hệ
thống đồi núi ở điểm nghiên cứu này bị chia cắt từ Bắc đến Nam bởi các hẻm núi sâu, phổ
biến với các vách đá dốc đứng (Bản ảnh 1, ảnh 5). Đá phiến cấu kết với các mạch quáczít
là kiểu đá mẹ chính ở khu vực nghiên cứu này (Bản ảnh 1, ảnh 5). Trên đỉnh núi cao nhất
(thuộc dãy Mang Chan) chúng tôi đã quan sát thấy có nhiều tảng quáczít nhô lên (Bản ảnh
2, ảnh 18).

Rừng nguyên sinh giầu bị khai thác một phần và rừng thứ sinh rậm thường xanh cây lá
rộng ở đất thấp là các kiểu thảm thực vật ưu thế ở điểm nghiên cứu (Bản ảnh 4, ảnh 28,
30). Đồng thời, ở độ cao thấp nhất, đặc biệt trên các vách dốc lưu vực sông và dọc theo các
thung lũng sông rừng thứ sinh nửa rậm, trảng cây bụi vàtrảng cỏ thứ sinh chiếm ưu thế trên
các khu vực rất rộng lớn (Bản ảnh 1, ảnh 2; bản ảnh 20, ảnh 174). Tuy nhiên, ở nhiều
điểm nghiên cứu rừng ven sông suối vẫn còn giầu các loài thực vật tại chỗ và các quần xã
thực vật nguyên sinh hầu như không bị thay đổi (Bản ảnh 20, ảnh 178, 180). Chúng tôi đã
quan sát thấy thảm thực vật trên đá có thành phần loài rất phong phú đặc biệt tiêu biểu cho
các khối quáczít lộ đầu trên một số đỉnh núi cao nhất ở điểm nghiên cứu (Bản ảnh 24,
ảnh 210, 212).
34
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Việc khai thác ở mức độ vừa phải là nhân tố chính gây xáo trộn thảm thực vật nguyên sinh
trên các khu vực rộng lớn của điểm nghiên cứu này. Việc phun các chất hóa học gây rụng
lá đã phá hủy nghiêm trọng thảm thực vật trên nhiều đỉnh núi cao nhất mà hiện nay vẫn chỉ
được bao phủ bới các quần xã tre nứa nghèo nàn. Ở những độ cao thấp trong phần Đông
của điểm nghiên cứu không có thảm thực vật nguyên sinh vì toàn bộ đã bị cháy và khai
thác kiệt.

Chúng tôi đã ghi nhận được 263 loài Thực vật bậc cao có mạch, thuộc 184 chi của 67 họ.
Một số loài sau đây đã giúp xác định đặc trưng của vị trí nghiên cứu này:

Adiantum flabellulatum, Dendrobium ochraceum, Manglietia rufobarbata, Stenochlaena palustris,


Appendicula cornuta, Elaphoglossum Peperomia parcilia, Strychnos wallichiana,
Argostemma spp., annamense, Phymatosorus Taeniophyllum
Bolbitis heteroclita, Eria floribunda, scolopendria, pahangense,
Bulbophyllum sigaldiae, Eria lasiopetala, Polygala tonkinensis, Vaccinium dunalianum
Camellia corallina, Flagellaria indica, Popowia cambodiana, Viola betonicaefolia,
Camellia elongata, Grewia bullot, Pristiglottis saprophytica, Xerospermum
Campylospermum Harmandia mekongensis, Prosaptia urceolare, noronhianum.
striatum, Knoxia sumatrensis, Rhapis excelsa,
Dendrobium aduncum, Liparis petelotii, Schizaea dichotoma,
Dendrobium nobile, Luvunga scandens, Scindapsus schotii,

Phần lớn nhất các loài thuộc các loài tại chỗ tiêu biểu cho các quần xã thực vật nguyên
sinh. Chỉ có 3 loài của nhóm này là khá phổ biến trong kiểu thảm thực vật thứ sinh, cụ thể
là Brucea javanica, Luvunga scandens và Micromelum falcatum. Nhóm này chiếm không
đến 6,3% số loài đặc trưng cho điểm nghiên cứu. Tất cả các loài duy nhất cho điểm nghiên
cứu là thành phần không thể thiếu của các quần xã thực vật tại chỗ nguyên sinh tiêu biểu
cho điểm nghiên cứu. Trong số đó có nhiều loài thực vật sống bám trên cây như
Dendrobium nobile, Dendrobium ochraceum, Eria lasiopetala, Phymatosorus
scolopendria, Taeniophyllum pahangense và Scindapsus schotii. Nhiều khối đá nhô lên
dọc theo các hẻm suối và trên các đỉnh núi tạo nên môi trường sống cho một tập hợp giàu
các lòai sống bắt buộc trên đá. Trong số đó có các loài rất hiếm, cụ thể như Appendicula
cornuta, Argostemma sp., Bulbophyllum sigaldiae, Dendrobium aduncum, Elaphoglossum
annamense, Eria floribunda, Liparis petelotii, Peperomia parcilia, và Viola betonicaefolia.
Một số loài cây bụi phổ biến trên đá có thể chỉ tìm thấy ở những nơi có nhiều quáczít nhô
lên dọc theo các rặng núi cao nhất trên đất axít đặc biệt (Camellia spp., Vaccinium
dunalianum).

Những yếu tố rừng rừng nguyên sinh thực thụ hình thành một nhóm lớn nhất của các loài
đặc biệt cho địa điểm nghiên cứu. Những loài này là Adiantum flabellulatum, Aquilaria
sp., Asystasia sp., Atalantia sp., Bolbitis heteroclita, Campylospermum striatum,
Gonocaryum lobbianum, Grewia bullot, Harmandia mekongensis, Knoxia sumatrensis,
Lophaterum gracile, Manglietia rufobarbata, Polygala tonkinensis, Popowia sp.,
Prosaptia sp., Pteris semipinnata, Rhapis excelsa, Schizaea dichotoma, Strychnos wallichii
và Xerospermum noronhianum.

Các loài tiêu biểu cho các quần xã cỏ đầm lầy ngập nước của các thung lũng suối trong địa
điểm nghiên cứu là Flagellaria indica và Stenochlaena palustris. Chúng tôi đã phát hiện
và ghi nhận một loài Lan hiếm cộng sinh với nấm không có diệp lục có tên Pristiglottis
saprophytica ở điểm nghiên cứu. Điều này chỉ ra rằng đất ở đây còn rất tốt, tiêu biểu cho
rừng nguyên sinh. Trong số các loài đặc hữu và gần đặc hữu thì các loài đáng chú ý là
Bulbophyllum sigaldiae, Campylospermum striatum, Dendrobium ochraceum, Harmandia
mekongensis, Liparis petelotii, Pristiglottis saprophytica và Taeniophyllum pahangense.

35
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Chúng tôi đã lựa chọn các loài thực vật để minh họa trong bản ảnh 31-32, ảnh 275-284.
Một số loài có tên Argostemma sp. (HAL 8127) và Amomum sp. (HAL 8150) có thể được
mô tả là loài mới cho khoa học. Việc phát hiện ở điểm nghiên cứu loài Dendrobium
ochraceum, một loài đặc hữu địa phương rất hiếm có ý nghĩa quan trọng. Nó có giá trị lớn
để trồng làm cảnh hay đểlai tạo những dạng Lan mới để trồng.

4.4 Sử Dụng Lan như Mô Hình để Phân Tích Hệ Thực Vật


Họ Lan (Orchidaceae) được sử dụng như là một taxôn chỉ thị để phân tích sơ bộ hệ thực
vật và để so sánh với thảm thực vật của các khu vực bởi vì nó là họ thực vật duy nhất ở
Việt Nam mà hiện nay có đủ dữ liệu để so sánh. Lan là họ thực vật có hoa lớn nhất trong
hệ thực vật Việt Nam, bao gồm đại diện của tất cả các yếu tố địa lý và hệ thực vật xuất
hiện ở những môi trường sống. Hơn nữa, họ này bao gồm nhiều taxôn bị đe dọa tuyệt
chủng với giá trị bảo tồn cao. Các dẫn liệu sơ bộ cơ bản thu được từ việc phân tích và so
sánh họ này có thể ngoại suy cho toàn bộ khu vực của Dự án Hành lang xanh.

Tiểu vùng địa lý thực vật Trung Trường Sơn có khoảng 375 loài Lan, thuộc 103 chi
(Averyanov và cộng sự 2003a). Trong đó 22 loài là đặc hữu địa phương của vùng nghiên
cứu (Averyanov và cộng sự 2003a; Averyanov and Averyanova, 2003; bao gồm cả các dẫn
liệu gốc của nghiên cứu này). Những loài này là Anoectochilus acalcaratus, A. echinatus,
Aphyllorchis annamensis, Arundina chinensis, Bulbophyllum averyanovii, B. hiepii, B.
ngoclinhensis, B. orientale, Cleisostoma equestre, Cymbidium banaense, C. wilsonii,
Dendrobium amabile, D. kontumense, D. ochraceum, D. oxyphyllum, Epipactis
atromarginata, Eria carunculosa, Gastrochilus simplicilabius, Gastrodia sp.nov.,
Lecanorchis sp.nov.1, Lecanorchis sp.nov.2, Pleione vietnamensis, P. umbrosa
Saccolabiopsis sp.nov., Taeniophyllum fasciculatum, Thrixspermum poilanei và Vanilla
pierrei (Bảng 8.0).

Hệ thực vật của khu vực Dự án Hành lang xanh và hệ thực vật của VQG Bạch Mã bao gồm
một số loài đặc hữu Trung Trường Sơn (Anoectochilus echinatus, Arundina chinensis,
Dendrobium amabile, D. kontumense, D. ochraceum), cũng như số loài đặc hữu cho Đông
Dương (Anoectochilus lylei, B. flabelloveneris, Ceratostylis siamensis, Dendrobium
uniflorum, Didimoplexiopsis khiriwongensis, Taeniophyllum pahangense) và Việt Nam
(Bulbophyllum astelidum, Bulbophyllum sigaldiae, Cleisostoma melanorachys,
Cleisostoma simondii, Eria obscura, E. thao, Epigeneium chapaense, Eria gagnepainei, L.
chapaensis, L. tixieri, Liparis balansae, Listera latilabris, Neuwiedia balansae, Phaius
longicornu, Pholidota guibertiae, Pristiglottis saprophytica, Pteroceras simondianum,
Rhomboda petelotii, Thrixspermum annamense, Vanilla annamica). Một số loài có vị trí
phân loại rất cách ly thể hiện mức đặc hữu cao của các điểm nghiên cứu. Công việc kiểm
kê ở cả hai hệ thực vật vẫn chưa được hoàn thành, và mỗi khám phá mới đều mang lại cho
chúng ta nhiều điều hiểu biết về vấn đề này.

Đội điều tra đã khám phá và ghi nhận 4 chi (Gastrodia, Pristiglottis, Robiquetia và
Stereosandra) và 19 loài Lan mới cho hệ thực vật của tiểu vùng địa lý thực vật Trung
Trường Sơn (Apostasia odorata, Bulbophyllum clandestinum, B. macranthum, Cleisostoma
melanorachys, Eria floribunda, E. gagnepainei, E. pusilla, Eulophia spectabilis, Liparis
chapaensis, L. petelotii, L. stricklandiana, L. tixieri, Neuwiedia balansae, Oberonia
rufilabris, Pristiglottis saprophytica, Robiquetia spathulata, Stereosandra javanica,
Thrixspermum fragrans và T. pricei). Một số loài hy vọng có thể là mới cho khoa học như
Gastrodia sp.nov., Lecanorchis sp.nov.1, Lecanorchis sp.nov.2 và Saccolabiopsis sp.nov..

36
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Bảng 8.0 Các loài Lan của tiểu vùng địa lý thực vật Trung Trường Sơn được ghi
nhận ở vùng nghiên cứu của Dự án Hành làng xanh và VQG Bạch Mã
Vùng Vùng
VQG VQG
Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên
Bạch Bạch
thực vật Trung Trường Sơn cứu của thực vật Trung Trường Sơn cứu của
Mã Mã
Dự án Dự án
Acampe bidoupense B. retusiusculum + +
Acanthephippium striatum + B. sigaldiae +
Acriopsis indica + B. smitinandii
A. liliifolia + B. thaiorum
Aerides falcate B. tixieri
A. odorata + + B. tortuosum
Agrostophyllum brevipes B. tripudians
A. callosum B.umbellatum +
Amitostigma keiskeoides Calanthe alismifolia +
Anoectochilus acalcaratus C. angusta +
A. echinatus** + C. angustifolia
A. lylei + + C. argenteo-striata
A. roxburghii + + C. cardioglossa
A. siamensis C. chevalieri
Aphyllorchis annamensis C. clavata
A. evrardii C. lyroglossa + +
Apostasia odorata* + + C. triplicate
A. wallichii Callostylis rigida +
Appendicula gracilis Cephalantheropsis longipes
A. cornuta + + C. obcordata
A. hexandra + + Ceratostylis siamensis + +
Arundina chinensis + C. subulata
A. graminifolia + + Cheirostylis cochinchinensis
Ascocentrum garayi Cleisostoma arietinum
Ascolabium pusillum C. birmanicum + +
Brachycorythis laotica C. discolour
Bulbophyllum affine + C. duplicilobum
B. ambrosia C. equestre
B. astelidum + + C. fuerstenbergianum
B. averyanovii C. melanorachys* + +
B. blepharistes C. paniculatum +
B. careyanum C. racemiferum +
B. catenarium C. rostratum
B. clandestinum* + C. simondii +
B. concinnum* + C. striatum + +
B. crassiusculifolium C. williamsonii +
B. elassonotum Coelogyne assamica
B. fischeri C. calcicola
B. flabelloveneris* + C. cycnoches
B. flaviflorum C. eberhardtii
B. frostii C. fimbriata
B. hiepii C. lentiginosa
B. hirtum C. mooreana
B. hymenanthum C. rigida
B. kanburiense C. sanderae
B. lemniscatoides C. schultesii
B. longiflorum + + C. stricta
B. macranthum* + + C. viscose
B. monanthum Collabium chinense + +
B. ngoclinhensis Corymborkis veratrifolia
B. odoratissimum + + Cryptostylis arachnites + +
B. orectopetalum Cymbidium aloifolium + +
B. orientale C. atropurpureum
B. pecten-veneris C. banaense
B. picturatum C. bicolour
B. poilanei C. dayanum + +
B. refractum C. eburneum
B. reptans C. ensifolium +

37
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng Vùng
VQG VQG
Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên
Bạch Bạch
thực vật Trung Trường Sơn cứu của thực vật Trung Trường Sơn cứu của
Mã Mã
Dự án Dự án
C. finlaysonianum E. clemensiae
C. insigne + E. labuanum
C. lancifolium + + Epipactis atromarginata
C. schroederi Epipogium roseum* +
C. sinense Eria acervata
C. wilsonii E. amica
Cyrtosia integra* + E. boniana
C. javanica E. carunculosa
Dendrobium aduncum + + E. corneri +
D. amabile + + E. coronaria
D. anosmum + E. eriopsidobulbon
D. bellatulum E. floribunda* + +
D. cariniferum E. gagnepainei* + +
D. christyanum E. globifera
D. chrysanthum E. globulifera
D. chrysotoxum E. lasiopetala + +
D. crumenatum E. obscura + +
D. crystallinum E. paniculata + +
D. delacourii E. pannea +
D. dentatum E. perpusilla
D. devonianum E. pusilla* + +
D. draconis + E. siamensis
D. ellipsophyllum E. spirodela
D. farmeri E. thao + +
D. faulhaberianum + Erythrorchis ochobiensis
D. gratiosissimum Eulophia macrobulbon
D. hercoglossum + + E. spectabilis* +
D. heterocarpum Flickingeria angustifolia + +
D. hymenanthum F. fimbriata
D. indivisum F. forcipata
D. kontumense + + F. ritaeana
D. lindleyi Galeola nudifolia +
D. lituiflorum Gastrochilus calceolaris +
D. multilineatum G. hainanensis
D. nobile + + G. pseudodistichus
D. ochraceum + G. simplicilabius
D. oxyphyllum Gastrodia sp.nov.** +
D. pachyglossum Geodorum attenuatum
D. palpebrae G. densiflorum +
D. parcum G. pulchellum
D. parishii Goodyera foliosa + +
D. podagraria G. fumata
D. porphyrophyllum G.hispida* +
D. pseudotenellum G. procera + +
D. pulchellum G. schlechtendaliana
D. salaccense Habenaria acuifera
D. secundum H. mandersii
D. spatella + + H. medioflexa
D. terminale + + H. pantlingiana
D. thyrsiflorum + + H. reflexa
D. tortile + + H. rhodocheila + +
D. truncatum + + H. viridiflora
D. unicum Holcoglossum subulifolium
D. uniflorum + + Hygrochilus parishii
D. wattii Kingidium deliciosum + +
D. williamsonii Lecanorchis javanica
Didimoplexiopsis Lecanorchis sp.nov.1** +
+ +
khiriwongensis Lecanorchis sp.nov.2** +
Didimoplexis pallens + Liparis acuminate
Doritis pulcherrima L. averyanoviana
Epigeneium cacuminis L. balansae +
E. chapaënse + + L. bootanensis

38
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng Vùng
VQG VQG
Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên
Bạch Bạch
thực vật Trung Trường Sơn cứu của thực vật Trung Trường Sơn cứu của
Mã Mã
Dự án Dự án
L. cespitosa + Pholidota articulata +
L. chapaensis* + P. chinensis + +
L. crassibasis P. convallariae
L. elliptica P. guibertiae + +
L. latilabris* + P. imbricate
L. luteola P. levelleana
L. nervosa + + P. pallida
L. nigra + P. recurva
L. paradoxa P. rubra
L. petelotii* + + P. ventricosa
L. stricklandiana* + + Phreatia densiflora +
L. sutepensis P. formosana
L. tixieri* + Platanthera angustata +
Listera latilabris* + Pleione praecox
Ludisia discolour + + P. vietnamensis
Luisia morsei Podochilus microphyllus +
L. psyche + Polystachya concreta
Malaxis finetii Pomatocalpa spicata
M. ophridis + Porpax reticulate
Malleola seidenfadenii Pristiglottis saprophytica* +
Micropera poilanei P. umbrosa
Mischobulbon cordifolium Pteroceras leopardinum
M. ovalifolium P. semiteretifolium
M. wrayanum P. simondianum +
Monomeria barbata Renanthera coccinea +
M. dichroma Rhomboda petelotii* + +
Nephelaphyllum tenuiflorum + + R. tokioi
Nervilia aragoana Rhynchostylis gigantean
N. crociformis Robiquetia spathulata* + +
Neuwiedia balansae* + Saccolabiopsis sp.nov.** +
N. inae Schoenorchis brevirachis
Oberonia anthropophora S. eberhardtii
O. caulescens S. gemmata +
O. dolichocaulis Spiranthes sinensis
O. emarginate Staurochilus fasciatus
O. ensiformis Stereosandra javanica* +
O. evrardii Sunipia annamensis
O. falcate S. scariosa
O. longibracteata + Taeniophyllum fasciculatum
O. mucronata T. pahangense + +
O. pachyphylla Tainia angustifolia
O. rasmussenii T. hongkongensis
O. rosea T. latifolia +
O. rufilabris* + T. pauciflora
O. tixieri T. penangiana + +
O. variabilis* + T. viridifusca
Odontochilus poilanei Thecopus maingayi
Ornithochilus difformis Thecostele alata + +
Otochilus fuscus Thelasis pygmaea + +
Panisea tricallosa Thrixspermum amplexicaule
Paphiopedilum appletonianum + + T. annamense + +
P. callosum T. calceolus +
Parapteroceras elobe T. carnosum +
Pennilabium angraecum T. centipeda + +
Peristylus goodyeroides T. formosanum + +
Phaius flavus T. fragrans* + +
P. indochinensis T. pauciflorum +
P. longicornu + T. poilanei
P. tankerwilliae* + T. pricei* +
Phalaenopsis fuscata Trias disciflora
P. lobbii T. nasuta
P. mannii + Trichotosia dasyphylla

39
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng Vùng
VQG VQG
Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên Các loài Lan của tiểu vùng hệ nghiên
Bạch Bạch
thực vật Trung Trường Sơn cứu của thực vật Trung Trường Sơn cứu của
Mã Mã
Dự án Dự án
T. microphylla + + Vanilla annamica +
T. pulvinata + + V. pierrei
T. velutina Zeuxine nervosa
Tropidia angulosa Z. parvifolia
T. curculigoides + + 375 loài (100%) 100 loài 107 loài
Vanda concolor (26.7%) (28.5%)
V. lilacina
V. pumila +

Chú thích:
(Các dẫn liệu của tiểu vùng Trung Trường Sơn dựa vào Averyanov và cộng sự, 2003a và Averyanov và
Averyanova, 2003; 2005a,b). Các dẫn liệu của vùng nghiên cứu chỉ dựa duy nhất vào nghiên cứu thực địa và
chưa bao gồm một số lượng lớn các loài đã thu thập và ghi nhận nhưng cần phân tích hình thái trong phòng
thực vật để xác định tên chính xác. Các dẫn liệu cho VQG Bạch Mã dựa vào Averyanov và Nguyễn Tiến
Hiệp, 2003 và Averyanov và Averyanova, 2003; 2005a,b. Những dẫn liệu liên quan khác có giá trị khoa học
thấp (Nguyễn Nghĩa Thìn và Mai Văn Phô, 2003) không thể sử dụng được vì chúng bao gồm các loài được
suy đoán cao không dựa vào các mẫu vật thực vật thu thập).

• Những loài không có dấu chữ thập có nghĩa là chúng được trích dẫn trong tài liệu nhưng chưa được thu
thập trong khu vực Dự án Hành lang xanh
• Tên của các đặc hữu địa phương của tiểu vùng Trung Trường Sơn được in đậm
• Tên của các loài được phát hiện lần đầu tiên cho tiểu vùng được đánh bằng dấu *
• Tên của các loài mới và nghi ngờ mới cho khoa học được phát hiện trong vùng nghiên cứu trong thời gian
nghiên cứu thực địa được đánh bằng dấu**

Hiện tại, chúng tôi đã ghi nhận được khoảng 100 loài Lan (27% số loài Lan của hệ thực vật
Trung Trường Sơn) trong vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh và khoảng 107 loài
(29% tương ứng) được ghi nhận cho VQG Bạch Mã (Averyanov và cộng sự, 2003a và
Averyanov và Averyanova, 2005a,b; Averyanov và Hiệp, 2003). Cả hai hệ thực vật bao
gồm chủ yếu các loài Lan ở đất thấp. Hệ Lan trong vùng Dự án Hành lang xanh và
VQGBạch Mã là ít nhiều tương tự. Có khoảng 69% số loài gặp ở cả hai khu vực nghiên
cứu (Bảng 9.0). Các loài gặp chung cho cả hai hệ thực vật cũng như các loài riêng biệt cho
từng vùng được liệt kê bên dưới.

Bảng 9.0 Sự so sánh số lượng loài Lan của các hệ thực vật vùng nghiên cứu của Dự án
Hành lang xanh và VQG Bạch Mã

Các loài Lan đã Các loài Lan chỉ gặp Các loài Lan gặp
Các loài Lan chỉ gặp
được ghi nhận trong ở khu vực Dự án trong cả hai hệ thực
ở VQG Bạch Mã
cả hai hệ thực vật HLX vật
138 31 38 69
100% 22.5% 27.5% 50.0

Sau đây là danh sách các loài Lan được ghi nhận trong cả hai hệ thực vật của vùng nghiên
cứu của Dự án Hành lang xanh và VQG Bạch Mã:
Apostasia odorata, B. odoratissimum, C. dayanum, D. tortile,
Anoectochilus lylei, B. retusiusculum, C. lancifolium, D. truncatum,
A. roxburghii, Calanthe lyroglossa, Dendrobium aduncum, D. uniflorum,
Apostasia odorata, Ceratostylis siamensis, D. amabile, Didimoplexiopsis
Appendicula cornuta, Cleisostoma birmanicum, D. hercoglossum, khiriwongensis,
A. hexandra, C. melanorachys, D. kontumense, Epigeneium chapaënse,
Arundina graminifolia, C. striatum, D. nobile, Eria floribunda,
Bulbophyllum astelidum, Collabium chinense, D. spatella, E. gagnepainei,
B. longiflorum, Cryptostylis arachnites, D. terminale, E. lasiopetala,
B. macranthum, Cymbidium aloifolium, D. thyrsiflorum, E. obscura,

40
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

E. paniculata, Liparis nervosa, P. guibertiae, T. centipeda,


E. pusilla, L. petelotii, Rhomboda petelotii, T. formosanum,
E. thao, L. stricklandiana, Robiquetia spathulata, T. fragrans,
Flickingeria angustifolia, Ludisia discolor, Taeniophyllum pahangense, T. pricei,
Goodyera foliosa, Nephelaphyllum tenuiflorum, Tainia penangiana, Trichotosia microphylla,
G. procera, Paphiopedilum Thecostele alata, T. pulvinata,
Habenaria rhodocheila, appletonianum, Thelasis pygmaea, Tropidia curculigoides.
Kingidium deliciosum, Pholidota chinensis, Thrixspermum annamense,

Những sự khác nhau chính phụ thuộc trực tiếp vào độ cao của các khu vực so sánh. Hệ Llan ở
vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh bao gồm nhiều loài ở đất thấp hơn, trong khi hệ
Lan của VQG Bạch Mã bao gồm một số lớn loài mọc ở cao hơn 1000 m trên mặt biển như
Acanthephippium striatum, Anoectochilus echinatus, Bulbophyllum affine, B. concinnum,
Cymbidium ensifolium, C. insigne, Epipogium roseum, Liparis cespitosa, Listera latilabris,
Oberonia longibracteata, O. variabilis, Phreatia densiflora, Platanthera angustata,
Podochilus microphyllus và Schoenorchis gemmata. Ngược lại, hệ Lan ở vùngnghiên cứu
của Dự án Hành lang xanh bao gồm một số loài ở đất thấp không thấy ở VQG Bạch Mã. Điều
này giải thích do sự suy thoái mạnh của thảm thực vật ở độ cao thấp của VQG Bạch Mã dẫn
đến việc biến mất các loài thực vật tại chỗ nhậy cảm. Các loài đó là Acriopsis liliifolia,
Arundina chinensis, Bulbophyllum clandestinum, B. sigaldiae, Calanthe alismifolia,
Cleisostoma simondii, Dendrobium ochraceum, Eria corneri, Eulophia spectabilis, Gastrodia
sp.nov., Lecanorchis sp.nov.1, Lecanorchis sp.nov.2, Malaxis ophridis, Neuwiedia balansae,
Phaius longicornu, Phalaenopsis mannii, Pristiglottis saprophytica, Saccolabiopsis sp.nov.,
Stereosandra javanica và Thrixspermum calceolus.

Các dẫn liệu có được về các loài Lan ở KBTTN Phong Điền và Đáckrông (Lê Trọng Trải và
cộng sự, 1999); Lê Trọng Trải và cộng sự, 2000) chỉ bao gồm một số ít loài. Chúng không thể
được sử dụng để so sánh trực tiếp giữa các khu vực. Một vài loài Lan được ghi nhậncho
KBTTN này như Aerides falcatum, A. multiflorum, Arundina graminifolia,Corymborkis
veratrifolia, Cymbidium dayanum, C. finlaysonianum, Dendrobium amabile, D. crystallinum,
D. lindleyi, D. terminale, D. thyrsiflorum, Geodorum densiflorum và Phalaenopsis mannii.
Một số ghi nhận về sự có mặt của Aerides multiflorum và Corymborkis veratrifolia là đáng
ngờ vì không kèm theo các mẫu vật được thu thập.

4.5 Các Nhóm Thực Vật Quan Trọng Khác ở Vùng Nghiên Cứu
Những thông tin về các nhóm thực vật quan trọng khác ở vùng nghiên cứu được trình bày
trong các bảng với các nội dung sau:

• Tên họ và tên cây


• Dẫn liệu về sự có mặt ở các điểm nghiên cứu

(Sự có mặt được khẳng định bằng các mẫu vật thu thập đánh dấu +; sự có mặt được xác định
bởi quan sát và kết quả nghiên cứu ô đánh dấu 0; những dẫn liệu ở Vườn quốc gia Bạch Mã
nghi ngờ, không có bất kỳ mẫu vật làm bằng chứng kèm theo đánh dấu ?)

Các điểm nghiên cứu là các cột 1-5:


1 – Huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng
2 – Huyện A Lưới, xã A Roàng
3 – Huyện A Lưới, các xã Hồng Kim và Hồng Vân
4 – Huyện A Lưới, xã Hương Nguyên
5 – Huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa
BM - Vườn quốc gia Bạch Mã
PĐ – Các khu dự trữ thiên nhiên Phong Điền-Đáckrông

41
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Số hiệu các mẫu vật làm bằng chứng được chụp ảnh và trình bày trong báo cáo in nghiêng và
đậm.

4.5.1 Ráng
Bảng 10.0 Các chi Ráng (kèm theo số loài) ghi nhận được ở vùng nghiên cứu của Dự án
và so sánh với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền

Vùng nghiên KBTTN


VQG
Tên chi cứu của Dự Đáckrông-
Bạch Mã
án Phong Điền
Acrosorus 1 1 0
Acrostichum 0 1 0
Adiantum 1 5 2
Aglaomorpha 1 1 0
Angiopteris 2 4 2
Antrophyum 1 2 0
Arachniodes 2 1 0
Archangiopteris 0 1 0
Asplenium 10 6 2
Athyrium 1 0 0
Belvesia 1 1 0
Blechnum 1 1 1
Bolbitis 3 3 0
Calymnodon 1 2 0
Cephalomanes 1 0 0
Ceratopteris 1 0 0
Cheiropleuria 0 1 0
Christella 1 1 0
Cibotium 1 1 1
Colysis 6 1 0
Coryphopteris 2 1 0
Crepidomanes 2 1 0
Ctenitis 2 0 0
Ctenitopsis 1 0 0
Cyathea 3 6 3
Cyclopeltis 1 1 0
Cyclosorus 3 4 1
Davallia 2 1 0
Dicranopteris 1 2 1
Diplazium 10 2 1
Diplopterygium 1 1 0
Dipteris 1 1 0
Drynaria 0 1 1
Dryopteris 1 2 0
Elaphoglossum 1 2 0
Equisetum 0 1 0
Gleichenia 1 4 0
Grammitis 1 5 0
Hemionitis 0 1 0
Histiopteris 0 1 0
Huperzia 2 2 1
Hymenophyllum 2 1 0

42
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên KBTTN


VQG
Tên chi cứu của Dự Đáckrông-
Bạch Mã
án Phong Điền
Hypolepis 0 1 0
Lemmaphyllum 1 0 0
Lepisorus 2 1 0
Lindsaea 4 7 2
Lomariopsis 1 0 0
Loxogramme 1 0 0
Lycopodiella 1 2 1
Lycopodium 0 1 0
Lygodium 3 8 6
Marsilea 0 0 1
Metathelypteris 1 2 0
Microlepia 1 4 0
Microsorum 3 7 1
Nephrolepis 1 4 0
Ophioglossum 1 0 0
Osmunda 1 1 0
Paragramma 0 1 0
Phymatodes 0 4 1
Phymatosorus 1 1 0
Pityrogramma 1 1 0
Plagiogyria 0 1 0
Platycerium 1 2 2
Polypodium 1 1 0
Polystichum 3 2 0
Pronephrium 3 3 0
Prosaptia 1 1 0
Psilotum 0 1 0
Pteridium 1 1 0
Pteris 5 10 4
Pyrrosia 3 3 2
Rumohra 0 3 0
Schizaea 2 0 0
Scleroglossum 0 1 0
Selaginella 7 11 2
Seliguea 1 0 0
Sphenomeris 1 1 0
Stenochlaena 1 1 0
Taenitis 1 1 0
Tectaria 10 4 0
Teratophyllum 1 0 0
Thelypteris 1 7 0
Trichomanes 1 6 0
Trigonospora 1 0 0
Vittaria 4 1 0
Woodwardia 1 1 0
Tổng số 145 180 38

Ráng và các ngành có quan hệ họ hàng gần gũi chiếm khoảng 7-10 % tổng số loài ở các hệ
thực vật đất thấp, cao hơn ở các hệ thực vật trên núi. Điều đó có nghĩa ở vùng nghiên cứu của
Dự án số loài Ráng và các ngành có quan hệ sau khi kiểm kê đầy đủ sẽ có thể lên đến 200.
Các loài Ráng và các ngành có quan hệ họ hàng ít có giá trị bảo tồn ở tất cả các hệ thực vật

43
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

trên thế giới. Trong Sách đỏ Việt Nam (1996) chỉ nêu lên 5 loài. Trong Sách đỏ Việt Nam
hiện đang tu chỉnh số loài dự kiến chỉ còn 2 do bị khai thác quá mức (Phan Kế Lộc, thông báo
miệng). Trong quá trình khảo sát ở vùng nghiên cứu của Dự án chúng tôi đã thu được 270 số
hiệu. và xác định chúng thuộc về 145 loài của 74 chi Ráng và các ngành có quan hệ họ hàng
gần gũi (Bảng 10). Ơ VQG Bạch Mã nhóm này có tính đa dạng cao hơn, gồm đến 180 loài,
thuộc 73 chi và 28 họ (Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phô, 2003), trong khi ở các KBTTN
Phong Điền-Đáckrông chỉ mới biết được 43 loài thuộc 24 chi và 18 họ (BirdLife, Report No
4, 1999). Các chi đã biết được nhiều loài nhất ở vùng nghiên cứu của Dự án là Asplenium,
Diplazium, Tectaria, Selaginella và Colysis. Đối với VQG Bạch Mã chúng hầu hết là các chi
khác (trừ Selaginella) như Pteris, Lygodium, Microsorum và Trichomanes. Những sự sai khác
kể trên có thể được giải thích một phần là do ở VQG Bạch Mã có các vùng thuộc đai núi với
thành phần loài Ráng khác. Ráng gỗ thuộc chi Cyathea tìm thấy phổ biến ở cả 3 vùng. Loài
gặp phổ biến nhất ở vùng nghiên cứu của Dự án là Cyathea contaminans, có thể cao dến 8-10
m. Có thể gặp loài này ở các điểm có độ cao thấp một khi thảm thực vật nguyên sinh chưa bị
tàn phá. Sự vắng mặt ở vùng nghiên cứu một số chi và loài Ráng gặp ở VQG Bạch Mã có thể
giải thích là do ở vùng nghiên cứu thiếu môi trường sống của chúng (không có núi thấp và núi
trung bình trong trường hợp của Plagiogyria spp., Calymnodon spp. và Cheiropleuria
bicuspis, hay không có nước lợ trong trường hợp của Acrostichum aureum).

Ngược lại, ở 2 điểm nghiên cứu (Nam Đông và Hương Thủy) vừa tìm thấy Teratophyllum
hainanense, một loài Ráng gần đặc hữu của hệ thực vật Việt Nam nhưng chưa gặp ở VQG
Bạch Mã. Không có loài Ráng hay các ngành có quan hệ họ hàng ở vùng nghiên cứu của Dự
án bị đe dọa tuyệt chủng trừ trường hợp của Cyathea contaminans. Trong tương lai gần mối
nguy đe dọa đối với loài Ráng gỗ này là bị chặt lấy thân để bán làm.

4.5.2 Hạt Trần


Bảng 11.0 Các loài Hạt trần ghi nhận được ở vùng nghiên cứu của Dự án và so sánh với
VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền
(Không tính các loài cây trồng)

Các vị trí nghiên cứu


Tên họ và loài Số hiệu
1 2 3 4 5 BM PĐ
Họ Cephalotaxaceae
Cephalotaxus manii Không có mẫu vật bằng chứng ?
Họ Cupressaceae
Fokienia hodginsii Không có mẫu vật bằng chứng ?
Họ Cycadaceae
Cycas aculeata Không có mẫu vật bằng chứng ?
Cycas chevalieri Không có mẫu vật bằng chứng +
Cycas pectinata Không có mẫu vật bằng chứng +
Họ Gnetaceae
Gnetum indicum Không có mẫu vật bằng chứng + + ?
Gnetum latifolium HAL 6896, HAL 7025, HAL 7713 + + +
Gnetum formosum Không có mẫu vật bằng chứng +
Gnetum leptostachyum Không có mẫu vật bằng chứng ? +
Họ Pinaceae
Keteleeria evelyniana Không có mẫu vật bằng chứng ?
Pinus kesiya Không có mẫu vật bằng chứng +
Pinus wangii Không có mẫu vật bằng chứng ?
Họ Podocarpaceae
Dacrycarpus imbricatus HAL 6905, HAL 7179, HAL 7552,
+ + + + + +
HAL 8054
Dacrydium elatum HAL 7529, HAL 7553, HAL 7606, + + + +

44
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các vị trí nghiên cứu


Tên họ và loài Số hiệu
1 2 3 4 5 BM PĐ
HAL 7645, HAL 8037
Nageia fleuryi Không có mẫu vật bằng chứng ?
Nageia wallichiana HAL 7052, HAL 7170, HAL 7958,
+ + + + + +
8025, HAL 8153
Podocarpus neriifolius HAL 7337, HAL 7504. HAL 7680,
0 + + + +
HAL 8078
Họ Taxodiaceae
Cunninghamia konishii Không có mẫu vật bằng chứng ?

Chú thích:
Sự có mặt được khẳng định bằng các mẫu vật thu thập đánh dấu +; sự có mặt được xác định bởi quan sát và kết
quả nghiên cứu ô đánh dấu 0; những dẫn liệu ở Vườn quốc gia Bạch Mã nghi ngờ, không có bất kỳ mẫu vật làm
bằng chứng kèm theo đánh dấu ?; Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng, 2 – Huyện A Lưới, Xã
A Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên, 5 – Huyện
Hương Thủy, Xã Dương Hòa, BM – VQG Bạch Mã, PĐ – Khu Dự trữ Thiên Nhiên Phong Điền.

Ở vùng nghiên cứu chưa thu được mẫu vật của một loài Tuế nào, trong khi ở VQG Bạch Mã
đã ghi nhận 2 loài, Cycas chevalieri được đánh giá là Ít bị đe dọa tuyệt chủng (LR/nt) và C.
pectinata, Sắp bị tuyệt chủng (VUA2c) (Hill và cộng sự, 2004). Nguyên nhân có lẽ là vùng
nghiên cứu của Dự án nằm ngoài vùng phân bố tự nhiên của nhóm cây này.

Bốn loài Thông đã được ghi nhận ở vùng nghiên cứu của Dự án. Đó là Podocarpus
neriifolius, Nageia wallichiana, Dacrycarpus imbricatus và Dacrydium elatum, tất cả đều
thuộc họ Thông tre Podocarpaceae (Bảng 11.0). Tất cả 4 loài này đều là thành viên của rừng
thường xanh. Ba loài đầu thường mọc rải rác trong các quần xã rừng nguyên sinh ở tất cả 4
điểm nghiên cứu, trong khi loài thứ tư, Dacrydium elatum, chỉ gặp ở điểm thứ ba, thuộc các
xã Hồng Vân và Hồng Kim. Sự tái sinh tự nhiên của cả 4 loài này xấy ra bình thường, có khi
thậm chí mạnh mẽ như ở Nageia wallichiana. Nhưng sự tái sinh của chúng trong các quần xã
thứ sinh là hiếm hơn có lẽ do thiếu nguồn giống. Trong Sách đỏ Việt Nam (Anon., 1996)
Podocarpus neriifolius và Dacrycarpus imbricatus chưa được đánh giá, Dacrydium elatum và
Nageia wallichiana được đánh giá là Sắp bị tuyệt chủng. Nhưng theo Tu chỉnh mới đây của
một nhóm chuyên gia (Vietnam Conifers Conservation Status Review 2004) thứ hạng của
Podocarpus neriifolius trong Danh lục đỏ của tổ chức IUCN là Ít liên quan, cả 3 loài kia đều
Sắp bị tuyệt chủng. Số lượng và thành phần loài Thông ở các KBTTN Đáckrông-Phong Điền
(BirdLife, Report No 4, 1999 cũng giống như ở vùng nghiên cứu. Nhưng ở vùng nghiên cứu
Nageia wallichiana mọc trong rừng thường xanh chứ không phải trong rừng nửa rụng lá. Số
lượng loài Thông mọc tự nhiên biết chắc chắn ở VQG Bạch Mã là nhiều và đa dạng hơn, đến
7 loài thuộc 7 chi và 3 họ. Ba loài gặp ở VQG nhưng không có trong vùng nghiên cứu của Dự
án là Cephalotaxus mannii (Cephalotaxaceae), Pinus kesiya và Keteleeria evelyniana
(Pinaceae) (Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phô, 2003). Chúng tôi không thấy bất kỳ mẫu vật
nào để khẳng định sự có mặt của Pinus wangii và Cunninghamia konishii ở VQG Bạch Mã
(Nguyễn Tiến Hiệp và cộng sự, 2004). Nếu có điều kiện nghiên cứu và thu thập mẫu vật ở
cạnh vùng nghiên cứu của Dự án nhưng có độ cao hơn 1100 m, gồm cả các đỉnh núi cao như
Động Ngải (1779 m) chúng tôi tin rằng sự đa dạng của Thông cũng sẽ đa dạng như ở VQG
Bạch Mã.

Trong vùng nghiên cứu chỉ có một loài gắm Gnetum latifolium biết chắc chắn, loài thứ hai
chưa thu được mẫu vật. Tất cả các loài Gắm ở Việt Nam đều bị đe dọa tuyệt chủng.

45
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

4.5.3 Cây Gỗ
Bảng 12.0 Các loài và chi cây gỗ chọn lọc ghi nhận được ở vùng nghiên cứu của Dự án
và so sánh với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đăckrông-Phong Điền
(Các dẫn liệu ở vùng nghiên cứu dựa trên kết quả nghiên cứu các mẫu vật thu thập và mô tả ở ô mẫu)

Sự có mặt ở
Vùng KBTTN
Tên họ và loài cây gỗ nghiên VQG Phong
cứu Bạch Điền
của Dự Mã -Đăckrông
án
Họ Alangiaceae
Alangium chinense x x x
Alangium ridleyi x x x
Họ Anacardiaceae
Allospondias lakonensis x x x
Mangifera sp. x x
Melanorrhoea usitata x x x
Dracontomelum x x x
duperreanum
Semecarpus anacardiopsis x x
Toxicodendron x x x
succedanea
Họ Annonaceae
Alphonsea boniana x x
Polyalthia sp. x x x
Họ Apocynaceae
Wrightia sp. x x x
Họ Aquifoliaceae
Ilex sp. x x x
Họ Araliaceae
Schefflera spp. x x x
Họ Betulaceae
Betula alnoides x
Họ Burseraceae
Canarium sp. x x x
Dacryodes sp. x x x
Họ Celastraceae
Lophopetalum wightianum x
Họ Dilleniaceae
Dillenia ovata x x x
Họ Clusiaceae
Garcinia sp. x x x
Calophyllum sp. x x x
Họ Dipterocarpaceae
Dipterocarpus kerrii x x x
Hopea pierrei x x
Parashorea stellata x x
Vatica sp. x x
Họ Ebenaceae
Diospyros sp. x x x
Họ Elaeocarpac
Elaeocarpus sp. x x x
Họ Euphorbiaceae
Antidesma sp. x x
Bischofia javanica x x x
Baccaurea sp. x x x
Endospemum chinense x x x
Sapium discolor x x x
Họ Fabaceae
Adenanthera pavonina x x x
Archidendron clypearia x x x
Archidendron sp. x x x
Dalbergia assamica x x x

46
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Sự có mặt ở
Vùng KBTTN
Tên họ và loài cây gỗ nghiên VQG Phong
cứu Bạch Điền
của Dự Mã -Đăckrông
án
Erythrophleum fordii x x x
Ormosia balansae x x x
Ormosia cambodianum x x
Parkia sumatrana x x
Peltophorum dasyrrachis x x x
Saraca dives x x
Sindora tonkinensis x x x
Họ Fagaceae
Castanopsis indica x x x
Castanopsis spp. x x x
Lithocarpus annamensis x x x
Lithocarpus spp. x x x
Quercus bambusaefolia x x x
Quercus spp. x x x
Họ Flacourtiaceae
Hydnocarpus annamensis x x x
Họ Hamamelidaceae
Symingtonia populnea x x x
Họ Hypericaceae
Cratoxylon sp. x x x
Họ Icacinaceae
Gonocaryum lobbianum x x x
Họ Juglandaceae
Engelhardia roxburghiana x x x
Họ Lauraceae
Actinodaphne sp. x x x
Beilschmiedia sp. x x x
Cinnamomum x x x
parthenoxylon
Cinnamomum sp. x x x
Cryptocarya ferrea x x x
Litsea cubeba x x x
Phoebe tavoyana x x x
Persea sp. x x x
Họ Lecythidaceae
Barringtonia sp. x x x
Họ Lythraceae
Lagerstroemia sp. x x x
Họ Magnoliaceae
Magnolia x x
Michelia sp. x x x
Manglietia sp. x x x
Họ Melastomataceae
Memecylon sp. x x
Họ Meliaceae
Aglaia sp. x x x
Aphanamixis polystachya x x x
Dysoxylon sp. x x x
Họ Moraceae
Artocarpus sp. x x
Ficus racemosa x x x
Họ Myristicaceae
Horsfieldia amygdalina x x x
Knema lenta x x x
Họ Myrtaceae
Syzygium sp. x x x
Họ Nyssaceae
Diplopanax vietnamensis x x
Họ Pandaceae
Microdesmis casaerifolius x x x

47
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Sự có mặt ở
Vùng KBTTN
Tên họ và loài cây gỗ nghiên VQG Phong
cứu Bạch Điền
của Dự Mã -Đăckrông
án
Họ Podocarpaceae
Dacrycarpus imbricatus x x x
Dacrydium elatum x x x
Nageia wallichiana x x x
Podocarpus neriifolius x x x
Họ Polygalaceae
Xanthophyllum x x x
hainanensis
Họ Rhizophoraceae
Carallia brachiata x x x
Họ Rosaceae
Prunus sp. x x x
Họ Rubiaceae
Anthocephalus cadamba x x x
Nauclea sp. x x
Họ Rutaceae
Acronychia pedunculata x x x
Euodia sutchuenensis x x x
Họ Sapindaceae
Amesiodendron chinense x x
Dimocarpus longan x x
Pometia pinnata x x x
Xerospermum x x
noronhianum
Họ Sapotaceae
Madhuca pasquieri x x x
Palaquium annamense x x x
Sarcosperma kachinense x x x
Họ Scrophulariaceae
Paulownia sp. x x x
Họ Sterculiaceae
Scaphium macropodium x x x
Pterospermum sp. x x x
Tarrietia javanica x x
Họ Styracaceae
Alniphyllum sp. x x x
Rehderodendron x x
macrocarpum
Styrax sp. x x
Họ Symplocaceae
Symplocos sp. x x x
Họ Theaceae
Adinandra annamense x x x
Camellia sp. x x
Gordonia intricata x x
Gordonia sp. x x
Schima wallichii x x x
Họ Thymelaeaceae
Aquilaria sp. x x x
Họ Ulmaceae
Gironniera subequalis x x x
Trema orientalis x x x
Họ Verbenaceae
Vitex sp. x x
Tổng số: 112 104 91

48
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Như đã thấy trong bảng 12.0, tính đa dạng và sự giầu có về hệ cây gỗ của vùng nghiên cứu
của Dự án và VQG Bạch Mã và KBTTN Đáckrông-Phong Điền về loài và chi (dù rằng các
dẫn liệu của điểm sau rời rạc).

Kết quả nghiên cứu các ô cho thấy ít nhất 80% số loài cây gỗ trong tất cả các ô của vùng
nghiên cứu, từ rừng nguyên sinh chưa bị tác động đến bị khai thác nặng giống nhau và chỉ
gồm các yếu tố tại chỗ. Đó là các loài cây gỗ thường xanh lá rộng: Hopea pierrei, Parashorea
stellata, Canarium spp., Dacryodes spp., Dipterocarpus kerrii, Sindora tonkinensis,
Palaquium spp., Artocarpus spp., Pometia pinnata, Xerospermum noronhianum, Paviaesia
anamense, Horsfieldia sp., Elaeocarpus spp., Syzygium spp., Diospyros spp., Lithocarpus
spp., Castanopsis indica, Scaphium macropodium, Tarrietia cochinchinensis, Aquilaria spp.,
v.v. Một vài loài Thông như Nageia wallichiana, Dacrycarpus imbricatus và Dacrydium
elatum chỉ gặp ở một vài ô, còn loài cây gỗ rụng lá như Peltophorum dasyrrachis mọc xen với
cây lá rộng. Có rất ít loài cây gỗchỉ gặp trong một hai ô như Erythrophleum fordii,
Lophopetalum wightianum và một vài loài khác. Trong vùng nghiên cứu của Dự án chưa găp
loài cây gỗ đặc hữu nào. Rất may sự tái sinh tự nhiên của tất cả các loài cây gỗ trong tất cả
các ô rừng nguyên sinh bị khai thác ở vùng nghiên cứu diễn ra tốt. Các hoạt động khai thác gỗ
đã thay đổi cấu trúc rừng nhưng không làm suy giảm thành phần loài cây gỗ. Ngược lại, trong
các ô rừng thứ sinh tái sinh sau khi bị phun chất khai quang, bom mìn, lửa rừng và sau nương
rẫy thành phần loài cây gỗ thay đổi rất lớn với sự xâm chiếm của các loài cây gỗ mọc nhanh
như Cratoxylon sp., Euodia sutchuenensis, Breynia fruticosa, Memecylon edule,
Archidendron clypearia, Trema orientalis, Peltophorum dasyrrhachis, Commersonia
bartramia, Paulownia sp., Sapium discolor, v.v. Sự xuất hiện trở lại của các loài thuộc yếu tố
rừng nguyên sinh phụ thuộc chủ yếu vào nguồn hạt giống, và quá trình này diễn ra chậm
chạp.

4.5.4 Các Loài Cây Dùng Làm Thuốc Trong Nền Y Học Dân Tộc
Bảng 13.0 Các loài cây dùng làm thuốc ở vùng nghiên cứu của Dự án và so sánh với
VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền

Các vùng so sánh


Tên họ và loài cây Số hiệu Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
1 2 3 4 5
Họ Amaranthaceae
Celosia argentea HAL 6948 + + +
Apiaceae
Eryngium foetidum HAL 7483 + +
Họ Apocynaceae
Rauvolfia cambodiana HAL 7586 + +
Họ Araceae
Acorus gramineus HAL 7268 +
Homalomena occulta HAL 6867, HAL 7207 + + + +
Lasia spinosa HAL 7830, HAL 8237 + + + +
Araliaceae
Aralia armata HAL 7816 0 0 0 + 0 + +
Trevesia palmata HAL 7803, HAL 8011 + + + +
Họ Costaceae
Costus speciosus HAL 7151 + + +
Họ Dilleniaceae
Dillenia ovata HAL 7589, HAL 7917 + + +
Tetracera scandens HAL 7653 + +
Họ Euphorbiaceae

49
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các vùng so sánh


Tên họ và loài cây Số hiệu Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
1 2 3 4 5
Microdesmis casearifolia HAL 7967 + +
Họ Lauraceae
Litsea cubeba HAL 7588 + + +
Họ Leeaceae
Leea indica HAL 7815, HAL 8305 + + +
Họ Loganiaceae
Gelsemium elegans HAL 7732 +
Strychnos wallichiana HAL 8053 + +
Họ Menispermaceae
Cissampelos pareira HAL 7567 +
Pericampylus glaucus HAL 7445 + +
Họ Myrsinaceae
Ardisia sylvestris HAL 7058, HAL 7215,
+ + + + +
HAL 7925, HAL 8117
Họ Myrtaceae
Rhodomyrtus tomentosa HAL 7461 0 + 0 0 + +
Họ Orchidaceae
Anoectochilus roxburghii ? HAL 6897, HAL 7172,
+ + +
HAL 7766
Cymbidium aloifolium HAL 6885, HAL 6886,
+ + +
HAL 8249
Dendrobium aduncum ? HAL 8250 +
Dendrobium hercoglossum ? HAL 7313, HAL 7744,
+ + + +
HAL 8099
Dendrobium nobile ? HAL 8069 + +
Pentaphragmaceae
Pentaphragma sinense HAL 6875, HAL 7003,
+ + + +
HAL 7726, HAL 7756
Họ Polypodiaceae s.l.
Adiantum flabellulatum HAL 8264 + + +
Cybotium barometz HAL 7566 + + +
Lygodium flexuosum HAL 6854 + 0 0 0 + +
Họ Rosaceae
Rubus alceaefolius HAL 7936 + + +
Rubus cochinchinensis HAL 7493 0 + 0 0 + +
Họ Rutaceae
Acronychia pedunculata HAL 7463, HAL 7521,
+ + +
HAL 7700, HAL 8028
Clausena excavata HAL 7814 + + +
Micromelum falcatum HAL 8210 + +
Họ Saurauiaceae
Saurauia tristyla HAL 7510 0 + 0 0 +
Họ Simaroubaceae
Eurycoma longifolia HAL 6836, HAL 7570,
+ 0 + + 0 + +
HAL 7915
Họ Sterculiaceae
Sterculia lanceolata Cav. HAL 6926 + + +
Họ Taccaceae
Tacca chantrieri HAL 6869, HAL 7326,
+ + + + +
HAL 7791, HAL 8008
Tacca plantaginea HAL 7993 + +
Họ Trilliaceae
Paris polyphylla HAL 7233, HAL HAL
+ + + +
7543, HAL 8009

50
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các vùng so sánh


Tên họ và loài cây Số hiệu Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
1 2 3 4 5
Họ Verbenaceae
Clerodendron paniculatum HAL 8302 0 + + +
Họ Vitaceae
Cayratia japonica ? HAL 7658 + +

Chú thích:
Sự có mặt được khẳng định bằng các mẫu vật thu thập đánh dấu +; sự có mặt được xác định bởi quan sát và kết
quả nghiên cứu ô đánh dấu 0; những dẫn liệu ở Vườn quốc gia Bạch Mã nghi ngờ, không có bất kỳ mẫu vật làm
bằng chứng kèm theo đánh dấu ?; Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng, 2 – Huyện A Lưới, Xã A
Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên, 5 – Huyện
Hương Thủy, Xã Dương Hòa, BM – VQG Bạch Mã, PĐ – Khu Dự trữ Thiên Nhiên Đáckrông- Phong Điền.

4.5.5 Các Loài Cây Có Ý Nghĩa Trồng Làm Cảnh

Bảng 14.0 Các loài cây có ý nghĩa trồng làm cảnh ghi nhận ở vùng nghiên cứu của Dự án
và so sánh với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền

Các vùng so sánh


Tên họ và loài cây Số hiệu Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
1 2 3 4 5
Họ Acanthaceae
Acanthus leucostachyus HAL 6997, HAL 7208,
+ + + +
HAL 7764
Cryptophragmium HAL 6812
+
langbianense
Family Amaranthaceae
Celosia argentea HAL 6948 + + +
Họ Anacardiaceae
Allospondias lakonensis HAL 7914 + +
Family Aponogetonaceae
Aponogeton robinsonii HAL 7752, HAL 8288 + +
Họ Araceae
Acorus gramineus HAL 7268 + +
Họ Araliaceae
Trevesia palmata HAL 7803, HAL 8011 + + + +
Họ Arecaceae
Arenga caudatum HAL 6957 + +
Arenga pinnata HAL 7148 + 0 0 0 0 + +
Caryota sympetala ? HAL 7191 +
Licuala elegans ? HAL 6889 + +
Licuala fatua ? HAL 7173 +
Licuala ternata HAL 7643, HAL 7686 + +
Livistona chinensis? HAL 7422 + +
Pinanga banaensis HAL 6884 + + +
Pinanga duperreana ? HAL 6988 + + +
Pinanga paradoxa HAL 6843 + +
Rhapis excelsa ? HAL 8183 +
Rhapis laosensis HAL 7029 + +
Họ Asclepiadaceae
Dischidia acuminata ? HAL 7641 + +
Dischidia hirsuta HAL 6794 + +
Hoya multiflora HAL 7708 + +
Họ Begoniaceae
Begonia aptera HAL 7214, HAL 7070, + + + + +

51
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các vùng so sánh


Tên họ và loài cây Số hiệu Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
1 2 3 4 5
HAL 8007
Họ Convallariaceae
Peliosanthes teta HAL 6990, HAL 6851,
+ + + +
HAL 7386, HAL 7767
Họ Costaceae
Costus speciosus HAL 7151 + + +
Họ Dracaenaceae
Dracaena angustifolia HAL 7530, HAL 7874 + + +
Dracaena gracilis HAL 7360, HAL 7729 + + + +
Họ Fabaceae
Bauhinia coccinea HAL 6857 + 0 0 0 0
Peltophorum dasyrrachys HAL 6906, HAL 7310 + + 0 0 0 + +
Sarcodum scandens HAL 6838 + 0
Họ Hydrangeaceae
Dichroa febrifuga HAL 7468, HAL 7792 + + +
Họ Lamiaceae
Scutellaria sp. HAL 7362, HAL 7437 + +
Họ Melastomataceae
Diplectria barbata HAL 7394 + 0 +
Memecylon angustifolium HAL 6922 +
Họ Musaceae
Musa coccinea HAL 6962, HAL 7786 + + + +
Nepenthaceae
Nepenthes mirabilis HAL 7600 + +
Họ Oleaceae
Jasminum lanceolaria HAL 7396 0 + 0 0 0
Họ Orchidaceae
Acriopsis liliifolia HAL 6819, HAL 7368,
HAL 7927, HAL 8258, + + + +
8277
Aerides odorata HAL 6971, HAL 7639,
+ + + +
HAL 7557, HAL 8033
Anoectochilus roxburghii ? HAL 6897, HAL 7172,
+ + +
HAL 7766
Arundina chinensis HAL 7953 +
Arundina graminifolia HAL 7496, HAL 7594 + + +
Bulbophyllum longiflorum ? HAL 7065, HAL 7314,
HAL 7760, HAL 7899, + + + + +
HAL 8259
Bulbophyllum macranthum HAL 6932, HAL 7006,
+ + + +
HAL 7404, HAL 8291
Cleisostoma birmanicum HAL 7319, HAL 7555,
+ + + +
HAL 8198
Cleisostoma simondii HAL 7377, HAL 7182 +
Cymbidium aloifolium HAL 6885, HAL 6886,
+ + +
HAL 8249
Cymbidium dayanum HAL 6985, HAL 7391,
HAL 7665, HAL 7573, + + + + + +
HAL 8048
Cymbidium lancifolium HAL 7689, HAL 8178 + + +
Dendrobium aduncum ? HAL 8250 + +
Dendrobium amabile HAL 6974, HAL 7090,
+ + + + +
HAL 7919, HAL 8179
Dendrobium hercoglossum ? HAL 7313, HAL 7744,
+ + + +
HAL 8099

52
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các vùng so sánh


Tên họ và loài cây Số hiệu Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
1 2 3 4 5
Dendrobium kontumense ? HAL 7318, HAL 7631 + + +
Dendrobium nobile ? HAL 8069 + +
Dendrobium ochraceum HAL 8056 +
Dendrobium terminale HAL 6827, HAL 7275,
HAL 7369, HAL 7956, + + + + + +
HAL 8144, HAL 8224
Dendrobium thyrsiflorum HAL 6893, HAL 7316,
+ + + +
HAL 7688
Dendrobium tortile ? HAL 7091 + +
Eria thao HAL 7329, HAL 7687,
+ + + +
HAL 8204
Eulophia spectabilis HAL 7696 +
Goodyera procera HAL 6924, HAL 7266,
+ + + + +
HAL 7502, HAL 8221
Habenaria rhodocheila HAL 7080, HAL 7996,
+ + + +
HAL 8143, HAL 8243
Liparis tixieri ? HAL 7405 +
Ludisia discolor HAL 7994, HAL 8111 + + +
Paphiopedilum appletonianum HAL 7607 + +
Phaius longicornu HAL 7741, HAL 7742,
+
HAL 7535
Phalaenopsis mannii HAL 7999, HAL 8097 + + +
Pholidota chinensis HAL 6912, HAL 7286,
+ + + + +
HAL 7673, HAL 8090
Pholidota guibertiae HAL 7317, HAL 8188,
+ + +
HAL 8284
Trichotosia pulvinata ? HAL 6879, HAL 7232,
HAL 7330, HAL 7684,
HAL 7955, HAL 8093, + + + + + +
HAL 8038, HAL 8192,
HAL 8208
Podocarpaceae
Dacrycarpus imbricatus HAL 6905, HAL 7179,
+ + + + + +
HAL 7552, HAL 8054
Dacrydium elatum HAL 7529, HAL 7553,
HAL 7606, HAL 7645, + + + +
HAL 8037
Nageia wallichiana HAL 7052, HAL 7170,
HAL 7958, 8025, HAL + + + + + +
8153
Podocarpus neriifolius HAL 7337, HAL 7504.
+ + + + +
HAL 7680, HAL 8078
Polypodiaceae s.l.
Adiantum flabellulatum HAL 8264 + + +
Angiopteris evecta HAL 6831, HAL 6832,
HAL 7034, HAL 7228, + + + + +
HAL 7984, HAL 8014
Asplenium nidus HAL 7028, HAL 8091 + + +
Ceratopteris thalictroides HAL 7452 +
Cyathea podophylla HAL 7039, HAL 7074,
+ + +
HAL 7333, HAL 7412
Cybotium barometz HAL 7566 + + +
Davallia divaricata HAL 7083, HAL 8039 + +
Davallia repens HAL 7142, HAL 7265,
+ + +
HAL 8139

53
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các vùng so sánh


Tên họ và loài cây Số hiệu Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
1 2 3 4 5
Lindsaea lucida HAL 7773 + +
Osmunda vachelii HAL 6797, HAL 8228 + + +
Platycerium coronarium HAL 7055, HAL 7754 + + + +
Pteris ensiformis HAL 7127 + + +
Pteris grevilleana HAL 7283, HAL 8268 + + +
Họ Selaginellaceae
Selaginella tamariscina HAL 7540 +
Họ Taccaceae
Tacca chantrieri HAL 6869, HAL 7326,
+ + + + +
HAL 7791, HAL 8008
Tacca plantaginea HAL 7993 + +

Chú thích:
Sự có mặt được khẳng định bằng các mẫu vật thu thập đánh dấu +; sự có mặt được xác định bởi quan sát và kết
quả nghiên cứu ô đánh dấu 0; Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng, 2 – Huyện A Lưới, Xã A
Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên, 5 – Huyện
Hương Thủy, Xã Dương Hòa, BM – VQG Bạch Mã, PĐ – Khu Dự trữ Thiên Nhiên Đáckrông- Phong Điền.

Nhóm các loài này không đồng nhất và bao gồm những loài có thể dùng vào các mục đích
làm cảnh khác nhau. Có thể chia chúng thành các nhóm chính sau:

1. Cây gỗ và cây bụi có thể trồng làm cảnh ở dọc phố, công viên. Nhóm gồm các loài sau:

Allospondias Dacrydium elatum, Memecylon Podocarpus


lakonensis, Dichroa febrifuga, angustifolium, neriifolius,
Arenga caudatum, Dracaena Nageia wallichiana, Rhapis excelsa,
Arenga pinnata, angustifolia, Peltophorum Rhapis laosensis,
Caryota sympetala, Licuala elegans, dasyrrachys, Trevesia palmata
Cyathea podophylla, Licuala fatua, Pinanga banaensis,
Dacrycarpus Licuala ternata, Pinanga duperreana,
imbricatus, Livistona chinensis, Pinanga paradoxa,
.
Các loài cây gỗ Hạt trần và Cau đặc hữu có ý nghĩa đặc biệt về mặt này. Một vài loài chưa
xác định tên đầy đủ như Trà Camellia spp. cũng được xếp vào đây.

2. Các loài cỏ làm cảnh có thể dùng thành công trồng ở các vườn tý hon, đặc biệt vườn đá,
hòn non bộ do có hoa và lá đẹp hấp dẫn. Các loài thuộc nhóm này là:

Acanthus Costus speciosus, Lindsaea lucida, Selaginella


leucostachyus, Cryptophragmium Musa coccinea, tamariscina,
Adiantum langbianense, Nepenthes mirabilis, Tacca chantrieri,
flabellulatum, Cybotium barometz, Peliosanthes teta, Tacca plantaginea
Angiopteris evecta, Davallia divaricata, Pteris ensiformis,
Begonia aptera, Davallia repens, Pteris grevilleana,
Celosia argentea, Dracaena gracilis, Scutellaria sp.,
.
Trong số các loài cỏ và Ráng kể trên có không ít loài ưa bóng có thể trồng thành công ở
các diện tích nhỏ hẹp của vườn ở đô thị thiếu ánh sáng mặt trời. Vài loài, chẳng hạn
Nepenthes mirabilis, do lá có biến thái và sinh học kỳ lạ hiếm có là đặc biệt rất hấp dẫn khi
trồng làm cảnh.

54
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Nhiều loài cỏ ở vùng nghiên cứu (trong đó có loài chưa xác định được tên đầy đủ) chủ yếu
thuộc các chi như Amorphophallus, Aspidistra, Begonia, Chirita, Curculigo, Disporum,
Impatiens, Ophiopogon and Phyllagathis cũng có giá trị làm cảnh cao.

3. Dây leo và cây bụi leo có thể trồng làm cảnh đẹp ở dàn hoa và trang trí các bức tường.
Phần lớn các loài đó có hoa đẹp và có thể mọc thành công với đầy hoa dưới ánh sáng mặt
trời đầy đủ. Nhóm này bao gồm các loài sau:

Dischidia acuminata Hoya multiflora Sarcodum scandens Jasminum lanceolaria


Dischidia hirsuta Bauhinia coccinea Diplectria barbata

Một số loài khác thuộc nhóm này như nhiều đại diện của Scindapsus và Aeschynanthus gặp
phổ biến ở vùng nghiên cứu có thể trồng leo trên tường, nơi thiếu ánh sáng tự nhiên hay trồng
trong nhà.

4. Các loài cây sống trong nước (thủy sinh) và nơi rất ẩm ven suối tạo nên một nhóm cây làm
cảnh đặc biệt, có thể trồng thành công trong các bể cá cảnh và bể hòn non bộ. Thị trường đòi
hỏi nhóm cây cảnh này rất cao và vẫn tăng lên không ngừng trên khắp thế giới. Nhóm này
gồm Acorus gramineus, Aponogeton robinsonii, Ceratopteris thalictroides và Osmunda
vachelii.

5. Lan tạo nên một nhóm cây làm cảnh đặc biệt có nhu câu cao trên thế giới. Nhiều loài có thể
trồng thành công vì có hoa đẹp, lá có vẻ kỳ lạ và hấp dẫn. Trong số này có một số loài đặc
hữu hay gần đặc hữu như Arundina chinensis, Cleisostoma simondii, Dendrobium amabile,
Dendrobium kontumense, Dendrobium ochraceum, Eria thao, Paphiopedilum appletonianum,
Phaius longicornu và Pholidota guibertiae. Những loài kể trên với các đặc điểm trồng trọt tốt
có thể sử dụng thành công không những chỉ để trực tiếp làm cảnh mà còn có thể góp vào
chương trình lai tạo công nghiệp các dạng Lan trồng mới. Các nhu cầu về các loài kể trên ở
thị trường thế giới rất cao.

6. Các loài Ráng sống bám trên cây có thể sử dụng thành công để trồng trong vườn và công
viên. Asplenium nidus và Platycerium coronarium thuộc nhóm cây cảnh này.

4.5.6 Các Loài Đặc Hữu và Gần Đặc Hữu


Bảng 15.0 Các loài đặc hữu và gần đặc hữu ghi nhận ở vùng nghiên cứu của Dự án và so
sánh với VQG Bạch Mã và các KBTTN Đáckrông-Phong Điền

Mức Các vùng so sánh


Tên họ và loài Số hiệu độ đăc Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
hữu 1 2 3 4 5
Họ Acanthaceae
Cryptophragmium langbianense HAL 6812 1 +
Họ Anacardiaceae
Semecarpus anacardiopsis HAL 7062, 1
+ + + + + +
HAL 7398
Họ Ancistrocladaceae
Ancistrocladus cochinchinensis HAL 8002 2 + +
Họ Apocynaceae
Bousigonia mekongense HAL 7516, 3
+ + +
HAL 7578
Melodinus myrtiflorus HAL 7596 1 + +
Rauvolfia cambodiana HAL 7586 3 + +
Họ Aponogetonaceae
Aponogeton robinsonii HAL 7752, 1
+ +
HAL 8288

55
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Mức Các vùng so sánh


Tên họ và loài Số hiệu độ đăc Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
hữu 1 2 3 4 5
Họ Araceae
Schismatoglottis harmandii HAL 6866 2 + +
Họ Arecaceae
Arenga caudata HAL 6957 3 +
Caryota sympetala HAL 7191 2 +
Pinanga banaensis HAL 6884 1 + + +
Pinanga duperreana HAL 6988 2 + + +
Rhapis laosensis HAL 7029 3 + +
Họ Asclepiadaceae
Dischidia acuminata HAL 7641 2 + +
Họ Dichapetalaceae
Dichapetalum longipetalum HAL 6799 2 +
Họ Dipterocarpaceae
Dipterocarpus kerrii HAL 7381 3 + +
Hopea pierrei HAL 6903 3 + +
Parashorea stellata HAL 7390 3 + +
Họ Fabaceae
Archidendron robinsonii HAL 6998 2 + +
Ormosia balansae HAL 7023, 3
+ +
HAL 7064
Ormosia cambodiana HAL 7647 2 + +
Sarcodum scandens HAL 6838 3 +
Họ Hamamelidaceae
Symingtonia tonkinensis HAL 7617 2 + +
Họ Magnoliaceae
Magnolia talaumoides Dandy HAL 7135 2 +
Họ Melastomataceae
Blastus cochinchinensis HAL 6830 3 + +
Blastus pauciflorus HAL 7187, 3
+ +
HAL 8187
Họ Moraceae
Maclura cochinchinensis HAL 7976 3 + +
Họ Nyssaceae
Diplopanax vietnamensis HAL 7347 2 +
Họ Olacaceae
Harmandia mekongense HAL 8269 3 + +
Họ Opiliaceae
Melientha suavis HAL 7572 3 +
Họ Orchidaceae
Arundina chinensis HAL 7953 1 +
Bulbophyllum astelidum HAL 7328, 2
+ + +
HAL 8034
Bulbophyllum sigaldiae HAL 8045 1 +
Ceratostylis siamensis HAL 7321 3 + +
Cleisostoma melanorachys HAL 6894 2 + +
Cleisostoma simondii HAL 7377,
+
HAL 7182
Dendrobium amabile HAL 6974, 1
HAL 7090,
+ + + + +
HAL 7919,
HAL 8179
Dendrobium kontumense ? HAL 7318, 1
+ + +
HAL 7631
Dendrobium ochraceum HAL 8056 1 +

56
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Mức Các vùng so sánh


Tên họ và loài Số hiệu độ đăc Các điểm nghiên cứu của Dự án
BM PĐ
hữu 1 2 3 4 5
Didymoplexiopsis khiriwongensis HAL 7246, 3
HAL 7890,
+ + + +
HAL 7944,
HAL 8177
Epigeneium chapaense HAL 7554 2 + +
Eria gagnepainii HAL 7541, 2
HAL 7734, + + +
HAL 8197
Eria obscura HAL 7392 2 + +
Eria thao HAL 7329, 2
HAL 7687, + + + +
HAL 8204
Liparis balansae ? HAL 7323 3 +
Liparis chapaensis ? HAL 7241, 2
+ +
HAL 8209
Liparis petelotii ? HAL 8172 2 + +
Liparis tixieri HAL 7405 2 +
Neuwiedia balansae HAL 7690, 2
+ +
HAL 7861
Paphiopedilum appletonianum HAL 7607 3 + +
Phaius longicornu HAL 7741, 1
HAL 7742, +
HAL 7535
Pholidota chinensis HAL 6912, 3
HAL 7286,
+ + + + +
HAL 7673,
HAL 8090
Pholidota guibertiae HAL 7317, 1
HAL 8188, + + +
HAL 8284
Pristiglottis saprophytica HAL 8194 1 +
Rhomboda petelotii HAL 7682, 2
+ +
HAL 7683
Taeniophyllum pahangense HAL 8241 3 + +
Thrixspermum annamense HAL 6913, 2
HAL 7099, + + +
HAL 8145
Họ Polygalaceae
Polygala tonkinensis HAL 8211 3 + +
Họ Smilacaceae
Smilax gagnepainii HAL 6856, 3
+ + + +
HAL 7938
Họ Styracaceae
Styrax rufopilosus B.Svengsuksa HAL 6801 1 + +
Họ Theaceae
Gordonia intricata Gagnep. HAL 7781 1 + +
Họ Tiliaceae
Grewia bullot HAL 8220 3 + +
Họ Zingiberaceae
Amomum unifolium HAL 7889 2 +
Distichochlamys citrea HAL 6853, 2
HAL 6880,
+ + +
HAL 7276,
HAL 8255

57
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Chú thích:
Mức độ địa lý cuả các loài đặc hữu được chú thích bằng các số 1,2, và 3 để chỉ các thứ hạng sau:

1 - đặc hữu địa phương, là các loài có sự phân bố rất hẹp ở một hay hai tiểu vùng địa lý thực vật

2 - đặc hữu, là các loài chỉ phân bố ở Việt Nam.

3 - gần đặc hữu, là các loài chỉ phân bố hạn chế ở bán đẩo Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Cămpuchia, đông bắc Thái Lan, đông nam
Mianma và cực nam Trung Quốc).

Sự có mặt được khẳng định bằng các mẫu vật thu thập đánh dấu +; Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng, 2 – Huyện A Lưới,
Xã A Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên, 5 – Huyện Hương
Thủy, Xã Dương Hòa, BM – VQG Bạch Mã, PĐ – Khu Dự trữ Thiên Nhiên Đáckrông- Phong Điền.

Ở Việt Nam cho đến nay chưa có các tiêu chuẩn để phân loại mức độ đặc hữu tùy theo mức
độ giàu có của chúng. Tuy nhiên nêu dựa vào mức đặc hữu của Việt Nam nói chung (khoảng
10-12%) chúng tôi chia ra 3 mức sau: giầu, số loài đặc hữu chiếm trên 13% tổng số loài,
trung bình- từ 7 đến 13% và nghèo- dưới 7%. Nếu chấp nhận các tiêu chuẩn trên thì tỷ lệ đặc
hữu của vùng nghiên cứu sẽ là khoảng 8% (64 loài đặc hữu trên tổng số xx loài đã ghi nhận
được), tức thuộc loại trung bình.

Mức độ đặc hữu của VQG Bạch Mã cao hơn nhiều, đến 25.27% (371 loài đặc hữu trong tổng
số 1469 đã ghi nhận được) (Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phô 2003). Mức đặc hữu cao của
thực vật ở VQG Bạch Mã là điều dễ hiểu, giải thích bởi tính đa dạng cao của môi trường sống
của thực vật và mức nghiên cứu đầy đủ hơn. Tuy nhiên số liệu mà Thìn và Phô nêu lên, theo
ý kiến của chúng tôi, là quá cao, không thực tế. Cùng với VQG Bạch Mã, KBTTN Ngọc Linh
ở tỉnh Kon Tum và là một phần của vùng sinh thái Trung Trường Sơn dự đoán cũng có mức
độ đặc hữu cao hơn của vùng nghiên cứu của Dự án.

4.5.7 Các Loài Mới


Bảng 16.0 Các loài cây ở vùng nghiên cứu của Dự án có thể là mới cho khoa học

Sự có mặt ở các điểm nghiên


Tên họ và tên cây Số hiệu cứu của Dự án Ghi chú
1 2 3 4 5
Họ Aristolochiaceae
Thottea sp. HAL 7635, HAL 7886, HAL
+ + Bản ảnh 30, ảnh 265
7978
Convallariaceae
Aspidistra sp.1. HAL 7010 + Bản ảnh 26, ảnh 232
Aspidistra sp.2. HAL 7761 + Bản ảnh 30, ảnh 267
Họ Gesneriaceae
Chirita sp. HAL 7162 +
Bản ảnh 27, ảnh
235, 236
Họ Melastomataceae
Phyllagathis sp.1. HAL 6908 +
Bản ảnh 26, ảnh
229, 230
Phyllagathis sp.2. HAL 6916, HAL 8126 + +
Bản ảnh 22 ảnh 194,
195
Phyllagathis sp.3. HAL 7400 + Bản ảnh 27, ảnh 242
Họ Orchidaceae
Gastrodia sp. HAL 7165 + Bản ảnh 27, ảnh 241
Lecanorchis sp.1. HAL 6982 +
Bản ảnh 27, ảnh
239, 240
Lecanorchis sp.2. HAL 7247 +
Bản ảnh 28, ảnh
245, 246
Saccolabiopsis sp. HAL 7072, HAL 8308 + +
Bản ảnh 15,
ảnh130, 131
Họ Rubiaceae
Argostemma sp. HAL 8127 + Bản ảnh 31, ảnh 277

58
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Sự có mặt ở các điểm nghiên


Tên họ và tên cây Số hiệu cứu của Dự án Ghi chú
1 2 3 4 5
Họ Zingiberaceae
Achasma sp. HAL 7547, HAL 7869 +
Bản ảnh 28, ảnh
251, 252
Amomum sp.2. HAL 7896 +
Bản ảnh 30,31, ảnh
270, 271
Amomum sp.3. HAL 8150 + Bản ảnh 31, ảnh 276
Fam.? (Rubiaceae aff.)
Gen.sp.? HAL 6813, HAL 7011, HAL
+ + + Bản ảnh, ảnh 77
7237, HAL 7296, HAL 8222

Chú thích:
Sự có mặt được khẳng định bằng các mẫu vật thu thập đánh dấu +; Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng
Quảng, 2 – Huyện A Lưới, Xã A Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã
Hương Nguyên, 5 – Huyện Hương Thủy, Xã Dương Hòa.

Hầu hết các loài kể trên được phát hiện trong rừng nguyên sinh, đặc biệt ở sườn gần suối và
trên các tảng đá lộ đầu. Chỉ có loài Thottea sp. và một loài có lẽ thuộc họ Rubiaceae (?) thu ở
rừng thứ sinh. Do đó rừng nguyên sinh, đặc biệt trên các tảng đá lộ đầu và ven suối sẽ là môi
trường có nhiều triển vọng nhất đê phát hiện các loài mới, hơn nhiều so với rừng thứ sinh.

Hệ thực vật Việt Nam còn lâu mới được kiểm kê đầy đủ về thành phần loài. Do đó bất kỳ
cuộc điều tra cẩn thận nào ở các vùng mới đều có thể mang lại những phát hiện mới hay bổ
sung mới cho thành phần hệ thực vật Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu ở vùng Dự án đã
tìm thấy nhiều taxôn bổ sung cho hệ thực vật hay thậm chí mới cho khoa học. Những dự đoán
này cần được khẳng định bằng các nghiên cứu sâu hơn trong Phòng thí nghiệm. Nó đòi hỏi
nhiều thời gian, điều kiện và kinh phí hơn. Những xác định ngoài thực địa cho phép chọn
những mẫu nổi bật nhất, đã liệt kê trong bảng 16.0. Chúng đều có vị trí phân loại tách
biệt.Trong số đó nổi bật nhất là loài mới thuộc chi Saccolabiopsis (Orchidaceae), mà chưa
từng được biết đến ở hệ thực vật Việt Nam. Chúng tôi đã thu được nhiều mẫu vật của taxôn
này (HAL 6813, HAL 7011, HAL 7237, HAL 7296, HAL 8222). Loài cuối cùng trong bảng
16.0 có thể đại diện một chi mới cho khoa học mà họ của nó vẫn chưa được xác định là thuộc
về họ thực vật nào Rubiaceae, Pedaliaceae, Myoporaceae hay Campanulaceae. Các nghiên
cứu đặc biệt tiến hành trong phòng thí nghiệm về loài này và các thực vật khác là cần thiết
cho việc mô tả các nhóm mới. Đây sẽ là những sự thêm vào đầy hứng thú đối với hệ thực vật
của Việt Nam.

4.6 Đánh Giá Môi Trường Sống


4.6.1 Tóm Tắt
Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp là kiểu rừng địa đới duy nhất của
thảm thực vật gặp ở vùng nghiên cứu của Dự án. Trong quá khứ, rừng nguyên sinh chưa bị
tác động thuộc kiểu này đã từng bao phủ toàn bộ vùng, từ ven biển đến độ cao khoảng 900-
1000 m trên mặt biển. Tuy nhiên, trong những năm gần đây ở vùng nghiên cứu của Dự án
cũng như ở khắp Việt Nam kiểu rừng này chỉ còn sót lại dưới dạng một số mảnh nhỏ ở những
vùng xa xôi hiểm trở khó đến. Thảm thực vật hiện tại của hầu hềt vùng nghiên cứu là các giai
đoạn khác nhau của các loạt diễn thế thoái hóa từ rừng nguyên sinh đến trảng cỏ thứ sinh hay
ngược lại, diễn thế phục hồi sau nương rẫy, bom hay chất độc hóa học, từ trảng cỏ hay trảng
cây bụi thứ sinh thành rừng thứ sinh. Các kiểu thảm thực vật chủ yếu quan sát thấy ngày nay
ở vùng nghiên cứu xếp theo mức thoái hóa sau đây:

1. Rừng nguyên sinh chưa bị tác động rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp.

59
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

2. Rừng nguyên sinh bị khai thác từng phần rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp.
3. Rừng thứ sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp.
4. Rừng thứ sinh nửa rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp.
5. Trảng cây bụi thứ sinh rậm.
6. Trảng cây bụi thứ sinh thưa.
7. Trảng cỏ và các quần xã Ráng thứ sinh.

Thảm thực vật ven suối, trên các tảng đá lộ đầu, các vách đá dựng đứng là các quần xã phi địa
đới chủ yếu ở vùng nghiên cứu của Dự án.

Cấu trúc và thành phần loài của tất cả các quần xã kể trên ở các điểm khác nhau của vùng
nghiên cứu rất giống nhau. Những sự sai khác chủ yếu nằm ở một số ít loài tại chỗ hiếm thuộc
các quần xã phi địa đới.

Các loài thực vật chỉ thị cho rừng nguyên sinh ở đất thấp của vùng nghiên cứu của Dự án là
Hopea pierrei, Dipterocarpus hasseltii, Parashorea stellata, Palaquium spp., Madhuca
pasquieri, Canarium spp., Dacryodes sp., Aglaia sp., và một số loài khác. Chúng là các loài
ưu thế. Chỉ thị cho rừng nguyên sinh là sự phong phú của các laòi cây gỗ mọc nhanh, ưa sáng
như Cratoxylum spp., Memecylon edule, Ormosia spp., Peltophorum dasyrrhachis, Trema
orientalis, và một số loài khác.

4.6.2 Rừng Nguyên Sinh Chưa Bị Tác Động Rậm Thường Xanh Cây Lá Rộng ở Đất
Thấp
Các mảnh rừng kiểu này còn sót lại ở khắp các điểm nghiên cứu trừ ở các xã Hồng Vân và
Hồng Kim thuộc huyện A Lưới. Các mảnh rộng nhất gặp ở xã Thượng Quảng thuộc huyện
Nam Đông (quanh tọa độ địa lý 16008’46,2’’ B, 1070 31’04,0‘’ Đ, khoảng 300 m trên mặt
biển và 16010’00,0’’ B, 107036’09,9‘’ Đ và khoảng 500 m trên mặt biển), ở xã A Roàng,
huyện A Lưới (quanh tọa độ địa lý 16004’08,0’’ B, 107029’11,0’’ Đ, khoảng 810 m trên mặt
biển, 16004’40,5’’ B, 107028’53,4’’ Đ, khoảng 780 m trên mặt biển và 16004’54,5’’ B,
107029’26,8’’ Đ, khoảng 520 m trên mặt biển) và ở xã Hương Nguyên (quanh tọa độ địa lý
16013’43,6’’ B, 107028’20,9’’ Đ, khoảng 340 m trên mặt biển) và ở xã Dương Hòa, huyện
Hương Thủy (quanh tọa độ địa lý 16012’49,6’’ B, 107035’33,4’’ Đ, khoảng 440 m trên mặt
biển và 16013’37,6’’ B, 107035’09,0’’ Đ, khoảng 460 m trên mặt biển). Ở các điểm nghiên
cứu này rừng nguyên sinh vẫn còn giữ được cấu trúc, thành phần loài và vẻ ngòai đặc trưng
(Bản ảnh 3, ảnh 28-30).

Đá mẹ. Các biến thể khác nhau của đá phiến, granít và đá cát là các loại đá mẹ phổ biến nhất
ở vùng nghiên cứu của Dự án (Bản ảnh 2, ảnh 10-18). Đá phiến và đá cát gắn kết rất phổ
biến với các dải quáczít đôi khi nổi lên lộ ra và bị bào mòn chậm hơn đá mẹ (Bản ảnh 2, ảnh
17, 18).

Thổ nhưỡng và lớp thảm mục. Lớp thảm mục thường rất mỏng, từ 2 đến 5 cm, ở nơi trũng
có thể đến 25 cm. Tầng đất mỏng, từ màu nâu thẫm đến màu vàng nâu, tơi, giầu mùn với tầng
dưới cùng dầy 15-20 (30) cm. Dưới đó là lớp đá mẹ đang phong hóa màu vàng cam hay da
cam tươi, có thể dày đến 2-6 (10) m nếu là đá phiến và đá cát, 2-4 m nếu là đá granít. (Bản
ảnh 3, ảnh 19-24).

Cấu trúc thảm thực vật. Trong kiểu thảm thực vật nguyên sinh này có thể thấy rõ 5 tầng
sau: các tầng cây gỗ cao, trung bình và thấp, tầng cây bui và tầng cỏ; đôi khi thấy cả Rêu trên
đất.

60
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các loài cây gỗ. Các loài cây gỗ gặp phổ biến nhất ở đây là:

Aglaia sp., Dipterocarpus kerrii, Livistona chinensis, Pometia pinnata,


Alangium ridleyi, Endospermum chinense, Lophopetalum Quercus sp.,
Archidendron sp., Engelhardiaroxburghiana, wightianum, Sapium discolor,
Betula alnoides, Erythrophleum fordii, Madhuca pasquieri, Scaphium macropodium,
Canarium sp., Garcinia spp., Nageia wallichiana, Semecarpus
Castanopsis spp., Gironniera subequalis, Palaquium annamense, anacardiopsis,
Dacrycarpus imbricatus, Hopea pierrei, Parashorea stellata, Syzygium spp.
Dacrydium elatum, Illicium spp., Peltophorum dasyrrachis,
Dacryodes sp., Lithocarpus spp., Podocarpus neriifolius,

Tất cả các loài này là chỉ thị quan trọng của rừng nguyên sinh. Một số loài chọn lọc đã trình
bày trong Bản ảnh 5-8, ảnh 43-67.

Các loài cây bụi. Các loài gặp phổ biến nhất và là đặc trưng điển hình cho tâng cay bụi của
kiểu rừng này là:

Antidesma sp., Eurycoma longifolia, Licuala spp., Scheffera spp.,


Baccaurea ramiflora, Gonocaryum lobbianum, Litsea spp., Schizostachyum dullooa,
Brassaiopsis glomerulata, Helicia sp., Melientha suavis, Sterculia lanceolata,
Cyathea podophylla, Ixora cuneifolia, Pandanus spp., Syzygium spp.
Dracaena elliptica, Ixora sp., Pinanga spp.,

Các loài điển hình chọn lọc được trình bày ở Bản ảnh 8-10, ảnh 68-84.

Các loài cỏ. Các loài cỏ phổ biến nhất trong tầng cỏ của rừng nguyên sinh là:

Alpinia spp., Calamus spp., Lasianthus spp., Selaginella spp.,


Amomum uniflorum, Calanthe alismifolia, Licuala spp., Sonerila sp.,
Amorphophallus sp., Catimbium speciosum, Musa coccinea, Strobilanthes sp.,
Anoectochilus sp., Catimbium spp., Musa sp., Tacca chatrieri,
Anoectochilus Cyclopeltis crenata, Ophiopogon reptans, Taenitis blechnoides,
roxburghii, Distichochlamys citrea, Paris polyphylla, Tectaria leuzeana.
Apostasia odorata, Hypolytrum nemorum, Pentaphragma chinense,
Aspidistra spp., Korthalsia laciniosa, Schizaea digitata,

Các loài cỏ và cây bụi của rừng nguyên sinh là các chỉ thị của thành phần loài nguyên sinh tại
chỗ của tầng dưới của rừng. Một số loài chọn lọc của nhóm này được trình bày ở Bản ảnh
10-12, ảnh 85-105.

Các loài dây leo. Các loài dây leo phổ biến và điển hình nhất của rừng nguyên sinh là:

Ancistrocladus tectarius, Embelia pulchella, Millettia pachyloba, Smilax gagnepainii,


Bauhinia coccinea, Ficus sagittate, Plectocomia elongata, Strychnos axillaris,
Calamus spp., Fissistigma sp., Poikilospermum Tetracera sarmentosa,
Cissus sp., Freycinetia sumatrana, suaveolens, Tetrastigma spp.
Connarus paniculatus, Gnetum latifolium, Psychotria serpens,
Diplectria barbata, Lygodium salicifolia, Smilax corbularia,

Các loài chọn lọc của nhóm này được trình bày ở Bản ảnh 16-17, ảnh 139-153.

Các loài sống bám trên cây. Các loài sống bám trên cây phổ biến nhất là:

61
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Acriopsis javanica, Bulbophyllum Eria paniculata, Pyrrosia longifolia,


Aglaomorpha coronans, macranthum, Hoya sp., Teratophyllum sp.,
Asplenium nidus, Dendrobium amabile, Oberonia rufilabris, Thecostele elata,
Bulbophyllum Dendrobium terminale, Pholidota chinensis, Thrixspermum
clandestinum, Dendrobium uniflorum, Platycerium centipede.
Bulbophyllum Dischidia hirsuta, coronarium,
longiflorum, Dischidia sp., Pothos sp.,

Sự phong phú và đa dạng cao của các loài cây sống bám trên cây là chỉ thị cho các điều kiện
độ ẩm điển hình và tuổi cây mang chúng cao của vùng nghiên cứu. Các loài chọn lựa điển
hình của nhóm này đựoc trình bày trong Bản ảnh 13-16, ảnh 112-137.

Các loài cây có dạng sống đặc biệt. Các loài cây có dạng sống đặc biệt là các loài cây cộng
sinh với nấm. Đó là Burmannia sp., Didymoplexiopsis khiriwongensis, Epirixanthes elongata,
Galeola nudifolia, Gastrodia sp., Lecanorchis spp., Pristiglottis saprophytica, Sciaphila
clemensiae và Stereosandra javanica. Sự có mặt của tất cả các loài này là chỉ thị cho tính
nguyên vẹn, cưa bị phá hoại của các tầng đất điển hình cho rừng nguyên sinh với hệ nấm đất
cộng sinh giàu có, độc đáo và nhậy cảm. Các loài cây điển hình được chọn lựa của nhóm này
được trình bày trong Bản ảnh 12-13, ảnh 106-110, Bản ảnh 28, ảnh 245-247 và Bản ảnh
32, ảnh 283, 284. Sự thoái hóa của các quần xã thực vật và sự tàn phá kèm theo của các lớp
đất dẫn đến sự tuyệt chủng nhanh chóng của các loài thực vật kể trên ở nơi sống nguyên sinh.
Các loài cỏ ký sinh trên rễ cây trong đất của rừng nguyên sinh gặp ở vùng nghiên cứu là
Rhopalocnemis phalloides và Christisonia hookeri (Bản ảnh 13, ảnh 111). Một nhóm khác là
các loài cây bụi ký sinh trong tán cây nhưHelixanthera coccinea (Bản ảnh 16, ảnh 138) và
Loranthus spp. Aponogeton robinsonii, một loài cây đặc hữu hiếm sống trong nước, là chỉ thị
cho môi trường nước sạch ở suối vùng rừng vừa bị tàn phá (Bản ảnh 31, ảnh 272).

4.6.3 Rừng Thứ Sinh Rậm và Thưa Thường Xanh Cây Lá Rộng ở Đất Thấp
Rừng thứ sinh có sự phân bố rộng ở vùng nghiên cứu của Dự án và gặp ở tất cả các điểm.
Ước tính chúng che phủ từ 15 đến 55% diện tích ở xã A Roàng, huyện A Lưới, quanh tọa độ
địa lý 16004’54,9’’ B, 107029’31,1’’ Đ, khoảng 450 m trên mặt biển) và ở xã Thượng Quảng,
huyện Nam Đông, quanh tọa độ địa lý 16009’32,5’’ B, 107035’18,1‘’ Đ, khoảng 400 m trên
mặt biển). Cấu trúc, thành phần loài và vẻ ngoài của kiểu rừng này ở tất cả các điểm nghiên
cứu rất giống nhau (Bản ảnh 4, ảnh 31-36).

Đá mẹ. Giống như ở các rừng nguyên sinh, các biến đổi khác nhau của đá phiến và đá cát là
các loại đá mẹ phổ biến nhất ở vùng nghiên cứu (Bản ảnh 2, ảnh 10-18).

Thổ nhưỡng và lớp thảm mục. Lớp thảm mục trong rừng thứ sinh của vùng nghiên cứu
thường rất mỏng, từ 2 đến 5 cm, ở nơi trũng có thể đến 15-20 cm. Tầng đất mỏng, từ màu nâu
thẫm đến màu vàng nâu, tơi, giầu mùn với tầng dưới cùng dầy 15-20 cm. Dưới đó là lớp đá
mẹ đang phong hóa màu vàng cam hay da cam tươi, có thể dày đến 2-6 (10) m giống như đối
với rừng nguyên sinh.

Cấu trúc thảm thực vật. Sự phân tầng chỉ rõ rệt ở rừng thứ sinh già, có tuổi trên 30-40. Khi
đó cấu trúc thẳng đứng của rừng thoạt trông giống với rừng nguyên sinh. Tuy nhiên thành
phần loài cây gỗ rất khác, gồm chủ yếu các loài cây gỗ mọc nhanh. Phần lớn diện tích rừng
thứ sinh có tuổi trẻ hơn (ít hơn 30 tuổi) và thể hiện sự phân tầng không rõ rệt. Mật độ của các
tầng trong loại rừng này thể hiện tính liên tục đều đặc từ tầng cỏ thấp nhất đến tầng cây gỗ
cao nhất. Sự đa dạng và phong phú cao của cỏ và dây leo gỗ mọc nhanh là chỉ thị cho loại
rừng này.

62
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các loài cây gỗ. Các loài cây gỗ gập phổ biến nhất trong loại rừng này là:

Acronychia Endospermum chinense, Ormosia balansae, Schefflera spp.,


pedunculata, Gironniera subequalis, Peltophorum Syzygium spp.,
Adenanthera pavonina, Horsfieldia sp., dasyrrachis, Toxidodendron
Canarium spp., Knema lenta, Persea sp., succedanea
Castanopsis indica, Lithocarpus spp., Prunus spp.,
Cratoxylon spp., Memecylon edule, Scaphium macropodium,
.
Tất cả chúng là chỉ thị cho rừng thứ sinh. Các loài điển hình chọn lọc trinh bày trong Bản ảnh
18, ảnh 154-156.

Các loài cây bụi. Các loài cây bụi phổ biến và điển hình nhất trong tầng cây bụi của rừng thứ
sinh là:

Antidesma sp., Eurycoma longifolia, Litsea spp., Schefflera spp.,


Callicarpa rubella, Ficus fulva, Mallotus spp., Streblus ilicifolia,
Cyathea podophylla, Ficus hirta, Melastoma sanguineum, Streblus macrophylla,
Dracaena elliptica, Gonocaryum lobbianum, Melastoma sp., Wendlandia spp.
Eurya spp., Helicia spp., Melientha suavis,

Các loài điển hình chọn lọc của nhóm này được trình bày trong Bản ảnh 18, ảnh 157-161.

Các loài cỏ. Các loài cỏ phổ biến nhất trong tầng cỏ của rừng thứ sinh là:

Alpinia sp., Catimbium speciosum, Lindsaea javanensis, Pronephrium triphylla,


Amomum longiligulare, Ixora cuneifolia, Lindsaea orbiculata, Schizostachyum dullooa,
Amomum unifolium, Korthalsia laciniosa, Paspalum sp., Taenitis blechnoides,
Blechnum orientale, Lasianthus spp., Pronephrium Thysanolaena maxima
Calamus spp., Licuala spp., cuspidatum,
.
Cỏ và cây bụi của rừng thứ sinh là các loài chỉ thị của nơi sống này. Các loài chọn lựa điển
hình được trình bày trong Bản ảnh 19, ảnh 162-166.

Dây leo. Các loài dây leo điển hình và phổ biến của rừng thứ sinh ở vùng nghiên cứu là:

Ancistrocladus Callerya sp., Merremia boissiana, Smilax gagnepainii,


cochinchinensis, Embelia pulchella, Mussaenda spp., Tetracera sarmentosa
Bauhinia coccinea, Gnetum latifolium, Sarcodum scandens,
Bowringia callicarpa, Lygodium salicifolia, Smilax corbularia,
.
Các loài điển hình chọn lựa trình bày trong Bản ảnh 19, ảnh 167-171.

Các loài sống bám trên cây. Các loài sống bám trên cây không phổ biến trong rừng nguyên
sinh và chỉ thị cho nơi sống ẩm hơn. Tuy nhiên một số loài có thể thấy trên cây gỗ to (ví dụ
Acriopsis liliifolia, Cymbidium aloifolium, Platycerium coronariium, Thecostele alata) và dọc
thung lũng suối đá phiến (Dendrobium terminale, Pyrrosia sp., Lemmaphyllim
microphyllum).

Các loài cây có dạng sống đặc biệt. Các loài cây có dạng sống đặc biệt trong rừng thứ sinh ở
vùng nghiên cứu là một vài loài ký sinh trong tán cây gỗ như Helixanthera coccinea (Bản

63
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

ảnh 16, ảnh 138) và Loranthus spp., cũng như loài cỏ ký sinh không có diệp lục Christisonia
hookeri (Bản ảnh 13, ảnh 111).

4.6.4 Trảng Cây Bụi Thứ Sinh Rậm và Thưa


Trảng cây bụi thứ sinh rậm và thưa có sự phân bố rộng rãi ở vùng nghiên cứu của Dự án và
gặp ở hầu hết các điểm nghiên cứu (Bảng 26). Ứớc tính chúng chiếm khoảng từ 15 đến 45%
tổng diện tích quan sát thấy ở xã Dương Hòa, huyện Hương Thủy ( gần tọa độ địa lý
16013’17,5’’ B, 107038’03,8’’ Đ, khoảng 220 m trên mặt biển), ở xã Thượng Quảng, huyện
Nam Đông (quanh tọa độ địa lý 16009’30,2’’ B, 107035’35,3‘’ Đ, khoảng 350 m trên mặt
biển), xã Hồng Kim, huyện A Lưới (quanh tọa độ địa lý 16018’21,1’’ B, 107012’56,4’’ Đ,
khoảng 640 m trên mặt biển)và xã Hương Nguyên, huyện A Lưới). Tuy nhiên kiểu quần xã
này không thấy ở các điểm nghiên cứu thuộc xã A Roàng, huyện A Lưới, nơi rừng nguyên
sinh và thứ sinh vẫn chiếm diện tích lớn nhất. Ở tất cả các điểm nghiên cứu kiểu thảm thực
vật này có cấu trúc, thành phần loài và vẻ ngoài rất giống nhau (Bản ảnh 5, ảnh 37-39).

Đá mẹ. Cũng giống như rừng nguyên sinh và thứ sinh các biến thể của đá phiến, granít và đá
cát là các loại đá mẹ phổ biến nhất ở vùng nghiên cứu (Bản ảnh 2, ảnh 10-18). Tuy nhiên, ở
độ cao thấp của một số điểm nghiên cứu thuộc xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông granít
chiếm ưu thế (Bản ảnh 2, ảnh 14).

Thổ nhưỡng và lớp thảm mục. Lớp thảm mục trong trảng cây bụi thứ sinh của vùng nghiên
cứu thường rất mỏng, đôi khi thậm chí không có. Ở chỗ trũng có khi tích tụ dày đến 10-20
cm. Tầng đất rất mỏng, từ màu nâu vàng đến vàng nhạt, ít nhiều tơi, nghèo mùn với tầng dưới
cùng dầy 5-10 cm. Dưới đó là lớp đá mẹ đang phong hóa màu vàng cam hay da cam tươi, có
thể dày đến 2-6 (10) m trên đá phiến và đá cát. Trên granít tầng này mỏng hơn nhiều.

Cấu trúc thảm thực vật. Cấu trúc thẳng đứng của trảng cây bụi thứ sinh nói chung rất đơn
giản, chỉ gồm tầng cây bụi và tầng cỏ. Đôi khi Nứa có thểtạo thành tầng bổ sung cao hơn,
nhưng độ che phủ của nó thường ít hơn 5-10 % (Bản ảnh 5, ảnh 39). Nhiều loài dây leo rất
phổ biến ở vùng nghiên cứu.

Các loài cây bụi. Các loài cây bụi phổ biến và điển hình nhất là:

Aporusa spp., Helicia sp., Ormosia balansae, Streblus ilicifolius,


Canthium sp., Ilex sp., Ormosia cambodiana, Streblus macrophyllus,
Castanopsis indica, Lithocarpus spp., Oxyspora sp., Symplocos spp.,
Commersonia Litsea spp., Paulownia spp., Trema cannabina,
bartramia, Macaranga denticulata, Peltophorum sp., Trema orientalis,
Cratoxylon spp., Melastoma sanguineum, Phoebe tavoyana, Wendlandia spp.
Eurya sp., Memecylon sp., Pterospermum spp.,
,
Các loài cây bụi điển hình chọn lựa của nhóm này trình bày trong Bản ảnh 18, ảnh 157-161.

Các loài cỏ. Các loài cỏ điển hình và phổ biến nhất trong trảng cây bụi của vùng nghiên cứu
là:

Arundina graminifolia, Dianella nemorosa, Lindsaea orbiculata, Pteris semipinnata,


Blechnum orientale, Dicranopteris linearis, Lycipodiella cernua, Rauvolffia cambodiana,
Breynia indosinensis, Eragrostis spp., Paspalum spp., Setaria palmifolia,
Calamus faberi, Eulophia spectabilis, Pronephrium Sphenomeris chinensis,
Chromolaena odorata, Imperata cylindrica, cuspidatus, Thysanolaena maxima
Cyrtococcum sp., Lindsaea javanensis, Pronephrium triphylla,

64
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Cũng như cây bụi, các loài cỏ của trảng cây bụi thứ sinh là các loài chỉ thị cho kiểu môi
trường sống này. Các loài điển hình chọn lựa trình bày ở Bản ảnh 19, ảnh 162-166.

Dây leo. Các loài dây leo phổ biến và điển hình nhất của trảng cây bụi thứ sinh là:

Acacia pennata, Dalbergia Merremia boisiana, Tetracera sarmentosa,


Bauhinia coccinea, phyllanthoides, Pericampylus incanus, Uncaria macrophylla
Cissampelos pareira, Illigera sp., Smilax corbularia,

Các loài điển hình chọn lựa trình bày trong Bản ảnh 19, ảnh 167-171.

Các loài sống bám trên cây. Số lượng loài sống bám trên cây trong trảng cây bụi ít, gồm một
số loài Ráng như Aglaomorpha coronans, Drynaria spp., Lemmaphyllum microphyllum và
Pyrrosia spp. Cùng với một số loài Rêu và Địa y chịu hạn. Các loài thuộc nhóm này sót lại là
chỉ thị cho nơi sống ẩm hơn.

4.6.5 Trảng Cỏ Thưa và Các Quần Xã Ráng Thứ Sinh


Trảng cỏ thưa và các quần xã Ráng thứ sinh phân bố rộng ở vùng nghiên cứu, gặp ở tất cả các
điểm nghiên cứu của Dự án, trừ xã A Roàng, huyện A Lưới. Chúng có thể chiếm đến 15%
tổng diện tích. Cấu trúc, thành phần loài và vẻ ngoài của các quần xã này rất giống nhau ở tất
cả các vùng nghiên cứu (Bản ảnh 5, ảnh 40-42).

Đá mẹ. Cũng như trong trường hợp của trảng cây buị thứ sinh các biến thể của đá phiến,
granít và đá cát đều là các loại đá mẹ chủ yếu, phổ biến của vùng nghiên cứu (Bản ảnh 2, ảnh
10-18). Tuy nhiên, ở độ cao thấp của một số điểm nghiên cứu thuộc xã Thượng Quảng, huyện
Nam Đông granít chiếm ưu thế (Bản ảnh 2, ảnh 14).

Thổ nhưỡng và lớp thảm mục. Lớp thảm mục trong trảng cỏ và Ráng thưa thứ sinh của
vùng nghiên cứu thường rất mỏng. Ở chỗ trũng đôi khi chúng có thể tích tụ dày đến 15-25
(50) cm. Tầng đất rất mỏng, bị thóai hóa mạnh, từ màu nâu vàng đến vàng nhạt, ít nhiều tơi,
rất nghèo mùn với tầng dưới cùng dầy không đến 5 cm. Dưới đó là lớp đá mẹ đang phong hóa
màu vàng cam hay da cam tươi, có thể dày đến 2-6 (10) m trên đá phiến và đá cát. Trên granít
tầng này mỏng hơn nhiều.

Cấu trúc thảm thực vật. Cấu trúc thẳng đứng của trảng cỏ và Ráng thứ sinh rất đơn giản, chỉ
gồm một tầng cỏ. Ở trảng cỏ cao tầng này có thể cao đến 2-3 m, còn ở trảng cỏ trung bình-
0,5-1 m, trảng cỏ thấp không quá 5-10 cm. Các quần xã Ráng ở vùng nghiên cứu thường
không cao quá 1-1.5 m.

Trảng cỏ cao. Trảng cỏ cao phân bố rộng rãi ở phần lớn vùng nghiên cứu (Bản ảnh 5, ảnh
40). Thường gặp phục hồi sau nương rẫy. Thành phần loài của các loại quần xã này rất nghèo.
Các loài cỏ phổ biến và điển hình nhất là Saccharum spontaneum và Thysanolaena maxima
(ở xã Hồng Vân, huyện A Lưới, gần tọa độ địa lý 16010’24,0’’ B, 107036’27,3‘’ Đ, khoảng
250 m trên mặt biển). Đôi khi ở môi trường sống này gặp Musa spp. hay Catimbium sp.

Trảng cỏ trung bình. Trảng cỏ trung bình đặc trưng cho vùng cao hơn và có phân bố rộng ở
vùng nghiên cứu. Loài ưu thể là Imperata cylindrica (ở xã Hồng Vân, huyện A Lưới, gần tọa
độ địa lý 16021’56,8’’ B, 107009’19,7’’ Đ, khoảng 720 m trên mặt biển ). Trảng cỏ loại này
gặp trên đất phục hồi sau nương rẫy.

65
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Trảng cỏ thấp. Loại trảng cỏ này rất đặc trưng cho các mảnh đất vẫn còn tiếp tục làm nương
rẫy. Việc sử dụng mạnh mẽ của đất này cho mục đích chăn thả gia súc đã duy trì kiểu trảng cỏ
thấp này ở trạng thái cao đỉnh. Thành phần loài ở đây thường nghèo và gồm một số loài thuộc
họ Lúa chiếm ưu thế như Cyrtococcum trigonum, Digitaria longiflora, Eragrostis nutans,
Lophatherum gracile, Miscanthus sinensis và Paspalum paspaloides (ở xã Hồng Vân, huyện
A Lưới, gần tọa độ địa lý 16021’56,8’’ B, 107009’19,7’’ Đ, khoảng 720 m trên mặt biển). Một
số loài cỏ dại như like Elephantopus scaber, Urena lobata và Stachytarpheta jamaicensis,
cũng nư vài loài dây leo cỏ như Merremia boisiana, Pericampylus incanus và Cissampelos
pareira đôi khi cũng gặp ở đây (xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông, quanh tọa độ địa lý
16009’30,2’’ B, 107035’35,3‘’ Đ, khoảng 350 m trên mặt biển).

Các quần xã Ráng. Đó thường là các quần xã tiên phong trên đất bị thóai hóa mạnh và bồi tụ
trẻ trên sườn núi đá mẹ đang phong hóa (Bản ảnh 5, ảnh 41-42). Thành phần loài của các
loại quần xã này rất nghèo, gồm các loài Ráng như Dicranopteris linearis, Gleichenia
truncata và Pteridium aquilinum (xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông, quanh tọa độ địa lý
16009’30,2’’ B, 107035’35,3‘’ Đ, khoảng 350 m trên mặt biển).

4.6.6 Các Quần Xã Thực Vật ở Ven Suối


Các quần xã thực vật ở ven suối thuộc kiểu thảm thực vật phi địa đới. Ở vùng nghiên cứu của
Dự án chúng chỉ chiếm một diện tích nhỏ, có lẽ không quá 3-5%. Ở vùng đất thấp đông dân
cư chúng có thể gặp dọc sông suối lớn được phù sa của các loại đá mẹ granít, phiến và cát bồi
tụ (Bản ảnh 20, ảnh 173-176). Ở các vùng đồi núi (xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông,
quanh tọa độ địa lý 16009’58,5’’ B, 107036’07,6‘’ Đ, khoảng 300 m trên mặt biển, ở xã A
Roàng, huyện A Lưới, gần tọa độ địa lý 16004’54,9’’ B, 107029’31,1’’ Đ, 16021’56,8’’ B,
107009’19,7’’ Đ, khoảng 450 m trên mặt biển và ở xã Hương Nguyên, huyện A Lưới, quanh
tọa độ địa lý 16017’17,2’’ B, 107026’39,8’’ Đ, khoảng 240 m trên mặt biển và xã Dương Hòa,
huyện Hương Thủy, quanh tọa độ địa lý 16013’17,5’’ B, 107038’03,8’’ Đ, khoảng 220 m trên
mặt biển) các quần xã thực vật loại này thường gặp ở các thung lũng suối hẹp sát các vách đá
lộ đầu (Bản ảnh 20, ảnh 177-180). Môi trường sống điển hình của các loài cây mọc ven suối
cũng là các vách đá, có khi cả ở thác rất ẩm, được che bóng. (Bản ảnh 21, ảnh 181). Các điều
kiện vi khí hậu ở đây thật là đặc biệt. Kết quả là các quần xã ven suối này bao gồm rất nhiều
loài cây ưa ẩm không gặp ở các nơi khác.

Thành phần loài của các quần xã ven sông rộng bồi lấp bởi phù sa thô nói chung rất nghèo,
nhất là ở các vùng đông dân cư. Thường đó là các quần xã trảng cây bụi đơn hay ít ưu thế của
các loài như Homonoia riparia, Ficus subpyriformis cùng đại diện của các chi Elaeocarpus,
Myrsine và Aporusa. Giữa các tảng đá ẩm và sáng gặp nhiều loài cỏ như Drymaria diandra,
Pogonatherum crinitum và nhiều loài cỏ tiên phong khác. Đồng thời ở phần hạ lưu sông, kể
cả ở gần các khu dân cư đôi khi có thể thấy một số loài cây gỗ tại chỗ sót lại tạo nên nơi sống
cho một số loài cây sống bám trên cây (Bản ảnh 20, ảnh 174).

Ngược lại thành phần loài của các quần xã thực vật ở ven suối vùng rừng nguyên sinh còn
được bảo vệ tốt giầu hơn nhiều. Mức độ đa dạng của thực vật ở đây cao hơn bất kỳ quần xã
thực vật nào khác. Trong số các loài đã thu thập được ở đây có những loài hiếm, chỉ mới gặp
ở một hai điểm. Sự đa dạng của Rêu, Địa y và Ráng màng (Hymenophyllaceae) cũng rất cao
ở môi trường sống đặc biệt này.

Các cây gỗ to không phải là đặc trưng cho các kiểu quần xã này. Tuy nhiên các loài cây gỗ
nhỏ, cây bụi và nửa bụi ở đây rất phổ biến và đa dạng.

66
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các loài cây bụi. Các loài cây bụi phổ biến và điển hình nhất ở các quần xã thực vật ven suối
là:

Adina pilulifera, Ficus subpyriformis, Memecylon Pandanus spp.,


Barringtonia sp., Helicia obovatifolia, angustifolium, Phyllanthus sp.,
Dichroa febrifuga, Helicia sp., Memecylon sp., Saurauia tristyla,
Elaeocarpus sp., Lasianthus spp., Myrsine sp., Sloanea spp.,
Ficus spp., Oxyspora sp., Syzygium spp.

Các loài chọn lọc điển hình được trình bày trong Bản ảnh 21-22, ảnh 187-193.

Các loài cỏ. Các loài cỏ ở các quần xã ven suối đạt tới mức đa dạng tối đa ở vùng nghiê cứu
của Dự án. Nhóm này bao gồm nhiều loài thực vật hiếm và đặc hữu. Một số loài điển hình sau
đây:

Acorus gramineus, Blastus cochinchinensis, Impatiens spp., Phyllagathis spp.,


Aeschynanthus sp., Blastus pauciflorus, Lasia spinosa, Pilea sp.,
Aglaonema sp., Blastus spp., Liparis tixieri, Pollia sp.,
Alocasia sp., Catimbium spp., Lysimachia sp., Procris sp.,
Alpinia spp., Cephalomanes Mapania spp., Rhynchothecum sp.,
Amischotolype sp., javanicum, Nephelaphyllum Scutellaria sp.,
Amomum spp., Chirita spp., tenuiflorum, Selaginella tamariscina,
Amorphophallus spp., Costus speciosus, Ophiopogon spp., Selaginella spp.,
Anemone sp., Disporum sp., Ophiorhiza spp., Sonerila sp.,
Ardisia spp., Distichochlamys citrea, Paris polyphylla, Tacca chantrieri,
Argostemma uniflorum, Donax cannaeformis, Peliosanthes sp., Tacca plantaginea,
Argostemma spp., Flagellaria indica, Peliosanthes teta, Viola sp.,
Arundina chinensis, Goodyera procera, Phaius longicornu, Zingiber sp.
Begonia aptera, Habenaria rhodocheila, Phalaenopsis mannii,
Begonia spp., Homalomena occulta, Phrynium spp.,

67
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Các loài cỏ thủy sinh và gần thủy sinh gặp ở đây như Aponogeton robinsonii, Limnophila sp.,
Monochoria ovata và các loài Utricularia. Các loài cỏ và cây bụi tại chỗ của các quần xã
nguyên sinh ở ven suối là bằng chứng của việc bảo tồn tốt thành phần loài của vùng nghiên
cứu. Các loài cỏ, Ráng điển hình trong vùng nghiên cứu được minh họa ở Bản ảnh 22-24,
ảnh 194-209.

Dây leo. Một số loài dây leo cũng phổ biến ở chỗ được che bóng ven sông. Các loài phổ biến
nhất thuộc các chi Piper, Pothos, Rhaphidophora và Scindapsus.

Các loài sống bám trên cây. Các loài cây sống bám trên cây đạt được sự phong phú tối đa ở
dọc suối ẩm. Các loài điển hình nhất (trừ Ráng) ở môi trường sống này là:

Acriopsis liliifolia, Cymbidium aloifolium, Huperzia carinata, Pothos sp.


Aerides odorata, Cymbidium dayanum, Huperzia phlegmaria, Prosaptia sp.,
Aeschynanthus spp., Davallia divaricata, Kingidium deliciosum, Pyrrosia lanceolata,
Aglaomorpha coronans, Davallia repens, Lemmaphyllum Pyrrosia longifolia,
Antrophyum spp., Dendrobium aduncum, microphyllum, Pyrrosia spp.,
Appendicula hexandra, Dendrobium amabile, Lepisorus macrosphaerus, Robiquetia spathulata,
Asplenium nidus, Dendrobium hercoglossum, Lepisorus subrostratus, Saccolabiopsis sp.,
Asplenium spp., Dendrobium spatella, Liparis balansae, Scindapsus spp.
Belvesia sp., Dendrobium terminale, Liparis chapaensis, Selliguea lateritia.,
Bulbophyllum astelidum, Dendrobium thyrsiflorum, Liparis petelotii, Taeniophyllum pahangense,
Bulbophyllum Dendrobium tortile, Liparis stricklandiana, Thecostele alata,
clandestinum, Dendrobium truncatum, Oberonia rufilabris, Thelasis pygmaea,
Bulbophyllum longiflorum, Dischidia acuminate Oberonia spp., Thrixspermum annamense,
Bulbophyllum macranthum, Dischidia hirsute Phalaenopsis mannii, Thrixspermum calceolus,
Ceratostylis siamensis, Dischidia spp., Pholidota chinensis, Thrixspermum centipede,
Cleisostoma birmanicum, Epipremnum giganteum Pholidota guibertiae, Thrixspermum fragrans,
Cleisostoma melanorachys, Eria lasiopetala, Phymatosorus spp., Thrixspermum pricei,
Cleisostoma racemiferum, Eria paniculata, Piper spp., Thrixspermum spp.,
Cleisostoma spp., Eria pusilla, Platycerium coronarium, Trichomanes spp.,
Cleisostoma striatum, Eria thao, Polypodium spp., Trichotosia pulvinata,
Crepidomanes auriculatum, Flickingeria angustifolia, Pothos repens Vittaria spp

4.6.7 Các Quần Xã Thực Vật Sống trên Đá


Cũng như thảm thực vật ven sông suối, thảm thực vật sống trên đá thuộc các kiểu thảm thực
vật phi địa đới và ở vnùng nghiên cứu chỉ chiếm một tỷ trọng che phủ nhỏ, có lẽ chủ 1-5%.
Các quần xã thực vật này gặp ở các vách và tảng đá ven sông suối (ví dụ ở xã Hồng Kim,
huyện A Lưới, quanh tọa độ địa lý 16018’21,1’’ B, 107012’56,4’’ Đ, khoảng 640 m trên mặt
biển và xã Hương Nguyên ở cùng huyện, quanh tọa độ địa lý 16013'46,6'' B, 107027'46,5'' Đ,
khoảng 120 m trên mặt biển., xã Dương Hòa huyện Hương Thủy, quanh tọa độ địa lý
16013'23,2’' B, 107035'15,5'' Đ, khoảng 440 m trên mặt biển) và ở các tảng đá lộ đầu trên
đường đỉnh hay phần sườn núi gần đỉnh (Bản ảnh 24, ảnh 210-215) quanh tọa độ địa lý
16009’58,5’’ B, 107036’07,6‘’ Đ, khoảng 300 m trên mặt biển). Đá phiến, đá cát, granít và
quáczít là giá thể của các loài thuộc nhóm này (Bản ảnh 24, ảnh 213-215). Tính đa dạng của
các loài cây sống trên đá ở vùng nghiên cứu rất cao, bao gồm nhiều loài hiếm đặc trưng cho
từng điểm nghiên cứu. Thành phần loài cụ thể phụ thuộc vào đá mẹ. Trong nhóm này không
có các loài cây gỗ to, nhưng các loài cỏ, cây nửa bụi và bụi rất phổ biến và đa dạng. Các loài
phổ biến và điển hình nhất là:

Acrosorus sp., Antrophyum spp., Aspidistra spp., Asplenium spp.,


Aeschynanthus spp., Ardisia spp., Asplenium normale, Asplenium tenuifolium,

68
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Asplenium unilaterale, Davallia divaricata, Microsorum spp., Pronephrium sp.,


Asplenium wightii, Davallia repens, Ophiopogon spp., Prosaptia sp.,
Asystasia sp., Dendrobium aduncum, Ophiorrhiza spp., Rhomboda petelotii,
Begonia aptera, Diplazium spp., Osmunda vachelii, Scutellaria sp.,
Begonia spp., Disporum sp., Paphiopedilum Selaginella spp.,
Bolbitis annamensis., Elaphoglossum sp., appletonianum, Selaginella tamariscina,
Bolbitis appendiculata., Eria gagnepainii, Peperomia sp., Selliguea lateritia.,
Bolbitis heteroclyta., Kingidium deliciosum, Phaius longicornu, Selliguea sp.,
Bolbitis spp., Leucothoe spp., Phalaenopsis mannii, Sonerila spp.,
Camellia sp., Lindsaea lucida, Phyllagathis spp., Strobilanthes spp.,
Chirita spp., Lindsaea spp., Phymatosorus Thelypteris spp.,
Colysis digitata, Liparis balansae, scolopendria, Trichomanes spp.,
Colysis spp., Liparis petelotii, Phymatosorus spp., Trichotosia pulvinata,
Colysis wrightii, Liparis spp., Pilea spp., Trigonospora ciliata,
Ctenitopsis sp., Liparis stricklandiana, Pityrogramma Vittaria spp.
Ctenopteris sp., Loxogramme sp., calomelanos,
Cyclopeltis crenata, Ludisia discolor, Polystichum spp.,
Cyclosorus spp., Microsorum spp., Procris sp.,

Các loài điển hình chọn lọc thuộc nhóm này trình bày ở Bản ảnh 24-25, ảnh 216-223.

4.7 Nghiên Cứu Các Ô Tiêu Chuẩn


Tổng cộng đã nghiên cứu các loài cây không gỗ ở 52 ô và các loài cây gỗ ở 49 ô. Các ô được
thiết lập trong tất cả các loại quần xã thực vật thuộc thảm thực vật địa đới, không có ô nào
được đặt ở thảm thực vật phi địa đới, cũng như dọc sông suối hay ở mép các quần xã thực vật.
Những mô tả quần xã thực vật trong mỗi ô đều kèm theo các dẫn liệu về địa lý, độ cao so với
mặt biển sẽ được trình bày sau đây.

Các ô kể trên có thể nhóm thành các nhóm quần xã sau, từ các quần xã rừng nguyên sinh chưa
bị tác động đến các quần xã rừng, rừng thưa và trảng cây bụi thứ sinh phục hồi sau nương rẫy
và các tác động của chiến tranh:

Nhóm 1. Rừng nguyên sinh chưa bị tác động rậm thường xanh cây lá rộng mưa mùa nhiệt đới
cây lá rộng, đôi khi xen một số cây Thông mọc rải rác ở đất thấp trên đá phiến: AL 01, AL 04,
AL 06.

Nhóm 2. Rừng nguyên sinh bị khai thác rậm thường xanh cây lá rộng mưa mùa nhiệt đới cây
lá rộng, đôi khi xen một số cây Thông mọc rải rác ở đất thấp trên đá phiến: ND 01, 02, 03, 05,
07, 08, 09, 10, 11, 12, 14; AL 02, 03, 08, 13, 19, 20, 21, 22, 23, 25, 26, 27; HT 02, 03, 05, 06,
07, 08, 09, 10

Nhóm 3. Rừng thứ sinh rậm thường xanh cây lá rộng mưa mùa nhiệt đới cây lá rộng ở đất
thấp trên đá phiến tái sinh sau nương rẫy, bom và chất độc hóa học, thường 30 tuổi: ND 04,
06; AL 05, 07, 09, 12, 14, 15, 16, 24, 28; HT 01, 04.

Nhóm 4: Rừng thưa và trảng cây bụi thứ sinh tái sinh sau nương rẫy nhiều lần hay vùng bị
chặt củi, chăn thả tren đất thường mỏng, chua và nghèo: ND 13; AL 10, 11, 17, 18.

ND 01: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác từ vừa đến
nặng trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng,
khu vực suối La Ma, tọa độ địa lý 16008’46,2’’ B, 1070 31’04,0‘’ Đ, 3300, khoảng 300 m
trên mặt biển, 24 III 2005. Bản ảnh 46: 398 & 399.

69
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

ND 02: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác từ vừa đến
nặng trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng,
khu vực suối La Ma, tọa độ địa lý 16009’41,0’’ B, 107036’07,1‘’ Đ, 3550, khoảng 350 m trên
mặt biển, 24 III 2005. Bản ảnh 46: 400.

ND 03: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng trên sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, khu vực suối La
Ma, tọa độ địa lý 16012’55,2’’ B, 107051’12,7‘’ Đ, 1790, khoảng 300 m trên mặt biển., 25 III
2005. Bản ảnh : 422.

ND 04: Rừng thưa thứ sinh (tái sinh sau khi chặt hoàn toàn và lửa rừng) cây lá rộng ở đất thấp
trên đường đỉnh núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Hương Sơn, tọa
độ địa lý 16010’05,2’’ B, 107036’01,6‘’ Đ, 3580, khoảng 400 m trên mặt biển, 25 III 2005.

ND 05: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác từ vừa đến
nặng trên đường đỉnh núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng
Quảng, tọa độ địa lý 16009’59,2’’ B, 107035’51,5‘’ Đ, 1790, khoảng 400 m trên mặt biển, 25
III 2005. Bản ảnh 46: 401.

ND 06: Rừng thưa thứ sinh (tái sinh sau khi chặt hoàn toàn và lửa rừng) cây lá rộng ở đất thấp
trên đường đỉnh núi đá phiến (ở giữa ảnh) và rừng bị khai thác nặng (hai bên ảnh). Tỉnh Thừa
Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, tọa độ địa lý 16009’36,2’’ B, 107035’22,8‘’
Đ, 3100, khoảng 450 m trên mặt biển, 26 III 2005. Bản ảnh 46: 402.

ND 07: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn trên
đường đỉnh núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, tọa độ
địa lý 16010’00,0’’ B, 107036’09,9‘’ Đ, 3100, khoảng 500 m trên mặt biển, 27 III 2005. Bản
ảnh 49: 423.

ND 08: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn trên
đường sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, tọa độ
địa lý 16009’57,0’’B, 107039’29,0‘’ Đ, 1000, khoảng 400 m trên mặt biển, 27 III 2005. Bản
ảnh 46: 403.

ND 09: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác trung bình trên
sườn gần đường đỉnh núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng
Quảng, tọa độ địa lý 16010’37,6’’ B, 107036’46,1‘’ Đ, 2680, khoảng 400 m trên mặt biển, 28
III 2005.Bản ảnh 46: 404.

ND 10: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác trung bình trên
sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, tọa độ địa lý
16010’40,5’’ B, 107036’47,6‘’ Đ, 800, khoảng 350 m trên mặt biển, 28 III 2005.

ND 11: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng ở ngoại
vi của ô, bị chặt toàn bộ ở trung tâm 3-5 năm, gần suối ở chân núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-
Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, tọa độ địa lý 16010’24,0’’ B, 107036’27,3‘ Đ,
2500, khoảng 250 m trên mặt biển, 29 III 2005. Bản ảnh 49: 424.

70
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

ND 12: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác từ trung bình
đến nặng trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Hương Sơn,
tọa độ địa lý 16009’32,5’’ B, 107035’18,1‘’ Đ, 1900, khoảng 400 m trên mặt biển, 30 III 2005.

ND 13: Trảng cây bụi rậm thứ sinh (tái sinh sau nương rẫy) cây lá rộng ở đất thấp trên núi đá
phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, tọa độ địa lý 16009’30,2’’
B, 107035’35,3‘’ Đ, 800, khoảng 350 m trên mặt biển, 30 III 2005.

ND 14: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng ở gần
suối chân núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng, bờ suối
La Ma, tọa độ địa lý 16009’58,5’’ B, 107036’07,6‘’ Đ, 2400, khoảng 300 m trên mặt biển, 31
III 2005.

AL 01: Rừng nguyên sinh chưa bị tác động rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp trên
đường đỉnh núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã A Roàng, gần trạm kiểm
lâm Trà Lệnh, tọa độ địa lý 16004’08,0’’ B, 107029’11,0’’ Đ, 3400, khoảng 810 m trên mặt
biển. 20 IV 2005.

AL 02: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn trên sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã A Roàng, gần trạm kiểm lâm Trà
Lệnh, tọa độ địa lý 16004’07,1’’ B, 107029’05,1’’ Đ, 2300, khoảng 780 m trên mặt biển. 20 IV
2005. Bản ảnh 49: 425.

AL 03: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng xen với một số cây Thông mọc rải rác
ở đất thấp bị khai thác nhẹ trên đường đỉnh núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A
Lưới, xã A Roàng, gần trạm kiểm lâm Trà Lệnh, tọa độ địa lý 16004’40,9’’ B, 107029’05,7’’
Đ, 3250, khoảng 760 m trên mặt biển. 21 IV 2005. Photo tables 46: 405 & 49: 426.

AL 04: Rừng nguyên sinh chưa bị tác động rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp trên
đường đỉnh núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã A Roàng, gần trạm kiểm
lâm Trà Lệnh, tọa độ địa lý 16004’40,5’’ B, 107028’53,4’’ Đ, 1500, khoảng 780 m trên mặt
biển. 21 IV 2005. Bản ảnh 46: 406.

AL 05: Rừng thứ sinh tái sinh sau nương rẫy (có tuổi ít nhất 30) rậm thường xanh cây lá rộng
ở đất thấp trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã A Roàng, gần
trạm kiểm lâm Trà Lệnh, tọa độ địa lý 16004’54,9’’ B, 107029’31,1’’ Đ, 1300, khoảng 450 m
trên mặt biển. 22 IV 2005. Bản ảnh 47: 407 & 49: 427.

AL 06: Rừng nguyên sinh chưa bị tác động rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp sườn núi
đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã A Roàng, gần trạm kiểm lâm Trà Lệnh,
tọa độ địa lý 16004’54,5’’ B, 107029’26,9’’ Đ, 2700, khoảng 590 m trên mặt biển. 22 IV 2005.
Bản ảnh 47: 408.

AL 07: Rừng thứ sinh tái sinh sau nương rẫy (có tuổi ít nhất 30) rậm thường xanh cây lá rộng
ở đất thấp trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã A Roàng, gần
trạm kiểm lâm Trà Lệnh, tọa độ địa lý 16004’22,4’’ B, 107029’52, Đ, 2700, khoảng 590 m trên
mặt biển. 23 IV 2005. Bản ảnh 49: 428.

AL 08: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác trung bình ở
sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã A Roàng, gần trạm kiểm lâm Trà

71
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Lệnh, tọa độ địa lý 16004’37,8’’ B, 107029’32,6’’ Đ, 3400, khoảng 600 m trên mặt biển. 23 IV
2005.Bản ảnh 47: 409.

AL 09: Rừng thứ sinh tái sinh sau nương rẫy, tiếp tục bị chặt củi và chăn thả (có tuổi ít nhất
10-15) rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp chân núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế,
huyện A Lưới, xã Hồng Kim, bản Đụt, tọa độ địa lý 16018’18,5’’ B, 107012’52,4’’ Đ, 3100,
khoảng 640 m trên mặt biển. 26 IV 2005. Bản ảnh 49: 429.

AL 10: Trảng cây bụi thứ sinh tái sinh sau nhiều lần làm nương rẫy, tiếp tục bị chặt củi và
chăn thả (có tuổi nhiều nhất 5-7) rậm thường xanh cây lá rộng trên đất bị thoái hóa, chua, ở
đất thấp chân núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Kim, bản Đụt, tọa
độ địa lý 16018’21,1’’ B, 107012’56,4’’ Đ, 2700, khoảng 640 m trên mặt biển. 26 IV 2005.
Bản ảnh 50: 430.

AL 11: Trảng cây bụi thứ sinh tái sinh sau nương rẫy (có tuổi nhiều nhất 15-20) rậm thường
xanh cây lá rộng ở đất thấp trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã
Hồng Kim, bản Đụt, tọa độ địa lý 16018’17,1’’ B, 107012’56,5’’ Đ, 3000, khoảng 640 m trên
mặt biển. 26 IV 2005.

AL 12: Rừng thứ sinh tái sinh sau nương rẫy (có tuổi nhiều nhất 30) rậm thường xanh cây lá
rộng ở đất thấp trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Kim,
bản Đụt, tọa độ địa lý 16018’23,0’’ B, 107013’05,1’’ Đ, 2900, khoảng 750 m trên mặt biển. 26
IV 2005. Bản ảnh 47: 410. Bản ảnh 50: 431.

AL 13: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng ở sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Kim, bản Đụt, tọa độ địa lý
16018’25,4’’ B, 107013’10,5’’ Đ, 2900, khoảng 860 m trên mặt biển. 27 IV 2005. Bản ảnh
50: 432.

AL 14: Rừng thứ sinh tái sinh sau bom triệt hạ (nhiều nhất 30 tuổi) rậm thường xanh cây lá
rộng ở đất thấp trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Vân,
tọa độ địa lý 16022’09,4’’ B, 107009’35,5’’ Đ, 2300, khoảng 850-900 m trên mặt biển. 29 IV
2005. Bản ảnh 50: 433.

AL 15: Rừng thứ sinh tái sinh sau bom triệt hạ (nhiều nhất 30 tuổi) rậm thường xanh cây lá
rộng ở đất thấp trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Vân,
tọa độ địa lý 16022’18,3’’ B, 107009’37,8’’ Đ, 2700, khoảng 1080 m trên mặt biển. 29 IV
2005. Bản ảnh 47: 411 & 50: 434.

AL 16: Rừng thứ sinh tái sinh sau bom triệt hạ (nhiều nhất 30 tuổi) rậm thường xanh cây lá
rộng ở đất thấp trên sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Vân,
tọa độ địa lý 16022’19,9’’ B, 107009’38,8’’ Đ, 2000, khoảng 1080 m trên mặt biển. 29 IV
2005. Bản ảnh 48: 421 & 50: 435.

AL 17: Trảng cây bụi thưa thứ sinh tái sinh sau nương rẫy (nhiều nhất 5-6 tuổi) thưa thường
xanh cây lá rộng xen vài cây gỗ rải rác ở đất thấp gần chân núi đá phiến, gần suối. Tỉnh Thừa
Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Vân, tọa độ địa lý 16021’54,8’’ B, 107009’29,6’’ Đ, 400,
khoảng 730 m trên mặt biển. 30 IV 2005. Bản ảnh 50: 436.

72
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

AL 18: Trảng cây bụi thưa thứ sinh tái sinh sau nương rẫy (nhiều nhất 3-4 tuổi) thưa thường
xanh cây lá rộng ở đất thấp trên đường đỉnh và sườn núi đá phiến, tầng đất mỏng, nghèo và
chua. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hồng Vân, tọa độ địa lý 16021’56,8’’ B,
107009’19,7’’ Đ, 2700, khoảng 720 m trên mặt biển. 30 IV 2005. Bản ảnh 50: 437.

AL 19: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn và nặng ở
sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên, lâm trường
Hương Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16013’43,6’’ B, 107028’20,9’’ Đ, 600,
khoảng 340 m trên mặt biển. 03 V 2005. Bản ảnh 51: 438.

AL 20: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn ở sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên, lâm trường Hương
Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16013’41,2’’ B, 107028’06,1’’ Đ, 2300, khoảng
250 m trên mặt biển. 03 V 2005.

AL 21: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng ở phần
dưới sườn núi đá phiến, gần suối. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên,
lâm trường Hương Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16014’07,7’’ B, 107027’41,8’’
Đ, 3100, khoảng 120 m trên mặt biển. 04 V 2005. Bản ảnh 47: 412 & 51: 439.

AL 22: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn ở sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên, lâm trường Hương
Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16014’06,6’’ B, 107027’43,2’’ Đ, 3000, khoảng
200 m trên mặt biển. 04 V 2005. Bản ảnh 51: 440.

AL 23: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng ở sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên, lâm trường Hương
Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16015’23,4’’ B, 107025’55,8’’ Đ, 500, khoảng 180
m trên mặt biển. 05 V 2005. Bản ảnh 51: 441 & 442.

AL 24: Rừng thứ sinh tái sinh sau nương rẫy bỏ hoang nhiều nhất 15 năm, thưa thường xanh
cây lá rộng ở đất thấp ở phần dưới sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới,
xã Hương Nguyên, lâm trường Hương Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý
16015’25,1’’ B, 107026’06,8’’ Đ, 1100, khoảng 100 m trên mặt biển. 05 V 2005. Bản ảnh 47:
413 & 51: 443.

AL 25: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn ở phần
dưới sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên, lâm trường
Hương Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16016’07,6’’ B, 107026’28,5’’ Đ, 200,
khoảng 120 m trên mặt biển. 05 V 2005. Bản ảnh 47: 414.

AL 26: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn ở sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên, lâm trường Hương
Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16015’42,3’’ B, 107026’24,5’’ Đ, 200, khoảng 175
m trên mặt biển. 06 V 2005. Bản ảnh 47: 415.

AL 27: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng ở sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên, lâm trường Hương
Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16017’17,2’’ B, 107026’39,8’’ Đ, 3400, khoảng
240 m trên mặt biển. 07 V 2005.Bản ảnh 48: 416 & 51: 444.

73
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

AL 28: Rừng thứ sinh tái sinh sau nương rẫy bỏ hoang khoảng 12 năm, thường xanh cây lá
rộng ở đất thấp ở gần suối đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện A Lưới, xã Hương Nguyên,
lâm trường Hương Giang, trạm kiểm lâm Trà Vệ, tọa độ địa lý 16017’30,5’’ B, 107026’13,8’’
Đ, 2700, khoảng 230 m trên mặt biển. 07 V 2005. Bản ảnh 48: 417 & 51: 445.

HT 01: Rừng thứ sinh bị rải chất độc hóa học (khoảng 35 năm trước) thường xanh cây lá rộng
trên đường đỉnh núi quáczít. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm
trường Hương Thủy, tọa độ địa lý 16013’19,8’’ B, 107034’23,3’’ Đ, 00, khoảng 820 m trên
mặt biển. 10 V 2005.

HT 02: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn, phần
dưới sườn núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm
trường Hương Thủy, tọa độ địa lý 16013’37,6’’ B, 107035’09,0’’ Đ, 1800, khoảng 460 m trên
mặt biển. 11 V 2005. Bản ảnh 48: 418.

HT 03: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn trên sườn
núi đá phiến với tầng cỏ thưa thớt. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương
Hòa, lâm trường Hương Thủy, tọa độ địa lý 16013’37,4’’ B, 107035’15,2’’ Đ, 1800, khoảng
470 m trên mặt biển. 11 V 2005.

HT 04: Rừng thứ sinh bị rải chất độc hóa học (khoảng 35 năm trước) thường xanh cây lá rộng
gần đường đỉnh núi quáczít. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm
trường Hương Thủy, tọa độ địa lý 16013’16,0’’ B, 107034’12,0’’ Đ, 1550, khoảng 790 m trên
mặt biển. 12 V 2005.

HT 05: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn trên sườn
núi đá phiến và quáczít. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm
trường Hương Thủy, tọa độ địa lý 16013’23,1’’ B, 107034’05,5’’ Đ, 1300, khoảng 680 m trên
mặt biển. 12 V 2005.

HT 06: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng trên sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm trường Hương
Thủy, tọa độ địa lý 16012’58,0’’ B, 107035’39,1’’ Đ, 1400, khoảng 450 m trên mặt biển. 13 V
2005. Bản ảnh 48: 419.

HT 07: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác chọn trên sườn
núi đá phiến với tầng cỏ thưa thớt. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương
Hòa, lâm trường Hương Thủy, tọa độ địa lý 16012’49,6’’ B, 107035’33,4’’ Đ, 1500, khoảng
440 m trên mặt biển. 13 V 2005. Bản ảnh 48: 420.

HT 08: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác nặng trên sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm trường Hương
Thủy, tọa độ địa lý 16012’40,8’’ B, 107036’23,3’’ Đ, 900, khoảng 250 m trên mặt biển. 14 V
2005. Bản ảnh 48: 446.

HT 09: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác kiệt trên sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm trường Hương
Thủy, tọa độ địa lý 16015’23,4’’ B, 107025’55,8’’ Đ, 500, khoảng 180 m trên mặt biển. 14 V
2005. Bản ảnh 49: 447.

74
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

HT 10: Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp bị khai thác kiệt trên sườn
núi đá phiến. Tỉnh Thừa Thiên-Huế, huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa, lâm trường Hương
Thủy, tọa độ địa lý 16013’17,5’’ B, 107038’03,8’’ Đ, 500, khoảng 220 m trên mặt biển. 15 V
2005.

4.7.1 Thảm Thực Vật và Các Ô Không Cây Gỗ


Sự phân bố các loài cây không gỗ trong các ô nghiên cứu được trình bày trong bảng 17.0.

75
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Bảng 17.0 Sự phân bố các loài cây không gỗ theo các ô nghiên cứu

AL AL AL ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT HT HT HT HT HT HT ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT ND AL AL AL AL

Tên họ Tên chi Định ngữ chỉ loài 1 4 6 1 2 3 5 7 8 9 # # # # 2 3 8 # # # # # # # # # 2 3 5 6 7 8 9 # 4 6 5 7 9 # # # # # # 1 4 # # # # #

1 2 3 4 5 6 7 8 9 # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # #
Acanthaceae Acanthus leucostachyus x
Acanthaceae Strobilanthes echinata x x x
Adiantaceae Taenitis blechnoides x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Ancistrocladaceae Ancistrocladus cochinchinensis x x x x x x x x x x x x x x x x
Annonaceae Fissistigma latifolium x x x x x x x x x x x
Apocynaceae Bousigonia mekongensis x
Apocynaceae Melodinus myrtiflorus x x x x x x x x x
Apocynaceae Tabernaemontana bovina x x x x x x x x x x
Araceae Anadendrum montanum x x x x x x x x x x x x
Araceae Epipremnum giganteum x
Araceae Homalomena occulta x x x x x x x x x x
Araceae Pothos kerrii x x x x x x x x x x x
Araceae Rhaphidophora decursiva x x x x x x
Araceae Schismatoglottis harmandii x x x
Araliaceae Aralia armata x x x
Araliaceae Brassaiopsis ficifolia x
Asclepiadaceae Dischidia acuminata x
Aspleniaceae Asplenium nidus x x x
Aspleniaceae Asplenium unilaterale x
Begoniaceae Begonia eberhardtii x
Blechnaceae Blechnum orientale x x x x x x x x x x x x x x
Cecropiaceae Poikilospermum suaveolens x
Compositae Chromolaena odorata x x x x
Connaraceae Connarus paniculatus x x
Connaraceae Rourea minor x x x x x x x x x x x x x x
Convallariaceae Aspidistra hainanensis x
Convallariaceae Aspidistra typica x x x x x x x x x x x x
Convallariaceae Ophiopogon pierrei x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Convallariaceae Peliosanthes teta x x x x
Convolvulaceae Merremia boisiana x
Costaceae Costus speciosus x
Cyatheaceae Cyathea contaminans x
Cyatheaceae Cyathea podophylla x x x x x x x x x x

75
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

AL AL AL ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT HT HT HT HT HT HT ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT ND AL AL AL AL

Tên họ Tên chi Định ngữ chỉ loài 1 4 6 1 2 3 5 7 8 9 # # # # 2 3 8 # # # # # # # # # 2 3 5 6 7 8 9 # 4 6 5 7 9 # # # # # # 1 4 # # # # #

1 2 3 4 5 6 7 8 9 # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # #
Cyperaceae Carex indica x x x x x x x x x x
Cyperaceae Hypolytrum nemorum x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Cyperaceae Scleria levis x x x x x x x x x x x x x x x
Dicksoniaceae Cibotium barometz x x
Dilleniaceae Tetracera sarmentosa x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Dracaenaceae Dracaena angustifolia x x x x x
Dracaenaceae Dracaena elliptica x x x x x x x x x x x x
Dryopteridaceae Ctenitopsis austrosinensis x
Dryopteridaceae Tectaria leuzeana x x x x x x x x x x x x
Dryopteridaceae Tectaria brachiata x x x x x x x
Euphorbiaceae Breynia fruticosa x x x x x
Euphorbiaceae Breynia septata x x x
Euphorbiaceae Phyllanthus reticulatus x x x x
Gleicheniaceae Dicranopteris linearis x x x x x x x x x x
Gleicheniaceae Diplopterygium blotiana x x x x
Gleicheniaceae Gleichenia truncata x
Gnetaceae Gnetum latifolium x x x x x x x x x x x x x x x x x
Gramineae Cyrtococcum trigonum x x x x x
Gramineae Digitaria longiflora x
Gramineae Eragrostis nutans x
Gramineae Paspalum paspaloides x x x
Gramineae Schizostachyum dullooa x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Gramineae Setaria palmifolia x
Gramineae Thysanolaena maxima x x x x x x
Hypoxidaceae Curculigo capitulata x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Leguminosae Acacia comosa x x x x x x x
Leguminosae Acacia pennata x x x x x x x x x x
Leguminosae Bauhinia coccinea x x x x x x x x x x x x x x
Leguminosae Bowringia callicarpa x x x x x x x x
Leguminosae Callerya cinerea x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Leguminosae Dalbergia phyllanthoides x x x x x x x x x
Leguminosae Entada phaseoloides x x x
Leguminosae Millettia pachyloba x x x
Leguminosae Millettia sp. x
Leguminosae Pterolobium integrum x

76
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

AL AL AL ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT HT HT HT HT HT HT ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT ND AL AL AL AL

Tên họ Tên chi Định ngữ chỉ loài 1 4 6 1 2 3 5 7 8 9 # # # # 2 3 8 # # # # # # # # # 2 3 5 6 7 8 9 # 4 6 5 7 9 # # # # # # 1 4 # # # # #

1 2 3 4 5 6 7 8 9 # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # #
Liliaceae Dianella nemorosa x x x x x x x x x x x
Lindsaeaceae Lindsaea javanensis x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Lindsaeaceae Lindsaea orbiculata x x x x x x x
Lindsaeaceae Sphenomeris chinensis x x
Loganiaceae Strychnos axillaris x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Lomariopsidaceae Teratophyllum hainanense x
Lycopodiaceae Lycopodiella cernuua x x
Marantaceae Donax cannaeformis x
Marantaceae Phrynium placentarium x x
Melastomataceae Blastus borneensis x x x x x
Melastomataceae Blastus cochinchinensis x x x x x x x x x x x x x x x x
Melastomataceae Medinilla assamica x x x x
Melastomataceae Melastoma sanguineum x x x x x x x x x x
Melastomataceae Phyllagathis rotunda x x
Menispermaceae Fibraurea tinctoria x x x x
Menispermaceae Pericampylus glaucus x x x
Moraceae Ficus hirta x x x x x x
Musaceae Musa acuminata x
Myrsinaceae Maesa indica x x x x
Myrsinaceae Ardisia colorata x
Myrsinaceae Ardisia harmandii x x x x x x x x x x x x
Myrsinaceae Ardisia villosioides x
Myrsinaceae Embelia scandens x x x x x x x x x x x x x
Oleaceae Jasminum annamense x x x x x x x x x x x
Oleaceae Jasminum lanceolaria x
Orchidaceae Cymbidium dyanum x
Orchidaceae Didymoplexiopsis khiriwongensis x
Orchidaceae Eulophia spectabilis x
Orchidaceae Tropidia curculigoides x x x x x
Palmae Arenga caudata x x x
Palmae Arenga pinnata x x
Palmae Calamus faberi x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Palmae Calamus salicifolius x x x x x x x x x x x x x x x x
Palmae Calamus tetradactylus x x x x
Palmae Caryota sympetala x x x x x x x x x x x

77
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

AL AL AL ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT HT HT HT HT HT HT ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT ND AL AL AL AL

Tên họ Tên chi Định ngữ chỉ loài 1 4 6 1 2 3 5 7 8 9 # # # # 2 3 8 # # # # # # # # # 2 3 5 6 7 8 9 # 4 6 5 7 9 # # # # # # 1 4 # # # # #

1 2 3 4 5 6 7 8 9 # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # #
Palmae Korthalsia farinosa x x x x x x x
Palmae Korthalsia laciniosa x x x x x x x x x x x x x x x x x
Palmae Licuala elegans x x x x x x x x x x x x x x x
Palmae Licuala fatua x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Palmae Licuala ternata x x
Palmae Livistona saribus x x x x x x x x x x x
Palmae Pinanga duperreana x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Palmae Pinanga paradoxa x x x x
Pandanaceae Freycinetia sumatrana x x x x x x
Pandanaceae Pandanus affinis x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Pandanaceae Pandanus tonkinensis x x x x x x x x x x x x x x x x x
Piperaceae Piper boehmeriaefolium x x x x x
Piperaceae Piper arboricola x x x x x x x x
Polygonaceae Polygonum chinense x x
Polypodiaceae Aglaomorpha coronans x x
Polypodiaceae Colysis digitata x
Polypodiaceae Lemmaphyllum microphyllum x
Pteridaceae Pteris semipinnata x x x x
Rosaceae Rubus cochinchinensis x x x
Rubiaceae Canthium sp. x x x
Rubiaceae Hedyotis capitellata x
Rubiaceae Hedyotis uncinella x x x x x x x x x
Rubiaceae Hedyotis sp. x
Rubiaceae Ixora cuneifolia x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Rubiaceae Lasianthus condorensis x x x x x x x x x x x x x x x
Rubiaceae Lasianthus japonicus x x x x x x x x x x
Rubiaceae Lasianthus langkokensis x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Rubiaceae Lasianthus balansae x x x x x x
Rubiaceae Lasianthus wallichii x x x x x x
Rubiaceae Mussaenda cambodiana x x x x x x
Rubiaceae Myrioneuron effusum x x x
Rubiaceae Psychotria serpens x x x x x x x x x x x x x
Rubiaceae Psychotria rubra x x x x
Rubiaceae Uncaria honomalla x x x
Rutaceae Euodia crassifolia x x x x x

78
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

AL AL AL ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT HT HT HT HT HT HT ND ND AL AL AL AL AL AL AL AL AL HT HT ND AL AL AL AL

Tên họ Tên chi Định ngữ chỉ loài 1 4 6 1 2 3 5 7 8 9 # # # # 2 3 8 # # # # # # # # # 2 3 5 6 7 8 9 # 4 6 5 7 9 # # # # # # 1 4 # # # # #

1 2 3 4 5 6 7 8 9 # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # #
Rutaceae Luvunga scandens x
Saxifragaceae Dichroa febrifuga x x x
Schizaeaceae Lygodium salicifolium x x x x x x x x x x x x x x x x
Selaginellaceae Selaginella delicatula x
Selaginellaceae Selaginella wallichii x x x
Selaginellaceae Selaginella moellendorfii x x x x x x x x x x x
Selaginellaceae Selaginella heterostachys x x x
Smilacaceae Smilax corbularia x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Smilacaceae Smilax gagnepainii x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Smilacaceae Smilax megalantha x x x x x x x x x x x x x x
Thelypteridaceae Pronephrium cuspidatum x x x x x x x
Thelypteridaceae Pronephrium triphylla x x x
Verbenaceae Callicarpa rubella x x
Verbenaceae Clerodendrum tonkinense x x
Vitaceae Cayratia japonica x x
Vitaceae Tetrastigma touranensis x x
Woodsiaceae Diplazium donianum x x x x
Woodsiaceae Diplazium tomentosum x x
Zingiberaceae Alpinia chinensis x x x x
Zingiberaceae Alpinia mutica x x x x x x
Zingiberaceae Amomum villosum x x x x x x x x x x x x
Zingiberaceae Amomum ovoideum x
Zingiberaceae Amomum unifolium x x x x x
Zingiberaceae Catimbium speciosum x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Zingiberaceae Distichochlamys citrea x x x x x x x x x x x

79
Tổng số loài cỏ (bao gồm cả các loài sống bám trên cây và dây leo) trong tất cả các ô nghiên
cứu khoảng 150 loài. Chúng chiếm nhiều nhất khoảng 40% tổng số loài cỏ, cây sống bám trên
cây và dây leo ghi nhận được ở vùng nghiên cứu. Các họ thực vật giầu loài cỏ nhất trong các
ô nghiên cứu là Palmae, Rubiaceae, Leguminosae, Zingiberaceae và Melastomataceae. Những
loài cỏ ghi nhận được trong các ô nghiên cứu là các loài phổ biến nhất.Mỗi ô nghiên cứu
thường có từ 28 đến 35 loài cỏ. Tuy nhiên số loài cỏ trong các ô của rừng nguyên sinh chưa bị
tác động thường ít hơn so với rừng nguyên sinh đã bị khai thác và rừng thứ sinh, thường 21-
25 loài, đôi khi ít hơn 15-20 loài (ví dụ các ô số ND 02, ND 08, AL 01, AL 04, AL 06, HT
7). Và ở đó chúng cũng mọc rải rác, tạo nên tầng cỏ thưa thớt, thưa, chỉ che phủ 30-40%, đôi
khi ít hơn. Trong khi đó, tầng cỏ trong các quần xã rừng nguyên sinh bị khai thác và rừng thứ
sinh thường rậm, có độ che phủ thường đến 50-70%, đôi khi hơn nữa.

Thành phần loài cỏ trong các ô nghiên cứu ở rừng nguyên sinh bị khai thác và rừng thứ sinh
già thường rất giống nhau ở khắp các điểm nghiên cứu. Chúng đều là các loài chịu bóng. Các
loài tìm thấy trong hầu hết các ô nghiên cứu là các loài cỏ như Licuala fatua (Bản ảnh 37:
327), Calamus faberi (Bản ảnh 37: 315 & 316), Hypolytrum nemorum (Bản ảnh 37: 321),
Catimbium speciosum (Bản ảnh 37: 322), Ixora cuneifolia (Bản ảnh 38: 339), Taenitis
blechnoides (Bản ảnh 37: 323), Ophiopogon reptans (Bản ảnh 42: 368), dây leo gỗ
Tetracera sarmentosa (Bản ảnh 39: 344) và dây leo nửa cỏ Smilax gagnepainii (Bản ảnh 43:
377), Smilax corbularia (Bản ảnh 42: 369). Các loài cỏ phổ biến khác là Aspidistra typica
(Bản ảnh 39: 347), Lindsaea javanensis (Bản ảnh 41: 366), Curculigo capitulata (Bản ảnh
36: 319), Korthalsia laciniosa (Bản ảnh 37: 330), Pinanga duperreana (Bản ảnh 36: 317),
Pandanus tonkinensis (Bản ảnh 37: 331), Lasianthus spp. (Bản ảnh 42: 370, 372 & 43:
380), các dây leo gỗ Bauhinia coccinea (Bản ảnh 38: 334 & 42: 371), Gnetum latifolium,
Strychnos axillaris, Connarus paniculatus (Bản ảnh 40: 356 & 357), Embelia pulchella (Bản
ảnh 43: 376) và Ancistrocladus tectorius. Phần lớn các loài vừa kể là các yếu tố tại chỗ có sự
phân bố rộng. Ngoài ra, cũng có một số loài đặc hữu hẹp như Ardisia harmandii (Bản ảnh
38: 336) và loài gần đặc hữu Smilax gagnepainii (Bản ảnh 43: 377). Schizostachyum dullooa
thường gặp ở các chỗ hở, có nhiều ánh sáng do chặt gỗ tạo nên. Các loài cỏ như Phrynium
placentarium, Schismatoglottis harmandii (Bản ảnh 45: 393), Ctenitis sp.(Bản ảnh 45: 394)
và Homalomena occulta (Bản ảnh 43: 383), các loài cây sống bám leo như Freycinetia
sumatrana (Bản ảnh 37: 332 & 38: 339) thường là các loài đặc trưng cho các chỗ ẩm trong ô
gần suối. Phần lớn các loài còn lại khác tìm thấy trong các ô này hay các ô khác gần hay ngoài
các ô ở từng điểm nghiên cứu.

Chỉ có một số loài cỏ có sự phân bố thực sự hạn hẹp, chỉ gặp trong một hay hai điểm nghiên
cứu mà thôi. Ví dụ, trong khi Licuala fatua và L. elegans (Bản ảnh 37: 325 & 326) gặp ở
khắp nơi, ở tất cả các điểm nghiên cứu thì L. ternata (Bản ảnh 40: 351) chỉ gặp trong 2 ô ở
xã Hồng Vân (các ô số AL 15 & AL 16), ở độ cao hơn, trên 1000 m. Teratophyllum
hainanense (Bản ảnh 41: 361), một loài Ráng leo bám trên cây gỗ, gần đặc hữu của Việt
Namchỉ gặp ở xã Thượng Quảng (huyện Nam Đông) (ô ND 11) và xã Dương Hoà (huyện
Hương Thủy) (ô HT 02). Distychochlamys citrea (Bản ảnh 37: 324) gập ở một vài ô chỉ ở xã
Thượng Quảng, còn Ardisia colorata (Bản ảnh 40: 355) chỉ ở một ô của xã A Roàng.

Ngược lại, thành phần loài cỏ của các trảng cây bụi non (khoảng 5-7 tuổi) tái sinh sau nương
rẫy hoàn toàn khác (ví dụ các ô số ND 13, AL 17, AL 18) với ưu thế là một số loài tiên phong
ưa sáng. Các loài đó có sự phân bố rộng, nhiều loài trong đó là các loài xâm chiếm không tại
chỗ. Các loài cỏ điển hình ở các ô này là Paspalum paspaloides, Eragrostis nutans,
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Cyrtococcum trigonum, Thysanolaena maxima (Bản ảnh 38: 337), Scleria levis (Bản ảnh
39: 342 & 343), Ráng Blechnum orientale, Dicranopteris linearis (Bản ảnh 39: 346),
Gleichenia truncata (Bản ảnh 38: 335), Pteris semipinnata (Bản ảnh 39: 348), dây leo cỏ
Rubus cochinchinensis (Bản ảnh 41: 365), Nứa Schizostachyum dullooa và cây nửa bụi
Melastoma sanguineum (Bản ảnh 38: 341), Euodia crassifolia (Bản ảnh 37: 329). Nếu các
quần xã thứ sinh non trẻ này không chịu tác động phá hoại của con người nữa thì sớm muộn
chúng sẽ có thành phần loài cỏ giống như của rừng thứ sinh già. Theo như các quan sát của
chúng tôi thì thảm thực vật ở phần lớn các ô nghiên cứu phục hồi nhanh chóng, và thành phần
loài không phải gỗ của chúng sẽ dần giống như ở các quần xã rừng nguyên sinh.

Các dẫn liệu kể trên chỉ ra rằng thành phần các loài cỏ của tất cả các ô ở vùng nghiên cứu là
đồng nhất, không đa dạng. Mặt khác thành phần các loài cỏ và dây leo ở các điểm bên cạnh,
ngoài các ô, nhất là ở bìa rừng, dọc đường và bờ suối ẩm giầu có và đa dạng hơn, chiếm ít
nhất 60% tổng số loài cỏ và dây leo ở điểm nghên cứu. Có ít loài bị đe dọa tuyệt chủng, gần
đặc hữu và đặc hữu trong các ô nghiên cứu mặc dầu một số loài đó có thể gặp ở các điểm bên
cạnh (ví dụ Dendrobium ochraceum được thu không xa các ô số HT 02 & HT 03,
Pristiglottis saprophytica- ô số HT 07, Semecarpus anacardiopsis- gần các ô số AL 19 & HT
10, Ormosia cambodiana – gần ô số AL 11). Các loài thực vật đó có ý nghĩa bảo tồn cao.

Sự so sánh các loài cây không gỗ trong các ô ở vùng nghiên cứu với VQG Bạch Mã và
KBTTN Đáckrông-Phong Điền được trình bày trong bảng 18.0.

Bảng 18.0 So sánh các loài cây không gỗ trong các ô ở vùng nghiên cứu của Dự án với
VQG Bạch Mã và KBTTN Đáckrông-Phong Điền

KBTTN
Vùng nghiên VQG
Họ Chi Định ngữ chỉ loài Đáckrông-
cứu Bạch Mã
Phong Điền
Acanthaceae Acanthus leucostachyus x x
Acanthaceae Strobilanthes echinata x
Adiantaceae Taenitis blechnoides x x
Ancistrocladaceae Ancistrocladus cochinchinensis x x x
Annonaceae Fissistigma latifolia x
Apocynaceae Melodinus myrtiflorus x
Apocynaceae Tabernaemontana bovina x
Araceae Anadendrum montanum x x
Araceae Epipremnum giganteum x x x
Araceae Homalomena occulta x x x
Araceae Pothos grandis x
Araceae Rhaphidophora decursiva x x
Araceae Schismatoglottis harmandii x x
Araliaceae Aralia armata x x x
Araliaceae Brassaiopsis ficifolia x
Aspleniaceae Asplenium nidus x x
Aspleniaceae Asplenium unilaterale x
Begoniaceae Begonia eberhardtii x
Blechnaceae Blechnum orientale x x x
Cecropiaceae Poikilospermum suaveolens x x
Compositae Chromolaena odorata x x x
Connaraceae Connarus paniculatus x x
Connaraceae Rourea minor x x
Convallariaceae Aspidistra hainanense x
Convallariaceae Aspidistra typica x x
Convallariaceae Ophiopogon reptans x x
Convallariaceae Peliosanthes teta x x
Convolvulaceae Merremia boisiana x x
Costaceae Costus speciosa x x x
Cyatheaceae Cyathea chinensis x x x
Cyatheaceae Cyathea contaminans x x x
Cyatheaceae Cyathea podophylla x x

81
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

KBTTN
Vùng nghiên VQG
Họ Chi Định ngữ chỉ loài Đáckrông-
cứu Bạch Mã
Phong Điền
Cyperaceae Carex indica x x
Cyperaceae Hypolytrum nemorum x
Cyperaceae Scleria levis x
Dicksoniaceae Cibotium barometz x x x
Dilleniaceae Tetracera sarmentosa x x x
Dracaenaceae Dracaena angustifolia x x
Dracaenaceae Dracaena elliptica x x
Dryopteridaceae Ctenitopsis austrosinensis x
Dryopteridaceae Hemigramma decurrens x
Dryopteridaceae Tectaria leuzeana x
Dryopteridaceae Tectaria brachiata x
Euphorbiaceae Breynia fruticosa x x
Euphorbiaceae Breynia indosinensis x
Euphorbiaceae Phyllanthus reticulatus x
Gleicheniaceae Dicranopteris linearis x x x
Gleicheniaceae Gleichenia truncata x x
Gnetaceae Gnetum latifolium x x
Gramineae Cyrtococcum trigonum x
Gramineae Digitaria longiflora x
Gramineae Eragrostis nutans x
Gramineae Paspalum paspaloides x
Gramineae Schizostachyum dullooa x x x
Gramineae Thysanolaena maxima x x x
Hydrangeaceae Dichroa febrifuga x x
Hypoxidaceae Curculigo capitulata x x
Leguminosae Acacia comosa x x
Leguminosae Acacia pennata x x
Leguminosae Bauhinia coccinea x x
Leguminosae Bowringia callicarpa x x
Leguminosae Callerya cinerea x
Leguminosae Dalbergia phyllanthoides x x
Leguminosae Millettia pachyloba x x
Leguminosae Pterolobium microphyllum x
Liliaceae Dianella nemorosa x x x
Lindsaeaceae Lindsaea javanensis x x x
Lindsaeaceae Lindsaea orbiculata x x
Lindsaeaceae Sphenomeris chinensis x x
Loganiaceae Strychnos axillaris x x
Lomariopsidaceae Teratophyllum hainanense x
Lycopodiaceae Lycopodiella cernuua x x x
Marantaceae Donax cannaeformis x x x
Marantaceae Phrynium placentarium x x
Melastomataceae Blastus borneensis x x
Melastomataceae Blastus cochinchinensis x x
Melastomataceae Medinilla assamica x x
Melastomataceae Melastoma sanguineum x x x
Melastomataceae Phyllagathis prostrata x x
Menispermaceae Fibraurea tinctoria x x
Menispermaceae Pericampylus glaucus x x x
Moraceae Ficus hirta x x
Musaceae Musa acuminata x x
Myrsinaceae Maesa indica x x
Myrsinaceae Ardisia colorata x
Myrsinaceae Ardisia harmandii x x
Myrsinaceae Ardisia villosioides x
Myrsinaceae Embelia pulchella x x x
Oleaceae Jasminum annamense x
Orchidaceae Didymoplexiopsis khiriwongensis x x
Orchidaceae Tropidia curculigoides x
Palmae Arenga caudata x x
Palmae Arenga pinnata x x x
Palmae Calamus faberi x x
Palmae Calamus salicifolius x
Palmae Calamus tetradactylus x x x
Palmae Caryota sympetala x x
Palmae Korthalsia farinosa x
Palmae Korthalsia laciniosa x x
Palmae Licuala elegans x x

82
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

KBTTN
Vùng nghiên VQG
Họ Chi Định ngữ chỉ loài Đáckrông-
cứu Bạch Mã
Phong Điền
Palmae Licuala fatua x
Palmae Licuala ternata x x
Palmae Livistona saribus x x
Palmae Pinanga duperreana x x x
Palmae Pinanga paradoxa x x
Pandanaceae Freycinetia sumatrana x x
Pandanaceae Pandanus affinis x
Pandanaceae Pandanus tonkinensis x x x
Piperaceae Piper boehmeriaefolium x x x
Piperaceae Piper arboricola x
Polypodiaceae Colysis digitata x x
Pteridaceae Pteris semipinnata x x
Rosaceae Rubus cochinchinensis x x x
Rubiaceae Hedyotis uncinella x x
Rubiaceae Ixora cuneifolia x
Rubiaceae Lasianthus condorensis x
Rubiaceae Lasianthus japonicus x x
Rubiaceae Lasianthus langkokensis x
Rubiaceae Lasianthus balansae x
Rubiaceae Lasianthus wallichii x x
Rubiaceae Mussaenda cambodiana x x x
Rubiaceae Myrioneuron effusum x
Rubiaceae Psychotria serpens x x
Rubiaceae Psychotria rubra x x x
Rubiaceae Uncaria honomalla x
Rutaceae Euodia crassifolia x x
Rutaceae Luvunga scandens x x
Schizaeaceae Lygodium salicifolium x x x
Selaginellaceae Selaginella delicatula x
Selaginellaceae Selaginella heterostachys x
Selaginellaceae Selaginella moellendorfii x
Selaginellaceae Selaginella wallichii x
Smilacaceae Smilax corbularia x x
Smilacaceae Smilax gagnepainiana x x x
Smilacaceae Smilax riparia x
Thelypteridaceae Pronephrium cuspidatum x
Thelypteridaceae Pronephrium triphylla x x
Verbenaceae Callicarpa rubella x
Verbenaceae Clerodendrum tonkinense x
Vitaceae Cayratia japonica x x
Vitaceae Tetrastigma touranensis x
Woodsiaceae Diplazium donianum x
Woodsiaceae Diplazium tomentosum x
Zingiberaceae Alpinia chinensis x x
Zingiberaceae Alpinia mutica x
Zingiberaceae Amomum longiliculare x
Zingiberaceae Amomum ovoideum x
Zingiberaceae Amomum unifolium x
Zingiberaceae Catimbium speciosum x x
Zingiberaceae Distichochlamys citrea x

Các dẫn liệu đó chỉ ra rằng trong số 150 loài cỏ và dây leo ghi nhận được ở các ô nghiên cứu
của Dự án thì 95 loài (khoảng 63%) gặp ở VQG Bạch Mã. Một lần nữa điều đó chứng tỏ có
sự giống nhau nhiều giữa các hệ thực vật ở đất thấp được so sánh. Ở KBTTN Đáckrông-
Phong Điền chỉ có 34 loài (khoảng 23%) gặp ở vùng nghiên cứu của Dự án. Điều này chỉ có
thể giải thích là công việc kiểm kê thực vật ở KBTTN đó chỉ rất sơ bộ, còn lâu mới đầy đủ.
Các loài sau đây gặp ở cả 3 vùng so sánh. Đó là các loài cỏ Homalomena occulta, Arenga
pinnata, Cyathea contaminans (Bản ảnh 39: 349), Lindsaea javanensis, Calamus
tetradactylus, Pinanga duperreana, Pandanus tonkinensis, Piper boehmerianum, Psychotria
rubra, dây leo gỗ Ancistrocladus cochinchinensis, dây leo cỏ sống bám trên cây Epipremnum
giganteum (Bản ảnh 44: 389) trong các quần xã rừng nguyên sinh và thứ sinh già,
Schizostachyum dullooa, Thysanolaena maxima, Melastoma sanguineum, Aralia armata (Bản
ảnh 43: 381), Blechnum orientale, Chromolaena odorata, Costus speciosus, Cibotium

83
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

barometz, Dianella nemorosa (Bản ảnh 36: 320), Lycopodiella cernuua trong các quần xã
thứ sinh trẻ.

4.7.2 Các Ô Cây Gỗ


Mô Tả Chung
Diện tích rừng nằm trong khu vực khảo sát gần như đồng nhất, thuôc một kiểu rừng rậm
thường xanh mưa mùa nhiệt đới cây lá rộng ở đất thấp. Các khu vực khảo sát có sự khác biệt
lớn về độ cao, từ 80 m trên mặt biển ở Trà Vệ (xã Hương Nguyên) đến 1000 m ở một số khu
vực của hai xã Hồng Vân và Hồng Kim. Nguyên nhân chính làm chia cắt sự phân bố liên tục
của những diện tích rừng này chủ yếu là do các nhân tố lịch sử như sự phá hoại do chiến
tranh, canh tác nương rẫy, khai thác quá mức, hoặc do cháy rừng. Những nguyên nhân gần
đây như việc xây dựng các tuyến đường lớn, trồng rừng thuần loài bằng cây nhập nội, v..v..
thường gây ảnh hưởng không đáng kể.

Căn cứ vào mức độ bị tác động, diện tích rừng khảo sát có thể được chia làm 2 kiểu chính:
Rừng nguyên sinh (ít bị tác động) và rừng thứ sinh. Kiểu rừng nguyên sinh chỉ chiếm khoảng
dưới 5% tổng diện tích rừng ở Thừa Thiên-Huế. Hầu hết các diện tích rừng còn lại thường là
rừng nguyên sinh đã bị khai thác kiệt hoặc rừng thứ sinh hình thành sau các tác động như khai
thác gỗ (khai thác trắng hoặc khai thác chọn), phá hoại do chiến tranh (chất độc, bom mìn),
canh tác nương rẫy hoặc do cháy rừng sau chiến tranh. Tuy vậy, đợt khảo sát cho thấy phần
lớn rừng ở những khu vực này đã được phục hồi một cách nhanh chóng và đang theo hướng
phục hồi nguyên trạng như trước đây nếu những điều kiện thuận lợi về bảo tồn và quản lý
được đảm bảo.

Nhìn chung, thành phần các loài cây gỗ mang tính đồng nhất. Thành phần các loài cây ưu thế
thường giống nhau (80%) và là đại diện của các yếu tốtại chỗ (bản địa). Các nhóm cây ‘lập
quần’ chính thường xuất hiện ở hầu hết các trạng thái rừng như Chò đen (Parashorea
stellata), Kiền kiền (Hopea pierrei), Đào (Palaquium annamense), Thông nàng (Dacrycarpus
imbricatus), các loài Trám (Canarium spp.). Sự biến mất của một số loài có thể xem như chỉ
báo cho tình trạng của một trạng thái rừng hoặc mức độ tác động của các nhân tồ bên ngoài
như Lim xanh (Erythrophleum fordii), Kim giao núi đất (Nageia wallichiana). Một số loài
cây ưu thế ở tầng trên thường rơi vào các họ như: Dầu (Dipterocarpaceae), Sến (Sapotaceae),
Măng cụt (Clusiaceae), Trôm (Sterculiaceae), Bồ hòn (Sapindaceae), Trám (Burseraceae),
Dẻ (Fagaceae), Ngọc lan (Magnoliaceae), Sim (Myrtaceae), Na (Annonaceae), và họ Đậu
(Fabaceae). Tầng dưới có đại diện của các họ như Du (Ulmaceae), Côm (Elaeocarpaceae),
Thôi ba (Alangiaceae), Máu chó (Myristicaceae), Re (Lauraceae), Thầu dầu
(Euphorbiaceae), Cà phê (Rubiaceae), Bồ hòn (Sapindaceae), Xoan (Meliaceae), Thị
(Ebenaceae), Chè (Theaceae) và Dung (Symplocaceae).

Tuy nhiên, các trạng thái rừng và các dạng sinh cảnh tự nhiên vẫn có sự khác biệt đáng kể.
Căn cứ vào nguyên nhân và mức độ tác động của các nhóm nhân tố khác nhau qua khảo sát
các ô mẫu đo đếm trong vùng Dự án Hành lang xanh, chúng tôi phân loại các kiểu rừng và
sinh cảnh thể hiện ở bảng 19.0.

84
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Bảng 19.0 Các kiểu rừng phân theo trạng thái ở vùng nghiên cứu của Dự án

Kiểu rừng Trạng thái Địa điểm phân bố


1. Rừng nguyên sinh (hoặc ít bị tác động) IVa, IVb A Roàng
2. Rừng nguyên sinh bị tác động IIIb, IIIa3 Thượng Quảng, A Roàng
3. Rừng nguyên sinh nghèo kiệt do khai thác kiệt IIIa2 Thượng Quảng, Hương Nguyên, Dương Hòa
4. Rừng thứ sinh nghèo kiệt do khai thác trắng hoặc IIIa1 Thượng Quảng, Hồng Vân, Hồng Kim, Dương
khai thác kiệt Hòa
5. Rừng thứ sinh phục hồi sau khai thác hoặc canh IIb Thượng Quảng, Dương Hòa, Trà Lệnh
tác nương rẫy
6. Rừng thứ sinh phục hồi sau chất độc da cam IIb Dương Hòa và Hồng Vân
7. Rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy và cháy IIa Hồng Kim và Hồng Vân
rừng
8. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa IIa, Ic Hồng Vân, Dương Hòa
9. Trảng cây bụi xen trảng cỏ Ib Thượng Quảng, Dương Hòa, Hương Nguyên
10. Cỏ dại, đất trống Ia Hồng Kim, Hương Nguyên
Ghi chú: Trạng thái rừng được phân loại dựa vào Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng QPN 6-84 ban hành kèm theo quyết
định số 682/GĐKT của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ký ngày 01/8/1984.

4.7.3 Phân Tích và Đánh Giá


4.7.3.1 Độ Giàu Loài
Khu vực khảo sát được đánh giá thông qua việc thiết lập và đo đếm các ô mẫu. Do số lượng ô
hạn chế, dữ liệu về độ giàu loài và các chỉ số đa dạng chưa được tính toán đầy đủ. Thông tin
về một số nhóm loài chính được thể hiện ở bảng 20.0.

Bảng 20.0 Số liệu phân loại của các nhóm cây gỗ

Các vùng nghiên cứu VQG Bạch


Chỉ số Tổng số
1 2 3 4 5 Mã (*)
Số lượng ô mẫu 13 8 8 10 10 49 Toàn vùng

600 - <1440
Độ cao (m) 300 - 450 500 - 800 1150 80 - 300 200 - 825 80 – 1150
Số lượng Họ 43 42 30 41 42 54 64
Số lượng Chi 72 69 47 73 68 105 171
Số lượng Loài 85 83 51 88 79 131 257
Tổng số cá thể 465 320 249 379 400 1813 -

(*) Dữ liệu được trích từ “Đa dạng hệ thực vật và nấm ở VQG Bạch Mã ” của Nguyễn Nghĩa
Thìn và Mai Văn Phô (2003).
Sự có mặt được khẳng định bằng các mẫu vật thu thập đánh dấu; Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng, 2 – Huyện A Lưới, Xã
A Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên, 5 – Huyện Hương Thủy, Xã Dương Hòa.

Do việc thu hái mẫu vật cây gỗ gặp nhiều khó khăn nên việc nhận biết các loài cây gỗ còn bị
hạn chế. Vì vậy, chỉ số đa dạng loài chỉ được ước đoán một cách tương đối. Bảng 21.0 cung
cấp thông tin về 20 họ thực vật có số lượng loài nhiều nhất ở các ô đo đếm. Cần lưu ý rằng dữ

85
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

liệu này chỉ mô tả về các cây thân gỗ theo định nghĩa “có đường kính thân chính lớn hơn
10cm”.

Bảng 21.0 Hai mươi họ thực vật thân gỗ có nhiều loài nhất ở vùng nghiên cứu của Dự
án (đường kính lớn hơn 10 cm)

Họ
Stt Số lượng
Tên Việt Nam Tên khoa học Số lượng chi loài
1 Thầu dầu Euphorbiaceae 12 13
2 Sim Myrtaceae 1 8
3 Re Lauraceae 6 6
4 Cà phê Rubiaceae 5 5
5 Dâu tằm Moraceae 2 5
6 Bồ hòn Sapindaceae 3 4
7 Xoan Meliaceae 4 4
8 Đậu Fabaceae 4 4
9 Dầu Dipterocarpaceae 3 4
10 Bứa Clusiaceae 2 4
11 Sến Sapotaceae 2 3
12 Cam Rutaceae 3 3
13 Máu chó Myristicaceae 2 3
14 Ngọc lan Magnoliaceae 3 3
15 Dẻ Fagaceae 3 3
16 Côm Elaeocarpaceae 1 3
17 Vang Caesalpiniaceae 3 3
18 Na Annonaceae 1 3
19 Đào lộn hột Anacardiaceae 3 3
20 Trám Burseraceae 1 2

Kết quả cũng tương tự như dữ liệu ở VQG Bạch Mã và KBTTN Phong Điền gồm 10 họ giàu
loài nhất bao gồm Euphorbiaceae, Rubiaceae, Moraceae, Lauraceae, Myrtaceae, v..v.. Tính
toán trên đây chỉ dựa vào số liệu đo đếm các cây thân gỗ. Nếu kết hợp thêm dữ liệu về cây
thân cỏ, cây sống bám trên cây và các dạng thực vật khác, kết quả có thể gần giống hơn với
các nghiên cứu khác trong khu vực.

4.7.3.2 Phân Vùng Sinh Thái


Dựa vào dữ liệu thu thập từ 5 điểm khảo sát, chúng tôi đề xuất phân chia khu vực hành lang
xanh thành 3 vùng sinh thái. Vùng thứ nhất bao gồm A Roàng và các vùng phụ cận. Vùng thứ
hai gồm các điểm Thượng Quảng, Dương Hòa, và Hương Nguyên. Vùng thứ ba gồm 2 địa
điểm là Hồng Kim và Hồng Vân. Căn cứ dùng để phân chia như trên dựa vào phây tích mối
quan hệ giữa các nhóm loài (bậc phân loại) ở 5 địa điểm khảo sát. Phân tích này sử dụng chỉ
số Jaccard (1911) nhằm xem mối quan hệ giữa các loài khác nhau. Tuy vậy, do dữ liệu về loài
không đầy đủ trong đợt khảo sát vừa qua nên chúng tôi đã sử dụng dữ liệu về Chi để thay thế.
Chỉ số Jaccard (J) có công thức tính như sau:

c
J=
a+b-c

86
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

c: Số lượng loài/chi xuất hiện ở cả 2 địa điểm A và B


a, b: Tổng số loài xuất hiện ở địa điểm A, B
Nếu J =1, Hệ thực vật ở điểm A và B có cùng thành phần loài/chi
Nếu J = 0, Hai hệ thực vật ở điểm A và B không có cùng loài/chi
Để đánh giá một cách nhanh chóng và hiệu quả, chúng tôi so sánh mức độ tương đồng của
cùng một Chi tại 5 điểm khảo sát. Với mức độ chính xác và nguồn dữ liệu có sẵn, chúng tôi
chỉ lựa ra những Chi cây gỗ nào xuất hiện trên 50% trong tổng số các ô mẫu điều tra (nghĩa là
xuất hiện hơn một nửa tổng số ô mẫu điều tra). Những Chi cây gỗ này sẽ được ghi vào trong
bảng 22.0 ở mỗi điểm khảo sát khác nhau. Để tiện so sánh, tổng số ô mẫu ở mỗi điểm khảo
sát được đặt trong dấu ngoặc đơn phía dưới tên của mỗi điểm khảo sát.

Bảng 22.0 Các chi được lựa chọn để tìm ra sự tương đồng giữa các điểm nghiên cứu của
Dự án

VQG Vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang Tần


Bạch mã xanh số
Họ Chi (16 ô)* 1 2 3 4 5
(13) (8) (8) (10) (10)
Fagaceae Castanopsis X X X X X 5/6
Myrtaceae Syzygium X X X X X 5/6
Elaeocarpaceae Elaeocarpus X X X X 4/6
Clusiaceae Garcinia X X X X 4/6
Myristicaceae Horsfieldia X X X X 4/6
Sterculiaceae Scaphium X X X X 4/6
Euphorbiaceae Antidesma X X X 3/6
Burseraceae Canarium X X X 3/6
Euphorbiaceae Endospermum X X X 3/6
Ulmaceae Gironniera X X X 3/6
Dipterocarpaceae Hopea X X X 3/6
Symplocaceae Symplocos X X X 3/6
Rutaceae Acronychia X X 2/6
Rubiaceae Gardenia X X 2/6
Fabaceae Ormosia X X 2/6
Sapotaceae Palaquium X X 2/6
Araliaceae Schefflera X X 2/6
Dipterocarpaceae Parashorea X 1/6
Lauraceae Litsea X 1/6
Lauraceae Cinnamomum X 1/6
Rosaceae Prunus X 1/6
Lecythidaceae Barringtonia X 1/6
Icacinaceae Gonocaryum X 1/6
Myristicaceae Knema X 1/6
Juglandaceae Engelhardia X 1/6
Ebenaceae Diospyros X 1/6
Dipterocarpaceae Dipterocarpus X 1/6
Styracaceae Styrax X 1/6
Tổng số 12/28 12/28 11/28 5/28 10/28 15/28

87
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Ghi chú:
(*) Dữ liệu được trích từ “Đa dạng hệ thực vật và nấm ở VQG Bạch Mã” của Nguyễn Nghĩa Thìn và Mai Văn
Phô (2003). Để so sánh một cách tương đồng, chúng tôi chỉ lọc ra những ô mẫu của VQG Bạch Mã có độ cao
dưới 1000 m.
Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng, 2 – Huyện A Lưới, Xã A Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã
Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên, 5 – Huyện Hương Thủy, Xã Dương Hòa.

Nhìn vào tổng số chi xuất hiện ở mỗi điểm khảo sát (hàng ngang cuối cùng), chúng ta có thể
nói rằng thành phần loài cây gỗ ở các điểm nghiên cứu không có sự khác biệt lắm so với
VQG Bạch Mã, ngoại trừ ở điểm khảo sát Hồng Kim và Hồng Vân. Lý do có sự khác biệt này
có thể là do yếu tố địa lý và mức độ tác động. Chế độ khí hậu ở Hồng Kim và Hồng Vân có
nét tương tự như khí hậu khu vực Tây Trường Sơn, nghĩa là ít mưa và có gió nóng vào mùa
khô. Ngoài ra, chiến tranh cùng với các tác nhân hủy diệt (như chất rụng lá và bom napal) đã
hủy hoại toàn bộ rừng nguyên sinh ở đó. Do vậy hiện trạng rừng hiện nay là kết quả của hai
nhóm tác động: hủy hoại bởi chiến tranh và khai thác kiệt bởi người dân địa phương ngay sau
khi có chính sách giao rừng.

Để có kết quả so sánh rõ ràng hơn về tính tương đồng và khác biệt giữa các Chi thực vật cây
gỗ, chúng tôi tiến hành tính toán chỉ sổ J cho 5 điểm nghiên cứu và cho VQG Bạch Mã. Kết
quả so sánh được trình bày ở bảng 23.0.

Bảng 23.0 Chỉ số J ở các điểm nghiên cứu của Dự án so với VQG Bạch Mã

Bạch Mã Thượng Quảng Dương Hòa Hương Nguyên A Roàng


Thượng Quảng 5/19 = 0.26
Dương Hòa 3/24 = 0.13 9/18 = 0.50
Hương Nguyên 3/19 = 0.16 6/16 = 0.38 6/19 = 0.32
A Roàng 6/17 = 0.35 8/15 = 0.53 5/21 = 0.24 4/17 = 0.24
Hồng Vân và Hồng Kim 2/15 = 0.13 2/15 = 0.13 3/17 = 0.18 1/14 = 0.07 4/12 = 0.33

Chỉ số J cao nhất khi so sánh giữa Thượng Quảng và A Roàng. Điều này có thể giải thích
rằng rừng ở hai địa điểm này vẫn đang trong tình trạng còn khá tốt và nguyên vẹn mặc dù có
bị ảnh hưởng bởi một số nhân tố tác động. Sự tương đồng giữa hai điểm Thượng Quảng và
Dương Hòa là do hai vị trí này cùng nằm chung trong một lưu vực của sông Tả Trạch và các ô
khảo sát ở cùng một độ cao tương đương.

4.7.3.3 Tình Trạng Bảo Tồn


Đợt khảo sát đã phát hiện ra 10 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam và của IUCN. Các loài
này được sắp xếp trong bảng 24.0. Một số loài chỉ còn rất ít cá thể trưởng thành trong điều
kiện tự nhiên như Trầm hương (Aquilaria crassna), Huỷnh (Tarrietia javanica) do bị khai
thác quá mức trong những năm trước.

88
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Bảng 24.0 Tình trạng bảo tồn (Sách đỏ Việt Nam) của một số loài cây gỗ ở vùng nghiên
cứu của Dự án

Loài Họ Tình trạng Địa điểm


bảo tồn
Tên khoa học Tên Việt nam
Dacrydium elatum Hoàng đàn giả Podocarpaceae K Trà Lệnh, Hồng Kim, Hồng
Vân
Illicium parvifolium Hồi núi Illiciaceae R Thượng Quảng, Dương Hòa
Nageia wallichiana Kim giao núi Podocarpaceae V Dương Hòa, Trà Lệnh
đất
Aquilaria crassna Trầm hương Thymelaeaceae E Thượng Quảng, Dương Hòa
Hopea pierrei Kiền kiền Dipterocarpaceae K Thượng Quảng, Trà Lệnh,
Hương Nguyên
Madhuca pasquieri Sến mật Sapotaceae K Dương Hòa, Trà Lệnh
Parashorea stellata Chò đen (chai) Dipterocarpaceae E A Roàng, Hương Nguyên,
Dương Hòa
Sindora tonkinensis Gụ lau Caesalpiniaceae V Dương Hòa, A Roàng
Tarrietia javanica Huỷnh Sterculiaceae V Dương Hòa, Thượng Quảng
Cinnamomum sp. Re hương Lauraceae E A Roàng, Thượng Quảng,
Dương Hòa
Ghi chú: E: Đang bị tuyệt chủng; V: Sắp bị tuyệt chủng; R: Hiếm; K: Thông tin chưa đầy đủ

4.7.3.4 Một Vài Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc và Phân Bố Tài Nguyên Rừng Ở
Vùng Dự Án
Trong quá khứ, cấu trúc rừng bị thay đổi phần lớn là do chiến tranh tác động dưới các dạng
như cháy rừng, chất độc hóa học làm rụng lá và chết cây hàng loạt, bom. Ngày nay, đoàn
khảo sát vẫn còn bắt gặp nhiều dấu vết của sự phá hoại này ở các ô mẫu tại Hồng Vân, Dương
Hòa, và Hồng Kim. Thậm chí ngay cả trong thời gian khảo sát (tháng 3/2005), người dân địa
phương vẫn tiếp tục đi vào rừng để dào và thu thập sắt thép phế liệu sau chiến tranh (như bom
mìn, đạn, cánh máy bay). Ở một góc độ nào đó, những hoạt động này có thể ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát triển của rừng ở những khu vực trước đây đã từng có chiến tranh xảy
ra.

Hiện tại, việc xây dựng các con đường giao thông nối liền các huyện là nhân tố chính gây nên
xói mòn và tàn phá rừng trong khu vực hành lang xanh. Ví dụ, việc xây dựng đường 74 nhằm
nối liền Thượng Quảng (huyện Nam Đông) với A Roàng (huyện A Lưới), hay đường 73 nối
liền Hồng Vân với Phong Mỹ, hoặc đường Hồ Chí Minh đi qua điểm Trà Lệnh ở huyện A
Lưới. Trong tương lai gần, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng như Hồ chứa nước Tả
Trạch, nhà máy thủy điện Hương Điền (ở lưu vực sông Bồ) là những hoạt động có ảnh hưởng
lớn đến thay đổi diện tích, cấu trúc rừng ở những khu vực nhạy cảm trong vùng hành lang
xanh.

89
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

5.0 THẢO LUẬN


5.1 Đánh Giá Tầm Quan Trọng của Bảo Tồn ở Vùng Nghiên Cứu của Dự Án
5.1.1 Các Loài Thực Vật Bị Đe Dọa Tuyệt Chủng ở Mức Toàn Cầu và Quốc Gia
Những hiểu biết liên quan đến các loài thực vật bị đe dọa tuyệt chủng của Việt Nam khá hạn
chế đối với phần lớn các taxôn. Điều này đã cản trở chúng tôi phán xét về thứ hạng các loài
thực vật bị đe dọa tuyệt chủng ở vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh. Mười lăm loài
cây gặp ở vùng nghiên cứu đã được liệt kê trong số 133 loài Thực vật có mạch ưu tiên ghi
trong Phụ lục 1.0 (Tordoff và cộng sự, 2003). Đó là Podocarpus neriifolius, Dipterocarpus
hasseltii, Hopea pierrei, Sindora siamensis, Erythrophleum fordii, Diplopanax vietnamensis,
Amesiodendron chinense, Madhuca pasquieri, Rehderodendron macrocarpum, Anoectochilus
roxburghii, Dendrobium amabile, Dendrobium ochraceum, Epigeneium chapaense,
Paphiopedilum appletonianum và Pholidota chinensis.

5.1.2 Các Loài Thực Vật Hiếm và Đặc Hữu


Các loài thực vật hiếm và đặc hữu đáng được xem xét đánh giá và xếp ưu tiên. Chúng thường
có những đòi hỏi về nơi sống rất riêng và không mọc ở mọi nơi. Do đó việc bảo tồn các nơi
sống của chúng phải được coi là ưu tiên trong công tác bảo tồn. Các vùng nghiên cứu trong
đợt khảo sát này chứa đựng nhiều loài hiếm bắt buộc sống trên đá. Nói theo ngôn ngữ bảo tồn
thì các loài đặc hữu hẹp và hiếm có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng ở mức cao nhất khi không
có các điều kiện phù hợp trong khu bảo tồn. Các nỗ lực bảo tồn cũng phụ thuộc vào hiểu biết
về sự hiếm có về phân bố của thực vật nhằm xác định các điểm cần bảo tồn đặc biệt. Dựa trên
các sự phân bố địa lý đã biết từ các nguồn tư liệu và mẫu vật thì 64 loài ở vùng nghiên cứu
của Dự án là đặc hữu địa phương, đặc hữu và gần đặc hữu cho hệ thực vật của vùng nghiên
cứu. Điều đó chứng tỏ mức độ đặc hữu là trung bình. Từ các kết quả so sánh các dẫn liệu
bước đầu có được hiện nay hệ thực vật của vùng nghiên cứu của Dự án có thành phần các loài
đặc hữu khác với các loài ở VQG Bạch Mã và KBTTN Phong Điền-Đackrông (xem Bảng
14.0). Điều này minh họa tính quan trong vùng của hệ thực vật đất thấp nhiều đặc hữu của
vùng nghiên cứu cuả Dự án.

5.1.3 Những Loài Thực Vật Mới Phát Hiện


Trong quá trình nghiên cứu đã tìm thấy một số loài bổ sung cho hệ thực vật của vùng và 16
loài có thể mới cho khoa học (Bảng 16.0). Trong số đó loài dự kiến là mới thuộc chi
Saccolabiopsis, một chi Lan chưa từng được ghi nhận ở Việt Nam đáng coi là loài đáng chú ý
nhất (xem Bản ảnh 15, ảnh130, 131). Những nghiên cứu tiếp theo trong phòng thí nghiệm
loài kể trên cũng như 15 loài khác là cần thiết để mô tả chúng một cách nghiêm túc. Rừng
nguyên sinh với các môi trường sống đặc biệt (sườn gần suối và các khối đá lộ đầu) là các nơi
sống có tiềm năng để phát hiện các taxôn mới nhiều hơn ở các quần xã thực vật thứ sinh.

5.1.4 Các Loài Có Tầm Quan Trọng về Kinh Tế và Các Loài Khác Có Giá Trị Tiềm
Năng
Bên cạnh giá trị sinh học, các khu rừng ở vùng nghiên cứu của Dự án còn có những nguồn tài
nguyên có giá trị quan trọng. Đó là các loại gỗ quý và tốt, nhiều loài cây thuốc, cây làm cảnh,
cây ăn được (xem các Bảng 12.0 và 13.0). Ngoài ra còn có nhiều loài khác trong tương lai có
triển vọng dùng trong nông nghiệp, y dược, công nghiệp. Việc bảo tồn và duy trì tính đa dạng
di truyền của các loài này khẳng định những cố gắng bảo tồn sẽ được thực thi ở Dự án Hành
lang xanh.

90
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

5.2 Bảo Tồn Nơi Sống


Cho đến nay, vùng nghiên cứu của Dự án vẫn bảo tồn được các mảnh và khu rừng nguyên
sinh giầu có và các khu rừng thứ sinh khá rộng. Tuy nhiên diện tích rừng thứ sinh vẫn rộng
hơn rừng nguyên sinh. Chúng duy trì nhân chủ yếu của các yếu tố tại chỗ cũng như tạo nên
môi trường sống cho tính đa dạng thực vật điển hình cho vùng đất thấp điển hình của Trung
Trường Sơn. Ngoài thực vật Bên cạnh thực vật, nhiều dạng sinh vật tại chỗ cũng gặp trong
quá trình điều tra. Đó là nhiều loài Nấm, Rắn, Động vật có vú nhỏ, v.v. Một số loài đã được
chọn lọc để trỉnh bày trong các Bản ảnh 34-35, ảnh 298-314. Trong số đó đáng chú ý nhất là
Acanthosaura aff. capra (Bản ảnh 35, ảnh 307, 308) có thể là mới cho khoa học và đặc hữu
của Trung Trường Sơn (Orlov, 2005, thông báo miệng) và một loài nấm ký sinh trên sâu bọ,
Cordiceps sp., một loài có chu trình sống phức tạp và sinh học đáng chú ý (Bản ảnh 34, hình
302).

Từ các kết quả nghiên cứu ở 5 điểm mẫu nếu rừng ở vùng nghiên cứu của Dự án được bảo tồn
thì ưu tiên sẽ là rừng ở A Roàng và lân cận vì còn giữ được một diện tích lớn rừng nguyên
sinh chưa bị tác động Các vùng khác cũng có thể bổ sung vào đây nếu sử dụng ảnh vệ tinh
kết hợp với khảo sát mặt đất. Vùng rừng ở bắc tỉnh Quảng Nam có thể còn giữ được những
mảnh rừng tương tự. Tuy nhiên điều này cần kiểm tra thêm trên thực địa. Vùng ưu tiên thứ
hai năm ở các xã Thượng Quảng, Hương Nguyên và Dương Hòa, nơi vẫn còn rừng tốt ở đất
thấp.

5.3 Cây Gỗ và Sự Tái Sinh Rừng


Hầu hết các vùng còn rừng ở Thượng Quảng, Hương Nguyên, Hương Thủy và A Roàng đã và
đang là rừng sản xuất, thường bị khai thác từ vừa đến nhẹ. Với biên pháp khai thác này rất
may thành phần loài cơ bản của các yếu tố tại chỗ vândx được giữ nguyên. Theo các kế hoạch
của tỉnh về cải tiến chế độ SFE thì nhiều khu rừng đạt được tiêu chí rừng bảo tồn. Hoạt động
khai thác sẽ bị giảm bớt ở vùng Hương Giang vào 5 năm tới.

Có vài khu rừng nguyên sinh bị khai thác còn sót lại ở độ cao thấp, chỉ khoảng 200-300 m
trên mặt biển ở xã Dương Hòa, thậm chi chỉ ở độ cao 80-90 m ở xã Hương Nguyên. Các khu
rừng sót lại đó chứa đựng các quần xã rừng ở đất thấp, kiểu quần xã đã bị tuyệt diệt từ lâu đời
ở các phần khác của đất nước. Ở vùng Dự án Hành lang xanh các kiểu quần xã này chắc chắn
rất hiếm, nhất là ở độ cao dưới 100 m như ở Hương Nguyên thuộc của Trung Trường Sơn nói
riêng, cho toàn Việt Nam nói riêng.

Sự tái sinh tự nhiên của cây gỗ ở khắp các vùng rừng bị khai thác của vùng nghỉên cứu của
Dự án là bình thường. Điều đó chứng tỏ khả nang tái sinh tốt của các loài mọc tự nhiên trong
tương lai. Với sự quản lý rừng tốt và loại trừ được các nhân tố có ảnh hưởng xấu đến sự tái
sinh tự nhiên của rừng thi sự tái sinh tự nhiên của rừng ở phần lớn vùng nghiên cứu của Dự án
để đạt được dáng vẻ của rừng nguyên sinh có lẽ cần đến 100-150 năm tuổi tối thiểu của cây
gỗ ưu thế trong tầng cây gỗ cao nhất). Ngoài ra, phần lớn rừng còn lại của vùng nghiên cứu
đều ở xa dân. Chính vì thế sự tác động trực tiếp của dân địa phương lên rừng không mạnh mẽ
như ở nhiều vùng khác của đất nước. Tác động hiện nay thường han chế ở việc khai thác một
số lâm sản phụ (lâm sản ngoài gỗ). Tuy nhiên tình trạng làm nương rẫy ở một số nơi và nhất
là việc phá rừng tự nhiên để trồng trên diện rộng một số loài cây gỗ ngoại lai như Keo, Bạch
đàn đã tạo nguy cơ cho nan lửa rừng và cản trở các khu rừng tự nhiên nối liền nhau.

Mặt khác, trong các rừng thứ sinh chịu ảnh hưởng của chất khai quang, bom mìn và nương
rẫy tính đa dạng của các loài cây gỗ thay đổi rất nhiều với sự xâm nhập của các loài cây gỗ
mọc nhanh nhưCratoxylum sp., Euodia sutchuenensis, Breynia fruticosa, Memecylon edule,

91
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Archidendron clypearia, Trema orientalis, Peltophorum dasyrrhachis, Commersonia


bartramia, Paulownia sp., Sapium discolor, v.v. Sự xuất hiện lại của các loài cây gỗ thuộc
yếu tố rừng nguyên sinh phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn giống, và quá trình nay xẩy ra
chậm chạp. Có thể thúc đẩy quá trình tái sinh này bằng các mô hình tái sinh rừng như sự tiếp
cận sinh thái hay thông qua việc làm giầu rừng bằng các loài cây tại chỗ.

5.4 Đánh Giá Các Điểm Nghiên Cứu của Dự Án trong Khung Cảnh của Vùng và
Tỉnh
Trong cảnh quan ưu tiên Trung Trường Sơn 1 (CA1) (Tordoff và cộng sự 2003) khoảng
20,1% diện tích ở độ cao 0-300 m vẫn được rừng bao phủ. Chúng tôi đẵ khẳng định tình hình
này bằng các quan sát.. Mặc dầu phần lớn rừng ở đất thấp của vùng sinh thái này cũng như ở
khắp cả nước từ lâu đã bị phát làm nương rẫy và khai hoàng (như phần đất thấp của KBTTN
Phong Điền) dù sao vẫn còn một số mảnh rừng tốt ở đất thấp ở vùng sinh thái này. Chúng tôi
đã quan sát thấy các mảnh rừng tương tự ở tỉnh Quảng Trị (các huyện Đáckrông và Hướng
Hóa) dọc đường Hồ Chí Minh, ở các huyện Kôn Plông và Đác Glây (tỉnh Kon Tum). Theo
chúng tôi nó cũng còn có thể gặp ở một vài điểm của tỉnh Quảng Nam (các huyện Phước Sơn
và Nam Giang). Rất tiếc là các khu rừng ở đất thấp sót lại đó chưa được chúng tôi cũng như
các đồng nghiệp nghiên cứu. Đây là lần đầu tiên một vùng rộng lớn của Dự án Hành lang
xanh với rừng tốt ở đất thấp của vùng sinh thái này đã được nghiên cứu. Các kết quả nghiên
cứu của chúng tôi đã khẳng định rang vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh thực sự là
một trong một số ít vùng hiếm và rộng lớn của vùng sinh thái Trung Trường Sơn còn sót lại
rừng tốt ở đất thấp. Tuy nhiên chúng tôi không thể khẳng định chắc chắn rằng đây là khu rừng
ở đất thấp duy nhất còn sót lại ở vùng sinh thái này. Để khẳng định được như vậy chúng ta
cần phái so sánh với các dẫn liệu của các điểm khác, nhưng rất tiếc chúng ta còn thiếu nhiều
dẫn liệu dù chỉ là định tính của các điểm định so sánh.

5.5 Đánh Giá Các Mối Đe Dọa Bảo Tồn


Các nhân tố chủ yếu phá hoại vùng nghiên cứu trong quá khứ và hiện tại là:

• Khai thác gỗ
• Phát nương làm rẫy
• Phá hoại của bom mìn
• Chất độc khai quang
• Xây dựng đường

Ảnh hưởng của các nhân tố kể trên lên hệ thực vật và thảm thực vật rõ ràng ở tất cả các điểm
nghiên cứu của Dự án và dẫn đến sự thoái hóa liên tục của thảm thực vật và hệ thực vật
nguyên sinh nhất là về các yếu tố tại chỗ. Tuy nhiên, sự tham gia của các nhân tố kể trên ở
vùng nghiên cứu không giống nhau. Ảnh hưởng của các nhân tố phá hoại ở vùng nghiên cứu
được trình bày tóm tắt trong bảng 25.0 sau:

Bảng 25.0 Các nhân tố phá hoại ở các điểm nghiên cứu của Dự án

Khu vực nghiên cứu


Yếu tố tác động
1 2 3 4 5
Khai thác gỗ + + + + +
Phát nương làm rẫy + + + + +
Phá hoại của bom mìn + + +
Chất độc khai quang + + +
Xây dựng đường +

92
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Chú thích:
Các vùng: 1 –Huyện Nam Đông, Xã Thượng Quảng, 2 – Huyện A Lưới, Xã A Roàng, 3 – Huyện A Lưới, Xã
Hồng Kim và Hồng Vân, 4 – Huyện A Lưới, Xã Hương Nguyên, 5 – Huyện Hương Thủy, Xã Dương Hòa

Các hậu quả ảnh hưởng của các nhân tố đó đối với sự thoái hóa của thảm thực vật và biến đổi
của cảnh quan được chỉ ra trong các bản ảnh 32-33, ảnh 285-293. Đồng thời, sự tái sinh của
một vài lòai cây mọc tự nhiên điển hình trong rừng nguyên sinh đã quan sát thấy ở tất cả các
điểm nghiên cứu nơi vẫn còn (dù chỉ một) cá thể trưởng thành mang hạt (Bản ảnh 33, ảnh
294-297). Những quan sát này cung cấp bằng chứng về khả năng tái sinh có thể của các loài
cây gỗ tại chỗ trong tương lai. Khi loại trừ được tất cả các nhân tố tiêu cực ảnh hưởng lên
thực vật thì sự tái sinh rừng tại chỗ hy vọng sẽ đạt được dáng vẻ của rừng nguyên sinh trong
100-150 năm nữa (tuổi trung bình của các cây gỗ ưu thế trong tầng cao nhất của rừng).

Trong quá khứ, cấu trúc rừng đã từng bị tác hại rất lớn của chiến tranh dưới ảnh hưởng của
bom mìn, rải chất khai quang và lửa. Hậu quả của những tác hại đó ngày nay vẫn còn thấy ở
một số điểm nghên cứu như ở các xã Hồng Kim, Hồng Vân và Dương Hòa. Ngày nay người
dân địa phương vẫn tiếp tục vào rừng đào bới các mảnh bom đạn mảnh vỡ của máy bay sót
lại. Trong một chừng mức nào đó các hoạt động đó cũng phá hoại vài cây gỗ cũng như thảm
thực vật ở vùng nghiên cứu.

Ngày nay, việc xây dựng đường cũng là một trong các nhân tố chính có ảnh hưởng xấu đến
thực vật ở vùng nghiên cứu của Dự án. Ví dụ, đó là việc xây dựng đường số 74 ở xã Thượng
Quảng, số 73 ở xã Hồng Kim, đường Hồ Chí Minh ở xá A Roàng và các đường khai thác gỗ ở
xã Dương Hòa. Trong tương lai tỉnh còn có kế hoạch phát triển hạ tầng như xây dựng một số
hồ chứa nước Tả Trạch và nhà máy thủy điện trên sông Bồ ở các lưu vực trên núi. Các công
trình xây dựng này sẽ làm biến mất một diện tích rừng đáng kể. Hơn thế nữa các chương trình
phát triển cơ sở hạ tầng thường đi kèm theo nạn săn bắn và chặt hạ gỗ. Chúng ta cần biết
trước để có biện pháp ngăn chặn có hiệu quả.

6.0 ĐỀ XUẤT
6.1 Bảo Tồn
6.1.1 Chiến Lược Bảo Tồn theo Vùng
Chúng tôi đề xuất các biện pháp bảo tồn khác nhau cho 3 vùng sinh thái trong khu vực Hành
Lang Xanh (xem Bảng 26.0). Đề xuất này được căn cứ vào kết quả của đợt điều tra đa dạng
thảm thực vật và thành phần loài. Để đạt được hiệu quả tốt hơn cho công tác bảo tồn theo
từng đối tượng cụ thể, cần tham khảo kết hợp thêm các phân tích khác về động vật, phân loại
sinh cảnh, v.v...

Bảng 26.0 Đề xuất kế hoạch bảo tồn theo vùng

Mức độ Địa điểm Mục tiêu và hoạt động cho công tác bảo Biện pháp
ưu tiên tồn và phát triển
I: A Roàng - Bảo vệ nguyên trạng hệ sinh thái rừng - Quy hoạch thành rừng
nguyên sinh còn sót lại của Thừa Thiên Huế đặc dụng.
Cấp
và Trung Trường Sơn
thiết - Xây dựng Khu BTTN
- Tăng khả năng kết nối giữa các khu bảo vệ mới (hoặc Khu dự trữ
hiện có trong khu vực như VQG Bạch Mã thiên nhiên) trên cơ sở
(VN) – XeSap (Lào) – Khu BTTN Phong lực lượng quản lý của
Điền (VN). Lâm trường A Lưới và
địa phương.

93
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Mức độ Địa điểm Mục tiêu và hoạt động cho công tác bảo Biện pháp
ưu tiên tồn và phát triển
- Đảm nhận chức năng phòng hộ xung yếu
đầu nguồn sông Hương (Hữu Trạch) và
đường Hồ Chí Minh
- Cung cấp nguồn giống và hình mẫu cho
công tác phục hồi và phát triển rừng tự nhiên
ở vùng núi thấp và trung bình của khu vực
Trung Trường Sơn.
- Quần tụ được nhiều loài động vật dễ bị tổn
thương do hoạt động khai thác rừng và săn
bắt ở các khu vực lân cận (đặc biệt là thú lớn
và linh trưởng).
II: Quan Thượng Quảng - Giữ và phục hồi rừng tự nhiên núi thấp trên - Hoạch định đưa các
trọng và Dương Hòa diện rộng tạo cơ hội cư trú và sinh tồn cho diện tích rừng vào danh
các loài thực vật, thú nhỏ và đặc biệt là các mục Rừng phòng hộ, có
loài chim. thể kết hợp với chức
năng sản xuất.
- Bảo vệ nguồn nước cho sông Hương (Hữu
Trạch) và phá Tam Giang. - Có thể thiết lập thêm
một số loài/nhóm loài
- Cung cấp nguồn giống (gỗ, lâm sản ngoài
cần bảo tồn ngay trong
gỗ) cho các mô hình phục hồi và làm giàu
loại hình rừng phòng hộ
rừng.
này.
- Giải quyết một phần nhu cầu lâm sản từ
- Chuyển đổi chức năng
rừng tự nhiên.
quản lý trên cơ sở các
- Tạo hành lang kết nối an toàn cho hệ động lâm trường quốc doanh
vật giữa các khu bảo vệ hiện có (Bạch Mã, hiện thời (Alưới, Nam
Phong Điền). Hòa, Hương Thủy, Nam
Đông, Khe Tre, Hương
Giang)
- Một số diện tích có thể
giao cho người dân địa
phương quản lý.
III: Hồng Vân và - Bảo vệ diện tích rừng hiện có để thúc đẩy - Kết hợp cả hai chức
Hồng Kim tốc độ phục hồi rừng tự nhiên vốn bị hủy hoại năng phòng hộ và sản
Cần
do chiến tranh hoặc canh tác nương rẫy. xuất cho diện tích rừng
thiết
hiện có.
- Tận dụng tối đa khả năng lợi dụng rừng theo
hướng bền vững bằng cách xem xét các yếu - Giao rừng cho người
tố đặc thù của địa phương như du lịch sinh dân địa phương (người
thái (dựa vào thác A Nô), Tuyến du lịch thiên Pako)
nhiên (Bãi đá Hồng Kim – Rừng Dẻ và Dung
- Kiểm tra và theo dõi
- Thác).
rừng phối hợp giữa kiểm
- Khuyến khích người dân địa phương tham lâm và tham gia của
gia vào công tác quản lý rừng bền vững bằng người dân sở tại.
cách giao hẳn một số diện tích rừng cho cộng
đồng ở đây.

94
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

6.1.2 Chiến Lược Bảo Tồn theo Loài


Nhằm hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động bảo tồn sát với thực tế, chúng tôi
đề xuất kế hoạch bảo tồn cho các loài cây cụ thể trong khu vực khảo sát ở bảng 27.0.

Bảng 27.0 Đề xuất kế hoạch bảo tồn theo loài

Mức độ Đề xuất các loài cần Vùng bảo tồn Biện pháp
quan trọng bảo tồn và phát triển
1 Aquilaria crassna Thượng Quảng và Thượng Làm giàu rừng bằng cách xúc
Quảng (huyện Nam Đông) tiến tái sinh tự nhiên hoặc
Dó bầu
trồng dặm; nếu cần thiết có
(Cần khảo sát thêm)
thể bảo tồn ngoại vi (ex-situ).
2 Cinnamomum spp. Thượng Long, Thượng Chủ yếu bảo tồn ngoại vi
Quảng (Nam Đông), Hương bằng các vườn thực vật (tự
Re hương
Nguyên (Alưới) nhiên hoặc rừng trồng)
3 Erythrophleum fordii Thượng Long và Thượng Xây dựng vườn giống ở rừng
(Lim xanh) Quảng (Nam Đông) tự nhiên (nội vi) hoặc xây
dựng vườn giống phù hợp ở
Nam Đông
4 Hopea pierrei Thượng Quảng, Thượng Xây dựng các khu vực bảo vệ
Quảng (Nam Đông), Dương ở từng xã hoặc lưu vực nhỏ ở
(Kiền kiền)
Hòa (Hương Thủy), A những nơi có mật độ cây con
Roàng (Alưới) tái sinh cao.
5 Sindora tonkinensis Thượng Quảng, Thượng Bảo tồn nguồn giống ở các
Quảng (Nam Đông) cây mẹ (Hương Sơn), tăng
(Gụ lau) và Tarrietia
cường trồng phân tán ở các
javanica (Huỷnh) (Cần khảo sát thêm)
vườn hộ gần rừng.
6 Scaphium Khắp các vùng khảo sát Bảo vệ nguồn giống cây mẹ;
lychnophorum (Ươi Làm giàu rừng ở các sinh
(Cần khảo sát thêm)
bay) cảnh hiện có; Xây dựng vườn
giống. Phối hợp quản lý bảo
tồn với Hạt kiểm lâm các
huyện.

Trong vùng dự án Hành Lang Xanh có khá nhiều loài thể hiện tính mong manh và bị đe dọa
cao. Cụ thể đó là các loài cây sau:

- Hai loài Dó bầu (Aquilaria crassna) và Re hương (Cinnamomum parthenoxylon) có số


lượng cá thể khá nhiều cách đây khoảng 15-20 năm. Tuy nhiên, hiện nay rất khó tìm được
cây mẹ có đường kính trên 10cm. Cây tái sinh của loài Dó còn khá, riêng loài Re hương
hầu như không gặp cây tái sinh từ hạt. nguyên nhân của sự suy thoái này là do hiện tượng
khai thác theo lối săn lùng và hủy diệt toàn bộ cây mẹ (đào cả rễ cây) nhằm mục đích kinh
doan tinh dầu.

- Hai loài Gụ lau (Sindora tonkinensis) và Huỷnh (Tarrietia javanica) cũng bị khai thác kiệt
để lấy gỗ trên diện rộng từ trên 20 năm nay. Hiện tại rất khó tìm được cây Huỷnh mẹ có
khả năng cho cây con tái sinh. Riêng đối với Gụ lau, chúng tôi chỉ gặp những cây có phẩm
chất xấu như cong queo, rỗng ruột. Cây con tái sinh còn bắt gặp rải rác, không đạt mật độ
tiêu chuẩn như ở Dương Hòa (Hương Thủy).

95
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

- Đối với Kiền Kiền (Hopea pierrei) và Chò Đen (Parashorea stellata), nguồn giống cây
con vẫn còn rất phong phú mặc dù hầu hết số cây mẹ còn lại rất ít do bị khai thác gỗ quá
mức.

Chính vì vậy, biện pháp bảo tồn dựa vào loài có thể được xem là một giải pháp tích cực nhằm
duy trì số lượng cá thể của từng loài nằm ở mức an toàn cho phép, nghĩa là có thể tiếp tục duy
trì và phát triển quần thể trong tương lai.

6.2 Phục Hồi và Quản Lý Rừng


6.2.1 Phục Hồi Rừng
Nhằm hỗ trợ cho mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của dự án Hành Lang Xanh, việc
quan trọng trước tiên là phải phục hồi lại những diện tích rừng ở những vị trí thiết yếu nhằm
mục đích bảo tồn. một trong những cách tiếp cận với vấn đề này có thể như sau: Nghiên cứu
cấu trúc rừng tự nhiên Æ Đánh giá mức độ phù hợp của loài và lập địa Æ Ứng dụng trên
phạm vi nhỏ Æ Nhân rộng trên phạm vi lớn. Chúng ta không thể đem mô hình rừng ở những
khu vực khác áp đặt lên vùng này. Thay vào đó, chúng ta sẽ mô phỏng thành phần và cấu trúc
của rừng ở khu vực này và sau đó áp dụng hoặc nhân rộng cho những diện tích rừng bị suy
thoái ngay trong điều kiện và mang những đặc điểm địa phương. Nghiên cứu về Diễn thế và
Tái sinh những loại rừng khác nhau (nguyên sinh, suy thoái, phục hồi) sẽ giúp đạt được thành
công trong tiến trình phục hồi rừng. Ngoài ra, việc thu thập đầy đủ thông tin về các loài chỉ
báo ở khu vực này sẽ giúp rút ngắn quá trình lựa chọn loài và lập địa. Đặc biệt, nếu thu thập
được những thông tin về phân bố của một số loài cây chỉ báo cho từng điều kiện lập địa cụ thể
(hoặc sinh cảnh) với một loài/ nhóm loài cụ thể sẽ rất hữu ích cho công tác phục hồi và quản
lý rừng.

Căn cứ vào kết quả của những hướng nghiên cứu vừa nêu, đề xuất các hoạt động cụ thể để
phục hồi rừng tự nhiên sao cho càng mô phỏng gần với cấu trúc tự nhiên càng tốt. Để lập kế
hoạch cho công tác phục hồi rừng, chúng tôi đề xuất các bước sau:

1. Địa điểm và kiểu rừng cần phục hồi: Một trong những vấn đề quan trọng đầu tiên là phải
xác định được phục hồi rừng nên tiến hành ở địa điểm nào, đối với loại rừng nào, và cách
tiến hành lựa chọn như thế nào. Trả lời được ba câu hỏi này sẽ mang lại thông tin về địa điểm
(ví dụ: thôn, địa hình, vị trí địa lý), loại rừng (rừng suy thoái hay rừng còn tốt, rừng núi thấp
hay cao, trạng thái rừng gì) và cách nhận biết (nghĩa là tiêu chí và chỉ báo để lựa chọn). Sử
dụng dữ liệu về GIS có thể trả lời được hai câu hỏi đầu tiên. Còn đối với câu hỏi thứ ba cần
thêm thông tin hỗ trợ từ các nghiên cứu khoa học. Ví dụ, nhiều bài báo khoa học đã khẳng
định sự xuất hiện của các nhóm loài thực vật tiên phong như Mallotus spp. (trong họ Thầu
dầu: Euphorbiaceae) và Cratoxylon spp. (trong họ Ban: Hypericaceae) là những chỉ báo tốt
cho loại rừng phục hồi.

2. Phương thức phục hồi: Sau khi đã tìm được địa điểm để tiến hành các hoạt động phục hồi
rừng, bước tiếp theo đòi hỏi cao hơn về kiến thức ‘kỹ thuật’ nhằm đảm bảo cho sự thành công
của cả tiến trình phục hồi. Điều quan trọng cần lưu ý là không một ai có thể chắc chắn về
phương thức nào cần được áp dụng cũng như mức độ thích hợp của phương thức đó. Một
cách có thể áp dụng được đó là tìm hiểu kinh nghiệm xung quanh và so sánh với điều kiện
thực tại để quyết định địa điểm, loài cây, nguồn giống, thời kỳ chăm sóc và các giải pháp bảo
vệ (sâu bệnh, cháy rừng, tác động do con người). Đôi khi kết quả của những nghiên cứu khoa
học có thể rất hữu ích. Ví dụ, những phát hiện về loài chỉ báo ở bước 1 có thể hỗ trợ cho việc
đề xuất các giải pháp lâm sinh như làm giàu rừng bằng cây bản địa trồng dưới tán của những

96
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

loài chỉ báo này (loài chịu bong). Thông qua các dữ liệu điều tra kết hợp với trao đổi với các
cán bộ lâm nghiệp trên địa bàn và người dân địa phương, chúng tôi đề xuất các loài cây sau
đây sử dụng cho tiến trình phục hồi rừng. Danh mục các loài này được ghi trong bảng 28.0.

Bảng 28.0 Đề xuất các loài cây gỗ tại chỗ (bản địa) cho chương trình phục hồi rừng

Mức độ phù hợp


Loài Đề xuất địa điểm
Sinh thái Công dụng Nguồn Tốc độ tăng phục hồi
giống trưởng
1. Tarrietia javanica Cao Gỗ Hiếm Nhanh Thượng Long,
Thượng Quảng
(Huỷnh)
2. Palaquium annamense Cao Gỗ Nhiều Nhanh Tất cả các điểm ở
Nam Đông
(Đào)
3. Parashorea stellata Cao Gỗ Nhiều Trung bình Nam Đông +
Alưới
(Chò đen)
4. Madhuca pasquieri Cao Gỗ Hiếm Chậm Trà Lệnh
(Sến mật)
5. Hopea pierrei Trung bình Gỗ Nhiều Rất chậm Dương Hòa
(Kiền)
6. Castanopsis indica Trung bình Củi Trung bình Trung bình Dương Hòa
(Dẻ gai)
7. Ormosia spp. Thấp Gỗ Trung bình Trung bình Trà Lệnh
(Ràng ràng)
8. Paulownia sp. Trung bình Gỗ dán Trung bình Nhanh Hồng Kim
(Hông)
9. Canarium spp. Trung bình Gỗ, tinh dầu Nhiều Trung bình Tất cả các điểm ở
Nam Đông
(Trám)
10. Chukrasia tabularis* Trung bình Gỗ Nhập từ tỉnh Nhanh Nam Đông
khác
(Lát hoa)
Ghi chú:
- Bền vững sinh thái: Một vài loài cây gỗ ở các điểm điều tra có thể được xem như là loài ‘lập quần’. Chúng
thường mang các đặc điểm như tăng trưởng chậm, tuổi thọ cao, và xuất hiện ở hầu hết các khu rừng được xem là
nguyên sinh hoặc ít bị tác động (Ví dụ: Chò, Kiền, Sến, Trám).
- Tốc độ tăng trưởng được tính một cách tương đối bằng cách so sánh với các loài cây bản địa khác trong khu
vực.
- * Loài số 10 (Lát hoa: Chukrasia tabularis) là loài phổ biến ở miền Bắc Việt nam. Tuy nhiên loài này đã được
trồng thử nghiệm phân tán ở Thừa Thiên Huế cách đây 5-7 năm do cung cấp gỗ tốt và phù hợp điều kiện sinh
thái ở miền Trung nói chung.

3.Thực hiện và kiểm nghiệm các mô hình: Nhằm tìm kiếm được mô hình phù hợp trong thời
gian ngắn nhất, quá trình phục hồi rừng nên được tiến hành đồng thời với nhiều nhóm tác
động khác nhau. Điều này có nghĩa là một số diện tích rừng không đòi hỏi bất cứ tác động nào
của con người cũng có thể tự phục hồi được trạng thái ban đầu (đặc biệt là với các diện tích
rừng ít bị tác động, hoặc tác động ở các nhóm loài không phải lập quần). Những lập địa khác

97
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

lại đòi hỏi những nỗ lực đầu tư về kỹ thuật lẫn công sức mới khôi phục lại được trạng thái
rừng ban đầu trong vòng 5 hoặc 10 năm sau đó. Sự phân loại này nhằm mục đích ưu tiên cho
các khu vực về nguồn đầu tư cũng như triển khai các hoạt động thực thi. Đồng thời, kết nối
các mô hình phục hồi rừng với các nhóm tác động khác nhau sẽ giúp nhận ra được những
cảnh quan tiêu biểu trong vùng dự án Hành Lang Xanh. Trong quá trình thực hiện, kiểm
nghiệm, và theo dõi các mô hình này, sự tham gia của địa phương đóng vai trò rất quan trọng.
Sự tham gia này được thể hiện qua vai trò của các cơ quan chính quyền địa phương (Hạt
Kiểm Lâm, Phòng NN&PTNT) cũng như của cộng đồng người dân (thôn, nhóm hộ gia đình).
Thậm chí một số hộ gia đình cá nhân có những trang trại lớn có thể nhận thực hiện các mô
hình trình diễn phục hồi rừng ngay trên đất của họ với sự hỗ trợ của dự án.

4. Đánh giá mức độ thành công: Hoạt động này do một nhóm công tác bao gồm các nhà hoạt
động bảo tồn, phát triển, và các chuyên gia về lâm sinh thực hiện. Điều này có nghĩa là hoạt
động phục hồi rừng ở khu vực hành lang xanh không chỉ đơn thuần là phương tiện để bảo tồn
mà nên là bảo tồn theo hướng bền vững hơn so với các mô hình trước đó. Để đánh giá mức độ
thành công, cần phải xây dựng một loạt các tiêu chí và chỉ báo thông qua các buổi tọa đàm,
hội thảo, hoặc trao đổi kinh nghiệm. Hoạt động đánh giá này nên được xem là ‘cầu nối’ với
tất cả những ai quan tâm nhằm đóng góp vào sự thành công của các hoạt động bảo tồn và phát
triển ở vùng dự án, không nên xem là một hoạt động ‘kết thúc cuối cùng’ của dự án này.

6.2.2 Theo Dõi Tình Trạng Rừng


Trong suốt quá trình khảo sát, chúng tôi đã xác định được một vài ô nghiên cứu theo dõi điển
hình cho các loại rừng. Ví dụ, quần xã Ươi bay-Chò đen-Trám ở xã A Roàng huyện Alưới;
hoặc khu vực có mật độ tái sinh Kiền kiền cao ở xã Thượng Quảng (huyện Nam Đông), hay
vùng có các loài trong họ Re (Lauraceae) tái sinh và phát triển tốt ở Trà Lệnh (Alưới). Những
khu vực này có thể xem là các ví dụ điển hình về cho các loại rừng ở các giai đoạn diễn thế
khác nhau sau tác động của canh tác nương rẫy, chiến tranh, hoặc do khai thác chọn. Nếu đặt
một vài ô định vị theo dõi lâu dài ở những điểm này, chúng ta sẽ biết được cấu trúc rừng thay
đổi như thế nào theo thời gian. Từ đó có thể đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp cho từng
địa điểm. Ngoài ra, nếu sắp xếp các ô định vị này ở những loại rừng khác nhau (suy thoái, thứ
sinh phục hồi) với các hình thức sử dụng/sở hữu khác nhau (nhà nước, hộ gia đình, thôn bản)
thì chúng ta có thể thu được các dữ liệu để so sánh về cách vận hành và quản lý rừng với các
vùng khác trong khu vực.

6.2.3 Hoạch Định Quản Lý Rừng dựa vào Công Cụ GIS


Hầu hết các diện tích rừng nằm trong vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh đều thuộc
loại rừng phòng hộ đầu nguồn. Vì vậy, chúng ta cần đề xuất cách tiếp cận mới nhằm chứng
minh được rằng rừng phòng hộ có thể đóng vai trò cầu nối giữa mục tiêu phòng hộ và bảo tồn.
Bằng cách sử dụng phương pháp ‘phân tích chỗ trống’ với phần mềm GIS. Nếu tìm được
những khu vực cần bảo tồn trong hệ thống rừng phòng hộ hiện tại, chúng ta có thể đề xuất các
giải pháp quản lý phù hợp cho từng khu vực với các mục tiêu bảo tồn cụ thể. Ví dụ, rừng
phòng hộ ở một số lưu vực quan trọng có thể bao gồm các loài bị đe dọa và sắp bị đe dọa nằm
trong danh mục Sách Đỏ cần bảo tồn. Như vậy, trong cách tiếp cận mới này, rừng phòng hộ
có thể được chia thành 3 loại nhỏ: phòng hộ kết hợp bảo tồn, phòng hộ kết hợp sản xuất, và
phòng hộ thuần túy. Đối với loại rừng thứ hai (phòng hộ kết hợp sản xuất), người dân địa
phương có thể tham gia quản lý thống qua một số hoạt động gia tăng thu nhập cải thiện đời
sống trong diện tích rừng phòng hộ được giao.

Một trong những điểm mạnh của công cụ GIS đó là thiết lập được bản đồ về các nhân tố đe
dọa thảm thực vật trong khu vực hành lang xanh. Những mối đe dọa đó có thể là các nhân tố

98
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

gây chia cắt rừng (khai thác gỗ, xây dựng đường), thay đổi sử dụng đất (canh tác nương rẫy,
sự xâm chiếm của rừng trồng và cây công nghiệp), hoặc các nhân tố liên quan đến chế độ thủy
hệ (hồ chứa nước, nhà máy thủy điện). Hiện tại, sự xâm chiếm của các loài Keo và Cao su vào
diện tích rừng và đất rừng dường như là vấn đề nhạy cảm nhất. một số diện tích rừng thứ sinh
phục hồi ở Thượng Quảng (dọc theo đường 74) đã bị chặt hạ để trồng Keo do lợi nhuận từ cây
này mang lại cao trong một thời gian ngắn. Tình hình cũng tương tự ở xã Thượng Quảng
trong cùng huyện Nam Đông với sự bành trướng của cây Cao su. Với mức đầu tư cao từ ban
đầu, hàng trăm hộ gia đình ở Nam Đông đã và đang đổ xô vào trồng cao su theo nguồn vốn
vay từ ngân hàng nông nghiệp hoặc công ty cao su trên địa bàn. Vì thế, diện tích rừng tự
nhiên ở khu vực này dường như đang bị thu hẹp dần dưới áp lực của các chương trình trồng
rừng vừa nêu. Sử dụng công cụ GIS có thể theo dõi được những thay đổi này, đồng thời còn
cung cấp những dẫn chứng bằng hình ảnh cho các cấp chính quyền liên quan nhằm đề xuất
các giải pháp kịp thời.

6.3 Nâng Cao Năng Lực cho Địa Phương và Hỗ Trợ Công Tác Bảo Tồn
Trong thực tế, người dân địa phương đã tự động tham gia học hỏi và chia sẻ kiến thức của
mình thông qua việc tham gia tất cả các hoạt động của dự án. Tuy nhiên, cần thiết phải có một
hợp phần cụ thể trong đó người dân có thể chủ động tham gia trong từng hoạt động cụ thể của
dự án. Ví dụ, người dân địa phương có thể nhận biết và xác định được các cây mẹ có khả
năng cung cấp nguồn giống cây con cũng như tham gia trồng rừng ngay trong thôn của mình.
Ngoài ra, hoạt động trồng rừng cây bản địa thường đòi hỏi nhiều nỗ lực và đầu tư trong khâu
bảo vệ và theo dõi tăng trưởng. Người dân địa phương có thể dễ dàng đảm nhận những hoạt
động như thế này. Một buổi họp với toàn bộ người dân địa phương thường rất tốn thời gian,
nhưng lại mang lại ý nghĩa rất lớn nếu dự án muốn thiết lập một kế hoạch làm việc lâu dài tại
địa phương. Những chủ đề sau đây đều có thể thực hiện được thông qua việc chia sẻ kiến thức
với người dân địa phương:

1. Các loại Sổ tay hướng dẫn thực địa liên quan đến bảo tồn và quản lý rừng (Ví dụ như
Sổ tay nhận biết cây rừng, Phương pháp thu hái hạt giống làm vườn ươm cây bản địa,
v.v…)

2. Xây dựng và duy trì các mô hình thử nghiệm (ví dụ bảo tồn ngoại vi loài Trầm hương:
Aquilaria crassna bằng cách trồng phân tán trong các vườn hộ gia đình ở vùng núi)

3. Mở các lớp tập huấn về từng kỹ năng cụ thể (Ví dụ: theo dõi sự tăng trưởng của rừng
được giao bằng cách thiết lập và đo đếm các ô định vị, phương pháp chế biến bảo
quản một số sản phẩm phi gỗ)

4. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và các thông tin liên quan cho các cơ quan chuyên
môn địa phương (nghĩa là các đối tác cấp cơ sở nên được chia sẻ và quản lý các thông
tin dữ liệu cho mục đích cập nhật và theo dõi hiện trường). Những tư liệu/dữ liệu này
không nhất thiết phải là các phần mềm số hóa hiện đại mà có thể dưới dạng các bảng
biểu trưng bày hoặc quản lý ở tại nhà sinh hoạt cộng đồng nhằm mục đích giáo dục và
kêu gọi tham gia ý kiến.

6.4 Tăng Cường Các Nghiên Cứu Hợp Tác và Phối Hợp trong Các Lĩnh Vực Bảo
Tồn
Đối với mục đích bảo tồn, cần thiết phải có các nghiên cứu phối hợp giữa các nhóm khảo sát
thực địa. Chúng tôi đề xuất kiểu nghiên cứu này sau chuyến khảo sát với các nhóm chuyên
gia về Cá và Chim. Theo các công trình khoa học, giữa hệ thực vật và động vật cũng như với
các nhóm loài khác luôn tồn tại một loạt các mối quan hệ đồng tiến hóa. Qua thảo luận với

99
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

người dân địa phương và nghiên cứu các thông tin khoa học, chúng ta có thể tiến hành một số
hoạt động nghiên cứu liên quan đến các mối quan hệ tương hỗ như thế này. Ví dụ, mối quan
hệ giữa một nhóm thực vật cụ thể với sự xuất hiện của một nhóm loài động vật nào đó (ví dụ,
các loài thực vật trong chi Ficus với các loài chim, phân bố của các loài thực vật trong chi
Symplocos với linh trưởng, quan hệ giữa quả của loài Ươi bay (Scaphium macropodium) với
sự xuất hiện của cá Chình ở những con suối lớn, hay sự xuất hiện của chim phượng hoàng đất
hoặc vẹt với phân bố của các loài cây trong họ Dẻ (Fagaceae), hoặc sự xuất hiện của Cầy
hương với các loài Bưởi bung (Acronychia sp.). Những nghiên cứu này dựa trên một thực tế
đó là sự xuất hiện của một số nhóm loài động vật hoang dã luôn có một mối liên hệ với một
vài dạng sinh cảnh hoặc quần thể thực vật nào đó. Kết quả của những nghiên cứu này sẽ giúp
gắn kết các hoạt động bảo tồn thực vật với bảo tồn động vật một cách có cơ sở và đề xuất các
giải pháp quản lý hợp lý.

Ngoài ra, một số hợp phần khác của rừng nhiệt đới vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ nhưng
lại có điều kiện triển khai ngay trong khu vực của dự án Hành Lang Xanh. Chẳng hạn như vai
trò của các loài cây phụ sinh trong việc chỉ báo tình trạng rừng, hoặc những nghiên cứu trong
bối cảnh hẹp như sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của quần thể Dẻ gai (Castanopsis spp.)
sau tác động của chất độc màu da cam và chất đioxin ở khu vực Dương Hòa thuộc huyện
Hương Thủy.

100
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

7.0 KẾT LUẬN


Thảm thực vật trong vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh gần như thuần nhất và được
phân loại là rừng rậm thường xanh mưa mùa nhiệt đới cây lá rộng ở đất thấp. Hiện trạng
rừng ở vùng nghiên cứu rất đa dạng bởi đang ở các giai đoạn diễn thế khác nhau, từ rừng
nguyên sinh đến rừng thứ sinh phục hồi từ các trảng cỏ. Phân loại các quần xã thực vật ở vùng
nghiên cứu bao gồm các loại thảm thực vật chính như sau: 1) Rừng nguyên sinh chưa bị tác
động rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp; 2) Rừng nguyên sinh rậm thường xanh cây lá
rộng bị khai thác ở đất thấp; 3) Rừng thứ sinh rậm thường xanh cây lá rộng ở đất thấp; 4)
Rừng thứ sinh thưa thường xanh cây lá rộng ở đất thấp; 5) Trảng cây bụi thứ sinh rậm; 6)
Trảng cây bụi thứ sinh thưa; 7) Trảng cỏ và Ráng (Dương xỉ) thứ sinh. Tỷ lệ cao nhất các loài
cây gỗ thường thấy trong các kiểu rừng nguyên sinh hoặc kiểu rừng thứ sinh lâu năm.Trong
khi đó, tỷ lệ cây bụi và cây thân cỏ thường xuất hiện nhiều hơn ở các dạng rừng thứ sinh trẻ.
Ngoài ra, các cây thân cỏ cũng chiếm tỷ lệ cao ở các thảm thực vật nguyên sinh với nhiều
vùng sinh cảnh khác nhau (như ở các triền khe suối và các tảng đá lộ đầu).

Hệ thực vật của vùng nghiên cứu của Dự án Hành lang xanh thuộc tiểu vùng hệ thực vật
Trung Trường Sơn. Về cấu trúc và thành phần loài thì hệ thực vật này thuộc về các hệ thực
vật đồi đất thấp điển hình của phần đông của tiểu vùng hệ thực vật Trung Trường Sơn. Kết
quả đã ghi nhận ở vùng nghiên cứu của Dự án có 891 loài Thực vật bậc cao có mạch thuộc về
490 chi và 131 họ. Chúng chiếm khoảng 40-50% tổng số loài dự kiến có ở đây (1700-2000
loài). Ở đây có 67 loài đặc hữu địa phương, đặc hữu và gần đặc hữu, 15 loài có thể là mới cho
khoa học, một số chi và loài bổ sung mới cho hệ thực vật Việt Nam. Số lượng loài thực vật
bậc cao có mặt trong vùng Hành lang xanh.

Chúng tôi đã nghiên cứu các loài cây gỗ trong 49 ô tiêu chuẩn và các loài cây không gỗ trong
51 ô. Các kết quả đó cho thấy ít nhất 80% loài cây gỗ gặp trong tất cả các ô nghiên cứu trong
rừng từ chưa bị tác động đến bị khai thác nặng và chỉ gồm các loài tại chỗ. Sự tái sinh tự
nhiên của tất cả các loài cây gỗ trong tất cả các rừng nguyên sinh bị khai thác đang diễn ra
thuận lợi. Các hoạt động khai thác gỗ đã phá hủy cấu trúc của rừng nhưng không làm suy
giảm thành phần loài trong đó. Ngược lại, trong các ô tiêu chuẩn của rừng thứ sinh tái sinh
sau khi bị rải chất khai quang, bom mìn, cháy, đốt nương làm rẫy tính đa dạng của các loài
cây gỗ thay đổi lớn với sự xâm chiếm của các yếu tố mọc nhanh. Sự xuất hiện trở lại của các
yếu tố của rừng nguyên sinh phụ thuộc chủ yếu vào nguồn giống. Quá trình này thường diễn
ra chậm chạp.

101
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

8.0 TÀI LIỆU THAM KHẢO

Aylward, B., Nguyen The Chinh and Mai Ky Vinh (2002). Economic contribution of
protected areas in Thua Thien Hue. Unpublished Report.

Anon. (1996). Sách đỏ Việt Nam. Phần thực vật (Red Data Book of Vietnam. Volume 2.
Plants). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Averyanov, L.V. and Nguyen Tien Hiep. (2002). Diplopanax vietnamensis, a new species of
Nyssaceae from Vietnam – one more living representative of the Tertiary flora of Eurasia.
Novon, 12 (4), 433-436.

Averyanov Leonid and Nguyen Tien Hiep. (2003). Preliminary updated checklist of orchids
(Orchidaceae) of Bach Ma National Park. Report for Henry Luce Foundation 2003.
Unpublished manuscript.

Averyanov, L.V. and A.L. Averyanova. (2003). Updated checklist of the orchids of Vietnam.
Vietnam National University Publishing House, Hanoi.

Averyanov, L.V., Phan Ke Loc, Nguyen Tien Hiep and D.K. Harder. (2003a).
Phytogeographic review of Vietnam and adjacent areas of Eastern Indochina. Komarovia, 3,
1-83.

Averyanov, L.V., Phillip Cribb, Phan Ke Loc and Nguyen Tien Hiep. (2003b). Slipper
Orchids of Vietnam. With an Introduction to the Flora of Vietnam. Royal Botanic Gardens,
Kew. Compass Press Limited.

Averyanov, L.V. and A. L. Averyanova. (2005a). New orchids from Vietnam. Komarovia, 5
(in print).

Averyanov, L.V. and A. L. Averyanova. (2005b). Rare species of orchids (Orchidaceae) in


the flora of Vietnam. Turczaninowia. 2005.

Baltzer, M.C., Nguyen Thi Dao, and R.G. Shore. (2001). Towards a Vision for Biodiversity
Conservation in the Forests of the Lower Mekong Ecoregion Complex – Technical Annex.
WWF Indochina/WWF US, Hanoi and Washington, D.C.

Hill, K.D., Nguyen Tien Hiep & Phan Ke Loc. (2004). The Genus Cycas (Cycadaceae) in
Vietnam. The Botanical Review, 70 (2), 134-193.

IUCN. (2004). 2004 IUCN Red List of Threatened Species. www.redlist.org. Downloaded on
11 June 2005.

Le Trong Trai, Tran Hieu Minh, Tran Quang Ngoc, Tran Quoc Dung and Ross Hughes.
(2001). An Investment Plan for the Establishment of Phong Dien Nature Reserve, Thua Thien
Hue Province, Vietnam. Conservation Report Number 15. BirdLife International Vietnam
Programme, Hanoi.

102
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Le Trong Trai, W.J. Richardson, Le Van Cham, Tran Hieu Minh, Tran Quang Ngoc, Nguyen
Van Sang, A.L. Monastryskii, and J.C. Eames. (1999a). A Feasibility Study for the
Establishment of Phong Dien (Thua Thien – Hue Province) and Dakrong (Quang Tri
Province) Nature Reserves, Vietnam. BirdLife. Conservation Report Number 4. International
Vietnam Programme.

Le Trong Trai, W.J. Richardson, Bui Dac Tuyen, Le Van Cham, Nguyen Huy Dung, Ha Van
Hoach, A.L. Monastryskii, and J.C. Eames. (1999b). An Investment Plan for Ngoc Linh
Nature Reserve, Kon Tum Province, Vietnam. BirdLife International Vietnam Programme,
Hanoi.

Mai Van Pho. (1994). The plants of Bach Ma National Park. In: Casella, F., G. McVean, D.
Brunton, R. Robson, R. King. 1994. Bach Ma ’93: an Oxford University entomological
expedition to Vietnam. Final report, Oxford University, Oxford.

Nguyen Khanh Van, Nguyen Thi Hien, Phan Ke Loc and Nguyen Tien Hiep. (2000).
Bioclimatic diagrams of Vietnam. Hanoi, Vietnam Nat. Univ.

Nguyen Nghia Thin. (1997). Manual on Research of Biodiversity. Agr. Publ. House, Hanoi.

Nguyen Nghia Thin and Mai Van Pho (eds.). (2003). Biodiversity of Fungi and Flora at
Bach Ma National Park, Thua Thien Hue Province. Nha Xuat Ban Mong Nghiep. Hanoi.

Nguyen Tien Hiep, Phan Ke Loc, Nguyen Duc To Luu, P.I. Thomas, A. Farjon, L. Averyanov
& J.Regalado Jr. (2004). Vietnam Conifers: Conservation Status Review 2004. Fauna & Flora
International, Vietnam Programme, Hanoi.

Phan Ke Loc. (1998). On the systematic structure of the Vietnamese flora. In: A. Zhang and
S. Wu (eds.), Floristic Characteristics and Diversity of East Asian Plants. Beijing and Berlin.

Phan Ke Loc. (2001). Thực vật bậc cao. Các ngành từ I đến V. Trong Danh lục các loài thực
vật Việt Nam (Checklist of Plant Species of Vietnam. Higher Plants, from phylum I to
phylum V), tập 1: 951-1138. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

Regalado, J.C., N.T. Hiep, P.K. Loc, L.V. Averyanov, and D.K. Harder. (2005). New insights
into the diversity of the flora of Vietnam. Biologisker Skrifter, Royal Danish Academy of
Sciences and Letters, 5, 189-197.

Pocs, T. (1965). Analys aire-geographique et ecologique de la flore du Vietnam Nord. Acta


Acad. Paed. Agriens (Eger), 3, 395-452.

Schmid, M. (1989). Vietnam, Kampuchea and Laos. In: D.G. Campbell and H.D. Hammond
(eds.), Floristic inventory of tropical countries. New York: New York Botanical Garden and
WWF.

Sheil, D., Puri, R.K., Basuki, M. et al. (2002). Exploring biological diversity, environment
and local people’s perspective in forest landscapes. Methods for a multidisciplinary,
landscape assessment. CIFOR: Bosor, Indonesia.

103
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Thai Van Trung. (1978). The Forest Vegetation of Vietnam, 2nd ed. Science and Technic Publ.
House, Hanoi. 276 p. (in Vietnamese).

Tolmachev, A.I. (1974). Introduction to the Plant Geography. Leningrad Univ. Publ. House,
Leningrad.

Tordoff. A.R., R. Timmins, R. Smith, and Mai Ky Vinh. (2003). A Biological Assessment of
the Central Truong Son Landscape. Central Truong Son Initiative Report No 1. WWF
Indochina, Hanoi.

Vo Quy. (1995). Conservation of flora, fauna, and endangered species in Vietnam. Tropical
Forest Ecosystems/ BIOTROP Special Publication 55: 139-146.

104
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Phụ lục 1.0 Danh sách các thực vật ghi nhận ở vùng nghiên cứu, ở VQG Bạch Mã và ở
các KBTTN Đáckrông-Phong Điền

• Số lượng các chi và loài của từng họ ghi nhận được cho vùng nghiên cứu ghi sau tên họ

• Các loài ghi nhận được ở từng điểm nghiên cứu đánh bằng dấu +

1 – Huyện Nam Đông, xã Thượng Quảng


2 – Huyện A Lưới, xã A Roàng
3 – Huyện A Lưới, các xã Hồng Kim và Hồng Vân
4 – Huyện A Lưới, xã Hương Nguyên
5 – Huyện Hương Thủy, xã Dương Hòa
BM - Vườn quốc gia Bạch Mã
PĐ – Các khu dự trữ thiên nhiên Phong Điền-Đáckrông

• Dạng sống của các loài ghi nhận được ghi ở cột sau cùng với các ký hiệu tương ứng sau:

T1 – cây gỗ của tầng 1


T2-3 – cây gỗ của các tầng 2 và 3
S – cây bụi
eS – cây bụi sống bám trên cây
lS – cây bụi sống trên đá
US – cây nửa bụi
eUS – cây nửa bụi sống bám trên cây
lUS – cây nửa bụi sống trên đá
H – cỏ
aH – cỏ sống trong nước
eH – cỏ sống bám trên cây
gH – cỏ khổng lô
lH – cỏ sống trên đá
eV – dây leo sống bám trên cây
hV – dây leo cỏ
wV – dây leo gỗ
cP – cây bụi ký sinh trong tán
rP--cỏ ký sinh trên rễ ở đất
Sapr – cỏ sống chung với nấm

105
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Family Acanthaceae
Acanthus leucostachyus Wall. HAL 6997, O A A A/B A H
HAL 7208,
HAL 7764
Cryptophragmium langbianense HAL 6812, O 1 A H-lH
R.Ben. HAL 6965,
HAL 7048
Justicia neesiana (Nees) T. HAL 7046 A H-lH
Anders.
Pararuellia flagelliformis aff. HAL 8181 A H
(Roxb.) Bremek & Nannenga

Phlogacanthus turgidus aff. (Fua HAL 6850 A A US


ex Hook.) Lind.
Pseuderanthemum poilanei aff. R. HAL 8138 A H-lH
Ben.
Pseuderanthemum reticulatum HAL 6996 A A H-lH
Radlk.
Staurogyne debilis aff. (T. Anders.) HAL 6864, A A H
C.B. Clarke ex Merr. HAL 6874,
HAL 7053,
HAL 7146,
HAL 7301,
HAL 8080,
HAL 8292
Staurogyne subcordata (Elmer) HAL 6811a A US-lUS
Brem.
Strobilanthes annamitica aff. HAL 7759 A US-lUS
Kuntze
Strobilanthes annamitica Kuntze HAL 8141 A US-lUS

Strobilanthes brunescens aff. R. HAL 7603 A US-lUS


Ben.
Strobilanthes brunescens R. Ben. HAL 7004 A US-lUS

Strobilanthes echinata aff. Nees HAL 7849 B B A US-lUS

Strobilanthes sarmentosus R. Ben. HAL 7094 A US-lUS

Family Actinidiaceae
Actinidia latifolia (Gardn. & HAL 7583 A wV
Champ.) a.
Saurauia roxburghii NA B S/T
Family Adiantaceae
Taenitis blechnoides NA B B B B
Family Alangiaceae
Alangium barbatum (R. Br.) Baill. HAL 7401 A A T2-3

106
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Alangium chinense (Lour.) Rehder HAL 7434 A A T2-3

Alangium ridleyi NA B B B B S/T


Family Amaranthaceae
Celosia argentea L. HAL 6948 M O A A A H
Family Anacardiaceae
Allospondias lakonensis (Pierre) HAL 7914 O A A A T1
Stapf
Mangifera minutifolia NA B B S/T
Semecarpus anacardiopsis Evrard HAL 7062, 1 A/B A/B A/B A A T2-3
& Tardieu HAL 7398,
HAL 7763,
HAL 8265
Toxicodendron succedanea NA B B S/T
Family Ancistrocladaceae
Ancistrocladus cochinchinensis HAL 6870, 2 A/B A/B A A/B B A wV
Gagnep. HAL 7350,
HAL 7579,
HAL 8002
Family Annonaceae
Alphonsea gaudichaudiana (Baill.) HAL 8022 A A T2-3
Finet & Gagnep.
Alphonsea tonkinensis DC. HAL 6989 A S
Dasymaschalon rostratum Merr. HAL 7357, A A S
& Chun HAL 7911
Desmos dumosus (Roxb.) Safford. HAL 7489, A A wV
HAL 7988
Desmos pedunculosus (A.DC.) HAL 7476 A wV
Ban
Enicosanthellum plagioneurum HAL 7054 A T1
(Diels) Ban
Fissistigma latifolium (Dun.) HAL 8136 B B B A/B wV
Merr.
Fissistigma pallens (Finet & HAL 6968 A S
Gagnep.) Merr.
Fissistigma petelotii aff. Merr. HAL 7101 A wV

Fissistigma thorelii (Finet & HAL 7965 A A wV


Gagnep.) Merr.
Goniothalamus gabriacianus HAL 7305 A S
(Baill.) Ast
Goniothalamus gracilipes Ban HAL 7789 A S

Goniothalamus macrocalyx aff. HAL 8001 A S


Ban

107
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Goniothalamus multiovulatus aff. HAL 7772 A US
Ast
Goniothalamus touranensis Ast HAL 6871 A A S

Melodorum vietnamense Ban HAL 8272 A wV

Miliusa sinensis Finet & Gagnep. HAL 7155, A A A S


HAL 7924,
HAL 8115
Polyalthia jucunda (Pierre) Finet HAL 7799 A A wV
& Gagnep.
Polyalthia thorelii (Pierre) Finet HAL 7420 A T2-3
& Gagnep.
Polyalthia sp. NA B B B B S/T
Polyalthia cerasoides NA B B S/T
Polyalthia sp? NA B B B B S/T
Popowia cambodiana aff. Finet & HAL 8271 A wV
Gagnep.
Uvaria hamiltonii aff. Hook.f. & HAL 7946 A wV
Thomson
Uvaria microcarpa aff. Champ ex HAL 7912 A T1
Benth. & Hook.f.
Uvaria rufa aff. Blume HAL 7309, A A S
HAL 7449
Family Apiaceae
Eryngium foetidum L. HAL 7483 M A A H
Family Apocynaceae
Aganosma acuminata aff. (Roxb.) HAL 7629 A eUS
G.Don
Bousigonia mekongense Pierre HAL 7516, 3 A/B A A wV
HAL 7578
Ichnocarpus ovatifolius aff. A. DC. HAL 7962 A wV

Ixodonerium annamense Pit. HAL 7021, A A A wV


HAL 7656
Melodinus myrtiflorus Pit. HAL 7596 1 B A/B B wV
Parabarium laevigatum HAL 7292 A wV
Rauvolfia cambodiana Pierre ex HAL 7586 M 3 A A H
Pit.
Tabernaemontana bovina Lour. HAL 7402, A B B A/B S
HAL 8075
Tabernaemontana buffalina Lour. HAL 7475, A A A S
HAL 7646,
HAL 7782
Wrightia annamensis Eberh. & HAL 7659 B B A B T2-3
Dubard

108
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Unidentified NA B B B B B S/T
Family Aponogetonaceae
Aponogeton robinsonii A.Camus HAL 7752, O 1 A A aH
HAL 8288
Family Aquifoliaceae
Ilex macrocarpa aff. HAL 7384, A A wV
HAL 7474,
HAL 7918
Ilex rotunda Thunb. HAL 7720 A A T2-3-S
Ilex wallichii Hook.f. HAL 8012 A T2-3-S
Llex sp. NA B B B S/T
Family Araceae
Acorus gramineus Soland. HAL 7268 M O A A lH
Alocasia longiloba Miq. HAL 7153 A A H
Amorphophallus tonkinensis aff. HAL 7012, A A A A A H
Engler & Gehrm. HAL 7358,
HAL 7922,
HAL 8158,
HAL 8164
Anadendrum montanum NA B B B B B
Epipremnum giganteum Schott HAL 6852, A/B A A A eV
HAL 7979
Homalomena occulta (Lour.) HAL 6867, M A/B A/B B A/B A A H
Schott HAL 7207,
HAL 8113
Lasia spinosa (L.) Thwaites HAL 7830, M A A A A H-aH
HAL 8237
Pothos kerrii Buch. HAL 7079 A/B B B eV
Pothos repens (Lour.) Druce HAL 7865 A A eV
Rhaphidophora decursiva NA B B B
Schismatoglottis harmandii Engl. HAL 6866 2 A/B B B H

Scindapsus schottii aff. Hook.f. HAL 8092, A eV


HAL 8246
Family Araliaceae
Aralia armata (G. Don) Seem. HAL 7816 M B B A S

Brassaiopsis ficifolia NA B
Brassaiopsis glomerulata (Blume) HAL 7140 A S
Regel
Schefflera sp. NA B B B B B S/T
Trevesia palmata (Roxb. et Lindl.) HAL 7803, M O A A S
Vis. HAL 8011
Family Arecaceae
Arenga caudatum (Lour.) H.E. HAL 6957 O 3 A US
Moore

109
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Arenga pinnata (Wurmb.) Merr. HAL 7148 O A A A S

Calamus faberi Becc. HAL 6842, A A wV


HAL 6891,
HAL 6991,
HAL 7755,
HAL 7929
Calamus tetradactylus aff. Hance HAL 6967, A A A A wV
HAL 7762
Caryota sympetala Gagnep. ? HAL 7191 O 2 A S

Licuala elegans Magalon HAL 6889, O A A A S


HAL 7346
Licuala fatua Becc. HAL 6820, O A A A S
HAL 6846,
HAL 6955,
HAL 7173,
HAL 8000
Licuala ternata Griff. HAL 7643, O A A S
HAL 7686
Livistona saribus (Lour.) Merr. ex HAL 7422 A A S
A. Chev.
Pinanga banaensis Magalon HAL 7209 O 1 A A S
Pinanga duperreana Gagnep. HAL 6884, O 2 A A A A S
HAL 6988,
HAL 7303
Pinanga paradoxa Scheff. HAL 6843 O A A S
Plectocomia elongata Mart. et HAL 6902, A A A A A wV
Blume HAL 7353,
HAL 8051
Rhapis excelsa (Thunb.) Henry ex HAL 8183 O A S
Rehder
Rhapis laosensis Becc. HAL 7029 O 3 A A S
Family Aristolochiaceae
Aristolochia contorta aff. Bunge HAL 7479 A wV

Thottea sp. nov. ? HAL 7635, A A US


HAL 7886,
HAL 7978
Family Asclepiadaceae
Dischidia acuminata Costantin HAL 7178, O 2 A A/B A A eV
HAL 7641,
HAL 8036
Dischidia hirsuta (Blume) Decne. HAL 6794, O A A A eV
HAL 6839,
HAL 8257
Hoya carnosa R. Br. HAL 6946, A eV
HAL 7110
Hoya multiflora Blume HAL 7708 O A A eV

110
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Pentasacme brachyanthum aff. HAL 7820 A lUS-lH
Hand.-Mazz.
Telectadium edule aff. Baill. HAL 7881, A A lUS
HAL 7954,
HAL 8262
Family Aspleniaceae
Asplenium nidus NA B B
Asplenium unilaterale NA B
Family Asteraceae
Eupatorium reveesii Wall. HAL 7985 A H
Gynura procumbens (Lour.) Merr. HAL 7473 A hV

Inula cappa (Buch.-Ham.) DC. HAL 7898 A hV

Lactuca indica L. HAL 7559 A A H


Senecio chrysanthemoides aff. DC. HAL 7952 A H

Youngia japonica (L.) DC. HAL 7495 A H


Family Balanophoraceae
Rhopalocnemis phalloides Jungh. HAL 7677 A A rP

Family Balsaminaceae
Impatiens claviger Hook.f. HAL 7288 A H
Impatiens eberhardtii Tardieu HAL 7528 A H

Family Begoniaceae
Begonia acetocella Craib HAL 7306 A H-lH
Begonia aptera Blume HAL 7214, O A A A A A A H-lH
HAL 7070,
HAL 7746,
HAL 8007
Begonia duclouxii aff. Gagnep. HAL 6863 A H-lH

Begonia eberhardtii Gagnep. HAL 6841, A A A A/B H-lH


HAL 6868,
HAL 7060,
HAL 7145,
HAL 7272,
HAL 7775,
HAL 7788,
HAL 7831,
HAL 8065
Begonia locii H.Q.Nguyen HAL 6840, A A A A H-lH
HAL 7676,
HAL 8103
Begonia palmata D. Don HAL 7624 A H-lH
Begonia paraduclouxii HAL 7608, A A H-lH
HAL 7625,

111
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
HAL 8297

Begonia peltata aff. HAL 6808, A H-lH


HAL 7114
Family Betulaceae
Betula alnoides Buch.-Ham. HAL 7585 A T1
Family Bignoniaceae
Oroxylum indicuni NA B S/T
Family Blechnaceae
Blechnum orientale NA B B B B
Family Burmanniaceae
Burmannia sp. HAL 7322 A Sapr
Family Burseraceae
Canarium sp.1 NA B B B B S/T
Canarium sp.2 NA B B B B S/T
Family Caesalpiniaceae
Erythrophleum fordii NA B S/T
Peltophorum dasyrrachis NA B B B B S/T
Sindora tonkinensis NA B B B S/T
Family Capparidaceae
Capparis cantoniensis aff. Lour. HAL 7466, A A wV
HAL 7997
Stixis scandens Lour. HAL 7511 A wV
Family Caryophyllaceae
Drymaria diandra Blume HAL 7749 A H-lH
Family Cecropiaceae
Poikilospermum suaveolens HAL 7057 A/B wV
(Blume) Merr.
Family Celastraceae
Celastrus sp. HAL 7108 A S
Euonymus chinensis Benth. HAL 8267 A A S
Euonymus mitratus Pierre HAL 6936 A A S
Euonymus sp. HAL 7408 A T2-3
Glyptopetalum sp. nov. HAL 7426 A T2-3
Lophopetalum wightianum Arn. HAL 7166, B A/B B T2-3
HAL 7338
Microtropis chlorocarpa aff. Merr. HAL 6993, A A S
& Freem. HAL 7111
Siphonodon annamensis aff. HAL 7123 A S
(Lecomte) Merr.
Family Chloranthaceae

112
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Chloranthus erectus (Benth. & HAL 7515 A A A US
Hook.f.) Verdc.
Family Clusiaceae
Calophyllum sp. NA B B B B S/T
Garcinia multiflora Champ. ex HAL 7637 A A T2-3
Benth.
Garcinia oblongifolia Champ. ex HAL 7523, B B A/B A/B B A T2-3
Benth. HAL 7850
Garcinia merguensis NA B B B B S/T
Garcinia fagraeoides NA B B S/T
Family Combretaceae
Unidentifued NA B S/T
Family Commelinaceae
Amischotolype mollissima (Blume) HAL 7189 A A H
Hassk.
Dictyospermum ovalifolium Wight HAL 7257 A H

Floscopa glomerulatus Hassk. HAL 7807 A A H

Family Compositae
Chromolaena odorata NA B B
Family Connaraceae
Connarus paniculatus Roxb. HAL 7077, A/B B A A wV
HAL 7974
Rourea minor (Gaertn.) Aubl. HAL 6798 A/B B B B wV

Family Convallariaceae
Aspidistra caespitosa Pei HAL 8031 A H
Aspidistra lurida Ker-Gawl. HAL 6899, A A H
HAL 6966
Aspidistra hainanensis HAL 7210 A B H
Aspidistra saxicola Y.Y.Wan HAL 7761, A H
HAL 7969
Aspidistra sp.nov. HAL 7010 A H
Aspidistra typical NA B B B B
Disporum trabeculatum Gagnep. HAL 6934, A A A A H
HAL 7691,
HAL 8236
Ophiopogon latifolius Andr. HAL 7796, A A H
HAL 8229
Ophiopogon longifolius Decne. HAL 7069, A A A A H
HAL 7269,
HAL 7610
Ophiopogon pierrei NA B B B B

113
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Ophiopogon reptans Hook.f. HAL 7045, A A A H
HAL 7802
Peliosanthes teta Andrews HAL 6990, O A/B A/B A B A H
HAL 6851,
HAL 7225,
HAL 7386,
HAL 7767
Family Convolvulaceae
Merremia boisiana NA B
Family Costaceae
Costus speciosus (Koenig) Sm. HAL 7151 M O A/B A A H

Family Convolvulaceae
Merremia boisiana (Gagnep.) van HAL 7078 A A hV
Ooststr.
Family Cyatheaceae
Cyathea contaminans NA B
Cyathea podophylla NA B B B
Family Cyperaceae
Carex baccans Nees HAL 6947 A H
Carex cryptostachys aff. Brongn. HAL 7374, A H
HAL 8149
Carex indica L. HAL 6900, A/B A B B A H
HAL 7354,
HAL 8175
Carex spatiosa Boott. HAL 7966 A H
Cyperus pilosus Vahl HAL 6960 A H
Eleocharis tetraquetra Nees HAL 7484 A H
Hypolytrum nemorum (Vahl) HAL 6845, A/B A/B B B H
Spreng HAL 7186
Kyllinga sesquiflora Torr. HAL 7482 A H
Mapania bancana (Kurz) Koyama HAL 6901 A H

Mapania palustris (Boeckl.) F. HAL 7222, A A H


Vill. HAL 7797
Scleria ciliaris Nees HAL 6909, A A H
HAL 8254
Scleria levis Retz. HAL 7591, B B A/B B B H
HAL 7598
Family Dichapetalaceae
Dichapetalum longipetalum Craib HAL 6799 2 A T2-3

Family Dicksoniaceae
Cibotium barometz NA B
Family Dilleniaceae

114
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Dillenia ovata Hook.f. et Thomson HAL 7589, M B A A/B A T2-3
HAL 7917
Dillenia turbinate NA B B B S/T
Tetracera sarmentosa NA B B B B
Tetracera scandens (L.) Merr. HAL 7653 M A A A wV

Family Dipterocarpaceae
Dipterocarpus hasseltii Blume HAL 6980, A A A A T1
HAL 7381,
HAL 8052
Dipterocarpus sp. NA B B B B S/T
Hopea ferrea NA B B B S/T
Hopea pierrei Hance HAL 6903 3 A/B B B B A T1
Parashorea stellata Kurz ? HAL 7390 3 B A/B B B A T1
Family Dracaenaceae
Dracaena angustifolia Roxb. HAL 7530, O B A/B A/B A H-S
HAL 7874
Dracaena elliptica NA B B B B B S/T
Dracaena gracilis Wall. HAL 7360, O A A A A H-S
HAL 7729
Family Dryopteridaceae
Ctenitopsis austrosinensis NA B
Tectaria leuzeana NA B B B B
Tectaria brachiata NA B B B B
Family Ebenaceae
Diospyros longipedicellata HAL 6881 A A T2-3
Lecomte
Diospyros pendula Hassk. ex HAL 8021 A T2-3
Hasselt
Diospyros sp. HAL 7486 A T2-3
Diospyros sp1 NA B S/T
Diospyros sp2 NA B B B B B S/T
Family Elaeocarpaceae
Elaeocarpus chinensis Hook.f. HAL 8276 A T2-3

Elaeocarpus grandiflorus Sm. HAL 8275 A T2-3

Elaeocarpus griffithii NA B B B B B S/T


Elaeocarpus hainanensis Oliv. HAL 7879 A A A T2-3

Elaeocarpus sylvestris (Lour.) HAL 7611 A A T2-3


Poir.
Elaeocarpus tonkinensis NA B B S/T
Elaeocarpus floribundus NA B B S/T

115
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Sloanea sinensis (Hance) Hu HAL 7027, A A A T2-3
HAL 7834
Family Elaeagnaceae
Elaeagnus sp. HAL 7548 A wV
Family Ericaceae
Vaccinium dunalianum Wight HAL 7477, A S
HAL 8029,
HAL 8200
Family Eriocaulaceae
Eriocaulon sexangulare L. HAL 7990 A A H
Family Euphorbiaceae
Actephila macrantha Gagnep. HAL 8084 A S

Antidesma hainanensis Merr. HAL 6907, A A A A A S


HAL 6969,
HAL 7716,
HAL 8123
Antidesma japonica aff. Sieb. & HAL 7295, A S
Zucc. HAL 7421
Antidesma sp. NA B B B B B S/T
Aporosa dioica (Roxb.) Muell.Arg. HAL 7311, A A S
HAL 7750
Aporusa villosa NA B S/T
Baccaurea annamensis NA B B B B S/T
Baccaurea sylvestris Lour. HAL 7020 A A A S
Breynia fruticosa (L.) Hook.f. HAL 7470,
HAL 7587, HAL 7970 X A/B A/B A A S
Breynia septata Beille HAL 7340, B A/B A A A S
HAL 8015
Bridelia retusa NA B B S/T
Claoxylon hainanensis Pax & HAL 7980 A S
Hoffm.
Cleistanthus eberhardtii (Gagnep.) HAL 8020, A S
Gagnep. HAL 8063
Cleistanthus sageretoides Merr. HAL 8071 A S

Croton argyrata NH B B B S/T


Croton cubiensis aff. Gagnep. HAL 7436 A S

Croton lachnocarpus Benth. HAL 7857 A S


Endospermum chinense NA B B B B B S/T
Epiprinus balansae Gagnep. HAL 6796, A A S
HAL 7828
Unidentified NA B B B B B S/T

116
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Cleistanthus sageretoides Merr. HAL 8281 A S

Homonoia riparia Lour. HAL 7017, A A A A S


HAL 7877
Leptopus clarkei (Hook.f.) Poj. HAL 8055 A S

Macaranga denticulata (Blume) HAL 7935 A/B B A A T2-3


Muell.Arg.
Macaranga tanarius (L.) HAL 7698 A A T2-3
Muell.Arg.
Macaranga trichocarpa (Reichb. HAL 6803 A A S
et Zoll.) Muell.-Arg.
Mallotus barbatus NA B B B S/T
Mallotus floribundus (Blume) HAL 7977, A A A T2-3
Muell.Arg. HAL 8232
Mallotus oblongifolius (Miq.) HAL 7005, A A A S
Muell.Arg. HAL 7770
Mallotus peltatus (Geis.) HAL 7883, A S
Muell.Arg. HAL 7907
Mallotus poilanei aff. Gagnep. HAL 8085 A S

Microdesmis caseariefolia NA B B S/T


Glochidion lutescens NA B B B S/T
Phyllanthus reticulates NA B B B
Phyllanthus ruber aff. Spreng. HAL 6928 A A S

Phyllanthus sp. nov. HAL 8227 A S


Sapium discolor (Benth.) HAL 7903 B B A/B B A T2-3
Muell.Arg.
Sapium sebiferum NA B B B B B S/T
Trigonostemon annamense (A. HAL 8088 A S
Chev.) Gagnep.
Family Fabaceae
Acacia pennata Willd. HAL 7872 A A wV
Albizia corniculata (Lour.) Druce HAL 7987 A S-T2-3

Archidendron clypearia (Jack) I.C. HAL 7717 A A A T1


Niels.
Archidendron occultatum HAL 7031, A A A A A T2-3
(Gagnep.) I.C. Niels. HAL 7499,
HAL 7571,
HAL 7943,
HAL 8083
Archidendron paraturgidum HAL 7132 A T2-3
Archidendron robinsonii aff. HAL 6998, 2 A A A T2-3
(Gagnep.) I.C. Niels. HAL 7204

117
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Archidendron turgidum (Merr.) HAL 7073, A A A A A T2-3
I.C. Niels. HAL 7359,
HAL 7885,
HAL 8263
Bauhinia coccinea (Lour.) A. DC. HAL 6857 O A wV

Bowringia callicarpa Champ. ex HAL 7826, A A A wV


Benth. HAL 8206
Derris acuminata (Grah.) Benth. HAL 8003 A wV

Derris sp. NA B S/T


Entada phaseoloides (L.) Merr. HAL 7199 A wV

Millettia acutiflora Gagnep. HAL 8006 A S


Milletia ichthyochtona NA B B B S/T
Millettia leucantha aff. Kurz HAL 7783, A S
HAL 7859
Millettia pachyloba Drake HAL 6826, A A A A wV
HAL 7562,
HAL 7809
Ormosia sp. NA B B B B B S/T
Ormosia cambodiana Gagnep. HAL 7647 2 A T2-3

Ormosia fordiana Oliv. HAL 7023, A A T2-3


HAL 7064,
HAL 7855
Parkia sumatrana Miq. HAL 7930 A T1
Peltophorum dasyrrachys (Miq.) HAL 6906, O A A A A T1
Kurz HAL 7310
Saraca sp. NA B S/T
Sarcodum scandens Lour. HAL 6838 O 3 A wV
Family Fagaceae
Castanopsis armata aff. (Roxb.) HAL 7626 A T1
Spach
Castanopsis chevalieri Hickel & HAL 6977 A T1
A. Camus
Castanopsis dongchoensis aff. HAL 7068 A T1
Hickel & A. Camus
Castanopsis indica NA B B B B B S/T
Lithocarpus sp. NA B B B B B S/T
Lithocarpus annamensis (Hickel & HAL 7609 A A T1
A. Camus) A. Camus

Lithocarpus auriculatus aff. HAL 6975 A T1


(Hickel & A. Camus) Barnett
Lithocarpus braianensis aff. A. HAL 6987 A T1
Camus

118
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Quercus poilanei aff. Hickel & A. HAL 7016 A A T1
Camus
Quercus sp. NA B B B B B S/T
Family Flacourtiaceae
Bennetiodendron cordatum aff. HAL 7056 A S
Merr.
Hydnocarpus anthelminthica NA B S/T

Family Flagellariaceae
Flagellaria indica HAL 8230 A hV
Family Gesneriaceae
Aeschynanthus acuminata Wall. HAL 6795, A A A A eUS
HAL 6933,
HAL 7628,
HAL 8135
Aeschynanthus parasiticus (Roxb.) HAL 7192 A eUS
Wall.
Chirita colaniae Pellegr. HAL HAL 7998 A A A lH
7162,
Chirita eberhardtii Pellegr. HAL 8131 A lH
Didissandra aspera aff. Drake HAL 7942 A A H-lH

Didymocarpus poilanei aff. HAL 7383, A A H-lH


Pellegr. HAL 7517
Paraboea sinensis aff. (Oliv.) B.L. HAL 8163, A H-lH
Burtt HAL 8293
Rhynchothecum obovatum (Griff.) HAL 7281 A H-lH
B.L.Burtt
Family Gleicheniaceae
Dicranopteris linearis NA B B
Diplopterygium blotiana NA B
Gleichenia truncate NA B
Family Gnetaceae
Gnetum latifolium Blume HAL 6896, A/B B A B B A wV
HAL 7025,
HAL 7713
Family Gramineae
Cyrtococcum trigonum NA B G
Digitaria longiflora NA B G
Eragrostis nutans NA B G
Paspalum paspaloides NA B B B G
Schizostachyum dullooa NA B B B B B G
Setaria palmifolia NA B G
Thysanolaena maxima NA B B B G
Family Hamamelidaceae

119
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Symingtonia populnea (Griff.) HAL 7525, A A T1
Steen. HAL 7616,
HAL 7617
Family Hernandiaceae
Illigera parviflora Dunn HAL 7808, A A wV
HAL 8304
Family Hydrangeaceae
Dichroa febrifuga Lour. HAL 7468, O A A A S
HAL 7792
Family Hypericaceae
Cratoxylon formosum NA B S/T
Cratoxylon maingayi Dyers HAL 7432, A A T2-3
HAL 7784
Cratoxylum pruniflorum NA B B B S/T
Hypericum japonicum Thunb. ex HAL 7705 A A H
Murr.
Family Hypoxidaceae
Curculigo annamitica Gagnep. HAL 7648, A A A H
HAL 7923
Curculigo capitulata (Lour.) HAL 6855, A/B A/B B A/B B A H
Kuntze HAL 7049,
HAL 7242,
HAL 7868
Family Icacinaceae
Gonocaryum lobbianum (Miers) HAL 8095 A A S
Kurz
Gonocaryum maclurei NA B B B B B S/T
Stemonurus chingianus Hand.- HAL 7290 A S
Mazz.
Family Illiciaceae
Illicium paraparvifolium HAL 6992, A A A T2-3
HAL 7195,
HAL 7674
Illicium parvifolium Merr. HAL 7522, B B A A/B A T2-3
HAL 7675,
HAL 8057
Family Iteaceae
Itea chinensis aff. Hook. & Arn. HAL 7044 A S

Family Juglandaceae
Engelhardia roxburghiana Lindl. HAL 7655 A A T2-3
ex Wall.
Engelhardia spicata NA B B B B B S/T
Family Lamiaceae
Isodon walkeri (Arn.) H. Hara HAL 7361 A lH

Leucas zeylanica (L.) R. Br. HAL 7536 A H

120
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Scutellaria cochinchinensis Briq. HAL 7362, O A A H-lH
HAL 7437
Family Lardizabalaceae
Stauntonia cavaleriana Gagnep. HAL 7250 A A wV

Family Lauraceae
Actinodaphne pilosa (Lour.) Merr. HAL 7710 A A T2-3

Beilschmiedia yunnanensis aff. Hu HAL 7308 A T2-3

Belschmiedia vidalii Kosterm. HAL 7218, A A T2-3


HAL 7287
Cinnamomum sp. NA B B B B B S/T
Cinnamomum inconspicuum HAL 7447 A T2-3
Kosterm.
Cinnamomum sericans aff. Hance HAL 7524 A A T2-3

Crytocaria lenticellata NA B B S/T


Endiandra macrophylla aff. HAL 6999 A T2-3
Litsea sp. NA B B B B S/T
Litsea clemensii Allen HAL 7253, A A A T2-3
HAL 7916
Litsea cubeba (Lour.) Pers. HAL 7588 M A A A T2-3
Neolitsea sp. NA B B B S/T
Neolitsea chunii Merr. HAL 8086 A T2-3
Persea sp. NA B B B B B S/T
Phoebe angustifolia Meisn. HAL 6939, A A T2-3
HAL 7364
Phoebe tavoyana NA B B B B S/T
Family Lecythidaceae
Barringtonia sp. NA B B B S/T
Barringtonia musiformis Kurz HAL 7992, A A A T2-3
HAL 8176
Family Leeaceae
Leea aequata aff. L. HAL 7122 A S
Leea indica (Burm.f.) Merr. HAL 7815, M A A A S
HAL 8305
Family Leguminosae
Acacia comosa NA B B B B
Acacia pennata NA B B B B
Bauhinia coccinea NA B B B B
Bowringia callicarpa NA B B
Callerya cinerea NA B B B B

121
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Dalbergia phyllanthoides NA B B B
Entada phaseoloides NA B B
Millettia pachyloba NA B B
Millettia sp. NA B
Pterolobium integrum NA B
Family Lentibulariaceae
Utricularia odorata Pellegr. HAL 7454 A H-aH
Utricularia scandens aff. Benj. HAL 7494 A H-aH

Family Liliaceae
Dianella nemorosa NA B B B B
Family Lindsaeaceae
Lindsaea javanensis NA B B B B B
Lindsaea orbiculata NA B B B B
Sphenomeris chinensis NA B
Family Loganiaceae
Fagraea auriculata Jack HAL 7584 A A T2-3
Fagraea ceilanica Thunb. HAL 7134, A A T2-3
HAL 8201
Gelsemium elegans (Gardn. et HAL 7732 M A A wV
Champ.) Benth.
Strychnos axillaries NA B B B B
Strychnos wallichiana DC. HAL 8053 M A A wV
Family Lomariopsidaceae
Teratophyllum hainanense NA B
Family Loranthaceae
Dendrophthoe vatrians (Blume) HAL 7702 A cP
Blume
Helixanthera coccinea (Jack) HAL 7026, A A A cP
Dans. ? HAL 7293,
HAL 7455
Scurrula ferruginea (Jack) Dans. HAL 7448 A cP

Family Lycopodiaceae
Huperzia carinata (Poir.) Trevis. HAL 7138 A eH

Huperzia phlegmaria (L.) Rothm. HAL 7139, A A Eh-lH


HAL 8042,
HAL 8205
Lycopodiella cernuua (L.) Franco HAL 7601 B A A A H
et Vasc.
Family Lythraceae
Lagerstroemia sp. NA B S/T
Family Magnoliaceae

122
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Magnolia sp. NA B B B B S/T
Magnolia candollei (Blume) Keng HAL 8023 A T2-3

Magnolia eriosepta (Dandy) HAL 7427 A A T2-3


Gagnep.
Magnolia talaumoides Dandy HAL 7135 2 A T2-3

Manglietia rufobarbata aff. Dandy HAL 7198, A A T2-3


HAL 7568
Michellia sp. NA B B B B S/T
Pachylarnax praecalva NA B B S/T
Family Malpighiaceae
Aspidopteris sp. nov. ? HAL 7569 A wV
Hiptage cuspidata J. Arènes HAL 7860, A A wV
HAL 7948
Hiptage marginata J. Arènes HAL 7024 A wV
Hiptage stellulifera aff. J. Arènes HAL 7963 A wV

Family Marantaceae
Donax cannaeformis (G.Forst.) HAL 7811 A/B A A gH
K.Schum.
Phrynium dispermum Gagnep. HAL 6920, A A A A H
HAL 7217,
HAL 7851
Phrynium placentarium (Lour.) HAL 7897 B A/B A H
Merr.
Family Melastomataceae
Blastus borneensis Cogn. HAL 6824 A/B B A S
Blastus cochinchinensis NA B B B B B
Blastus eglandulosus Stapf ex HAL 6830, A A A S
Spare HAL 8187
Blastus multiflorus (Cogn.) HAL 8079 A S
Guillaumin
Blastus pauciflorus ? HAL 6825, 3 A A A S
HAL 6995,
HAL 7187
Diplectria barbata (C.B. Clarke) HAL 7394, O A A A A wV
Frank & Roos HAL 7959,
HAL 8306
Medinilla assamica (C.B. Clarke) HAL 7196 B A B A wV
C. Chen
Melastoma palaceum Naud. HAL 7411 A S
Melastoma sanguineum Sims. HAL A/B B A/B A/B A A S
7038HAL
7464, HAL
7852

123
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Memecylon angustifolium Wight ? HAL 6922 O A S

Memecylon caeruleum Jack HAL 8030 A S


Osbeckia nutans Wall. ex C.B. HAL 6916 A H
Clarke
Otanthera annamica (Guillaumin) HAL 7223 A S
C. Hans.
Oxyspora balansae (Cogn.) Maxw. HAL 8134 A US-
lUS
Phyllagathis driessenoides C. HAL 7400 A US
Hans.
Phyllagathis guillauminii H.L. Li HAL 6925, A A A A S-lS
HAL 7009,
HAL 7748,
HAL 7837,
HAL 7995
Phyllagathis rotunda NA B
Phyllagathis setotheca H.L.Li HAL 7771 A H-lH

Phyllagathis suberulata C. Hans. HAL 6823, A A A A lUS


HAL 6908,
HAL 7075,
HAL 7352,
HAL 7681,
HAL 8126,
HAL 8223,
HAL 8307
Poilanammia allomorphioidea C. HAL 7109 A S
Hans.
Poilanammia incisa aff. C. Hans. HAL 7351 A H

Pseudodissochaeta septentrionalis HAL 6833, A A A S


(W.W. Sm.) Nayar HAL 6834,
HAL 7098,
HAL 7235,
HAL 7561
Sonerila quadrangularis HAL7194, A A A A H-lH
Guillaumin HAL 7375,
HAL 7642,
HAL 7995,
HAL 8170,
HAL 8190
Vietsenia scaposa C. Hans. HAL 7007, A A A A H
HAL 7765,
HAL 7878,
HAL 8294
Family Meliaceae
Aglaia sp. NA B B B S/T
Aglaia annamensis Pellegr. HAL 7325, A A T2-3
HAL 7507
Amoora gigantean NA B B S/T

124
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Aphanamixis polystachya aff. HAL 7100 A B B A A T2-3
(Wall.) J.E. Parker
Dysoxylon tonkinense aff. A. Chev. HAL 7940 A T2-3
& Pellegr.
Dysoxylum sp. NA B B B B S/T
Family Meliosmaceae
Meliosma simplicifolia (Roxb.) HAL 7672 A A T2-3
Walp.
Family Menispermaceae
Cissampelos pareira L. HAL 7567 M A hV
Fibraurea recisa aff. Pierre HAL 8212 A A wV
Fibraurea tinctoria NA B B B S/T
Pericampylus glaucus (Lam.) HAL 7445 M A/B A A hV
Merr.
Pycnarrhena sp. nov. ? HAL 7474 A wV
Pycnerrhena poilanei (Gagnep.) HAL 7527 A wV
Forman
Tiliacora triandra (Colebr.) Diels HAL 7512 A wV

Tinomiscium petiolare Miers ex HAL 8118 A wV


Hook. f. & Thomson
Tinospora cordifolia (Willd.) HAL 7001 A wV
Hook.f. & Thomson
Family Mimosaceae
Archidendron clypearia NA B B B B S/T
Adenanthera pavonina NA B S/T
Family Moraceae
Artocarpus asperulus NA B B B B S/T
Artocarpus melinoxyla Gagnep. HAL 7853, A A A T2-3
HAL 7972,
HAL 8005
Artocarpus tonkinensis NA B B B B B S/T
Ficus chartacea Wall. ex King HAL 7116 A A T2-3

Ficus esquiroliana H. Lév. HAL 7519, A A T2-3


HAL 7520
Ficus heteropleura Blume HAL 7093, A A A A S
HAL 7465
Ficus hirta Vahl HAL 6937, A A/B B B A A T2-3
HAL 7490,
HAL 7731
Ficus hispida L.f. HAL 7867 A A A T2-3
Ficus langkokensis Drake HAL 7113, A A A A T2-3
HAL 7363
Ficus oligodon Miq. HAL 7095 A T2-3

125
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Ficus pubigera (Miq.) Miq. HAL 7685 A T2-3
Ficus racemosa NA B S/T
Ficus sagittata Vahl HAL 6963 A A wV
Ficus sarmentosa Buch.-Ham. HAL 7149 A wV

Ficus septica Burm.f. HAL 7118 A T2-3


Ficus subpyriformis Hook. et Arn. HAL 7015, A A A lS-
HAL 7905, lUS
HAL 7947,
HAL 8119,
HAL 8244
Ficus subulata Blume HAL 7150 A T2-3
Ficus trivia NA B B B S/T
Ficus tuphapensis Drake HAL 6822 A A S
Ficus variolosa Lindl. ex Benth. HAL 7701 A T2-3

Maclura cochinchinensis (Lour.) HAL 7976 3 A A wV


Corn.
Streblus ilicifolia (Kurz) Corn. HAL 7817 A A A S-T2-
3
Family Musaceae
Musa acuminata Colla HAL 7273 B A A gH
Musa coccinea Andr. HAL 6962, O A A A gH
HAL 7786
Family Myristicaceae
Horsfieldia amygdalina NA B B B B S/T
Horsfieldia longiflora de Wilde HAL 7410, A A A A T2-3
HAL 7614,
HAL 7945,
HAL 7973
Knema conferta NA B B B B S/T
Knema elegans aff. Warb. HAL 7500 A A T2-3
Knema lenta Warb. HAL 8062 A T2-3
Knema pierrei NA B B B B S/T
Knema saxatilis de Wilde HAL 8070 A A T2-3
Knema squamulosa de Wilde HAL 6872 S A A T2-3
Family Myrsinaceae
Ardisia aciphylla aff. Pit. HAL 7019 A S-US
Ardisia annamensis aff. Pit. HAL 7793 A A S-US
Ardisia brevicaulis aff. Diels HAL 7058 A S-US
Ardisia chevalieri aff. Pit. HAL 7986 A S-US
Ardisia colorata NA B

126
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Ardisia crenata Sims. HAL 7104, A A A A A S-US
HAL 7188,
HAL 7706,
HAL 8182,
HAL 8226,
HAL 8248
Ardisia florida aff. Pit. HAL 7037 A A S-US
Ardisia gigantifolia Stapf HAL 7106 A A S-US
Ardisia harmandii Pit. HAL 6848, A/B B A/B B A/B A S-US
HAL 7634,
HAL 8060
Ardisia incarnata Pit. HAL 7491 A S-US
Ardisia insignis K. Larsen & C.M. HAL 6973, A A A A S-US
Hu HAL 7147,
HAL 7171,
HAL 8202
Ardisia melastomoides Pit. HAL 7203, A A S-US
HAL 7864,
HAL 7880
Ardisia miniata Pit. HAL 7913, A S-US
HAL 7939
Ardisia sp. nov. ? HAL 8171 A S-US
Ardisia sylvestris Pit. HAL 6927, M A A A A A US
HAL 6956,
HAL 7117,
HAL 7215,
HAL 7925,
HAL 8117
Ardisia villosoides aff. Walk. HAL 6954, A/B A A S-US
HAL 7926,
HAL 8299
Ardisia virens Kurz HAL 8010 A S-US
Embelia ribes Burm.f. HAL 7430 A wV
Embelia scandens Mez HAL 7961 B B B A B A wV
Maesa indica A. DC. HAL 7812 B A/B A S
Maesa acuminatissima aff. Merr. HAL 7022 A S

Maesa Montana NA B S/T


Myrsine sp. ? HAL 8238 A T2-3
Family Myrtaceae
Rhodomyrtus tomentosa HAL 7461 M A A S
Syzygium sp.? NA B B S/T
Syzygium sp.? NA B S/T
Syzygium sp.? NA B B S/T
Syzygium sp. ? NA B B B S/T
Syzygium sp.? NA B B B S/T
Syzygium sp.? NA B S/T

127
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Syzygium formosum (Wall.) HAL 8282 A T2-3
Matsam.
Syzygium jambos (L.) Alston HAL 7107 A S
Syzygium rubicundum aff. Wight & HAL 8013 A T2-3
Arn.
Syzygium sphaeranthum aff. HAL 7593, A T2-3
(Gagnep.) Merr. & Perry HAL 7730
Syzygium syzygioides NA B S/T
Syzygium sp.? NA B B B B B S/T
Syzygium tonkinense aff. HAL 7291 A T2-3
(Gagnep.) Merr. & Perry
Family Nepenthaceae
Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce HAL 7600 A A hV
?
Family Nyssaceae
Diplopanax stachyanthus Hand.- HAL 7418, A A T1
Mazz. HAL 8155
Diplopanax vietnamensis Aver. et HAL 7347, 2 A A A T1
H.T.Nguyen HAL 8154
Family Ochnaceae
Campylospermum striatum HAL 8087 A S
V.Tiegh.
Family Olacaceae
Harmandia mekongensis Pierre HAL 8269 3 A A T2-3

Family Oleaceae
Jusminum annamense NA B B B B
Jasminum lanceolaria Roxb. HAL 7396 O A B wV
Jasminum longipetalum aff. King HAL 7574 A wV
& Gamble
Jasminum pentaneurum aff. HAL 6804, A A A A wV
Hand.-Mazz. HAL 7345,
HAL 7863,
HAL 8218
Linociera microstigma aff. HAL 6821 A S
Gagnep.
Family Ophioglossaceae
Ophioglossum reticulatum L. HAL 7453 A H

Family Opiliaceae
Melientha suavis Pierre HAL 7572 3 A S
Family Orchidaceae
Acriopsis liliifolia (Koenig) HAL 6819, O A A A A eH
Ormerod HAL 7368,
HAL 7927,
HAL 8258,

128
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
8277

Aerides odorata Lour. HAL 6971, O A A A A eH


HAL 7639,
HAL 7557,
HAL 8033
Anoectochilus roxburghii (Wall.) HAL 6897, M O A A A H
Lindl. ? HAL 7172,
HAL 7766
Anoectochilus sp. HAL 7271, A A A A H
HAL 7621,
HAL 8177
Apostasia odorata Blume ? HAL 6983, A A A A H
HAL 7175,
HAL 7968
Appendicula cornuta Blume ? HAL 8216 A A eH-lH

Appendicula hexandra (Koenig) HAL 6914, A A A A eH-lH


J.J. Sm. ? HAL 7270,
HAL 7981,
HAL 8120,
HAL 8252
Appendicula sp. HAL 7664 A eH-lH
Arundina chinensis Blume HAL 7953 O 1 A A lH
Arundina graminifolia (D.Don) HAL 7496, O A A A H-lH
Hochr. HAL 7594
Bulbophyllum astelidum Aver. ? HAL 7328, 2 A A eH
HAL 8034
Bulbophyllum clandestinum Lindl. HAL 6910, A A eH
HAL 8142,
HAL 8251
Bulbophyllum longiflorum HAL 7065, O A A A A A eH
Thouars ? HAL 7314,
HAL 7760,
HAL 7899,
HAL 8259
Bulbophyllum macranthum Lindl. HAL 6932, O A A A A eH
HAL 7006,
HAL 7404,
HAL 8291
Bulbophyllum odoratissimum HAL 6911, A A A eH
(Sm.) Lindl. ? HAL 7320,
HAL 8207
Bulbophyllum retusiusculum HAL 7315, A A A A eH
Rchb.f. ? HAL 7666,
HAL 8027,
8214
Bulbophyllum sigaldiae HAL 8045 1 A eH-lH
Guillaumin
Bulbophyllum umbellatum Lindl. ? HAL 6931 A eH

129
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Bulbophyllum sp.1. HAL 6892 A eH
Bulbophyllum sp.2. HAL 6895 A eH
Bulbophyllum sp.3. HAL 6984 A eH
Bulbophyllum sp.4. HAL 6986 A eH
Bulbophyllum sp.5. HAL 7033 A eH
Bulbophyllum sp.6. HAL 7159 A eH
Bulbophyllum sp.7. HAL 7373 A eH
Bulbophyllum sp.8. HAL 7845 A eH
Calanthe alismifolia Lindl. HAL 7238, A A H
HAL 8298
Calanthe angusta Lindl. ? HAL 6961, A A H
HAL 7800
Calanthe lyroglossa Rchb.f. HAL 6935, A A A H
HAL 7230,
HAL 8147,
HAL 8231
Calanthe sp. HAL 6919 A H
Ceratostylis siamensis Downie HAL 7321 3 A A eH

Cleisostoma birmanicum (Schltr.) HAL 7319, O A A A A eH


Garay HAL 7555,
HAL 8198
Cleisostoma melanorachys Aver et HAL 6894 2 A eH
Averyanova ?
Cleisostoma racemiferum (Lindl.) HAL 6904 A eH
Garay ?
Cleisostoma simondii (Gagnep.) HAL 7377, O E A eH
Seidenf. HAL 7182
Cleisostoma striatum (Rchb.f.) HAL 7294 A eH
Garay
Cleisostoma sp.1. HAL 7158 A eH
Cleisostoma sp.2. HAL 7181 A eH
Collabium chinense (Rolfe) Tang HAL 7200 A H
et F.T.Wang ?
Cryptostylis arachnites (Blume) HAL 6972 A H
Hassk.
Cymbidium aloifolium (L.) Sw. HAL 6885, M O A A A eH
HAL 6886,
HAL 8249
Cymbidium dayanum Rchb.f. HAL 6985, O A A A A/B A eH
HAL 7391,
HAL 7665,
HAL 7573,
HAL 8048
Cymbidium lancifolium Hook.f. HAL 7689, O A A H
HAL 8178

130
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Dendrobium aduncum Lindl. ? HAL 8250 M O A eH-lH

Dendrobium amabile (Lour.) HAL 6974, O 1 A A A A A eH


O'Brien HAL 7090,
HAL 7919,
HAL 8179
Dendrobium hercoglossum Rchb.f. HAL 7313, M O A A A A eH
? HAL 7744,
HAL 8099
Dendrobium kontumense Gagnep. HAL 7318, O 1 A A eH
? HAL 7631
Dendrobium nobile Lindl. ? HAL 8069 M O A A eH
Dendrobium ochraceum De Wild. HAL 8056 O 1 A eH

Dendrobium spatella Rchb.f. HAL 7331, A A A A eH


HAL 7184,
HAL 7581,
HAL 7630,
HAL 7753,
HAL 8199
Dendrobium terminale Par. et HAL 6827, O A A A A A eH
Rchb.f. HAL 7275,
HAL 7369,
HAL 7956,
HAL 8144,
HAL 8224
Dendrobium thyrsiflorum Rchb.f. HAL 6893, O A A A A eH
HAL 7316,
HAL 7688
Dendrobium tortile Lindl. ? HAL 7091 O A eH
Dendrobium truncatum Lindl. HAL 7035, A A A eH
HAL 7902
Dendrobium uniflorum Griff. ? HAL 6976, A A A A eH
HAL 7167,
HAL 7307,
HAL 7785,
HAL 8047,
HAL 8174
Dendrobium sp. HAL 6903a A eH
Didymoplexiopsis khiriwongensis HAL 7246, 3 A/B A A A Sapr
Seidenf. HAL 7890,
HAL 7944,
HAL 8177
Epigeneium chapaense Gagnep. HAL 7554 2 A A eH

Eria corneri Rchb.f. HAL 7533 A eH-lH


Eria floribunda Lindl. ? HAL 8191, A A eH-lH
HAL 8215
Eria gagnepainii Hawkes et Heller HAL 7541, 2 A A lH
HAL 7734,
HAL 8197

131
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Eria lasiopetala (Willd.) Ormerod HAL 8112 A eH
?
Eria obscura Aver. HAL 7392 2 A A eH
Eria paniculata Lindl. HAL 7183, A A A eH
HAL 8203
Eria pannea Lindl. HAL 7406 A eH
Eria pusilla (Griff.) Lindl. ? HAL 7539, A eH-lH
HAL 7671
Eria thao Gagnep. HAL 7329, O 2 A A A eH-lH
HAL 7687,
HAL 8204
Eulophia spectabilis (Dennst.) HAL 7696 O A/B H
Suresh
Flickingeria angustifolia (Blume) HAL 7556 A A eH
Hawkes ?
Galeola nudifolia Lour. HAL 6792, A A Sapr
HAL 8160
Gastrodia sp. (sp.nov. ?) HAL 7165 A Sapr
Goodyera foliosa (Lindl.) HAL 7002, A A A H
C.B.Clarke ? HAL 7279,
HAL 8137
Goodyera procera (Ker-Gawl.) HAL 6924, O A A A A H-lH
Hook. HAL 7266,
HAL 7502,
HAL 8221
Habenaria rhodocheila Hance HAL 7080, O A A A A H-lH
HAL 7996,
HAL 8143,
HAL 8243
Hetaeria sp. ? HAL 7156 A H
Kingidium deliciosum (Rchb.f.) HAL 7115, A A A eH-lH
Sweet HAL 7957,
HAL 7842
Lecanorchis sp.1. HAL 6982 A Sapr
Lecanorchis sp.2. HAL 7247 A Sapr
Liparis balansae Gagnep. ? HAL 7323 3 A eH-lH
Liparis chapaensis Gagnep. ? HAL 7241, 2 A A eH
HAL 8209
Liparis nervosa (Thunb.) Lindl. ? HAL 7008, A A A A H
HAL 7370,
HAL 7728,
HAL 8169
Liparis petelotii Gagnep. ? HAL 8172 2 A eH-lH
Liparis stricklandiana Rchb.f. ? HAL 7211, A A eH-lH
HAL 8105
Liparis tixieri Guillaum. ? HAL 7405 O 2 A H
Liparis sp. HAL 7097 A lH
Ludisia discolor (Ker-Gawl.) HAL 7994, O A A A lH
A.Rich. HAL 8111

132
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Luisia psyche Rchb.f.? HAL 7558 A eH
Malaxis ophridis (Koenig) HAL 7654 A H
Ormerod
Nephelaphyllum tenuiflorum HAL 7693, A A H
Blume HAL 7694,
HAL 8189
Neuwiedia balansae Gagnep. ? HAL 7690, 2 A A H
HAL 7861
Oberonia rufilabris Lindl. ? HAL 6793, A A eH
HAL 8279
Oberonia sp.1. HAL 7284 A eH
Oberonia sp.2. HAL 7285 A eH
Oberonia sp.3. HAL 7695 A eH
Paphiopedilum appletonianum HAL 7607 O 3 A A H-lH
(Gower) Rolfe

Phaius longicornu Gagnep. HAL 7741, O 1 A lH


HAL 7742,
HAL 7535
Phalaenopsis mannii Rchb.f. HAL 7999, O A A A eH-lH
HAL 8097
Pholidota chinensis Lindl. HAL 6912, O 3 A A A A eH
HAL 7286,
HAL 7673,
HAL 8090
Pholidota guibertiae Finet HAL 7317, O 1 A A A eH
HAL 8188,
HAL 8284
Pristiglottis saprophytica Aver. HAL 8194 1 A Sapr

Rhomboda petelotii (Gagnep.) HAL 7682, 2 A H-lH


Ormerod HAL 7683
Robiquetia spathulata (Blume) HAL 7819 A eH
J.J.Sm.
Saccolabiopsis sp. HAL 7072, A A eH
HAL 8308
Stereosandra javanica Blume HAL 7380 A Sapr

Taeniophyllum pahangense Carr. HAL 8241 3 A eH


?
Tainia latifolia (Lindl.) Rchb.f. ? HAL 7747 A H

Tainia penangiana Hook.f. ? HAL 6883, A A H


HAL 7887
Thecostele alata (Roxb.) Par. et HAL 6930, A A A A eH
Rchb.f. HAL 7348,
HAL 7870,
HAL 8260

133
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Thelasis pygmaea (Griff.) Blume HAL 7403 A A eH

Thrixspermum annamense HAL 6913, 2 A A A eH


(Guillaumin) Garay ? HAL 7099,
HAL 8145
Thrixspermum calceolus (Lindl.) HAL 6877, A A eH
Rchb.f. ? HAL 7367
Thrixspermum centipeda Lour. HAL 7036, A A A A A A eH
HAL 7327,
HAL 7640,
HAL 7805,
HAL 8245
Thrisxpermum formosanum HAL 7428 A eH
(Hayata) Schltr. ?
Thrixspermum fragrans Ridl. ? HAL 7212, A A A eH
HAL 7417,
HAL 8162,
HAL 8239
Thrixspermum pricei Schlechter ? HAL 6994, A A eH
HAL 7157,
HAL 8217
Thrixspermum sp.1. HAL 7130 A eH
Thrixspermum sp.2. HAL 7277 A eH
Thrixspermum sp.3. HAL 8240 A eH
Trichotosia microphylla Blume HAL 7185 A A eH

Trichotosia pulvinata (Lindl.) HAL 6879, O A A A A A eH-lH


Kraenzl. ? HAL 7232,
HAL 7330,
HAL 7684,
HAL 7955,
HAL 8093,
HAL 8038,
HAL 8192,
HAL 8208
Tropidia curculigoides Lindl. HAL 7174, A/B A A/B H
HAL 7727,
HAL 7888
Zeuxine sp.1. ? HAL 6898 A H
Zeuxine sp.2. ? HAL 7131 A H
Family Orobanchaceae
Christisonia hookeri C.B.Clarke HAL 7532, A A A rP
ex Hook. HAL 7627,
HAL 8032
Family Oxalidaceae
Averrhoa carambola NA B S/T
Family Palmae
Arenga caudate NA B B
Arenga pinnata NA B B
Calamus faberi NA B B B B B

134
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Calamus salicifolius NA B B B B
Calamus tetradactylus NA B B
Caryota sympetala NA B B B B B
Korthalsia farinose NA B B B B
Korthalsia laciniosa NA B B B B
Licuala elegans NA B B B B
Licuala fatua NA B B B B B
Licuala ternate NA B
Livistona saribus NA B B
Pinanga duperreana NA B B B B B
Pinanga paradoxa NA B
Family Pandaceae
Microdesmis casearifolia Planch. HAL 7102, A A A T2-3
HAL 7967
Family Pandanaceae
Freycinetia sumatrana Hemsl. HAL 7076, A/B A/B wV
HAL 8004
Pandanus affinis Kurz HAL 7847, B B A/B A/B S
HAL 8286
Pandanus tonkinensis NA B B B B B
Pandanus urophyllus Hance HAL 8058 A S
Family Pentaphragmaceae
Pentaphragma sinense Hemsl. & HAL 6875, M A A A A A A H
Wils. HAL 7003,
HAL 7726,
HAL 7756,
HAL 8290
Family Phormiaceae
Dianella nemorosa Lam. ex HAL 6800, A A A A A H
Schiller f. HAL 7721,
HAL 7876
Family Piperaceae
Peperomia parcilia C. DC. HAL 8101 A lH
Piper arboricola C. DC. HAL 8168 B B B A/B eUS
Piper boehmeriaefolium Wall. ex HAL 7224 B A/B B B A A eUS
C. DC.
Piper carnibracteum aff. C. DC. HAL 8157 A eUS

Family Pittosporaceae
Pittosporum balansae A. DC. HAL 7297 A S

Family Poaceae
Cyrtococcum trigonum (Retz.) A. HAL 7480 A H
Camus

135
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Digitaria longiflora (Retz.) Pers. HAL 7651 A A H

Eragrostis nutans (Retz.) Nees ex HAL 7481 A H


Steud
Eragrostis zeylanica Nees & Mey. HAL 7650 A H

Lophatherum gracile Brongn. HAL 8148 A A H

Paspalum paspaloides (Michx.) HAL 7652 A H


Scribn.
Pogonatherum crinitum (Thunb.) HAL 7497 A A H
Kunth
Family Podocarpaceae
Dacrycarpus imbricatus (Blume) HAL 6905, O A A/B A A A A T1
de Laub. HAL 7179,
HAL 7552,
HAL 8054
Dacrydium elatum (Roxb.) Wall. HAL 7529, O A A A A T1
ex Hook. HAL 7553,
HAL 7606,
HAL 7645,
HAL 8037
Nageia wallichiana (C. Presl) HAL 7052, O A A A A A A T1
Kuntze HAL 7170,
HAL 7958,
HAL 8025,
HAL 8153
Podocarpus neriifolius D.Don HAL 7337, O A A A/B A A T1
HAL 7504.
HAL 7680,
HAL 8078
Family Polygalaceae
Epirixanthes elongata Blume HAL 6964, A A Sapr
HAL 7757
Polygala arillata Buch.-Ham. ex HAL 8211 A A US
D. Don
Polygala paniculata L. HAL 7546 A A H
Xanthophyllum hainanense Hu HAL 7843 A A T1

Xanthophyllum ? sp. HAL 8167 A S


Xanthophylum sp.? NA B B S/T
Family Polygonaceae
Polygonum chinense NA B
Family Polypodiaceae
Adiantum flabellulatum L. HAL 8264 M O A A A H
Aglaomorpha coronans (Mett.) HAL 7446 B A/B A eH
Copel.

136
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Angiopteris annamensis C. Chr. & HAL 6873, A A H
Tardieu HAL 8014
Angiopteris evecta (G.Forst.) HAL 6831, O A A A A gH
Hoffm. HAL 6832,
HAL 7034,
HAL 7228,
HAL 7984
Angiopteris tonkinensis (Hayata) HAL 7219 A H
J.M. Camus
Antrophyum annamensis C. Chr. HAL 7088, A A A A eH-lH
& Tardieu HAL 7262,
HAL 7304,
HAL 7324,
HAL 7506,
HAL 7542,
HAL 7397,
HAL 8109,
HAL 8129,
HAL 8186
Arachniodes hasseltii (Blume) HAL 7737 A H
Ching
Arachniodes henryi aff. (C. Chr.) HAL 7043 A H-lH
Ching
Asplenium coenobiale Hance HAL 7371, A A lH
HAL 8044
Asplenium loricerum H. Christ ex HAL 7089 A A eH-lH
C. Chr.
Asplenium neolaserpittifolium HAL 7505 A lH
Tardieu & Ching

Asplenium nidus L. HAL 7028, O A A A eH


HAL 8091
Asplenium normale D.Don HAL 7087, A A lH
HAL 8043
Asplenium paranormale cf. HAL 8041 A lH
Asplenium tenuifolium D. Don HAL 7531, A lH
HAL 7697
Asplenium unilaterale Lam. HAL 7084, A A lH
HAL 7790
Asplenium varians cf. Wall. ex HAL 7082, A A A A A lH
Hook. & Grev. HAL 7160,
HAL 7252,
HAL 7509,
HAL 8106,
HAL 8128
Asplenium wrightii Eaton ex Hook. HAL 6944, A A A lH
HAL 7251,
HAL 7498
Athyrium mackinnonii (Hope) C. HAL 7824 A H
Chr.

137
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Belvisia annamensis (C. Chr.) HAL 7355 A A eH
Tagawa
Blechnum orientale L. HAL 6818 A A A H
Bolbitis annamensis C.Chr. et HAL 6953, A A A A lH
Tardieu HAL 7378,
HAL 7735,
HAL 7804,
HAL 8110,
HAL 8296
Bolbitis appendiculata aff. (Willd.) HAL 6952, A A A A lH
K. Iwats. HAL 7220
Bolbitis heteroclita (C. Presl) HAL 8283 A A lH
Ching ex C. Chr.
Calymnodon asiaticus Copel. HAL 7662 A A lH

Cephalomanes javanicum (Blume) HAL 6945, A A A lH


Bosch HAL 7798,
HAL 8151
Ceratopteris thalictroides (L.) HAL 7452 O A H-aH
Brongn.
Christella euphlebia aff. (Ching) HAL 7126 A H-lH
Holltum
Cybotium barometz (L.) J. Sm. HAL 7566 M O A A A S

Colysis bonii C. Chr. ex Ching HAL 8102 A eH-lH

Colysis digitata (Baker) Ching HAL 6921, A B A A A eH-lH


HAL 7501,
HAL 7893
Colysis henryi (Baker) Ching HAL 6943, A lH
HAL 7030
Colysis longisora aff. Ching HAL 7081 A eH-lH
Colysis pothifolia (D. Don) C. HAL 7258 A eH-lH
Presl
Colysis pseudodigitata HAL 7379 A eH-lH
Coryphopteris hirsutipes (C.B. HAL 7534, A A H-lH
Clarke) Holltum HAL 7538,
HAL 7657,
HAL 7678,
HAL 7709
Coryphopteris petelotii aff. HAL 6918, A H-lH
(Ching) Holltum HAL 7119
Crepidomanes auriculatum HAL 7256, A A eV
(Blume) HAL 7549.
Crepidomanes latealatum (Bosch) HAL 8104 A lH
Copel.
Ctenitis decurrenti-pinnata HAL 7356 A H
(Ching) C. Chr. & Tardieu

138
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Ctenitopsis austrosinensis aff. (C. HAL 7137, A A H-lH
Chr.) C. Chr. & Tardieu HAL 7833

Ctenopteris alata (Blume) Holltum HAL 7667 A H-lH

Cyathea contaminans (Wall. ex HAL 6807, A A A A A S


Hook.) Copel. HAL 7440,
HAL 8017
Cyathea podophylla (Hook.) HAL 7039, A A A S
Copel. HAL 7074,
HAL 7412
Cyathea salletti Tardieu & C. Chr. HAL 7074, A A A A S
HAL 7333,
HAL 7443,
HAL 8016
Cyclopeltis crenata (Fée) C. Chr. HAL 7141, A A A H-lH
HAL 7779
Cyclosorus angustipinnata C. Chr. HAL 7133 A H-lH
& Tardieu
Cyclosorus interruptus (Willd.) Ito HAL 7825 A H-lH

Cyclosorus parasitica (L.) H. Lév. HAL 7740 A H-lH

Davallia divaricata Blume HAL 7083, O A A eH-lH


HAL 8039
Davallia repens (L.f.) Kuhn HAL 7142, O A A A A A eH-lH
HAL 7265,
HAL 7670,
HAL 7723,
HAL 8139
Dicranopteris linearis (Burm.f.) HAL 7618 A A A wV
Underw.
Diplazium conterminium aff. H. HAL 7341 A H
Christ
Diplazium dilatatum Blume HAL 6917, A H
HAL 7125
Diplazium donianum (Mett.) HAL 7248, A A H
Tardieu HAL 7821
Diplazium malaccense aff. Presl HAL 7040 A H

Diplazium megaphyllum (Baker) HAL 7216, A A A H


H.Christ HAL 7722
Diplazium opacum (D.Don) HAL 7776 A H-lH
H.Christ
Diplazium parapullingeri HAL 7343 A H-lH
Diplazium pinnatifido-pinnatum HAL 7335 A H
aff. (Hook.) T. Moore

139
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Diplazium platychlamys C. Chr. HAL 7051 A H

Diplazium subsinuatum (Wall. ex HAL 7982 A H


Hook. & Grev.) Tagawa

Diplopterygium blotiana (C. Chr.) HAL 7619, A A wV


Nakai HAL 7602
Dipteris conjugata Reinw. HAL 7514, A A H
HAL 7718
Dryopteris sparsa aff. (D. Don) HAL 7205 A H
Kuntze
Elaphoglossum annamense HAL 8035 A lH
Tardieu & C. Chr.
Gleichenia truncata (Willd.) HAL 6802, A A A wV
Spreng. HAL 7575,
HAL 7577,
HAL 7595
Goniophlebium persicifolium HAL 7197, A A lH
(Desv.) Bedd. HAL 7229,
HAL 7399,
HAL 8195
Grammitis cuneifolia Copel. HAL 7661 A lH
Hymenophyllum badium Hook. & HAL 8213 A eH-lH
Grev.
Hymenophyllum poilanei Tardieu HAL 6915, A A eH-lH
& C. Chr. HAL 7086,
HAL 8121,
HAL 8152
Lemmaphyllum microphyllum C. HAL 7900 B A eH
Presl
Lepisorus obscurovenulosus aff. HAL 7059, A A eH
(Hayata) Ching HAL 8253,
HAL 8278
Lepisorus subrostratus (C.Chr.) HAL 7264 A A eV
C.Chr. et Tardieu
Lindsaea javanensis Blume HAL 6847, A A A A H
HAL 7245,
HAL 8076
Lindsaea lobata Poir. HAL 6844 A H
Lindsaea lucida Blume HAL 6862, O A A A A A lH
HAL 7227,
HAL 7773,
HAL 8234
Lindsaea orbiculata (Lam.) Kuhn HAL 7413, A A A H
HAL 8059
Lomariopsis spectabilis (Kunze) HAL 7103, A A A A wV
Mett. HAL 7407,
HAL 7551,
HAL 7846
Loxogramme avenia (Blume) C. HAL 7349 A lH
Presl

140
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Lygodium flexuosum (L.) Sw. HAL 6854 M A A A hV

Lygodium microstachyum Desv. HAL 7949, A A hV


HAL 8303
Lygodium salicifolium C. Presl HAL 7576 A A hV

Metathelypteris singalanense HAL 7344, A A A A H-lH


(Baker) Ching HAL 7822,
HAL 8122
Microlepia hookeriana (Wall. ex HAL 7565 A A H
Hook.) C. Presl
Microsorum hancockii (Baker) HAL 7231, A lH
Ching HAL 7243
Microsorum hymenodes (Kuntze) HAL 7739 A A lH
Ching
Microsorum pteropus (Blume) HAL 7085 A A lH
Copel.
Neocheiropteris superficialis HAL 6858 A lH
(Blume) Bosman
Nephrolepis falcata aff. (Cav.) C. HAL 7385, A A A H
Chr. HAL 7839
Osmunda vachellii Hook. HAL 6797, O A A A lH
HAL 8228
Phymatosorus scolopendria HAL 7372, A A A A lH
(Burm.f.) Pic.Serm. HAL 7456,
HAL 8196
Pityrogramma calomelanos (L.) HAL 6958, A A A H-lH-
Link HAL 6959,
HAL 7823
Platycerium coronarium (Koenig) HAL 7055, O A A A A eH
Desv. HAL 7754
Pneumatopteris truncatus (Poir.) HAL 7239 A H-lH
Holltum
Polypodium amoenum (Hook. & HAL 7312 A eH
Grev.) Mett.
Polystichum amabile (Blume) J. HAL 7724, A A H-lH
Sm. HAL 8098
Polystichum grande Ching HAL 7124, A A A A H-lH
HAL 7503,
HAL 8107,
HAL 8133
Polystichum semifertile aff. (C.B. HAL 7163, A A A A H-lH
Clarke) Ching HAL 7289,
HAL 7376,
HAL 7537,
HAL 8108,
HAL 8132,
Pronephrium cuspidatum (Blume) HAL 7032, A A A H
Holltum HAL 7415,
HAL 7424,
HAL 7892

141
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Pronephrium nudatum (Roxb.) HAL 6898a A H-lH
Holltum
Pronephrium triphyllum (Sw.) HAL 7829, A A H-lH
Holltum HAL 7983
Prosaptia urceolare (Hayata) HAL 8130 A eH-lH
Copel.
Pseudocyclosorus xylodes HAL 7442 A H-lH
(Kuntze) Ching
Pteridium aquilinum Kuhn HAL 7856 A A H
Pteris ensiformis Burm.f. HAL 7127 O A A H
Pteris finotii H. Christ HAL 6949 A A H
Pteris grevilleana Wall. ex HAL 7283, O A A H
C.Agardh HAL 8268
Pteris linearis aff. Poir. HAL 7041, A A A H
HAL 7778
Pteris semipinnata L. HAL 8280 A A H
Pyrrosia bonii (H. Christ) Ching HAL 7164, A A eH
HAL 7485,
HAL 7636
Pyrrosia lanceolata (L.) Farwell HAL 7425, A A A eH
HAL 8180
Pyrrosia longifolia (Burm.f.) F. HAL 6904, A A eH
Morton HAL 7848
Schizaea dichotoma (L.) Sm. HAL 8081 A H

Schizaea digitata (L.) Sw. HAL 6890, A A H


HAL 8165
Selliguea lateritia (Baker) HAL 6942, A A A A eH-lH
Hovekamp HAL 7261,
HAL 7668,
HAL 8046,
HAL 8124
Sphenomeris chinensis (L.) Maxon HAL 7441 A A H

Stenochlaena palustris (Burm.f.) HAL 8289 A A wV


Bedd.
Taenitis blechnoides (Willd.) Sw. HAL 6810, A A A H
HAL 7419
Tectaria brachiata (Zoll. & HAL 7745, A A H
Moritzi) Morton HAL 7774
Tectaria coadunata (J. Sm.) C. HAL 7190, A H
Chr. HAL 7255
Tectaria decurrens (C. Presl) HAL 7806 A H
Copel.
Tectaria multipinnata aff. HAL 7906 A H
Tectaria polymorpha (Hook.) HAL 8140 A H
Copel.

142
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Tectaria polymorpha aff. (Wall. ex HAL 6940, A A H
Hook.) Copel. HAL7550
Tectaria pseudodecurrens aff. HAL 6941, A A H
HAL 7777
Tectaria subdecurrens ? HAL 7120, A H
HAL 7121
Tectaria variabilis Tardieu & HAL 7240, A A A H
Ching HAL 7342,
HAL 7622,
HAL 7738
Tectaria wightii (C.B. Clarke) HAL 7298, A H
Ching HAL 7423
Teratophyllum hainanense aff. S.Y. HAL 7000, A A eV
Dong & X.C. Zhang HAL 8114
Thelypteris banaensis C. Chr. & HAL 7751 A A H-lH
Tardieu
Trichomanes naseanum H. Christ HAL 7226, A A A eH-lH
HAL 7623,
HAL 7633
Trigonospora ciliata (Benth.) HAL 6929, A A A lH
Holttum HAL 7332,
HAL 8219
Vittaria amboinensis Fée HAL 8040 A eH-lH
Vittaria elongata Sw. HAL 7202, A eH-lH
HAL 7267
Vittaria ensiformis Sw. HAL 7143, A A eH-lH
HAL 8256
Vittaria flexuosa HAL 7429 A eH-lH
Woodwardia harlandii Hook. HAL 7679 A A H

Family Pontederiaceae
Monochoria ovata Kunth HAL 7439 A aH
Family Primulaceae
Lysimachia chapaensis aff. Merr. HAL 7663 A H

Family Proteaceae
Helicia sp. NA B B S/T
Helicia hainanensis Hayata HAL 7451, A A A S
HAL 7836
Helicia obovatifolia Merr. et Chun HAL 7274, A A A T2-3
HAL 7395,
HAL 8161
Family Pteridaceae
Pteris semipinnata NA B B B
Family Ranunculaceae
Anemone sumatrana De Vriese HAL 7692 A H

143
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Naravelia laurifolia Hook.f. et HAL 7908 A A hV
Thomson ?
Family Rhamnaceae
Rhamnus hainanensis aff. Merr. & HAL 7920 A S
Chun
Family Rhizophoraceae
Carallia brachiata NA B S/T
Carallia suffructicosa NA B S/T
Family Rosaceae
Prunus arborea NA B B B B S/T
Prunus ceylanica (Wight) Miq. HAL 7660 A A T2-3

Rubus alceaefolius Poir. HAL 7936 M A A A wV


Rubus cochinchinensis Tratt. HAL 6806, M A/B A/B B A A wV
HAL 7493
Rubus leucanthus Hance HAL 7733, A A A wV
HAL 7975
Rubus rugosus Sm. HAL 7719 A wV
Family Rubiaceae
Acanthocephalus sp. NA B S/T
Adina pilulifera (Lam.) Franch. & HAL 7904, A A A S
Drake HAL 8274
Aidia henryi aff. (Pritz.) Yamazaki HAL 7909 A S

Aidia oxyodonta (Drake) HAL 7018, A/B A B A S


Yamazaki HAL 7458,
HAL 8018,
HAL 8082
Argostemma bariensis Pierre ex HAL 6861, A A A A A A H-lH
Pit. HAL 7201,
HAL 7508,
HAL 7794,
HAL 8127
Argostemma uniflorum DC. HAL 6811, A A H-lH
HAL 7620,
HAL 8146
Borreria setidens (Miq.) Bold. HAL 7894 A H

Brachytome wallichii Hook.f. HAL 7042 A US

Canthium sp. nov. HAL 7244 A/B B B S


Gardenia lucida NA B B B B B S/T
Gen. sp. nov. ? HAL 6813, A US
HAL 7237
Geophila repens (L.) Johnst. HAL 7895 A H
Hedyotis acutangula Champ. ex HAL 8066 A H
Benth.

144
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Hedyotis capitellata NA B
Hedyotis chevalieri (Pit.) HAL 8285 A H
Phamhoang
Hedyotis contracta (Pit.) HAL 7937 A hV
Phamhoang
Hedyotis diffusa Willd. HAL 8125 A H
Hedyotis grandis (Pit.) HAL 7632 A H
Phamhoang
Hedyotis hedyotidea aff. (DC.) HAL 7910 A A H
Hand.-Mazz.
Hedyotis leptoneura (Pit.) HAL 7941 A A H
Phamhoang
Hedyotis platystipula Merr. HAL 6816, A H
HAL 6817
Hedyotis uncinella Hook.f. & Arn. HAL 8287 B B B A/B H

Hedyotis sp. NA B
Ixora cephalophora aff. Merr. HAL 7282 A S

Ixora coccinea L. HAL 7206 A A A S


Ixora cuneifolia Roxb. HAL 7492, B B A/B B A/B S
HAL 8073
Ixora grandifolia Zoll. & Moritzi HAL 8050 A S

Knoxia sumatrensis aff. (Retz.) HAL 7960, A A H


DC. HAL 8156,
HAL 8166
Lasianthus balansae (Drake) Pit. HAL 7644 B B A/B B S

Lasianthus chevalierii Pit. HAL 7339 A S


Lasianthus condorensis Pierre ex HAL 7161 A/B B B B B S
Pit.
Lasianthus cyanocarpus Jack HAL 6849, A A A S
HAL 7334
Lasianthus eberhardtii Pit. HAL 8072 A S
Lansianthus japonicus NA B B B B B
Lasianthus kamputensis Pierre ex HAL 6865 A S
Pit.
Lasianthus langkokensis Pit. HAL 7638, B B A A/B B S
HAL 7928,
HAL 7891
Lasianthus wallichii Wight HAL 7387 B A/B B B A S
Meyna parvifolia Robyns HAL 7433, A A S
HAL 7563,
HAL 7871
Morinda cochinchinensis DC. HAL 7296, A A A A wV
HAL 7964,

145
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
HAL 8185

Morinda umbellata L. HAL 7582 A A wV


Mussaenda cambodiana Pierre ex HAL 6805, A/B B A A/B A A wV
Pit. HAL 7932,
HAL 8061
Mycetia balansae Drake HAL 7249 A A US
Myrioneuron effusum (Pit.) Merr. HAL 6809, A A/B A/B A H
HAL 7180,
HAL 7758,
HAL 8064
Nauclea purpurea NA B B B S/T
Unidentified NA B B B B B S/T
Ophiorrhiza cantoniensis aff. HAL 6876, A A A H
Hance HAL 7260
Ophiorrhiza harrisiana Heyne HAL 8116 A H-lH

Ophiorrhiza japonica Blume HAL 6923, A A A H-lH


HAL 7213
Ophiorrhiza mungos L. HAL 7471 A US
Ophiorrhiza sanguinea Blume HAL 7801, A A H
HAL 8242a
Ophiorrhiza tristis aff. Drake HAL 8273 A H-lH
Oxyceros horridus Lour. HAL 7469 A S
Paederia microcephala Pierre ex HAL 7991 A A hV-
Pit. wV
Pavetta pitardii aff. Brem. HAL 7921 A T2-3
Prismatomeris tetrandra aff. HAL 7169, A A S
(Roxb.) K. Schum. 7299, HAL
7780
Phychotria rubra NA B B B
Psychotria serpens L. HAL 7066, A B B A/B A eV
HAL 7336,
HAL 8077
Psychotria sylvestris Pit. HAL 7931 A S
Psychotria tonkinensis Pit. HAL 6859 A H-US
Saprosma verrucosum Pit. HAL 8074 A S
Tarenna bonii aff. Pit. HAL 7280 A S
Tarenna inserta aff. Koord & HAL 7844 A T2-3
Valeton
Uncaria cordata (Lour.) Merr. HAL 7813 A wV

Uncaria homomalla Miq. HAL 7459 B B A/B wV


Urophyllum longifolium Hook.f. HAL 6970 A S

Wendlandia glabrata DC. HAL 7409, A A A A T2-3


HAL 7450

146
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Wendlandia paniculata NA B S/T
Xanthophytum polyanthum Pit. HAL 7047 A S

Family Rutaceae
Acronychia pedunculata (L.) Miq. HAL 7463, M B B A/B B A/B A A T2-3
HAL 7521,
HAL 7699,
HAL 7700,
HAL 8028
Atalantia roxburghiana aff. HAL 8247 A T2-3
Hook.f.
Clausena excavata Burm.f. HAL 7814 M A A A S
Euodia crassifolia Merr. HAL 6860, A/B B A/B A S
HAL 7467,
HAL 7703
Euodia simplicifolia NA B S/T
Euodia sutchuenensis Dode HAL 7613 A S
Glycosmis puberula aff. Lindl. ex HAL 8184 A S
Oliv.
Luvunga scandens (Roxb.) Ham. HAL 8193 A/B A wV

Micromelum falcatum Lour. HAL 7875, M A A S


HAL 8210
Zanthoxylum avicenniae NA B B S/T
Zanthoxylum laetum Drake HAL 7435 A S
Unientified NA B B B B B S/T
Family Santalaceae
Scleropyrum wallichianum aff. HAL 7462 A S

Family Sapindaceae
Amesiodendron chinense HAL 7136 A/B B T2-3
Cardiospermum halicacabum L. HAL 7061 A A A H-hV

Nephelium melliferum Gagnep. HAL 6878, A/B A/B B B B T1


HAL 7176
Nephelium sp. NA B B B B S/T
Pometia pinnata NA B B B S/T
Xerospermum noronhianum HAL 8026 A T1
Unidentified NA B B B B B S/T
Family Sapotaceae
Madhuca pasquieri aff. H.J.Lam HAL 7934 B B A/B B A A T1

Palaquium annamense aff. HAL 7193 B A B A A T1


Lecomte
Palaquium sp. NA B B B S/T

147
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Planchonella clemensii (Lecomte) HAL 7882 A S
van Royen
Planchonella paraanamensis HAL 6981 A T2-3

Sarcosperma kachinense (King et HAL 7278, A A A T2-3


Pantl.) Exell HAL 7787
Unidentified NA B S/T
Family Saurauiaceae
Saurauia tristyla DC. HAL 7510 M A A T2-3
Family Saxifragaccae
Dichroa febrifuga NA B B
Family Schizacaceae
Lygodium salicifolium NA B B B B B
Family Scrophulariaceae
Limnophila indica (L.) Druce HAL 7544 A H-aH

Lindernia mollis (Benth.) Wettst. HAL 7707, A A H


HAL 7950
Scoparia dulcis L. HAL 7545 A A H
Torenia benthamiana Hance HAL 8068 A A H
Torenia paraconcolor HAL 7472 A H
Family Selaginellaceae
Selaginella delicatula (Desv.) HAL 7669 A/B A H
Alston
Selaginella delicatula aff. (Desv.) HAL 7234 A H
Alston
Selaginella heterostachys Baker HAL 6887, A/B B H
HAL 7144
Selaginella moellendorfii Hieron. HAL 6888 A/B B B B B A H

Selaginella nipponica Franch. & HAL 7092 A H


Sav.
Selaginella tamariscina (P.Beauv.) HAL 7540 O A lH
Ching
Selaginella wallichii (Hook. & HAL 7128, A/B A/B A/B A H
Grev.) Spring HAL 7736,
HAL 7989
Family Simaroubaceae
Brucea javanica (Blume) Merr. HAL 8266 A A S

Eurycoma longifolia Jack HAL 6836, M A A A/B B A A S


HAL 7570,
HAL 7915
Family Smilacaceae

148
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Smilax aspericaulis Wall. ex A. C. HAL 8300 A A wV
DC.
Smilax corbularia Kunth HAL 7513 B B A/B B B A wV
Smilax gagnepainii Koyama HAL 6856, 3 A/B B B A/B B A A wV
HAL 7938
Smilax macrocarpa Blume HAL 7393, A A wV
HAL 7704
Smilax megacarpa A. & C. DC. HAL 6829 A wV

Smilax megalantha Wright HAL 8225 B B B B A/B wV


Smilax perfoliata Lour. HAL 7858 A A A wV
Family Staphyleaceae
Turpinia cochinchinensis (Lour.) HAL 7866 A A T2-3
Merr.
Family Sterculiaceae
Commersonia bartramia (L.) HAL 7580, A A A A T2-3
Merr. HAL 7873
Pterospermum grewiaefolium NA B B B B B S/T

Scaphium macropodium NA B B B B S/T


Sterculia bracteata aff. Gagnep. HAL 7795, A A A S
HAL 8295
Sterculia cochinchinensis Pierre HAL 7841 A S

Sterculia hymenocalyx K. Schum. HAL 7263, A S


HAL 7444
Sterculia hyposticta aff. Miq. HAL 7414, A A S
HAL 8233,
HAL 8261
Sterculia lanceolata Cav. HAL 6926 M A A A S
Sterculia sp. NA B B B S/T
Unidentified NA B B S/T
Family Styracaceae
Alniphyllum fortunei aff. (Hemsl.) HAL 7590, A A T2-3
Perkins HAL 7715
Rehderodendron macrocarpum Hu HAL 7112 A/B A T2-3

Styrax litseoides J.E. Vidal HAL 6835, A T2-3


HAL 6882
Styrax rufopilosus B.Svengsuksa HAL 6801, 1 A A A T2-3
HAL 7067,
HAL 7840
Styrax ap. NA B B B S/T
Family Symplocaceae

149
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Symplocos adenophylla Wall. ex HAL 7818, A A A A T2-3
G. Don HAL 7438,
HAL 7725,
HAL 7884
Symplocos cochinchinensis (Lour.) HAL 8019 A A A T2-3
S. Moore
Symplocos glomerata King ex HAL 7161 A A S
Gamble
Symplocos longifolia Fletch. HAL 7612 A T2-3
Symplocos macrophylla Wall. ex HAL 7221 A T2-3
A. DC.
Symplocos sp. NA B B B B B S/T
Family Taccaceae
Tacca chantrieri Andre HAL 6869, M O A A A A A H
HAL 7326,
HAL 7791,
HAL 8008
Tacca plantaginea (Hance) Drenth HAL 7993 M O A A H-lH

Family Theaceae
Adinandra petelotii Gagnep. HAL 7592 A T2-3
Adinandra rubrapunctata Merr. & HAL 7711 A T2-3
Chun
Camellia corallina aff. (Gagnep.) HAL 8159 A A S
Sealy
Camellia elongata (Rehd. & Wils.) HAL 8024 A A S
Wils.
Eurya annamensis aff. Gagnep. HAL 7014 A A S

Eurya japonica Thunb. HAL 6815, A A A A A S


HAL 7488,
HAL 7712,
HAL 8235
Eurya sp. NA B B B B S/T
Gordonia axillaris (Roxb.) Dietr. HAL 7714 A A T2-3

Gordonia balansae NA B B B B
Gordonia intricata Gagnep. HAL 7781 1 A A T2-3
Schima wallichii (DC.) Korth. HAL 7560, B B A/B A A T1
HAL 7615
Unidentified sp1 NA B B B S/T
Unidentified sp2 NA B B S/T
Family Thelypteridaceae
Pronephrium cuspidatum NA B B B B
Pronephrium triphylla NA B B B
Family Thymelaeaceae

150
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Aquilaria baillonii Pierre ex HAL 7154, A A T1
Lecomte HAL 8089
Family Tiliaceae
Grewia bulot Gagnep. HAL 7063, 3 A A A T2-3
HAL 8220,
HAL 8270
Family Trilliaceae
Paris polyphylla Sm. HAL 7233, M A A A A H
HAL HAL
7543, HAL
8009
Family Triuridaceae
Sciaphila clemensiae Hemsl. HAL 6979 A Sapr
Family Ulmaceae
Gironniera subequalis Planch. HAL 6837, A/B A/B B B B A A T2-3
HAL 7416
Trema cannabina Lour. HAL 6950, A A A US
HAL 6951,
HAL 7649
Family Urticaceae
Boehmeria macrophylla Hornem ? HAL 7951 A US

Pellionia cristulata Gagnep. HAL 7835 A H-lH


Pilea sp. HAL 7366 A H-lH
Procris rhizantha Gagnep. HAL 8100 A H-lH
Family Verbenaceae
Callicarpa rubella Lindl. HAL 7564 A/B S
Clerodendrum gaudichaudii Dop HAL 7013 A US

Clerodendrum paniculatum HAL 8302 M A A A US


Clerodendrum tonkinense NA B B
Paulownia sp. NA B S/T
Stachytarphaeta jamaicensis HAL 7971 A A H
Vitex pierreana aff. Dop HAL 7862, A A T2-3
HAL 8301
Vitex trifolia NA B B B S/T
Family Violaceae
Viola betonicaefolia Sm. HAL 8096 A H-lH
Family Vitaceae
Cayratia japonica (Thunb.) HAL 7071, M A B A/B A hV
Gagnep. HAL 7658
Cayratia melananthera aff. HAL 7901 A eV
Gagnep.
Tetrastigma quadrangulum aff. HAL 7096 A A A hV
Gagnep. & Craib

151
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Tetrastigma touranense Gagnep. HAL 7152, A A hV
HAL 7259
Tetrastigma touranensis NA B B
Family Woodsiaceae
Diplazium donianum NA B B
Diplaium tomentosum NA B B
Family Zingiberaceae
Achasma sp.nov. ? HAL 7547 A A H
Alpinia chinensis (Retz.) Rosc. HAL 7300, B A B A A H
HAL 8049
Alpinia globosa aff. (Lour.) HAL 6978 A A H
Horan.
Alpinia intermedia Gagnep. HAL 7168 A H
Alpinia mutica aff. Roxb. HAL 6814, A/B A/B B A/B H
HAL 7254,
HAL 7769,
HAL 7827
Alpinia oblongifolia Hayata HAL 7526 A H
Alpinia pinnanensis L.L.Wu & HAL 8094 A H
Senjen
Alpinia stachyodes Hance HAL 7605 A H
Alpinia tonkinensis Gagnep. HAL 7604 A H
Alpinia zerumbet (Pers.) Burtt & HAL 7854 A H
Sm.
Amomum maingayi aff. Baker HAL 7869 A H

Amomum maximum Roxb. HAL 8067 A H


Amomum mengtzense H.T.Tsai & HAL 7832 A H
P.S.Chen
Amomum ovoideum Pierre ex HAL 6828 A B H
Gagnep.
Amomum unifolium NA B B
Amomum villosum Lour. HAL 7810, B B B A/B B H
HAL 7933
Catimbium speciosum NA B B B B B
Distichochlamys citrea HAL 6853, 2 A/B A A/B H
M.F.Newman HAL 6880,
HAL 7276,
HAL 8255
Elettariopsis triloba (Gagnep.) HAL 7889 A H
Loes.
Geostachys annamensis Ridl. HAL HAL 7896 A A H
7236,
Hornstedtia hainanensis T.L.Wu & HAL 7518 A H
S.J.Chen

152
Đánh giá Hệ thực vật vùng cảnh quan Hành lang xanh, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Phần 1.

Vùng nghiên cứu

Loài đặc hữu


Cây thuốc

Cây cảnh
Dạng
Tên họ và loài Số hiệu
sống
1 2 3 4 5
ND AL AL - AL HT-
- - HK - DH BM PD
TQ AR & HN
HV
Hornstedtia sanhan M.F.Newman HAL 7050 A H

Zingiber cochinchinensis aff. HAL 7768 A H


Gagnep.
Zingiber eberhardtii Gagnep. HAL 8150 A H

Zingiber simaoense aff. Y.Y.Qiuan HAL 7743 A H

153

You might also like