You are on page 1of 2

Hướng dẫn thực hiện ñồ án môn học

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM HĐT (SEE505)


Lớp: DH9TH Năm học: 2010-2011
I. Đăng ký nhóm, ñề tài và thời gian thực hiện
- Số lượng: Tối ña 4 sinh viên/nhóm. Các sinh viên trong một nhóm ñồ án phải thuộc
cùng một tổ thực hành.
- Đề tài: Sinh viên có thể chọn trong danh sách ñề tài cho sẵn hoặc tự ñề xuất các ñề tài
khác nhưng phải xin ý kiến và ñược giáo viên chấp nhận.
- Hạn chót ñăng ký: 20/02/2011. Đại diện nhóm ñăng ký với GV qua email với nội dung
như sau: MSSV, họ tên các thành viên của nhóm, tên ñề tài mà nhóm ñã chọn.
- Thời gian báo cáo (dự kiến): Cuối tháng 03/2011.
- Kết quả cần nộp: Nội dung báo cáo (ñóng quyển) và các tập tin (lược ñồ + Word) trước
khi báo cáo một tuần:
+ Báo cáo ñóng quyển nộp cho lớp trưởng tập hợp ñể chuyển cho GV.
+ File gởi qua email hnphong@gmail.com.
- Các lược ñồ có thể vẽ trên Rational Rose, Microsoft Visio hoặc bất kỳ phần mềm nào
có hỗ trợ.
- Hình thức trình bày (bìa, font, paragraph, mục lục, tài liệu tham khảo…): theo quy ñịnh
làm ñồ án thực tập tốt nghiệp/khóa luận tốt nghiệp (có thể tham khảo ở Mục Tài liệu và
Liên kết của lớp học ảo).
- Nhóm tự ñề xuất mức ñộ tham gia ñồ án của từng thành viên ñể giáo viên tham khảo
khi cho ñiểm. Nếu nhóm không tự ñề xuất thì xem như mức ñộ tham gia của các thành
viên là như nhau.
II. Công việc cần thực hiện
1. Mô tả bài toán
Sinh viên tìm hiểu bài toán trên thực tế và mô tả lại toàn bộ ứng dụng cần thực hiện (tối
thiểu 01 trang giấy A4).
Xác ñịnh các chức năng chính của hệ thống cần xây dựng.
2. Phân tích hệ thống:
a. Sơ ñồ usecase:
- Liệt kê danh sách và mô tả ngắn gọn vai trò của từng actor.
- Liệt kê danh sách và mô tả ngắn gọn chức năng của mỗi usecase.
- Xác ñịnh các mối liên hệ actor-usecase, giữa các usecase và vẽ sơ ñồ usecase.
- Viết mô tả usecase cho ít nhất 2 usecase.
b. Sơ ñồ tương tác ñối tượng
- Vẽ sơ ñồ cộng tác hoặc sơ ñồ tuần tự cho các mô tả usecase ñã viết ở trên.

1
c. Sơ ñồ lớp
- Xác ñịnh các ñối tượng trong hệ thống.
- Xác ñịnh các mối quan hệ (kết hợp, kế thừa, kết tập, thành phần,…) giữa các ñối
tượng ñã xác ñịnh.
- Vẽ sơ ñồ lớp.
- Xác ñịnh các thuộc tính của các lớp. Nêu rõ tầm vực, kiểu dữ liệu, giá trị mặc nhiên
(nếu có) của từng thuộc tính.
- Xác ñịnh các phương thức của các lớp. Chỉ rõ kiểu phương thức (virtual, override),
tầm vực, các tham số của từng phương thức.
Lưu ý: Nếu sơ ñồ lớp ñơn giản thì ñưa luôn các thuộc tính và phương thức vào sơ ñồ,
ngược lại có thể tách riêng ra ñể mô tả riêng cho từng lớp.
3. Thiết kế
- Chuyển các lớp lưu trữ thành lược ñồ quan hệ.
- Thiết kế giao diện cho hệ thống. Có thể mô phỏng giao diện hoặc dùng ngôn ngữ
lập trình ñể tạo giao diện.
III. Thang ñiểm:
- Hình thức trình bày ñúng yêu cầu, nộp ñúng thời gian quy ñịnh: 1,0 ñ.
- Nội dung và chất lượng của báo cáo (ñầy ñủ, ñúng yêu cầu) 5,0 ñ.
- Báo cáo và trả lời chất vấn 3,5 ñ.
- Phản biện 0,5 ñ.
DANH SÁCH ĐỀ TÀI GỢI Ý
Nhóm phần mềm quản lý:
 Quản lý bán hàng ở một cửa hàng bán máy tính .
 Quản lý thư viện (quản lý sách, mượn trả sách).
 Quản lý cho thuê phòng ở một khách sạn.
 Quản lý cửa hàng bán xe gắn máy (gồm cả bán trả góp).
 Quản lý cửa hàng bán CD (gồm bán và cho thuê).
 Quản lý nhân hộ khẩu của phường, xã.
 Quản lý ký túc xá ở một Trường ñại học.
 Quản lý tài sản cố ñịnh ở một công ty.
 Quản lý việc khám chữa bệnh ở một phòng khám bệnh tư nhân.
 Quản lý học viên, tổ chức thi chứng chỉ ở Trung tâm Ngoại ngữ Đại học An Giang.
 Quản lý các phương tiện, thiết bị phục vụ giảng dạy ở Trường Đại học An Giang.
 Quản lý cửa hàng chuyên bán nông dược
 Quản lý cửa hàng chuyên bán vật liệu xây dựng.
Nhóm phần mềm trò chơi:
 Phân tích và thiết kế trò chơi: Cờ tướng, cờ vua
Nhóm khác:
 Phân tích website bán hàng trực tuyến, website siêu thị việc làm…

You might also like