Professional Documents
Culture Documents
phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất
khử? c.oxh c.k
V. CỦNG CỐ:
- Cho học sinh Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
- Nhắc lại trọng tâm kiến thức của bài
VI. DẶN DÒ:
- BTVN: + Làm BT1, 3, 4,5,6 trong SGK/ trang 130
- Chuẩn bị bài học sau: Hợp chất có oxi của clo
. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Hoạt động 2: I. Sơ lược về các oxit và các axit có oxi của clo:
- GV giới thiệu công thức , tên gọi của các oxit và axit -1 +1 +3 +1
có oxi của clo. HCl HClO HClO2 Cl2O
- Hướng dẫn HS xác định số oxi hoá của clo trong các
hợp chất đó và rút ra nhận xét theo phiếu học tập số 2: +5 +7 +7
Điền vào chỗ trống các từ (cụm từ) sau sao cho HClO3 HClO4 Cl2O7
thích hợp: tăng, giảm, +7, +1, +5, số oxi hoá âm, số
oxi hoá dương, + Trong các hợp chất có oxi của clo, clo có số oxi
+ Trong các hợp chất có oxi của Clo, clo có... hoá dương.
+ Theo chiều...số oxi hoá của Clo từ...đến...thì tính bền + Theo chiều tăng số oxi hoá của clo từ +1 đến +7
và tính axit...còn tính oxi hoá... thì tính bền và tính axit tăng còn tính oxi hoá giảm.
- GV bổ sung: các oxit và các axit chứa oxi của clo kém bền,
dễ dàng bị phân huỷ dưới tác dụng của ánh sáng hoặc khi va
chạm mạnh. Muối của các axit đó bền hơn và có nhiều ứng
dụng. Sau đây ta xét kỹ: nước Gia-ven, clorua vôi và muối
clorat.
II. Nước Gia-ven, Clorua vôi, muối clorat:
Hoạt động 3: 1. Nước Javen:
- Yêu cầu HS viết lại phương trình phản ứng khí Clo Khí Cl2 tác dụng với dd NaOH l, nguội
tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội. 0 -1 +1
- GV giới thiệu thành phần hoá học của nước Javen và Cl2+ 2NaOH→ NaCl + NaClO+ H2O
cho hs quan sát mẫu nước Javen. (Natriclorua+Natri hipoclorit) hay nước
- Tiến hành điều chế nước Javen bằng điện phân dung Gia-ven
dịch NaCl không màng ngăn. HS quan sát và viết - Điện phân dd NaCl trong nước không có màng
phương trình phản ứng. ngăn:
- GV làm thí nghiệm tẩy màu của nước Gia-ven. đ/p
- GV yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích (gợi ý NaCl + H2O → H2 + NaClO
cho HS về tính axit rất yếu của axit HClO và tính kém Quan sát:
bền của axit này). Màu(của giấy màu hay cánh hoa hồng) sẽ nhạt dần
- GV bổ sung một số ứng dụng khác của nước Gia- chứng tỏ nước Gia-ven có tính tẩy màu
ven: khử mùi… Là muối của một axit rất yếu , NaClO trong nước
- Kết luận về nước Gia-ven: Gia-ven dễ tác dụng với CO2 của không khí tạo
+ Dễ bị phân huỷ. thành axit HClO:
+ Có tính oxi hoá mạnh. NaClO+ CO2+H2O→NaHCO3+ HClO
Trường THPT Tôn Đức Thắng Tổ
Hóa -Sinh
Giáo án hóa 10NC
GV: Huỳnh Quốc Cường
Do tính chất oxi hoá mạnh, axit HClO có tác dụng
sát trùng, tẩy trắng….
(muối clorua)
- Cl2+H2→ 2HCl
nổ
- Ở nhiệt độ thường:
Cl2 + H2O → HCl +HClO
2. Hợp chất của clo:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi và tính chất của các - Khí HCl và dung dịch axit HCl
hợp chất của clo? - Các axit có oxi: HClO, HClO2, HClO3,
HClO4
- Nước javen, clorua vôi, muối clorat
3. Điều chế:
GV yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc và phương pháp điều + HCl(đặc)+ chất OXH mạnh (MnO2,
chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. KMnO4…)
Điện phân
→ ngăn 2NaOH
+ 2NaCl+H2Ocó màng
H2 + Br2 2HBr
d) Tính oxi hoá: Cl>Br>I
Cl2 + 2NaBr Br2 + 2NaCl
Br2 + 2NaI I2 + 2NaBr
V. CỦNG CỐ: Học sinh xem lại nội dung kiến thức, các bài tập đã giải
VI. DẶN DÒ: Về nhà ôn tập các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập học kì I
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
Trường THPT Tôn Đức Thắng Tổ
Hóa -Sinh
Giáo án hóa 10NC
GV: Huỳnh Quốc Cường
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
A2
(92,3%), Z X (4,7%), A3
Z X (3%).Biết tổng số khối
của 3 đồng vị là 87, tổng khối lượng của 2 ô Đáp số: Flo
nguyên tử X là 5621,4. Mặt khác số nơtron trong
A1
A
Z X nhiều hơn trong Z
2 X là 1 đơn vị.
TT Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích kết quả
TN quan sát được TN
Hoạt động 5: Hợp chất của flo với oxi: 2. Hợp chất của flo với oxi:
- GV: Hãy so sánh độ âm điện của F và O để xác định 0 2− -1 + 2
2 F 2 +2 NaOH→ 2 Na + F H+ O 2 OF 2
số ôxi hoá của OF2? Cho biết cách điều chế và tính
chất của hợp chất trên? Oxh Kh
- OF2 độc và có tính oxi hoá mạnh, tác dụng với
hầu hết kim loại và phi kim tạo thành oxxit và
florua
V. CỦNG CỐ: BT 1,2,3,4 SGK
VI. DẶN DÒ: Yêu cầu hs về nhà làm BT SGK và chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Hoạt động 5: Hợp chất của brom với oxi: 2. Hợp chất của brom với oxi:
- Hợp chất chứa oxi của brom có thành phần tương tự - HBrO: axit hipobromơ
hợp chất chứa oxi của clo. Yêu cầu HS viết công thức HBrO2: axit bromơ
axit có oxi của brom rồi gọi tên? HBrO3: axit bromic
- HS: HBrO: axit hipobromơ HBrO4: axit pebromic
HBrO2: axit bromơ - Tính bền, tính oxi hoá, tính axit kém hơn hợp
HBrO3: axit bromic chất tương ứng của clo.
HBrO4: axit pebromic - Số oxi hoá của clo: -1, 0, +1, +3, +5, +7(giống
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS rút ra nhận xét về clo)
tính bền, tính oxi hoá, tính axit của các hợp chất trên
so với hợp chất tương ứng của clo? Nhận xét về số
oxi hoá có thể có của brom?
- HS: Tính bền, tính oxi hoá, tính axit kém hơn
hợp chất tương ứng của clo.
Số oxi hoá của clo: -1, 0, +1, +3, +5, +7(giống clo)
V. CỦNG CỐ: BT 1,2,3,4 SGK
VI. DẶN DÒ: Yêu cầu hs về nhà xem tiếp phần còn lại của bài.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
9/150 Sgk
n = 0,02 mol HCl
% m KBr = 61,34%
% m NaI = 38,66%
V HCl =0,448 l
Bài 10/150 SGK
% V HCl = 68,94%
% V HBr = 31, 06%
V. CỦNG CỐ: Trong khi luyện tập
VI. DẶN DÒ:
- Đọc bài thực hành số 3
- Tiết sau thực hành
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của clo,
Ống 1: dd NaCl + vài giọt nước clo lắc nhẹ brom, iot
Ống 2: dd NaBr + vài giọt nước clo lắc nhẹ a) Nướcclo:
Ống 3: dd NaI + vài giọt nước clo lắc nhẹ Ống 1:không có hiện tượng
Thay nước clo bằng nước brom, nước iot. Ống 2: Brom tách ra, tan trong benzen tạo lớp
dung
GV lưu ý HS: dịch màu nâu nổi lên mặt nước clo
- Ống 2: Thêm 1 ít benzen để quan sát rõ lượng brom Ống 3: iot tách ra có màu đen tím
tách ra trong phản ứng Phương trình phản ứng:
- Có thể làm thí nghiệm trong hỗn hợp sứ bằng 2 2 NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
viên bông tẩm các dung dịch 2 NaI + Cl2 → 2 Na + I2
b) Nước brom: ống 1;2: không có hiện tượng; ống
3 nước brom nhạt màu, iot tách ra màu đen tím
Phương trình phản ứng:
2 NaI + Br2 → 2NaBr + I2
c) Nước iot: không có hiện tượng
Hoạt động 3:
. Cho vào ống nghiệm 1 ít hồ tinh bột, nhỏ 1 giọt Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
nước iot vào ống nghiệm hoặc tinh bột
GV lưu ý HS: có thể nhỏ iot lên mặt cắt của củ - Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển màu xanh
khoai tây, khoai lang hoặc chuối xanh. - Nguyên nhân: do I2 tác dụng với hồ tinh bột tạo
hợp chất màu đặc trưng
V. CỦNG CỐ: Trong khi thực hành
VI. DẶN DÒ:
- Nộp tường trình, mẫu như các bài trước.
- Dọn vệ sinh
- Xem bài “ Khái quát nhóm oxi”
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
- HS quan sát thí nghiệm C cháy trong khí oxi => 2. Tác dụng với phi kim : (trừ Halogen)
phản ứng tỏa nhiệt. to
4Po+ 5 O2o → 2 P2+5 O5−2
to +4
So + O2o → S O2−2
to +4
Co + O2o → C O2−2
tia lua dien
N 2o + O2o → 2 N +2 O −2
o
- HS thảo luận, viết lên bảng trong phương trình => Phi kim + O2 t Oxit phi kim
tổng quát phi kim + O2. →
- GV : Oxit phi kim gồm mấy loại ? (trừ halogen) (oxit axit, oxit không tạo muối)
- GV : ở to cao, nhiều hợp chất cháy trong khí oxi 3. Tác dụng với hợp chất :
tạo ra oxit. a) Với hợp chất hữu cơ :
to +4
C 2−2 H 5 OH + 3 O2o −2
→ 2 C O2 + 3 H 2 O
−2
o
t
* H2O2 → 2H2O + O2
MnO 2