Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay, dịch vụ phát triển vô cùng nhanh chóng, từ một ngành phát triển tự
phát, chiếm tỉ trọng nhỏ bé trong nền kinh tế, nó đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn
của nhiều quốc gia đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm nhiều
hơn bất kỳ lĩnh vực nào khác.
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, tự do hoá thương mại dịch vụ là
một điều tất yếu. Tuy nhiên để thương mại dịch vụ phát triển có hiệu quả thì cần phải xây
dựng cho nó một khuôn khổ hoạt động có tính thống nhất. Để có được một quy tắc đa
phương điều chỉnh hoạt động thương mại dịch vụ trên toàn thế giới, các nước thành viên
WTO đã tiến hành đàm phán thương lượng, và kết quả là Hiệp định chung về thương mại
dịch vụ (GATS) đã ra đời. Đây là một trong ba nền tảng cơ bản của Tổ chức thương mại
Thế giới. Nó tạo ra những quy tắc đầu tiên về tự do hoá thương mại dịch vụ trên phạm vi
toàn cầu.
Trong xu thế tự do hoá thương mại dịch vụ, các ngành dịch vụ Việt Nam có
những bước phát triển rất đáng kể, trở thành ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP.
Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Việt Nam đã từng bước nâng cao khả năng cạnh
tranh, tăng thị phần, cải thiện vị thế của Việt Nam trên thị trường thế giới.
Tuy nhiên, trong điều kiện Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế thì sự
phát triển của các ngành dịch vụ Việt Nam còn tỏ ra nhiếu yếu kém như: trang thiết bị
nghèo nàn, lạc hậu; chất lượng dịch vụ chưa cao; trình độ đội ngũ nhân viên còn nhiều
hạn chế…dẫn đến năng lực cạnh tranh rất thấp. Do vậy trong tiến trình Việt Nam gia
nhập WTO, việc mở cửa thị trường dịch vụ theo khuôn khổ Hiệp định GATS sẽ đặt các
ngành dịch vụ của Việt Nam trước những cơ hội và thách thức to lớn. Nếu các ngành
dịch vụ của Việt Nam không có những bước chuyển mình kịp thời, không tự hoàn thiện
mình cũng như không có những giải pháp phát triển trong tương lai để nắm bắt vận hội
mới, vươn lên hoà nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chắc chắn không
thể đứng vững được trước sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ nước ngoài có tiềm lực
vốn lớn và công nghệ hiện đại hơn hẳn. Việc nghiên cứu thực trạng và đánh giá cơ hội,
thách thức của các ngành dịch vụ Việt Nam trong tiến trình gia nhập WTO và đưa ra
những kiến nghị nhằm phát triển các ngành dịch vụ là một vấn đề có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em chọn đề tài “Hiệp định
chung về thương mại dịch vụ của WTO và các giải pháp mở cửa thị trường dịch vụ Việt
Nam trong điều kiện gia nhập WTO” làm đề tài nghiên cứu cho khoá luận của mình.
Đề tài vận dụng những kiến thức lý luận và thực tiễn để xem xét, phân tích thực
trạng của các ngành dịch vụ trong thời gian qua, từ đó đề tài đưa ra các đánh giá về cơ
hội cũng như thách thức của các ngành dịch vụ trong quá trình hội nhập GATS để trên cơ
sở đó đề xuất những giải pháp nhằm mở cửa thành công thị trường dịch vụ Việt Nam.
Trên cơ sở đưa ra một số nét khái quát về Hiệp định chung về Thương mại dịch
vụ của WTO, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động (từ năm 1995 trở lại đây),
cơ hội và thách thức của một số ngành dịch vụ quan trọng của nền kinh tế: dịch vụ vận
tải, du lịch, ngân hàng trong quá trình hội nhập WTO và đề ra các biện pháp để mở cửa
thị trường các ngành dịch vụ này một cách có hiệu quả.
Để hoàn thành đề tài này, tác giả đã vận dụng các phương pháp duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, điều tra, so sánh, phân tích, tổng hợp những kết quả thống kê kết
hợp với quan điểm, đường lối, chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước để khái quát, hệ
thống và khẳng định các kết quả nghiên cứu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được cấu thành từ ba chương:
Chương 1: Khái quát về Hiệp định chung về thương mại dịch vụ của WTO
Chương 2: Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của các ngành dịch vụ Việt
Nam hiện nay
Chương 3: Các giải pháp mở cửa thị trường dịch vụ Việt Nam trong tiến trình hội
nhập GATS
Mục lục
Trang
Chương 1
Khái quát về Hiệp định chung về thương mại dịch vụ của WTO .......................... 6
Chương 2:
Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của các ngành dịch vụ
Việt Nam hiện nay......................................................................................................... 38
I. Thực trạng và năng lực canh tranh của một số ngành dịch vụ
cụ thể .................................................................................................................... 38
1. Dịch vụ vận tải ...................................................................................................... 38
2. Dịch vụ du lịch ..................................................................................................... 49
3. Dịch vụ ngân hàng ................................................................................................ 56
II. Cơ hội và thách thức của các ngành dịch vụ trong quá trình
ra nhập WTO ...................................................................................................... 67
1. Dịch vụ vận tải ...................................................................................................... 67
2. Dịch vụ du lịch ..................................................................................................... 68
3. Dịch vụ ngân hàng ................................................................................................ 69
Chương 3:
Các giải pháp mở cửa thị trường dịch vụ Việt Nam trong tiến trình
hội nhập GATS ............................................................................................................. 73