You are on page 1of 6

PHẦN I: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP.

CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG.


Bài 3 &4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG.
Ngày soạn: Tuần CT: 2 Tiết CT: 2
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết: - Mục đích công tác sản xuất giống cây trồng.
- Trình tự quy trình sản xuất giống cây trồng.
Hiểu: - So sánh quy trình sản xuất cây tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
V. dụng: - Áp dụng quy trình vào sản xuất cây ăn trái.
2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
II/ Phương pháp: - Trực quan + thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị:
A. Giáo viên: - H3.1/12; H3.2/13; H3.3/14;H4.1/15 SGK phóng to.
- Thông tin bổ sung SGV.
B. Học sinh: - Đọc bài mới và trả lời các câu hỏi.
IV/ Kiểm tra bài cũ:
1. Để giống mới được đưa vào sản xuất đại trà thì phải qua các TN khảo nghiệm như thế nào? Mục đích các thí
nghiệm?
 TN so sánh: đánh giá các chỉ tiêu ST; PT; NS; CL…

TN kiểm tra kỹ thuật: xác định quy trình kỹ thuật gieo trồng.

TN sản xuất quảng cáo: tuyên truyền đưa vào sản xuất đại trà.
GV gọi HS khác nhận x ét, bổ sung. GV chốt lại, ghi điểm.
V/ Tiến trình:
A. Mở bài: Để giống mới được đưa vào sản xuất đ ại trà phải tuân thủ các quy trình nghiêm ngặt. Các quy
trình đó
được thực hiện như thế nào?⇒ vào bài mới.
B. Phát triển bài:
hoạt động 1: Mục đ ích của công tác sản xuất giống cây trồng. Hệ th ống sản xuất giống cây trồng.

 Mục tiêu: - Mục đích công tác sản xuất giống cây trồng.
- 3 giai đoạn của hệ thống sản xuất.
 Tiến hành:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung
- Gọi HS đọc SGK mục I / 12 - HS đọc SGK mục I / 12. I. Mục đích:
- Giải thích khái niệm sức sống, tính - SGK.
trạng điển hình; sản xuất đại trà. II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng:
- Yêu cầu HS đọc mục II/ 12 SGK - HS đọc mục II/ 12 SGK
- Treo H 3.1/ 12 SGK phóng to và hỏi - Quan sát tranh. - Bắt đầu: khi nhận hạt giống do cơ sở nhà nước
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng - 3 giai đoạn. cung cấp.
gồm mấy giai đoạn.Nội dung của từng - K ết th úc: c ó đ ư ợc h ạt gi ống x ác nh ận.
giai đoạn? - g ồm 3 giai đo ạn:
- bắt đầu từ khâu nào? khi nào kết th - Nhận hạt giống. * sản xuất hạt siêu nguyên chủng: Chất lượng và
úc? - Hạt giống xác nhận. độ thuần khiết cao.
- Chất lượng, thuần khiết. * sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu
- Thế nào là hạt siêu nguyên chủng? nguyên chủng: chất lượng cao.
- Nhiệm vụ cuả giai đoạn 1 là gì? * sản xuất hạt giống xác nhận: cung cấp sản xuất
- Nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt đại trà.
siêu nguyên chủng?
- Thế nào là hạt nguyên chủng?
- Tại sao hạt SNC & hạt NC cần được
sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống
chuyên ngành?
 Ti ểu k ết: Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận.
Hoạt động 2: Quy trình sản xuất giống cây trồng.

 Mục tiêu: - Nắm quy trình sản xuất giống.


- So sánh quy trình sản xuất cây tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
 Tiến hành:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung
- Giới thiệu sơ lược hình thức sinh III. Quy trình sản xuất giống cây trồng:
sản ở thực vật: hữu tính ( tự thụ / thụ 1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp:
phấn chéo) & vô tính. a. Cây tự thụ phấn:
- Treo sơ đồ H3.2 / 13 SGK phóng to. - Quan sát; lưu ý những ô gạch - Theo 2 sơ đồ:
chéo là biểu tượng các dòng + Duy trì
không đạt yêu cầu ⇒ không thu + Phục tráng
hạt. Duy trì Phục tráng
- Cho HS thảo luận nhóm thông qua - Năm 1: gieo hạt tác - gieo hạt của vật liệu
hệ thống câu hỏi? giả ( SNC) → chọn khởi đầu ( cần phục
+ Quy trình sản xuất cây trồng tự thụ cây ưu tú. tráng)→ chọn cây ưu
phấn từ hạt tác giả diễn ra trong mấy tú.
năm ? Nhiệm vụ từng năm? - Năm 2: gieo hạt cây -gieo hạt cây ưu tú
+ trong sản xuất đã áp dụng hình thức ưu tú thành từng dòng thành từng dòng, CL
chọn lọc nào? → hạt SNC. hạt của 4 -5 dòng tốt
+ Chọn lọc phục tráng có khác gì với nhất → đánh giá lần 1.
chọn lọc duy trì? - Năm 3:Nhân giống - chia hạt tốt nhất
siêu nguyên chủng → thành 2 phần nhân
giống nguyên chủng. sơ bộ.
So sánh giống.
⇒ thu hạt SNC đã
- Năm 4:Sản xuất hạt phục tráng.
giống xác nhận từ - Nhân hạt SNC → hạt
giống NC. NC.
- Năm 5: Sản xuất hạt
giống xác nhận từ
giống NC.
- Treo sơ đồ H4.1/15 SGK phóng to - 6 nhóm thảo luận
cho HS thảo luận 5 phút: - Nhóm 1 & 2 b. Cây thụ phấn chéo:
+ Thế nào là thụ phấn chéo? - Nhóm 3 & 4  Vụ 1:
+ Vì sao cần chọn ruộng sản xuất hạt
- Chọn khu cách ly.
giống ở khu cách ly? - Nhóm 5 & 6 - Chia thành 500 ô; gieo hạt giống SNC.
+ Để đánh giá thế hệ chọn lọc ở vụ 2,
- Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt.
3 tại sao phải loại bỏ những cây
không đạt yêu cầu từ trước khi cây  Vụ 2:
- Đại diện các nhóm lần lượt trả
tung phấn? - Gieo hạt / cây đã chọn thành từng hàng.
lời. Nhóm khác nhận xét, bổ
- Gọi các nhóm lần lượt trả lời; nhận - Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt.
sung.
xét, bổ sung. - Loại bỏ những hàng cây, cây xấu không đạt
* Thụ phấn chéo: là hình thức sinh yêu cầu khi chưa tung phấn.
sản mà hạt phấn cây này với nhuỵ cây - Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn → hạt
khác. SNC.
 Ti ểu k ết:

C. Củng cố: - Lập bảng so sánh quy trình sản xuất của :
+ Cây tự thụ phấn.
+ Thụ phấn chéo.
điểm so sánh cây tự thụ phấn thụ phấn chéo
Giống nhau - Đều trãi qua 3 giai đoạn sản xuất hạt SNC, NC, hạt xác nhận.
Khác nhau - Vật liệu khởi đầu là hạt tác - Vật liệu khởi đầu là hạt SNC:
giả/ hạt nhập nội/ hạt cần phục hạt tác giả.
tráng.
- Không yêu cầu cách ly cao. - Yêu cầu cách ly cao.

D. Dặn dò: - Trả lời 6 câu hỏi cuối bài / 17 SGK.


- Đọc và chuẩn bị bài thực hành. Phân công các nhóm chuẩn bị hạt giống: đậu, lúa, ngô…

*** Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì sơ đồ sản xuất hạt
giống theo sơ đồ duy trì

You might also like