You are on page 1of 95

Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Cấu trúc chương 1 :7(5,0,2,0)


Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1,2,3: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (1tiết/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc
thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa
thông tin theo yêu cầu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ Họ tên lớp Ghi
nhiệm trưởng chú
1 12A
2 12B
3 12C
4 12D
5 12E
6 12F
7 12G
8 12H
9 12I
10 12K
11 12M
12 12N

Giới Đoàn
stt Họ tên Ngày sinh Tóan Lý Hóa Văn Tin
tính viên
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Tiết 1: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
Câu 1:Muốn quản lý 1. Bài tóan quản lý:
thông tin về điểm học Để quản lý học sinh trong nhà trường,
sinh của lớp ta nên lập người ta thường lập các biểu bảng
danh sách chứa các cột gồm các cột, hàng để chứa các thông
nào? Gợi ý:Để đơn tin cần quản lý.
giản vấn đề cột điểm a) Một trong những biểu bảng được
nên tượng trưng một thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm
vài môn. HS1: cột Họ tên, giới của hs như sau

Trang 1
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,ngày sinh,địa chỉ, b) Các công việc thường gặp khi
tính,đòan viên, tổ,điểm tóan, điểm văn, quản lý thông tin của một đối
tóan,lý,hóa,văn,tin điểm tin... tượng nào đó:
o Tạo lập hồ sơ về các đối
GV: Em hãy nêu lên tượng cần quản lí;
các công việc thường o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa,
gặp khi quản lý thông sửa hồ sơ);
tin của một đối tượng o Tìm kiếm;
nào đó ? o Sắp xếp;
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…
Câu3: Đây chính là
biểu bảng được lập ra
với mục đích quản lý
các thông tin đặt trưng
của đối tượng cần
quản lý, đặt điểm tất
cả mọi thông tin đều
chứa cùng một bảng
dẫn đến hệ quả:một
bảng thông tin đồ sộ
chứa quá nhiều dữ liệu
trên một bảng, chủ yếu
được viết và lưu lên
giấy?
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
 Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
 Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất
cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để
đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
 Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa
chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy
nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
 Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra,
điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Chương1: Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở


dữ liệu
Tiết 2 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL
trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác
giữa các thành phần trong hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1,
hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

Trang 2
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba
HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Đáp án:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: CSDL lưu trên giấy 2. Cơ sở dữ liệu là gì?
khác CSDL lưu trên máy Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là
tính ở điểm nào? tập hợp các dữ liệu có liên quan với
GV: Phần mềm giúp nhau, chứa thông tin của một đối
người sử dụng có thể tạo tượng nào đó (như trường học, bệnh
CSDL trên máy tính gọi viện, ngân hàng, nhà máy...), được
là gì? (hệ qtcsdl) lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của
GV: Hiện nay có bao nhiều người sử dụng với nhiều mục
nhiêu hệ quản trị CSDL? đích khác nhau.
Các hệ quản trị CSDL Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
phổ biến được nhiều 3. Sự cần thiết phải có các
người biết đến là CSDL:
MySQL, Oracle, Thông tin ngày càng nhiều và
PostgreSQL, SQL phức tạp, việc quản lý và khai
Server, DB2, v.v. Phần thác csdl trên giấy có nhiều bất
lớn các hệ quản trị CSDL tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy
kể trên hoạt động tốt trên tính giúp người dùng tạo lập ,
nhiều hệ điều hành khác khai thác thông tin của CSDL một
nhau như Linux, Unix và cách có hiệu quả .Trong đó đó cần
MacOS ngoại trừ SQL phải kể đến vai trò không thể nào
Server của Microsoft chỉ thiếu được của phần mềm máy
chạy trên hệ điều hành tính dựa trên công cụ máy tính
Windows. điện tử.
4. Hệ quản trị CSDL:
GV: dùng phần mềm ứng Là phần mềm cung cấp mô trường
dụng quản lý học sinh thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu
với hệ QTCSDL : MS trữ và tìm kiếm thông tin của
cs Access để minh họa cho CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL
dl sự tương tác (hệ QTCSDL-DataBase Manegement
System)-
của hệ CSDL, lưu ý đến Như vậy, để tạo lập và khai thác
vai trò của phần mềm
ứng dụng và hệ QTCSDL một csdl cần phải có:
(phần mềm ứng dụng -Hệ QTCSDL
giúp người dùng có thể -Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa
giao tiếp một cách dễ cứng, mạng máy tính...)
dàng với csdl thông qua -Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng
các thao tác đơn giản). được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp
GV: thuận lợi cho người sử dụng khi muốn
Gán 1->CSDL, tạo lập và khai thác CSDL
2->phần mềm ứng dụng Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần
3->Hệ QTCSDL mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và
Hãy sắp xếp thứ tự ưu CSDL

Trang 3
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
tiên của các thành phần
trên dựa vào vai trò của
nó trong hệ CSDL. Giải Phần mềm ứng dụng
thích vì sao em sắp xếp
như vậy? (Xem Hình 2)
Hệ QTCSDL
Hình 2(cáchkhác)
Dùng sơ đồ tương tác ở
trên (H2) để phát triển
khái niệm: Hệ thống CSDL
CSDL là gì? 5. Hệ thống CSDL:
GV: yêu cầu HS căn cứ Người ta dùng thuật ngữ hệ thống
GV: Muốn vẽ sơ đồ trên sơ đồ trên để đưa CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ :
theo hệ CSDL, chỉ thêm tác nhân : Con - Con người
cần vẽ thêm một số người, là thành phần rất - Hệ QTCSDL quản trị và khai thác
ký hiệu hình nhân quan trọng trong hệ CSDL
nằm ngoài và các thống CSDL, một thành - CSDL
mũi tên hai chiều là phần mà sự tồn tại và Hình 3:
được. phát triển của cả hệ thống Sự tương tác giữa các thành phần
CSDL đều phải phụ của hệ CSDL
thuộc vào nó. Con người
GV: cho HS phát triển
thêm sơ đồ. Gọi HS lên
bảng để vẽ. Phần mềm ứng dụng
Hình 3. Hs về nhà vẽ
cs bằng bút chì xem như
dl
một bài tập.(hai cách,
cách1:sơ đồ hình tròn Hệ QTCSDL
đồng tâm, cách2: sơ đồ
nhân quả )
CSDL

2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
 Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?

Trang 4
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

 Câu 2: Điền vào ô trống dưới đây:


CSDL Hệ QTCSDL
Tiếng Anh là gì?
Là gì?
Chọn câu trả lời để mô tả
mối quan hệ giữa các thành
Hệ
phần Chứa trong QTCSDL(
Trả lời: (1) CSD
3)
a)1-3-2, b)1-2-3, c)2-1-3 L(2)
d) 3-1-2
Bỏ thành phần số 1, vẽ sơ
đồ mô tả quan hệ giữa 2
thành phần còn lại.

Vẽ sơ đồ tương tác giữa


CSDL và hệ QTCSDL có
đề cập đến vai trò phần
mềm ứng dụng trong mối
quan hệ đó
Vẽ sơ đồ tương tác giữa
CSDL và hệ QTCSDL có
đề cập đến vai trò con
người, phần mềm ứng
dụng trong mối quan hệ đó

 Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em
cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu
cầu quản lí của người thủ thư.
 Câu 4: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản
giữa chúng).
3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ
CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần
bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách
trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL
4. Rút kinh nghiệm:

Trang 5
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 3 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 3/ 3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm
ứng dụng trong mối quan hệ đó.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần
phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí
của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột
chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu
cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Thế nào là cấu trúc của a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được
một CSDL? lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
 Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới
dạng các bản ghi .
 Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai
báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để
tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ
Tính toàn vẹn? liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật,
Ví dụ thay đổi cấu trúc .
Để đảm bảo tính toàn vẹn .
dữ liệu trên cột điểm, sao b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong
cho điểm nhập vào theo CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo
thang điểm 10 , các điểm nhu cầu lưu trữ thông tin.
của môn học phải đặt c)Tính không dư thừa:
ràng buộc giá trị nhập -Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ
vào: >=0 và <=10. ( Gọi liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ
là ràng buộc vùng) dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Tính không dư thừa? Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu
Ví dụ : Một CSDL đã có thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
cột ngày sinh, thì không quán trong csdl.
cần có cột tuổi. d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên
Vì năm sau thì tuổi sẽ máy tính, nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy
khác đi, trong khi giá trị tính được dể dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm
của tuổi lại không được nổi bật của việc tạo csdl trên máy tính.
cập nhật tự động vì thế e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
nếu không sửa chữa số CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn,
tuổi cho phù hợp thì dẫn thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu
đến tuổi và năm sinh trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và
thiếu tính nhất quán. thông tin sẽ bị “xem trộm”.
Ví dụ khác: Đã có cột f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho

Trang 6
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
soluong và dongia, thì nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl
không cần phải có cột không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ
thành tiền. máy tính nào cũng sử dụng được nó.
(=soluong*dongia). 7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL:
Chính vì sự dư thừa nên - Hoạt động quản lý trường học
khi sửa đổi dữ liệu -Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
thường hay sai sót, và -Hoạt động ngân hàng
dẫn đến sự thiếu tính nhất ....
quán trong csdl.
Tính an toàn và bảo
mật thông tin?:

Ví dụ về tính an toàn
thông tin: Học sinh có
thể vào mạng để xem
điểm của mình trong
CSDL của nhà trường,
nhưng hệ thống sẽ ngăn
chận nếu HS cố tình
muốn sửa điểm. Hoặc khi
điện bị cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần mềm bị
hỏng thì hệ thống phải
khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn
được mọi truy cập bất
hợp pháp đến CSDL

III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví
dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu .............................
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một
cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.

Trang 7
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy A. Phần mềm ứng dụng
và hệ thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với B. Hệ quản trị CSDL
nhau theo một chủ đề nào đó được
lưu trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và C. Hệ điều hành
khai thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp người sử D.CSDL
dụng không biết gì về hệ QTCSDL
nhưng có thể dùng nó để khai thác
thông tin trên CSDL E. Con người

4. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa
khác với ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy
giải thích vì sao?

5. Rút kinh nghiệm:

Trang 8
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Tiết 4. Bài tập (tiết 1/2 tiết)


a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
và tự luận..
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
I) Nội dung bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một
chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342

Trang 9
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề
nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai
thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập,
bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau

Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ
hai chiều?
II) Dặn dò:

Trang 10
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 5,6 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành
phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví
dụ.

Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng


viên
Chủ yếu GV giới thiệu 1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
Tiết 5 chức năng của hệ Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
QTCSDL, dùng Pascal a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
hoặc SQL minh họa cách Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người
khai báo, xây dựng cấu trúc dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
CSDL: hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ
GV:Trong Pascal để khai liệu được lưu trữ trong CSDL.
báo biến I,j là kiểu số b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và
nguyên, k là kiểu số thực kết xuất thông tin:
để dùng trong chương trình Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta
em làm thế nào? thực hiện được các thao tác sau:
HS: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Var Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
Thực chất là khai i,j:integer; c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
k:real;
báo kiểu dữ liệu việc truy cập vào CSDL
GV:Cũng trong Pascal để
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm
khai báo cấu trúc bản ghi
bảo:
Học sinh có 9 trường:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được
hoten,ngaysinh, gioitinh,
phép.
doanvien
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
toan,ly,hoa,van,tin:
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
.....
a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
Type
-Bộ xử lý truy vấn
Hocsinh=record;
Thực chất là khai -Bộ truy xuất dữ liệu
Hoten:string[30];
báo kiểu dữ liệu, Ngaysinh:string[10];
cấu trúc, ràng buộc Gioitinh:Boolean;
dữ liệu b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Doanvien:Boolean;
Người dùng thông qua chương trình ứng dụng
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd:
End;
GV: cho ví dụ về Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người
chức năng duy trì dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ:

Trang 11
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng
viên
tính nhất quán dữ GV: Trong CSDL người ta A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực
liệu dùng ngôn ngữ định nghĩa hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm
dữ liệu để khai báo kiểu và kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên
Tiết cấu trúc dữ liệu. CSDL đang dùng
6 GV: Trong CSDL người ta c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ
dùng ngôn ngữ thao tác dữ QTCSDL:
liệu tác động trên các mẩu
tin (bản ghi) bao gồm: Con người
Tóm tắt các thao Cập nhật: Nhập, sửa, xóa
tác cơ bản trên dữ liệu
CSDL: Tìm kiếm và kết xuất dữ
- Thao tác trên liệu Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
Cấu trúc dữ liệu GV: Bằng ngôn ngữ điều
(thông qua ngôn khiển dữ liệu cho phép xác
ngữ dn dữ liệu), lập quyền truy cập vào
gồm... CSDL.
- Thao tác với nội Hệ QTCSDL:
dung dữ liệu
(thông qua ngôn Bộ xử lý truy vấn
ngữ thao tác dữ
liệu): cập nhật,
gồm... CSDL
-Tìm kiếm, tra cứu GV dùng Hình 3:
Bộ truy xuất dữ
thông tin, kết xuất Sự tương tác giữa các
liệu
dữ liệu thành phần của hệ CSDL,
để giúp học sinh phát triển
Truy vấn theo sơ đồ tương tác giữa các
nghĩa thông thành phần trong hệ
thường: hỏi ráo riết QTCSDL, chủ yếu chi tiết
buộc phải nói ra. hóa hệ qtcsdl: bộ xử lý truy
Ở đây ta hiểu truy vấn & bộ truy xuất dữ liệu. CSDL CSDL
vấn là một khả (Hình 4)
năng của hệ Sử dụng phần mềm ứng
QTCSDL bằng dụng Access để giúp học Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần
cách tạo ra yêu cầu sinh biết được truy vấn là trong hệ QTCSDL
qua các câu hỏi gì? 3. Vai trò của con người khi làm việc với các
nhằm khai thác hệ CSDL:
thông tin (tìm học a) Người quản trị CSDL: là một người hay một
sinh tên gì?, tìm nhóm người được trao quyền điều hành hệ
kiếm công dân có CSDL : - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ
số CMND gì?...) Vai trò của con người (nói QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
người lập trình giải chung) đối với hệ CSDL? - Cấp phát các quyền truy cập CSDL
quyết các tìm kiếm - Duy trì các hoạt động hệ thống
đó bằng công cụ nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và
của hệ QTCSDL từ của người dùng.
đó người dùng sẽ b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng
nhận được kết quả có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng
đó là thông tin phù ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao
hợp với câu hỏi. diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử
dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy

Trang 12
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng
viên
theo nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối)
Là người có thể không am hiểu gì về hệ
QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do
chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và
khai thác CSDL.

3. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào
yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu
một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình
tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm.

A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà :


Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được
giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai
trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên

Trang 13
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL
trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu
cầu khai thác thông tin.
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không
được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích
Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ
vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về
hoạt động của một hệ QTCSDL..
4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút
5) Rút kinh nghiệm:

Trang 14
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Ôn tập
Tiết 7. (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà
soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc
nghiệm, bằng công tác thống kê
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách
quan.
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây)
I) Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để
GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu

Trang 15
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được
giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai
trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng
CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ
nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng
CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL

Trang 16
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Giống nhau

Khác nhau

Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ
vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ
minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
.Trắc nghiệm chương 1 trên máy
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một
chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng

Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4

Trang 17
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL
là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL
đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo
lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào
CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu

Trang 18
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em
được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả
03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng
CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục
vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin
từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên

3. Dặn dò:
4. Rút kinh nghiệm:

Trang 19
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan
hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc
với dữ liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
3) Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Em biết gì về phần mềm §1 Giới thiệu Microsoft Access
Ms Windows ? 1. Các đối tượng trong Microsoft Access :
Em biết gì về phần mềm Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ
Ms Word? Ms Excel? QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Microsoft Access ? Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập
Access có nghĩa là truy dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng
cập, truy xuất các công cụ chính như sau:
GV: Dùng phần mềm a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để
ứng dụng Quản lý học lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các
sinh (hoặc bộ ảnh có sao thao tác tính tóan được.
Từ các công cụ của chụp các kết quả về tác b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt
Access, em hãy cho dụng của các thành phần động của nó là khai thác thông tin từ các table
biết các trong Access) để minh đã có, thực hiện các tính tóan mà table không
Chức năng chính của họa dựa trên ý tưởng các làm được.
Access là gì? ví dụ sau: c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị
Ví dụ 1: Ở bảng minh thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều
Tạo bảng, lưu trữ họa CSDL đầu tiên, trong khiển thực hiện một ứng dụng.
dữ liệu, tính tóan bảng không thể tạo cột d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị
và khai thác dữ liệu tuổi (là cột được tính từ thông tin, trên report có thể sử dụng các công
cột ngày sinh) bằng công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.
thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có,
query sẽ thực hiện việc
tính tóan để tạo thêm cột
mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu 2. Chế độ làm việc với các thành phần trong
nhập dữ liệu và điều Access:
khiển thực hiện ứng - Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới
dụng: máy tính bỏ túi các thành phần như:Table, query, form,report
Ví dụ 4: Dùng report để theo ý của người lập trình.
tổng hợp dữ liệu theo yêu - Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho
cầu: phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người

Trang 20
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
- Còn gọi là chế độ làm dùng có thể thực hiện các thao tác như xem,
việc với cấu trúc. xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này
xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
3. Cách tạo các thành phần trong Access:
Còn gọi là chế độ làm Có sử dụng một trong các cách sau để tạo
việc với dữ liệu. thành phần của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước
của Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi
Design lại).
4. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên
thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu
tượng Access tren Desktop.
5. Cửa sổ làm việc của Access:
Xem H5.

H5. Cửa sổ làm việc của Access

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
a. Tạo tập tin mới trong Access:
Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào:
File/New xuất hiện cửa sổ H6.

Trang 21
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H6

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Nhập vào tên tệp (tối đa Bước 2: Kích vào Blank database
255 ký tự), phần đuôi do (CSDL trắng), xuất hiện H7, chọn thư
Access tự gán .MDB ( mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích
Manegement DataBase) vào nút lệnh Create. Xuất hiện H8

Chọn thư mục


muốn lưu tệp

Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên,


phần đuôi do Access tự gán .MDB
( Manegement DataBase)

H7

Trang 22
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Các đối tượng chính của CSDL,


muốn làm việc với đối tượng nào chỉ
cần kích vào tên của đối tượng đó.

H8
Cửa sổ CSDL

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp
vào tên tệp muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào
File/Open/kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở
tệp : QUANLYHOCSINH, xem H9

Kích chọn Tables để


làm việc với bảng.

H9

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Kết thúc làm việc với Access:

Trang 23
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Trong cửa sổ CSDL
Cách 1: Kích vào File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc
phải phía trên cửa sổ (trên thanh Title Bar).
4. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của
Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access?
Đ án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu

5. Câu hỏi về nhà :


A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài .
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là phần mềm công cụ
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính toán và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3: Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report...
c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank
DataBase đặt tên file và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi

Trang 24
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL
b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access
Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access
Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access
Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:

Trang 25
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 9 §2 Cấu trúc bảng - (1 tiết/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
o Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái
niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.
Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh
3. Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
1. Các khái niệm chính:
Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên
CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02
thành phần sau:
Quy tắc đặt tên cột: - Cột (trường-Field) là nơi lưu giữ các giá trị
Tên cột <=64 ký tự, của dữ liệu, người lập trình phải đặt tên cho cột .
không chứa dấu chấm (.), Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho
dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc một trường xuất hiện ở nhiều bảng.
dấu [ ]. Tên không bắt Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên)
đầu bằng ký tự khoảng -Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) :gồm các
trắng, tên cột không nên dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá trị của cột.
bỏ dấu tiếng việt không Ví dụ: Table DSHS như sau
nên chứa ký tự trắng.
DSHS:Danh sách học
sinh

Tên cột

Bản ghi

Table : DSHS
Cột

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

Trang 26
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Kiểu dữ liệu là gì? (đã 2. Một số kiểu dữ liệu trong Access:
được học ở Pascal) là H6
kiểu giá trị của dữ liệu
lưu trong một trường.

Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa


Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,
Text
Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại)
Dữ liệu kiểu số 123, -1237
Number
1.23....
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM...
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN...
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên 1
theo thứ tự 2
AutoNumber 3
4
....
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic) Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi cần
, lưu giữ các giá trị Yes hoặc No, đánh dấu giới tính: Nam hoặc Nữ, hoặc
Yes/No
True /False, On/off đã vào Đoàn hay chưa ...(dữ liệu chỉ có
hai giá trị chọn lựa)
H6.

Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa


Ví dụ 1: Gỉa sử một table 3. Đặt khóa chính cho trường (cột
chứa Trường Số CMND , đối )của Table:
với trường này nên chọn a) Tính chất khóa chính (Primary
khóa chính cho nó, vì key) của trường ? Khi tạo khóa
nguyên tắc số CMND không chính cho một hoặc nhiều trường
được trùng nhau. Tránh tình nào đó thì dữ liệu khi nhập vào
trạng người nhập dữ liệu trường này không được chứa các
nhập những giá trị trùng giá trị giống nhau.Ví dụ 1.
nhau. b) Trong một Table có cần thiết
phải tạo khóa chính cho ít nhất
một trường không?
Cách chọn khóa chính cho Để CSDL có hiệu quả, trong Table
trường sẽ trình bày ở mục 3. nên chọn ít nhất một trường có
Thiết kế bảng khóa chính
4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà:
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 2: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai

Trang 27
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường
d. Tùy theo trường hợp
Câu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text
Câu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 8: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu
Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập
vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 9: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên
chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 10: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường
đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho
nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 10 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 2/4 tiết)

Trang 28
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 9/mỗi học sinh.
3. Nội dung:

Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng


viên
. 3. Thiết kế bảng:
a) Thiết kế bảng với yêu cầu đơn
giản:
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table DSHS gồm Vdụ 2: (ở bên)
các trường sau: MAHS, HODEM, Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. tượng Tables.
GV: Trong các Trong đó: B1: Kích vào lệnh Create Table In
trường của MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text), Design View (H7).
DSHS nên chọn chọn khóa chính. B2: Xuất hiện cửa sổ (H8)
trường nào là HODEM: Text B3: Từ cửa sổ (H8), nhập các tên
trường khóa TEN: TexT trường chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú
chính? GIOITINH: kiểu Yes/No thích, như dưới đây.
(Đ án: MAHS, NGAYSINH: Kiểu date/Time B4: Chọn trường khóa chính: Trường
vì mỗi HS có DIACHI: Text MAHS là trường khóa chính (vì mỗi
một mã HS duy TO:Text HS được xác định bởi một mã hs duy
nhất) Tất cả các trường yêu cầu ghi chú nhất), trong cửa sổ thiết kế Table (H9),
thích mô tả cho rõ về trường. chọn trường MAHS, kích vào biểu

tượng trên thanh công cụ, xuất


hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái
của trường.

Trang 29
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

1- Chọn đối
tượng Tables

2- Kích vào đây để


thiết kế Table

H7
1.Nhậ 2.Chọn
p tên kiểu dữ 3.Chú thích
trườn liệu
g vào
cột
này 4.Tính chất
trường

H8
2. Kích vào biểu tượng chìa
khóa

1.
Chọn
trường
muốn
đặt
khóa
chính

H9. Kết quả

Trang 30
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Hoạt động giáo viên


1 2
Hoạt động học sinh
3 Ghi bảng
b) Thiết kế bảng với yêu cầu phức
tạp:
Thiết kế có thêm yêu cầu về tính chất
trường (Field Properties) dùng để điều
khiển cách thức dữ liệu được lưu trữ,
nhập hoặc hiển thị.
Một số tính chất của trường hay dùng:

kế thêm các tính chất của trường như sau:


4
Ví dụ 3: Yêu cầu như ví dụ 2, nhưng có yêu cầu thiết Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là
kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến
Data Field Properties 255, chọn Integer hay long Integer nếu

5
lưu số nguyên, chọn Single hay Double
Field Name Type Field Format Caption Require
Size nếu muốn lưu số có số lẻ.
MAHS Text 10 > Mã học
sinh Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để
HODEM Text 20 Họ đệm dữ liệu nhập vào trường này biến thành
TEN Text 10 Tên
chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number)
6
GIOITINH YES/NO YES/NO Giới tính
DATE/ Short Ngày chọn dạng Có ký trong
thức danh
hiệu tiền tệ,sách bênphân
có dấu
NGAYSINH TIME date Sinh trái, ý nghĩacách
ở cộtnhóm
phải
DIACHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ Yes
Số lấy 02 số lẻ thập phân
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự  Có dấu phân cách hàng nhóm
Học sinh: phải chọn tính chất Field Size=10, muốn Dạng số phần trăm
nhập ký tự vào trường MAHS thì ký tự phải tự động Dạng số khoa học
biến thành chữ hoađặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require: Decimal place: qui định số cột chứa số
chọn Yes lẻ
Caption: Vì tên field không có dấu
tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập
vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng
Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc
phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại
chọn No
Ví du 3: (ở bên)
Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table,
lần lượt chọn trường muốn thiết lập tính
chất. Lần lượt đăng nhập các tính chất
như đã yêu cầu, xem (H10).

Trang 31
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào
2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn Field Properties
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn (Tính chất
5- Định dạng (Format), tùy chọn trường)
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc

Hoạt động Hoạt động học sinh Ghi bảng


giáo viên
4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ
này (x), xuất hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào
tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên
trường) chọn OK. (H12)
B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa
GV: Minh họa bằng chính, Access xuất hiện thông báo (H13)
ứng dụng Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo
QUANLYHOCSINH.MDB khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes,
Khi thiết kế bảng Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu
BANG_DIEM
AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau.

ID: Identification (sự


nhận dạng)

Chọn Yes để
đồng ý lưu

Trang 32
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H11
Nhập
tên
Table
mới vào
đây
H12

Chọn Yes để Access tự tạo H13


trường khóa chính có tên ID

4. Câu hỏi về nhà :


A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành :
Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windows
a) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là
dấu , (dấu phẩy), dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là;
(chấm phẩy)
b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách.
c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyy
Cuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên.
Hdẫn: GV hướng dẫn Học sinh ngay trên máy con ở phòng đa chức năng bằng chức năng
quảng bá nhanh. Học sinh làm lại nhiều lần cho quen.
Câu 2:
a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ :
My Document\LOP12A
b) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo.
c) Thiết kế table có tên: DSHS
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
Field Properties
Field Name Data Type Field
Format Caption Require
Size
MAHS Text 10 > Mã học sinh
HO_DEM Text 20 Họ đệm
TEN Text 10 Tên
GIOI_TINH YES/NO YES/NO Giới tính
DATE/
NGAY_SINH Short date Ngày Sinh
TIME
DIA_CHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ yes
d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)

Field Properties
Field Name Data Type
Field
Format Caption Require
Size
MA_MON_HOC Text 2 Mã môn học
TEN_MON_HOC Text 20 Tên môn học

Trang 33
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
e) Thiết kế Table có tên:
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Field Properties
Field Name Data Type Field
Format Caption Decimal Place
Size
MAHS Text 10 > Mã học sinh
MA_MON_HOC Text 20 Mã môn học
DATE/ Ngày kiểm
NGAY_KIEM_TRA Short date
TIME tra
DIEM_SO Number Single Fixed Điểm số 1
. Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học.
Hướng dẫn: Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học nên MA_MON_HOC
không tạo khóa chính, do đó bảng này có thể chứa các bản ghi giống nhau!! Vì thế ta nên
đồng ý để Access tạo truờng mới ID làm khóa chính để phân biệt các bản ghi với nhau.
5) Dặn dò:

Trang 34
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Bài Thực Hành Số 01- Chương II


Tiết 11 (1 tiết/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box
trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì
đây là kiến thức mới. Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3

Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng
Anh..) Học sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau đó
Học sinh làm như sau:
Câu a,b  một hoặc 2 hs cho cả lớp xem
Sử dụng phòng Hi Class dùng
Câu c  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
chức năng hs mẫu, hoặc phân
Câu d  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem nhóm hs thực hành trên máy
Câu e  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem

GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Trang 35
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 12 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 3 /4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức:, Về kỹ năng: Nắm được các thao tác trên các trường trong cửa sổ
thiết kế Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Khóa chính là gì? Trong một Table có cần thiết để chọn trường có
khóa chính không? Nếu không thể chọn được một trường nào đó của table làm khóa chính
ta phải làm gì?
3.Nội dung:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
4. Thay đổi thiết kế của bảng:
Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong,
bây giờ muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm
như sau:
B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng
Tables/kích chọn tên bảng muốn thiết kế lại.
B2: Kích vào nút Design
a) Thay đổi thứ tự trường:H14

-Chọn trường
muốn thay
đổi vị trí, nháy
chuột và giữ.
Xuất hiện
hình nằm
ngang trên
trường đã
chọn.
-Rê chuột
đến vị trí mới,
thả chuột

H14

Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
viên
b. Thêm trường:
Vdụ: thêm trường mới vào trên trường
DIACHI (H15)
Trang 36
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

-Chọn
trường
DIACHI.
-Trỏ chuột
vào trường
đã chọn.
- Kích phím
phải chuột
chọn Insert
Rows.

H15

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
c. Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa
-Kích phải chuột/Delete Rows
d. Thay đổi khóa chính:
-Chọn trường muốn hủy khóa chính.

-Kích vào biểu tượng .


5. Xóa bảng:
- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng
muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để
khẳng
định muốn xóa.
6. Đổi tên bảng:
- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên
- Chọn lệnh Rename.
- Nhập vào tên mới và Enter
Lưu ý: Phải đóng (close) bảng muốn xóa
hoặc bảng muốn đổi tên rồi mới tiến hành
xóa, đổi tên bảng được!

4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo nhóm đến nhà của hs có
máy để làm lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu tệp lên đĩa (USB)
đem đến nộp cho Gv kiểm tra vào tiết đến (tiết 13)
6. Rút kinh nghiệm:

Trang 37
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập
mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa
dây quan hệ.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:

Trang 38
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Kích phải chuột vào cửa sổ


Relationships
Chọn Show Table
Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
viên
GV: Sau khi thiết 7.Quan hệ giữa các bảng:
kế bảng xong a) Khái niệm:
không nên nhập GV: Giữa hai bảng DSHS và Trong Access, một CSDL gọi là có hiệu
ngay dữ liệu mà BANG_DIEM em hãy cho biết 2 quả, các bảng của nó phải thiết lập mối
nên thiết lập mối tables này có thể quan hệ với quan hệ với nhau.
quan hệ rồi nhập nhau trên trường nào? b) Cách tạo mối quan hệ:
liệu sau HS: MAHS Sau khi có ít nhất từ 2 bảng trở lên, ta mới
GV: Chính quan tạo được mối quan hệ .
hệ này sẽ giúp dữ Ví dụ: Có 3 table DSHS, BANG_DIEM,
liệu đảm bảo được MON_HOC hs đã thiết kế trong tiết thực
tính vẹn toàn dữ hành trước (H16)
liệu, giúp người Hãy tạo mối quan hệ giữa 3 tables này:
lập trình lập bảng Vào cửa sổ CSDL
tổng hợp từ nhiều B1:Chọn Tools/Relationships
bảng.(Minh họa B2:Kích phải chuột vào cửa sổ
bằng Access- bằng Relationships/chọn Show Table kích đúp
phản ví dụ: tạo ds vào các bảng muốn lập mối quan hệ, các
tổng hợp từ nhiều H16 bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ quan hệ.
bảng không tạo (H17)
mốiquan hệ) B3: Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS (là
Relationship:mối trường khóa chính), kéo rê sang MAHS
quan hệ. (không phải trường khóa chính) của bảng
BANG_DIEM. (H18)
B4: Xuất hiện cửa sổ như hình (H19)
Cửa sổ này để thiết lập tính chất của mối
quan hệ. Kích vào mục Enforce
Referential Integrity để bảo đảm tính
Qui tắc tạo quan hệ: Trong cửa toàn vẹn dữ liệu, khi nhập MAHS ở bảng
sổ Relationships, ta trỏ chuột vào quan hệ BANG_DIEM
trường khóa chính của bảng này Tương tự đối với trường
(bảng chính) kéo sang trường MA_MON_HOC, kéo trường
liên kết của bảng kia (bảng quan MA_MON_HOC của bảng MON_HOC,
hệ) và thả chuột. đến trường liên kết MA_MON_HOC
của BANG_DIEM. (xem kết quả ở H20)
Có khi nào không Chọn tính chất:
thể lập mối quan  Enforce Referential Integrity B5: Cuối cùng kích vào nút Close đóng
hệ giữa hai bảng để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu cửa sổ này lại, chọn Yes để đồng ý lưu
không? giữa hai bảng trên trường quan quan hệ vừa lập.
Có (GV Minh họa hệ:MAHS. Lưu ý: Trường tham gia lập quan hệ phải
bằng access), khi Nghĩa là: cùng kiểu dữ liệu (Data type), và cùng
hai trường khác Nếu nhập MAHS ở đầu bảng chiều dài (Field size).
kiểu dữ liệu và quan hệ : BANG_DIEM với giá
chiều dài. trị không trùng khớp với MAHS
đầu bảng chính đã nhập, Access
từ chối không cho nhập.
Trang 39 DùngCT QUANLYHOCSINH để
minh họa tính vẹn toàn dữ liệu.
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H17

Bảng
chính, Bảng quan hệ
nằm ở nằm ở đầu đến
đầu
xuất
phát
Trỏ chuột vào
MAHS của bảng
DSHS, kéo rê
sang MAHS của
bảng BANG_DIEM
và thả.
H18

Chọn tính chất này


để đảm bảo tính
toàn vẹn dữ liệu
giữa hai bảng
trên trường quan
hệ:MAHS.
Nếu nhập MAHS ở
đầu bảng quan hệ
: BANG_DIEM với
giá trị không trùng
khớp với MAHS đã
nhập đầu bảng Kiểu quan hệ:
chính : DSHS,
1nhiều
Access từ chối
không cho nhập.
H19

H20. Mối quan hệ giữa các Tables


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
GV: Có bao giờ Access c)Hiệu chỉnh mối liên kết:
không cho phép hiệu chỉnh -Vào cửa sổ Relationships, kích đúp
mối quan hệ không? vào dây quan hệ, xuất hiện cửa sổ
Đ/án:Có, lúc bảng nằm trong Edit Relationships để hiệu chỉnh.
mối quan hệ mà đang trong d) Xóa dây mối liên kết:
chế độ đang làm việc (đang - Vào cửa sổ Relationships, kích
open) chuột phải vào dây quan hệ muốn
xóa, chọn lệnh Delelte

Trang 40
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa
dây quan hệ ta phải đóng cửa sổ
của các bảng có liên quan. Tra cứu
GV: Có bao giờ Access các lỗi thường gặp khi tạo dây quan
không cho phép xóa mối hệ ( trang 77)
quan hệ không?
Đ/án:Có, vì lúc này bảng
đang ở chế độ làm việc
4) Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL

Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên
Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp
nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài
(field size)
d. Các câu b và c đều đúng
Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải:
a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau
Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 6: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 7: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 8: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là bảng quan hệ
Câu 9: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 10: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước b. Sau
B) Bài tập về nhà:
Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng :

Trang 41
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn
quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size) không?
Câu 2: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS

Table: MON_HOC

Table: BANG_DIEM

H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng
quan hệ (Related table) nhập sau
III) Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt Nam
trong Windows.Từ đó mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng Việt Nam.
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng :
dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language options/ customize/chọn phiếu
lệnh Date/ trong mục Short date style (kiểu ngày ngắn), nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok.

Trang 42
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Trang 43
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Bài Thực Hành Số 01- Chương II


Tiết 14 (Tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box
trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:
I) Nội dung bài:
Câu 1:Thiết lập môi trường trong hệ điều hành Windows, để nhập ngày ngắn dạng Việt Nam
theo hướng dẫn dưới đây:
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng :
dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Kích vào Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language otions/
customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style, nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok
Câu 2: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb trong thư mục My Document
Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(ID, MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn
quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (field size) không?
Câu 3: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS

Table: MON_HOC

Table: BANG_DIEM

H dẫn:
Trang 44
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng
quan hệ (Related table) nhập sau
4. Dặn dò :
5. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§2 Cấu trúc bảng
Tiết 15- BÀI TẬP – ÔN TẬP (tiết 1/1 tiết )
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: HS nắm chắc một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Acces:các chức
năng cơ bản của Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ?
Về kỹ năng: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các
bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui
trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Trắc nghiệm khách quan, thực hành,thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn
đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
3.1) A) Ôn tập (25 phút): HS làm các câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm, các nhóm cử các hs
của nhóm để điều khiểm phần mềm trắc nghiệm chọn câu hỏi đúng, GV nên hướng dẫn hs
như một trò chơi để gây sự hứng thú và thỏai mái. Mỗi nhóm làm 10 câu, nhóm nào có số
điểm cao nhất sẽ thắng.
Cuối cùng, mỗi nhóm đặt một đến ai câu hỏi để nhóm còn lại trả lời.
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính tóan và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3. Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report

Trang 45
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
c. Chứa hệ phần mềm quản lý và khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank
DataBase đặt tên tệp và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL
b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
Câu 11: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 12: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai
Câu 13: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 14: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 15: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường

Trang 46
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
d. Tùy theo trường hợp
Câu 16: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text

Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu
Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập
vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên
chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường
đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho
nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
Câu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 22: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu
b. Tính dư thừa dữ liệu
c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
d. Cả ba tính chất trên
Câu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không
chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài
(field size)
d. Các câu trên đều đúng
Câu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này :
a. Gống nhau
b. Không cần phải giống nhau
Câu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính

Trang 47
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 27: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính

Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là quan hệ
Câu 29: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 30: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước
b. Sau
B) Thực hành (20 phút): làm lại các bài tập thực hành ở tiết 14.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Trang 48
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 16&17§2 Cấu trúc bảng
Kiếm tra một tiết (trên máy)-(tiết 1/1 tiết
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo
bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ
liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table. Qua đây
GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy
phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm
cho chương sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Đề bài kiểm tra: (1 tiết)
Câu 1. (4 điểm) Tạo tập tin CSDL trong Access, có phần tên là tên của học sinh, ví du:
NGUYENVANLONG.MDB, nằm trong thư mục My Document gồm 03 Tables như sau:
o Khach_hang(Ma-khach_hang,Ten_khach_hang,Dia_chi), với ý nghĩa mỗi
khách hàng có một mã khách hàng (Ma_khach_hang) duy nhất.
o San_pham(Ma-san_pham,ten_san_pham,Don_gia), với ý nghĩa mỗi sản phẩm
có một mã sản phẩm (Ma-san_pham) duy nhất.
o Hoa_don(So_hieu_don, Ma_khach_hang,
Ma_san_pham,So_luong,Ngay_giao_hang), với ý nghĩa: số hiệu hóa đơn
(So_hieu_don) là không được trùng nhau, mỗi khách hàng có thể mua nhiều sản
phẩm, và sản phẩm có thể được mua nhiều lần như nhau.
Trong đó yêu cầu :
Ma-khach_hang: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự
Ma-san_pham: kiểu ký tự, chứa tối đa 5 ký tự
So_hieu_don: kiểu số nguyên (integer)
Ngay_giao_hang: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam
Don_gia: kiểu số thực (single)
So_luong: kiểu số nguyên (integer)
Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt
Tính chất của các trường còn lại của bảng tùy học sinh tự thiết kế sao cho phục vụ được mục
đích quản lý hàng hóa và mối quan hệ giữa các bảng.
Câu 2 (4 điểm) Lập mối quan hệ giữa các Tables:
Mối quan hệ phải đảm bảo tính quan hệ vẹn toàn trên trường quan hệ
Câu 3 (2 điểm) Nhập dữ liệu với nội dung sau đây:

Trang 49
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

4) Dặn dò:
Hết

Trang 50
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 18 §3 Các lệnh và thao tác cơ sở - (Tiết 1/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết các lệnh làm việc với bảng:cập nhật dữ liệu trên bảng
Về kỹ năng: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2) Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3) Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
Ví dụ1: Mở tệp 1. Cập nhật dữ liệu cho Table:
QUANLYHOCSINH.MDB a) Mở Table muốn cập nhật dữ liệu: Vào
mở Table DSHS để cửa sổ CSDL của tệp .MDB, chọn đối
cập nhật tượng Table, kích đúp vào tên của Table
muốn cập nhật dữ liệu. H21

H21. Chế độ trang dữ liệu của bảng:

b) Thêm bản ghi mới:


- Chọn Insert/New Record hoặc kích vào
1 nút nằm trên thanh công cụ (1), hoặc
trên bộ điều khiển Record (2) nhằm bên trái
2 cạnh dưới cửa sổ Table.

H22. Chèn thêm bản ghi mới

Lưu ý HS sử dụng mã c) Nhập dữ liệu vào cho mổi bản ghi:


Unicode để nhập Chọn ô của cột bên trái cửa bản ghi để nhập

Trang 51
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
tiếng Việt có dấu. dữ liệu sau đó sang ô bên phải kế tiếp cho
đến ô cuối cùng, bấn Enter để sang bản ghi
mới.
d) Hiệu chỉnh dữ liệu cho bản ghi:
Dùng phím Backspce, hoặc Delete để xóa
một phần dữ liệu rồi nhập dữ liệu mới. Hoặc
xóa dữ liệu trong ô rồi nhập dữ liệu mới.
e) Xóa bản ghi:
Lưu ý: Nếu giữa các Đặt điểm chèn vào bất kỳ ô nào trên bản ghi
Table đã đặt mối
muốn xóa, kích vào biểu tuợng , chọn
quan hệ và chỉ chọn
Yes để đồng ý xóa.Dữ liệu đã đồng ý xóa sẽ
thuộc tính:Enforce không phục hồi lại được!
Referential Integrity
khi xóa bản ghi (bản f) Di chuyển trong bảng:
ghi có chứa trường sử - Dùng chuột kích phím trái vào bất kỳ ô
dụng ở đầu bản quan nào muốn di chuyển đến.
hệ) đầu Table chính - - Sử dụng các nút lệnh trên thanh di chuyển
thì Acess không cho
phép xóa?? Còn xóa
bản ghi ở đầu bảng - Bấm Tab để chuyển ô từ trái sang phải, và
quan hệ thì bao giờ shift+Tab để di chuyển ngược lại.
cũng xóa được.

4. Củng cố, bài tập về nhà: Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn theo từng thao
tác.
5. Dặn dò:

Trang 52
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 19 §3 Các lệnh và thao tác cơ sở - (Tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết các lệnh làm việc với bảng:sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản
Về kỹ năng: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2) Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3) Nội dung:
Hoạt Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
động giáo
viên
2) Sắp xếp và lọc:
a) Sắp xếp:Muốn sắp xếp các giá trị
chứa trong cột theo chiều tăng dần, hoặc
giảm dần làm như sau:
B1: Mở Table dưới dạng trang dữ liệu.
Di chuyển con trỏ vào bất kỳ ô nào của
trường muốn sắp xếp.
B2: Kích vào biểu tượng -Ascending
sắp xếp tăng dần (Hoặc -
Descending, sắp xếp giảm dần)
B3: Đóng cửa sổ table lại, chọn yes để
đồng ý lưu bảng.
b)Lọc: Muốn lọc ra các bản ghi theo yêu
cầu nào đó chọn một trong các cách sau:
b1) Lọc theo ô dữ liệu đang chọn:
Ví dụ 2: Trên Table DSHS, hãy lọc ra
những học sinh thuộc tổ 2
B1: Mở Table DSHS dưới dạng trang dữ
liệu, đặt điểm chèn vào trong ô bất kỳ có
chứa số 2 (tổ 2) của cột Tổ (hoặc tô đen
ô có chứa dữ liệu:2). H23
B2: Kích vào biểu tượng , xuất hiện
danh sách các học sinh của tổ 2.
Lưu ý: Muốn hủy việc lọc để đưa Table
về như trước đó, kích vào biểu tượng
Remove Filter.
b2) Lọc theo mẫu:
Ví dụ 3: Trên Table DSHS, hãy lọc ra
những học sinh Nam (Qui ước: )
thuộc tổ 2.
B1:Mở Table DSHS dưới dạng trang dữ

Trang 53
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Tô đen ô nếu dữ liệu kiểu Yes/No liệu, kích vào biểu tượng (Filter By
form: Lọc theo mẫu).
B2: Ở cột giới tính, kích chọn vào ô
vuông nhỏ để chọn giá trị Nam ()
H24, tiếp theo chọn giá trị số 2 (tổ 2) ở
cột tổ H25.
B3: Kích chọn biểu tượng (Apply
Filter) để tiến hành lọc. Kết quả xem
H26.
Lưu ý: Để hủy việc lọc kích vào biểu
tượng Remove Filter

H24

H25

H26
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
3) Tìm kiếm đơn giản:
Có thể tìm kiếm giá trị chứa trong các cột
thỏa mãn một số điều kiện nào đó, sau khi
tìm kiếm có thể thay thế bởi một giá trị
khác.
Ví dụ 4: Trên Table DSHS, tìm học sinh có
tên Lý.
B1: Mở Table DSHS ở chế độ trang dữ liệu,
đặt điểm chèn vào ô bất kỳ của cột Tên (cột
có chứa giá trị muốn tìm) kích vào biểu
tượng hoặc vào Edit/Find, xuất hiện
H27
B2: Nhập giá trị muốn tìm vào ô Find What
Look in: chọn tên trường (Tên) chứa giá trị
muốn tìm, hoặc chọn tên bảng nếu muốn
tìm nếu muốn tìm giá trị đó ở tất cả các
trường

Trang 54
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Match: chọn cách thức phù hợp với
GV: trong cửa số 1
Find and Replace, em 2
cho biết muốn vừa 3
tìm kiếm giá trị, vừa
thay thể bởi một giá 1. Tìm đến ô có chứa giá trị cần tìm
trị khác thì chọn 2. Tìm đến ô chứa giá trị trùng khớp
phiếu lệnh nào ? 3. Tìm đến ô dữ liệu bắt đầu bằng giá trị cần
HS: Phiếu lệnh tìm
Replace Ở đây, với yêu cầu trên ta chọn Whole Field
GV: Hãy tìm kiếm từ (2). Nháy vào nút Find Next, nếu tìm ra,
TT đổi thành Thừa Access sẽ tô đen lên giá trị tìm thấy, muốn
Thiên trên cột Địa tìm tiếp tục kích vào Find Next.
chỉ. Lưu ý: Chức năng vừa tìm vừa thay, trong
Việc tìm kiếm và cửa số Find and Replace, em cho biết muốn
thay thế trong ms vừa tìm kiếm giá trị, vừa thay thể bởi một
Word hs đã được học giá trị khác thì chọn phiếu lệnh nào ?
ở lớp 10 phân ban o Phiếu lệnh Replace
(P119). o Ví dụ: Hãy tìm kiếm từ TT đổi thành
Thừa Thiên trên cột Địa chỉ.

4) In dữ liệu:
In nội dung bảng dưới dạng trang dữ liệu:
- Mở Table dưới dạng trang dữ liệu
-Vào File/Print

H27
4. Dặn dò:
5. Củng cố:Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn thao tác từng bước

Trang 55
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§3 Các lệnh và thao tác cơ sở
Tiết 20-BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 2 ( tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc dữ liệu, tìm
kiếm và thay thế dữ liệu. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại
hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến
thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 20 - Đề bài thực hành:
Đề bài thực hành:
Mở tập tin KINHDOANH.MDB trong thư mục My Document:

Làm các bài tập sau


Bài 1: Mở Table KHACH_HANG để thực hiện các thao tác sau đây
a) Nhập thêm bản ghi mới với nội dung:
a6 Lê anh Minh 11 lê lợi, TT Huế
b) Di chuyển điểm chèn bằng thanh công cụ để
chuyển đến bảng ghi thứ nhất, sau đó nhảy đến bản ghi cuối để ghi thêm bản ghi mới:

Trang 56
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a7 Nguyễn Trọng Quang 14 Nguyễn Huệ TT Huế
c) Xóa 02 bản ghi đã nhập ở câu a và b
d) Hiệu chỉnh địa chỉ của mã khách hàng a3 thành 7 Yết kiêu TT Huế, địa chỉ của mã khách
hàng a5  6 Nguyễn công Trứ, TT Huế
e) Dùng lệnh tìm kiếm và thay thế TT thành Thừa Thiên Huế.
f) Thiết kế lại Table KHACH_HANG, sao cho Ten_khach_hang (chứa họ đệm và tên của
khách hàng vào cùng một trường) tách làm 02 trường có tên: HO_DEM và trưòng TEN. Sau
đó hãy điều chỉnh dữ liệu họ lót của khách hàng vào trường HO_DEM, tên khách hàng vào
trường TEN, sắp xếp trường TEN tăng dần.
g) Đóng cửa sổ Table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.
Bài 2: Mở Table HOA_DON, tiến hành lọc theo yêu cầu dưới đây bằng 02 cách lọc : lọc theo
dữ liệu đã chọn và lọc theo mẫu.
a) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a3. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ.
b) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a1 mua sản phẩm số 2. Cuối cùng hủy lọc đưa
danh sách về như cũ.
c) Đóng cửa sổ table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.
4. Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của HS qua tiết thực hành
5. Dặn dò: Tiết 21 học bài mới

Trang 57
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 21 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 1/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra
một truy
Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

Các tóan hạng trong biểu Ví dụ: Khi 1. Các khái niệm:
thức có thể là: quản lý học a) Mẫu hỏi (truy vấn):
- Tên trường (đóng vai trò sinh, ta Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang
như là biến) được ghi thường có quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập
trong dấu [ ]: trình phải biết cách lấy cách thông tin ra theo yêu cầu
những yêu
Ví dụ: [HODEM], nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả
[LUONG]
cầu khai thác lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra.
- Các hằng số thông tin, Ví dụ (bên)
- Các hằng văn bản phải bằng cách đặt b) Tác dụng của mẩu hỏi:
được viết trong cặp dấu câu hỏi (truy - Sắp xếp các bản ghi
ngoặc kép, ví dụ: “NAM”, vấn): - Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
“NỮ”... Tìm kiếm - Chọn các trường hiển thị trong danh sách
- Các hàm số: SUM học sinh theo - Tính tóan các trường mới
,AVG, MAX , MIN, mã học sinh? - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có quan
COUNT ... Tìm kiếm hệ.
Ví dụ về biểu thức số học: những học c) Biểu thức trong Access:
[SOLUONG]*[DONGIA] Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều
sinh có điểm
200*[DONGIA] kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các
...
trung bình
cao nhất lớp? biểu thức trong Access là:
Ví dụ về biểu thức chuổi Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu
[HODEM]&” “&[TEN] Tổng số hàng
hóa tính bằng thức lôgic:
tiền đã nhập - Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết
trong biểu thức:
tháng ?...Tiếp o Phép toán số học: +,-,*,/
theo yêu cầu o Phép toán so sánh:
này người lập <, >, <=,>=,=,<> (không bằng)
trình sử dụng o Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc),
ngôn ngữ lập NOT (phủ định).
trình để đón o Phép toán ghép chuổi: &
nhận truy vấn Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường
và thực hiện [HO_DEM] và trường [TEN]
truy xuất dữ - Các toán hạng được viết trong biểu thức :
liệu cho o Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
kết xuất lên Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
màn hình o Hằng số: 200, 12...
hoặc in ra o Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết

Trang 58
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
giấy. trong cặp dấu kép “ “
Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
o Các hàm số: như SUM, AVG...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột
thành tiền
- Các hàm số trong Access:
Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu
trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để
tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:
SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên
trường chỉ định.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên
trường chỉ định.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên
trường chỉ định.
COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường
chỉ định
ROUND(a,n): làm tròn biểu thức số :a, đến n số lẻ.
Ghép trường Ví dụ về các biểu thức:
HO_DEM với Biểu thức ghép chuỗi: [HO_DEM] & “ “&[TEN]
một dấu Space Biểu thức số học : [SO_LUONG] * [DON_GIA]
với trường để tính thành tiền
TEN (2*[TOAN]+2*[VAN]+
[TIN_HOC])/5  để tính điểm trung bình
Biểu thức điều kiện: “Giỏi” OR “Khá”  để lọc ra
danh sách học sinh Giỏi hoặc Khá
Biểu thức Lôgic : [TOAN]>=0 AND
[TOAN]<=0dùng kiểm tra dữ liệu nhập vào cột
điểm sao cho điểm thuộc thang 10 điểm.
Ví dụ về cách sử dụng hàm số:
ROUND((2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5,1)
 làm tròn biểu thức trong ngoặc đến 1 số lẻ.
Chú ý : Phân biệt hai cách viết sau đây :
(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5
2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC]/5

II) Bài tập về nhà:


Câu 1: Viết biểu thức điều kiện để mô tả sự chọn lựa : loại “Trung bình” và “Yếu”
Câu 2: Cho biết hàm year( ngày), cho kết quả là năm của biểu thức ngày, date() là hàm cho
giá trị ngày hiện thời, NGAY_SINH là trường chứa giá trị ngày/tháng/năm sinh của học sinh.
Lập biểu thức tính tuổi của học sinh?
Câu 3: Cho biết giá trị của biểu thức lôgic sau:
(23>8) AND (123<=12), (23>8) OR (123<=12), NOT (45>=190)
III) Củng cố - Dặn dò: Tại sao người ta phải ghép thêm dấu khoảng trắng vào giữa
[HO_DEM] và [TEN]

Chương II:31 (15,10,2,4)


Trang 59
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access


Tiết 22 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 2/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra
một truy vấn.
Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

2)Tạo query (mẫu hỏi) bằng phương


pháp thiết kế (Design):
DSHS 2.1) Dùng Query để lọc dữ liệu, cho ẩn
(MAHS, HODEM, hiện trường, sắp xếp bản ghi:
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO
Ví dụ1: Dựa trên Table BANG_DIEM
)
MON_HOC hãy lọc ra danh sách chứa tất cả các
(MA_MON_HOC , trường của nó nhưng chỉ chứa các học
TEN_MON_HOC) sinh có điểm >=8
BANG_DIEM(MAHS,
MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, B1: Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối
DIEM_SO) tượng Queries, kích đúp vào lệnh Create
Query in Design View, xuất hiện- H28
B2:Trong cửa sổ Show Tale kích đúp vào
Table BANG_DIEM để chọn qua lưới
cuối cùng kích vào lệnh Close của Show
Table - H29.
B3: Chọn các trường muốn xuất hiện
trong danh sách lọc, theo yêu cầu ở đây ta
chọn hết bằng cách kích đúp chuột vào
tiêu đề BANG_DIEM, bảng bị tô màu
xanh, trỏ chuột vào vùng đã chọn kéo rê
sang lưới QBE (mẫu hỏi theo ví dụ) thả
chuột vào cột đầu tiên của lưới. (H30)
B4:Ở dòng lọc (Criteria) , cột Diem_so,
nhập điều kiện lọc >=8 (H30)
B4: Kích chuột vào biểu tượng Run (
), xuất hiện ds đã được lọc (H31), nếu
không có gì thay đổi, ta kích vào nút
Close của cửa sổ danh sách lọc, chọn
Yes để đồng ý lưu Query, nhập tên
Query, ví dụ: Q_LOC và Enter.

Trang 60
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H28
Giải thích:
Filed: Khai báo tên trường được chọn
Table; Tên table chứa trường đã chọn
Sort: Sắp xếp dữ liệu nằm trong truờng đã chọn
Show: cho ẩn /hiện cột đã chọn
Criteria: ghi điều kiện lọc, điều kiện lọc nằm trên một hàng có ý nghĩa “Và”
Or: Diễn tả điều kiện lọc có ý nghĩa “hoặc”

Gọi là lưới QBE


(Query By Example-
lọc theo mẫu)

H29

H30
Trang 61
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H31. Danh sách hs được lọc ra theo yêu cầu điểm >=8

4) Câu hỏi về nhà :


Hãy ghi vào lưới QBE sau đây bằng bút chì các điều kiện lọc để thực hiện yêu cầu sau:
-Lọc ra danh sách gồm những hs có mã học sinh A2 hoặc A3, kiểm tra sau ngày 2/4/2006 .

Trang 62
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 23 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 3/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Nắm các bước chính để tạo ra
một truy vấn.
Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

2.2) Thiết kế lại Query đã có  để


điều chỉnh việc lọc dữ liệu:
Ví dụ 2: Dựa trên query Q_LOC
(Là Query để lọc ra danh sách
chứa tất cả các trường của bảng
BANG_DIEM nhưng chỉ chứa các
học sinh có điểm >=8m ) - giữ
nguyên điều kiện lọc >=8 nhưng
thiết kế lại với yêu cầu không cho
xuất hiện trong danh sách trường
ID.
Cách làm:
B1: Nếu Query đã làm xong muốn
thiết kết lại, chọn query muốn thiết
kế, kích vào lệnh Design (H32)
B2: Ở dòng Show, cột ID kích vào
 , (H33) kích vào Run để thực
hiện kết quả (H34)

H32

Trang 63
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
.

H33. Kết quả là danh sách hs có điểm>=8, không chứa trường ID (so sánh với H31)

Ví dụ 3: Như ví dụ 2, nhưng yêu cầu


sắp xếp ưu tiên trường MAHS tăng
dần, nếu MAHS trùng nhau thì sắp
xếp DIEM_SO theo chiều giảm dần.
Trong cửa sổ thiết kế Q_LOC, làm như
sau:
B1: Dòng Sort (sắp xếp), cột MAHS,
chọn Ascending(tăng dần), tương tự ở
cột DIEM_SO chọn Descending-(H34).
B2: Kích vào Run để thực hiện, lưu các
thay đổi vừa rồi (H35)

Hướng sắp xếp ưu tiên

H34
MAHS trùng nhau, thì DIEM_SO sắp xếp giảm
DIEM_SO sắp xếp giảm dần
dần

H35
Tăng dần: A2->A3

Trang 64
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

DSHS (MAHS, HODEM, 2.3) Dùng Query để tổng hợp nhiều


TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) truờng từ các bảng có quan hệ:
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, Ví dụ 4: Từ 03 Tables đã có : DSHS,
NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
MON_HOC, BANG_DIEM. Hãy tạo
danh sách chứa các trường sau đây:
MAHS,
HODEM,TEN,NGAYSINH,TO,TEN_MON_HOC, ,
DIEM_SO
Nhận xét: các trường này không nằm
trong một bảng, mà nằm trong 3 bảng.
Các bước làm tương tự như các bước ở
ví dụ 1, tuy nhiên với nhận xét ở trên, ta
phải chọn hết cả 3 bảng vào lưới QBE,
và tiến hành chọn các trường theo yêu
cầu bằng cách kích đúp chuột vào
trường muốn chọn (H37), cuối cùng
kích vào Run để có danh sách (H38).
Đặt tên Query là QTONG_HOP

H36

H37
3) Củng cố & bài tập về nhà:
4) Dặn dò:

Trang 65
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 24 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra
một truy vấn.
Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

2.4) Dùng Query để tạo trường mới:


Ví dụ 5: Từ Query ở Vdụ 4 ở trên
Q_TONGHOP, hãy thay hai trường
HODEM và TEN bởi trường mới
HO_VA_TEN.
Cách làm:
B1: Vào cửa sổ thiết kế Query: QTONG_HOP
B2:Trong cửa sổ thiết kế Query, xóa bớt cột
TEN (Trỏ chuột lên đầu côt TEN, đến khi xuất
hiện , kích chuột trái, tô đen cột Ten, bấm
Cú pháp tạo trường Delete)
mới B3: Chèn con trỏ vào ô chứa tên HODEM,
bấm ShifT+F2 để mở rộng cửa sổ nhập, nhập
<Tên trường công thức theo dạng:
mới>:<biểu thức tính <Tên trường mới>:<biểu thức
tóan> tính tóan>
Cụ thể là:
Họ và tên:[HO_DEM]&” “&[TEN]
Kích vào OK (H38), xuất hiện (H39), thực
hiện Query:RUN, kết quả (H40)
Tóan tử: & dùng ghép B4: Lưu quyery và đóng cửa sổ lại
hai chuổi lại với nhau
(có thể sử dụng tóan tử
+)

Nếu không ghép một


dấu Space (“ “), thì
đệm và tên bị sát
nhau!!

Trang 66
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H38

H39-Nhớ kích ở ô vuông này để không cho xuất hiện cột TEN

H40
2.5) Dùng Query để gộp nhóm:
Ví dụ 6: Từ Table DSHS và Table
BANG_DIEM hãy dùng Query để :
a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản
ghi có tổ (TO)như nhau nằm liên tục tạo
thành một nhóm để dễ phân biệt
b) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao
nhất, điểm thấp nhất trên trường DIEM_SO.
c) Sắp xếp tăng dần cho cột TO
d) Thực hiện Query để cho kết quả
e) Đặt tên cho Query là QTONG_KET
Cách làm:
Nhận xét: Danh sách này phải được lập trên
hai Table: DSHS (có chứa trường TO) và
BANG_DIEM (có chứa trường DIEM_SO)
B1: Vào cửa sổ thiết kết query, chọn hai
Table vào lưới: DSHS và BANG_DIEM
B2: Kích chọn trường TO, kích chọn 03 lần
trường DIEM_SO để làm xuất hiện 03 cột
DIEM_SO trong lưới (H40)
Thỏa mãn yêu B3: Kích vào biểu tượng Total , trên
cầu a & b lưới xuất hiện dòng mới có tên Total (H42),
trên dòng Total xuất hiện các từ khóa
Group By: để gộp các giá trị trên trường đã
chọn thành một nhóm, nếu các giá trị ở
trường đã chọn chứa giá trị giống nhau.

Trang 67
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
- Ở đây ta chọn Group By cho trường TO,
và lần lượt chọn thêm (H41):
1 AVG để tính trung bình của trường
DIEM_SO
2 MAX để tính điểm cao nhất thuộc
trường DIEM_SO
3 MIN, để tính điểm thấp nhất thuộc
Yêu cầu c trường DIEM_SO (H42)
B4: Ở dòng Sort (sắp xếp), cột TO: chọn
Yêu cầu d  Ascending (sắp tăng dần)
B5: Kích vào Run, xuất hiện danh sách
Yêu cầu e  (H43)
B6: Đóng cửa sổ lại và đặt tên Query
QTONG_KET

Chọn
Group 1 2 3
By để
nhóm
trường H41
TO

1 - Chọn hàm AVG tính trị trung bình trên trường Diem_so
2 - Chọn hàm Max tính điểm cao nhất trên trường Diem_so
3 - Chọn hàm Min tính điểm thấp nhất trên trường Diem_so

H42.

Trang 68
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H43
4) Dặn dò:Về nhà làm lại ví dụ trên, trong đó ở ví dụ 6, dùng cách đặt tên cột mới để đổi tên cho
AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOfDIEM_SOĐiểm cao nhất, MinOFDIEM_SOĐiểm
thấp nhất, như trong danh sách dưới đây:

Trang 69
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 25 -BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 3 – (tiết 1 /2 Tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản, tạo
được mẫu hỏi đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại
hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến
thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy
các tệp CSDL làm csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 25 - Đề bài thực hành:
Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb nằm trong thư mục My Document, gồm có 03 tables như sau:
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Làm lại các ví dụ trong bài học truy vấn, nhớ sau khi làm xong phải thực hiện
(RUN) để xem kết quả.
o Dùng Query để tạo danh sách liệt kê các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước,
cho ẩn/hiện trường trong danh sách, sắp xếp bản ghi:
Bài tập 1: (Ví dụ1) Thiết kế Query , dựa trên Table BANG_DIEM để tạo ra danh sách chứa
tất cả các trường của Table và chỉ chứa các bản ghi là những học sinh có
điểm >=8. Đặt tên cho Query là Q1
Bài tập 2: (Ví dụ 2) Như bài tập 1, nhưng chỉ yêu cầu xuất hiện trong danh sách các trường,
ngoại trừ trường ID .Đặt tên Q2
Bài tập 3: (Ví dụ 3) Như bài tập 1, nhưng yêu cầu sắp xếp ưu tiên trường MAHS tăng dần, nếu
MAHS trùng nhau thì sắp xếp DIEM_SO theo chiều giảm dần. Đặt tên Q3
o Dùng Query để tạo danh sách tổng hợp nhiều truờng từ các bảng có quan hệ:
Bài tập 4: (Ví dụ 4) Từ 03 Tables đã có : DSHS, MON_HOC, BANG_DIEM. Hãy tạo danh
sách chứa các trường sau đây:
MAHS, HODEM,TEN,NGAYSINH,TEN_MON_HOC, DIEM_SO. Đặt tên Q4
o Dùng Query để tạo trường mới:
Bài tập 5: (Ví dụ 5): Từ Query Q4, hãy thiết kế lại bằng cách thay hai trường HODEM và
TEN bởi trường mới HO_VA_TEN. Cuối cùng lưu và đóng cửa sổ lại.
o Dùng Query để gộp nhóm, sử dụng hàm để tính tóan:
Bài tập 6: (Ví dụ 6) Từ Table DSHS và Table BANG_DIEM hãy dùng Query để :
a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản ghi có tổ (TO)như nhau nằm liên tục tạo thành
một nhóm để dễ phân biệt
b) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất trên trường DIEM_SO.
c) Sắp xếp tăng dần cho cột TO
d) Thực hiện Query để cho kết quả, đặt tên mới cho các trường tính điểm trung bình, điểm cao
nhất, điểm thấp nhất (thay tên AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOFDIEM_SO
Điểm cao nhất, MinOFDIEM_SOĐiểm thấp nhất.
e) Đặt tên cho Query là QTONG_KET
4. Dặn dò:Tiết sau thực hành tiếp tục query với các bài tập mới
5. Rút kinh nghiệm:

Trang 70
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 26- BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 3 – (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản, tạo
được mẫu hỏi đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại
hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến
thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy
các tệp CSDL làm csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 26 - Đề bài thực hành :(lấy điểm)
Mở tệp KINH_DOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, cấu trúc bảng:

Nội dung các bảng:

Hãy làm các bài tập dưới đây

Trang 71
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Bài 1: Sử dụng 02 bảng : HOA_DON và SAN_PHAM, lập danh sách chứa tên sản phẩm
(Ten_san_pham) và tạo trường mới để đếm (hàm Count) số lần đặt sản phẩm đã mua. Đặt tên
Query là Q1
Kết quả:

Bài 2: Sử dụng 02 bảng HOA_DON và SAN_PHAM, dùng các hàm AVG, MAX, MIN để
thống kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo tên sản phẩm.
Đặt tên cho Query là Q_THONGKE
Kết quả:

Bài 3:Sử dụng 02 bảng HOA_DON và KHACH_HANG, đặt điều kiện cho các trường tương
ứng để thiết kế mẫu hỏi thu thập thông tin (Tên khách hàng, địa chỉ, ngày giao hàng) về các
khách hàng có ngày giao hàng sau ngày 18/08/2006 và có số lượng lớn hơn 30. Đặt tên cho
Query là Q3
Kết quả:

Bài 4: Tạo trường mới tổng giá tiền:[don_gia]*[so_luong] rồi dùng hàm Sum trên trường
này để thống kê các khách hàng có tổng số tiền trên các đơn đặt hàng lớn hơn 100.000 đồng
trong các đơn đặt hàng. Hãy lập mẫu hỏi thực hiện công việc này. Đặt tên Q4
Kết quả:

4) Dặn dò: Tiết sau học bài Biểu mẫu (Form)

Trang 72
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 27 §5 Biểu mẫu (Form) –(tiết 1/1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết biểu mẫu là gì? Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table
hoặc Query. Form còn dùng để nhập dữ liệu cho Table. Biết tác dụng của biểu mẩu chính và
phu
Về kỹ năng: Tạo được biểu mẫu đơn giản. biểu mẫu chính và phụ
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

1. Khái niệm về biểu mẫu:


Biểu mẫu là một công cụ trong
Access, dựa trên Table/Query để:
Minh họa bằng phần mềm ứng dụng -Hiển thị dữ liệu của Table/Query
dưới dạng thuận lợi để xem, nhập,
và sửa dữ liệu
-Thực hiện các thao tác thông qua
các nút lệnh do người dùng tạo ra.
2. Phương pháp thiết kế biểu
mẫu:
- Phương pháp làm theo từng
bước hướng dẫn của Access
(Wizard)
- Phương pháp tự thiết kế
(Design)
2.1) Phương pháp tạo Form theo
từng bước hướng dẫn của Access
(Wizard):
a) Tạo Form trên một Table:
Ví dụ 1: Từ Table DSHV hãy tạo
Form chứa các trường của bảng
DSHS (MAHS, HODEM, DSHS.
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO B1: Kích vào đối tượng Form,
)
MON_HOC (MA_MON_HOC ,
kích đúp vào lệnh
TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, , Ở khung
NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) Tables/Queries chọn table
nguồn :DSHS (H44)

Chọn Table nguồn  (H44) B2: Tùy theo yêu cầu trong Form
chứa trường nào của Table
nguồn? để chọn trường vào khung
Select Field (chọn trường). Kích

Trang 73
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
dấu >> để chọn hết trường của
Table vào Form ( nếu muốn chọn
từng trường 1, chọn trường muốn
đưa vào Form kích vào dấu >)
B3: Kích vào Next để tiếp tục,
xuất hiện (H45), cho phép chọn
cách trình bày của Form, chọn
dạng cột (Columnar), kích vào
Next để tiếp tục xuất hiện
(H46) cho phép chọn nền của biểu
mẫu, chọn International (nền của
Form là hình quả địa cầu)  kích
vào Next xuất hiện cửa sổ
(H47) , đặt tên cho Form: DANH
SACH HS  kích vào Finish để
kết thúc. Kết quả (H48).
B4: Đóng cửa sổ Form chọn Yes
để đồng ý lưu

H44
Bạn thích cách trình
nào cho biểu mẫu của
bạn?

Kiểu cột

H45

Trang 74
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H46

H47

H48
Lưu ý: Từ đây ta có thể sử dụng Form này để nhập dữ liệu cho Table.

DSHS b) Tạo form trên nhiều Table bằng Wizard:


(MAHS, HODEM,
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACH Trên tệp Quanlyhocsinh.mdb.
I,TO) Để hiển thị thông tin về một học sinh (ở
MON_HOC DSHS) và các môn thi của học sinh đó
(MA_MON_HOC ,
TEN_MON_HOC) (BANG_DIEM) ta cần xây dựng Form chính –
BANG_DIEM Main Form (Form ở đầu 1 trên table DSHS) và
(MAHS, MA_MON_HOC, form phụ - Sub Form(Form ở đầu nhiều trên
NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
table BANG_DIEM) để nhập dữ liệu cho cả
02 Table : DSHS và BANG_DIEM (thay vì

Trang 75
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
phải nhập riêng lẻ từng Table một).
B1: Làm tương tự như ở trên, nhưng ở cửa sổ
chọn Table nguồn (H49) , ta phải lần lượt
chọn 02 table liên tiếp theo thứ tự như sau:
Table nào ở đầu 1 thì chọn trước, ở đây ta
chọn :
Lần 1: Chọn tất cả các trường của DSHS sang
khung chọn trường bên phải (H49)

H49.
Lần 2: Chọn các trường của BANG_DIEM, và kích vào Next để tiếp tục

H50
B2: Ở (H51), chọn Table DSHS : chi phối biểu mẫu BANG_DIEM, kích vào NextXuất
hiện (H52)
Chọn bảng DSHS để trình
bày nội dung cho form chính
Muốn
xem
số
liệu
dựa
Chọn nút này
trên Chọn bảng BANG_DIEM để
để tạo biểu
Table trình bày nội dung cho Form phụ
mẫu
nào?
chính/phụ

Trang 76
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H51.

H52. Chọn cách trình bày của Form phụ-chọn Datasheet có dạng như khung trái

B3: Ở (H53) Chọn kiểu Internetional (quả địa cầu làm ảnh nền cho Form-thường kích chọn
Standard), kích vào Next, xuất hiện (H54) nhập tên cho form: F_TONGHOP, Access cho biết
form phụ là BANG_DIEM (BANG_DIEM Subform). Kích vào Finish để kết thúc, xem kết
quả (H55)

H53

H54

Đìêu
khiển di
chuyển
đến các
bản ghi
của form
phụ.

H55
Đìêu khiển di chuyển
đến các bản ghi của
form chính.

Trang 77
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

2.2) Các chế độ làm việc với biểu


mẫu:
- Chế độ biểu mẫu (Form View)
- Chế độ thiết kế (Design View)
a) Chế độ biểu mẫu:
Vào đối tượng Form/ kích đúp vào
tên Form muốn mở dưới chế độ biểu
mẫu, như cửa sổ H55, từ đây ta có
thể nhập mới, cập nhật dữ liệu..
b) Chế độ thiết kế:
Chọn tên Form muốn xem dưới chế

độ thiết kế, kích vào , chế


độ này để chỉnh sửa trình bày biểu
mẫu (H56)

H56

4)Dặn dò, rút kinh nghiệm:Về nhà thực hành các ví dụ có trong bài học.

Trang 78
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 28-BÀI TẬP THỰC HÀNH FORM (1tiết/1tiết )
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo Form bằng phương pháp Wizard, đặt vấn đề nhu cầu
tạo form chính phụ bằng các thao tác đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu
của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng
dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy
các tệp CSDL làm csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 28 - Đề bài thực hành (lấy lại ví dụ trong bài)
Bài 1 : Mở tệp Quanlyhocsinh.MDB trong thư mục My Document , đã có sẳn 03 tables:
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO
Từ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS. Lưu tên Form là: FDSHS.
Cuối cùng nhập 02 bản ghi với nội dung như sau, lưu và thóat.

Kết quả:

Bài 2: Từ Table BANG_DIEM hãy tạo Form chứa các trường của bảng này. Lưu tên Form là:
FBANGDIEM.

Trang 79
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Bài 3: (Ví dụ2 trong bài học) Mở tệp Quanlyhocsinh.mdb
Dựa trên 2 Table :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO
Tạo form :Form chính và form phụ băng phương pháp wizard
Hướng dẫn:
a) Kiểm tra mối quan hệ giữa các Tables, nếu chưa tạo mối quan hệ thì hãy xác lập mối quan
hệ giữa các tables.
Kquả: Tạo Form Tạo Form
FDSHS làm FBANG_DIEM làm
Form chính Form phụ

b) Cách tạo biểu mẫu này theo các bước hướng dãn ở bài đã học ở mục b)
I) Câu hỏi về nhà :
III) Dặn dò:
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 29-30 §6 Báo cáo (Report) - (tiết 1&2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm báo cáo là gì ? Vai trò của nó, biết các bước lập báo cáo Về kỹ
năng: Tạo được báo cáo bằng Wizard. Thực hiện lưu trữ báo cáo
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

1. Khái niệm báo cáo:


Tiết Báo cáo là một công cụ trong Access,
29 dựa trên Table/Query để:
- Hiển thị dữ liệu nhưng chỉ để đọc mà
Thiết kế không cập nhật được.
Table: - Tổng hợp, phân nhóm dữ liệu
DANHSACH - Tổ chức in ấn.
và trình bày 2. Phương pháp thiết kế báo biểu:
qua 1 lần cho - Phương pháp làm theo từng bước
hs nắm cách hướng dẫn của Access (Wizard)
thực hiện - Phương pháp tự thiết kế (Design)
2.1) Phương pháp tạo Report theo
từng bước hướng dẫn của Access

Trang 80
Tiết
2
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
(Wizard):
Ví dụ: Từ Table:DANHSACH
(HOTEN, TO,DIEM) Hãy tạo Report
chứa tất cả các trường của table này
với yêu cầu:
- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống
nhau thì được nhóm vào một nhóm)
-Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần
trên trường HOTEN
- Trên mỗi nhóm đã phân tính điểm
trung bình các HS trong tổ.
B1: Kích vào đối tuợng Report, kích
đúp vào

xuất hiện H57 , chọn trong mục


Tables/Queries bảng có tên DSHS,
kích vào nút >> để chọn hết các
Cho hs làm trường của Table nàysang khung
nhiều lần trên Selected Fields, kích vào Next để tiếp
Hi class tục. Xuất hiện cửa sổ H58
B2: Kích chọn trường TO bằng cách
kích đúp vào tên TO để chọn làm
trường phân nhóm. Kích vào Next để
tiếp tục, xuất hiện H59.
B3: Kích chọn trường HOTEN để sắp
xếp tăng dần (Ascending) kích vào
Next , xuất hiện cửa sổ (H60)
Chọn trường muốn phân nhóm: TO

B4: Kích chọn
xuất hiện H60, chọn AVG để tính
điểm trung bình của các HS trong TO
để chọn cách trình bày report  kích
Tính điểm TB cho HS trong nhóm Nextxuất hiện cửa sổ chọn cách bố
 trí các trường , kích Next xuất hiện
cửa sổ chọn kiểu trình bày báo
cáoxuất hiện (H61) đặt tên cho
Sắp xếp trên trường HOTEN  Report:R_DANHSACH và kích vào
Đặt tên cho Report  Finish để kết thúc (H62)

Cửa sổ chọn cách bố trí các


trường và chọn kiểu trình bày
báo cáo cứ để Access chọn giúp

Trang 81
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H57

H58

H59

H60

Trang 82
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

H61

Tổ 1, có 2
bản ghi.

Tính
ĐTB
của HS
trong tổ

H62

Tiết
30 GV cho hs thực hành trên máy lần nữa đến hệ tiết.

4) Dặn dò: 2 tiết sau thực hành Report, Tiết thứ 1 làm lại bài ở trên, tiết thứ 2 làm bài tập
mới.

Trang 83
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 31 & 32- 4.BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 4
REPORT – (2 tiết )
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo REPORT bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua
đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách
dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh
nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy
các tệp CSDL làm csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Đề bài thực hành (lấy lại ví dụ trong bài)
Bài tập 1:
a) Từ Table:DANHSACH (HOTEN, TO,DIEM)
HOTEN Text, 25 ký tự
TO Number, Integer (số nguyên)
DIEM Number, Single (số thực), lấy một số lẻ (Decimal place:1)
b) Nhập dữ liệu với nội dung sau:

c) Tạo Report chứa tất cả các trường của table DANHSACH với yêu cầu sau:
- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống nhau thì được xếp vào một nhóm)
- Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần trên trường HOTEN
- Trên mỗi nhóm đã phân nhóm, tính điểm trung bình các HS trong tổ.
- Đặt tên Report là R_DANHSACH
Tiết 29
Bài tập 2: Mở tệp KINHDOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, gồm các bảng:

Trang 84
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Nội dung các bảng :

Thực hiện các yêu cầu sau:


a) Dùng Query để lập danh sách phản ảnh quá trình mua hàng hóa của khách hàng, chứa các
trường: Ma_khach_hang, Ten_khach_hang, Dia_chi, và tạo trường mới Thành tiền
(=So_luong*Don_gia). Đặt tên Query này là QTHANHTIEN1
b) Lập báo cáo (Report) phản ảnh tên khách hàng, mã khách hàng, địa chỉ, thành tiền với yêu
cầu:
b1) Phân nhóm trên trường Ten_khach_hang, Sắp xếp giảm dần trên trường Thành tiền, trên
nhóm đã lập tính tổng thành tiền mà khách hàng đã mua. Đặt tên R_THANHTIEN1

Trường phân nhóm

Sắp
giảm
dần

Tổng
tiền
Trên
nhóm

Tổng thành tiền của


các nhóm

Trang 85
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
b2)Phân nhóm (lần 1) trên trường Dia_chi, trên nhóm Dia_chi lại phân nhóm (lần 2) trên
trường Ten_khach_hang, Sắp xếp giảm dần trên trường Thành tiền, trên nhóm đã lập tính
tổng thành tiền, giá trị trung bình , giá trị cao nhất, thấp nhất của thành tiền mà khách hàng đã
mua. Đặt tên R_THANHTIEN2
Hướng dẫn: Trong cửa sổ chọn trường phân nhóm:

4) Dặn dò: Tiết sau thực hành ôn tập chương I và II

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 33-BÀI TẬP – ÔN TẬP
CÁC LỆNH CƠ SỞ-QUERY-FORM-REPORT
(tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thiết kế bảng, vấn tin, biểu mẫu và báo cáo bằng phương
pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs,
điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức
truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài thi HK1.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy
các tệp CSDL làm csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:

Câu 1: Tạo tập tin CSDL có tên ONTAP.MDB nằm trong thư mục My Document
Thiết kế các Tables sau: DIEM và SOBAODANH. Tạo mối quan hệ giữa hai Table
này ? Sau đó nhập dữ liệu theo nội dung bên dưới (T1) và (T2).

Trang 86
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

(T1)

(T2)
Câu 2: Lập danh sách chứa các trường So_bao_danh, Ho_ten, Ngay_sinh,
Toan,Van,Tinhoc, Phongthi và tạo thêm trường mới DiemTB theo công thức
DiemTB=(2*Toan+2*Van+Tinhoc)/5. Sắp xếp trường SO_BAO_DANH theo chiều
tăng dần, đặt tên Query này là: Q_DIEMTB

Câu 3: Lập danh sách đếm số lượng các loại điểm thi môn Toan lớn hơn 7

H dẫn: Chọn vào lưới QBE truờng điểm TOAN hai lần,

Đổi tên Field thành Đổi tên Field thành


Điểm Tóan Số lượng

Câu 4: Tạo Form chứa 3 trường SO_BAO_DANH, HO_TEN, NGAY_SINH trong


Form này có chứa một Form khác chứa các thông tin như sau: SO_BAO_DANH,
TOAN, VAN,TINHOC,DIEMTB
Câu 5: Hãy sử dụng kiến thức đã học hãy lập bảng báo cáo trong đó chứa các thông tin
về Phòng thi, số báo danh, Tóan, Văn, Tin học, Điểm TB. Thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phân nhóm trên trường Phòng thi
- Trong nhóm sắp xếp tăng dần trên trường Số báo danh
- Trên cột Điểm TB tính trị trung bình, thấp nhất, cao nhất.
Kết quả: Bảng báo cáo có nội dung sau đây

Trang 87
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

3) Câu hỏi về nhà :


4) Dặn dò:
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Tiết 31&32 (tiết 1&2/2 tiết )
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo REPORT bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua
đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách
dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh
nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy
các tệp CSDL làm csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành phòng Hi class
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:

Tiết 31 - Đề bài thực hành (lấy lại bài thức hành ở tiết 30)
Học sinh làm lại các câu 1-câu 5 ở tiết 30, Học sinh với tư cách là người : học sinh mẫu,
và trợ giảng để hướng dẫn học sinh khác trên hệ thống máy Hi class
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Trang 88
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Tiết 32 –GV rút kinh nghiệm qua tiết thực hành, khắc phục các yếu điểm của học sinh
qua bài thực hành:
Tiếp tục sử dụng phương pháp như trên để phát hiện các thắc mắc của học sinh, cuối
cùng đảm bảo rằng tất cả học sinh đều hiểu được và làm được , mọi nghi ngờ về các vấn
đề còn mơ hồ trong bài phải được giải quyết trong tiết này.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
KIỂM TRA HỌC KỲ I (TRÊN MÁY)
TIẾT 33&34 (2 TIẾT)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Nắm cách thiết kế Table, lập mối quan hệ giữa các bảng, nhập dữ liệu. Lạp
danh sách bằng mẩu hỏi. Thiết kế biểu mẫu (Form) bằng Wizard tạo Form chính, phụ. Lập
báo cáo (Report) để phân nhóm. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó
phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội
dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho HK2.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Chuẩn bị phòng thực hành.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành phòng Hi class, chia làm 2 đợt, đợt 2 dành cho
những hs nghỉ học có phép, những hs lần kiểm tra trước bị hỏng máy.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Đề kiểm tra học kỳ 1:
Đề 1 (dành cho hs trung bình trở xuống) - 1tiết
A) Đề thi trắc nghiệm Lý thuyết – 30 phút - chọn 30 câu trắc nghiệm đã ra ở chương 1
và 2 (chiếm 30% tổng điểm của HK1).
B) Đề thi thực hành – 45 phút - chiếm 70% tông điểm của HK1)
Đề kiểm tra học kỳ 1- Thực hành - Tham khảo
Đề 1 (dành cho hs trung bình trở xuống) – 1 tiết
Câu 1 (1đ): Tạo một tệp CSDL có tên THIHK1.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế
3 Tables như sau được mô tả như sau:
Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chú
HOC_SINH Ma_hoc_sinh Text
Ho_dem Text
Ten Text
MON_HOC Ma_mon_hoc Text
Ten_mon_hoc Text
BANG_DIEM ID AutoNumber
Ma_hoc_sinh Text
Ma_mon_hoc Text
Ngay_kiem_tra Date/Time
Diem_so Number Ở thuộc tính
Field Size chọn
Single (số thực)
Format:Fixed
Decimal place:1

Trang 89
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Câu 2(1đ): Thiết lập mối quan hệ giữa bảng HOC_SINH với BANG_DIEM qua trường
Ma_hoc_sinh, giữa bảng MON_HOC với BANG_DIEM qua trường Ma_mon_hoc để đảm
bảo tính toàn vẹn dữ liệu
Câu 3: (1đ)Nội dung dữ liệu nhập vào cho các bảng như sau:

Câu 4: (2 đ) Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng 2 bảng một lần:HOC_SINH và
BANG_DIEM (form chính và phụ)
Câu 5: (5 đ) Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
a) Thống kê (điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất ) theo từng học sinh trong lớp.
Danh sách hiển thị học sinh theo 05 cột: họ đệm,tên, cột điểm trung bình, cột điểm cao nhất,
cột điểm thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng môn học, trên trường điểm , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất .
Danh sách hiển thị 04 cột : tên môn học, và 3 cột thống kê. Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên môn học và điểm số. Đặt tên Q3
d) Như câu c) nhưng có thêm ngày kiểm tra. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các điểm của tất cả học sinh trong lớp theo một môn học nào đó
(họ đệm, tên và điểm). Đặt tên Q5
g) Hiển thị danh sách gồm các cột: Ten_mon_hoc, Diem_so, Ngay_kiem_tra, ngày chỉ định
lọc ra là 1/1/2005. Đặt tên Q6
H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_kiem_tra, nhập vào ngày
chỉ định: 1/1/2005

Trang 90
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hết

Trang 91
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Đề kiểm tra học kỳ 1- Thực hành -Tham khảo
Đề 2 (Dành cho Học Sinh Khá trở lên)-1 tiết
Câu 1: Để quản lý việc nhập hàng hóa, người ta đã tạo một tệp CSDL có tên
HANGHOA.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như
sau:
Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chú
NHAN_VIEN Ma_nhan_vien Text
Ho_dem Text
Ten Text
Ng_sinh Date/Time
HANG_HOA Ma_hang_hoa Text
Ten_hang_hoa Text
Don_gia Number Ở thuộc tính Field
Size chọn Single
(số thực)
Format:Fixed

NHAP_HANG ID AutoNumber
Ma_nhan_vien Text
Ma_hang_hoa Text
Ngay_nhap_hang Date/Time
So_luong Number Ở thuộc tính Field
Size chọn Integer
(số nguyên)
Format: Standard

Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng NHAN_VIEN với NHAP_HANG qua trường
Ma_nhan_vien, giữa bảng HANG_HOA với NHAP_HANG trên trường Ma_hang_hoa để
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu 3: Nhập dữ liệu với nội dung dưới đây

Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng một lần: NHAN_VIEN và NHAP_HANG
(tạo form chính và form phụ)
Câu 5: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:

Trang 92
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a) Thống kê (Số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất ) theo từng nhân viên trong công ty.
Danh sách hiển thị nhân viên theo 05 cột: họ đệm,tên, số lượng hàng nhập trung bình, cao
nhất, thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng tên hàng hóa, trên trường số lượng , để biết trị trung bình, cao nhất,
thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên hàng hóa, và 3 cột thống kê trên trường số lượng.
Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên hàng hóa vào số lượng nhập hàng. Đặt tên
Q3
d) Danh sách gồm họ tên nhân viên và hàng được nhập và ngày nhập hàng. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các họ đệm, tên nhân viên, tên hàng hóa, ngày nhập hàng, tên
trường mới: Thành tiền (=So_luong*Don_gia, giá trị tiền của hàng hóa) Đặt tên Q5
g) Như câu e, nhưng ngày nhập hàng là ngày được chọn trước : ngày 1/3/2006.
H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế Q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_nhap_hang, nhập vào ngày
chỉ định: 1/3/2006

Hết

Trang 93
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Phụ lục các thông báo lỗi thường gặp
A) Lỗi khi thiết lập mối quan hệ:
1. Lỗi về sai khác dữ liệu ở đầu bảng quan hệ với bảng chính trên trường quan
hệ:
Khi thiết lập thuộc tính vẹn tòan giữa hai bảng trên trường MAHS

Nhưng trước đó đã nhập dữ liệu cho hai bảng rồi, xuất hiện thông báo lỗi:

- Lỗi này do một số dữ liệu đang tồn tại trong bảng quan hệ OO (bảng phụ) không
thỏa mãn với bảng quan hệ 1 (bảng chính). Có nghĩa là đã có ít nhất một mã học
sinh trong bảng BANG_DIEM chưa được khai báo trong bảng DSHS trên trường
MAHS không hợp lý, không thỏa mãn về điều kiện đảm bảo mối vẹn tòan dữ
liệu giữa hai bảng này.
Khắc phục: Mở bảng quan hệ dò tìm MAHS lạ để khai báo lại cho phù hợp.
2. Lỗi khi trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu?
Thông báo xuất hiện khi tạo mối quan hệ giữa hai truờng

Lỗi này do 2 trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu, ví dụ: một trường kiểu Text ,
trường kia kiểu Number, hoặc trường này kiểu Number, truờng kia kiểu Date/time.
Lỗi này cũng xãy ra khi hai trường cùng kiểu Number nhưng lại khác Field Size (kích cỡ
trường), ví dụ một trường có field size: Single, truờng kia field size:Integer. Nhưng nếu là
trường kiểu Text cho dù khác Field size thì vẫn tạo được mối quan hệ
B) Lỗi khi nhập dữ liệu:

1) Lỗi nhập dữ liệu sai kiểu

Trang 94
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong

Lỗi do:người dùng đã nhập vào giá trị không tuơng thích với kiểu dữ liệu của truờng đã khai
báo, ví dụ: đã khai báo trường kiểu Date/Time nhưng lại gõ chữ cái hoặc không gõ đầy đủ
ngày, tháng, năm..
Khắc phục: Kích vào OK để nhập lại giá trị đúng đến khi không xuất hiện thông báo lỗi này.
2) Không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính

Người dùng không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính. Đã là trường khóa chính
luôn yêu cầu phải nhập giá trị cho trường này
Khắc phục: Nhập lại giá trị cho trường khóa chính sao cho đúng, đủ và không bị trùng với giá
trị đã nhập.
3) Không nhập giá trị cho trường có thuộc tính bắt buộc nhập (Required=yes)
Giả sử trường TO (tổ) đã thiết lập thuộc tính Required:yes, nếu bản ghi vừa nhập dữ liệu
nhưng để trống trường TO, xuất hiện thông báo lỗi sau:

Khắc phục: Phải nhập đầy đủ cho các trường có thuộc tính Required:yes
4) Nhập một giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng quan hệ (có thiết lập thuộc tính vẹn
toàn) không phù hợp với giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng chính

Giả sử ta nối trường MAHS từ bảng chính (DSHS) đến bảng quan hệ (BANG_DIEM) nhưng
vì giá trị nằm trên trường MAHS của BANG_DIEM có ít nhất 1 giá trị mà đầu bảng chínởctên
trường MAHS chưa được khai báo!!
Khắc phục: Tìm và nhập cho đúng giá trị phù hợp với giá trị ở bảng chính trên trường quan hệ

Trang 95

You might also like