Professional Documents
Culture Documents
com 1
ĐINH SỬU nt 29 nt 30 nt 31
MẬU DẦN nt 28 nt 29 nt 30
KỶ MẸO nt 27 nt 28 nt 29
CANH THÌN nt 26 nt 27 nt 28
TÂN TỴ nt 25 nt 26 nt 27
NHÂM NGỌ nt 24 nt 25 nt 26
QUÍ MÙI nt 23 nt 24 nt 25
GIÁP THÂN nt 22 nt 23 nt 24
ẤT DẬU nt 21 nt 22 nt 23
BÍNH TUẤT nt 20 nt 21 nt 22
ĐINH HỢI nt 19 nt 20 nt 21
MẬU TÝ nt 18 nt 19 nt 20
KỶ SỬU nt 17 nt 18 nt 19
CANH DẦN nt 16 nt 17 nt 18
TÂM M ẸO nt 15 nt 16 nt 17
NHÂM THÌN nt 14 nt 15 nt 16
QUÍ TỴ nt 13 nt 14 nt 15
GIÁP NGỌ nt 12 nt 13 nt 14
ẤT MÙI nt 11 nt 12 nt 13
BÍNH THÂN nt 10 nt 11 nt 12
ĐINH DẬU nt 9 nt 10 nt 11
MẬU TUẤT nt 8 nt 9 nt 10
KỶ HỢI nt 7 nt 8 nt 9
MỤC LỤC
Trang số
Bài số 1. Coi tuổi gì, nhằm mạng gì ...........................................................................1
2. Bảng chỉ dẫn tầm tuổi .................................................................................2
3. Năm mạng số thay đổi vợ chồng.................................................................4
4. Sơ đồ định hướng lương duyên ..................................................................6
5. Tuổi Giáp Tý ...............................................................................................7
6. Tuổi Ất Sửu ..............................................................................................14
7. Tuổi Bính Dần...........................................................................................20
8. Tuổi Đinh Mẹo ..........................................................................................26
9. Tuổi Mậu Thìn...........................................................................................33
10. Tuổi Kỷ Tỵ...............................................................................................41
11. Tuổi Canh Ngọ........................................................................................47
12. Tuổi Tân Mùi...........................................................................................54
13. Tuổi Nhâm Thân .....................................................................................60
14. Tuổi Quý Dậu..........................................................................................66
15. Tuổi Giáp Tuất ........................................................................................74
16. Tuổi Ất Hợi..............................................................................................81
17. Tuổi Bính Tý ...........................................................................................89
18. Tuổi Đinh Sửu.........................................................................................95
19. Tuổi Mậu Dần .......................................................................................101
20. Tuổi Kỷ Mẹo..........................................................................................108
21. Tuổi Canh Thìn .....................................................................................114
22. Tuổi Tân Tỵ...........................................................................................120
23. Tuổi Nhâm Ngọ.....................................................................................126
24. Tuổi Quí Mùi .........................................................................................132
25. Tuổi Giáp Thân .....................................................................................139
26. Tuổi Ất Dậu...........................................................................................146
27. Tuổi Bính Tuất ......................................................................................152
28. Tuổi Đinh HợI .......................................................................................159
29. Tuổi Mậu Tý..........................................................................................166
30. Tuổi Kỷ Sửu..........................................................................................174
31. Tuổi Canh Dần......................................................................................180
32. Tuổi Tân Mẹo........................................................................................186
33. Tuổi Nhâm Thìn ....................................................................................192
34. Tuổi Quí Tỵ ...........................................................................................198
35. Tuổi Giáp Ngọ.......................................................................................205
36. Tuổi Ất Mùi............................................................................................212
37. Tuổi Bính Thân .....................................................................................219
38. Tuổi Đinh Dậu .......................................................................................225
39. Tuổi Mậu Tuất.......................................................................................232
40. Tuổi Kỷ HợI...........................................................................................239
41. Tuổi Canh Tý ........................................................................................246
42. Tuổi Tân Sửu ........................................................................................252
43. Tuổi Nhâm Dần.....................................................................................258
44. Tuổi Quí Mẹo ........................................................................................264
45. Tuổi Giáp Thìn ......................................................................................271
46. Tuổi Ất Tỵ .............................................................................................277
47. Tuổi Bính Ngọ .......................................................................................284
48. Tuổi Đinh Mùi........................................................................................290
49. Tuổi Mậu Thân......................................................................................296
50. Tuổi Kỷ Dậu ..........................................................................................303
http://www.tuvilyso.com 4
51.
Tuổi Canh Tuất .....................................................................................309
52.
Tuổi Tân HợI.........................................................................................315
53.
Tuổi Nhâm Tý .......................................................................................322
54.
Tuổi Quí Sửu ........................................................................................328
55.
Tuổi Giáp Dần.......................................................................................335
56.
Tuổi Ất Mẹo ..........................................................................................341
57.
Tuổi Bính Thìn ......................................................................................347
58.
Tuổi Đinh Tỵ .........................................................................................354
59.
Tuổi Mậu Ngọ .......................................................................................360
60.
Tuổi Kỷ Mùi...........................................................................................367
61.
Tuổi Canh Thân ....................................................................................373
62.
Tuổi Tân Dậu ........................................................................................379
63.
Tuổi Nhâm Tuất ....................................................................................385
64.
Tuổi Quí Hợi .........................................................................................391
65.
Xem tuổI và tháng sanh của nam và nữ có phá tan sự nghiệp bên vợ hay
bên chồng không...................................................................................399
66. Hai chữ ái tình ......................................................................................400
BÀI DẪN GIẢI
Kính thưa quí vị,
Nếu quí vị cần xem đến quyển CĂN DUYÊN TIỀN ĐỊNH này hẳn quý vị có đặt
một phần nào tin tưởng đến lời đoán đúng hay sai của quyển sách.
Trước cần phải tìm hiểu cho đúng nguyên do của mỗi đôi bạn.
(Hào con không thể đoán đúng y đặng, là có những đứa con mượn bụng u thai
hoặc kiếp trước mình không thiếu nợ nó).
Ý nghĩa những bài “ĐOÁN PHỤ THÊM”
trong mỗI cặp vợ chồng
Cần có giới hạn, cặp mắt của người đời không cho phép chồng lớn tuổi hơn vợ
quá nhiều hay là tuổi đến gấp đôi, còn vợ lớn tuổi hơn chồng quá nhiều thì ngược đời
rất hiếm có, vì thế nên soạn giả tạm phân giới hạn là chồng lớn hơn vợ đến 9 tuổI
đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 10 đến 18 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà
thôi, còn lớn hơn quá nhiều từ 19 tuổi sấp lên xin vô luận.
Những cảnh vợ lớn hơn chồng từ 1 đến 3 tuổI thì đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 4
đến 9 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà thôi, còn những cảnh quá ngược đờI
là vợ lớn hơn chồng từ 10 tuổi sấp lên xin miễn luận.
Thưa quý vị, quyển Căn Duyên Tiền Định này soạn giả căn cứ vào loại sách như
Lữ Tài Hiệp Hôn, Cao Ly Toán Số, Cao Ly Đầu Hình, Bác San Tuyệt Mạng, Bác San
Giao Chiến, Bác San Giao Xung, Bác Cung, Ngũ Mạng tìm hiểu số vợ chồng không
phảiI đánh tay sơ sơ là đúng. Bởi có nhiều điều kỵ hạp lẫn nhau, rất khó mà phân
tích. Cần hiểu từ gốc đến ngọn mình định mớI đặng. Trước phảI biết số của ngườI trai
hay người gái đó có số thay chồng đổI vợ không?
Xin quý vị cần lưu ý điểm này. Nếu phạm số thay đổI dầu lựa chọn tuổI tốt cách
mấy cũng không tránh khỏI số đã định, còn số đặng một chồng một vợ rủi gặp tuổi kỵ
cũng có thể giảm và hy vọng ở đặng, đó là điều rất cần cho việc xem tuổI vợ chồng,
còn những điểm phụ đoán soạn giả không thể kể hết đặng.
CÓ HAI CÂU CA DAO NHƯ SAU;
- Cô này chồng chết có huông,
Ai mà lấy cổ thua buồn chết theo,
- Anh này bỏ vợ có huông.
Ai mà lấy ảnh thua buồn ảnh thôi.
2 câu ca dao này có nghĩa là: NgườI gái có số chết chồng
NgườI trai phạm số đổI vợ.
Soạn giả
Dương Công Hầu
Số 3: NĂM MẠNG SỐ THAY ĐỔI CHỒNG VỢ
MẠNG KIM
GIÁP TÝ ẤT SỬU NHÂM THÂN QUÍ DẬU
CANH THÌN TÂN TỴ GIÁP NGỌ ẤT MÙI
NHÂM DẦN QUÍ MẸO CANH TUẤT TÂN HỢI
MẠNG KIM
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trai Trai Trai Trai Trai Trai Trai Trai Trai Trai Trai Trai
2 2 1 13 3 2 1 3 2 2 2
đờI đờI đờI đờI đờI đờI đờI đờI đờI đờI đờI đờI
vợ vợ vợ vợ vợ vợ vợ vợ vợ vợ vợ vợ
Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái
3 2 1 1 2 2 1 1 2 2 2 1
đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời
chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng
http://www.tuvilyso.com 6
Trai tuổi Giáp Tý sanh tháng 1, 12, 5, 9, 11, 6 và tháng 10, như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
http://www.tuvilyso.com 8
Gái tuổi Giáp Tý sanh tháng 1, 10, 2 và tháng 11, như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
TuổI: GIÁP TÝ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổI GIÁP TÝ vợ tuổI GIÁP TÝ
(Chồng vợ đồng một tuổI)
LờI giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá và quyền tước, nhiều người hay thương
mến, hào tài ấm no, hào con, rất ít hoặc không con, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ
tự.
Tánh người vợ tánh sánh lanh lẹ, hay giao thiệp hay lo tính, ăn nói việc chi cũng
dễ, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, sống chung với nhau làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển, vợ chồng đặng có danh giá và có chức phận, người đời hay mến
thương, hào tài tương vượng, hào con rất ít, v ật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang.
Tánh người vợ hiền, thông minh có kỹ lưỡng, bản thân có tiểu tật, tánh tình vợ
chồng hòa hạp, ở với nhau làm ăn s ẽ lập nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước.
ĐO ÁN PH Ụ TH ÊM
Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi GIÁP TUẤT
(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổI)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài trung bình, hào con rất ít.
Tánh người vợ có duyên vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, trong
mình có bệnh nhỏ, tánh tình vợ chồng hào hạp, ở với nhau làm ăn đặng hưởng ấm no.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc làm ăn đều thông suốt, cầu lo việc chi cũng có
quí nhân giúp đỡ, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ, hay giao thiệp, lời nói ít thua ai, tay làm có tài
cũng hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng có phần hòa hạp, ở đời với nhau kiên cố
chung lo cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay
luân chuyển.
TUỔI: ẤT SỬU
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Ất Sửu đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây,
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Ất Sửu.
1. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi B ính Dần
Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi
ở đời với nhau ph iạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi Nhâm Thân
Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
http://www.tuvilyso.com 12
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Sửu sanh tháng 1, 6, 12, 5, 9 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Sửu sanh tháng 1, 10, 12 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT SỬU
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi ẤT SỬU
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước thì hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá,
trong nhà đều ưng thuận ý, hào tài phát đạt, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà đặt
trang hoàng.
Tánh người vợ miệng hay rầu nói, bản thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền
tài, tánh tình vợ chồng lời nói hay tương xung, ít đặng hạp ý, chung ở với nhau nên
nhẫn nại làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về tánh ý khá nên kiên nhẫn.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, đặng hưởng cảnh ấm
no và an vui.
ĐOÁN PHỤ TH ÊM
Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi ẤT HỢI
(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi)
Hai tuổi nay ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con thiểu s ố.
Tánhngười vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
miệng hay rầy nói, ý tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, chung ở nên kiên cố làm ăn
đặng.
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
tánh tình vợ chồng hay xung khắc, chung sống với nhau khá nên nhẫn nại làm ăn đặng
lập nên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Dần sanh tháng 2, 6, 3, 8, 7, 9 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổI Bính Dần sanh tháng 7, 10, 8 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tánh ngườI vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao
phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau nên kiên
cố mới đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay
luân chuyển, hào con thiếu phước.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá nhiều người hay thương mến, ăn nói việc
chi cũng dễ, hào tài tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ
tự.
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên vui vẻ, có số giữ tiền tài ngày lớn tuổi tánh
tình vợ chồng không đặng hòa hợp cho lắm nên thương lẫn nhau làm ăn đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên thương lẫn chung lo với
nhau.
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con rất ít, sanh
con đầu là gái hạp.
Tánh người vợ hiền, ít nói, bản thân có tiểu bệnh, ở với nhau vợ chồng hòa hạp,
chung sống chung lo làm ăn đặng.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Đinh Mẹo sanh tháng 2, 6, 3, 8, 7, 9 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Đinh Mẹo sanh tháng 7, 10, 8 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi ĐINH MẸO
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi ĐINH MẸO
http://www.tuvilyso.com 21
Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, bổn thân hay có bệnh nh ỏ,
tánh lạt lòng, tánh tình vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau đồng lo làm ăn đặng.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo việc chi cũng đặng thông suốt, việc làm ăn thường gặp
người giúp đỡ, háo tài tương vượng hào con thiểu số, vật dụng trong nhà đều đủ.
Tánh người vợ miệng hay rầy nói, bổn thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền
tài, tánh tình vợ chồng không đặng hòa hạp cho lắm, chung sống với nhau làm ăn đặng
nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về lời nói nên
kiên nhẫn với nhau.
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4 tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng HỢI mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Mậu Thìn sanh tháng 3, 6, 4, 7, 5, 11 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Mậu Thìn sanh tháng 4, 7, 5 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng và khó nuôi.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phảI chịu cảnh thiếu
nghèo, dầu có sẵn cũng khó giữ đặng, hào tài đủ no qua n ày, hào con đông đủ, vật
dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ lờI tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay
làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa
hạp, ở với nhau khá kiên cố mớI ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên thương lẫn với nhau.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá,
trong ngoài đều yên thuận, hào tài thạnh vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà
sắp đặt vẻ vang.
Tánh người vợ có duyên vui vẻ, hay giao thiệp, có số tạo giữ tiền tài, ý tình vợ
chồng hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn sẽ lập nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.
Tánh người vợ hiền, ít nói, hòa hạp với đời, bổn thân có tiểu bệnh, ở với nhau vợ
chồng hòa thuận, khá chung lo làm ăn nên nhà.
TuổI: K Ỷ T Ỵ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Kỷ Tỵ đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Kỷ Tỵ
1. Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Quí Dậu
Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Mậu Dần
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Kỷ Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Ất D ậu
Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Đinh M ẹo
Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
6. Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Bính Dần
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
7. Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Tân Dậu
Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 20, 26, 32, 38, 44, 50, 56 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
cảnh xa vắng.
TuổI này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Tuất mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Kỷ Tỵ sanh tháng 5, 7, 6, 4, 3, 12 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Kỷ Tỵ sanh tháng 5, 8, 4 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này có số
Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi KỶ TỴ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
http://www.tuvilyso.com 30
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ no , hào con trung bình.
Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ hay giao thiệp, lời nói ít thua ai, tay l àm có tài
cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, khá kiên cố làm ăn mới
đặng.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Ngọ sanh tháng 2, 4, 1, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Canh Ngọ sanh tháng 2, 5, 1 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay giao thiệp, hay lo tính tánh ý vợ
chồng không đặng hòa hạp cho lắm, nên kiên nhẫn chung lo với nhau.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí.
đường ăn nói hay lo tính đều dễ dàng, hào tài phát đạt, hào con trung bình, vật dụng
trong nhà sắp đặt đều đủ.
Tánh người vợ có duyên, vui v ẻ, lanh lẹ, hay giao thiệp, có số tự giữ tiền tài ngày
lớn tuổi, tánh tình vợ chồng hòa hạp, làm ăn lập nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay hòa thuận với đời, bản thân hay có bệnh nhỏ, có
tay tạo giữ t ền tài, tánh tình vợ chồng hòa thuận, khá kiên cố làm ăn đặng.
Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay lo tính, hay giao thiệp, bản tâm ít đặng vui
vẻ, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, nên nhẫn nại làm ăn mới đặng.
XIN LƯU Ý
http://www.tuvilyso.com 38
Trai tuổi Tân Mùi sanh tháng 2, 8, 1, 4, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Tân Mùi sanh tháng 2, 5, 1 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
ĐO ÁN PH Ụ TH ÊM
Chồng tuổi TÂN MÙI vợ tuổi TÂN TỴ
(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài phát đạt, hào con rất ít.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, lời nói ngay
thật, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn đặng nên sự nghiệp.
Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, chân hay đi, bản thân hay
có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, chung sống làm ăn đặng nên.
ĐOÁN PHỤ TH ÊM
Chồng tuổiTÂN MÙI vợ tuổI ĐINH MẸO
(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổI)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài phát đạt, hào con trung bình.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp, có số tạo giữ tiền tài , ý tình vợ
chồng hòa hạp, chung sống với nhau lập nên sự nghiệp.
XIN LƯU Ý
Trai tuổiNhâm Thân sanh tháng 1, 5, 6, 10, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổI Nhâm Thân sanh tháng 1, 10, 2 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 12 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi NH ÂM TH ÂN
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi NHÂM THÂN vợ tuổi NHÂM THÂN
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá với đời hoặc có chức phận thêm tốt, lo việc
chi cũng dễ, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay
làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp,
chung sống với nhau nên kiên cố sẽ đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hiền tài rất luân chuyển.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có đánh giá, và có quyền tước, trong ngoài sắp đặt đều
có thứ tự, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà đủ dùng.
Tánh người vợ thông minh, kỹ lưỡng, ăn nói với đời lanh lẹ , tánh ý vợ chồng hay
tương xung, lờI tiếng ít hạp, nên nhẫn nại với nhau ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về tánh ý nên kiên nhẫn.
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, hay lo tính, bản thân có tiểu bệnh, ở
với nhau vợ chồng hòa hạp, chung sống làm ăn đặng bình thường.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Quí Dậu sanh tháng, 5,10, 6, 12, 1, 9 và tháng 11 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Quí Dậu sanh tháng 11, 10, 2 và tháng 1 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng, lo tính việc chi đều thông suốt, ăn nói hay
cầu lo việc chi cũng dễ, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà
sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ có duyên vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, bản thân
có tiểu bệnh, tánh tình vợ chồng hòa hạp chung ở đặng hưởng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, đặng hưởng cảnh ấm
êm.
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài thạnh vượng, hào con trung bình.
Tánh người vợ thông minh, có duyên, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh ý
vợ chồng đặng hòa hạp, chung sống với nhau lập nên sự nghiệp.
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình.
Tánh người vợ hay rầy nói, bản thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền tài, ở với
nhau vợ chồng hòa hạp, chung sống làm ăn đặng nên nhà.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Giáp Tuất sanh tháng 6, 2, 7, 3, 8, 10 và tháng 9 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Nhâm Thân sanh tháng 7, 8, 10 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
trong ngoài sắp đặt đều thuận ý, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng
trong nhà sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, bản thân
có tiểu bệnh, tánh tình vợ chồng hòa hạp chung ở với nhau đặng sự ấm êm.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, hưởng cảnh no ấm và
an vui.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, nhiều người hay mến thương, lo tính việc
chi cũng đều thông suốt, hào tài thạnh vượng, hào con rất ít, có số nuôi con nuôi, vật
dụng trong nhà đều đủ.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình vợ
chồng hòa hạp, ở với nhau đồng lo làm ăn cũng đặng lập nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước.
Tánh người vợ chân hay đi, lời nói hay thắc mắc, tánh thông minh, hay giao thiệp,
tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn nên nhà.
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình.
Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao tài, ở
với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá kiên nhẫn làm ăn mới đặng.
Tuổi: ẤT HỢI
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Ất Hợi đại k ỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Ất Hợi.
1. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Mậu Dần
Chồng vợ đồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Giáp Thân
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Canh Dần
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Nhâm Thân
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 15, 21, 27, 33, 39, 54, 51 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 23, 29, 35, 41, 47, 53 tuổi.
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồI mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc buồn
phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Thìn mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Hợi sanh tháng 6, 2, 3, 9, 8, 10 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Hợi sanh tháng 11, 8, 10 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT HỢI
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ẤT HỢI vợ tuổi ẤT HỢI
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một
thời gian, qua hạn mới đậu tài, hào tài ấm no, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp
đặt có thứ tự.
http://www.tuvilyso.com 54
Tánh người vợ tánh hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
miệng hay rầy nói, tánh tình chồng ít đặng hòa hạp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên nhẫn ngày hậu
đặng nên.
nhiều phen rồi mới dễ làm ăn, hào tài ấm no, hào con rất ít, có số nuôi con nuôi, vật
dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ thông minh, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, tánh tình vợ chồng
hay xung khắc, chung ở với nhau khá nhẫn nại, làm ăn ngày hậu đặng nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên nhẫn và
chung lo.
Chồng tuổi ẤT HỢI vợ tuổi NHÂM NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu
nghèo, làm ăn có tiền hay khiến điều hao tốn, hào tài đủ no,hào con rất ít, vật dụng
trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong mình có tiểu tật, số khó giữ tiền tài,
tình ý vợ chồng cũng có phần hạp, ở với nhau cần năng làm ăn đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên cố cũng đặng
ấm no.
Chồng tuổi ẤT HỢI vợ tuổi QUÍ MÙI
(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá,
trong ngoài sắp đặt đều yên thuận, hào tài phát đạt, hào con thiểu số, vật dụng trong
nhà sắp đặt vẻ vang.
Tánh người vợ thông minh, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổI,
tánh tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp chung sống với nhau làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con rất ít.
Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay giao thiệp, hay lo tính, ở với
nhau vợ chồng hòa hạp, nên cần năng làm ăn cũng đặng ấm no.
Tuổi: BÍNH TÝ
(Đại Kỵ Hiệp H ôn)
Trai tuổi Nhâm Thân đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Nhâm Thân.
1. Chồng tuổi Bính Tý vợ tuổi Đinh Sửu
Chồng vợ đồng 1 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Bính Tý vợ tuổi K ỷ M ẹo
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Bính Tý vợ tuổi Quí Mùi
Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
http://www.tuvilyso.com 58
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Tý sanh tháng 1, 8, 2, 4, 9, 3 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Hợi sanh tháng 1, 4, 2 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có số
Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
TuổI: BÍNH TÝ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chổng tuổi BÍNH TÝ vợ tuổI BÍNH TÝ
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng làm ăn thường gặp cảnh tốn hao, phảI trảI qua nhiều phen
thành bạI rồI lâu sau mớI dễ làm ăn, hào tài trung bình, hào con đa số, vật dụng trong
nhà đủ dùng.
Tánh người vợ chân hay đi, lời nói hay thắc mắc, bản thân có tiểu tật, tánh lạt
long, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng
cũng có phần hạp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển.
nghèo, làm có tiền hay khiến điều hao tốn, hào tài đủ no, hào con đông đủ, vật dụng
trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh, có duyên vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ,
tánh tình vợ chồng hòa hạp, chung sống với nhau cần năng chung đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và kiên cố.
ĐO ÁN PH Ụ TH ÊM
http://www.tuvilyso.com 60
nghèo, qua hạn mới đậu t ài, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà
thường dùng.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, trong
mình hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng hòa hạp, chung sống với nhau cần năng làm ăn
đặng nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên cố làm ăn
đặng.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Đinh Sửu sanh tháng 1, 4, 2, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Nhâm Thân sanh tháng 1, 4, 2 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồI mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Sửu mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Mậu Dần sanh tháng 1, 3, 2, 8, 4, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Mậu Dần sanh tháng 1, 4, 2 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc chi đều thông suốt, có chút ít chức phận, làm
ăn hạp, hào tài đủ dùng, hào con có muộn và rất ít, vật dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong m ình có tiểu tật, ố khó giữ tiền tài,
tánh tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau nên cần năng chung lo làm ăn mới đặng ấm
no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, hào con thiểu phước,
hào tài hay luân chuyển.
tánh tình vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn cũng đặng làm nên .
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ở với
nhau vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau làm ăn tốt.
Tuổi: KỶ MẸO
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Kỷ Mẹo đ ạI k ỵ c ư ớI Gái nh ững tu ổI k ể d ư ớI đ ây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Kỷ Mẹo.
1. Chồng tuổi Kỷ Mẹo vợ tuổi Kỷ Mẹo
Chồng vợ đồng một tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Kỷ Mẹo vợ tuổi Ất Dậu
Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi
ở đời với nhau phạm (Bi ệt Ly)
3. Chồng tuổi Kỷ Mẹo vợ tuổi Mậu Tý
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt M ạng))
4. Chồng tu ổI Kỷ Mẹo vợ tu ổI T ân M ẹo
Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Kỷ Mẹo vợ tuổi Đinh Dậu
Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
6. Chồng tuổi Kỷ Mẹo vợ tuổi Bính Tý
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuệt Mạng)
7. Chồng tuổi Kỷ Mẹo vợ tuổi Quí Dậu
ở đời với nhau phạm 6 tuổi
ở đời với nhau ph ạm (Bi ệt Ly)
Trai tuổI này kỵ cướI vợ năm 19, 21, 27, 31, 33, 39, 43 tuổi.
Gái tuổI này kỵ có chồng năm 16, 17, 23, 28, 29, 35, 40 tuổi.
http://www.tuvilyso.com 71
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Tý mới nhằm
căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổI Kỷ Mẹo sanh tháng 1, 8, 2, 4, 9, 3 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổI Kỷ Mẹo sanh tháng 1, 5, 2 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: KỶ MẸO
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi KỶ MẸO vợ tuổi CANH THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc chi đều thông suốt, có chút ít chức phận dễ
làm ăn, hào tài ấm no, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ,
tánh tình vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn đặng hưởng ấm no trung bình.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, không chi đáng
kỵ
thời gian, qua hạn mới đậu tài đặng ấm no, hào tài bình thường, hào con rất ít, vật
dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình
vợ chồng hòa hạp, ở với nhau làm ăn ng ày h ậu đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên cần năng ngày hậu
đặng trung bình.
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con rất ít.
Tánh người vợ hay giao thiệp, tánh sáng, lanh lẹ, tay làm có tài cũng hay hao tài,
ở với nhau vợ chồng hòa thu ận, việc làm ăn nên cần năng, đặng ấm no.
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con rất ít.
Tánh người vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, miệng
hay rầy nói, ý tình vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn đặng nên .
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đờI sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Tý mới nhằm
căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Thìn sanh tháng 1, 4, 9, 3 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Canh Thìn sanh tháng 1, 5, 2 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có chức phận, quí nhơn hay giúp đở,
hòa hạp đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ hay đi nhiều, tánh sáng, hay lo tính, tay làm có tài cũng hay hao
tài, ý tình vợ chồng hay xung khắc, ở với nhau nên kiên cố và nhẫn nại làm ăn mới
đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về hào tài hay luân
chuyển, v ề tánh ý nên kiên nhẫn.
Tánh người vợ hay giao thiệp, tánh sáng, lanh lẹ, tay làm có tài cũng hay hao tài, ý
tình vợ chồng hòa hạp, chung sống kiên cố làm ăn mới đặng.
Tuổi: TÂN TỴ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Tân Tỵ đ ại k ỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Tân Tỵ.
1. Chồng tuổi Tân Tỵ vợ tuổi Quí Mùi
Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Tân Tỵ vợ tuổi Kỷ Sửu
Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
3. Chồng tuổi Tân Tỵ vợ tuổ Canh Dần
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Tân Tỵ vợ tuổi Ất Mùi
Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Tân Tỵ vợ tuổi Mậu Dần
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
6. Chồng tuổi Tân Tỵ vợ tuổi Đinh Sửu
Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổI này kỵ cưới vợ năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 15, 17, 23, 27, 29, 35, 39 tuổi.
http://www.tuvilyso.com 79
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc buồn
phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tuất mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Tân Tỵ sanh tháng 5, 9, 6, 10, 1, 12 và tháng 11 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Tân Tỵ sanh tháng 1, 10, 2 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: TÂN TỴ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi TÂN TỴ vợ tuổi TÂN TỴ
(Chồng vợ đồng 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá,
trong ngoài sắp đặt đ ều thu ận ý, hào tài phát đạt, hào con rất ít, vật dụng trong nhà
sắp đặt vẻ vang.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn
tuổi, tánh tình vợ chồng hòa hạp, chung ở với nhau đặng nên nhà.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, đặng hưởng cảnh hạnh phúc
ấm no lành.
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển, vợ chồng đặng c ó danh giá hoặc có chức phận, quí nhơn trọng đãi,
hào tài bình thường, hào con trung bình, vật dụng trong nhà đủ dùng.
Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho l ắm, chân hay đi, thân có tiểu
bệnh, tánh t ình vợ chồng hòa hạp, chung ở với nhau chung lo làm ăn mới đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên thương lẫn làm ăn mới
đặng.
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con thiểu số.
Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có duyên, hay giao thiệp, hay có tiểu bệnh, tánh
tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau làm ăn mới đặng nên nhà.
cũng dễ, hào tài trung bình, hào con rất ít, có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà đủ
dùng.
Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, tánh lạt lòng, bản thân hay có bệnh nhỏ, ý tình
vợ chồng hòa hạp, ở với nhau cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Nhâm Ngọ sanh tháng 3, 7, 5, 12, 4, 11 và tháng 6 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Nhâm Ngọ sanh tháng 5, 8, 4 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên cần thận v ề hào tài hay
toan nhóm.
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đờI sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Thân mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổI Quí Mùi sanh tháng 3, 6, 5, 11, 7, 12 và tháng 4 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổI Quí Mùi sanh tháng 5, 8, 7 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tánh người vợ l òng hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền ngày lớn
tuổi, ý tình vợ chồng lời tiếng ít hòa hạp, chung lo làm ăn tốt.
XIN LƯU Ý
http://www.tuvilyso.com 93
Trai tuổi Giáp Thân sanh tháng 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Giáp Thân sanh tháng 5, 2, 1 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT DẬU
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Ất Dậu đại k ỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Ất Dậu.
1. Chồng tuổi Ất Dậu vợ tuổi Canh Dần
Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Ất Dậu vợ tuổi Giáp Ngọ
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Ất Dậu vợ tuổ Bính Thân
Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tu ổi Ất Dậu v ợ tuổi Nhâm Dần
Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi
ở đ ời v ới nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Ất Dậu vợ tuổi Giáp Thân
Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
http://www.tuvilyso.com 97
6. Chồng tuổi Ất Dậu vợ tuổi Nhâm Ngọ
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đ ời v ới nhau phạm (Tuyệt Mạng)
7. Chồng tuổi Ất Dậu vợ tuổi Mậu Dần
Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi
ở đ ời v ới nhau ph ạm (Bi ệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cướI vợ năm 15, 21, 27, 25, 33, 39, 37, 45 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 22, 23, 29, 34, 35, 37, 41 tuổi.
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đờI sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
TuổI này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Ngọ mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Nhâm Ngọ sanh tháng 1, 4, 2, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Nhâm Ngọ sanh tháng 1, 2, 4 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 8 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT DẬU
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ẤT DẬU vợ tuổi ẤT DẬU
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn mới đặng thông suốt, ăn nói hay cầu lo việc chi
đều có quí nhơn giúp đở, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, v ật dụng trong nhà
thường dùng.
Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, bản thân hay có tiểu
bệnh, chân hay đi, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung sống chung lo với
nhau cũng đặng ấm no trung bình.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển.
XIN LƯU Ý
http://www.tuvilyso.com 101
Trai tuổi Bính Tuất sanh tháng 1, 4, 2, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Bính Tuất sanh tháng 1, 2, 5 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Đinh Hợi sanh tháng 1, 4, 2, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Đinh Hợi sanh tháng 5, 2, 4 và tháng 1 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: MẬU TÝ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Mậu Tý đ ại k ỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Mậu Tý.
1. Chồng tuổi Mậu Tý vợ tuổi Tân Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đ ời với nhau phạm (Tuy ệt M ạng)
2. Chồng tuổi Mậu Tý vợ tuổi Quí Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đ ời v ới nhau phạm (Tuy ệt M ạng)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 19, 23, 31, 35, 43, 37 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 19, 25, 24, 31, 36, 37, 43 tuổi.
http://www.tuvilyso.com 110
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Mẹo mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Mậu Tý sanh tháng 2, 3, 6, 9, 10, 7 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Mậu Tý sanh tháng 3, 8, 7 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 12 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: MẬU TÝ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi MẬU TÝ vợ tuổi Mậu Tý
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tam Vinh Hiển, vợ chồng đặng có danh giá hoặc có chức phận thêm tốt,
nhiều người hay mến thương, lo tính việc chi đều d ễ, hào tài tương vượng, hào con
trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, hay lo tính, bản thân hay có tiểu bệnh, tánh
tình chồng vợ cũng có phần hòa hạp, ở với nhau làm ăn mới đặng nên nhà.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.
Tuổi: KỶ SỬU
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Kỷ Sửu đại k ỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Kỷ Sửu.
1. Chồng tuổi Kỷ Sửu vợ tuổi Tân Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Kỷ Sửu vợ tuổi Đinh Dậu
Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
3. Chồng tuổi Kỷ Sửu vợ tuổ Mậu Tuất
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Kỷ Sửu v ợ tuổi Quí Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Kỷ Sửu vợ tuổi Bính Tuất
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
6. Chồng tuổi Kỷ Sửu vợ tuổi Ất Dậu
Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 21, 23, 33, 29, 35, 41 tuổi.
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đờI sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
TuổI này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Thìn mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Kỷ Sửu sanh tháng 2, 7, 9, 3, 6, 8 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Kỷ Sửu sanh tháng 7, 10, 8 và tháng 1 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 2 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: KỶ SỬU
http://www.tuvilyso.com 115
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi KỶ SỬU vợ tuổi KỶ SỬU
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, thường gặp cảnh thiếu
nghèo, qua hạn mới đậu tài, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà đủ
dùng.
Tánh người vợ tánh sang, có duyên, vui vẻ, hay lo tính, bản thân hay có bệnh nhỏ,
tánh tình chồng vợ cũng có phần hòa hạp, ở với nhau cần năng đặng hưởng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, kiên cố ngày hậu đặng
trung bình.
XIN LƯU Ý
http://www.tuvilyso.com 119
Trai tuổi Nhâm Ngọ sanh tháng 3, 6, 5, 7, 4, 12 và tháng 11 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Nhâm Ngọ sanh tháng 4, 7, 5 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Tân Mẹo sanh tháng 3, 7, 4, 6, 5, 11 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Tân Mẹo sanh tháng 4, 7, 5 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Kỷ Sửu sanh tháng 4, 8, 2, 9, 3, 12 và tháng 1 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Kỷ Sửu sanh tháng 2, 4, 1 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: QUÍ TỴ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Quí Tỵ đại k ỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Quí Tỵ.
1. Chồng tuổi Quí Tỵ vợ tuổi Nhâm Dần
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
2. Chồng tuổi Quí Tỵ vợ tuổi Canh Dần
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 17, 23, 29, 35, 41, 47, 53 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Tuất mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Quí Tỵ sanh tháng 1, 2, 9, 8, 3, 12 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Quí Tỵ sanh tháng 2, 5, 1 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: QUÍ TỴ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi QUÍ TỴ vợ tuổi QUÍ TỴ
(Chồng vợ đồng một tuổi)
http://www.tuvilyso.com 131
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, hoặc có chút ít chức phận, nhiều người
hay mến thương, hào tài ấm no, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang.
Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, vật dụng trong nhà, hay giao thiệp, hay có tiểu
bệnh, tánh tình chồng vợ hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn đặng hưởng cảnh ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Giáp Ngọ sanh tháng 5, 9, 1, 6, 10, 12 và tháng 11 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Giáp Ngọ sanh tháng 1, 10, 2 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT MÙI
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Ất Mùi đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Ất Mùi.
1. Chồng tuổi Ất Mùi vợ tuổi Bính Thân
Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Ất Mùi vợ tuổi Nhâm Dần
Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
3. Chồng tuổi Ất Mùi vợ tuổi Giáp Thìn
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Ất Mùi vợ tuổi Mậu Thân
Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Ất Mùi vợ tuổi Nhâm Thìn
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
6. Chồng tuổi Ất Mùi vợ tuổi Canh Dần
Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 15, 17, 23, 27, 29, 35, 39 tuổi.
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đờI sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Thân mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Kỷ Sửu sanh tháng 4, 2, 9, 3, 1, 8 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
http://www.tuvilyso.com 140
Gái tuổi Kỷ Sửu sanh tháng 2, 4, 1 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT MÙI
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ẤT MÙI vợ tuổi ẤT MÙI
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu còn thiểu phước thì đặng
khá, trong ngoài đều yên thuận, hào tài tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong
nhà sắp đặt vẻ vang.
Tánh người vợ vui vẻ, hay lo tính, bản thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền tài,
tánh tình chồng vợ hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Thân sanh tháng 2, 6, 3, 7, 8, 10 và tháng 9 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Bính Thân sanh tháng 11, 8, 10 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 12 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Đinh Dậu sanh tháng 2, 6, 3, 7, 8, 10 và tháng 9 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Đinh Dậu sanh tháng 11, 7, 10 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 12 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Mậu Tuất sanh tháng 2, 6, 3, 7, 5, 11 và tháng 7 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Mậu Tuất sanh tháng 5, 8, 4 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: KỶ HỢI
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Kỷ Hợi đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Kỷ Hợi.
1. Chồng tuổi Kỷ Hợi vợ tuổi Quí Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Kỷ Hợi vợ tuổi Mậu Thân
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Kỷ Hợi vợ tuổ Kỷ Dậu
Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tuổi Kỷ Hợi vợ tuổi Ất Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Kỷ Hợi vợ tuổi Đinh Dậu
Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
6. Chồng tuổi Kỷ Hợi vợ tuổi Bính Thân
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
7. Chồng tuổi Kỷ Hợi vợ tuổi Tân Mẹo
Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cướI vợ năm 19, 25, 31, 37, 43, 49, 55 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 19, 25, 31, 39, 43, 49, 55 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Thìn mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Thân sanh tháng 4, 6, 3, 12,11 và tháng 5 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
http://www.tuvilyso.com 158
Gái tuổi Bính Thân sanh tháng 5, 8, 4 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: KỶ HỢI
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi KỶ HỢI vợ tuổi KỶ HỢI
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng thân thể, hoặc có quyền chức, ăn nói cầu lo đều thông
suốt, hào tài phát đạt, hào con rất ít, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý
tình vợ chồng lời tiếng ít đặng hòa hạp, chung ở với nhau nên hòa thuận, làm ăn sẽ
đặng nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, v ề lời tiếng kh á kiên nhẫn, v ề
hào con thiểu phước.
Tuổi: CANH TÝ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Canh Tý đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Canh Tý.
1. Chồng tuổi Canh Tý vợ tuổi Nhâm Dần
Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Canh Tý vợ tuổi Quí Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Canh Tý vợ tuổ Mậu Thân
Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tu ổi Canh Tý v ợ tuổi Giáp Dần
Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi
http://www.tuvilyso.com 162
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Canh Tý vợ tuổi Ất Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
6. Chồng tuổi Canh Tý vợ tuổi Bính Thân
Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 15, 21, 25, 33, 37, 39 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 22, 23, 29, 34, 35, 41 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Mẹo mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Thân sanh tháng 1, 12, 2, 9, 3, 8 và tháng 4 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Bính Thân sanh tháng 1, 2, 4 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: CANH TÝ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi CANH TÝ vợ tuổi CANH TÝ
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện, vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, thường gặp c ảnh thiếu
nghèo, hay khiến điều hao tốn, hào tài đủ no, hào con đa số, vật dụng trong nhà khiếm
dụng
Tánh người vợ chân hay đi, tánh sáng, hay lo tính, it vui vẻ, bản thân hay có tiểu
bệnh, tánh t ình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau chung lo cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên hòa thuận và kiên
cố .
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Tân Sửu sanh tháng 1, 4, 2, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Tân Sửu sanh tháng 1, 2, 4 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Tân Sửu sanh tháng 1, 5, 9, 11, 6, 10 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Tân Sửu sanh tháng 1, 2, 10 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Quí Mẹo sanh tháng 1, 5, 9, 11, 6, 10 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Quí Mẹo sanh tháng 1, 2, 10 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Giáp Thìn sanh tháng 2, 6, 3, 7, 8, 10 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Giáp Thìn sanh tháng 7, 8, 10 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT TỴ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Ất Tỵ đại k ỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Ất Tỵ.
1. Chồng tuổi Ất Tỵ vợ tuổi Mậu Thân
Chồng vợ đồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Ất Tỵ vợ tuổi Giáp Dần
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Ất Tỵ vợ tuổi Canh Thân
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly
4. Chồng tuổi Ất Tỵ vợ tuổi Nhâm Dần
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 19, 25, 31, 37, 43, 49, 55 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 19, 25, 31, 37, 43, 49, 55 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Tuất mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Tỵ sanh tháng 2, 6, 3, 7, 8, 10 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Tỵ sanh tháng 7, 8, 10 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT TỴ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
http://www.tuvilyso.com 183
Chồng tuổi ẤT TỴ vợ tuổi ẤT TỴ
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng t ốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo
một thời gian, qua hạn sẽ lập nên, hào tài trung bình, hào con đông đủ, vật dụng trong
nhà đủ dùng.
Tánh người vợ lòng hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn
tuổi, tánh tình chồng vợ lời tiếng bất hòa, chung ở với nhau nhẫn nại làm ăn ngày hậu
đặng nên nhà.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về tánh ý nên nhẫn nại
làm ăn đặng.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Ngọ sanh tháng 1, 4, 2, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Bính Ngọ sanh tháng 1, 4, 2 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Đinh Mùi sanh tháng 3, 9, 1, 4, 2, 8 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Đinh Mùi sanh tháng 5, 2, 4 và tháng 1 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Mậu Thân sanh tháng 3, 9, 1, 4, 2, 8 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Mậu Thân sanh tháng 1, 2, 4 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
http://www.tuvilyso.com 195
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: KỶ DẬU
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Kỷ Dậu đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Kỷ Dậu.
1. Chồng tuổi Kỷ Dậu vợ tuổi Kỷ Dậu
Chồng vợ đồng 1 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Kỷ Dậu vợ tuổi Ất Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
3. Chồng tuổi Kỷ Dậu vợ tuổi Mậu Ngọ
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Kỷ Dậu vợ tuổi Tân Dậu
Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Kỷ Dậu vợ tuổi Đinh Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
6. Chồng tuổi Kỷ Dậu vợ tuổi Bính Ngọ
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
7. Chồng tuổi Kỷ Dậu vợ tuổi Quí Dậu
Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 18, 20, 26, 30, 32, 38, 42 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 18, 24, 29, 30, 36, 41 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Ngọ mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Kỷ Dậu sanh tháng 9, 1, 4, 2, 8 và tháng 3 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Kỷ Dậu sanh tháng 5, 2, 1 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
http://www.tuvilyso.com 200
Tuổi: KỶ DẬU
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi KỶ DẬU vợ tuổi CANH TUẤT
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính mọi việc đặng thông suốt, làm ăn thường gặp
người tương trợ, hào tài thạnh vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà đủ dùng.
Tánh người vợ tánh sáng, hay lo tính, chân hay đi nhiều, bản thân có tiểu tật, tánh
tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn mới đặng nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, đặng hưởng phúc và
bình an.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Tuất sanh tháng 1, 5, 12, 6, 11, 9 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Canh Tuất sanh tháng 10, 2, 1 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
http://www.tuvilyso.com 208
Trai tuổi Tân Hợi sanh tháng 1, 9, 7, 10, 5 và tháng 6 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Tân Hợi sanh tháng 10, 7, 1 và tháng 6 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: NHÂM TÝ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Nhâm Tý đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Nhâm Tý.
1. Chồng tuổi Nhâm Tý vợ tuổi Nhâm Tý
Chồng vợ đồng một tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Nhâm Tý vợ tuổi Ất Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Nhâm Tý vợ tuổi Mậu Ngọ
http://www.tuvilyso.com 212
Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tuổi Nhâm Tý vợ tuổi Giáp Tý
Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Nhâm Tý vợ tuổi Đinh Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
6. Chồng tuổi Nhâm Tý vợ tuổi Canh Ngọ
Chồng lớn hơn 18 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
7. Chồng tuổi Nhâm Tý vợ tuổi Bính Ngọ
Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 16, 18, 24, 28, 30, 36,40 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 20, 22, 26, 32, 34, 38, 44 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Mẹo mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Tuất sanh tháng 1, 7, 3, 12, 6, 11 và tháng 8 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Canh Tuất sanh tháng 1, 7, 4 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: NHÂM TÝ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi NHÂM TÝ vợ tuổi QUÍ SỬU
(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn thông suốt, lo tính đều thuận ý, hào tài phát đạt, hào con
trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt đều đủ.
Tánh người vợ hay lo tính, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có tiểu bệnh, có tay tạo
giữ tiền tài, ý tình vợ chồng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn đặng nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau tốt đặng hưởng cảnh ấm êm.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Quí Sửu sanh tháng 1, 9, 3 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Quí Sửu sanh tháng 5, 7, 4 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Giáp Dần sanh tháng 3, 12, 2, 9, 4, 8 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
http://www.tuvilyso.com 221
Gái tuổi Quí Sửu sanh tháng 4, 10, 1 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT MẸO
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Ất Mẹo đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Ất Mẹo.
1. Chồng tuổi Ất Mẹo vợ tuổi Canh Thân
Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Ất Mẹo vợ tuổi Giáp Tý
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Ất Mẹo vợ tuổi Bính Dần
Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tuổi Ất Mẹo vợ tuổi Nhâm Thân
Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Ất Mẹo vợ tuổi Giáp Dần
Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
6. Chồng tuổi Ất Mẹo vợ tuổi Nhâm Tý
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
7. Chồng tuổi Ất Mẹo vợ tuổi Mậu Thân
Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 16, 22, 26, 28, 34, 40 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 16, 22, 24, 28, 34, 36, 40 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tỵ mới nhằm
căn duyên.
http://www.tuvilyso.com 225
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Mẹo sanh tháng 9, 12, 4, 10, 2, 8 và tháng 1 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Mẹo sanh tháng 1, 10, 4 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ẤT MẸO
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ẤT MẸO vợ tuổi ẤT MẸO
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý phải trải qua nhiều phen thành bại rồi sau mới thành nên, hào tài ấm no,
hào con thiểu số, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ ít đặng vui vẻ, lòng hay lo tính, hay giao thiệp tình bạn, tánh thông
minh, tánh tình chồng vợ ít đặng hòa hạp, chung ở với nhau nhẫn nại làm ăn đặng tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau buổi đầu không đặng tốt, ngày hậu làm
ăn đặng tốt.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Thìn sanh tháng 4, 12, 1, 9, 2, 8 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Bính Thìn sanh tháng 6, 12, 1 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ĐINH TỴ
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Đinh Tỵ đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Đinh Tỵ.
1. Chồng tuổi Đinh Tỵ vợ tuổi Mậu Ngọ
Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Đinh Tỵ vợ tuổi Giáp Tý
Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
3. Chồng tuổi Đinh Tỵ vợ tuổi Bính Dần
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Đinh Tỵ vợ tuổi Canh Ngọ
Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Đinh Tỵ vợ tuổi Giáp Dần
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
6. Chồng tuổi Đinh Tỵ vợ tuổi Nhâm Tý
Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 18, 21, 27, 31, 33, 39, 43 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 19, 23, 29, 31, 35, 41 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1, tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tuất mới
nhằm căn duyên.
http://www.tuvilyso.com 233
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Mẹo sanh tháng 1, 7, 9, 12, 2, 4 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Mẹo sanh tháng 2, 5, 1 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: ĐINH TỴ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ĐINH TỴ vợ tuổi ĐINH TỴ
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo, làm ăn thuận ý, mỗi việc đều sáng suốt, hào tài phát đạt, hào con
thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt đầy đủ.
Tánh người vợ vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh
tình chồng vợ hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn mới đặng nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau buổi đầu bình thường, buổi sau rất tốt.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Mẹo sanh tháng 3, 6, 1, 4, 10 và tháng 9 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Mẹo sanh tháng 1, 7, 2 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: KỶ MÙI
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Kỷ Mùi đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Kỷ Mùi.
1. Chồng tuổi Kỷ Mùi vợ tuổi Tân Dậu
Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Kỷ Mùi vợ tuổi Đinh Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
http://www.tuvilyso.com 241
3. Chồng tuổi Kỷ Mùi vợ tuổi Mậu Thìn
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Kỷ Mùi vợ tuổi Quí Dậu
Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Kỷ Mùi vợ tuổi Bính Thìn
Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
6. Chồng tuổi Kỷ Mùi vợ tuổi Ất Mẹo
Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 17, 23, 29, 35, 41, 47, 53 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
đựng cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 3, tháng 9 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Thân mới
nhằm căn duyên.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Mẹo sanh tháng 3, 9, 6, 10, 12, 8 và tháng 4 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Mẹo sanh tháng 7, 10, 3 và tháng 9 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi: KỶ MÙI
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi KỶ MÙI vợ tuổi KỶ MÙI
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, sự sống bình thường,
hào tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ thông minh, hay lo tính, có duyên, vui vẻ, ăn nói việc chi cũng dễ,
tánh tình chồng vợ hòa hạp, chung sống với nhau cần lo làm ăn đặng cảnh ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên cố làm ăn.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Thân sanh tháng 4, 10, 3, 12, 1 và tháng 5 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Canh Thân sanh tháng 5, 8, 4 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Thân sanh tháng 4, 5, 3, 12, 1 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Canh Thân sanh tháng 5, 7, 4 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Thân sanh tháng 6, 12, 2, 9, 1 và tháng 4 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Canh Thân sanh tháng 6, 12, 1 và tháng 2 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
XIN LƯU Ý
Trai tuổi Canh Thân sanh tháng 1, 7, 9, 12, 2 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
http://www.tuvilyso.com 257
Gái tuổi Canh Thân sanh tháng 1, 7, 5 và tháng 2 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi Nữ
Tuổi THÂN Tuổi TÝ Tuổi THÌN
Ba tuổi này sanh nhằm tháng 12 phá tan sự nghiệp bên chồng.