Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu trong Thư viện điện tử ĐH Khoa học Tự nhiên có thể được sử dụng cho mục
đích học tập và nghiên cứu cá nhân. Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép, in ấn phục
vụ các mục đích khác nếu không được sự chấp thuận của nhà xuất bản và tác giả.
Bài số 2
Mục đích
Nghiên cứu sự phụ thuộc của áp suất hơi bão hoà vào nhiệt độ và xác định nhiệt hoá hơi
của chất lỏng.
Lí thuyết
Áp suất hơi bão hoà là áp suất của hơi nằm cân bằng với chất lỏng (hoặc vật rắn).
Sự liên quan giữa áp suất hơi bão hoà và nhiệt độ sôi của chất lỏng được biểu thị bằng
phương trình Clapeyron - Clausius:
dP Δ H hh
= (1)
dT T(Vh − V1 )
ở đây: ΔHhh là nhiệt hoá hơi mol;
Vh, V1 là thể tích mol của hơi và lỏng.
Ở áp suất không lớn và nhiệt độ xa nhiệt độ tới hạn có thể bỏ qua V1 so với Vh, đồng thời
RT
xem hơi tuân theo định luật của khí lí tưởng (Vh = ), khi đó phương trình (1) có dạng:
P
dlnP Δ H hh
= (2)
dT RT 2
Trong khoảng nhiệt độ tương đối hẹp có thể chấp nhận ΔHhh là không đổi, khi đó tích
phân phương trình (2) thu được:
Δ H hh 1 1
lgP = – ⋅ + const = −A ⋅ + B (3)
2,303R T T
1
Phương trình (3) chứng tỏ sự phụ thuộc bậc nhất của lgP vào . Nếu đo áp suất hơi bão
T
⎛1⎞
hoà của chất lỏng ứng với các nhiệt độ sôi khác nhau rồi lập đồ thị lgP = f ⎜ ⎟ sẽ thu được
⎝T⎠
một đường thẳng (hình 1), dựa vào hệ số góc của đường thẳng đó tính được nhiệt hoá hơi của
chất lỏng:
ΔHhh = − 2,303.R.tgα (4)
Ở đây tgα được xác định từ toạ độ của hai điểm M và N nằm chính xác nhất và xa nhau
trên đường biểu diễn. Nếu lấy hai điểm nằm gần nhau nghĩa là khi khoảng nhiệt độ hẹp thì
nhiệt hoá hơi trung bình xác định được sẽ càng gần nhiệt hoá hơi thực nhưng sai số của kết
quả sẽ càng lớn (xem phần tính sai số của nhiệt hoá hơi).
Hình 1
Sự phụ thuộc của lgP vào 1/T
Từ hình 1 ta có:
lgP2 − lgP1
tgα =
1 1
−
T1 T2
Suy ra:
4,575T1 T2 lg(P2 /P1 )
ΔHhh = (5)
T2 − T1
5 h
a
b
6
1
Hình 2
Dụng cụ xác định áp suất hơi bão hoà
Yêu cầu 2:
Vẽ đồ thị lgP = f(1/T)
Từ đồ thị tính A, B và tính nhiệt hoá hơi của chất lỏng nghiên cứu.
Ghi chú: Cách tính sai số của nhiệt hoá hơi
− Lấy loga hai vế phương trình (5)
lnΔH = ln4,575 + lnT1 + lnT2 + ln(lgP2/P1) − ln(T2 − T1)
− Lấy vi phân:
dΔH dT1 dT2 dln ( P2 / P1 ) d (T2 − T1 )
= + + −
ΔH T1 T2 2,303 lg(P2 /P1 ) T2 − T1
− Chuyển sang sai số thu được:
εΔH εT1 εT εT + εT2 εP1 εP2
= + 2 + 1 + +
ΔH T1 T2 T2 − T1 P P
2,303P1lg 2 2,303P2 lg 2
P1 P1
Ví dụ đối với CCl4:
ở T1 = 313 K, P1 = 215 mmHg
ở T2 = 323 K, P2 = 317 mmHg
Sai số của nhiệt kế (chia đến 1o) là 0,5o.
Sai số của áp kế (chia đến 1 mmHg) là 0,5 mmHg.
Sai số tương đối của nhiệt hoá hơi sẽ là: